SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TECHNOKOM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
MÃ SINH VIÊN : A20004
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TECHNOKOM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Mã sinh viên : A20004
Chuyên nghành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt
thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong bộ môn Kinh Tế - Quản Lý
trƣờng Đại Học Thăng Long đã dùng tâm huyết của mình truyền đạt lại những kiến
thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty Cổ phần Technokom đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chúc các thầy các cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc anh, chị trong Công ty Cổ phần Technokom
gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép từ công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích
dẫn rõ ràng.
Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm..........................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................4
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5
1.1.4.1. Vai trò.................................................................................................................5
1.1.4.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................6
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................................6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................6
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................................7
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên..............................................................................8
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................8
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................9
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. .....................................................................10
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................................11
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ......................................................................................13
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................13
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................14
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................14
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................................14
1.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......................................................16
1.3.1. Xác định sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương ...........16
1.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ....................17
1.3.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính........................17
1.3.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức...........................17
1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm .................................................................17
1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...............................................................17
1.4.2. Kỳ tính giá .......................................................................................................18
1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................18
1.4.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)...........................................18
1.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí......................................................................18
1.4.3.3. Phương pháp hệ số. .........................................................................................19
1.4.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...................................................19
1.4.3.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí ...............................................................................20
1.4.3.6. Phương pháp liên hợp.....................................................................................20
1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước.......................................20
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
………………………………………………………………………………..22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM.......................24
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty Cổ phần Technokom ..............24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Technokom........24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. .........................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán..............................................................26
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Cổ phần Technokom...............................................................................................29
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....29
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................29
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................30
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................38
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................46
2.2.5.1. Chi phí nhân viên phân xưởng .......................................................................46
2.2.5.2. Chi phí nhiên liệu, vật liệu..............................................................................52
2.2.5.3. Chi phí công cụ, dụng cụ.................................................................................53
Thang Long University Library
2.2.5.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định....................................................................55
2.2.5.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................................................58
2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm...................................................................64
2.2.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................64
2.2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................68
2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom .........................68
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TECHNOKOM ...............................................................................................72
3.1. Ƣu điểm...........................................................................................................72
3.2. Những vấn đề còn tồn tại...............................................................................73
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom...................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTTTL Bảng thanh toán tiền lƣơng
CCDC Công cụ dụng cụ
CPNC Chi phí nhân công
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
KH Khấu hao
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
PKT Phiếu kế toán
PXK Phiếu xuất kho
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp...........................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................11
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................12
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.......15
Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án có tính
giá bán thành phẩm........................................................................................................21
Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng
án không tính giá bán thành phẩm.................................................................................21
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo hình
thức Nhật ký chung........................................................................................................23
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Technokom.........................25
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.........................................................................27
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Technokom.......................................................................................................28
Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot tại phân xƣởng Hàn........................30
Hình 2.1. Phiếu xuất kho nhập bằng phần mềm Misa-sme...........................................34
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Sổ chi tiết vật liệu thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 ................................32
Bảng 2.2. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất Pipe fork pviot tháng 04
năm 2014 ......................................................................................................................35
Bảng 2.3. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xƣởng Hàn tháng 04/2014 .....36
Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................37
Bảng 2.5. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất phân xƣởng Hàn tháng 4
năm 2014 ......................................................................................................................40
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân sản xuất phân xƣởng hàn tháng 04
năm 2014 .......................................................................................................................41
Bảng 2.7. Bảng kê tiền lƣơng và các khoản bảo hiểm tháng 04 năm 2014 ..................42
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 4 năm 2014 .......................................43
Bảng 2.9. Sổ cái tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp........................................45
Bảng 2.10. Bảng hệ số lƣơng, phụ cấp của nhân viên phân xƣởng Hàn.......................48
Bảng 2.11. Bảng chấm công tháng 04/2014 nhân viên phân xƣởng Hàn .....................49
Bảng 2.12. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên phân xƣởng Hàn ...................................50
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên phân xƣởng Hàn tháng 04/2014....51
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất PX Hàn.....53
Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản công cụ dụng cụ xuất dùng một lần tại PX Hàn ........55
Bảng 2.16. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 4 năm 2014 ............................................56
Bảng 2.17. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014....................................57
Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao phân xƣởng Hàn tháng 04/2014 .....58
Bảng 2.19. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài phân xƣởng Hàn tháng 04/2014......61
Bảng 2.20. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6271- Phân xƣởng Hàn- Tháng 04
năm 2014.......................................................................................................................62
Bảng 2.21. Sổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung ......................................................63
Bảng 2.22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 15411.................................................65
Bảng 2.23. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xƣởng Hàn..........................66
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang................................67
Bảng 2.25. Thẻ tính giá thành sản phẩm Pipe 001........................................................69
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung.........................................................................................70
Bảng 3.1. Bảng phân bổ số 1: Tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .....................................77
Thang Long University Library
Bảng 3.2. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014 ............................................80
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014......................................81
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho...........................................................................................33
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu dùng cho phân xƣởng Hàn.................52
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất chung.........................54
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT tiền điện...........................................................................59
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông...........................................................60
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập và phát triển, nền kinh tế phát triển theo
hƣớng kinh tế thị trƣờng, có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Một nền kinh tế mở cửa đã tạo
ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo ra một môi
trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Để đứng vững trong cơ chế cạnh tranh ấy đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải biết phân tích đánh giá tình hình, khả năng hoạt động của mình để
tìm ra điểm mạnh để phát huy và điểm yếu để khắc phục. Sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh và có lãi hay không. Đối với doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nói riêng thì kế toán luôn là công cụ
quản lý tài chính hữu hiệu. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là việc làm có ý nghĩa rất quan trọng.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển không chỉ là phải sản xuất các sản
phẩm có chất lƣợng cao mà còn phải tìm biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Sản
phẩm có chất lƣợng tốt sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ,
đem lại nhiều lợi nhuận. Để làm tốt điều đó thì doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi
phí sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản phẩm. Nhận thức đƣợc vai trò của
công tác kế toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Qua thời gian
nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công ty Cổ phần
Technokom, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty và sự hƣớng dẫn
của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền, em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Technokom” cho bài khóa
luận của mình. Kết cấu bài khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Technokom.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Technokom.
Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài
viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các
thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải bỏ ra một
khoản chi phí nhất định để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi
tiến hành sản xuất kinh doanh nhất định phải kết hợp hài hòa 3 yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Sự tham gia của
3 yếu tố trên vào quá trình hoạt động có sự khác nhau, từ đó hình thành nên các chi phí
sản xuất tƣơng ứng.
Nhƣ vậy chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ
ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm), đƣợc biểu hiện bằng thƣớc đo tiền tệ.
Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
mục đích sử dụng, công cụ trong quá trình sản xuất khác nhau. Để phục vụ cho công
tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho việc ra các quyết định,
chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi
phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
 Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên
tiền lƣơng theo quy định của lao động trong doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp trong kỳ.
2
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại…
 Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các chi phí trên: hội họp, quảng cáo…
Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí cho ta biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí giúp cho việc phân tích,
đánh giá hiệu quả hơn, là cơ sở để lập báo cáo sản xuất theo yếu tố.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào tiêu thức này, các chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng mục đích
sử dụng đƣợc sắp xếp thành một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế
của chi phí đó nhƣ thế nào.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đƣợc sử dụng
trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
 Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn ca, các khoản trích
theo lƣơng (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN).
 Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân
xƣởng, tổ sản xuất…) nhƣ: chi phí nhân viên phân xƣởng, khấu hao TSCĐ…
 Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến
quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, tập hợp và phân bổ
chi phí cho các đối tƣợng một cách đúng đắn, hợp lý. Do vậy nó đƣợc sử dụng trong
công tác phân loại chi phí và theo dõi giá thành sản phẩm.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng công việc, sản
phẩm hoàn thành
Theo cách này CPSX đƣợc chia thành:
 Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi phụ thuộc vào số
lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Các chi phí này thƣờng là chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
 Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí mang tính tƣơng đối ổn định, không
thay đổi khi có sự thay đổi về số lƣợng sản xuất trong một mức độ giới hạn nhất định.
Thang Long University Library
3
Các chi phí bất biến thƣờng là các chi phí có liên quan đến quản lý hoặc chi phí khấu
hao TSCĐ…
Cách phân loại này có tác dụng lớn để phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho
các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu
chi phí
Toàn bộ CPSX đƣợc chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán tập hợp
chi phí. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho
những đối tƣợng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp
chi phí khác nhau nên không thể ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí mà
phải tập hợp chung tại nơi phát sinh chi phí sau đó phân bổ cho từng đối tƣợng theo
tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp
và phân bổ CPSX cho các đối tƣợng một cách đúng đắn, hợp lý.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm , lao vụ
đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan, vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu
quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh
kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính
đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục đích
hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Việc quản lý và lập kế hoạch giá thành rất quan trọng. Để công tác tính giá thành
thuận lợi và hiệu quả nhất, nhà quản lý phải phân loại giá thành theo các tiêu thức khác nhau.
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Theo cách này, giá thành đƣợc phân thành 3 loại:
 Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành đƣợc xác định trƣớc khi tiến hành sản xuất
kinh doanh, trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này xác định mức độ chi phí giới hạn để sản xuất sản phẩm
4
của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính toán trên cơ sở xác định mức và dự
toán chi phí hiện hành đã đƣợc xây dựng trong khoảng thời gian nhất định. Giá thành
định mức đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu một quá trình sản xuất. Giá thành định mức
luôn luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức hao phí trong quá
trình thực hiện kế hoạch.
 Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc tính toán sau khi đã hoàn thành việc chế tạo
sản phẩm, đƣợc xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và sản lƣợng thực tế
đã diễn ra sau quá trình sản xuất. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm phản ánh về
