SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PHƢƠNG NAM VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGUYỆT ANH
MÃ SINH VIÊN : A21878
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PHƢƠNG NAM VIỆT NAM
Giáoviênhƣớngdẫn : PGS-TS.NguyễnThịĐông
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Nguyệt Anh
Mã sinh viên : A21878
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp tại công ty TNHH Phương Nam Việt
Nam, em đã được các anh chị trong công ty hướng dẫn tận tình, đặc biệt là các anh chị
phòng kế toán. Với sự quan tâm, chỉ dẫn nhiệt tình từ các anh chị mà trong khoảng
thời gian ngắn tại công ty, em đã phần nào hiểu được thực tế công việc kế toán tại
công ty. Kết hợp kiến thức đã được học với việc thực hành thực tế đã giúp em mở rộng
thêm tầm hiểu biết và hiểu rõ hơn về ngành mà mình đang theo học, và đây cũng là
bước đầu giúp em trang bị tốt trước khi tiếp xúc với công việc khi tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện, cung cấp số
liệu và chỉ dẫn cho em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Xin kính
chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Phương Nam luôn
hoàn thành tốt công việc của mình và chúc Công ty TNHH Phương Nam ngày càng
phát triển và đứng vững trên thị trường.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS – TS. Nguyễn Thị Đông, cô
là người đã hướng dẫn cho em, giúp em hoàn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất.
Mặc dù em đã cố gắng tiếp thu các ý kiến và sự hướng dẫn từ giáo viên cũng như
các anh chị trong công ty nhưng bài luận của em vẫn không tránh được những thiếu
sót, em rất mong thầy cô góp ý để em có thể chỉnh sửa những sai sót của mình và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp theo đề tài đã chọn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
Sinh Viên
Nguyễn Nguyệt Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sự dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Nguyệt Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT…………………..................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất .................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ............................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................6
1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm..........................6
1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp................................................7
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................7
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................8
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên..........................................................................9
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì..................................................................................15
1.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.............................18
1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì...........................................................18
1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................................20
1.4. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất ...................................................................................24
1.4.1. Sổ kế toán chi tiết.......................................................................................24
1.4.2. Hình thức số kế toán tổng hợp...................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG NAM VIỆT NAM.......28
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam ...............................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .............................................................31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................................34
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................35
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt
Nam..................................................................................................................35
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................35
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................36
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất.............................................................................36
2.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt
Nam..................................................................................................................69
2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................................................69
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm............................................................................70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG
NAM VIỆT NAM ........................................................................................................72
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam .......................................72
3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................72
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................73
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam .......................................76
3.3. Giải pháp về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Phƣơng Nam Việt Nam.....................................................................78
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNSX Công nhân sản xuất
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXKDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CPSXC Chi phí sản xuất chung
GTGT Giá trị gia tăng
KC Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
NT Ngày tháng
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
STT Số thứ tự
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn TK 152...........................................................45
Bảng 2.2. Bảng phân bổ chi phí nguyên vật lệu trực tiếp cho các đơn hàng tháng
01/2015 ..........................................................................................................................49
Bảng 2.3. Bảng đơn giá tiền lương................................................................................52
Bảng 2.4. Bảng chấm công tháng 01/2015....................................................................53
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 01/2015...................................................54
Bảng 2.6. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2015 .......................55
Bảng 2.7. Bảng thống kê số SP hoàn thành và xác định tiền lương..............................56
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khoản trích lương tháng 01/2015...........................................58
Bảng 2.9. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 01/2015 ....................................................62
Bảng 2.10. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 01/2015 .................................64
Bảng 2.11. Bảng đánh giá giá trị SPDD cuối kỳ...........................................................70
Bảng 2.12. Bảng tính giá thành đơn hàng .....................................................................71
Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................40
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho số 03 .................................................................................41
Biểu số 2.3. Thẻ kho NVL mực ....................................................................................42
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa TK 1521.....................................43
Biểu số 2.5. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 15411 ................................................46
Biểu số 2.6. Phiếu chi....................................................................................................57
Biểu số 2.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542.1 ...............................................59
Biểu số 2.8. Hóa đơn tiền điện tháng 01/2015 ..............................................................63
Biểu số 2.9. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543.1 ...............................................66
Biểu số 2.10. Sổ cái TK 154..........................................................................................68
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX...........11
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKTX...................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX..........................13
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX ...15
Sơ đồ 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKĐK...18
Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
án hạch toán có bán thành phẩm....................................................................................23
Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
án không có bán thành phẩm.........................................................................................24
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.8. Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức sổ ....27
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................29
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phương Nam Việt Nam.......................31
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................34
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................38
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày này, khi thị trường kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp được
thành lập ngày một nhiều đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt. Nước ta đang trong thời kì
hội nhập kinh tế thế giới và hiện nay đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại
quốc tế WTO, việc gia nhập WTO đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các doanh
nghiệp, đem đến nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức và khó khăn. Do đó, cạnh
tranh để tồn tại luôn là vấn đề cấp thiết đối với doanh nghiệp. Sự cạnh tranh đó chủ
yếu xoay quanh vấn đề về chất lượng, giá cả sản phẩm,… Trong đó giá cả là một trong
những yếu tố cạnh tranh mà các doanh nghiệp chú trọng nhất. Muốn kinh doanh phát
triển, bù đắp chi phí và có lợi nhuận, các doanh nghiệp cần điều chỉnh chi phí sản xuất
sao cho phù hợp với mức chi mà người mua cảm thấy chấp nhận được. Do đó, việc
quản lý chi phí sản xuất một cách hợp lý là giải pháp hàng đầu mà các doanh nghiệp
cần quan tâm để tạo ra ưu thế cạnh tranh trên thị trường, đạt được mục tiêu tiết kiệm
chi phí và gia tăng lợi nhuận.
Giá cả là căn cứ để xây dựng giá bán và là cơ sở để xác định lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Vì vậy, việc hạ thấp giá thành là một mục tiêu quan trọng và để làm được điều
này doanh nghiệp cần lựa chọn cho mình phương pháp hạch toán chi phí phù hợp với
đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình. Việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất
một cách hợp lý và khoa học là một yếu tố quan trọng giúp cho việc tính giá thành
chính xác hơn và có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Điều này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc hạ giá thành sản phẩm
nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm, đem đến sự hài lòng cho
khách hàng.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, kết hợp sự ham học hỏi của mình trong quá trình
thực tập tại công ty cùng với những kiến thức em đã được trang bị tại trường, em đã đi
đến quyết định chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Phƣơng Nam Việt Nam”
Khóa luận ngoài phần bố cục khác nội dung có 3 chương kết cấu:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam
Thang Long University Library
Với sự hướng dẫn trực tiếp từ giáo viên hướng dẫn PGS-TS. Nguyễn Thị Đông,
cùng với sự chỉ dạy và giúp đỡ nhiệt tình từ Ban lãnh đạovà các anh chị trong công ty,
em đã hiểu rõ thêm về thực tế công tác kế toán tại công ty và hoàn thành khóa luận này
một cách tốt nhất. Tuy nhiên do hạn chế về mặt kinh nghiệm, năng lực hiểu biết cũng
như thời gian thực tập có hạn tại công ty nên khóa luận vẫn còn những thiếu sót, em
rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô và các anh chị trong công ty để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo PGS-TS Nguyễn Thị Đông
và anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Nguyệt Anh
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu
dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đầu vào để tạo thành các sản phẩm
công việc nhất định.Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là
toàn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác
mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện
bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định.
Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác
định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với
mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp
cần phải xác định rõ:
 Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một
khoảng thời gian xác định;
 Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: Khối lượng các yếu tố sản
xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong
từng loại kế toán khác nhau:
 Trên góc độ kế toán tài chính: Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn
phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm
nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống
cần thiết, lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
 Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận thức theo phương thức nhận
diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết
định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa
chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
Thang Long University Library
2
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, kế toán, kiểm tra cũng như phục vụ cho việc ra các
quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo
những tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế
Chi phí hoạt động chính và phụ: Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản
xuất và chi phí ngoài sản xuất.
 Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ NVL được sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, khoản phụ cấp cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích lương.
 Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…),
chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi phí bằng tiền khác phục
vụ quản lý điều hành tại mỗi bộ phận sản xuất.
 Chi phí ngoài sản xuất: Gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí liên quan đến bộ phận văn
phòng quản lý trong doanh nghiệp.
 Chi phí khác: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm chi phí hoạt động tài chính,
chi phí khác
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của từng
loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại nhằm phục
vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngoài ra, kết quả thu được còn giúp cho
việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo cho công
tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ tương lai.
3
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp
Nghiên cứu chi phí theo ý nghĩa đầu vào của quá trình SXKD thì toàn bộ chi phí
SXKD được chia thành chi phí ban đầu và chi phí luân chuyển nội bộ.
 Chi phí ban đầu: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm, chuẩn bị
từ trước để tiến hành các hoạt động SXKD. Chi phí ban đầu bao gồm chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí luân chuyển nội bộ: Là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và
hợp tác lao động trong doanh nghiệp.
Phân loại theo yếu tố đầu vào của quá trình SXKD có ý nghĩa quan trọng đối với
quản lý vĩ mô cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí SXKD theo yếu tố đầu
vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo
yếu tố, lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như ở
từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức tiêu hao vật chất, tính thu nhập quốc dân
cho ngành, toàn bộ nền kinh tế.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các
khoản mục trên Báo cáo tài chính
Theo cách phân loại này, chi phí SXKD chia thành chi phí sản xuất và chi phí
thời kỳ (Chi phí ngoài sản xuất).
 Chi phí sản xuất: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm tại mỗi bộ phận sản xuất. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí thời kỳ: Là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
mà chúng phát sinh.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp quy nạp chi phí vào
các đối tượng kế toán chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh chia thành 2 loại:
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán
hoặc đối tượng tính giá thành sản phẩm.
 Chi phí gián tiếp: Là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí
khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy nạp cho
từng nơi sản xuất, sau đó phân bổ gián tiếp cho đối tượng tính giá thành sản
phẩm theo căn cứ phân bổ lựa chọn.
Thang Long University Library
4
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh.
Theo tiêu thức này chi phí bao gồm:
 Chi phí cơ bản: Là chi phí liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ chế tạo sản
phẩm;
 Chi phí chung: Là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính chất
chung.
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí được chia thành:
 Chi phí khả biến: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị.
 Chi phí bất biến: Là những chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi có sự
thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp.
 Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả biến và
chi phí bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình
chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoà
vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, giúp các nhà quản
trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Xét về thực chất thì chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào
đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động SXKD của
mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt
động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định thuộc đối tượng tính giá thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của
doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình SXKD, cũng như tính đúng đắn của những giải
pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
5
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành cũng như phân loại CPSX, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu
cầu hạch toán mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí
Theo tiêu thức này giá thành được chia thành:
 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung;
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
Giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ
=
Giá thành
sản xuất
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo đó, giá thành chia làm 3 loại:
 Giá thành kế hoạch: Được tính toán trên cơ sở CPSX kế hoạch và số lượng sản
phẩm kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực
hiện sản xuất của kỳ kế hoạch để chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là
mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là
thước đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong
doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính
hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
 Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu kế toán chi phí
sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất
được. Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ được tính toán sau khi
quá trình sản xuất đã hoàn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Thang Long University Library
6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là
hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất, đều gắn liền với quá trình SXKD. Nhưng do bộ phận CPSX giữa các kỳ
không đều nhau nên CPSX và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:
 Về mặt phạm vi: CPSX gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn
với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành.
 Về mặt lượng: CPSX và giá thành sản phẩm khác nhau khi có CPSX dở dang.
Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng số chi phí
sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá
thành sản phẩm không bao giờ gồm những CPSX không liên quan đến hoạt động tạo
ra sản phẩm và những CPSX dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa
đựng cả phần CPSX dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua). Có thể biểu thị theo sơ
đồ sau:
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ bằng dở dang cuối kỳ hoặc không có
chênh lệch đáng kể hay sản xuất không còn sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản
phẩm bằng CPSX phát sinh trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì
vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm...
1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công
7
tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan;
 Xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp
CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp;
 Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp, khoa
học;
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu thu nhận - xử lý-hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp;
 Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các
bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm;
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá
trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Một trong những vấn đề nữa mà các doanh nghiệp cần quan tâm trong nền kinh
tế cạnh tranh gay gắt hiện nay là cần quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành, để làm
được nhiệm vụ này doanh nghiệp nên chú trọng tới việc áp dụng khoa học công nghệ
mới vào sản xuất, quản lý sử dụng lao động có hiệu quả và tổ chức quản lý các khâu
sản xuất hợp lý.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành thì các doanh nghiệp
được áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC hoặc quyết định số
15/2006/QĐ-BTC. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thì sẽ áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Để tìm hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán kế toán
CPSX và tính giá thành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, trước hết em sẽ tìm hiểu
về đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX.
