SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
MAI SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A19624
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
MAI SƠN
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Huyền
Mã sinh viên : A19624
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy cô trường Đại học Thăng
Long, các thầy cô khoa kế toán những người đã truyền đạt những kiến thức cho em, đó
chính là nền tảng cơ bản bổ ích và quý giá giúp cho em có thể vận dụng vào bài khoá
luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.s Nguyễn
Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em tận tình trong quá
trình em viết khoá luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám đốc và toàn thể
nhân viên của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn đã tạo cơ hội giúp em tìm hiểu tình
hình thực tế, môi trường làm việc của doanh nghiệp.
Em rất vui khi nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô cũng như Ban giám
đốc và nhân viên của công ty để em có thể hoàn thành tốt bản khoá luận tốt nghiệp của
mình.
Kính chúc thầy cô và toàn thể nhân viên công ty TNHH XD và TM Mai Sơn luôn
hạnh phúc, dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 10 năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .......................1
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.......1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................1
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................3
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................4
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành......................5
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................5
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành ....................................................................................5
1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành......................6
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .................6
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................7
1.2. Kế toán chi phí sản xuất.......................................................................................8
1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất ....................................................................8
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................................8
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................8
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán .....................................................................................9
1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................................9
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................10
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................11
1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công ...........................................................................11
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................12
1.2.5. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................16
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16
1.2.5.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................17
1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất...................................................................................18
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................18
1.2.6.2. Phương thức hạch toán ....................................................................................18
1.3. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang............................................19
1.3.1. Khái niệm về sản phẩm dở dang.......................................................................19
1.3.2. Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ...........................................19
1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................20
1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)....................20
1.4.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí .................................................................................21
1.4.3. Phương pháp tổng cộng chi phí........................................................................21
1.4.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng.........................................................21
1.5. Hình thức khoán gọn trong xây lắp ..................................................................22
1.5.1. Hệ thống tổ chức khoán trong doanh nghiệp xây lắp .....................................22
1.5.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán ...........................................................................23
1.5.3. Kế toán tại đơn vị nhận khoán..........................................................................24
1.6. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN27
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD và TM Mai Sơn................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.........28
2.1.3. Đặc điểm kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................29
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ....................29
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn...................30
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ...........................................................................31
2.2.1. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.............................................................................33
2.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................33
2.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................................39
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chí phí máy thi công ..............................................................50
2.2.1.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất chung...........................................................57
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................64
2.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................64
Thang Long University Library
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................................64
2.2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................66
2.2.3. Sổ kế toán tổng hợp ...........................................................................................67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÂY LẮP
CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN ................................................................74
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................74
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................74
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................75
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................77
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPBKH Bảng phân bổ khấu hao
BTTTL Bảng thanh toán tiền lương
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SD MTC Chi phí sử dụng máy thi công
CP SX Chi phí sản xuất
CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
CT/HMCT Công trình/hạng mục công trình
GTGT Giá trị gia tăng
GTTTƯ Giấy thanh toán tạm ứng
HMLK Hao mòn luỹ kế
KH Khấu hao
KLXL Khối lượng xây lắp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVQLĐ Nhân viên quản lý đội
NXC Nhà xưởng chính
SP/DV Sản phẩm/dịch vụ
SXC Sản xuất chung
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XD và TM Xây dựng và Thương mại
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................11
Sơ đồ 1.3 Tập hợp chi phí máy thi công........................................................................13
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận không xác định kết quả
riêng...............................................................................................................................14
Sở đồ 1.5 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận có xác định kết quả kinh doanh
.......................................................................................................................................14
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán phí sử dụng máy thi công ...............................................15
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thuê ngoài máy thi công .................................................15
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung....................................................17
Sơ đồ 1.9 Tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................18
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức hạch toán kế toán riêng
.......................................................................................................................................23
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng...............................................................................................................................24
Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán bàn giao quyết toán vốn................................................24
Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán bán nội bộ .....................................................................25
Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.............................................26
Bảng 2.1 Danh mục công trình......................................................................................32
Biểu 2.1 Giấy đề nghị cung cấp vật tư ..........................................................................34
Biểu 2.2 Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ................................................................35
Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu .............................................................36
Biểu 2.4 Phiếu nhập xuất thẳng.....................................................................................37
Biểu 2.5 Sổ chí tiết TK 621...........................................................................................38
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ...............................................................................39
Biểu 2.6 Hợp đồng giao nhận khoán gọn khối lượng....................................................40
Biểu 2.7 Biên bản nghiệm thu khối lượng khoán gọn...................................................41
Biểu 2.8. Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................................42
Biểu 2.9. Phiếu chi.........................................................................................................43
Biểu 2.10. Giấy thanh toán tiền tạm ứng.......................................................................44
Biểu 2.11 Hợp đồng lao động........................................................................................45
Biểu 2.12 Bảng chấm công............................................................................................46
Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................47
Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 622.........................................................................................49
Biểu 2.15 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu ...........................................................51
Biểu 2.16 Nhật trình sử dụng máy thi công...................................................................52
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy.....................................................53
Biểu 2.18 Bảng tính khấu hao quý IV/2013..................................................................54
Biểu 2.19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................................55
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 623.........................................................................................56
Bảng 2.2. Danh sách nhân viên quản lí đội ..............................................................................57
Biểu 2.21. Bảng chấm công nhân viên quản lí đội tháng 11.........................................58
Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí đội tháng 11 ...............................59
Biểu 2.23 Bảng kê lương và bảo hiểm xã hội ...............................................................60
Biểu 2.24 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................61
Biểu 2.25 Hoá đơn GTGT .............................................................................................62
Biểu 2.26 Sổ chi tiết TK 627.........................................................................................63
Biểu 2.27 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................................64
Biểu 2.28 Sổ chi tiết TK 154.........................................................................................65
Biểu 2.29 Thẻ tính giá thành sản phẩm.........................................................................66
Biểu 2.30 Sổ nhật ký chung (Trích) ..............................................................................67
Biểu 2.31 Sổ cái TK 621 ...............................................................................................69
Biểu 2.32 Sổ cái TK 622 ...............................................................................................70
Biểu 2.33 Sổ cái TK 623 ...............................................................................................71
Biểu 2.34 Sổ cái TK 627 ...............................................................................................72
Biểu 2.35 Sổ cái TK 154 ...............................................................................................73
Biểu 3.1 Bảng tập hợp chứng từ....................................................................................78
Biểu 3.2 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.......................................................................81
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt nam đã và đang có sự tăng trưởng
đáng kể. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập giữ vị trí quan trọng, có nhiệm
vụ là sản xuất ra những công trình có giá trị kinh tế cao, thời gian sử dụng lâu dài và
sử dụng nguồn vốn lớn của xã hội. Bên cạnh đó, ngành xây dựng hàng năm đều có
đóng góp đáng kể vào GDP (từ 7% đến 12%), thu hút nhiều vốn đầu tư của nước ngoài,
có những đóng góp lớn vào sự phát triển của kinh tế đất nước.