chất lƣợng của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí. Xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành đƣợc chia ra thành giá thành sản xuất
và giá thành tiêu thụ.
 Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh những CPSX
phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm ở phạm vi phân xƣởng gồm: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm
đã hoàn thành, vì thế giá thành sản xuất còn có tên gọi là giá thành công xƣởng.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, giá thành tiêu thụ vì
vậy còn đƣợc gọi là giá thành đầy đủ hoặc giá thành toàn bộ.
Giá thành tiêu thụ của sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau:
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm
=
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí
quản lý
doanh nghiệp
Giá thành tiêu thụ của sản phẩm chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm đã xác định là
tiêu thụ, đồng thời giá thành tiêu thụ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ xác định lợi
nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất sản phẩm, nó là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình.
Thang Long University Library
5
Chúng đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã
chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng đều gắn liền với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí lao động phát sinh trong quá trình sản
xuất còn giá thành sản phẩm biểu hiện hao phí lao động kết tinh trong khối lƣợng sản
phẩm, công việc hoàn thành.
Chi phí sản xuất luôn gắn với một kỳ sản xuất nhất định và đƣợc tập hợp theo kỳ,
chi phí liên quan đến sản phẩm sản xuất trong kỳ, sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản
phẩm hỏng. Giá thành luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong
kỳ, giá thành không chứa chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ nhƣng lại bao gồm chi
phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trƣớc chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ
Hay đƣợc thể hiện bằng công thức:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
Trong trƣờng hợp CPSX dở dang đầu kỳ bằng CPSX dở dang cuối kỳ hoặc bằng
0 thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành bằng CPSX phát sinh trong kỳ.
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Vai trò
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công cụ của chi phí. Tính
giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động
vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo
từng đối tƣợng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời là điều kiện trọng yếu để xác
định kết quả kinh doanh. Giám đốc kiểm tra quá trình chi phí nhằm tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong công tác quản lý
kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thƣờng xuyên nắm đƣợc tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh
doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ
sở để xây dựng giá bán hợp lý.
6
Tóm lại, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị
doanh nghiệp.
1.1.4.2. Nhiệm vụ
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay, kế toán phải thực hiện nhiệm vụ sau:
Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm và tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tƣợng.
Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi
phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
Tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu thu nhận,
xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế
toán các yếu tố chi phí.
Lập báo cáo chi phí sản xuất, tổ chức phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá
trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Xác
định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi
phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) và
nơi chịu chi phí. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với mỗi doanh nghiệp, cần
căn cứ vào:
 Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất;
 Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc;
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm;
 Đặc điểm của sản phẩm.
Thang Long University Library
7
Do vậy, việc lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo tập hợp chi phí kịp thời, chính xác,
tạo thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Trên cơ sở đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán chọn phƣơng pháp tập hợp
chi phí sản xuất phù hợp. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hay hệ thống
các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới
hạn của đối tƣợng hạch toán chi phí. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phƣơng pháp trực tiếp
Phƣơng pháp này sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến
các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối
tƣợng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối
tƣợng đó. Yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ
khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản…theo đúng đối tƣợng tập hợp
chi phí đã xác định.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng đó. Trƣớc tiên căn cứ vào các
chi phí phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều
đối tƣợng. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải lựa chọn các tiêu thức
hợp lý để tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng.
Việc phân bổ đƣợc tiến hành theo các bƣớc:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ:
Hệ số
phân bổ (H)
=
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng
Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng:
Ci= H x Ti
Trong đó:
Ci: phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i
Ti: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng i.
8
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thƣờng xuyên, liên tục trên
các tài khoản hàng tồn kho. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời.
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên, vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các dịch vụ.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp
chi phí riêng biệt (phân xƣởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao
vụ…) thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí
thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp: định mức tiêu hao, hệ số, trọng lƣợng, số
lƣợng sản phẩm…
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sử dụng tài khoản 621 “Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập
hợp chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…).
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Trị giá NVL xuất dùng không hết.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt
trên mức bình thƣờng vào TK 632.
Thang Long University Library
9
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ và các khoản phụ cấp có tính chất
lƣơng. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lƣơng
nhƣ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và đƣợc tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định trên số tiền lƣơng phát sinh của
công nhân trực tiếp sản xuất.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí
nhân công trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất kho NVL trực
tiếp đƣa vào sản xuất
TK 111, 112, 331…
TK 133
Mua NVL chuyển
thẳng vào sản xuất
Thuế GTGT
TK 154
TK 632
Kết chuyển CPNVL
trực tiếp trong kỳ
Kết chuyển CPNVL
trên mức bình thƣờng
NVL dùng không hết nhập
lại kho, phế liệu thu hồi
10
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí có liên quan đến việc tổ chức sản
xuất, quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí
NVL, chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền. Do CPSXC liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ cho từng đối tƣợng (sản phẩm,
dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất
thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất…).
Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này đƣợc mở chi
tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm CPSXC.
- CPSXC cố định không phân bổ đƣợc ghi
nhận vào GVHB trong kỳ do mức sản
lƣợng thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thƣờng.
- Kết chuyển CPSXC vào TK 154.
TK 334 TK 622 TK 154
TK 338
TK 335
TK 632
Tổng tiền lƣơng phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân sản xuất
Kết chuyển,
phân bổ cuối kỳ
Kết chuyển CP nhân công
trên mức bình thƣờng
Thang Long University Library
11
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp riêng từng khoản mục: CPNVL trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, CPSXC thì cần đƣợc kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất
toàn doanh nghiệp. Các chi phí này kết chuyển vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”. TK 154 mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152
Chi phí nhân viên
phân xƣởng
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 152, 153
TK 133
Thuế GTGT
Chi phí NVL, CCDC
TK 154
Kết chuyển, phân bổ CPSXC
TK 632
Mức định phí SXC không phân
bổ vào giá thành sản phẩm
TK 142, 242, 335
Phân bổ các khoản chi phí trả
trƣớc, chi phí theo dự toán
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
tại phân xƣởng
TK 111, 112, 331, 141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
12
phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch
vụ…của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, CPSXC).
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi
phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
đã hoàn thành.
Dƣ Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ dở dang, chƣa hoàn thành.
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 154
TK 622
Kết chuyển CP
nhân công trực tiếp
TK 627
Kết chuyển CPSXC
TK 152, 1381
Giá trị giảm chi phí
sản xuất
TK 155
Giá thành sản phẩm
nhập kho
TK 157
TK 632
Giá thành sản phẩm
gửi bán
Giá thành sản phẩm bán
ngay không qua kho
Thang Long University Library
13
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Trong các doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không đƣợc ghi sổ liên
tục. Cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu,
thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng. Phƣơng pháp này căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho của nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho.
Từ đó tính ra giá trị hàng xuất kho theo công thức:
Trị giá hàng
xuất kho
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn cuối kỳ
 Tài khoản để tổng hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là TK 631 - “Giá thành sản xuất”, TK 154 - “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” chỉ để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 611
“Mua hàng” để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản
phẩm. Các chi phí đƣợc phản ánh trên TK 611 không ghi theo từng chứng từ xuất
dùng nguyên liệu, vật liệu mà đƣợc ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi đã tiến
hành kiểm kê và xác định giá trị nguyên vật liệu tồn kho.
TK 611 - Mua hàng
- Kết chuyển giá trị hàng hóa, nguyên vật
liệu, CCDC tồn kho đầu kỳ.
- Giá hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC
mua vào trong kỳ.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa, nguyên vật
liệu, CCDC tồn kho cuối kỳ.
- Giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC
xuất dùng trong kỳ.
- Giá trị nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa
mua vào trả lại ngƣời bán, đƣợc giảm giá,
chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng.
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Các chi phí đƣợc phản ánh trên tài khoản 621
không ghi theo chứng từ xuất dùng mà đƣợc ghi 1 lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi tiến
hành kiểm kê và xác định đƣợc giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đƣờng.
14
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống nhƣ phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành
kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 631 theo từng đối tƣợng.
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào TK 627 và đƣợc chi tiết theo
các tiểu khoản tƣơng ứng tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sau đó sẽ
đƣợc phân bổ vào TK 631 chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành.
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
Để tổng hợp chi phí sản xuất. Kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài
khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ
phận sản xuất…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ.
TK 631 - Giá thành sản xuất
- Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
- Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành.
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611 TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển NVL tồn cuối kỳ
TK 331
Kết chuyển
CPNVL
NVL mua trong kỳ
Thuế
GTGT
Kết chuyển
SPDD cuối kỳ
TK 622
Kết chuyển
CPNCTT
TK 627
Kết chuyển,
phân bổ CPSXC
TK 632
Tổng giá thành
SP hoàn thành
Kết chuyển SPDD đầu kỳ
Giá trị NVL
xuất dùng
Kết chuyển
NVL tồn đầu kỳ
TK 111, 112, 331
TK 151, 152
XX
XX
16
1.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy
trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phƣơng pháp đánh giá
sản phẩm dở dang khác nhau.
1.3.1. Xác định sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
Theo phƣơng pháp này, SPDD cuối kỳ phải chịu toàn bộ các chi phí sản xuất
trong kỳ theo mức độ hoàn thành.
Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ nhƣ CPNVL
chính thì tính đều cho sản phẩm hoàn thành và SPDD nhƣ nhau.
CPNVL
chính tính
cho SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng
x
Số lƣợng
SPDD
cuối kỳ
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng
SPDD cuối kỳ
Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất hoặc gia công chế biến nhƣ
chi phí NVL phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đƣợc tính theo
khối lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng.
Chi phí chế
biến từng loại
tính cho SPDD
=
Tổng chi phí chế biến từng loại
x
Số lƣợng
SPDD
quy đổi
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng
SPDD quy đổi
Số lƣợng SPDD quy đổi = Số lƣợng SPDD cuối kỳ x Mức độ hoàn thành
CPSP dở dang
cuối kỳ
=
CPNVL chính
tính cho SPDD
+
CP chế biến tính
cho SPDD
Ƣu điểm: kết quả tính toán có độ chính xác cao vì chúng tính đƣợc đầy đủ các
khoản mục chi phí.
Nhƣợc điểm: khối lƣợng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, khi kiểm kê sản
phẩm dở dang cần xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng
giai đoạn công nghệ mà công việc xác định này khá phức tạp.
Thang Long University Library
17
1.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp
trong tổng chi phí. Đây là một dạng của phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣợng tƣơng
đƣơng, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm.
Giá trị
SPDD
=
Giá trị NVL chính
nằm trong SPDD
+
50% chi phí chế biến
tính cho SPDD
1.3.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính
Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi phí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính. Phƣơng pháp này
thƣờng áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
Giá trị NVL
chính tính
cho SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng
x
Số lƣợng
SPDD
cuối kỳ
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng SPDD
cuối kỳ
Ƣu điểm: tính toán đơn giản, khối lƣợng công việc tính toán ít.
Nhƣợc điểm: độ chính xác không cao do chỉ tính có một khoản chi phí nguyên
vật liệu chính.
1.3.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Áp dụng đối với các doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc hệ thống định mức và dự
toán chi phí cho từng loại sản phẩm. Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào khối lƣợng
sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định
mức từng khoản mục chi phí của từng công đoạn để tính ra giá trị SPDD theo chi phí
định mức. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là công việc tính toán nhanh.
Giá trị SPDD cuối kỳ = Khối lƣợng SPDD x Định mức chi phí
1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản
xuất hoàn thành, đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định
đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý
sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng yêu cầu quản lý cũng nhƣ
tính chất của từng loại sản phẩm.
18
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc.., là
một đối tƣợng tính giá thành (ví dụ: từng con tàu trong công nghiệp đóng tàu, từng
công trình, hạng mục công trình trong doanh nghiệp xây dựng). Nếu doanh nghiệp sản
xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối tƣợng tính giá thành (ví dụ: từng loại
bàn, ghế trong xí nghiệp mộc; từng loại quần, áo trong xí nghiệp may…).
Đối với quy trình sản xuất giản đơn thì đối tƣợng tính giá là sản phẩm cuối cùng
của quy trình công nghệ. Đối với quy trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp
kiểu liên tục thì đối tƣợng tính giá thành là bán thành phẩm ở các giai đoạn hay thành
phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng.
1.4.2. Kỳ tính giá
Kỳ tính giá là thời kỳ bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá thành
cho các đối tƣợng tính giá trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc.
Nếu tổ chức sản xuất khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục thì kỳ tính
giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thƣờng là cuối mỗi tháng.
Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản
xuất dài, thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hay đơn đặt
hàng đó hoàn thành.
1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm là phƣơng pháp sử dụng số liệu sản xuất đã
tập hợp đƣợc trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản
mục chi phí quy định cho các đối tƣợng tính giá thành.
1.4.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)
Phƣơng pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
1.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở
nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng
phổ biến trong các doanh nghiệp khai thác, dệt nhuộm, cơ khí, chế tạo…
Thang Long University Library
19
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai
đoạn công nghệ, bộ phận sản xuất. Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành.
Z = Giá trị SPDD đầu kỳ + C1 + C2 +…+ Cn – Giá trị SPDD cuối kỳ
Trong đó:
Z: Tổng giá thành
C1, C2,…, Cn: CPSX ở các giai đoạn 1, 2,…, n nằm trong giá thành sản phẩm.
1.4.3.3. Phương pháp hệ số.
Áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng
một thứ NVL và một lƣợng lao động, thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau
và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung
cho cả quá trình sản xuất.
Đối tƣợng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản
phẩm. Đối tƣợng tính giá thành lại là từng sản phẩm.
Tổng giá thành sản xuất
của các loại sản phẩm
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
Tổng số sản phẩm gốc
đã quy đổi
=
Số lƣợng
sản phẩm i
x
Hệ số quy đổi của
sản phẩm i
Giá thành đơn vị sản phẩm gốc =
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi
Giá thành đơn vị
sản phẩm từng loại
=
Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc
x
Hệ số quy đổi sản
phẩm từng loại
1.4.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Đối với doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản
phẩm chính còn thu đƣợc những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính, kế toán
phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm.
Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo giá có thể sử dụng đƣợc, giá ƣớc
tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu…
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị sản
phẩm chính
DDĐK
+
Tổng CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm phụ
thu hồi
-
Giá trị sản
phẩm chính
DDCK