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà CPSX cần phải tập hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát CPSX và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
Thang Long University Library
8
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của việc tập
hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm. Có xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì
mới tổ chức đúng đắn việc hạch toán CPSX. Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất cần phải căn cứ vào đặc điểm cụ thể và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp. Căn cứ để xác định đối tượng là:
 Đặc điểm tổ chức SXKD của doanh nghiệp: Có phân xưởng hay không có phân
xưởng
 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: Giản đơn, phức tạp
 Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong SXKD
 Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành
Trên cơ sở những căn cứ xác định đó, đối tượng hạch toán chi phí có thể là:
 Hạch toán theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp
 Từng giai đoạn (bước) công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ
 Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình
 Từng nhóm sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm
Việc tập hợp CPSX theo đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản lý sản
xuất, quản lý chi phí, tăng cường quản lý nội bộ, phục vụ công tác tính giá thành sản
phẩm chính xác. Thực chất của việc xác định đối tượng hạch toán là xác định nơi phát
sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ thuộc vào khả năng tập hợp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp
CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp.
 Phương pháp tập hợp trực tiếp.
Phương pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp
đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban
đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán chi phí có
liên quan từ những chứng từ kế toán.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp.
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan
đến nhiều đối tượng kế toán CPSX, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí
cho các đối tượng liên quan theo công thức:
Ci = x Ti
9
Trong đó:
Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.
: Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i.
Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tuỳ thuộc vào từng
trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí thuộc vào tính hợp lý của tiêu
chuẩn phân bổ được lựa chọn.
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là phương pháp theo dõi và phản
ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên
sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động
tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể
được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số
liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, tồn mua, tồn sản xuất, tồn bán, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn của hàng tồn kho
thực tế phải luôn phù hợp với số tồn của hàng tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh
lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý nhanh chóng, kịp thời.
TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được dùng để phán ánh tổng
hợp CPSX kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất tại doanh
nghiệp. Theo đó, TK 154 sẽ được mở chi tiết thành các khoản mục chi phí cụ thể:
TK 154 (CPNVLTT): Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 154 (CPNCTT): Chi phí nhân công trực tiếp
TK 154 (CPSXC): Chi phí sẩn xuất chung
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên
liệu, công cụ dụng cụ…được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm
hay thực hiện các dịch vụ. Nếu NVL xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, loại sản
phẩm, lao vụ…) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.Trường hợp doanh nghiệp mua
nửa thành phẩm để chế tạo, lắp ráp, gia công thêm thì nửa thành phẩm mua ngoài cũng
được hạch toán vào CPNVLTT.
Thang Long University Library
10
Với CPNVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng và phải xác định được tiêu thức phân
bổ hợp lý, tiêu thức này phải đảm bảo mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần
phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng.
Đối với chi phí nguyên vật liệu tiêu thức phân bổ thường sử dụng là:
 Với chi phí nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể chọn tiêu
thức phân bổ là chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản
xuất.
 Với chi phí NVL phụ, nhiên liệu, vật liệu có thể lựa chọn tiêu thức phân bổ là chi
phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí thực tế của NVL chính, khối lượng sản
phẩm sản xuất.
Trình tự phân bổ như sau:
 Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí nguyên vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
 Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Chi phí nguyên vật liệu
phân bổ cho từng đối tƣợng
=
Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tƣợng
X
Hệ số
phân bổ
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154
– “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Với CPNVLTT, TK 154 (CPNVLTT) được mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…) để phản
ánh, theo dõi toàn bộ CPNVLTT.
Kết cấu TK 154 (CPNVLTT)
Nợ TK 154 (CPNVLTT) Có
 Tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực
tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các lao vụ, dịch vụ
 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết nhập lại kho.
 Trị giá phế liệu thu hồi
 Kết chuyển giá trị NVL vượt định
mức vào TK 632
11
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX
TK 152, 153 TK 154 (CPNVLTT) TK 152,153
Xuất NVL, CCDC NVL dùng không hết
Dùng vào sản xuất nhập lại kho
TK 138, 334
TK 111, 112, 331
Mua NVL dùng ngay vào Giá trị NVL bị thiệt hại
sản xuất TK 1331 phải bồi thường
Thuế GTGT TK 632
TK 142, 242 Giá trị NVL vượt
định mức
Phân bổ giá trị
công cụ dụng cụ trực tiếp TK 111, 112
Giá trị phế liệu thu hồi
Ghi giảm CPNVLTT
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lương
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí SXKD theo 1 tỷ
lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Với chi phí này nếu tiền công đã trả theo sản phẩm hoặc tiền công trả theo thời
gian có quan hệ với từng đối tượng cụ thể thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng
chịu chi phí đó. Còn nếu tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp có liên quan đến
nhiều đối tượng thì ta tiến hành phân bổ. Trong trường hợp phân bổ gián tiếp thì tiêu
thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là: Chi phí tiền công định mức, công
định mức, công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất…
Kế toán sử dụng tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập
hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. TK 154 (CPNCTT) được mở chi tiết theo
từng đối tượng tập hợp CPNCTT.
Thang Long University Library
12
Kết cấu TK 154 (CPNCTT)
Nợ TK 154 (CPNCTT) Có
 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ,
dịch vụ
 Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt định mức vào TK 632
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX
TK 334 TK 154 (CPNCTT) TK 632
Tiền lương phải trả
công nhân sản xuấttrực tiếp CPNCTT vượt định mức
TK 338
Các khoản tríchtheo lương
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Giống như CPNVLTT và CPNCTT, kế toán sử dụng TK 154 –“Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” để tập hợp và phân bổ CPSXC phát sinh trong kỳ. TK 154
(CPXSC) được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí, từng loại sản phẩm,
từng phân xưởng, từng loại hoạt động, từng bộ phận.
Kết cấu TK 154 (CPXSC)
Nợ TK 154 (CPXSC) Có
Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ
 Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
(nếu có)
 KC chi phí vượt định mức vào TK 632
13
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp KKTX
TK 334, 338 TK 154 (CPSXC) TK 632
Chi phí lương, trích lương
nhân viên Chi phí vượt định mức
TK 152
Chi phí NVL xuất dùng
cho phân xưởng sản xuất
TK 153, 142, 242 TK 111, 112, 152
Chi phí CCDC xuất dùng Các khoản thu hồi ghi
Phân bổ chí phí CCDC giảm CPSXC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 113
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT
Trong trường hợp mỗi đơn vị, mỗi bộ phận sản xuất chỉ tiến hành sản xuất một
loại sản phẩm, một loại công việc hay lao vụ nhất định; CPSXC của mỗi bộ phận đơn
vị đó là chi phí trực tiếp và được kết chuyển trực tiếp cho loại sản phẩm, công việc hay
lao vụ đó. Nếu có nhiều loại sản phẩm, công việc hoặc lao vụ, CPSXC của từng bộ
phận, đơn vị được phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu chuẩn phân bổ nhất
định. Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ CPSXC có thể là: CPNCTT, CPNVLTT, tổng số
chi phí sản xuất cơ bản, dự toán (định mức) CPSXC.
Mức CPSXC phân bổ
cho từng đối tƣợng
=
Tổng CPSXC
X
Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tƣợngTổng tiêu thức phân bổ
1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cả hoạt động chính và phụ.
 Chi phí nhân công trực tiếp cho cả hoạt động chính và phụ.
 Chi phí sản xuất chung của cả hoạt động chính và phụ.
Thang Long University Library
14
Toàn bộ các chi phí này sau khi đã tập hợp vào các tài khoản tương ứng sẽ được
kết chuyển sang TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK này được hạch
toán chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
TK 154 được dùng để tập hợp chi phí của cả hoạt động chính và phụ (kể cả thuê
ngoài gia công chế biến). Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều phân xưởng bộ
phận sản xuất phụ, cung cấp sản phẩm, lao vụ, dịch vụ lẫn nhau thì phải tính toán phân
bổ giá trị lao vụ SXKD phụ cung cấp lẫn nhau trong nội bộ sản xuất phụ, sau đó tính
giá thành thực tế sản xuất phụ để phân bổ cho các đối tượng khác.
Kết cấu tài khoản 154
Nợ TK 154 (CPSXKDDD toàn doanh nghiệp) Có
 Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
(CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC)
 Các khoản ghi giảm CPSX
 Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi
phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã hoàn thành
Dự nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành
15
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp
KKTX
TK 152 TK 154 TK 155
KC CPNVLTT Nhập kho sản phẩm
hoàn thành
TK 334 TK 157
KCCPNCTT Sản phẩm hoàn thành
gửi bán không qua kho
TK 338 TK 632
Trích bảo hiểm của Sản phẩn hoàn thành
công nhân viên xuất bán trong kỳ
TK 152
TK 214 Phế liệu thu hồi
Chi phí khấu hao NVL xuất dùng không hết
TSCĐ (Ghi giảm giá thành)
TK 334
TK 142, 242 Trừ lương do phải bồi thường
Phân bổ chi phíCCDC (Ghi giảm giá thành)
ngắn hạn, dài hạn TK 138, TK 632
TK 111, 112, 331 Giá trị sản phẩm hỏng
Chi phí dịch vụ (Xử lý, ghi nhận giảm giá thành)
mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT
Số dư: Chi phí còn dở dang cuối kỳ
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) là phương pháp không theo dõi thường
xuyên liên tục, số lượng và giá trị xuất, tồn của hàng tồn kho trong kỳ mà định kỳ hoặc
cuối kỳ đi kiểm kê để xác định số lượng và đánh giá giá trị tồn kho cuối kỳ. Từ đó, kế
toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để xác định số lượng và giá trị xuất kho trong kỳ.
Thang Long University Library
16
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất
dùng khó phân định được cho sản xuất, quản lý hay phục vụ bán hàng. Do vậy
để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán cần theo dõi chi tiết chi phí
vật liệu phát sinh liên quan đến từng đối tượng cụ thể như thế nào.
Tài khoản sử dụng:
 TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để kết chuyển giá trị NVL
tồn đầu kì và cuối kì
 TK 631- “Giá thành sản xuất” không ghi theo từng chứng từ xuất dùng NVL mà
được ghi một lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định
được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường
 TK 6111 – “Mua hàng” phản ảnh giá trị NVL tồn cuối kỳ và phát sinh trong kỳ.
Trị giá nguyên
vật liệu xuất
dùng trong kỳ
=
Trị giá vật
liệu tồn
đầu kỳ
+
Trị giá vật
liệu nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá vật
liệu tồn
cuối kỳ
 Kết cấu TK 611(1)
Nợ TK 611(1) Có
 Giá trị NVL nhập vào dùng cho các
hoạt động SXKD trong kỳ
 KC giá trị tồn đầu kỳ
 Các khoản ghi giảm giá trị NVL
mua vào
 KC chi phí NVL vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ (TK 631 –
CPNVLTT)
 Giá trị tồn cuối kỳ
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất
lương, các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định theo chế độ hiện hành.
Tiền lương và các khoản của công nhân sản xuất sản phẩm nào, đối tượng nào thì
được hạch toán trực tiếp vào sản phẩm, đối tượng đó. Trường hợp tiền lương và các
khoản liên quan đến nhiều sản phẩm, đối tượng phải phân bổ cho từng đối tượng theo
tiêu chuẩn là tiền lương định mức hay thời gian định mức.
17
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản
xuất” để tập hợp chi phí lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, chế tạo
sản phẩm theo từng đối tượng, TK 631 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí giống như TK 154.
Kết cấu TK 631
Nợ TK 631 (CPNCTT) Có
 Tiền lương của CNSX trực tiếp sản phẩm
 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của
công nhân sản xuất sản phẩm
 Trích trước tiền lương CNSX nghỉ phép.
 Giá thành dịch vụ, sản phẩm
nhập kho
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý
sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất. Các chi phí sản xuất chung thường được
hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh: Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất. Cuối
kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu
chuẩn phân bổ thường dùng là:
 Phân bổ theo định mức chi phí chung
 Phấn bổ theo chi phí trực tiếp
 Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy…
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản
xuất” phản ánh chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Kết cấu TK 631
Nợ TK 631 (CPSXC) Có
 Các chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh trong kỳ
 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung
1.2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 631 “Giá thành sản xuất” được hạch toán chi tiết theo địa
điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất,…) và theo loại, nhóm sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ… tương tự TK 154
Thang Long University Library
18
Kết cấu TK 631
Nợ TK 631 Có
 Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang
đầu kỳ và các CPSX phát sinh trong
kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
 Các khoản được ghi giảm giá thành
sản phẩm
 KC giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành
 Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp
KKĐK
TK 154 TK 631 TK 111, 112, 138, 334
KC giá trị SPDD Các khoản ghi giảm
đầu kì giá thành sản phẩm
TK 6111
CPNVLTT TK 154
TK 334, 338 KC giá trị SPDD
Lương và các khoản trích cuối kỳ
theo lương
TK 214 TK 632
Chi phí khấu hao Giá thành sản phẩm
TK 111, 112, 331 hoàn thành nhập kho
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT
1.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD
19
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản
phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá SPDD khác nhau.
 Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng SPDD để quy đổi sản phẩm hoàn
thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Chỉ
nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn chi phí NVL chính phải xác định theo số
thực tế đã dùng. Chi phí NVL chính là chi phí bỏ vào một lần ban đầu, chi phí chế biến
là chi phí bỏ vào dần trong quá trình sản xuất.
CPSX dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL chính
tính cho SPDD
+
Chi phí chế biến
tính cho SPDD
Chi phí NVL
chính tính cho
SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng
X
Số lƣợng
SPDD
cuối kỳ
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng SPDD
cuối kỳ
Chi phí chế biến
từng loại tính
cho SPDD
=
Tổng chi phí chế biến từng loại
X
Số lƣợng
SPDD
quy đổi
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng SPDD
quy đổi
Số lƣợng
SPDD quy đổi
=
Số lƣợng SPDD
cuối kỳ thực tế
X
Mức độ
hoàn thành (%)
 Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến
Phương pháp này áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Đây là 1 dạng của phương pháp ước tính theo
sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với
thành phẩm.
Giá trị sản
phẩm dở dang
=
Giá trị NVL
chính nằm
trong SPDD
+
50% chi phí
chế biến
Thang Long University Library
20
 Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL chính
Với phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính. Phương pháp áp dụng đối với
những loại sản phẩm mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
Giá trị NVL
chính cho
SPDD
=
Toàn bộ giá trị NVL xuất dùng
X
Số lƣợng
SPDD cuối kỳ
không quy đổi
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng SPDD cuối
kỳ không quy đổi
1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Do có sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành mà có sự phân biệt kế giữa phương pháp kế toán chi phí và phương pháp
tính giá thành sản phẩm.
Về cơ bản phương pháp tính giá thành bao gồm những phương pháp sau:
 Phương pháp trực tiếp
 Phương pháp tổng cộng chi phí
 Phương pháp hệ số
 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
 Phương pháp tỷ lệ chi phí
 Phương pháp đơn hàng
 Phương pháp phân bước
Dưới đây là đặc điểm của từng phương pháp tính giá.
Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng sản
phẩm ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kì sản xuất ngắn. Đối tượng hạch toán
CPSX là từng loại sản phẩm hay dịch vụ. Đối tượng kế toán chi phí trùng với đối
tượng hạch toán giá thành. Ngoài ra phương pháp còn được áp dụng cho những doanh
nghiệp tuy có quy trình sản xuất phức tạp nhưng sản xuất khối lượng lớn và ít loại sản
phẩm , mỗi loại sản phẩm được sản xuất trong những phân xưởng riêng biệt, hoặc để
tính giá thành của những công việc kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định.
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kì
+
CPSX phát
sinh trong kì
-
CPSX dở
dang cuối kì
21
Giá thành sản
phẩm đơn vị
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tổng cộng chi phí
Áp dụng với các DN mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ
phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch toán CPSX là các bộ phận,
chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành
là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Z = C1 + C2 +…+ Cn
Trong đó: Z là tổng giá thành
C1 + C2 +…+ Cn: CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành sản phẩm
Phương pháp hệ số
Áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng
một thứ NVL và một lượng lao động, thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau,
chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho
cả quá trình sản xuất.
Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản
phẩm. Đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm.
Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về sản
phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
 Tổng sản phẩm gốc quy đổi (Qo)
Qo =
Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi)
Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm i
 Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm:
Tổng giá thành
sản xuất của các
loại sản phẩm
=
CPSX dở
dang đầu kì
+
CPSX phát
sinh trong kì
-
CPSX dở
dang cuối kì
 Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Zo):
Zo =
Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm
Qo
 Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i (Zi): Zi = Zo . Hi
 Tổng giá thành thực tế sản phẩm i = Zi . Qi
Thang Long University Library
22
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các
sản phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính, kế
toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm
phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá
nguyên liệu ban đầu…Đối tượng tập hợp CPSX là toán bộ quy trình công nghệ sản
xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị sản
phẩm chính dở
dang đầu kì
+
Tổng CPSX
phát sinh
trong kì
-
Giá trị sản
phẩm phụ
thu hồi
-
Giá trị sản phẩm
chính dở dang
cuối kì
Phương pháp tỷ lệ chi phí
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
có quy cách, phẩm chất khác nhau. Tập hợp CPSX theo nhóm sản phẩm cùng loại. Đối
tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
Tỷ lệ
chi phí
=
Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm
X 100%
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
của tất cả các loại sản phẩm
Giá thành thực tế đợn
vị sản phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch (hoặc định
mức) đơn vị sản phẩm từng loại
X
Tỷ lệ
chi phí (%)
Phương pháp đơn đặt hàng
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng,
không kể số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ
giản đơn hay phức tạp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương
pháp tính giá thành tùy theo tính chất và số lượng của từng đơn sẽ áp dụng phương
pháp thích hợp. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ
tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo.
 Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí
tập hợp được theo đơn đó đều coi là SPDD cuối kỳ chuyển kỳ sau.
 Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp theo đơn
đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng.
23
Tổng giá thành sản phẩm
hoàn thành của đơn hàng
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành củađơn hàng
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành của đơn hàng
Phương pháp phân bước
Phương pháp thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất,
tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành
phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng
cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ…
 Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch toán có bán thành
phẩm
Áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộcao hoặc có bán
thành phẩm ra bên ngoài. Khi tập hợp CPSX của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán
thành phẩm của các bước trước chuyển sang bước sau được tính theo giá thành thực tế
và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí gọi là kết chuyển tuần tự. Trình tự tập
hợp chi phí và tính giá thành phân bước theo phương án hạch toán có bán thành phẩm
theo sơ đồ sau (Sơ đồ 1.6):
Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng án hạch toán có bán thành phẩm
+
+ - =
+ - =
+
+ …
+ - =
+ - =
+
Chi phí NVL
chính
Chi phí chế
biến bước 1
Giá trị SPDD
bước 1
Giá thành bán thành
phẩm bước 1
Giá thành bán thành
phẩm bước 1
Giá trị SPDD
bước 2
Giá thành bán thành
phẩm bước 2
Giá thành bán thành
phẩm bước 2
Chi phí chế
biến bước 3
Giá trị SPDD
bước 3
Giá thành bán thành
phẩm bước (n-1)
Giá thành bán thành
phẩm bước (n-1)
Chi phí chế
biến bước n
Giá trị SPDD
bước n
Tổng giá thành
sản phẩm
Chi phí chế
biến bước 2
Thang Long University Library
24
 Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm
Áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao
hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài. Chi phí chế biến phát
sinh trong các giai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách
đồng thời song song gọi là kết chuyển song song.Kế toán không tính giá thành bán
thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn
thành bằng cách tổng hợp chi phí NVL chính và các chi phí chế biến khác trong các
giai đoạn công nghệ.
Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng án không có bán thành phẩm
1.4. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần
hành kế toán mang tính đa dạng và phức tạp. Vì vậy việc lựa chọn hình thức sổ kế toán
sao cho phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp là một vấn đề
quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp
Trên thực tế, theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC, hạch toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức Nhật ký – Sổ cái
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức Kế toán trên máy vi tính
1.4.1. Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán là biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp đối ứng tài khoản và ghi
chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kép
Sổ chi tiết là sổ phản ánh thông tin chi tiết về một đối tượng. Với hình thức Nhật
ký chung, sổ chi tiết gồm các sổ như sổ chi phí SXKD (Phản ánh chi tiết các TK 154,
632, 642, 631, 142, 242), sổ chi tiết hàng tồn kho (Phản ánh chi tiết TK 152, 153), sổ
Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
25
chi tiết doanh thu (Phản ánh chi tiết TK 511), sổ công nợ khách hàng (Phản ánh chi tiết
TK 131), công nợ người bán (Phản ánh chi tiết TK 331)…
Đặc trưng của sổ chi tiết:
 Mở theo TK chi tiết cấp 2, 3
 Quan hệ chặt chẽ về trình tự, phương pháp ghi sổ tổng hợp của đối tượng tương
ứng.
Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:
 Tên sổ;
 Ngày, tháng ghi sổ;
 Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
 Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
 Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
 Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối
tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết
cấu riêng.
Với mỗi hình thức sổ kế toán, kế toán sẽ sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết để dễ
dàng phục vụ quá trình ghi chép, lên sổ tổng hợp. Trong hình thức nhật ký chung các
loại sổ kế toán chi tiết, tuỳ theo yêu cầu quản lý đối với từng loại tài sản hoặc từng
loại nghiệp vụ như: tài sản cố định, vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, chi phí sản xuất...
người ta phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi
chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác
quản lý, kiểm tra và phân tích. Khi mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được
ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp
chi tiết để đối chiếu với số liệu của tài khoản đó trong sổ cái hay trong bảng cân đối số
phát sinh.
1.4.2. Hình thức số kế toán tổng hợp
Số lượng và loại sổ kế toán dùng để tính toán chi phí và tiêu thụ sản phẩm tùy
thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. Hiện nay, doanh nghiệp có thể
lựa chọn một trong các hình thức kế toán trên. Các sổ kế toán áp dụng trong mỗi hình
thức có sự khác nhau, dưới đây là chi tiết về hình thức sổ Nhật ký chung.
Điều kiện áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung
 Đối với lao động thủ công:
 Loại hình doanh nghiệp đơn giản
 Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
Thang Long University Library
26
 Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp
 Số lượng lao động kế toán ít
 Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt
động
Đặc điểm tổ chức sổ:
 Loại sổ sử dụng
 Sổ nhật ký chung (Còn gọi là nhật ký tổng quát) là sổ kế toán tổng hợp căn
bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
và quan hệ đối ứng tài khoản của nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ
cái. Sổ nhật ký chung là loại sổ đóng thành tập ghi tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh chủ yếu trong đơn vị.
 Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp
vụ phát sinh theo từng TK. Số liệu của sổ cái cuối tháng, sau khi đã cộng số
phát sinh và rút số dư của từng TK được dùng để lập bảng cân đối số phát
sinh, bảng cân đối kế toán…
 Sổ nhật ký đặc biệt được dùng trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều nếu tập trung ghi tất cả vào sổ nhật ký chung thì sẽ có trở ngại về
nhiều mặt, cho nên mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép riêng cho một số
loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và lặp đi lặp lại. Khi dùng sổ nhật ký
đặc biệt thì những chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều đó trước hết được
ghi vào sổ nhật ký đặc biệt (Sổ nhật ký đặc biệt thường là loại sổ nhiều cột),
sau đó, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ nhật ký đặc biệt ghi
vào sổ cái.
 Các sổ thẻ kế toán chi tiết: Trong hình thức nhật ký chung có các loại sổ kế
toán chi tiết tuỳ theo yêu cầu quản lý đối với từng loại tài sản hoặc từng loại
nghiệp vụ như: tài sản cố định, vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, CPSX kinh
doanh...
 Kết cấu
 Ghi sau sổ Nhật ký, ghi theo từng đối tượng với mỗi tài khoản cần mở
 Thực hiện theo từng nghiệp vụ đã ghi trên sổ Nhật ký
 Nhặt số liệu theo đối tượng trên sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái
 Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
 Nhược điểm: Ghi trùng lặp
27
Trình tự ghi sổ:
 Trình tự ghi chép trong hình thức kế toán nhật ký chung như sau: Hàng ngày căn
cứ vào các chứng từ gốc, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình
tự thời gian. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy số liệu trên nhật ký chung ghi vào sổ
cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt thì đối với các chứng từ gốc có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh cùng loại được tập hợp ghi vào các sổ nhật ký đặc biệt, định
kỳ tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký, đặc biệt ghi vào sổ cái. Cuối tháng cộng số
phát sinh, rút số dư từng tài khoản trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh.
 Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi
ghi vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, được chuyển đến kế toán chi
tiết để ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng TK.
 Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu giữa các bảng tổng hợp chi tiết
với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái hoặc bảng cân đối số phát sinh thì Bảng
cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm căn cứ để lập
bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán.