Trong nền kinh tế, mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới là lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp có những biện pháp quản lí khác nhau về tổ chức
quản lí sản xuất kĩ thuật. Và trong đó, chi phí và giá thành sản phẩm là yếu tố quan
trọng giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Trong xây dựng, việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cốt lõi của kế toán. Chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu được nhà quản lí doanh nghiệp quan
tâm và coi trọng. Vì vậy vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty xây lắp đặc biệt quan trọng.
Nhận thức được đúng vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty, em sẽ đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn”.
Với mục tiêu tiếp cận thực tế, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty từ quá
trình phân tích đó để xem xét đánh giá góp phần làm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.
Khoá luận tốt nghiệp gồm những phần sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại xây lắp công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Dù đã cố gắng tìm hiểu nghiên cứu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên
hướng dẫn, Ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công ty nhưng do trình độ hiểu
biết của bản thân còn hạn chế nên bản khoá luận tốt nghiệp này vẫn còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để em có thể
nâng cao được kiến thức và trình độ của bản thân nhằm phục vụ cho công việc kế toán
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp sản xuất, trong đó quá trình hoạt động sản
xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng
thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng như chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL,… và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí
trên được biểu hiện bằng tiền.
Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí khác mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất và thi công trong một thời gian nhất
định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại là việc chia các chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp ra thành từng
nhóm có những đặc trưng riêng biệt và theo từng tiêu thức phù hợp. Doanh nghiệp xây
lắp có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều tiêu thức phân loại chi phí sau đây:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh ở trong kỳ được
phân chia thành các yếu tố:
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật
liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất,
xây lắp trong kỳ
+ Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, phụ cấp và các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp trong
kỳ
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ trong
quá trình sản xuất xây lắp.
+ Chi phí hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động
sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch
vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,
điện thoại, tiền thuê máy móc,...
Thang Long University Library
2
+ Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố đã kể trên và được thanh toán
bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bổ ra các loại chi phí nào, cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi
phí, nó là cơ sở để phân tích, đánh giá việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ
sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật liệu, tiền vốn, huy động sử
dụng lao động,…
 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành
Cách phân loại này không xét đến nội dung kinh tế của chi phí. Tiêu thức phân loại
này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát
sinh chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục
và phân tích tình hình việc thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí
sản xuất được chia thành các khoản mục:
+ Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu
luân chuyển sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu
đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp
có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm
xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực
tiếp sản xuất xây lắp. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công cho hoạt
động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí
nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công, chi phí nhân công gồm có lương chính,
lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiến máy thi công, chi phí
sửa chữa lớn sửa chữa thường xuyên máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan
đến việc sử dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công,….
Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy…
+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản xuất chung
cho bộ phận sản xuất thi công bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội; khấu hao
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội; chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ
3
dụng cụ dùng cho quản lý đội; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác và chi
phí khác có liên quan đến hoạt động của tổ, đội.
Cách phân loại này thể hiện rõ đặc điểm của chi phí xây lắp, là cơ sở để kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình
việc thực hiện kế hoạch giá thành và xác định định mức chi phí cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí và những chi
phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi
phí.
+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và những chi
phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu
chuẩn thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.
 Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí
+ Chi phí cố định (Định phí): Là chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi có sự
thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong
kỳ. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí
thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên cán bộ
quản lý,…
+ Chi phí biến đổi (Biến phí): Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ thuận với mức độ
hoạt động và khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ nhiều chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
+ Chi phí hỗn hợp (Hỗn hợp phí): Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm
của định phí, quá mức đó nó lại thực hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường
gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các nhu cầu quản lý chi phí sản
xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá
và chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất khối lượng sản phẩm xây lắp đã
hoàn thành.
Thang Long University Library
4
Hoặc giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình,
hạng mục công trình, khối lượng xây lắp đến giai đoạn xây lắp quy ước đã hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và giảm giá thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
 Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp
Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công
trình, hàng mục công trình. Do đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp, thời gian sản xuất
thi công dài và mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều
phải lập dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán
để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá dự toán được
xác định dựa trên cơ sở định mức và khung giá quy định áp dụng đối với từng vùng
lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính
trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của nhà nước).
Giá trị dự toán công trình,
hạng mục công trình
=
Giá thành dự toán của công
trình, hạng mục công trình
+ Thu nhập chịu thuế
 Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định dựa trên cơ sở điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp xây lắp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công
Giá thành kế hoạch của công
trình, hạng mục công trình
=
Giá thành dự toán của công
trình, hạng mục công trình
-
Mức hạ giá thành
dự toán
 Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí
thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm chi phí định mức, vượt định mức và
không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản
xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được tính trên
cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của những công trình hạng
mục công trình đã hoàn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế được bên chủ
đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác
toàn diện hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công trình.
5
Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp xây lắp, chỉ tiêu
giá thành sản phẩm xây lắp có một số điểm khác biệt:
+ Giá thành công trình xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị của thiết bị
đưa vào lắp đặt. Do vậy, khi đơn vị xây lắp nhận thiết bị của đơn vị chủ đầu tư (do chủ
đầu tư mua hoặc được cấp) giao để lắp đặt, đơn vị xây lắp phải ghi riêng để theo dõi,
không tính vào giá thành công trình lắp đặt.
+ Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm: trị giá vật kết cấu và giá trị
kèm theo như: các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị truyền hơi ấm, điều hoà nhiệt độ,
thiết bị truyền dẫn,…
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với
hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí
sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
cần phải dựa vào những đặc điểm sau:
 Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
 Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
 Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí
 Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành
Đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp xây lắp là: Từng bộ phận, từng đội
công trình, từng hạng mục công trình hoặc các giai đoạn công trình của từng hạng mục.
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng
giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, công việc tính giá
thành nhằm xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm đã hoàn thành
Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất sản
phẩm.
Thang Long University Library
6
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng
mục công trình hoặc là các giai đoạn công việc của từng hạng mục đã hoàn thành hoặc
đã được nghiệm thu.
1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
 Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá thành thường trùng với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất đó là các công trình, hạng mục công trình hay khối
lượng hoàn thành công việc bàn giao.
 Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi
chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi
phí sản xuất, từng địa điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là
căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành
theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành sản phẩm.
 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp giá thành có mối quan hệ mật thiết
với nhau vì bản chất của chúng là những phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí. Số
liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ là cơ sở và căn cứ để tính giá
thành.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Tuy nhiên giữa
chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, vì vậy cần phải phân biệt
giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà
không tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược
lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến nó phát sinh vào thời
kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những
chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất
có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.
Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá nhưng trong chỉ tiêu giá thành thì bao gồm những chi phí gắn
với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi phí đó
đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào.