n
i 1
20
1.4.3.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí
Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, có quy cách,
phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, đóng giầy... Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong
điều kiện sản xuất nhƣ ở phƣơng pháp hệ số nhƣng giữa các loại sản phẩm chính
không có hệ số quy đổi nên để giảm bớt khối lƣợng hạch toán, kế toán thƣờng tập hợp
chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại.
Tỷ lệ
chi phí
=
Tổng giá thành thực tế của tất cả
các loại sản phẩm
x 100%
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
của tất cả các loại sản phẩm
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
đơn vị sản phẩm từng loại
x Tỷ lệ chi phí
1.4.3.6. Phương pháp liên hợp
Phƣơng pháp liên hợp là phƣơng pháp kết hợp phƣơng pháp trực tiếp với tổng
cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ… Đƣợc áp
dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và
tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp
khác nhau.
1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước
Tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án có tính giá bán thành phẩm.
Áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán
thành phẩm bán ra ngoài. Đối với phƣơng pháp này, khi tập hợp CPSX của các giai
đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bƣớc trƣớc chuyển sang bƣớc sau
đƣợc tính theo giá thành thực tế và đƣợc phản ánh theo từng khoản mục chi phí gọi là
kết chuyển tuần tự.
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành phân bước theo phương án có
tính giá bán thành phẩm
Tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án không tính giá bán thành phẩm
Áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao
hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bƣớc không bán ra ngoài. Chi phí chế biến phát
sinh trong các giai đoạn công nghệ đƣợc tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách
đồng thời, song song gọi là kết chuyển song song. Kế toán không tính giá thành bán
thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn
thành bằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính và các chi phí chế biến khác
trong các giai đoạn công nghệ.
Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo
phương án không tính giá bán thành phẩm
Chi phí
NVL
+
CP chế biến
bƣớc 1
-
Giá trị SP
DD bƣớc 1
=>
Giá thành bán thành
phẩm bƣớc 1
+
CP chế
biến bƣớc 2
- Giá trị SP
DD bƣớc 2
=>
Giá thành bán thành
phẩm bƣớc 2
+ CP chế
biến bƣớc 2
-
Giá trị
SPDD
bƣớc 3
…
Giá thành bán
thành phẩm
bƣớc (n-1)
+
CP chế
biến
bƣớc n
-
Giá trị
SPDD
bƣớc n
=>
Tổng
giá thành
thành phẩm
Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bƣớc 1 tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bƣớc 2 tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bƣớc n tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
22
Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Tháng…năm…
Tên sản phẩm, dịch vụ:……
Số lƣợng:…
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
CPNVL trực tiếp CPNC trực tiếp CPSXC
1. CPSXKD dở dang đầu kỳ
2. CPSXKD phát sinh trong kỳ
3. Giá thành SP, DV trong kỳ
4. CPSXKD dở dang cuối kỳ
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo quyết định 15/QĐ - BTC, doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình
thức tổ chức hệ thống sổ kế toán sau:
 Hình thức Nhật ký - Sổ cái
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức Nhật ký chứng từ
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sau đây, em xin trình bày chi tiết điều kiện áp dụng, ƣu điểm, nhƣợc điểm của
hình thức Nhật ký chung.
Điều kiện áp dụng:
 Đối với kế toán thủ công: Áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô
kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lƣợng lao
động kế toán ít.
 Đối với áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi quy mô hoạt động, mọi loại hình
kinh doanh.
Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Dễ ghi,
dễ đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế toán ở mọi thời điểm.
Cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý.
Nhƣợc điểm: ghi trùng lặp. Nếu làm kế toán ghi ghép bằng tay thì lƣợng ghi
chép nhiều, mất nhiều thời gian.
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Cái
(TK 621, 622,
627, 154…)
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi
tiết: (TK 621, 622,
627, 154…)
Thẻ tính giá thành
sản phẩm
Chú thích:
Ghi thƣờng xuyên
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
24
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần Technokom
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Technokom
 Tên công ty: Công ty cổ phần Technokom
 Tên giao dịch đối ngoại: Technokom continuous improvement
 Tên viết tắt: Technokom JSC
 Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên.
 Ngày thành lập: 8/2010
 Mã số thuế: 0900610801
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
 Vốn điều lệ: 38.000.000.000 đồng.
Công ty Cổ phần Technokom là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
phụ tùng ô tô, xe máy và gia công cơ khí. Công ty đã chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng với
những sản phẩm công nghệ cao để phục vụ ngành công nghiệp xe máy, ô tô nhƣ sản
phẩm: Pipe cross, Plate cross, Hook muffler, Spot welding product, Stay muffler,
Muffler cover… Công ty luôn nhận đƣợc những đơn đặt hàng lớn từ các công ty nhƣ:
công ty phụ tùng xe máy Goshy Thăng Long, VPIC1, TS Việt Nam, tập đoàn ICSN...
Đến năm 2012, công ty đã quyết định tăng năng suất số lƣợng sản phẩm do nhu cầu
của thị trƣờng. Đồng hành với tiến trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa của Việt Nam,
Technokom luôn tự đổi mới mình nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Năm
2013, Technokom đạt giải “Best Supplier in 2013” do công ty GOSHI Thăng Long
bình chọn… Giải thƣởng này một lần nữa khẳng định sự ghi nhận của các đối tác,
khách hàng về những đóng góp của Technokom trong việc nỗ lực mang lại những sản
phẩm, dịch vụ chất lƣợng tốt với những ƣu đãi vƣợt trội.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một
doanh nghiệp nào. Nó thật sự cần thiết và không thể thiếu đƣợc trong sự vận hành mọi
hoạt động, đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Để đảm
bảo nhu cầu quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, công ty Cổ
phần Technokom tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tổ chức trực tuyến, theo sơ đồ sau:
Thang Long University Library
25
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Technokom
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn để liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty. Định
hƣớng các chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình
hình sản xuất của công ty.
Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện hợp pháp của công ty, điều hành, giám sát
mọi hoạt động của công ty.
Phó giám đốc sản xuất: Giúp Giám đốc trong công tác kinh tế. Là ngƣời phụ
trách quá trình sản xuất, tiêu thụ kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ theo dõi điều hành
hoạt động sản xuất hàng ngày, đảm bảo năng suất lao động của công ty.
Phòng Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu
của khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử
Hội đồng quản trị công ty
Giám đốc công ty
Phó giám đốc sản xuất
Phòng
Marketing
Phòng
Sản
xuất
Phòng
Kỹ
thuật &
bảo
dƣỡng
Phòng
Quản
lý chất
lƣợng
Phòng
Kế
hoạch
mua
hàng
Phòng
Hành
chính
Kế
toán
Bộ
phận
kế
toán
Phân
xƣởng
dập
Phân
xƣởng
hàn
Phân
xƣởng
gia
công cơ
khí
Bộ
phận
Kế
hoạch
Bộ
phận
Mua
hàng
BP
Hành
chính
Nhân
sự
26
của khách hàng tiềm năng và phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng
hiệu. Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trƣờng mong muốn.
Phòng sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, điều độ sản xuất. Kiểm tra, đánh giá
chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào. Kiểm tra sản phẩm trƣớc khi nhập kho, xử lý sản
phẩm không phù hợp. Quản lý trang thiết bị sản xuất và giám sát dụng cụ.
Phòng Kỹ thuật và bảo dƣỡng: Quản lý kỹ thuật công nghệ và môi trƣờng, chất
lƣợng sản phẩm, kế hoạch bảo dƣỡng, kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động. Quản lý
công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lƣợng. Tham gia giám sát, bảo
dƣỡng định kỳ, khắc phục các sự cố của máy móc và các thiết bị.
Phòng quản lý chất lƣợng: Triển khai việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO đã đƣợc phê duyệt và ban hành. Phối hợp với các
đơn vị tổ chức các hoạt động duy trì và cải tiến hoạt động của hệ thống quản lý chất lƣợng.
Phòng kế hoạch mua hàng: Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trƣờng các
chủng loại vật tƣ, nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm. Báo cáo số lƣợng, chất lƣợng vật tƣ xuất nhập
và tồn kho theo từng tuần và từng tháng.
Phòng Hành chính - Kế toán: Quản lý công ty về mặt tài chính, thực hiện và
giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính - kế toán thống kê tại
doanh nghiệp. Tổ chức và lƣu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng chế độ
kế toán hiện hành. Tính toán và phản ánh chính xác tình hình kết quả hoạt động kinh
doanh, lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho đối tƣợng sử dụng
thông tin.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý mà hiện nay Công ty đang áp
dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc đều đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ
đạo của kế toán trƣởng. Theo đó, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện ở phòng kế
toán, từ việc thu thập kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ đến việc ghi sổ chi tiết, sổ
tổng hợp và lập các báo cáo tài chính. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý,
bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Technokom đƣợc tổ chức nhƣ sau:
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
Kế toán trƣởng: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của phòng kế toán và
chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của công ty, Hàng
tháng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh và định kỳ lập báo cáo tài chính. Đồng
thời chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp, hợp lý của các thông tin trong báo
cáo tài chính. Kế toán trƣởng còn là ngƣời giúp Giám đốc bảo toàn và phát triển nguồn
vốn kinh doanh hiện có thông qua việc phân tích tình hình tài chính thể hiện trong các
báo cáo tài chính.
Kế toán vật tƣ, TSCĐ, CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ các thông tin liên
quan đến nhập, xuất, tồn của các loại vật tƣ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
kỳ. Phản ánh số liệu phát sinh vào các sổ chi tiết. Tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính
toán chính xác giá trị hao mòn phục vụ cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
Kế toán thuế, tiền lƣơng: Hàng tháng lập bảng kê thuế và xác định thuế phải
nộp và đƣợc khấu trừ. Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng, các loại bảo hiểm… cho
ngƣời lao động trong công ty.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí và kết chuyển
theo đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Thực hiện phân bổ chi phí cho các đối tƣợng
và tính giá thành cho các sản phẩm.
Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm theo dõi, cập nhật đầy đủ,
chính xác, kịp thời thu - chi - tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ, báo cáo cho giám đốc, kế
toán trƣởng của công ty. Thủ quỹ phải thực hiện nghiêm ngặt những quy định về quản
lý tiền mặt cũng nhƣ tiền gửi ngân hàng của công ty.
Công ty đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm khi để thủ quỹ kiêm kế toán tiền
mặt. Điều này sẽ đƣợc kiến nghị trong chƣơng 3.
Kế toán trƣởng
Kế toán vật tƣ,
TSCĐ, CCDC
Kế toán thuế,
tiền lƣơng
Kế toán CPSX
và tính giá thành
sản phẩm
Thủ quỹ kiêm
kế toán
tiền mặt
28
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty Cổ phần Technokom thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Các chế độ kế
toán đƣợc áp dụng nhƣ sau:
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
 Kỳ kế toán là tháng.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
 Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
 Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
 Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao đƣờng thẳng.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
 Phần mềm kế toán áp dụng: Misa- sme.
Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Technokom
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
Chú thích:
Ghi thƣờng xuyên
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
29
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phần Technokom
2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công ty Cổ phần Technokom có quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm sản xuất
có thể phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau (dập, cắt, tiện, hàn, đánh bóng, kiểm
tra), sản phẩm của giai đoạn này là nguyên liệu chính của giai đoạn kế tiếp. Hoặc sản
phẩm chỉ phải trải qua 1 công đoạn nhƣ dập hoặc hàn là đã tạo thành sản phẩm hoàn
chỉnh. Xuất phát từ đặc điểm đó, công ty đã tổ chức sản xuất theo từng phân xƣởng.
Mỗi phân xƣởng đảm nhận sản xuất một số loại sản phẩm khác nhau. Vì vậy, để phù
