Chương 6 CSDL Marketing
6.1 CSDL Marketing là gì?
6.2 Đặc tính của CSDL Marketing
6.3 Các loại hình của CSDL Marketing
6.4 Tầm quan trọng của CSDL Marketing
6.5 Quy trình ứng dụng CSDL Marketing
6.6 Lợi ích của CSDL Marketing
6.7 Ứng dụng vào thực tiễn
44. Việc tổ chức vàphân công công việc ở VIETTEL?
45. Xác định chức năng nhiệm vụ• Xác định chức năng.• Xây dựng quy trình.• Định biên công việc.• Xác định mô tả công việc.• Phân công công việc.
46. Sắp xếp nơi làm việc
47. Quản lý thông tin và Công việc
48. Xem xét đánh giá và điều chỉnh
49. Chương trình hóa tổng thể
50. 6 BƯỚC TỔ CHỨC CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ
51. 1Kết nối tầm nhìn với sứ mệnh của bạn
52. 2Nhận diện các vai trò
53. 3 Lựa chọn mục tiêuphần tư thứ hai cho từng vai trò
54. 4 2Tạo quy chuẩn cho quyết định hằng tuần
55. 5 2Rèn luyện tính chính trực khi ra quyết định
56. 6 2Đánh giá
57. ĐI TÌM KHO BÁU
58. 4Quản lý và Giám Sát Triển Khai Kế Hoạch
59. Quản trị thời gian
60. Nhật ký thời gian
61. Thế hệ quản trị thứ nhất• Là “Các công cụ nhắc nhở” bao gồm những mẩu ghi chép đơn giản và bản liệt kê công việc.• Bạn luôn mang những bản liệt kê và thường xuyên đối chiếu với nó để khỏi quên việc định làm. 1
62. Thế hệ quản trị thứ hai• Là phương pháp “lập kế hoạch và chuẩn bị” bao gồm xác lập mục tiêu, đặt kế hoạch, lên lịch hoạt động.• Đặc trưng là lịch công tác và sổ ghi các cuộc hẹn.• Bạn thường lập kế hoạch các cuộc hẹn, viết ra các cam kết, xác định thời hạn, địa điểm diễn ra các cuộc hẹn. 2
63. Thế hệ quản trị thứ ba• Lập kế hoạch, đặt ưu tiên, và kiểm soát.• Bạn sẽ dành thời gian để làm rõ các giá trị và các ưu tiên, bạn sẽ đặt ra các mục tiêu dài ,trung và ngắn hạn.• Đặc trưng của thế hệ này là các công cụ lập kế hoạch và tổ chức công việc với các biểu mẫu chi tiết cho kế hoạch hằng ngày. 3
64. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Quan tâm đến cả hai yếu tố tính khẩn cấp và tầm quan trọng trong cuộc sống cũng như công việc.• Khi ra quyết định hằng ngày, một trong hai yếu tố này có xu hướng chi phối.• Vấn đề nảy sinh khi chúng ta hành động chủ yếu xuất phát từ mô thức tính khẩn cấp hơn là mô thức tầm quan trọng. 4
65. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Hành động phải xuất phát từ mô thức tầm quan trọng.• Dành nhiều thời gian cho sự chuẩn bị, lập kế hoạch và trao quyền, chúng ta sẽ giảm thời gian cho chữa cháy, khủng hoảng và cấp bách thuộc phần tư thứ I. 4
66. Làm Và Được Được ít Được nhiềuLàm nhiều Làm nhiều Làm nhiều Được ít Được nhi
Chương 6 CSDL Marketing
6.1 CSDL Marketing là gì?
6.2 Đặc tính của CSDL Marketing
6.3 Các loại hình của CSDL Marketing
6.4 Tầm quan trọng của CSDL Marketing
6.5 Quy trình ứng dụng CSDL Marketing
6.6 Lợi ích của CSDL Marketing
6.7 Ứng dụng vào thực tiễn
44. Việc tổ chức vàphân công công việc ở VIETTEL?
45. Xác định chức năng nhiệm vụ• Xác định chức năng.• Xây dựng quy trình.• Định biên công việc.• Xác định mô tả công việc.• Phân công công việc.