Sơ đồ 1.8. Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức sổ
Nhật ký chung
Chú thích:
Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán (Hóa đơn, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho…)
Sổ Cái
Sổ thẻ Kế Toán chi
tiết (TK 152, 154,
631, 632)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký đặc biệt
(Nhật ký mua hàng…)
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
Báo cáo kế toánBảng cân đối TK
Thang Long University Library
28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG NAM
VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Tên công ty: TNHH Phương Nam Việt Nam
 Tên quốc tế: Phuong Nam – Viet Nam Company Limited
 Tên viết tắt: PHUONG NAM – VIET NAM CO., LTD
 Địa chỉ: Khu công nghiệp Đồng Văn - Huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam
 Điện thoại: 0351.3836396
 Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn
 Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VNĐ
 Người đại diện: Nguyễn Kim Bình
 Đăng ký kinh doanh số: 0101220509 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 19/10/2009
 Mã số thuế: 0101220509
Công ty được hình thành và phát triển từ năm 2009 với chuyên ngành sản xuất,
gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, công ty TNHH Phương Nam tự hào
khi trở thành người bạn đồng hành cùng với nhiều công ty thuốc bảo vệ thực vật khác
cũng như khách hàng của mình trong hành trình 6 năm qua.
Năm 2009, công ty TNHH Phương Nam được thành lập bởi bà Nguyễn Kim
Bình, hiện là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc. Khi mới bắt đầu thành lập,
công ty hoạt động với ngành nghề sản xuất và gia công sang chai đóng gói thuốc bảo
vệ thực vật: thuốc trừ sâu, phân bón….
Năm 2010, công ty tiếp tục với hai ngành nghề chính là sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật và gia công sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, bắt đầu những bước
phát triển với kế hoạch kinh doanh đã đề ra là doanh thu năm sau đạt hơn năm trước
35%, vay nợ giảm 30% so với năm trước.
Năm 2011, công ty chuyển sang ngành gia công sang chai đóng gói. Do kế hoạch
phát triển còn nhiều hạn chế và chưa hoàn thiện nên cuối năm 2010, công ty vẫn chưa
đạt được mục tiêu, tình hình kinh tế khó khăn cũng khiến cho vấn đề tài chính và tình
hình kinh doanh của công ty không thuận lợi, không đạt hiệu quả.
Năm 2012, 2013 và 2014, công ty tập trung chính vào ngành gia công sản xuất
sang chai đóng gói, bắt đầu có lợi nhuận và sự phát triển hơn.
29
Với 6 năm hoạt động trong ngành nghề gia công, công ty TNHH Phương Nam đã
có bước tiến triển mới. Công ty hiểu rõ sự độc hại từ thuốc bảo vệ thực vật, việc gia
công sang chai đóng gói cũng có phần gây hại tới môi trường, do đó công ty đã và
đang nỗ lực tìm và áp dụng giải pháp tối ưu để xử lý nước thải hiệu quả nhất.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công sang chai, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật dạng bột và nước. Nhận các đơn đặt hàng của khách hàng và làm
theo yêu cầu của khách hàng, sau đó giao trả hàng đã hoàn thành theo đúng thời hạn.
Với tác phong làm việc chuyên nghiệp, công ty đang ngày càng khẳng định vị thế
của mình trên thị trường. Những đơn đặt hàng từ khách hàng đều được gia công một
cách cẩn thận và được giao đúng hạn, với trường hợp phải lùi ngày giao hàng do vấn
đề máy móc kỹ thuật ngoài ý muốn thì công ty sẽ lập tức liên lạc với khách nêu rõ tình
hình và đặt lịch hẹn khác, như vậy khách hàng sẽ nắm được tình hình hơn. Với tiêu chí
sản phẩm đạt chất lượng tốt và giao dịch đúng hạn, công ty đang dần có được sự hài
lòng từ khách hàng truyền thống và sẽ thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
Quy trình sản xuất kinh doanh gia công sang chai đóng gói gồm 5 bước, dưới đây
là sơ đồ quy trình.
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng hành chính)
Bƣớc 1: Kiểm tra
Khi khách hàng cung cấp nguyên liệu, vật tư, bao bì và các phụ liệu khác kèm
theo (nếu có), công ty tiến hành kiểm tra về giấy tờ theo quy định chung của ngành,
kiểm tra thực tế nguyên, phụ liệu có đáp ứng với đơn hàng chưa, nếu đáp ứng về giấy
tờ và thực tế thì các nguyên, phụ liệu sẽ được nhập kho, nếu không đáp ứng thì trả lại
khách hàng.
Kiểm tra
Đóng gói trên dàn máy chiết,
hoặc gói nhỏ
Kiểm tra sản phẩm
Nhập kho
Giao cho khách hàng
Thang Long University Library
30
Bƣớc 2: Đóng gói trên dàn máy chiết hoặc gói nhỏ
Bắt đầu quá trình gia công, các nhân viên ở các bộ phận chạy máy đóng gói,
chiết chai sẽ khởi động các thiết bị để đưa nguyên liệu vào sản xuất.
Bộ phận đóng gói: Gồm 15 máy đóng gói bột, nước. Nhân viên đưa nguyên liệu
lần lượt vào máy sản xuất và điều chỉnh các thông số cần thiết để đóng gói theo từng
kích cỡ to nhỏ cần thiết theo yêu cầu của khách hàng: gói 10 ml (dạng nước), gói 10
gam, gói 20 gam (dạng bột)…
Bộ phận chiết chai: Gồm 1 dàn chiết chai 6 vòi, nhân viên điều chỉnh thông số để
chiết sản phẩm dạng nước sang từng chai theo yêu cầu của khách hàng: chai 100 ml,
chai 150 ml, chai 200 ml…
Sau khi đã chiết chai và đóng gói theo tỉ lệ được yêu cầu, sản phẩm chuyển sang
bộ phận tem nhãn, hoàn thiện hàng. Ở bộ phận này, sản phẩm sẽ được dán tem nhãn để
đạt yêu cầu về mặt thẩm mỹ, trên tem nhãn có các thông tin: Tên sản phẩm, thành
phần nguyên liệu, thông số kỹ thuật…., bộ phận tem nhãn in thêm ngày sản xuất, hạn
sử dụng.. lên tem sau đó tiến hành dán tem và hoàn thiện.
Bƣớc 3: Kiểm tra sản phẩm
Trong quá trình sang chai, đóng gói, sản phẩm sẽ liên tục được kiểm tra theo các
tiêu chuẩn về lượng gói, chai, về thẩm mỹ gói xem đã đạt yêu cầu chưa. Nếu đạt sẽ
cho nhập kho và giao lại sản phẩm cho khách hàng, nếu chưa đạt sẽ điều chỉnh máy
móc cho đạt tiêu chuẩn: số ml/chai, số gam/gói, tem nhãn đã ghi đúng thông tin và dán
chuẩn chưa... Sau khi điều chỉnh những sản phẩm chưa đạt, bộ phận kiểm tra sẽ kiểm
tra một lần cuối cùng trước khi đưa sản phẩm nhập kho. Bộ phận kiểm tra thực hiện
càng nghiêm ngặt thì số sản phẩm bị lỗi sẽ giảm đáng kể.
Bƣớc 4: Nhập kho
Sau khi sản phẩm được hoàn thiện về mặt số lượng và chất lượng sẽ được đóng
thành từng hộp lớn chuyển về kho, sắp xếp hợp lí theo từng đơn đặt hàng rõ ràng, ghi
các thông tin cần thiết bên ngoài hộp để tiện cho việc tìm hàng, kiểm kê số lượng đầy
đủ và ghi chép vào sổ theo từng mục để đến khi giao hàng cho khách sẽ không bị
nhầm lẫn. Hàng hóa sẽ được để tại kho cho đến ngày giao trả hàng cho khách hàng.
Bƣớc 5: Giao cho khách hàng
Khi khách hàng tới nhận hàng, kế toán kho sẽ dựa vào sổ ghi chép để tìm ra nơi
để sản phẩm của khách. Sau đó, nhân viên chuyển hàng sẽ mang toàn bộ số hàng đã
đặt trước giao trả cho khách hàng. Khách hàng sau khi nhận được hàng sẽ kí vào sổ
nhận hàng để đảm bảo hàng đã giao trả đầy đủ.
31
Trường hợp hàng đến ngày trả mà chưa hoàn thiện, chưa đạt yêu cầu, công ty sẽ
liên hệ trước với khách hàng để thương lượng lại ngày giao trả đồng thời điều chỉnh lại
hàng hóa sao cho chất lượng hơn.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp là điều mà các doanh nghiệp luôn chú trọng để
nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời giữ gìn được an ninh trật tự nội
bộ, dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc có quyền và nhiệm vụ về việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
các thành viên; triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên; giám sát việc thực
hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; thay mặt Hội đồng thành viên ký các
quyết định của Hội đồng thành viên.Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành
viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình theo nguyên tắc theo Điều lệ công ty.
Chủ tịch hội đồng thành viên
kiêm giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
Phòng
hành chính
Phân xưởng
sản xuất
Phụ trách
kỹ thuật máy
Bộ phận
chiết chai
Bộ phận
đóng gói
Kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Bộ phận
tem nhãn
Bộ phận
hoàn thiện hàng
Thang Long University Library
32
Phó giám đốc
Phó Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho công ty với điều kiện Giám Đốc
là người ký ban hành. Công việc cụ thể của Phó Giám đốc là giúp việc cho Giám Đốc
và thực hiện quyền điều hành công ty do chính Giám đốc ủy nhiệm.
Phòng kế toán
Công việc của kế toán là kiểm tra toàn bộ các định khoản nghiệp vụ phát sinh;
kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp; xác định và đề xuất lập dự
phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi; quản lý các khoản công nợ, thu chi tiền
mặt hợp lý; tính giá thành; kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ; lập báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị, báo cáo thống kê, báo cáo thuế…; giải trình, cung cấp tài liệu cho các
cơ quan chức năng như: thuế, kiểm toán, các đoàn thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu;
đề xuất các biện pháp khắc phục cải tiến; thanh toán lương cho công nhân viên chức,
quyết toán từng tháng, quý, năm.
Phòng hành chính
Công việc và nhiệm vụ của phòng hành chính gồm:
Công tác văn thư: Tiếp nhận công văn, giấy tờ gửi đến công tyvà chuyển cấp có
thẩm quyền giải quyết, lưu trữ tài liệu quan trọng, tiếp nhận các báo cáo lao động của
cán bộ công ty (xin đến muộn, nghỉ phép…); theo dõi và chịu trách nhiệm quản lý lịch
làm việc của công ty; theo dõi chế độ BHYT, BHXH cho nhân viên; thu xếp in ấn tài
liệu khi cần thiết.
Công tác lễ tân: Nghe và nhận cuộc gọi từ khách hàng; hỗ trợ cho Ban Lãnh đạo
tiếp khách tại công ty; hỗ trợ cho các cuộc họp nội bộ của công ty; tổ chức thực hiện
các hội thảo, hội nghị, lớp học của công ty.
Ngoài ra còn có các công việc hành chính khác như: Quản lý nhân sự, hỗ trợ đặt
lịch công tác cho lãnh đạo (nhà hàng, khách sạn, vé máy bay…); mua sắm các nhu yếu
phẩm (trà, café…) cho văn phòng công ty; tổ chức thực hiện hội thảo, lớp học của
công ty; hậu cần cho các sự kiện của công ty; chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý tài
sản, thiết bị văn phòng.
Phân xưởng sản xuất
Nhà xưởng là tài sản vật chất có sức chứa và quy mô quản lý lớn, là địa điểm tập
trung nhân lực, trang thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, bảo
quản, vận chuyển hàng hóa và là nơi diễn ra quá trình sản xuất sản phẩm của công ty.
Tại phân xưởng, quản đốc là người thay mặt Giám đốc điều hành, giám sát mọi
công việc trong xưởng; sắp xếp, hướng dẫn công việc cho nhân viên; kiểm soát hiệu
quả sản xuất về sản lượng, chất lượng; giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá
trình sản xuất; theo dõi,báo cáo tình hình sản xuất cho cấp trên; chịu trách nhiệm trước
33
Giám đốc về công tác quản lý, sử dụng lao động, máy móc thiết bị. Bên cạnh đó còn
có phó quản đốc - người trợ giúp quản đốc thực hiện tốt công việc điều hành sản xuất,
quản lý cơ sở điều hành… khi quản đốc vắng mặt. Tại phân xưởng sản xuất có 2 khâu
sản cuất chính:
 Phụ trách kỹ thuật máy
Các nhân viên phụ trách kỹ thuật máy sẽ trực tiếp kiểm tra tình trạng hoạt động
của máy móc thiết bị tại phân xưởng trong quá trình sản xuất; điều khiển máy móc sản
xuất sản phẩm và hướng dẫn những nhân viên mới cách sử dụng máy móc an toàn,
hiệu quả. Khâu phụ trách kỹ thuật máy gồm có 2 bộ phận chính:
 Bộ phận chạy máy đóng gói: Các nhân viên sẽ trực tiếp điều hành thiết bị
thực hiện công việc đóng gói cho sản phẩm (dạng bột hoặc rắn). Đưa
nguyên vật liệu vào máy và chỉnh các chỉ số theo yêu cầu đối với sản phẩm
của khách hàng.