hợp với quy trình sản xuất, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là theo từng
mã sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành là từng mã sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá
thành là tháng.
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Toàn bộ chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Technokom phát sinh trong kỳ
đƣợc chia thành các khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, phế liệu. Chi phí NVL trực tiếp đƣợc tập hợp theo từng mã sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, thƣởng và các khoản
trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nhân công trực
tiếp đƣợc tập hợp theo phân xƣởng. Chi phí này đƣợc phân bổ cho các mã sản phẩm
theo chi phí nguyên vật liệu chính tạo ra sản phẩm đó.
Chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ những chi phí phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm ở phân xƣởng: chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất,
khấu hao TSCĐ. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng và đƣợc
phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính tạo ra sản phẩm đó.
Trong bài luận văn này, em xin trình bày kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành cho sản phẩm Pipe fork pivot, mã sản phẩm: Pipe001 trong
tháng 04/2014 tại phân xƣởng hàn.
Phân xƣởng Hàn sản xuất các loại sản phẩm: Pipe fork pivot, pipe outer comp,
pipe L main stand, stay muffler protector.
Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot:
30
Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot tại phân xưởng Hàn
(Nguồn: Phòng Sản xuất)
2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty nên chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp chiếm một vai trò quan trọng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm tỷ
trọng cao do nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty đƣợc phân loại nhƣ sau:
Nguyên vật liệu chính: Là đối tƣợng chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất
hình thành nên sản phẩm. Nguyên vật liệu chính để tạo nên sản phẩm Pipe fork pivot
là thép ống 290G phi 25,4x19,0. Nguyên vật liệu phụ: thép cán nóng SPHC - PO
2,3x1219.
Phế liệu: sắt thừa, vụn sắt, các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất.
Nhập vật tƣ:
- Thép ống Stam 290G phi 15,4x 19,0
- Thép cán nóng SPHC - PO 2,3x 1219
Cắt đoạn
Khỏa mặt, vát mép
Hàn Spot
Gá, dƣỡng kiểm
Kiểm tra cuối
Nhập kho thành phẩm
Thang Long University Library
31
Kế toán Công ty sử dụng TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi tiết theo từng mã sản phẩm. TK 152: “Nguyên
vật liệu” đƣợc sử dụng để theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu.
Tiểu khoản 15211: “Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0”
Tiểu khoản 15221: “Thép cán nóng SPHC - PO 2,3x1219”
Căn cứ vào số lƣợng đơn đặt hàng, phòng Quản lý sản xuất lên kế hoạch sản xuất
và giao nguyên vật liệu xuống cho xƣởng sản xuất. Kế toán vật tƣ viết phiếu xuất kho
rồi chuyển cho kế toán tổng hợp nhập dữ liệu vào phần mềm.
Giá trị vốn của vật tƣ xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ
dự trữ.
Ví dụ: Ngày 06/04/2014, xuất kho 3.250 kg thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0
và 730 tấm thép cán nóng SPHC - PO 2,3x1219 để sản xuất sản phẩm Pipe fork pivot.
Dựa vào sổ chi tiết vật liệu Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 (Bảng 2.1) ta tính
đƣợc đơn giá xuất kho của Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0.
Đơn giá bình quân cả kỳ dự
trữ của Stam 290G
=
2.600.000 + 308.475.000
= 26.702 (đồng)
100 + 11.550
Giá trị thực tế của Stam 290G
xuất kho ngày 06/04
= 3.250 x 26.702 = 86.781.500 (đồng)
32
Bảng 2.1. Sổ chi tiết vật liệu thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Tài khoản: 152 Tiểu khoản: 15211 Kho: Kho nguyên vật liệu
Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 Trang: 01
Quy cách, phẩm chất: Đơn vị tính: Kg
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 26.000 100 2.600.000
05/04 PNK 402 05/04 Nhập mua 331 27.000 3.300 89.100.000 3.400 91.700.000
06/04 PXK 404 06/04 Xuất sản xuất 621 26.702 3.250 86.781.500 150 4.918.500
15/04 PNK 415 15/04 Nhập mua 331 26.500 5.750 152.375.000 5.900 157.293.500
18/04 PXK 420 18/04 Xuất sản xuất 621 26.702 3.500 93.457.000 2.400 63.836.500
22/04 PXK 436 22/04 Xuất sản xuất 621 26.702 2.350 62.749.700 50 1.086.800
25/04 PNK 412 25/04 Nhập mua 331 26.800 2.500 67.000.000 2.550 68.086.800
30/04 30/04 Cộng cuối kỳ 11.550 308.475.000 9.100 242.988.200 2.550 68.086.800
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
33
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần Technokom
Khu CN Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 15 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2014
Số 404
Nợ: TK 621
Có: TK 152
Họ tên ngƣời nhận hàng: Vũ Văn Tuân
Địa chỉ: Phân xƣởng Hàn
Lý do xuất kho: Xuất để sản xuất sản phẩm Pipe fork pivot
Xuất tại kho: Kho Nguyên vật liệu
STT
Tên vật tƣ, sản
phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1
Thép ống Stam 290G
phi 25,4x19,0
Kg 3.250 3.250 26.702 86.781.500
Cộng 86.781.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi sáu triệu, bảy trăm tám mươi mốt ngàn năm
trăm đồng./.
Xuất, ngày 06 tháng 04 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, sau khi đã tính ra đơn giá xuất dùng của nguyên vật liệu, kế toán vật
tƣ sẽ nhập giá xuất dùng vào phần mềm và các phiếu xuất kho sẽ đƣợc tự động điền
đầy đủ các thông tin về giá trị xuất dùng (Hình 2.1).
34
Hình 2.1. Phiếu xuất kho nhập bằng phần mềm Misa-sme
Kế toán vật tƣ sẽ so sánh, đối chiếu số liệu để phát hiện và điều chỉnh sai sót
trƣớc khi kết xuất ra thông tin các bảng biểu gồm: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (bảng
2.1), sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 (bảng 2.2), sổ chi tiết chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp của phân xƣởng (bảng 2.3). Các số liệu đƣợc ghi vào nhật ký chung
(bảng 2.26) rồi ghi vào sổ cái TK 621 (bảng 2.4).
Thang Long University Library
35
Bảng 2.2. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất Pipe fork pviot tháng 4 năm 2014
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 62111 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Pipe fork pivot (Pipe001)
Tháng 04 năm 2014 (Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
Số hiệu
Ngày
tháng
NVL chính NVL phụ
06/04 PXK 404 06/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 86.781.500 86.781.500
06/04 PXK 405 06/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 13.098.390 13.098.390
18/04 PXK 420 18/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 93.457.000 93.457.000
18/04 PXK 421 18/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 21.890.460 21.890.460
22/04 PXK 436 22/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 62.749.700 62.749.700
22/04 PXK 437 22/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 8.971.500 8.971.500
30/04 30/04 Cộng phát sinh x 286.948.550 242.988.200 43.960.350
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 154 154 (286.948.550) (242.988.200) (43.960.350)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
36
Bảng 2.3. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Hàn tháng 04/2014
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 6211 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014
(Đơn vị tính: đồng)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
Số hiệu
Ngày
tháng
NVL chính NVL phụ
06/04 PXK 404 06/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 86.781.500 86.781.500
06/04 PXK 405 06/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 13.098.390 13.098.390
07/04 PXK 409 07/04 Xuất nhôm ống A5052 để sản xuất 15212 21.798.000 21.798.000
18/04 PXK 420 18/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 93.457.000 93.457.000
18/04 PXK 424 18/04 Xuất thép hình chữ V để sản xuất 15222 35.312.760 35.312.760
…. …….. ….. …………….. …… …………… …………. …………….
30/04 30/04 Cộng phát sinh x 1.119.659.505 939.548.125 180.111.380
30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 154 154 (1.119.659.505) (939.548.125) (180.111.380)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Thang Long University Library
37
Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
(Đơn vị tính: đồng)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
01/04 01/04 Số dƣ đầu kỳ
06/04
PXK
404
06/04
Xuất thép ống Stam
290G để sản xuất
15211 86.781.500
06/04
PXK
405
06/04
Xuất thép cán nóng
SPHC- PO để sản xuất
15221 13.098.390
06/04
PXK
408
06/04
Xuất thép tấm mắt
võng S20C để sản xuất
15214 15.752.700
07/04
PXK
409
07/04
Xuất nhôm ống A5052
để sản xuất
15212 21.798.000
…. ….. … ……………… …… ………
18/04
PXK
420
18/04
Xuất thép ống Stam
290G để sản xuất
15211 93.457.000
18/04
PXK
424
18/04
Xuất thép hình chữ V
để sản xuất
15222 35.312.760
…. ….. … ……………… …… ………
22/04
PXK
436
22/04
Xuất thép ống Stam
290G để sản xuất
15211 62.749.700
22/04
PXK
439
22/04
Xuất thép lá cán nguội
để sản xuất
15225 36.864.000
…. ….. … ……………… …… ………
30/04 PKT 30/04
Tổng hợp CPSX và
tính giá
154 4.926.501.822
30/04 Cộng phát sinh 4.926.501.822 4.926.501.822
30/04 Số dƣ cuối kỳ 0 0
38
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền công phải trả cho các công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lƣơng chính, các khoản phụ cấp, độc hại, làm
thêm, tiền thƣởng... Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng
góp cho các quỹ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do công ty chịu và đƣợc tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ nhất định. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế
toán sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản có liên quan:
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí nhân công trực tiếp công ty tập hợp theo từng phân xƣởng sau đó phân
bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu chính của từng sản phẩm.
Hạch toán tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất
Công ty hạch toán tiền lƣơng theo cách sau:
Thực lĩnh = Thu nhập - Các khoản giảm trừ - Tạm ứng
Thu nhập = Tiền lƣơng thực tế + Phụ cấp + Thƣởng
Tiền lƣơng
thực tế
=
Lƣơng cơ bản x Hệ số
x
Số ngày đi làm
thực tế26
Mức lƣơng cơ bản của công ty áp dụng từ tháng 01/2014 là 2.600.000 đồng.
Một tháng đi làm đầy đủ là 26 ngày.
Các khoản phụ cấp:
 Phụ cấp ăn ca: 10.000 đồng/bữa.
 Phụ cấp độc hại: 150.000 đồng.
 Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp xăng xe điện thoại cho các đối tƣợng phù hợp.
Thƣởng: Đi làm đầy đủ các ngày trong tháng thƣởng 200.000 đồng.
Các khoản giảm trừ vào lƣơng là các khoản bảo hiểm trích theo lƣơng.
Hằng ngày, nhân viên quản lý mỗi phân xƣởng theo dõi và lập bảng chấm công
cho từng công nhân (bảng 2.5). Cuối tháng, quản đốc mỗi phân xƣởng sẽ tổng hợp gửi
lên phòng kế toán để tính lƣơng cho từng ngƣời.
Thang Long University Library
39
Hạch toán các khoản trích theo lƣơng
Đối với các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho công
nhân trực tiếp sản xuất, công ty trích theo quy định. Tổng các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN phải trích nộp là 34,5%. Trong đó, doanh nghiệp chịu 24%, công nhân
chịu 10,5%. Mức lƣơng cơ bản để trích các khoản trích theo lƣơng tại công ty là
2.600.000 đồng.
Các khoản đóng bảo hiểm = Lƣơng cơ bản x Hệ số lƣơng x 10,5%
Ví dụ: Tính lƣơng cho công nhân Nguyễn Hữu Mạnh phân xƣởng hàn, có hệ số
lƣơng là 2,34. Phụ cấp ăn ca là 10.000 đồng/bữa. Phụ cấp độc hại là: 150.000 đồng.
Anh Mạnh đi làm đầy đủ 26 ngày/tháng. Ngày 15/04, anh Mạnh tạm ứng 1.000.000
đồng tiền lƣơng.
Lƣơng thực tế của anh Mạnh là:
Tiền lƣơng
thực tế
=
2.600.000 x 2,34
x 26 = 6.084.000 (đồng)
26
Thu nhập của anh Mạnh trong tháng là:
6.084.000 + 10.000 x 26 + 150.000 + 200.000 = 6.694.000 (đồng)
Khoản đóng bảo hiểm = 2.600.000 x 2,34 x 10,5% = 638.820 (đồng)
Cuối tháng, anh Mạnh nhận đƣợc số tiền lƣơng là:
Thực lĩnh = 6.694.000 - 638.820 - 1.000.000 = 5.055.180 (đồng)
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng (bảng 2.6), kế toán sẽ lên bảng kê tiền
lƣơng và bảo hiểm cho toàn công ty (bảng 2.7), sau đó sẽ vào sổ chi tiết TK 622 cho
từng phân xƣởng (bảng 2.8). Sau khi vào sổ chi tiết TK 622, kế toán vào sổ nhật
ký chung (bảng 2.26), cuối cùng vào sổ cái TK 622 (bảng 2.9).
40
Bảng 2.5. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng Hàn tháng 04/2014
BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Tháng 04 năm 2014
Phân xƣởng Hàn
STT Họ tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Tổng
ngày
công1 2 3 4 5 6 … 24 25 26 27 28 29 30
1 Nguyễn Hữu Mạnh CN X X X X X X X X X X X 26
2 Vũ Văn Dũng CN X X X X X X X X X 24
3 Nguyễn Viết Dũng CN X X X X X X X X X X 25
4 Ngô Văn Cƣờng CN X X X X X X X X X X X 26
5 Nguyễn Thị Nga CN X X X X X X X X X X X 26
6 Nguyễn Thị Đông CN X X X X X X X X X X X 26
7 Nguyễn Thị Thu CN X X X X X X X X 23
… …… … … … … … … … … … … … …
89 Nguyễn Thị Thơm CN X X X X X X X X X 24
90 Nguyễn Thu Trang CN X X X X X X X X X 25
Tổng
Ngƣời chấm công Ngƣời duyệt
(Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
Ghi chú: Ngày 30 tháng 4 là ngày nghỉ lễ nhưng công ty vẫn chấm công và tính tiền lương như ngày bình thường cho công nhân.
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
hongnhung30690
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (13)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 