46. Sắp xếp nơi làm việc
47. Quản lý thông tin và Công việc
48. Xem xét đánh giá và điều chỉnh
49. Chương trình hóa tổng thể
50. 6 BƯỚC TỔ CHỨC CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ
51. 1Kết nối tầm nhìn với sứ mệnh của bạn
52. 2Nhận diện các vai trò
53. 3 Lựa chọn mục tiêuphần tư thứ hai cho từng vai trò
54. 4 2Tạo quy chuẩn cho quyết định hằng tuần
55. 5 2Rèn luyện tính chính trực khi ra quyết định
56. 6 2Đánh giá
57. ĐI TÌM KHO BÁU
58. 4Quản lý và Giám Sát Triển Khai Kế Hoạch
59. Quản trị thời gian
60. Nhật ký thời gian
61. Thế hệ quản trị thứ nhất• Là “Các công cụ nhắc nhở” bao gồm những mẩu ghi chép đơn giản và bản liệt kê công việc.• Bạn luôn mang những bản liệt kê và thường xuyên đối chiếu với nó để khỏi quên việc định làm. 1
62. Thế hệ quản trị thứ hai• Là phương pháp “lập kế hoạch và chuẩn bị” bao gồm xác lập mục tiêu, đặt kế hoạch, lên lịch hoạt động.• Đặc trưng là lịch công tác và sổ ghi các cuộc hẹn.• Bạn thường lập kế hoạch các cuộc hẹn, viết ra các cam kết, xác định thời hạn, địa điểm diễn ra các cuộc hẹn. 2
63. Thế hệ quản trị thứ ba• Lập kế hoạch, đặt ưu tiên, và kiểm soát.• Bạn sẽ dành thời gian để làm rõ các giá trị và các ưu tiên, bạn sẽ đặt ra các mục tiêu dài ,trung và ngắn hạn.• Đặc trưng của thế hệ này là các công cụ lập kế hoạch và tổ chức công việc với các biểu mẫu chi tiết cho kế hoạch hằng ngày. 3
64. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Quan tâm đến cả hai yếu tố tính khẩn cấp và tầm quan trọng trong cuộc sống cũng như công việc.• Khi ra quyết định hằng ngày, một trong hai yếu tố này có xu hướng chi phối.• Vấn đề nảy sinh khi chúng ta hành động chủ yếu xuất phát từ mô thức tính khẩn cấp hơn là mô thức tầm quan trọng. 4
65. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Hành động phải xuất phát từ mô thức tầm quan trọng.• Dành nhiều thời gian cho sự chuẩn bị, lập kế hoạch và trao quyền, chúng ta sẽ giảm thời gian cho chữa cháy, khủng hoảng và cấp bách thuộc phần tư thứ I. 4
66. Làm Và Được Được ít Được nhiềuLàm nhiều Làm nhiều Làm nhiều Được ít Được nhi
PR là gì?
Khái niệm PR
PR trong xã hội hiện đại có sức mạnh là gì? Lý giải chi tiết bằng học thuyết và case study thực tế (vai trò PR: tạo ra kinh nghiệm gián tiếp, tạo sự thấu cảm trong đám đông, giúp DN thúc đẩy bán hàng, giúp DN xây dựng và bảo vệ danh tiếng, giúp gia tăng sức cạnh tranh hàng hóa và thu hút nhân tài…) How?
Các đối tượng công chúng của PR
Các loại hình PR (5 levels: nhân hiệu, nhãn hàng, tổ chức, ngành công nghiệp, thương hiệu quốc gia)
PR và Marketing (giống nhau, khác nhau và giao thoa): theo lý thuyết, theo thực tế
Thế nào là một MPR (Marketing PR): theo lý thuyết, theo thực tế.
Hướng dẫn Thực hành: Quan hệ Cố vấn Dẫn dắt (mentorship)Tri Dung, Tran
* Vì sao quan tâm quan hệ cố vấn dẫn dắt?
* Quan hệ cố vấn dẫn dắt là gì?
* Vì sao muốn trở thành cố vấn dẫn dắt?
* Cân nhắc khi nhận lời mời làm cố vấn dẫn dắt?
* Cân nhắc khi trở thành cố vấn dẫn dắt?
* Thực hành quan hệ cố vấn dẫn dắt như thế nào?
* Vai trò của cố vấn dẫn dắt
Làm thế nào tuyển dụng đúng người, phân công đúng nhiệm vụ hay làm thế nào giao tiếp, phát triển và thúc đẩy mọi người và một số “cạm bẫy” phổ biến nhất bạn nên tránh.
Huấn luyện nhân viên hiệu suất cao là giúp nhân viên vươn đến đỉnh cao tiềm năng. Nhà quản lý ở vai trò này, làm việc với nhân viên để cải thiện hiệu suất.
Huấn luyện không chính thức là một cách hiệu quả giúp bạn đối phó với vấn đề trước khi chúng trở nên nghiêm trọng và giúp nhân viên hoạt động hiệu quả hơn.
Khi huấn luyện hiệu quả, bạn giúp đỡ nhân viên cải thiện hiệu suất một cách đáng kể và trao quyền cho họ, cũng như tận dụng các cơ hội mới nhiều hơn nữa.