 Bộ phận chiết chai: Nhân viên điều khiển thiết bị hoạt động để phân bổ sản
phẩm (dạng lỏng) ra từng chai theo tỉ lệ yêu cầu của khách hàng.
 Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Ở bộ phận này, các sản phẩm sẽ được hoàn thiện về mọi mặt: Số lượng, chất
lượng… để chuyển vào kho chờ giao cho khách hàng. Khâu kiểm tra gồm 2 bộ phận:
 Bộ phận tem nhãn: Sau khi đã phân bổ ra từng gói/chai, nhân viên sẽ tiếp
tục công đoạn dán tem nhãn. Trên tem nhãn gồm tên sản phẩm, tên công ty,
ngày sản xuất, nguyện liệu, hàm lượng các chất…
 Bộ phận hoàn thiện hàng: Sản phẩm sau khi được đóng thành chai/gói sẽ có
nhân viên kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn đặt ra.
Với các sản phẩm chưa đạt chuẩn, nhân viên sẽ xem xét để chỉnh sửa nếu
có thể, còn các sản phẩm đóng chai/gói bị lỗi lớn: đóng chai chưa chặt, gói
bị hở… sẽ loại bỏ trực tiếp. Quản đốc sẽ thông báo lỗi với cấp trên để điều
chỉnh chi phí cho số hàng bị loại bỏ, bổ sung thêm số lượng theo đúng đơn
đặt hàng của khách hàng.
Nhận xét: Với mô hình tổ chức quản lý tập trung, công ty có thể hoạt động
xuyên suốt hơn, truy cập thông tin nhanh và chính xác, tuy nhiên nếu bộ phận trung
tâm gặp vấn đề các bộ phận khác có thể bị “tê liệt”, do đó công ty cần có chính sách
quản lý tốt.
Thang Long University Library
34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tất cả các công việc kế toán như phân
lại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết,
tính gia thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung.
 Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công
tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hóa cán
bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán
hiện đại có hiệu quả
 Nhược điểm: Không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực
thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng.
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của các kế toán
 Kế toán trưởng kiêm thủ quỹ: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của
đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt
động kế toán tài chính của công ty, đồng thời tổng hợp số liệu vào cuối kỳ.
 Kế toán TSCĐ vốn bằng tiền, vay và thanh toán: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài
sản hiện có, thu thập chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng
giảm TSCĐ hiện thời, tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng. Có trách
nhiệm thanh toán, theo dõi các khoản thu, chi của công ty với khách hàng, các
khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị, đồng thời theo dõi các khoản
phải thu nội bộ, phải thu khác, phải trả khác. Căn cứ phiếu thu chi tiến hành quản
lý thu chi tiền mặt đề ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái chi
tiết tiền mặt tương ứng.
 Kế toán kho, tập hợp chi phí và tính giá thành: Chịu trách nhiệm lập chứng từ
nhập xuất, chi phí mua hàng; tính giá nhập xuất vật tư hàng hóa, NVL; lập phiếu
nhập xuất... Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh liên quan tới việc sản xuất
của công ty như hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng lương… để ghi sổ, từ đó tập hợp
Kế toán trưởng
kiêm thủ quỹ
Kế toán TSCĐ, vốn
bằng tiền, vay và
thanh toán
Kế toán kho, tập
hợp chi phí và tính
giá thành
Thủ kho
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam

More Related Content

What's hot

Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docxHoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Ngọc Hưng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
NOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
 
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docxHoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch.docx
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 

Viewers also liked

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Học kế toán thực tế
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (6)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam

Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam (20)

Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty giống cây trồng, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (12)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương nam việt nam

  • 1. BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƢƠNG NAM VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGUYỆT ANH MÃ SINH VIÊN : A21878 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƢƠNG NAM VIỆT NAM Giáoviênhƣớngdẫn : PGS-TS.NguyễnThịĐông Sinh viên thực hiện : Nguyễn Nguyệt Anh Mã sinh viên : A21878 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp tại công ty TNHH Phương Nam Việt Nam, em đã được các anh chị trong công ty hướng dẫn tận tình, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán. Với sự quan tâm, chỉ dẫn nhiệt tình từ các anh chị mà trong khoảng thời gian ngắn tại công ty, em đã phần nào hiểu được thực tế công việc kế toán tại công ty. Kết hợp kiến thức đã được học với việc thực hành thực tế đã giúp em mở rộng thêm tầm hiểu biết và hiểu rõ hơn về ngành mà mình đang theo học, và đây cũng là bước đầu giúp em trang bị tốt trước khi tiếp xúc với công việc khi tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu và chỉ dẫn cho em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Xin kính chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Phương Nam luôn hoàn thành tốt công việc của mình và chúc Công ty TNHH Phương Nam ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS – TS. Nguyễn Thị Đông, cô là người đã hướng dẫn cho em, giúp em hoàn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất. Mặc dù em đã cố gắng tiếp thu các ý kiến và sự hướng dẫn từ giáo viên cũng như các anh chị trong công ty nhưng bài luận của em vẫn không tránh được những thiếu sót, em rất mong thầy cô góp ý để em có thể chỉnh sửa những sai sót của mình và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp theo đề tài đã chọn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Sinh Viên Nguyễn Nguyệt Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sự dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Nguyệt Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT…………………..................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................................1 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ............................................1 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.................................4 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................6 1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm..........................6 1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp................................................7 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................7 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................8 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..........................................................................9 1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì..................................................................................15 1.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.............................18 1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì...........................................................18 1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................................20 1.4. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ...................................................................................24 1.4.1. Sổ kế toán chi tiết.......................................................................................24 1.4.2. Hình thức số kế toán tổng hợp...................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG NAM VIỆT NAM.......28 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam ...............................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................28 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .............................................................31
  • 6. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................................34 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................35 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam..................................................................................................................35 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................35 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................36 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất.............................................................................36 2.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam..................................................................................................................69 2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................................................69 2.3.2. Tính giá thành sản phẩm............................................................................70 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG NAM VIỆT NAM ........................................................................................................72 3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam .......................................72 3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................72 3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................73 3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam .......................................76 3.3. Giải pháp về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam.....................................................................78 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CNSX Công nhân sản xuất CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXKDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng KC Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu NT Ngày tháng SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang STT Số thứ tự SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn TK 152...........................................................45 Bảng 2.2. Bảng phân bổ chi phí nguyên vật lệu trực tiếp cho các đơn hàng tháng 01/2015 ..........................................................................................................................49 Bảng 2.3. Bảng đơn giá tiền lương................................................................................52 Bảng 2.4. Bảng chấm công tháng 01/2015....................................................................53 Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 01/2015...................................................54 Bảng 2.6. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2015 .......................55 Bảng 2.7. Bảng thống kê số SP hoàn thành và xác định tiền lương..............................56 Bảng 2.8. Bảng phân bổ khoản trích lương tháng 01/2015...........................................58 Bảng 2.9. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 01/2015 ....................................................62 Bảng 2.10. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 01/2015 .................................64 Bảng 2.11. Bảng đánh giá giá trị SPDD cuối kỳ...........................................................70 Bảng 2.12. Bảng tính giá thành đơn hàng .....................................................................71 Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................40 Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho số 03 .................................................................................41 Biểu số 2.3. Thẻ kho NVL mực ....................................................................................42 Biểu số 2.4. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa TK 1521.....................................43 Biểu số 2.5. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 15411 ................................................46 Biểu số 2.6. Phiếu chi....................................................................................................57 Biểu số 2.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542.1 ...............................................59 Biểu số 2.8. Hóa đơn tiền điện tháng 01/2015 ..............................................................63 Biểu số 2.9. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543.1 ...............................................66 Biểu số 2.10. Sổ cái TK 154..........................................................................................68 Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX...........11 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKTX...................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX..........................13 Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX ...15 Sơ đồ 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKĐK...18 Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án hạch toán có bán thành phẩm....................................................................................23 Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm.........................................................................................24 Thang Long University Library
  • 9. Sơ đồ 1.8. Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức sổ ....27 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................29 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phương Nam Việt Nam.......................31 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................34 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................38
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Ngày này, khi thị trường kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp được thành lập ngày một nhiều đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt. Nước ta đang trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới và hiện nay đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO, việc gia nhập WTO đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các doanh nghiệp, đem đến nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức và khó khăn. Do đó, cạnh tranh để tồn tại luôn là vấn đề cấp thiết đối với doanh nghiệp. Sự cạnh tranh đó chủ yếu xoay quanh vấn đề về chất lượng, giá cả sản phẩm,… Trong đó giá cả là một trong những yếu tố cạnh tranh mà các doanh nghiệp chú trọng nhất. Muốn kinh doanh phát triển, bù đắp chi phí và có lợi nhuận, các doanh nghiệp cần điều chỉnh chi phí sản xuất sao cho phù hợp với mức chi mà người mua cảm thấy chấp nhận được. Do đó, việc quản lý chi phí sản xuất một cách hợp lý là giải pháp hàng đầu mà các doanh nghiệp cần quan tâm để tạo ra ưu thế cạnh tranh trên thị trường, đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi nhuận. Giá cả là căn cứ để xây dựng giá bán và là cơ sở để xác định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc hạ thấp giá thành là một mục tiêu quan trọng và để làm được điều này doanh nghiệp cần lựa chọn cho mình phương pháp hạch toán chi phí phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình. Việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất một cách hợp lý và khoa học là một yếu tố quan trọng giúp cho việc tính giá thành chính xác hơn và có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm, đem đến sự hài lòng cho khách hàng. Xuất phát từ vấn đề nêu trên, kết hợp sự ham học hỏi của mình trong quá trình thực tập tại công ty cùng với những kiến thức em đã được trang bị tại trường, em đã đi đến quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam” Khóa luận ngoài phần bố cục khác nội dung có 3 chương kết cấu: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam Thang Long University Library
  • 11. Với sự hướng dẫn trực tiếp từ giáo viên hướng dẫn PGS-TS. Nguyễn Thị Đông, cùng với sự chỉ dạy và giúp đỡ nhiệt tình từ Ban lãnh đạovà các anh chị trong công ty, em đã hiểu rõ thêm về thực tế công tác kế toán tại công ty và hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất. Tuy nhiên do hạn chế về mặt kinh nghiệm, năng lực hiểu biết cũng như thời gian thực tập có hạn tại công ty nên khóa luận vẫn còn những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô và các anh chị trong công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo PGS-TS Nguyễn Thị Đông và anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành khóa luận này. Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Nguyệt Anh
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đầu vào để tạo thành các sản phẩm công việc nhất định.Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định. Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ:  Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định;  Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: Khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau:  Trên góc độ kế toán tài chính: Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.  Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận thức theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, kế toán, kiểm tra cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế Chi phí hoạt động chính và phụ: Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.  Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ NVL được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, khoản phụ cấp cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích lương.  Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…), chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi phí bằng tiền khác phục vụ quản lý điều hành tại mỗi bộ phận sản xuất.  Chi phí ngoài sản xuất: Gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí liên quan đến bộ phận văn phòng quản lý trong doanh nghiệp.  Chi phí khác: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của từng loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngoài ra, kết quả thu được còn giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo cho công tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ tương lai.