7
Như vậy, tuy có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản
xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để
tính giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính
xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
công thức:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Do đặc thù của ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp nên việc quản lí về đầu tư và
xây dựng là một quá trình khó khăn và phức tạp. Chính vì thế kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện công việc của mình theo trình tự
logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương, vật liệu,
TSCĐ,… và xác định số liệu cần thiết để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong
kỳ kế toán.
 Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng máy thi
công và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với
định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công, các khoản thiệt hại, mất mát,
hư hỏng,… trong sản xuất để có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
 Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp.
 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý và có hiệu quả.
 Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên
tắc quy định.
 Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng
mục công trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng… trong từng thời kỳ nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
Thang Long University Library
8
1.2. Kế toán chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất
 Khái niệm: kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí sản xuất
có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp
hay hệ thống các phương pháp bao gồm phương pháp tập hợp trực tiếp và phương
pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo
khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí.
 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
+ Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng.
+ Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ
sở chứng từ.
+ Bước 3: Định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Do đặc thù của ngành xây lắp, với điều kiện sản xuất thi công ngoài trời, vật liệu
chủ yếu được mua và đưa đến sử dụng ngay cho từng công trình, các kho chỉ được
dựng tạm thời nên dễ xảy ra mất mát, hưng hỏng, như vậy rất khó khăn trong việc
quản lý nguyên vật liệu. Vì vậy, để phản ánh số lượng hiện có, tình hình biến động
tăng giảm của nguyên vật liệu trong các kho dựng tạm một cách thường xuyên, liên
tục, chính xác theo từng loại nguyên vật liệu, các doanh nghiệp xây lắp phải sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế của nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây
lắp. Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận công
trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621- CPNVLTT, tài khoản này
được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (công trình, hạng mục công
trình...)
9
TK 621 có kết cấu như sau:
Nợ TK 621 Có
 Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
xây lắp
 Trị giá nguyên, vật liệu xuất dùng
không hết nhập lại kho
 Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu
vào TK154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang)
 Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền
lương phụ, chi phí nhân công trực tiếp ở các đơn vị xây lắp khác với các doanh nghiệp
111,112,331
TK 621 TK154TK 152
TK 331,336, 338
TK 111,112,331
TK 152
TK 632
TK133
Xuất kho NVL dùng cho
thi công
Vay NVL dùng cho thi công
NVL mua ngoài dùng ngay
Thuế GTGT
Cuối kỳ, kết chuyển CP
NVL TT sang TK 154
NVL thừa không dùng
nhập lại kho
Phần CP NVL vượt trên
mức bình thường
TK 1413
Quyết toán khối lượng giá
trị tạm ứng (Phần tính vào
CP NVLTT)
Thang Long University Library
10
sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi
phí liên quan. Nếu chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tính
giá thành mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn tiêu thức
thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chi phí liên quan.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lương chủ yếu là tính lương theo
công việc giao khoán và tính lương theo thời gian. Nếu tính lương theo công việc giao
khoán thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng khoán”, trên hợp đồng khoán thể hiện công
việc khoán có thể là từng phần việc, nhóm công việc, có thể là hạng mục công trình,
thời gian thực hiện hợp đồng, đơn giá từng phần việc, chất lượng công việc giao khoán.
Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là “Bảng chấm công” và
phiếu làm thêm giờ... Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến hành
theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công. Cuối
tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm công và phiếu
làm thêm giờ sau đó chuyển đến phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ được kiểm tra,
làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622- CPNCTT. Tài
khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí(công trình, hạng mục công
trình...)
TK 622 có kết cấu như sau:
Nợ TK 622 Có
 Tiền lương chính, phụ các khoản phụ
cấp có tính chất lương của công nhân
trực tiếp sản xuất
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang)
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632
11
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan đến máy móc tham gia
việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng máy
thi công được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi phí về
vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
 Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của công
nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy... (không bao gồm các khoản trích theo
lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ); chi phí nguyên vật liệu; chi phí công cụ
dụng cụ; chi phí khấu hao máy thi công; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng
tiền khác.
 Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt,
tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể
hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công
TK 622TK 334 TK 154
TK 632
TK 335
Tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp xây lắp
Tiền lương
nghỉ phép
phải trả
cho công
nhân xây lắp
Trích trước
tiền lương
nghỉ phép
của công
nhân xây lắp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
xây lắp sang TK 154
Phần chi phí nhân
công trực tiếp
vượt trên mức
bình thường
TK 1413
Quyết toán khối lượng giá
trị tạm ứng
(Phần tính vào CPNCTT)
Thang Long University Library
12
phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể hạch toán
riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ máy hoạt
động, lương của công nhân trực tiếp sản xuất...)
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản dùng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình
thức sử dụng máy thi công.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức
thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì kế toán sử dụng TK 623 – chi
phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 623 Có
 Tập hợp các chi phí phát sinh trong
việc sử dụng máy thi công như nhân
công, nguyên vật liệu, khấu hao máy
thi công, các dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác dùng cho máy thi
công
 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công vào TK154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang)
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì
không sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán trực
tiếp vào TK 621, 622, 627
TK 623 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6231: chi phí nhân công: phản ánh lương chính lương phụ phải trả cho
công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công.Tài khoản này không phản ánh các khoản
trích theo lương, các khoản này được hạch toán vào TK 627 – CPSXC
TK 6232- chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ
máy thi công.
TK 6233- Chi phí công cụ dụng cụ.
TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công.
TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6238- Chi phí bằng tiền khác.
1.2.4.2. Phương pháp hạch toán
Để hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp
thời cho các đối tượng chịu chi phí, trước hết phải tổ chức tốt khâu hạch toán hàng
ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của xe máy thi công.
13
Định kỳ mỗi xe máy được phát một “Nhật trình sử dụng máy thi công” ghi rõ tên
máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc hoàn thành, số ca lao động thực tế...
được người có trách nhiệm ký xác nhận. Cuối tháng “Nhật trình sử dụng được chuyển
về phòng kế toán để kiểm tra, làm căn cứ tính lương, xác định chi phí sử dụng máy thi
công và hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng liên quan.
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi
công là doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng hoặc từng đội xây lắp có máy
thi công riêng hoặc đi thuê ngoài dịch vụ máy.
+ Trường hợp 1: Đơn vị có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng
Sơ đồ 1.3 Tập hợp chi phí máy thi công
TK 621
TK 622
TK 627
TK 1543 (Máy thi công)
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
TK 152
Xuất kho NVL sử dụng cho
Máy thi công
TK111, 112, 331,…
NVL mua ngoài dùng ngay
TK 133Thuế GTGT
(nếu có)
TK 334
Lương trả cho công nhân trực
tiếp điều khiến máy thi công
Tk 338
Các khoản trích theo lương
của CNTT sử dụng MTC
Tk 214
TK 152, 153, 142,..