Bài viết này giúp bạn tìm hiểu tầm quan trọng của việc nắm bắt nhu cầu phát triển nhân viên và đưa ra quá trình mà bạn có thể sử dụng một cách hiệu quả.
Nhà tâm lý học James Waldroop, Timothy Butler xác định 6 hành vi thường cản trở cá nhân trong sự nghiệp. Bạn cần huấn luyện để tận dụng thế mạnh của họ.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. 2
Vai trò quan
hệ với con
người
● Đại diện
● Lãnh đạo
● Liên kết
● Thu thập, tiếp nhận
thông tin
● Phổ biến thông tin
● Cung cấp thông tin -
Người phát ngôn
Vai trò
thông tin
10 vai trò
trong quản lý
của Mintzberg
được phân loại
thành 3 nhóm:
Vai trò ra
quyết định
● Doanh nhân
● Người xử lý “nhiễu”
● Phân bổ tài nguyên
● Đàm phán
3. 3Người đại diện
● Là tấm gương cho mọi
người
● Có trách nhiệm xã hội,
đạo đức và pháp lý
Nhà lãnh đạo
● Lãnh đạo đội nhóm,
phòng ban, tổ chức
● Quản lý mọi người
Thu thập thông tin
● Tìm kiếm thông tin liên
quan tới tổ chức ngành
● Theo dõi đội nhóm
Cung cấp thông tin
● Đại diện và phát ngôn cho
bên ngoài về tổ chức
Doanh nhân
● Tạo, kiểm soát thay đổi trong
tổ chức: giải quyết vấn đề, tạo
ý tưởng mới và thực hiện.
Phân bổ tài nguyên
Phân bổ cho ai, bộ phận nào
và phân chia như thế nào:
kinh phí, nhân sự và nguồn
lực khác.
● Xây dựng mạng lưới trong và
ngoài tổ chức
● Cung cấp thông tin hữu ích
cho đồng nghiệp, đội nhóm
● Giải quyết rào cản, giúp đỡ
hòa giải tranh chấp
● Tham gia và chỉ đạo các
cuộc đàm phán trong
nhóm, tổ chức
Vai trò Liên kết
Phổ biến thông tin
Nhà đàm phán
Người xử lý “nhiễu”
4. 4Trước tiên, kiểm tra xem bạn dành bao nhiêu
thời gian cho mỗi vai trò quản lý
Bạn có dành phần lớn thời gian trong việc lãnh đạo? Quản lý
mâu thuẫn? Phổ biến thông tin?
Xác định khu vực yếu để nâng cao khả năng
trong từng vai trò
Tiếp theo, Viết ra 10 vai trò, cho điểm từ 1-5, với
1 là "Rất tốt" và 5 là "Không có gì cả"
Áp dụng mô hình
6. 6
Vai trò
đại
diện
Xây dựng hình ảnh, danh
tiếng, hành vi
Nuôi dưỡng sự khiêm
nhường, sự đồng cảm
Tìm hiểu làm thế nào trở
thành hình mẫu tốt
7. 7
Vai trò lãnh đạo
● Test kiểm tra kỹ năng lãnh đạo
● Tìm hiểu trở thành nhà lãnh đạo đích thực
● Cải thiện trí tuệ cảm xúc
Vai trò liên kết
● Xây dựng mang lưới chuyên nghiệp
8. 8
Vai trò thu
thập, tiếp
nhận thông
tin
● Thu thập thông tin hiệu quả và khắc phục tình trạng quá tải thông tin
● Sử dụng chiến lược đọc hiệu quả
● Làm thế nào cập nhật thông tin trong ngành
Vai trò
phổ biến
thông tin
● Biết chia sẻ thông tin và quan điểm bên ngoài một cách hiệu quả
● Có kỹ năng giao tiếp tốt
● Cải thiện kỹ năng viết
9. 9
Vai trò người
phát ngôn
● Biết làm thế nào đại diện cho tổ chức tại một hội nghị
● Cung cấp bài thuyết trình tốt
● Làm việc với các phương tiện truyền thông (nếu cần)
10. 1
0
Vai trò Người
xử lý “nhiễu”
Vai trò doanh
nhân
● Xây dựng kỹ năng quản lý
thay đổi
● Nâng cao kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng sáng tạo
● Vượt trội trong kỹ năng giải
quyết xung đột
● Tìm hiểu cách quản lý cảm
xúc mọi người trong nhóm.
11. 1
1
Vai trò Người
phân bổ tài
nguyên
Học cách
● Quản lý ngân sách,
● Cắt giảm chi phí
● Ưu tiên
Vai trò Nhà
đàm phán
● Kỹ năng đàm phán win-win
● Kỹ năng thương lượng
● Sử dụng kịch bản phân vai