Viewers also liked

일하는여성77호
일하는여성77호일하는여성77호
일하는여성77호
kwwa
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
NOT
 
правописание прилагательных
правописание прилагательныхправописание прилагательных
правописание прилагательных
Наталья Русанова
 
Tkhagushev Maskhud Osmanovich
Tkhagushev Maskhud OsmanovichTkhagushev Maskhud Osmanovich
Tkhagushev Maskhud Osmanovichprosvsports
 
Udvoennye soglasnye
Udvoennye soglasnyeUdvoennye soglasnye
Udvoennye soglasnye
Наталья Русанова
 
일하는여성75호
일하는여성75호일하는여성75호
일하는여성75호
kwwa
 
Power point 6 toc(1)(1)
Power point 6 toc(1)(1)Power point 6 toc(1)(1)
Power point 6 toc(1)(1)yanupedraza
 
Corel draw x5
Corel draw x5Corel draw x5
Corel draw x5
Braian Perez
 
Lobato patricia ejercicio 01
Lobato patricia ejercicio 01Lobato patricia ejercicio 01
Lobato patricia ejercicio 01Patriciaitm
 
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sectorIntercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
Ricard Espelt
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Social Media Case Study - Ireboot
Social Media Case Study - IrebootSocial Media Case Study - Ireboot
Social Media Case Study - Ireboot
Abhinav Sahai
 
일하는여성2
일하는여성2일하는여성2
일하는여성2
kwwa
 
10042016 ssp seminar1_session2_holland
10042016 ssp seminar1_session2_holland10042016 ssp seminar1_session2_holland
10042016 ssp seminar1_session2_holland
Society for Scholarly Publishing
 
Paying For Attention: Paid Social Media Intro
Paying For Attention: Paid Social Media IntroPaying For Attention: Paid Social Media Intro
Paying For Attention: Paid Social Media Intro
Michael Durwin
 
10042016 ssp seminar1_session3_cochran
10042016 ssp seminar1_session3_cochran10042016 ssp seminar1_session3_cochran
10042016 ssp seminar1_session3_cochran
Society for Scholarly Publishing
 
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
maurizio mesenzani
 
Netflix in Nigeria
Netflix in NigeriaNetflix in Nigeria
Netflix in Nigeria
Brittney Johns
 
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SCConvenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
Superintendencia de Competencia
 
Cheer dance team “Sky Fly”
Cheer dance team “Sky Fly”Cheer dance team “Sky Fly”
Cheer dance team “Sky Fly”prosvsports
 

Viewers also liked (20)

일하는여성77호
일하는여성77호일하는여성77호
일하는여성77호
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
правописание прилагательных
правописание прилагательныхправописание прилагательных
правописание прилагательных
 
Tkhagushev Maskhud Osmanovich
Tkhagushev Maskhud OsmanovichTkhagushev Maskhud Osmanovich
Tkhagushev Maskhud Osmanovich
 
Udvoennye soglasnye
Udvoennye soglasnyeUdvoennye soglasnye
Udvoennye soglasnye
 
일하는여성75호
일하는여성75호일하는여성75호
일하는여성75호
 
Power point 6 toc(1)(1)
Power point 6 toc(1)(1)Power point 6 toc(1)(1)
Power point 6 toc(1)(1)
 
Corel draw x5
Corel draw x5Corel draw x5
Corel draw x5
 
Lobato patricia ejercicio 01
Lobato patricia ejercicio 01Lobato patricia ejercicio 01
Lobato patricia ejercicio 01
 
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sectorIntercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
Intercooperació cooperativa per a la transformació digital del tercer sector
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Social Media Case Study - Ireboot
Social Media Case Study - IrebootSocial Media Case Study - Ireboot
Social Media Case Study - Ireboot
 
일하는여성2
일하는여성2일하는여성2
일하는여성2
 
10042016 ssp seminar1_session2_holland
10042016 ssp seminar1_session2_holland10042016 ssp seminar1_session2_holland
10042016 ssp seminar1_session2_holland
 
Paying For Attention: Paid Social Media Intro
Paying For Attention: Paid Social Media IntroPaying For Attention: Paid Social Media Intro
Paying For Attention: Paid Social Media Intro
 
10042016 ssp seminar1_session3_cochran
10042016 ssp seminar1_session3_cochran10042016 ssp seminar1_session3_cochran
10042016 ssp seminar1_session3_cochran
 
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
Chorally richmond digital_mkting_forum_july16
 
Netflix in Nigeria
Netflix in NigeriaNetflix in Nigeria
Netflix in Nigeria
 
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SCConvenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
Convenio Marco de Cooperación Interinstitucional entre el CNR y la SC
 
Cheer dance team “Sky Fly”
Cheer dance team “Sky Fly”Cheer dance team “Sky Fly”
Cheer dance team “Sky Fly”
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
NOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
NOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (12)