Trích khấu hao MTC
NVL, CCDC phục vụ MTC
Tk 111, 112, 331,…
Chi phí, dịch vụ mua ngoài khác
TK 133Thuế GTGT
(nếu có)
Thang Long University Library
14
Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính toán kết quả riêng mà thực hiện
phương pháp cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận không xác định kết quả riêng
Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực
hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận nội bộ
Sở đồ 1.5 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận có xác định kết quả kinh doanh
+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc
có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy:
TK 1543
(MTC)
TK 623
(Công Trình)
TK 1541
(Công trình)
Kết chuyển giá thành dịch vụ
của đội MTC
Kết chuyển chi phí MCT
sang TK 154
TK 1543
(MTC)
(MTC)
TK 632
(MTC)
TK 512
(MTC)
TK 623
(Công trình)
TK 1541
(Công trình)
Kết chuyển giá thành
dịch vụ của đội MTC
Kết chuyển
giá trị dịch vụ
tiêu dùng
nội bộ
Kết chuyển
CP MCT sang
TK 154
15
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán phí sử dụng máy thi công
+ Trường hợp 3: Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công:
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thuê ngoài máy thi công
TK 152, 111, 112, 331, … TK 623 (CT, HMCT)
TK 133
TK 111,112,331,… TK 623 (CT, HMCT) TK 154 (CT, HMCT)
Chi phí thuê ngoài
máy thi công Cuối kỳ phân bổ và
kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
TK 334
TK 214
TK 111, 112, 331,…
Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công
Chí phí nhân công sử dụng máy thi công
Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí, dịch vụ mua ngoài khác
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
TK 133
Thuế GTGT đầu
vào (nếu có)
TK 153, 142,…
Chi phí CCDC sử dụng cho máy thi công
TK 1413
Quyết toán khối lượng giá trị tạm ứng
(Phần tính vào CP MTC)
Thang Long University Library
16
1.2.5. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho sản xuất của đội, công trường
xây dựng, chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội; các
khoản trích theo lương BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý đội, công
nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công; nguyên vật liệu dùng cho
quản lý đội; công cụ dụng cụ; khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội; chi phí dịch
vụ mua ngoài và các chi phí chung bằng tiền khác.
Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát
sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí.
Công thức phân bổ chi phí SXC.
Mức chi phí SXC phân
bổ cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
*
Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của các
đối tượng
1.2.5.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 - chi phí sản xuất
chung. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của cả đội, công trình xây
dựng và có kết cấu:
Nợ TK 627 Có
 Tập hợp các chi phí sản xuất chung
phát sinh
 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
TK154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang)
 Ghi giảm chi phí sản suất chung
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2 và được mở chi tiết theo đội...
+ TK 6271 - chi phí nhân viên tổ đội: phản ánh các khoản tiền lương và các khoản
phụ cấp lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp, các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều
khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội.
TK 6272 – chi phí vật liệu
TK 6273 – chi phí dụng cụ SX
TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – chi phí bằng tiền khác
17
1.2.5.2. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 627TK 334 TK 154
Chi phí lương nhân viên quản lí
công trình/hạng mục công trình
TK 338
TK 111,112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng chung cho đội XD
TK 133
TK 152,153
Chi phí vật liệu, công cụ dụng
cụ dùng chung cho đội XD
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phi SXC vào giá
thành sản phẩm xây
lắp
TK 111,112,1381
Các khoản giảm trừ
CP SCX
TK 335
Trích trước chi phí phải trả
Các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lí công trình,
công nhân trực tiếp sản xuất và
công nhân sử dụng máy thi công
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng
chung cho đội xây dựng
Thuế GTGT
(nếu có)
Tk 142, 242
Phân bổ chi phí trả trước
TK 352
Trích lập dự phòng bảo hành
công trình
TK 1413
Quyết toán khối lượng giá trị tạm
ứng (Phần tính vào CP SXC)
Thang Long University Library
18
1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng
Việc tập hợp chi phí sản xuất trong xây lắp được tiến hành theo từng đối tượng
(công trình, hạng mục công trình,…) và chi tiết theo khoản mục vào bên nợ TK 154
(chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và được
chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
TK 1541: chi phí xây lắp
TK 1542: chi phí sản phẩm ngoài xây lắp
TK 1543: chi phí dịch vụ bảo hành xây lắp
Nợ TK 154 Có
 Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
(chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công,
chi phí sản xuất chung).
 Các khoản giảm chi phí sản xuất
 Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao
Dư nợ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ này
hoặc số lượng xây lắp đã hoàn thành nhưng
chưa được nghiệm thu thanh toán
1.2.6.2. Phương thức hạch toán
Sơ đồ 1.9 Tập hợp chi phí sản xuất
TK 154TK 621 TK 632
TK 622
TK 623
TK 627
Kết chuyển CP NVL TT
Kết chuyển CP CN TT
Kết chuyển CP MTC
Kết chuyển CP SXC
Tổng giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành nghiệm
thu bàn giao
TK 155
Tổng giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành chưa
bàn giao hoặc chờ tiêu thụ
19
1.3. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang
1.3.1. Khái niệm về sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, hạng mục công trình tới cuối kỳ
hạch toán chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhưng chưa bàn giao nghiệm thu thanh
toán. Để xác định giá trị sản phẩm dở dang cần tiến hành kiểm kê thực tế, tính toán và
xác định phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho khối lượng sản phẩm xây lắp
chưa hoàn thành. Xác định giá trị sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh
toán khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản
phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ khi khởi công đến cuối kỳ.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản
phẩm dở dang là khối lượng xây lắp cuối kỳ chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã
quy định và được đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh trên cơ sở phân bổ chi phí
thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công việc
đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo tỷ lệ với giá dự toán.
1.3.2. Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với những công trình bàn giao nhiều lần.
Xác định giá trị thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức:
Giá trị khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
*
Giá trị khối
lượng lắp xây
lắp dở dang
cuối kỳ theo
dự toán
Giá thành khối
lượng xây lắp hoàn
thành theo dự toán
+
Giá trị của khối lượng
xây lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế
Đối với những cônng trình xây lắp bàn giao một lần chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế.
Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
=
Tồng chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử
dụng MTC, chi phí SXC phát sinh
 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
=
Khối lượng việc thi công
xây lắp dở dang cuối kỳ
*
Định mức chi phí sản xuất (chi
phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí sử dụng MTC, chi phí SXC)
Thang Long University Library
20
1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
 Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tiến hành công việc tính giá thành cho
các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ
chức công tác tính giá thành sản phẩm.
Để xác định kỳ tính giá thành, kế toán căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành sản
xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp kỳ
tính giá thành có thể được xác định như sau:
+ Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài,
công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn
thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.
+ Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi
nào có một bộ phận hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thanh
toán toán thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó.
Ngoài ra, đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài kết cấu phức tạp ...
thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý.
1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp có số lượng công trình
lớn, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành công trình, hạng
mục công trình ...)