  • 14. 3 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp Nghiên cứu chi phí theo ý nghĩa đầu vào của quá trình SXKD thì toàn bộ chi phí SXKD được chia thành chi phí ban đầu và chi phí luân chuyển nội bộ.  Chi phí ban đầu: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm, chuẩn bị từ trước để tiến hành các hoạt động SXKD. Chi phí ban đầu bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.  Chi phí luân chuyển nội bộ: Là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp. Phân loại theo yếu tố đầu vào của quá trình SXKD có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí SXKD theo yếu tố đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như ở từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức tiêu hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho ngành, toàn bộ nền kinh tế. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên Báo cáo tài chính Theo cách phân loại này, chi phí SXKD chia thành chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ (Chi phí ngoài sản xuất).  Chi phí sản xuất: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm tại mỗi bộ phận sản xuất. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.  Chi phí thời kỳ: Là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh chia thành 2 loại:  Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán hoặc đối tượng tính giá thành sản phẩm.  Chi phí gián tiếp: Là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy nạp cho từng nơi sản xuất, sau đó phân bổ gián tiếp cho đối tượng tính giá thành sản phẩm theo căn cứ phân bổ lựa chọn. Thang Long University Library
  • 15. 4 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh. Theo tiêu thức này chi phí bao gồm:  Chi phí cơ bản: Là chi phí liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm;  Chi phí chung: Là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính chất chung. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí được chia thành:  Chi phí khả biến: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị.  Chi phí bất biến: Là những chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp.  Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm có cả chi phí khả biến và chi phí bất biến. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí. 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Xét về thực chất thì chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động SXKD của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định thuộc đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình SXKD, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
  • 16. 5 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành cũng như phân loại CPSX, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau: Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí Theo tiêu thức này giá thành được chia thành:  Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung;  Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành Theo đó, giá thành chia làm 3 loại:  Giá thành kế hoạch: Được tính toán trên cơ sở CPSX kế hoạch và số lượng sản phẩm kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực hiện sản xuất của kỳ kế hoạch để chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.  Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu kế toán chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ được tính toán sau khi quá trình sản xuất đã hoàn thành. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất, đều gắn liền với quá trình SXKD. Nhưng do bộ phận CPSX giữa các kỳ không đều nhau nên CPSX và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:  Về mặt phạm vi: CPSX gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành.  Về mặt lượng: CPSX và giá thành sản phẩm khác nhau khi có CPSX dở dang. Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng số chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm không bao giờ gồm những CPSX không liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những CPSX dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần CPSX dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua). Có thể biểu thị theo sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ bằng dở dang cuối kỳ hoặc không có chênh lệch đáng kể hay sản xuất không còn sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản phẩm bằng CPSX phát sinh trong kỳ. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm... 1.1.4. Nhiệm vụ quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công
  • 18. 7 tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan;  Xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp;  Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp, khoa học;  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý-hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp;  Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm;  Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Một trong những vấn đề nữa mà các doanh nghiệp cần quan tâm trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay là cần quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành, để làm được nhiệm vụ này doanh nghiệp nên chú trọng tới việc áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất, quản lý sử dụng lao động có hiệu quả và tổ chức quản lý các khâu sản xuất hợp lý. 1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành thì các doanh nghiệp được áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC hoặc quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thì sẽ áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Để tìm hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, trước hết em sẽ tìm hiểu về đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX. 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà CPSX cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát CPSX và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. Thang Long University Library
  • 19. 8 Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm. Có xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX thì mới tổ chức đúng đắn việc hạch toán CPSX. Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần phải căn cứ vào đặc điểm cụ thể và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Căn cứ để xác định đối tượng là:  Đặc điểm tổ chức SXKD của doanh nghiệp: Có phân xưởng hay không có phân xưởng  Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: Giản đơn, phức tạp  Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong SXKD  Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành Trên cơ sở những căn cứ xác định đó, đối tượng hạch toán chi phí có thể là:  Hạch toán theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp  Từng giai đoạn (bước) công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ  Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình  Từng nhóm sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm Việc tập hợp CPSX theo đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản lý sản xuất, quản lý chi phí, tăng cường quản lý nội bộ, phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm chính xác. Thực chất của việc xác định đối tượng hạch toán là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Tuỳ thuộc vào khả năng tập hợp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp.  Phương pháp tập hợp trực tiếp. Phương pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán chi phí có liên quan từ những chứng từ kế toán.  Phương pháp phân bổ gián tiếp. Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán CPSX, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức: Ci = x Ti
  • 20. 9 Trong đó: Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i. C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. : Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ. Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i. Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, tồn mua, tồn sản xuất, tồn bán, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn của hàng tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn của hàng tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý nhanh chóng, kịp thời. TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được dùng để phán ánh tổng hợp CPSX kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp. Theo đó, TK 154 sẽ được mở chi tiết thành các khoản mục chi phí cụ thể: TK 154 (CPNVLTT): Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 154 (CPNCTT): Chi phí nhân công trực tiếp TK 154 (CPSXC): Chi phí sẩn xuất chung 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ. Nếu NVL xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ…) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.Trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm để chế tạo, lắp ráp, gia công thêm thì nửa thành phẩm mua ngoài cũng được hạch toán vào CPNVLTT. Thang Long University Library
  • 21. 10 Với CPNVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phải áp dụng phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng và phải xác định được tiêu thức phân bổ hợp lý, tiêu thức này phải đảm bảo mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Đối với chi phí nguyên vật liệu tiêu thức phân bổ thường sử dụng là:  Với chi phí nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể chọn tiêu thức phân bổ là chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.  Với chi phí NVL phụ, nhiên liệu, vật liệu có thể lựa chọn tiêu thức phân bổ là chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí thực tế của NVL chính, khối lượng sản phẩm sản xuất. Trình tự phân bổ như sau:  Xác định hệ số phân bổ Hệ số phân bổ = Tổng chi phí nguyên vật liệu cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ  Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho từng đối tƣợng = Tiêu thức phân bổ cho từng đối tƣợng X Hệ số phân bổ Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Với CPNVLTT, TK 154 (CPNVLTT) được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…) để phản ánh, theo dõi toàn bộ CPNVLTT. Kết cấu TK 154 (CPNVLTT) Nợ TK 154 (CPNVLTT) Có  Tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ  Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.  Trị giá phế liệu thu hồi  Kết chuyển giá trị NVL vượt định mức vào TK 632
  • 22. 11  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX TK 152, 153 TK 154 (CPNVLTT) TK 152,153 Xuất NVL, CCDC NVL dùng không hết Dùng vào sản xuất nhập lại kho TK 138, 334 TK 111, 112, 331 Mua NVL dùng ngay vào Giá trị NVL bị thiệt hại sản xuất TK 1331 phải bồi thường Thuế GTGT TK 632 TK 142, 242 Giá trị NVL vượt định mức Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ trực tiếp TK 111, 112 Giá trị phế liệu thu hồi Ghi giảm CPNVLTT 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí SXKD theo 1 tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Với chi phí này nếu tiền công đã trả theo sản phẩm hoặc tiền công trả theo thời gian có quan hệ với từng đối tượng cụ thể thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí đó. Còn nếu tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì ta tiến hành phân bổ. Trong trường hợp phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là: Chi phí tiền công định mức, công định mức, công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất… Kế toán sử dụng tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. TK 154 (CPNCTT) được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp CPNCTT. Thang Long University Library
  • 23. 12 Kết cấu TK 154 (CPNCTT) Nợ TK 154 (CPNCTT) Có  Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức vào TK 632  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX TK 334 TK 154 (CPNCTT) TK 632 Tiền lương phải trả công nhân sản xuấttrực tiếp CPNCTT vượt định mức TK 338 Các khoản tríchtheo lương TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Giống như CPNVLTT và CPNCTT, kế toán sử dụng TK 154 –“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp và phân bổ CPSXC phát sinh trong kỳ. TK 154 (CPXSC) được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí, từng loại sản phẩm, từng phân xưởng, từng loại hoạt động, từng bộ phận. Kết cấu TK 154 (CPXSC) Nợ TK 154 (CPXSC) Có Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ  Các khoản giảm chi phí sản xuất chung (nếu có)  KC chi phí vượt định mức vào TK 632
  • 24. 13  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp KKTX TK 334, 338 TK 154 (CPSXC) TK 632 Chi phí lương, trích lương nhân viên Chi phí vượt định mức TK 152 Chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng sản xuất TK 153, 142, 242 TK 111, 112, 152 Chi phí CCDC xuất dùng Các khoản thu hồi ghi Phân bổ chí phí CCDC giảm CPSXC TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 113 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 1331 Thuế GTGT Trong trường hợp mỗi đơn vị, mỗi bộ phận sản xuất chỉ tiến hành sản xuất một loại sản phẩm, một loại công việc hay lao vụ nhất định; CPSXC của mỗi bộ phận đơn vị đó là chi phí trực tiếp và được kết chuyển trực tiếp cho loại sản phẩm, công việc hay lao vụ đó. Nếu có nhiều loại sản phẩm, công việc hoặc lao vụ, CPSXC của từng bộ phận, đơn vị được phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu chuẩn phân bổ nhất định. Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ CPSXC có thể là: CPNCTT, CPNVLTT, tổng số chi phí sản xuất cơ bản, dự toán (định mức) CPSXC. Mức CPSXC phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng CPSXC X Tiêu thức phân bổ cho từng đối tƣợngTổng tiêu thức phân bổ 1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Trong doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cả hoạt động chính và phụ.  Chi phí nhân công trực tiếp cho cả hoạt động chính và phụ.  Chi phí sản xuất chung của cả hoạt động chính và phụ. Thang Long University Library
  • 25. 14 Toàn bộ các chi phí này sau khi đã tập hợp vào các tài khoản tương ứng sẽ được kết chuyển sang TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK này được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. TK 154 được dùng để tập hợp chi phí của cả hoạt động chính và phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến). Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều phân xưởng bộ phận sản xuất phụ, cung cấp sản phẩm, lao vụ, dịch vụ lẫn nhau thì phải tính toán phân bổ giá trị lao vụ SXKD phụ cung cấp lẫn nhau trong nội bộ sản xuất phụ, sau đó tính giá thành thực tế sản xuất phụ để phân bổ cho các đối tượng khác. Kết cấu tài khoản 154 Nợ TK 154 (CPSXKDDD toàn doanh nghiệp) Có  Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC)  Các khoản ghi giảm CPSX  Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành Dự nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành
  • 26. 15  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp KKTX TK 152 TK 154 TK 155 KC CPNVLTT Nhập kho sản phẩm hoàn thành TK 334 TK 157 KCCPNCTT Sản phẩm hoàn thành gửi bán không qua kho TK 338 TK 632 Trích bảo hiểm của Sản phẩn hoàn thành công nhân viên xuất bán trong kỳ TK 152 TK 214 Phế liệu thu hồi Chi phí khấu hao NVL xuất dùng không hết TSCĐ (Ghi giảm giá thành) TK 334 TK 142, 242 Trừ lương do phải bồi thường Phân bổ chi phíCCDC (Ghi giảm giá thành) ngắn hạn, dài hạn TK 138, TK 632 TK 111, 112, 331 Giá trị sản phẩm hỏng Chi phí dịch vụ (Xử lý, ghi nhận giảm giá thành) mua ngoài TK 1331 Thuế GTGT Số dư: Chi phí còn dở dang cuối kỳ 1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) là phương pháp không theo dõi thường xuyên liên tục, số lượng và giá trị xuất, tồn của hàng tồn kho trong kỳ mà định kỳ hoặc cuối kỳ đi kiểm kê để xác định số lượng và đánh giá giá trị tồn kho cuối kỳ. Từ đó, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để xác định số lượng và giá trị xuất kho trong kỳ. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng khó phân định được cho sản xuất, quản lý hay phục vụ bán hàng. Do vậy để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán cần theo dõi chi tiết chi phí vật liệu phát sinh liên quan đến từng đối tượng cụ thể như thế nào. Tài khoản sử dụng:  TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để kết chuyển giá trị NVL tồn đầu kì và cuối kì  TK 631- “Giá thành sản xuất” không ghi theo từng chứng từ xuất dùng NVL mà được ghi một lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường  TK 6111 – “Mua hàng” phản ảnh giá trị NVL tồn cuối kỳ và phát sinh trong kỳ. Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ - Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ  Kết cấu TK 611(1) Nợ TK 611(1) Có  Giá trị NVL nhập vào dùng cho các hoạt động SXKD trong kỳ  KC giá trị tồn đầu kỳ  Các khoản ghi giảm giá trị NVL mua vào  KC chi phí NVL vào giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ (TK 631 – CPNVLTT)  Giá trị tồn cuối kỳ 1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất lương, các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định theo chế độ hiện hành. Tiền lương và các khoản của công nhân sản xuất sản phẩm nào, đối tượng nào thì được hạch toán trực tiếp vào sản phẩm, đối tượng đó. Trường hợp tiền lương và các khoản liên quan đến nhiều sản phẩm, đối tượng phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn là tiền lương định mức hay thời gian định mức.