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần technokom

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT MÃ SINH VIÊN : A20004 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Nguyệt Mã sinh viên : A20004 Chuyên nghành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong bộ môn Kinh Tế - Quản Lý trƣờng Đại Học Thăng Long đã dùng tâm huyết của mình truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty Cổ phần Technokom đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Cuối cùng em xin chúc các thầy các cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc anh, chị trong Công ty Cổ phần Technokom gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Minh Nguyệt
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép từ công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này. Sinh viên Nguyễn Thị Minh Nguyệt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1 1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................1 1.1.2. Giá thành sản phẩm..........................................................................................3 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.........................................................................3 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................3 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................4 1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5 1.1.4.1. Vai trò.................................................................................................................5 1.1.4.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................6 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................................6 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................6 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................................7 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..............................................................................8 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................8 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................9 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. .....................................................................10 1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................................11 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ......................................................................................13 1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................13 1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................14 1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................14 1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................................14 1.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......................................................16 1.3.1. Xác định sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương ...........16
  • 6. 1.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ....................17 1.3.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính........................17 1.3.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức...........................17 1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm .................................................................17 1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...............................................................17 1.4.2. Kỳ tính giá .......................................................................................................18 1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................18 1.4.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)...........................................18 1.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí......................................................................18 1.4.3.3. Phương pháp hệ số. .........................................................................................19 1.4.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...................................................19 1.4.3.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí ...............................................................................20 1.4.3.6. Phương pháp liên hợp.....................................................................................20 1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước.......................................20 1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ………………………………………………………………………………..22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM.......................24 2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty Cổ phần Technokom ..............24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Technokom........24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. .........................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán..............................................................26 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Technokom...............................................................................................29 2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....29 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................29 2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................30 2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................38 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................46 2.2.5.1. Chi phí nhân viên phân xưởng .......................................................................46 2.2.5.2. Chi phí nhiên liệu, vật liệu..............................................................................52 2.2.5.3. Chi phí công cụ, dụng cụ.................................................................................53 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.5.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định....................................................................55 2.2.5.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................................................58 2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm...................................................................64 2.2.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................64 2.2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................68 2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom .........................68 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM ...............................................................................................72 3.1. Ƣu điểm...........................................................................................................72 3.2. Những vấn đề còn tồn tại...............................................................................73 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom...................................................74
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTTTL Bảng thanh toán tiền lƣơng CCDC Công cụ dụng cụ CPNC Chi phí nhân công CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung KH Khấu hao KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu PKT Phiếu kế toán PXK Phiếu xuất kho SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp...........................................................9 Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................10 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................11 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................12 Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.......15 Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án có tính giá bán thành phẩm........................................................................................................21 Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án không tính giá bán thành phẩm.................................................................................21 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung........................................................................................................23 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Technokom.........................25 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.........................................................................27 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom.......................................................................................................28 Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot tại phân xƣởng Hàn........................30 Hình 2.1. Phiếu xuất kho nhập bằng phần mềm Misa-sme...........................................34
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Sổ chi tiết vật liệu thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 ................................32 Bảng 2.2. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất Pipe fork pviot tháng 04 năm 2014 ......................................................................................................................35 Bảng 2.3. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xƣởng Hàn tháng 04/2014 .....36 Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................37 Bảng 2.5. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất phân xƣởng Hàn tháng 4 năm 2014 ......................................................................................................................40 Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân sản xuất phân xƣởng hàn tháng 04 năm 2014 .......................................................................................................................41 Bảng 2.7. Bảng kê tiền lƣơng và các khoản bảo hiểm tháng 04 năm 2014 ..................42 Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 4 năm 2014 .......................................43 Bảng 2.9. Sổ cái tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp........................................45 Bảng 2.10. Bảng hệ số lƣơng, phụ cấp của nhân viên phân xƣởng Hàn.......................48 Bảng 2.11. Bảng chấm công tháng 04/2014 nhân viên phân xƣởng Hàn .....................49 Bảng 2.12. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên phân xƣởng Hàn ...................................50 Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên phân xƣởng Hàn tháng 04/2014....51 Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất PX Hàn.....53 Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản công cụ dụng cụ xuất dùng một lần tại PX Hàn ........55 Bảng 2.16. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 4 năm 2014 ............................................56 Bảng 2.17. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014....................................57 Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao phân xƣởng Hàn tháng 04/2014 .....58 Bảng 2.19. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài phân xƣởng Hàn tháng 04/2014......61 Bảng 2.20. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6271- Phân xƣởng Hàn- Tháng 04 năm 2014.......................................................................................................................62 Bảng 2.21. Sổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung ......................................................63 Bảng 2.22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 15411.................................................65 Bảng 2.23. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xƣởng Hàn..........................66 Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang................................67 Bảng 2.25. Thẻ tính giá thành sản phẩm Pipe 001........................................................69 Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung.........................................................................................70 Bảng 3.1. Bảng phân bổ số 1: Tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .....................................77 Thang Long University Library
  • 11. Bảng 3.2. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014 ............................................80 Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 04 năm 2014......................................81 Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho...........................................................................................33 Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu dùng cho phân xƣởng Hàn.................52 Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất chung.........................54 Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT tiền điện...........................................................................59 Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông...........................................................60
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập và phát triển, nền kinh tế phát triển theo hƣớng kinh tế thị trƣờng, có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Một nền kinh tế mở cửa đã tạo ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo ra một môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Để đứng vững trong cơ chế cạnh tranh ấy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết phân tích đánh giá tình hình, khả năng hoạt động của mình để tìm ra điểm mạnh để phát huy và điểm yếu để khắc phục. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và có lãi hay không. Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nói riêng thì kế toán luôn là công cụ quản lý tài chính hữu hiệu. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là việc làm có ý nghĩa rất quan trọng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển không chỉ là phải sản xuất các sản phẩm có chất lƣợng cao mà còn phải tìm biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất lƣợng tốt sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, đem lại nhiều lợi nhuận. Để làm tốt điều đó thì doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản phẩm. Nhận thức đƣợc vai trò của công tác kế toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công ty Cổ phần Technokom, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty và sự hƣớng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền, em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Technokom” cho bài khóa luận của mình. Kết cấu bài khóa luận gồm 3 phần chính: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Technokom. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Technokom. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh nhất định phải kết hợp hài hòa 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Sự tham gia của 3 yếu tố trên vào quá trình hoạt động có sự khác nhau, từ đó hình thành nên các chi phí sản xuất tƣơng ứng. Nhƣ vậy chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), đƣợc biểu hiện bằng thƣớc đo tiền tệ. Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, mục đích sử dụng, công cụ trong quá trình sản xuất khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho việc ra các quyết định, chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (yếu tố chi phí) Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.  Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy định của lao động trong doanh nghiệp.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp trong kỳ.
  • 14. 2  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại…  Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các chi phí trên: hội họp, quảng cáo… Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí cho ta biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí giúp cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả hơn, là cơ sở để lập báo cáo sản xuất theo yếu tố. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí Căn cứ vào tiêu thức này, các chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng mục đích sử dụng đƣợc sắp xếp thành một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của chi phí đó nhƣ thế nào.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.  Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn ca, các khoản trích theo lƣơng (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN).  Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xƣởng, tổ sản xuất…) nhƣ: chi phí nhân viên phân xƣởng, khấu hao TSCĐ…  Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản lý hành chính trong doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách đúng đắn, hợp lý. Do vậy nó đƣợc sử dụng trong công tác phân loại chi phí và theo dõi giá thành sản phẩm. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành Theo cách này CPSX đƣợc chia thành:  Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Các chi phí này thƣờng là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…  Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí mang tính tƣơng đối ổn định, không thay đổi khi có sự thay đổi về số lƣợng sản xuất trong một mức độ giới hạn nhất định. Thang Long University Library
  • 15. 3 Các chi phí bất biến thƣờng là các chi phí có liên quan đến quản lý hoặc chi phí khấu hao TSCĐ… Cách phân loại này có tác dụng lớn để phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu chi phí Toàn bộ CPSX đƣợc chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp  Chi phí trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí khác nhau nên không thể ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí mà phải tập hợp chung tại nơi phát sinh chi phí sau đó phân bổ cho từng đối tƣợng theo tiêu thức thích hợp. Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tƣợng một cách đúng đắn, hợp lý. 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm , lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan, vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Việc quản lý và lập kế hoạch giá thành rất quan trọng. Để công tác tính giá thành thuận lợi và hiệu quả nhất, nhà quản lý phải phân loại giá thành theo các tiêu thức khác nhau. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu Theo cách này, giá thành đƣợc phân thành 3 loại:  Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành đƣợc xác định trƣớc khi tiến hành sản xuất kinh doanh, trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này xác định mức độ chi phí giới hạn để sản xuất sản phẩm
  • 16. 4 của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính toán trên cơ sở xác định mức và dự toán chi phí hiện hành đã đƣợc xây dựng trong khoảng thời gian nhất định. Giá thành định mức đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu một quá trình sản xuất. Giá thành định mức luôn luôn thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của các định mức hao phí trong quá trình thực hiện kế hoạch.  Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc tính toán sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm, đƣợc xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và sản lƣợng thực tế đã diễn ra sau quá trình sản xuất. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhằm phản ánh về chất lƣợng của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí. Xác định đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành đƣợc chia ra thành giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.  Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh những CPSX phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm ở phạm vi phân xƣởng gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm đã hoàn thành, vì thế giá thành sản xuất còn có tên gọi là giá thành công xƣởng.  Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, giá thành tiêu thụ vì vậy còn đƣợc gọi là giá thành đầy đủ hoặc giá thành toàn bộ. Giá thành tiêu thụ của sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau: Giá thành toàn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất sản phẩm + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Giá thành tiêu thụ của sản phẩm chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm đã xác định là tiêu thụ, đồng thời giá thành tiêu thụ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ xác định lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, nó là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình. Thang Long University Library