Theo phương pháp này tập hợp tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp cho một công
trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là tổng giá thành
của một công trình, hạng mục công trình đó.
Công thức: Z = C
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm sản xuất
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo công trình, hạng mục công trình
Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành mà có khối lượng
xây lắp hoàn thành bàn giao, thì giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn
giao được xác định như sau:
Giá thành thực tế
của khối lượng hoàn
thành bàn giao
=
Chi phí thực tế
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ
-
Chi phí thực tế
dở dang cuối kỳ
21
1.4.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí
Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng
một công trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục) khác nhau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ công trình thi công xây lắp, đối
tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình.
Quy trình tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ được tính theo
công thức:
+ Tính tổng giá thành thực tế của công trình
Giá thành thực
tế công trình
hoàn thành bàn
giao
=
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang đầu
kỳ
+
Chi phí thi
công xây lắp
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang cuối
kỳ
-
Khoản
điều chỉnh
giảm giá
thành
+ Tính giá thành dự toán và tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục
Tỷ lệ tính
giá thành
=
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành dự toán khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao
+ Tính giá thành thực tế từng chi tiết
Giá thành thực tế của hạng mục i = Tỷ lệ tính giá thành * Giá thành dự toán hạng mục i
1.4.3. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp tổng cộng chi phí áp dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp mà quá
trình xây dựng được tập hợp ở nhiều đội xây dựng, nhiều giai đoạn công việc.
Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định bằng cách cộng tất cả chi phí sản xuất ở
từng đội sản xuất, từng giai đoạn công việc, từng hạng mục công trình.
Z = Dđk + (C1 + C2 + ................. + Cn) - Dck
Trong đó :
Z: Là giá thành sản phẩm xây lắp
C1 ....... Cn: Là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất kinh doanh hay từng giai đoạn
công việc.
Dđk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
1.4.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
Trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất kinh doanh đơn chiếc, công việc
sản xuất kinh doanh thường được tiến hành căn cứ vào các đơn đặt hàng của khách
hàng. Đối với doanh nghiệp xây dựng, phương pháp này áp dụng trong trường hợp các
doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng và như vậy đối tượng tập hợp chi
Thang Long University Library
22
phí sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Theo phương pháp này,
chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình
thì chi phí sản xuất tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Những
đơn đặt hàng chưa sản xuất xong thì toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được theo đơn
đặt hàng đó là chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang.
Tổng giá thành thực tế sản
phẩm từng đơn đặt hàng
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế
tập hợp theo đơn đặt hàng
-
Giá trị các khoản điều
chỉnh giảm giá thành
Cuối kỳ, kế toán sẽ lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ cho từng loại sản phẩm
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng … năm …
Tên sản phẩm, dịch vụ: Số lượng:
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
Chi phí
NVL
Chi phí
NCTT
Chi phí
SD MTC
Chi phí
SXC
1. CPSXKD dở dang đầu kỳ
2. CPSXKD phát sinh trong kỳ
3. Giá thành SP/DV trong kỳ
4. CPSXKD dở dang cuối kỳ
1.5. Hình thức khoán gọn trong xây lắp
1.5.1. Hệ thống tổ chức khoán trong doanh nghiệp xây lắp
Do đặc điểm của ngành xây lắp là quá trình thi công thường diễn ra ở những địa
điểm cách xa đơn vị trong khi khối lượng vật tư thiết bị lại rất lớn nên rất dễ xảy ra
hao hụt mất mát. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tổ chức theo phương thức khoán
sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các đội thi công. Có hai hình thức khoán sản
phẩm xây lắp cho các đơn vị thành viên là:
 Phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: Các đơn vị giao khoán
toàn bộ công trình cho bên nhận khoán, các đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung ứng
vật tư, tổ chức lao động. Khi công trình hoàn thành sẽ được nghiệm thu bàn giao và
được thanh toán toàn bộ theo quyết toán và đơn vị thành viên phải nộp một khoản
theo quy định về công ty.
 Phương thức khoán theo khoản mục chi phí.
23
Theo phương thức này đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất
định còn các khoản khác đơn vị tự hạch toán và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật,
chất lượng công trình.
Chứng từ kế toán sử dụng là các chứng từ về chi phí phát sinh được xác định theo
chế độ kế toán. Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn lập hợp đồng giao khoán và khi
công trình hoàn thành bàn giao phải lập “Biên bản thanh lý hợp đồng”
Tuỳ thuộc vào mức độ phân cấp kế toán giữa đơn vị giao khoán và đơn vị nhận
khoán kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 1413 – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ
TK 136 – Phải thu nội bộ
TK 336 – Phải trả nội bộ
1.5.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán
 Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng.
Tài khoản 141 (1413) phải được mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán. Đồng
thời phải mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp giao khoán gọn theo từng công trình, hạng
mục công trình, trong đó phản ánh cả giá nhận giao thầu và giá giao khoán, chi tiết
theo từng khoản mục chi phí.
Sơ đồ 1.10 Trình tựhạchtoán đơn vị nhận khoán nội bộkhôngtổchứchạch toán kếtoán riêng
 Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp
quản lý tài chính.
Kế toán đơn vị giao khoán sử dụng tài khoản 1362 để phản ánh toàn bộ giá trị khối
lượng xây lắp mà đơn vị tạm ứng về: vật tư, tiền, khấu hao TSCĐ... cho các đơn vị
TK 111, 112, 152, 153,… TK 1413 TK 621,622,623,627
Ứng tiền vật tư cho
đơn vị nhận khoán
Quyết toán KLXL
hoàn thành
TK 133
VAT
(nếu có)
TK 111,112, 3388,…
Thanh toán bổ sung
phần tạm ứng thiếu
TK 111, 112, 334, 1388,…
Thu hồi phần tạm
ứng thừa
Thang Long University Library
24
nhận khoán nội bộ. Đồng thời tài khoản này cũng được sử dụng để phản ánh giá trị xây
lắp hoàn thành bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ có phân cấp quản lý riêng.
Tài khoản này theo quy định chỉ sử dụng ở đơn vị giao khoán.
Việc hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng
1.5.3. Kế toán tại đơn vị nhận khoán
 Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng.
Đơn vị nhận khoán chỉ cần mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp nhận khoán cả về
giá trị nhận khoán và chi phí thực tế theo từng khoản mục chi phí.
 Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp
quản lý tài chính.
Kế toán đơn vị nhận khoán sử dụng tài khoản 336 (3362) “phải trả khối lượng xây
lắp nhận khoán nội bộ” để phản ánh tình hình tạm ứng và quyết toán giá trị khối lượng
xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán.