  • 28. 17 Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất” để tập hợp chi phí lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm theo từng đối tượng, TK 631 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí giống như TK 154. Kết cấu TK 631 Nợ TK 631 (CPNCTT) Có  Tiền lương của CNSX trực tiếp sản phẩm  Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất sản phẩm  Trích trước tiền lương CNSX nghỉ phép.  Giá thành dịch vụ, sản phẩm nhập kho 1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất. Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh: Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất. Cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu chuẩn phân bổ thường dùng là:  Phân bổ theo định mức chi phí chung  Phấn bổ theo chi phí trực tiếp  Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy… Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất” phản ánh chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Kết cấu TK 631 Nợ TK 631 (CPSXC) Có  Các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ  Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung 1.2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 631 “Giá thành sản xuất” được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất,…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ… tương tự TK 154 Thang Long University Library
  • 29. 18 Kết cấu TK 631 Nợ TK 631 Có  Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và các CPSX phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.  Các khoản được ghi giảm giá thành sản phẩm  KC giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ  Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành  Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp KKĐK TK 154 TK 631 TK 111, 112, 138, 334 KC giá trị SPDD Các khoản ghi giảm đầu kì giá thành sản phẩm TK 6111 CPNVLTT TK 154 TK 334, 338 KC giá trị SPDD Lương và các khoản trích cuối kỳ theo lương TK 214 TK 632 Chi phí khấu hao Giá thành sản phẩm TK 111, 112, 331 hoàn thành nhập kho Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 1331 Thuế GTGT 1.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá SPDD
  • 30. 19 Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá SPDD khác nhau.  Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng SPDD để quy đổi sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn chi phí NVL chính phải xác định theo số thực tế đã dùng. Chi phí NVL chính là chi phí bỏ vào một lần ban đầu, chi phí chế biến là chi phí bỏ vào dần trong quá trình sản xuất. CPSX dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL chính tính cho SPDD + Chi phí chế biến tính cho SPDD Chi phí NVL chính tính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng X Số lƣợng SPDD cuối kỳ Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD cuối kỳ Chi phí chế biến từng loại tính cho SPDD = Tổng chi phí chế biến từng loại X Số lƣợng SPDD quy đổi Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD quy đổi Số lƣợng SPDD quy đổi = Số lƣợng SPDD cuối kỳ thực tế X Mức độ hoàn thành (%)  Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến Phương pháp này áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Đây là 1 dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến Thang Long University Library
  • 31. 20  Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL chính Với phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính. Phương pháp áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí Giá trị NVL chính cho SPDD = Toàn bộ giá trị NVL xuất dùng X Số lƣợng SPDD cuối kỳ không quy đổi Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng SPDD cuối kỳ không quy đổi 1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Do có sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà có sự phân biệt kế giữa phương pháp kế toán chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm. Về cơ bản phương pháp tính giá thành bao gồm những phương pháp sau:  Phương pháp trực tiếp  Phương pháp tổng cộng chi phí  Phương pháp hệ số  Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ  Phương pháp tỷ lệ chi phí  Phương pháp đơn hàng  Phương pháp phân bước Dưới đây là đặc điểm của từng phương pháp tính giá. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) Áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng sản phẩm ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kì sản xuất ngắn. Đối tượng hạch toán CPSX là từng loại sản phẩm hay dịch vụ. Đối tượng kế toán chi phí trùng với đối tượng hạch toán giá thành. Ngoài ra phương pháp còn được áp dụng cho những doanh nghiệp tuy có quy trình sản xuất phức tạp nhưng sản xuất khối lượng lớn và ít loại sản phẩm , mỗi loại sản phẩm được sản xuất trong những phân xưởng riêng biệt, hoặc để tính giá thành của những công việc kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kì + CPSX phát sinh trong kì - CPSX dở dang cuối kì
  • 32. 21 Giá thành sản phẩm đơn vị = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lƣợng sản phẩm hoàn thành Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các DN mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng hạch toán CPSX là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Z = C1 + C2 +…+ Cn Trong đó: Z là tổng giá thành C1 + C2 +…+ Cn: CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành sản phẩm Phương pháp hệ số Áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ NVL và một lượng lao động, thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau, chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm. Đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm. Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.  Tổng sản phẩm gốc quy đổi (Qo) Qo = Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi) Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm i  Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm: Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = CPSX dở dang đầu kì + CPSX phát sinh trong kì - CPSX dở dang cuối kì  Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Zo): Zo = Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm Qo  Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i (Zi): Zi = Zo . Hi  Tổng giá thành thực tế sản phẩm i = Zi . Qi Thang Long University Library
  • 33. 22 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính, kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể được xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu…Đối tượng tập hợp CPSX là toán bộ quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kì + Tổng CPSX phát sinh trong kì - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi - Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kì Phương pháp tỷ lệ chi phí Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. Tập hợp CPSX theo nhóm sản phẩm cùng loại. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm X 100% Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả các loại sản phẩm Giá thành thực tế đợn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch (hoặc định mức) đơn vị sản phẩm từng loại X Tỷ lệ chi phí (%) Phương pháp đơn đặt hàng Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, không kể số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ giản đơn hay phức tạp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tùy theo tính chất và số lượng của từng đơn sẽ áp dụng phương pháp thích hợp. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo.  Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đó đều coi là SPDD cuối kỳ chuyển kỳ sau.  Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp theo đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng.
  • 34. 23 Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của đơn hàng = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành củađơn hàng Số lƣợng sản phẩm hoàn thành của đơn hàng Phương pháp phân bước Phương pháp thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ…  Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch toán có bán thành phẩm Áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộcao hoặc có bán thành phẩm ra bên ngoài. Khi tập hợp CPSX của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bước trước chuyển sang bước sau được tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí gọi là kết chuyển tuần tự. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành phân bước theo phương án hạch toán có bán thành phẩm theo sơ đồ sau (Sơ đồ 1.6): Sơ đồ 1.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch toán có bán thành phẩm + + - = + - = + + … + - = + - = + Chi phí NVL chính Chi phí chế biến bước 1 Giá trị SPDD bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước 1 Giá trị SPDD bước 2 Giá thành bán thành phẩm bước 2 Giá thành bán thành phẩm bước 2 Chi phí chế biến bước 3 Giá trị SPDD bước 3 Giá thành bán thành phẩm bước (n-1) Giá thành bán thành phẩm bước (n-1) Chi phí chế biến bước n Giá trị SPDD bước n Tổng giá thành sản phẩm Chi phí chế biến bước 2 Thang Long University Library
  • 35. 24  Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm Áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài. Chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách đồng thời song song gọi là kết chuyển song song.Kế toán không tính giá thành bán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí NVL chính và các chi phí chế biến khác trong các giai đoạn công nghệ. Sơ đồ 1.7. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án không có bán thành phẩm 1.4. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán mang tính đa dạng và phức tạp. Vì vậy việc lựa chọn hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp Trên thực tế, theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC, hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:  Hình thức Nhật ký chung  Hình thức Nhật ký – Sổ cái  Hình thức Chứng từ ghi sổ  Hình thức Kế toán trên máy vi tính 1.4.1. Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán là biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp đối ứng tài khoản và ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kép Sổ chi tiết là sổ phản ánh thông tin chi tiết về một đối tượng. Với hình thức Nhật ký chung, sổ chi tiết gồm các sổ như sổ chi phí SXKD (Phản ánh chi tiết các TK 154, 632, 642, 631, 142, 242), sổ chi tiết hàng tồn kho (Phản ánh chi tiết TK 152, 153), sổ Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
  • 36. 25 chi tiết doanh thu (Phản ánh chi tiết TK 511), sổ công nợ khách hàng (Phản ánh chi tiết TK 131), công nợ người bán (Phản ánh chi tiết TK 331)… Đặc trưng của sổ chi tiết:  Mở theo TK chi tiết cấp 2, 3  Quan hệ chặt chẽ về trình tự, phương pháp ghi sổ tổng hợp của đối tượng tương ứng. Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:  Tên sổ;  Ngày, tháng ghi sổ;  Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;  Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;  Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;  Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng. Với mỗi hình thức sổ kế toán, kế toán sẽ sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết để dễ dàng phục vụ quá trình ghi chép, lên sổ tổng hợp. Trong hình thức nhật ký chung các loại sổ kế toán chi tiết, tuỳ theo yêu cầu quản lý đối với từng loại tài sản hoặc từng loại nghiệp vụ như: tài sản cố định, vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, chi phí sản xuất... người ta phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý, kiểm tra và phân tích. Khi mở các sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu của tài khoản đó trong sổ cái hay trong bảng cân đối số phát sinh. 1.4.2. Hình thức số kế toán tổng hợp Số lượng và loại sổ kế toán dùng để tính toán chi phí và tiêu thụ sản phẩm tùy thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức kế toán trên. Các sổ kế toán áp dụng trong mỗi hình thức có sự khác nhau, dưới đây là chi tiết về hình thức sổ Nhật ký chung. Điều kiện áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung  Đối với lao động thủ công:  Loại hình doanh nghiệp đơn giản  Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ Thang Long University Library
  • 37. 26  Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp  Số lượng lao động kế toán ít  Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt động Đặc điểm tổ chức sổ:  Loại sổ sử dụng  Sổ nhật ký chung (Còn gọi là nhật ký tổng quát) là sổ kế toán tổng hợp căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái. Sổ nhật ký chung là loại sổ đóng thành tập ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong đơn vị.  Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp, dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh theo từng TK. Số liệu của sổ cái cuối tháng, sau khi đã cộng số phát sinh và rút số dư của từng TK được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán…  Sổ nhật ký đặc biệt được dùng trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nếu tập trung ghi tất cả vào sổ nhật ký chung thì sẽ có trở ngại về nhiều mặt, cho nên mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép riêng cho một số loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và lặp đi lặp lại. Khi dùng sổ nhật ký đặc biệt thì những chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều đó trước hết được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt (Sổ nhật ký đặc biệt thường là loại sổ nhiều cột), sau đó, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ nhật ký đặc biệt ghi vào sổ cái.  Các sổ thẻ kế toán chi tiết: Trong hình thức nhật ký chung có các loại sổ kế toán chi tiết tuỳ theo yêu cầu quản lý đối với từng loại tài sản hoặc từng loại nghiệp vụ như: tài sản cố định, vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, CPSX kinh doanh...  Kết cấu  Ghi sau sổ Nhật ký, ghi theo từng đối tượng với mỗi tài khoản cần mở  Thực hiện theo từng nghiệp vụ đã ghi trên sổ Nhật ký  Nhặt số liệu theo đối tượng trên sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái  Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán  Nhược điểm: Ghi trùng lặp
  • 38. 27 Trình tự ghi sổ:  Trình tự ghi chép trong hình thức kế toán nhật ký chung như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy số liệu trên nhật ký chung ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt thì đối với các chứng từ gốc có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại được tập hợp ghi vào các sổ nhật ký đặc biệt, định kỳ tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký, đặc biệt ghi vào sổ cái. Cuối tháng cộng số phát sinh, rút số dư từng tài khoản trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh.  Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi ghi vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, được chuyển đến kế toán chi tiết để ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng TK.  Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu giữa các bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái hoặc bảng cân đối số phát sinh thì Bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán. Sơ đồ 1.8. Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức sổ Nhật ký chung Chú thích: Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán (Hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…) Sổ Cái Sổ thẻ Kế Toán chi tiết (TK 152, 154, 631, 632) Sổ Nhật ký chung Sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký mua hàng…) Bảng tổng hợp chi tiết TK Báo cáo kế toánBảng cân đối TK Thang Long University Library
  • 39. 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHƢƠNG NAM VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Tên công ty: TNHH Phương Nam Việt Nam  Tên quốc tế: Phuong Nam – Viet Nam Company Limited  Tên viết tắt: PHUONG NAM – VIET NAM CO., LTD  Địa chỉ: Khu công nghiệp Đồng Văn - Huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam  Điện thoại: 0351.3836396  Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn  Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VNĐ  Người đại diện: Nguyễn Kim Bình  Đăng ký kinh doanh số: 0101220509 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 19/10/2009  Mã số thuế: 0101220509 Công ty được hình thành và phát triển từ năm 2009 với chuyên ngành sản xuất, gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, công ty TNHH Phương Nam tự hào khi trở thành người bạn đồng hành cùng với nhiều công ty thuốc bảo vệ thực vật khác cũng như khách hàng của mình trong hành trình 6 năm qua. Năm 2009, công ty TNHH Phương Nam được thành lập bởi bà Nguyễn Kim Bình, hiện là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc. Khi mới bắt đầu thành lập, công ty hoạt động với ngành nghề sản xuất và gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: thuốc trừ sâu, phân bón…. Năm 2010, công ty tiếp tục với hai ngành nghề chính là sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và gia công sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, bắt đầu những bước phát triển với kế hoạch kinh doanh đã đề ra là doanh thu năm sau đạt hơn năm trước 35%, vay nợ giảm 30% so với năm trước. Năm 2011, công ty chuyển sang ngành gia công sang chai đóng gói. Do kế hoạch phát triển còn nhiều hạn chế và chưa hoàn thiện nên cuối năm 2010, công ty vẫn chưa đạt được mục tiêu, tình hình kinh tế khó khăn cũng khiến cho vấn đề tài chính và tình hình kinh doanh của công ty không thuận lợi, không đạt hiệu quả. Năm 2012, 2013 và 2014, công ty tập trung chính vào ngành gia công sản xuất sang chai đóng gói, bắt đầu có lợi nhuận và sự phát triển hơn.