  • 17. 5 Chúng đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí lao động phát sinh trong quá trình sản xuất còn giá thành sản phẩm biểu hiện hao phí lao động kết tinh trong khối lƣợng sản phẩm, công việc hoàn thành. Chi phí sản xuất luôn gắn với một kỳ sản xuất nhất định và đƣợc tập hợp theo kỳ, chi phí liên quan đến sản phẩm sản xuất trong kỳ, sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ, giá thành không chứa chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ nhƣng lại bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trƣớc chuyển sang. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ Hay đƣợc thể hiện bằng công thức: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Trong trƣờng hợp CPSX dở dang đầu kỳ bằng CPSX dở dang cuối kỳ hoặc bằng 0 thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành bằng CPSX phát sinh trong kỳ. 1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.4.1. Vai trò Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công cụ của chi phí. Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng đối tƣợng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh. Giám đốc kiểm tra quá trình chi phí nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thƣờng xuyên nắm đƣợc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
  • 18. 6 Tóm lại, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị doanh nghiệp. 1.1.4.2. Nhiệm vụ Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện hiện nay, kế toán phải thực hiện nhiệm vụ sau: Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tƣợng. Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm. Tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Lập báo cáo chi phí sản xuất, tổ chức phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) và nơi chịu chi phí. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với mỗi doanh nghiệp, cần căn cứ vào:  Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất;  Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc;  Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm;  Đặc điểm của sản phẩm. Thang Long University Library
  • 19. 7 Do vậy, việc lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo tập hợp chi phí kịp thời, chính xác, tạo thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm. 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Trên cơ sở đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán chọn phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hay hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch toán chi phí. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: Phƣơng pháp trực tiếp Phƣơng pháp này sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tƣợng đó. Yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản…theo đúng đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng đó. Trƣớc tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải lựa chọn các tiêu thức hợp lý để tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng. Việc phân bổ đƣợc tiến hành theo các bƣớc: Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ (H) = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng: Ci= H x Ti Trong đó: Ci: phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i Ti: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng i.
  • 20. 8 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thƣờng xuyên, liên tục trên các tài khoản hàng tồn kho. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời. 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ. Nếu nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xƣởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ…) thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Nếu nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp: định mức tiêu hao, hệ số, trọng lƣợng, số lƣợng sản phẩm… Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…). TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. - Trị giá NVL xuất dùng không hết. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. Thang Long University Library
  • 21. 9 Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định trên số tiền lƣơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. TK 152 TK 621 TK 152 Xuất kho NVL trực tiếp đƣa vào sản xuất TK 111, 112, 331… TK 133 Mua NVL chuyển thẳng vào sản xuất Thuế GTGT TK 154 TK 632 Kết chuyển CPNVL trực tiếp trong kỳ Kết chuyển CPNVL trên mức bình thƣờng NVL dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi
  • 22. 10 Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí có liên quan đến việc tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí NVL, chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Do CPSXC liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ cho từng đối tƣợng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất…). Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm CPSXC. - CPSXC cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào GVHB trong kỳ do mức sản lƣợng thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng. - Kết chuyển CPSXC vào TK 154. TK 334 TK 622 TK 154 TK 338 TK 335 TK 632 Tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất Kết chuyển, phân bổ cuối kỳ Kết chuyển CP nhân công trên mức bình thƣờng Thang Long University Library
  • 23. 11 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất sau khi đã tập hợp riêng từng khoản mục: CPNVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, CPSXC thì cần đƣợc kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Các chi phí này kết chuyển vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK 154 mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152 Chi phí nhân viên phân xƣởng Các khoản ghi giảm chi phí TK 152, 153 TK 133 Thuế GTGT Chi phí NVL, CCDC TK 154 Kết chuyển, phân bổ CPSXC TK 632 Mức định phí SXC không phân bổ vào giá thành sản phẩm TK 142, 242, 335 Phân bổ các khoản chi phí trả trƣớc, chi phí theo dự toán TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng TK 111, 112, 331, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 24. 12 phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ…của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, CPSXC). - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất. - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dƣ Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chƣa hoàn thành. Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 621 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 154 TK 622 Kết chuyển CP nhân công trực tiếp TK 627 Kết chuyển CPSXC TK 152, 1381 Giá trị giảm chi phí sản xuất TK 155 Giá thành sản phẩm nhập kho TK 157 TK 632 Giá thành sản phẩm gửi bán Giá thành sản phẩm bán ngay không qua kho Thang Long University Library
  • 25. 13 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trong các doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không đƣợc ghi sổ liên tục. Cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng. Phƣơng pháp này căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho của nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho. Từ đó tính ra giá trị hàng xuất kho theo công thức: Trị giá hàng xuất kho = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn cuối kỳ  Tài khoản để tổng hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là TK 631 - “Giá thành sản xuất”, TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” chỉ để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.  Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 611 “Mua hàng” để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm. Các chi phí đƣợc phản ánh trên TK 611 không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên liệu, vật liệu mà đƣợc ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi đã tiến hành kiểm kê và xác định giá trị nguyên vật liệu tồn kho. TK 611 - Mua hàng - Kết chuyển giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC tồn kho đầu kỳ. - Giá hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC mua vào trong kỳ. - Kết chuyển giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC tồn kho cuối kỳ. - Giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC xuất dùng trong kỳ. - Giá trị nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa mua vào trả lại ngƣời bán, đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng. 1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Các chi phí đƣợc phản ánh trên tài khoản 621 không ghi theo chứng từ xuất dùng mà đƣợc ghi 1 lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định đƣợc giá trị nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đƣờng.
  • 26. 14 1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 631 theo từng đối tƣợng. 1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào TK 627 và đƣợc chi tiết theo các tiểu khoản tƣơng ứng tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sau đó sẽ đƣợc phân bổ vào TK 631 chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành. 1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Để tổng hợp chi phí sản xuất. Kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ. TK 631 - Giá thành sản xuất - Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ. - Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 611 TK 621 TK 631 TK 154 Kết chuyển NVL tồn cuối kỳ TK 331 Kết chuyển CPNVL NVL mua trong kỳ Thuế GTGT Kết chuyển SPDD cuối kỳ TK 622 Kết chuyển CPNCTT TK 627 Kết chuyển, phân bổ CPSXC TK 632 Tổng giá thành SP hoàn thành Kết chuyển SPDD đầu kỳ Giá trị NVL xuất dùng Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ TK 111, 112, 331 TK 151, 152 XX XX
  • 28. 16 1.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau. 1.3.1. Xác định sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phƣơng pháp này, SPDD cuối kỳ phải chịu toàn bộ các chi phí sản xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ nhƣ CPNVL chính thì tính đều cho sản phẩm hoàn thành và SPDD nhƣ nhau. CPNVL chính tính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng x Số lƣợng SPDD cuối kỳ Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD cuối kỳ Đối với những chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất hoặc gia công chế biến nhƣ chi phí NVL phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đƣợc tính theo khối lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng. Chi phí chế biến từng loại tính cho SPDD = Tổng chi phí chế biến từng loại x Số lƣợng SPDD quy đổi Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD quy đổi Số lƣợng SPDD quy đổi = Số lƣợng SPDD cuối kỳ x Mức độ hoàn thành CPSP dở dang cuối kỳ = CPNVL chính tính cho SPDD + CP chế biến tính cho SPDD Ƣu điểm: kết quả tính toán có độ chính xác cao vì chúng tính đƣợc đầy đủ các khoản mục chi phí. Nhƣợc điểm: khối lƣợng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, khi kiểm kê sản phẩm dở dang cần xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng giai đoạn công nghệ mà công việc xác định này khá phức tạp. Thang Long University Library
  • 29. 17 1.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Đây là một dạng của phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣợng tƣơng đƣơng, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị SPDD = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến tính cho SPDD 1.3.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi phí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Giá trị NVL chính tính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng x Số lƣợng SPDD cuối kỳ Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD cuối kỳ Ƣu điểm: tính toán đơn giản, khối lƣợng công việc tính toán ít. Nhƣợc điểm: độ chính xác không cao do chỉ tính có một khoản chi phí nguyên vật liệu chính. 1.3.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức Áp dụng đối với các doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc hệ thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản phẩm. Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí của từng công đoạn để tính ra giá trị SPDD theo chi phí định mức. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là công việc tính toán nhanh. Giá trị SPDD cuối kỳ = Khối lƣợng SPDD x Định mức chi phí 1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành, đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng yêu cầu quản lý cũng nhƣ tính chất của từng loại sản phẩm.
  • 30. 18 Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc.., là một đối tƣợng tính giá thành (ví dụ: từng con tàu trong công nghiệp đóng tàu, từng công trình, hạng mục công trình trong doanh nghiệp xây dựng). Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối tƣợng tính giá thành (ví dụ: từng loại bàn, ghế trong xí nghiệp mộc; từng loại quần, áo trong xí nghiệp may…). Đối với quy trình sản xuất giản đơn thì đối tƣợng tính giá là sản phẩm cuối cùng của quy trình công nghệ. Đối với quy trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp kiểu liên tục thì đối tƣợng tính giá thành là bán thành phẩm ở các giai đoạn hay thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. 1.4.2. Kỳ tính giá Kỳ tính giá là thời kỳ bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc. Nếu tổ chức sản xuất khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thƣờng là cuối mỗi tháng. Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hay đơn đặt hàng đó hoàn thành. 1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm là phƣơng pháp sử dụng số liệu sản xuất đã tập hợp đƣợc trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tƣợng tính giá thành. 1.4.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn) Phƣơng pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lƣợng sản phẩm hoàn thành 1.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp khai thác, dệt nhuộm, cơ khí, chế tạo… Thang Long University Library
  • 31. 19 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ, bộ phận sản xuất. Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Z = Giá trị SPDD đầu kỳ + C1 + C2 +…+ Cn – Giá trị SPDD cuối kỳ Trong đó: Z: Tổng giá thành C1, C2,…, Cn: CPSX ở các giai đoạn 1, 2,…, n nằm trong giá thành sản phẩm. 1.4.3.3. Phương pháp hệ số. Áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ NVL và một lƣợng lao động, thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Đối tƣợng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành lại là từng sản phẩm. Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi = Số lƣợng sản phẩm i x Hệ số quy đổi của sản phẩm i Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc quy đổi Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc x Hệ số quy đổi sản phẩm từng loại 1.4.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Đối với doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính còn thu đƣợc những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính, kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo giá có thể sử dụng đƣợc, giá ƣớc tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu… Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính DDĐK + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi - Giá trị sản phẩm chính DDCK  n i 1
  • 32. 20 1.4.3.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, đóng giầy... Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong điều kiện sản xuất nhƣ ở phƣơng pháp hệ số nhƣng giữa các loại sản phẩm chính không có hệ số quy đổi nên để giảm bớt khối lƣợng hạch toán, kế toán thƣờng tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm x 100% Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả các loại sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch (hoặc định mức) đơn vị sản phẩm từng loại x Tỷ lệ chi phí 1.4.3.6. Phương pháp liên hợp Phƣơng pháp liên hợp là phƣơng pháp kết hợp phƣơng pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ… Đƣợc áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau. 1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước Tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án có tính giá bán thành phẩm. Áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm bán ra ngoài. Đối với phƣơng pháp này, khi tập hợp CPSX của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bƣớc trƣớc chuyển sang bƣớc sau đƣợc tính theo giá thành thực tế và đƣợc phản ánh theo từng khoản mục chi phí gọi là kết chuyển tuần tự. Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá bán thành phẩm Tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án không tính giá bán thành phẩm Áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bƣớc không bán ra ngoài. Chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ đƣợc tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách đồng thời, song song gọi là kết chuyển song song. Kế toán không tính giá thành bán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính và các chi phí chế biến khác trong các giai đoạn công nghệ. Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá bán thành phẩm Chi phí NVL + CP chế biến bƣớc 1 - Giá trị SP DD bƣớc 1 => Giá thành bán thành phẩm bƣớc 1 + CP chế biến bƣớc 2 - Giá trị SP DD bƣớc 2 => Giá thành bán thành phẩm bƣớc 2 + CP chế biến bƣớc 2 - Giá trị SPDD bƣớc 3 … Giá thành bán thành phẩm bƣớc (n-1) + CP chế biến bƣớc n - Giá trị SPDD bƣớc n => Tổng giá thành thành phẩm Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bƣớc 1 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bƣớc 2 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bƣớc n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
  • 34. 22 Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm Thẻ tính giá thành sản phẩm Tháng…năm… Tên sản phẩm, dịch vụ:…… Số lƣợng:… Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục CPNVL trực tiếp CPNC trực tiếp CPSXC 1. CPSXKD dở dang đầu kỳ 2. CPSXKD phát sinh trong kỳ 3. Giá thành SP, DV trong kỳ 4. CPSXKD dở dang cuối kỳ 1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Theo quyết định 15/QĐ - BTC, doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán sau:  Hình thức Nhật ký - Sổ cái  Hình thức Nhật ký chung  Hình thức Chứng từ ghi sổ  Hình thức Nhật ký chứng từ  Hình thức kế toán trên máy vi tính Sau đây, em xin trình bày chi tiết điều kiện áp dụng, ƣu điểm, nhƣợc điểm của hình thức Nhật ký chung. Điều kiện áp dụng:  Đối với kế toán thủ công: Áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lƣợng lao động kế toán ít.  Đối với áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi quy mô hoạt động, mọi loại hình kinh doanh. Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế toán ở mọi thời điểm. Cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý. Nhƣợc điểm: ghi trùng lặp. Nếu làm kế toán ghi ghép bằng tay thì lƣợng ghi chép nhiều, mất nhiều thời gian. Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ Cái (TK 621, 622, 627, 154…) Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết: (TK 621, 622, 627, 154…) Thẻ tính giá thành sản phẩm Chú thích: Ghi thƣờng xuyên Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra
  • 36. 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNOKOM 2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần Technokom 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Technokom  Tên công ty: Công ty cổ phần Technokom  Tên giao dịch đối ngoại: Technokom continuous improvement  Tên viết tắt: Technokom JSC  Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên.  Ngày thành lập: 8/2010  Mã số thuế: 0900610801  Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần  Vốn điều lệ: 38.000.000.000 đồng. Công ty Cổ phần Technokom là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy và gia công cơ khí. Công ty đã chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng với những sản phẩm công nghệ cao để phục vụ ngành công nghiệp xe máy, ô tô nhƣ sản phẩm: Pipe cross, Plate cross, Hook muffler, Spot welding product, Stay muffler, Muffler cover… Công ty luôn nhận đƣợc những đơn đặt hàng lớn từ các công ty nhƣ: công ty phụ tùng xe máy Goshy Thăng Long, VPIC1, TS Việt Nam, tập đoàn ICSN... Đến năm 2012, công ty đã quyết định tăng năng suất số lƣợng sản phẩm do nhu cầu của thị trƣờng. Đồng hành với tiến trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa của Việt Nam, Technokom luôn tự đổi mới mình nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Năm 2013, Technokom đạt giải “Best Supplier in 2013” do công ty GOSHI Thăng Long bình chọn… Giải thƣởng này một lần nữa khẳng định sự ghi nhận của các đối tác, khách hàng về những đóng góp của Technokom trong việc nỗ lực mang lại những sản phẩm, dịch vụ chất lƣợng tốt với những ƣu đãi vƣợt trội. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào. Nó thật sự cần thiết và không thể thiếu đƣợc trong sự vận hành mọi hoạt động, đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Để đảm bảo nhu cầu quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, công ty Cổ phần Technokom tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tổ chức trực tuyến, theo sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 37. 25 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Technokom (Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán) Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn để liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty. Định hƣớng các chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất của công ty. Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện hợp pháp của công ty, điều hành, giám sát mọi hoạt động của công ty. Phó giám đốc sản xuất: Giúp Giám đốc trong công tác kinh tế. Là ngƣời phụ trách quá trình sản xuất, tiêu thụ kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ theo dõi điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày, đảm bảo năng suất lao động của công ty. Phòng Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử Hội đồng quản trị công ty Giám đốc công ty Phó giám đốc sản xuất Phòng Marketing Phòng Sản xuất Phòng Kỹ thuật & bảo dƣỡng Phòng Quản lý chất lƣợng Phòng Kế hoạch mua hàng Phòng Hành chính Kế toán Bộ phận kế toán Phân xƣởng dập Phân xƣởng hàn Phân xƣởng gia công cơ khí Bộ phận Kế hoạch Bộ phận Mua hàng BP Hành chính Nhân sự
  • 38. 26 của khách hàng tiềm năng và phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu. Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trƣờng mong muốn. Phòng sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, điều độ sản xuất. Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào. Kiểm tra sản phẩm trƣớc khi nhập kho, xử lý sản phẩm không phù hợp. Quản lý trang thiết bị sản xuất và giám sát dụng cụ. Phòng Kỹ thuật và bảo dƣỡng: Quản lý kỹ thuật công nghệ và môi trƣờng, chất lƣợng sản phẩm, kế hoạch bảo dƣỡng, kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động. Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lƣợng. Tham gia giám sát, bảo dƣỡng định kỳ, khắc phục các sự cố của máy móc và các thiết bị. Phòng quản lý chất lƣợng: Triển khai việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO đã đƣợc phê duyệt và ban hành. Phối hợp với các đơn vị tổ chức các hoạt động duy trì và cải tiến hoạt động của hệ thống quản lý chất lƣợng. Phòng kế hoạch mua hàng: Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trƣờng các chủng loại vật tƣ, nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm. Báo cáo số lƣợng, chất lƣợng vật tƣ xuất nhập và tồn kho theo từng tuần và từng tháng. Phòng Hành chính - Kế toán: Quản lý công ty về mặt tài chính, thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính - kế toán thống kê tại doanh nghiệp. Tổ chức và lƣu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Tính toán và phản ánh chính xác tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho đối tƣợng sử dụng thông tin. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý mà hiện nay Công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc đều đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ đạo của kế toán trƣởng. Theo đó, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện ở phòng kế toán, từ việc thu thập kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ đến việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập các báo cáo tài chính. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý, bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Technokom đƣợc tổ chức nhƣ sau: Thang Long University Library
  • 39. 27 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán) Kế toán trƣởng: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của phòng kế toán và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của công ty, Hàng tháng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh và định kỳ lập báo cáo tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp, hợp lý của các thông tin trong báo cáo tài chính. Kế toán trƣởng còn là ngƣời giúp Giám đốc bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh hiện có thông qua việc phân tích tình hình tài chính thể hiện trong các báo cáo tài chính. Kế toán vật tƣ, TSCĐ, CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ các thông tin liên quan đến nhập, xuất, tồn của các loại vật tƣ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ. Phản ánh số liệu phát sinh vào các sổ chi tiết. Tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính toán chính xác giá trị hao mòn phục vụ cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Kế toán thuế, tiền lƣơng: Hàng tháng lập bảng kê thuế và xác định thuế phải nộp và đƣợc khấu trừ. Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng, các loại bảo hiểm… cho ngƣời lao động trong công ty. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí và kết chuyển theo đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Thực hiện phân bổ chi phí cho các đối tƣợng và tính giá thành cho các sản phẩm. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Có trách nhiệm theo dõi, cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thu - chi - tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ, báo cáo cho giám đốc, kế toán trƣởng của công ty. Thủ quỹ phải thực hiện nghiêm ngặt những quy định về quản lý tiền mặt cũng nhƣ tiền gửi ngân hàng của công ty. Công ty đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm khi để thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt. Điều này sẽ đƣợc kiến nghị trong chƣơng 3. Kế toán trƣởng Kế toán vật tƣ, TSCĐ, CCDC Kế toán thuế, tiền lƣơng Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt
  • 40. 28 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Công ty Cổ phần Technokom thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Các chế độ kế toán đƣợc áp dụng nhƣ sau:  Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Kỳ kế toán là tháng.  Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.  Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao đƣờng thẳng.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.  Phần mềm kế toán áp dụng: Misa- sme. Hình thức sổ kế toán áp dụng Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Technokom Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ Cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết TK Chú thích: Ghi thƣờng xuyên Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Thang Long University Library
  • 41. 29 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Technokom 2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ phần Technokom có quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm sản xuất có thể phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau (dập, cắt, tiện, hàn, đánh bóng, kiểm tra), sản phẩm của giai đoạn này là nguyên liệu chính của giai đoạn kế tiếp. Hoặc sản phẩm chỉ phải trải qua 1 công đoạn nhƣ dập hoặc hàn là đã tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Xuất phát từ đặc điểm đó, công ty đã tổ chức sản xuất theo từng phân xƣởng. Mỗi phân xƣởng đảm nhận sản xuất một số loại sản phẩm khác nhau. Vì vậy, để phù hợp với quy trình sản xuất, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là theo từng mã sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành là từng mã sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá thành là tháng. 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất Toàn bộ chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Technokom phát sinh trong kỳ đƣợc chia thành các khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phế liệu. Chi phí NVL trực tiếp đƣợc tập hợp theo từng mã sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, thƣởng và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tập hợp theo phân xƣởng. Chi phí này đƣợc phân bổ cho các mã sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính tạo ra sản phẩm đó. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở phân xƣởng: chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, khấu hao TSCĐ. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng và đƣợc phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính tạo ra sản phẩm đó. Trong bài luận văn này, em xin trình bày kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm Pipe fork pivot, mã sản phẩm: Pipe001 trong tháng 04/2014 tại phân xƣởng hàn. Phân xƣởng Hàn sản xuất các loại sản phẩm: Pipe fork pivot, pipe outer comp, pipe L main stand, stay muffler protector. Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot:
  • 42. 30 Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất của Pipe fork pivot tại phân xưởng Hàn (Nguồn: Phòng Sản xuất) 2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một vai trò quan trọng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao do nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty đƣợc phân loại nhƣ sau: Nguyên vật liệu chính: Là đối tƣợng chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất hình thành nên sản phẩm. Nguyên vật liệu chính để tạo nên sản phẩm Pipe fork pivot là thép ống 290G phi 25,4x19,0. Nguyên vật liệu phụ: thép cán nóng SPHC - PO 2,3x1219. Phế liệu: sắt thừa, vụn sắt, các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất. Nhập vật tƣ: - Thép ống Stam 290G phi 15,4x 19,0 - Thép cán nóng SPHC - PO 2,3x 1219 Cắt đoạn Khỏa mặt, vát mép Hàn Spot Gá, dƣỡng kiểm Kiểm tra cuối Nhập kho thành phẩm Thang Long University Library
  • 43. 31 Kế toán Công ty sử dụng TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi tiết theo từng mã sản phẩm. TK 152: “Nguyên vật liệu” đƣợc sử dụng để theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu. Tiểu khoản 15211: “Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0” Tiểu khoản 15221: “Thép cán nóng SPHC - PO 2,3x1219” Căn cứ vào số lƣợng đơn đặt hàng, phòng Quản lý sản xuất lên kế hoạch sản xuất và giao nguyên vật liệu xuống cho xƣởng sản xuất. Kế toán vật tƣ viết phiếu xuất kho rồi chuyển cho kế toán tổng hợp nhập dữ liệu vào phần mềm. Giá trị vốn của vật tƣ xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Ví dụ: Ngày 06/04/2014, xuất kho 3.250 kg thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 và 730 tấm thép cán nóng SPHC - PO 2,3x1219 để sản xuất sản phẩm Pipe fork pivot. Dựa vào sổ chi tiết vật liệu Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 (Bảng 2.1) ta tính đƣợc đơn giá xuất kho của Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ của Stam 290G = 2.600.000 + 308.475.000 = 26.702 (đồng) 100 + 11.550 Giá trị thực tế của Stam 290G xuất kho ngày 06/04 = 3.250 x 26.702 = 86.781.500 (đồng)
  • 44. 32 Bảng 2.1. Sổ chi tiết vật liệu thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA Tài khoản: 152 Tiểu khoản: 15211 Kho: Kho nguyên vật liệu Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 Trang: 01 Quy cách, phẩm chất: Đơn vị tính: Kg NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 26.000 100 2.600.000 05/04 PNK 402 05/04 Nhập mua 331 27.000 3.300 89.100.000 3.400 91.700.000 06/04 PXK 404 06/04 Xuất sản xuất 621 26.702 3.250 86.781.500 150 4.918.500 15/04 PNK 415 15/04 Nhập mua 331 26.500 5.750 152.375.000 5.900 157.293.500 18/04 PXK 420 18/04 Xuất sản xuất 621 26.702 3.500 93.457.000 2.400 63.836.500 22/04 PXK 436 22/04 Xuất sản xuất 621 26.702 2.350 62.749.700 50 1.086.800 25/04 PNK 412 25/04 Nhập mua 331 26.800 2.500 67.000.000 2.550 68.086.800 30/04 30/04 Cộng cuối kỳ 11.550 308.475.000 9.100 242.988.200 2.550 68.086.800 Ngày 30 tháng 04 năm 2014 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 33 Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho Công ty Cổ phần Technokom Khu CN Tân Quang, Văn Lâm, Hƣng Yên Mẫu số: 02 - VT QĐ số 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 04 năm 2014 Số 404 Nợ: TK 621 Có: TK 152 Họ tên ngƣời nhận hàng: Vũ Văn Tuân Địa chỉ: Phân xƣởng Hàn Lý do xuất kho: Xuất để sản xuất sản phẩm Pipe fork pivot Xuất tại kho: Kho Nguyên vật liệu STT Tên vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép ống Stam 290G phi 25,4x19,0 Kg 3.250 3.250 26.702 86.781.500 Cộng 86.781.500 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi sáu triệu, bảy trăm tám mươi mốt ngàn năm trăm đồng./. Xuất, ngày 06 tháng 04 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Cuối tháng, sau khi đã tính ra đơn giá xuất dùng của nguyên vật liệu, kế toán vật tƣ sẽ nhập giá xuất dùng vào phần mềm và các phiếu xuất kho sẽ đƣợc tự động điền đầy đủ các thông tin về giá trị xuất dùng (Hình 2.1).
  • 46. 34 Hình 2.1. Phiếu xuất kho nhập bằng phần mềm Misa-sme Kế toán vật tƣ sẽ so sánh, đối chiếu số liệu để phát hiện và điều chỉnh sai sót trƣớc khi kết xuất ra thông tin các bảng biểu gồm: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (bảng 2.1), sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 (bảng 2.2), sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của phân xƣởng (bảng 2.3). Các số liệu đƣợc ghi vào nhật ký chung (bảng 2.26) rồi ghi vào sổ cái TK 621 (bảng 2.4). Thang Long University Library
  • 47. 35 Bảng 2.2. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất Pipe fork pviot tháng 4 năm 2014 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 62111 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Pipe fork pivot (Pipe001) Tháng 04 năm 2014 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 621 Số hiệu Ngày tháng NVL chính NVL phụ 06/04 PXK 404 06/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 86.781.500 86.781.500 06/04 PXK 405 06/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 13.098.390 13.098.390 18/04 PXK 420 18/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 93.457.000 93.457.000 18/04 PXK 421 18/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 21.890.460 21.890.460 22/04 PXK 436 22/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 62.749.700 62.749.700 22/04 PXK 437 22/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 8.971.500 8.971.500 30/04 30/04 Cộng phát sinh x 286.948.550 242.988.200 43.960.350 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 154 154 (286.948.550) (242.988.200) (43.960.350) Ngày 30 tháng 04 năm 2014 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán)
  • 48. 36 Bảng 2.3. Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Hàn tháng 04/2014 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6211 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phân xƣởng Hàn - Tháng 04/2014 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 621 Số hiệu Ngày tháng NVL chính NVL phụ 06/04 PXK 404 06/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 86.781.500 86.781.500 06/04 PXK 405 06/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 13.098.390 13.098.390 07/04 PXK 409 07/04 Xuất nhôm ống A5052 để sản xuất 15212 21.798.000 21.798.000 18/04 PXK 420 18/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 93.457.000 93.457.000 18/04 PXK 424 18/04 Xuất thép hình chữ V để sản xuất 15222 35.312.760 35.312.760 …. …….. ….. …………….. …… …………… …………. ……………. 30/04 30/04 Cộng phát sinh x 1.119.659.505 939.548.125 180.111.380 30/04 PKT 30/04 Kết chuyển sang TK 154 154 (1.119.659.505) (939.548.125) (180.111.380) Ngày 30 tháng 04 năm 2014 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 37 Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán) SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 (Đơn vị tính: đồng) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 01/04 01/04 Số dƣ đầu kỳ 06/04 PXK 404 06/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 86.781.500 06/04 PXK 405 06/04 Xuất thép cán nóng SPHC- PO để sản xuất 15221 13.098.390 06/04 PXK 408 06/04 Xuất thép tấm mắt võng S20C để sản xuất 15214 15.752.700 07/04 PXK 409 07/04 Xuất nhôm ống A5052 để sản xuất 15212 21.798.000 …. ….. … ……………… …… ……… 18/04 PXK 420 18/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 93.457.000 18/04 PXK 424 18/04 Xuất thép hình chữ V để sản xuất 15222 35.312.760 …. ….. … ……………… …… ……… 22/04 PXK 436 22/04 Xuất thép ống Stam 290G để sản xuất 15211 62.749.700 22/04 PXK 439 22/04 Xuất thép lá cán nguội để sản xuất 15225 36.864.000 …. ….. … ……………… …… ……… 30/04 PKT 30/04 Tổng hợp CPSX và tính giá 154 4.926.501.822 30/04 Cộng phát sinh 4.926.501.822 4.926.501.822 30/04 Số dƣ cuối kỳ 0 0
  • 50. 38 2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền công phải trả cho các công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lƣơng chính, các khoản phụ cấp, độc hại, làm thêm, tiền thƣởng... Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do công ty chịu và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ nhất định. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản có liên quan: TK 334 : Phải trả công nhân viên TK 338 : Phải trả, phải nộp khác TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp Chi phí nhân công trực tiếp công ty tập hợp theo từng phân xƣởng sau đó phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu chính của từng sản phẩm. Hạch toán tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất Công ty hạch toán tiền lƣơng theo cách sau: Thực lĩnh = Thu nhập - Các khoản giảm trừ - Tạm ứng Thu nhập = Tiền lƣơng thực tế + Phụ cấp + Thƣởng Tiền lƣơng thực tế = Lƣơng cơ bản x Hệ số x Số ngày đi làm thực tế26 Mức lƣơng cơ bản của công ty áp dụng từ tháng 01/2014 là 2.600.000 đồng. Một tháng đi làm đầy đủ là 26 ngày. Các khoản phụ cấp:  Phụ cấp ăn ca: 10.000 đồng/bữa.  Phụ cấp độc hại: 150.000 đồng.  Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp xăng xe điện thoại cho các đối tƣợng phù hợp. Thƣởng: Đi làm đầy đủ các ngày trong tháng thƣởng 200.000 đồng. Các khoản giảm trừ vào lƣơng là các khoản bảo hiểm trích theo lƣơng. Hằng ngày, nhân viên quản lý mỗi phân xƣởng theo dõi và lập bảng chấm công cho từng công nhân (bảng 2.5). Cuối tháng, quản đốc mỗi phân xƣởng sẽ tổng hợp gửi lên phòng kế toán để tính lƣơng cho từng ngƣời. Thang Long University Library
  • 51. 39 Hạch toán các khoản trích theo lƣơng Đối với các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho công nhân trực tiếp sản xuất, công ty trích theo quy định. Tổng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải trích nộp là 34,5%. Trong đó, doanh nghiệp chịu 24%, công nhân chịu 10,5%. Mức lƣơng cơ bản để trích các khoản trích theo lƣơng tại công ty là 2.600.000 đồng. Các khoản đóng bảo hiểm = Lƣơng cơ bản x Hệ số lƣơng x 10,5% Ví dụ: Tính lƣơng cho công nhân Nguyễn Hữu Mạnh phân xƣởng hàn, có hệ số lƣơng là 2,34. Phụ cấp ăn ca là 10.000 đồng/bữa. Phụ cấp độc hại là: 150.000 đồng. Anh Mạnh đi làm đầy đủ 26 ngày/tháng. Ngày 15/04, anh Mạnh tạm ứng 1.000.000 đồng tiền lƣơng. Lƣơng thực tế của anh Mạnh là: Tiền lƣơng thực tế = 2.600.000 x 2,34 x 26 = 6.084.000 (đồng) 26 Thu nhập của anh Mạnh trong tháng là: 6.084.000 + 10.000 x 26 + 150.000 + 200.000 = 6.694.000 (đồng) Khoản đóng bảo hiểm = 2.600.000 x 2,34 x 10,5% = 638.820 (đồng) Cuối tháng, anh Mạnh nhận đƣợc số tiền lƣơng là: Thực lĩnh = 6.694.000 - 638.820 - 1.000.000 = 5.055.180 (đồng) Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng (bảng 2.6), kế toán sẽ lên bảng kê tiền lƣơng và bảo hiểm cho toàn công ty (bảng 2.7), sau đó sẽ vào sổ chi tiết TK 622 cho từng phân xƣởng (bảng 2.8). Sau khi vào sổ chi tiết TK 622, kế toán vào sổ nhật ký chung (bảng 2.26), cuối cùng vào sổ cái TK 622 (bảng 2.9).
  • 52. 40 Bảng 2.5. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng Hàn tháng 04/2014 BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Tháng 04 năm 2014 Phân xƣởng Hàn STT Họ tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng ngày công1 2 3 4 5 6 … 24 25 26 27 28 29 30 1 Nguyễn Hữu Mạnh CN X X X X X X X X X X X 26 2 Vũ Văn Dũng CN X X X X X X X X X 24 3 Nguyễn Viết Dũng CN X X X X X X X X X X 25 4 Ngô Văn Cƣờng CN X X X X X X X X X X X 26 5 Nguyễn Thị Nga CN X X X X X X X X X X X 26 6 Nguyễn Thị Đông CN X X X X X X X X X X X 26 7 Nguyễn Thị Thu CN X X X X X X X X 23 … …… … … … … … … … … … … … … 89 Nguyễn Thị Thơm CN X X X X X X X X X 24 90 Nguyễn Thu Trang CN X X X X X X X X X 25 Tổng Ngƣời chấm công Ngƣời duyệt (Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán) Ghi chú: Ngày 30 tháng 4 là ngày nghỉ lễ nhưng công ty vẫn chấm công và tính tiền lương như ngày bình thường cho công nhân. Thang Long University Library