+ Nếu đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng
Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán bàn giao quyết toán vốn
TK 111,112,152 TK 1362 TK 154
Tiền tạm ứng, vật tư,…
cho đơn vị nhận khoán
Quyết toán giá trị khối
lượng xây lắp hoàn thành
TK 133
VAT (nếu có)
TK 1541 TK 3362 TK111, 112, 152, 153
TK133
Hoàn thành bàn giao
cho đơn vị giao khoán
Nhận tạm ứng về
tiền, vật tư
Thuế GTGT
(Nếu có)
25
+ Nếu đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng
Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán bán nội bộ
1.6. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tuỳ theo mô hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý mà kế toán có
thể áp dụng một trong các hình thức sau:
 Hình thức Nhật ký – Sổ cái
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức Nhật ký chứng từ
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức Kế toán trên máy vi tính
Tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung, em xin trình bày chi tiết hình thức sổ này.
 Điều kiện áp dụng:
Đối với lao động thủ công:
+ Loại hình doanh nghiệp giản đơn
+ Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
+ Trình độ quản lí thấp và trình độ kế toán thấp
+ Số lượng lao động kế toán ít
TK 1541 TK 632
Giá thành công trình nhận khoán
bàn giao
TK 512
TK 3333
TK 336 TK 111, 112, 152,…
Ghi nhận doanh thu nội bộ Nhận tạm ứng về tiền, vật tư
Thuế GTGT (Nếu có)
Thang Long University Library
26
Đối với áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy
mô hoạt động
 Ưu, nhược điểm:
+ Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
+ Nhược điểm: Ghi trùng lặp
 Quy trình tổ chức sổ:
Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
(TK 621, 622, 623, 627, 154)
Bảng cân đối kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết
( TK 621, 622, 623, 627, 154)
Thẻ tính giá thành
sản phẩm
Báo cáo kế toán
(1)
(1) (1)
(2)
(3)
(2)
(2)
(4)
(5)
(5)
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
 Tên giao dịch: MAI SON TRADING AND CONSTRUCTION COMPANY LIMITED
 Tên viết tắt: MAISONCO.LTD
 Địa chỉ : 55D7, ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.
 Điện thoại : 04.35770109
 Fax : 04.35770109
 Mail : thuannguyenkm@gmail.com
 Quyết định thành lập doanh nghiệp số 0102001653 ngày 22/12/2000 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
 Mã số thuế : 0101094452
 Vốn điều lệ : 9.900.000.000 VNĐ
 Hình thức sở hữu : Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
 Đại diện công ty : Ông Nguyễn Hữu Ngọc – Giám đốc công ty
 Lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn thành lập ngày 22/12/2000, ra đời trong hoàn
cảnh khó khăn, đặc biệt là thị trường xây dựng đang cạnh tranh khốc liệt. Trong thời
gian đầu khi mới hoạt động sản xuất, kinh doanh do chưa có nhiều kinh nghiệm, tay
nghề công nhân còn non trẻ, đội ngũ lao động còn thiếu, vốn kinh doanh còn ít, mối
quan hệ uy tín trên thương trường còn hạn hẹp nên công ty còn gặp rất nhiều khó khăn
trong thi công công trình cũng như trong việc cạnh tranh với các công ty khác trong
cùng ngành. Tuy vậy công ty đã nhanh chóng khắc phục những khó khăn ban đầu để
ổn định đi vào sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty cũng đã nhanh chóng đổi
mới phương thức kinh doanh, đầu tư đổi mới Công nghệ, từng bước trang bị lại máy
móc thiết bị tiên tiến hơn trong thời gian ngắn Công ty đã trụ vững và ổn định đi lên.
Đến nay Doanh nghiệp đã trở thành một Doanh nghiệp lớn, có uy tín với khách hàng
và tiềm lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành.
Công ty tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý nói chung và kế toán nói riêng gọn nhẹ
và hợp lý, phân công công việc cho công nhân tuỳ theo năng lực và trình độ của họ để
họ có thể phát huy được chuyên môn của mình. Hiện nay công ty có hơn 200 cán bộ
công nhân viên các phòng ban, tổ đội xây dựng được phân thành 4 phòng, 4 đội xây
dựng.
Thang Long University Library
28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
 Giám đốc: Là người nắm quyền hành cao nhất trong Công ty, trực tiếp chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh; Điều hành toàn bộ các hoạt động kinh
doanh của Công ty; Xác định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn
vị trực thuộc, các cấp quản lý trong Công ty; Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài
hạn và hàng năm, các phương án kinh doanh, các dự án hợp tác phát triển
 Phòng kế hoạch - kỹ thuật : Chịu trách nhiệm kỹ thuật về bản vẽ thiết kế các dự án;
Cùng các kỹ sư quản lý kiểm tra, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm tại các
công trình.
 Phòng vật tư thiết bị: Xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án, dự trù vật tư cho các
dự án, nghiên cứu giá cả thị trường và tìm nguồn vật tư chất lượng cao, luôn đảm
bảo cung ứng nguồn vật tư kịp thời cho tiến độ thi công các dự án.
 Phòng kế toán: Theo dõi và báo cáo tình hình tài chính của Công ty; Theo dõi ghi
chép, thống kê, cập nhật hoá đơn, chứng từ để hạch toán kế toán; Định kỳ tổng hợp và
phân tích tình hình hoạt động kinh tế của công tybáo cáo giám đốc
 Phòng tổ chức hành chính: Quản lý toàn bộ nhân sự của Công ty; Thực hiện quy
định theo luật lao động nhằm đảm bảo về quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động;
Thực hiện công tác văn thư lưu trữ đúng quy định, quản lý tốt kho lưu trữ tài liệu.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ HOẠCH
KĨ THUẬT
PHÒNG
VẬT TƯ
THIẾT BỊ
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
ĐỘI XÂY
DỰNG CÔNG
TRÌNH SỐ 1
ĐỘI XÂY
DỰNG CÔNG
TRÌNH SỐ 2
ĐỘI XÂY
DỰNG CÔNG
TRÌNH SỐ 3
ĐỘI XÂY
DỰNG CÔNG
TRÌNH SỐ 4
29
 Các đội xây dựng công trình: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng
kế hoạch, biện pháp tổ chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do phòng
kế hoạch kĩ thuật yêu cầu; Phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng
loại, chất lượng, năng lực các loại xe máy thiết bị, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và
nhân lực của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất; Thi công
các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, mỹ thuật
công trình.
2.1.3. Đặc điểm kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Hình 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Kế toán trưởng
+ Người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán ở Công ty, đồng thời trực
tiếp theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích nộp và khấu hao TSCĐ...
+ Tổ chức công tác quản lý và điều hành Phòng Tài chính kế toán, thực hiện các
công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và
trách nhiệm thuộc Phòng kế toán
+ Tổ chức công tác tài chính kế toán và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới phù
hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn
+ Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của Phòng Kế toán cho Giám Đốc
Công ty; tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám
Đốc công ty.
 Kế toán vật tư có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho
từng loại vật tư... Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn kho của các loại vật tư vào cuối tháng.