  • 40. 29 Với 6 năm hoạt động trong ngành nghề gia công, công ty TNHH Phương Nam đã có bước tiến triển mới. Công ty hiểu rõ sự độc hại từ thuốc bảo vệ thực vật, việc gia công sang chai đóng gói cũng có phần gây hại tới môi trường, do đó công ty đã và đang nỗ lực tìm và áp dụng giải pháp tối ưu để xử lý nước thải hiệu quả nhất. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật dạng bột và nước. Nhận các đơn đặt hàng của khách hàng và làm theo yêu cầu của khách hàng, sau đó giao trả hàng đã hoàn thành theo đúng thời hạn. Với tác phong làm việc chuyên nghiệp, công ty đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Những đơn đặt hàng từ khách hàng đều được gia công một cách cẩn thận và được giao đúng hạn, với trường hợp phải lùi ngày giao hàng do vấn đề máy móc kỹ thuật ngoài ý muốn thì công ty sẽ lập tức liên lạc với khách nêu rõ tình hình và đặt lịch hẹn khác, như vậy khách hàng sẽ nắm được tình hình hơn. Với tiêu chí sản phẩm đạt chất lượng tốt và giao dịch đúng hạn, công ty đang dần có được sự hài lòng từ khách hàng truyền thống và sẽ thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Quy trình sản xuất kinh doanh gia công sang chai đóng gói gồm 5 bước, dưới đây là sơ đồ quy trình. Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng hành chính) Bƣớc 1: Kiểm tra Khi khách hàng cung cấp nguyên liệu, vật tư, bao bì và các phụ liệu khác kèm theo (nếu có), công ty tiến hành kiểm tra về giấy tờ theo quy định chung của ngành, kiểm tra thực tế nguyên, phụ liệu có đáp ứng với đơn hàng chưa, nếu đáp ứng về giấy tờ và thực tế thì các nguyên, phụ liệu sẽ được nhập kho, nếu không đáp ứng thì trả lại khách hàng. Kiểm tra Đóng gói trên dàn máy chiết, hoặc gói nhỏ Kiểm tra sản phẩm Nhập kho Giao cho khách hàng Thang Long University Library
  • 41. 30 Bƣớc 2: Đóng gói trên dàn máy chiết hoặc gói nhỏ Bắt đầu quá trình gia công, các nhân viên ở các bộ phận chạy máy đóng gói, chiết chai sẽ khởi động các thiết bị để đưa nguyên liệu vào sản xuất. Bộ phận đóng gói: Gồm 15 máy đóng gói bột, nước. Nhân viên đưa nguyên liệu lần lượt vào máy sản xuất và điều chỉnh các thông số cần thiết để đóng gói theo từng kích cỡ to nhỏ cần thiết theo yêu cầu của khách hàng: gói 10 ml (dạng nước), gói 10 gam, gói 20 gam (dạng bột)… Bộ phận chiết chai: Gồm 1 dàn chiết chai 6 vòi, nhân viên điều chỉnh thông số để chiết sản phẩm dạng nước sang từng chai theo yêu cầu của khách hàng: chai 100 ml, chai 150 ml, chai 200 ml… Sau khi đã chiết chai và đóng gói theo tỉ lệ được yêu cầu, sản phẩm chuyển sang bộ phận tem nhãn, hoàn thiện hàng. Ở bộ phận này, sản phẩm sẽ được dán tem nhãn để đạt yêu cầu về mặt thẩm mỹ, trên tem nhãn có các thông tin: Tên sản phẩm, thành phần nguyên liệu, thông số kỹ thuật…., bộ phận tem nhãn in thêm ngày sản xuất, hạn sử dụng.. lên tem sau đó tiến hành dán tem và hoàn thiện. Bƣớc 3: Kiểm tra sản phẩm Trong quá trình sang chai, đóng gói, sản phẩm sẽ liên tục được kiểm tra theo các tiêu chuẩn về lượng gói, chai, về thẩm mỹ gói xem đã đạt yêu cầu chưa. Nếu đạt sẽ cho nhập kho và giao lại sản phẩm cho khách hàng, nếu chưa đạt sẽ điều chỉnh máy móc cho đạt tiêu chuẩn: số ml/chai, số gam/gói, tem nhãn đã ghi đúng thông tin và dán chuẩn chưa... Sau khi điều chỉnh những sản phẩm chưa đạt, bộ phận kiểm tra sẽ kiểm tra một lần cuối cùng trước khi đưa sản phẩm nhập kho. Bộ phận kiểm tra thực hiện càng nghiêm ngặt thì số sản phẩm bị lỗi sẽ giảm đáng kể. Bƣớc 4: Nhập kho Sau khi sản phẩm được hoàn thiện về mặt số lượng và chất lượng sẽ được đóng thành từng hộp lớn chuyển về kho, sắp xếp hợp lí theo từng đơn đặt hàng rõ ràng, ghi các thông tin cần thiết bên ngoài hộp để tiện cho việc tìm hàng, kiểm kê số lượng đầy đủ và ghi chép vào sổ theo từng mục để đến khi giao hàng cho khách sẽ không bị nhầm lẫn. Hàng hóa sẽ được để tại kho cho đến ngày giao trả hàng cho khách hàng. Bƣớc 5: Giao cho khách hàng Khi khách hàng tới nhận hàng, kế toán kho sẽ dựa vào sổ ghi chép để tìm ra nơi để sản phẩm của khách. Sau đó, nhân viên chuyển hàng sẽ mang toàn bộ số hàng đã đặt trước giao trả cho khách hàng. Khách hàng sau khi nhận được hàng sẽ kí vào sổ nhận hàng để đảm bảo hàng đã giao trả đầy đủ.
  • 42. 31 Trường hợp hàng đến ngày trả mà chưa hoàn thiện, chưa đạt yêu cầu, công ty sẽ liên hệ trước với khách hàng để thương lượng lại ngày giao trả đồng thời điều chỉnh lại hàng hóa sao cho chất lượng hơn. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp là điều mà các doanh nghiệp luôn chú trọng để nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời giữ gìn được an ninh trật tự nội bộ, dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Phƣơng Nam Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc có quyền và nhiệm vụ về việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên; triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên; giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên.Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo nguyên tắc theo Điều lệ công ty. Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Phòng hành chính Phân xưởng sản xuất Phụ trách kỹ thuật máy Bộ phận chiết chai Bộ phận đóng gói Kiểm tra chất lượng sản phẩm Bộ phận tem nhãn Bộ phận hoàn thiện hàng Thang Long University Library
  • 43. 32 Phó giám đốc Phó Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho công ty với điều kiện Giám Đốc là người ký ban hành. Công việc cụ thể của Phó Giám đốc là giúp việc cho Giám Đốc và thực hiện quyền điều hành công ty do chính Giám đốc ủy nhiệm. Phòng kế toán Công việc của kế toán là kiểm tra toàn bộ các định khoản nghiệp vụ phát sinh; kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp; xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi; quản lý các khoản công nợ, thu chi tiền mặt hợp lý; tính giá thành; kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê, báo cáo thuế…; giải trình, cung cấp tài liệu cho các cơ quan chức năng như: thuế, kiểm toán, các đoàn thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu; đề xuất các biện pháp khắc phục cải tiến; thanh toán lương cho công nhân viên chức, quyết toán từng tháng, quý, năm. Phòng hành chính Công việc và nhiệm vụ của phòng hành chính gồm: Công tác văn thư: Tiếp nhận công văn, giấy tờ gửi đến công tyvà chuyển cấp có thẩm quyền giải quyết, lưu trữ tài liệu quan trọng, tiếp nhận các báo cáo lao động của cán bộ công ty (xin đến muộn, nghỉ phép…); theo dõi và chịu trách nhiệm quản lý lịch làm việc của công ty; theo dõi chế độ BHYT, BHXH cho nhân viên; thu xếp in ấn tài liệu khi cần thiết. Công tác lễ tân: Nghe và nhận cuộc gọi từ khách hàng; hỗ trợ cho Ban Lãnh đạo tiếp khách tại công ty; hỗ trợ cho các cuộc họp nội bộ của công ty; tổ chức thực hiện các hội thảo, hội nghị, lớp học của công ty. Ngoài ra còn có các công việc hành chính khác như: Quản lý nhân sự, hỗ trợ đặt lịch công tác cho lãnh đạo (nhà hàng, khách sạn, vé máy bay…); mua sắm các nhu yếu phẩm (trà, café…) cho văn phòng công ty; tổ chức thực hiện hội thảo, lớp học của công ty; hậu cần cho các sự kiện của công ty; chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý tài sản, thiết bị văn phòng. Phân xưởng sản xuất Nhà xưởng là tài sản vật chất có sức chứa và quy mô quản lý lớn, là địa điểm tập trung nhân lực, trang thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển hàng hóa và là nơi diễn ra quá trình sản xuất sản phẩm của công ty. Tại phân xưởng, quản đốc là người thay mặt Giám đốc điều hành, giám sát mọi công việc trong xưởng; sắp xếp, hướng dẫn công việc cho nhân viên; kiểm soát hiệu quả sản xuất về sản lượng, chất lượng; giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất; theo dõi,báo cáo tình hình sản xuất cho cấp trên; chịu trách nhiệm trước
  • 44. 33 Giám đốc về công tác quản lý, sử dụng lao động, máy móc thiết bị. Bên cạnh đó còn có phó quản đốc - người trợ giúp quản đốc thực hiện tốt công việc điều hành sản xuất, quản lý cơ sở điều hành… khi quản đốc vắng mặt. Tại phân xưởng sản xuất có 2 khâu sản cuất chính:  Phụ trách kỹ thuật máy Các nhân viên phụ trách kỹ thuật máy sẽ trực tiếp kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị tại phân xưởng trong quá trình sản xuất; điều khiển máy móc sản xuất sản phẩm và hướng dẫn những nhân viên mới cách sử dụng máy móc an toàn, hiệu quả. Khâu phụ trách kỹ thuật máy gồm có 2 bộ phận chính:  Bộ phận chạy máy đóng gói: Các nhân viên sẽ trực tiếp điều hành thiết bị thực hiện công việc đóng gói cho sản phẩm (dạng bột hoặc rắn). Đưa nguyên vật liệu vào máy và chỉnh các chỉ số theo yêu cầu đối với sản phẩm của khách hàng.  Bộ phận chiết chai: Nhân viên điều khiển thiết bị hoạt động để phân bổ sản phẩm (dạng lỏng) ra từng chai theo tỉ lệ yêu cầu của khách hàng.  Kiểm tra chất lượng sản phẩm Ở bộ phận này, các sản phẩm sẽ được hoàn thiện về mọi mặt: Số lượng, chất lượng… để chuyển vào kho chờ giao cho khách hàng. Khâu kiểm tra gồm 2 bộ phận:  Bộ phận tem nhãn: Sau khi đã phân bổ ra từng gói/chai, nhân viên sẽ tiếp tục công đoạn dán tem nhãn. Trên tem nhãn gồm tên sản phẩm, tên công ty, ngày sản xuất, nguyện liệu, hàm lượng các chất…  Bộ phận hoàn thiện hàng: Sản phẩm sau khi được đóng thành chai/gói sẽ có nhân viên kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn đặt ra. Với các sản phẩm chưa đạt chuẩn, nhân viên sẽ xem xét để chỉnh sửa nếu có thể, còn các sản phẩm đóng chai/gói bị lỗi lớn: đóng chai chưa chặt, gói bị hở… sẽ loại bỏ trực tiếp. Quản đốc sẽ thông báo lỗi với cấp trên để điều chỉnh chi phí cho số hàng bị loại bỏ, bổ sung thêm số lượng theo đúng đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận xét: Với mô hình tổ chức quản lý tập trung, công ty có thể hoạt động xuyên suốt hơn, truy cập thông tin nhanh và chính xác, tuy nhiên nếu bộ phận trung tâm gặp vấn đề các bộ phận khác có thể bị “tê liệt”, do đó công ty cần có chính sách quản lý tốt. Thang Long University Library
  • 45. 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tất cả các công việc kế toán như phân lại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính gia thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung.  Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả  Nhược điểm: Không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng. Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) Chức năng nhiệm vụ của các kế toán  Kế toán trưởng kiêm thủ quỹ: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty, đồng thời tổng hợp số liệu vào cuối kỳ.  Kế toán TSCĐ vốn bằng tiền, vay và thanh toán: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện có, thu thập chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng giảm TSCĐ hiện thời, tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng. Có trách nhiệm thanh toán, theo dõi các khoản thu, chi của công ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị, đồng thời theo dõi các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác, phải trả khác. Căn cứ phiếu thu chi tiến hành quản lý thu chi tiền mặt đề ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái chi tiết tiền mặt tương ứng.  Kế toán kho, tập hợp chi phí và tính giá thành: Chịu trách nhiệm lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng; tính giá nhập xuất vật tư hàng hóa, NVL; lập phiếu nhập xuất... Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh liên quan tới việc sản xuất của công ty như hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng lương… để ghi sổ, từ đó tập hợp Kế toán trưởng kiêm thủ quỹ Kế toán TSCĐ, vốn bằng tiền, vay và thanh toán Kế toán kho, tập hợp chi phí và tính giá thành Thủ kho