Kế toán
trưởng
Kế toán vật
tư
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán tập hợp
CPSX, tính giá
thành công trình
Kế toán công trình
Kế toán tiền
lương
Thủ quỹ
Thang Long University Library
30
 Kế toán vốn bằng tiền
+ Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở
bất kỳ thời điểm nào
+ Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ
phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của
doanh nghiệp.
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành công trình
+ Phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng
đối tượng.
+ Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định đúng giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành theo đối tượng
thích hợp, tính đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác
định.
 Kế toán tiền lương
+ Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
+ Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán.
 Thủ quỹ
+ Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi
và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày
+ Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn
quỹ tiền mặt.
 Kế toán công trình: Tập hợp các số liệu, chi phí phát sinh liên quan tới công trình
đang thi công. Cuối mỗi tháng, quý tổng hợp và lập các báo cáo cần thiết chuyển về
phòng kế toán của công ty.
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
 Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán cho doanh nghiệp lớn do Bộ Tài chính ban
hành - Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
 Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1/N đến 31/12/N
31
 Kỳ kế toán: Quý
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng
 Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng
 Công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
 Tính giá xuất kho theo phương pháp: Nhập trước, xuất trước (FIFO)
Hình 2.3 Tổ chức sổ kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
Hiện nay, Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn đang thi công đồng thời 4 công
trình sau. Các công trình đều có cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành giống
nhau.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
kế toán chi tiết
Báo cáo kế toán
(1) (1)
(1)
(2)
(2)
(4)
(5)
(3)
(2)
(5)
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
32
Bảng 2.1 Danh mục công trình
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐANG THI CÔNG
Đơn vị: VNĐ
STT Tên công trình Địa điểm Chủ đầu tư Giá trị hợp đồng
1. Cầu vượt
Cảng xuất đá
Long Hương
TP Vũng Tàu
Công ty SunWay
– Đại Dương
7.000.000.000
2. Đường huyện lộ 207A
Văn Giang
Hưng Yên
UBND huyện
Văn Giang
2.100.000.000
3. Khách sạn
Nghi Tàm
Hà Nội
Công ty Trường
Thành
13.000.000.000
4.
Nhà máy sản xuất
thùng xe chuyên dụng
KPI
Bạch Sam, Mỹ
Hào, Hưng
Yên
Công ty TNHH
thùng xe chuyên
dụng KPI
35.000.000.000
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sau đây, em xin lấy số liệu của công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên
dụng KPI đã hoàn thành trong năm 2013 để trình bày trong bài khoá luận của mình.
Công trình khởi công ngày 2/01/2011 và hoàn thành vào ngày 29/12/2013. Khi thực
hiện công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Công ty đã chia công
trình thành các hạng mục công trình thi công đồng thời và được hạch toán riêng biệt.
Mỗi một hạng mục công trình sẽ được giao cho một Ban quản lý hạng mục công trình
chịu trách nhiệm thi công và đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công trình. Hạng mục
nào hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu và bàn giao ngay hạng mục công trình đó. Công
trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI đã được chia thành các hạng mục sau:
1. Hạng mục nhà xưởng chính
2. Hạng mục hạ tầng (Bao gồm: Sân đường nội bộ, bồn hoa, hệ thống thoát nước, hệ
thống giếng khoan, bể lọc)
3. Hạng mục nhà ở công nhân
4. Hạng mục nhà ăn, hội trường
5. Hạng mục nhà thường trực
6. Hạng mục nhà trạm điện
7. Hạng mục nhà vệ sinh và bể mái
8. Hạng mục bể nước ngoài nhà
33
Vì thời gian thi công dài nên em xin chọn lấy số liệu của quý IV năm 2013
(01/10/2013 – 31/12/2013) của một hạng mục công trình “Nhà xưởng chính” để làm
ví dụ minh hoạ cho quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.
Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn không khoán gọn cho tổ, đội thi công mà trực
tiếp quản lý các công trình xây dựng của mình và công trình Nhà máy sản xuất thùng
xe chuyên dụng KPI cũng do Công ty quản lý trực tiếp.
2.2.1. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty TNHH XD và TM Mai Sơn
2.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nguyên vật liệu của Công ty khi thực hiện công trình này gồm 2 loại:
+ Nguyên vật liệu chính: gạch, cát, xi măng, sỏi, thép,…
+ Nguyên vật liệu phụ: gạch ốp, sơn,...
 Hình thức mua và hình thức hạch toán: Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu Công
ty sẽ liên hệ trước với nhà cung cấp, thoả thuận về số lượng, chủng loại và chất lượng
nguyên vật liệu. Sau đó Công ty sẽ kí kết hợp đồng mua nguyên vật liệu. Nguyên vật
liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho
công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật
liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã
hoàn thành, kế toán công trình tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để
giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục công trình, công trình. Sở dĩ
nguyên vật liệu mua về không được dự trữ qua kho mà được xuất thẳng trực tiếp tới
công trình thi công vì dự trữ qua kho sẽ mất thêm các chi phí của doanh nghiệp như
vận chuyển, bảo quản và quản lý kho, tuy nhiên vận chuyển trực tiếp đến công trình thi
công cũng có những hạn chế nhất định mà em sẽ đề cập đến ở chương 3.
 Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn sử dụng TK 621 để hạch
toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì Công ty đồng thời cùng lúc thi công nhiều
công trình khác nhau và đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình và hạng mục
công trình nên để dễ theo dõi và hạch toán kế toán tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của Công ty đã mở thêm các tiểu khoản kí hiệu theo tên công trình
và hạng mục công trình. Ví dụ để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công
ty mở thêm tiểu khoản cho các công trình: Công trình Nhà máy sản xuất thùng xe
chuyên dụng KPI TK 6211, Công trình Cầu vượt TK 6212, công trình Đường huyện
lộ 207A TK 6213, công trình khách sạn TK 6214. Chi tiết theo hạng mục công trình
Thang Long University Library
34
Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI và hạng mục nhà xưởng chính kế toán của
Công ty sẽ mở thêm tiểu khoản TK 6211_KPI1, hạng mục Hạ tầng TK 6211_KPI2,…
 Chứng từ sử dụng:
+ Giấy đề nghị cấp nguyên vật liệu
+ Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu
+ Phiếu nhập, xuất thẳng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
 Quá trình luân chuyển chứng từ:
+ Trước tiên, phòng vật tư thiết bị cùng với phòng kế hoạch kĩ thuật sẽ căn cứ vào
giá trị dự toán công trình, tiến độ thi công, phương án thi công hoặc giấy đề nghị cung
ứng vật tư của người quản lý hạng mục công trình để lập kế hoạch cung ứng vật tư,
ước lượng, tính toán chủng loại và số lượng vật tư cần thiết. Dưới đây là một ví dụ về
Giấy đề nghị cung ứng vật tư của người quản lý hạng mục công trình Nhà xưởng chính (KPI):
Biểu 2.1 Giấy đề nghị cung cấp vật tư
CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN
BAN QUẢN LÍ CÔNG TRÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP VẬT TƯ
Bộ phận (Phòng, ban): Ban quản lý hạng mục công trình Nhà máy sản xuất thùng
xe chuyên dụng KPI – Nhà xưởng chính.
Để phục vụ xây dựng công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI –
Nhà xưởng chính. Kính đề nghị phòng vật tư thiết bị xét, duyệt cấp những nguyên vật
liệu cần thiết như sau:
STT Tên, chủng loại vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
xin cấp
Mục đích sử dụng
1. Xi măng Tấn 30
2. Cát xây m3
150
3. Gạch lát nền 300x300 m2
200
Ngày 2 tháng 10 năm 2013
Giám đốc duyệt
(Đã ký)
Ngày 1 tháng 10 năm 2013
Trưởng ban quản lý công trình duyệt
(Đã ký)
(Nguồn:Phòng Tổ chức hành chính)
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động MarketingĐề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san phamTieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Ngọc Hưng
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EUĐề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty MayĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động MarketingĐề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san phamTieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EUĐề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
Đề tài: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường EU
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty MayĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 

Recently uploaded (10)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty thhh xây dựng và thương mại mai sơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A19624 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI SƠN Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Huyền Mã sinh viên : A19624 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy cô trường Đại học Thăng Long, các thầy cô khoa kế toán những người đã truyền đạt những kiến thức cho em, đó chính là nền tảng cơ bản bổ ích và quý giá giúp cho em có thể vận dụng vào bài khoá luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.s Nguyễn Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em tận tình trong quá trình em viết khoá luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám đốc và toàn thể nhân viên của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn đã tạo cơ hội giúp em tìm hiểu tình hình thực tế, môi trường làm việc của doanh nghiệp. Em rất vui khi nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô cũng như Ban giám đốc và nhân viên của công ty để em có thể hoàn thành tốt bản khoá luận tốt nghiệp của mình. Kính chúc thầy cô và toàn thể nhân viên công ty TNHH XD và TM Mai Sơn luôn hạnh phúc, dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 27 tháng 10 năm 2014
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thu Huyền Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .......................1 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.......1 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................1 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.........................................3 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................3 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................4 1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành......................5 1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất....................................................................5 1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành ....................................................................................5 1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành......................6 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .................6 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................7 1.2. Kế toán chi phí sản xuất.......................................................................................8 1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất ....................................................................8 1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................................8 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................8 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán .....................................................................................9 1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................................9 1.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................10 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................11 1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công ...........................................................................11 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................12 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................12 1.2.5. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................16 1.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán ...................................................................................17 1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất...................................................................................18 1.2.6.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................18
  • 6. 1.2.6.2. Phương thức hạch toán ....................................................................................18 1.3. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang............................................19 1.3.1. Khái niệm về sản phẩm dở dang.......................................................................19 1.3.2. Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ...........................................19 1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................20 1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)....................20 1.4.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí .................................................................................21 1.4.3. Phương pháp tổng cộng chi phí........................................................................21 1.4.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng.........................................................21 1.5. Hình thức khoán gọn trong xây lắp ..................................................................22 1.5.1. Hệ thống tổ chức khoán trong doanh nghiệp xây lắp .....................................22 1.5.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán ...........................................................................23 1.5.3. Kế toán tại đơn vị nhận khoán..........................................................................24 1.6. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN27 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD và TM Mai Sơn................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 27 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.........28 2.1.3. Đặc điểm kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................29 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ....................29 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn...................30 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn ...........................................................................31 2.2.1. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn.............................................................................33 2.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................33 2.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................................39 2.2.1.3. Kế toán tập hợp chí phí máy thi công ..............................................................50 2.2.1.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất chung...........................................................57 2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................64 2.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................................64 2.2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................66 2.2.3. Sổ kế toán tổng hợp ...........................................................................................67 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÂY LẮP CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN ................................................................74 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................74 3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................74 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................75 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn .............................................................77
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPBKH Bảng phân bổ khấu hao BTTTL Bảng thanh toán tiền lương CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP SD MTC Chi phí sử dụng máy thi công CP SX Chi phí sản xuất CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh CT/HMCT Công trình/hạng mục công trình GTGT Giá trị gia tăng GTTTƯ Giấy thanh toán tạm ứng HMLK Hao mòn luỹ kế KH Khấu hao KLXL Khối lượng xây lắp KPCĐ Kinh phí công đoàn NVQLĐ Nhân viên quản lý đội NXC Nhà xưởng chính SP/DV Sản phẩm/dịch vụ SXC Sản xuất chung TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XD và TM Xây dựng và Thương mại Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................9 Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................11 Sơ đồ 1.3 Tập hợp chi phí máy thi công........................................................................13 Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận không xác định kết quả riêng...............................................................................................................................14 Sở đồ 1.5 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận có xác định kết quả kinh doanh .......................................................................................................................................14 Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán phí sử dụng máy thi công ...............................................15 Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thuê ngoài máy thi công .................................................15 Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung....................................................17 Sơ đồ 1.9 Tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................18 Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức hạch toán kế toán riêng .......................................................................................................................................23 Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng...............................................................................................................................24 Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán bàn giao quyết toán vốn................................................24 Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán bán nội bộ .....................................................................25 Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.............................................26 Bảng 2.1 Danh mục công trình......................................................................................32 Biểu 2.1 Giấy đề nghị cung cấp vật tư ..........................................................................34 Biểu 2.2 Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ................................................................35 Biểu 2.3 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu .............................................................36 Biểu 2.4 Phiếu nhập xuất thẳng.....................................................................................37 Biểu 2.5 Sổ chí tiết TK 621...........................................................................................38 Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ...............................................................................39 Biểu 2.6 Hợp đồng giao nhận khoán gọn khối lượng....................................................40 Biểu 2.7 Biên bản nghiệm thu khối lượng khoán gọn...................................................41 Biểu 2.8. Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................................42 Biểu 2.9. Phiếu chi.........................................................................................................43 Biểu 2.10. Giấy thanh toán tiền tạm ứng.......................................................................44 Biểu 2.11 Hợp đồng lao động........................................................................................45 Biểu 2.12 Bảng chấm công............................................................................................46 Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................47 Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 622.........................................................................................49 Biểu 2.15 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu ...........................................................51 Biểu 2.16 Nhật trình sử dụng máy thi công...................................................................52 Biểu 2.17. Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy.....................................................53 Biểu 2.18 Bảng tính khấu hao quý IV/2013..................................................................54 Biểu 2.19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................................55 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 623.........................................................................................56
  • 10. Bảng 2.2. Danh sách nhân viên quản lí đội ..............................................................................57 Biểu 2.21. Bảng chấm công nhân viên quản lí đội tháng 11.........................................58 Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí đội tháng 11 ...............................59 Biểu 2.23 Bảng kê lương và bảo hiểm xã hội ...............................................................60 Biểu 2.24 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................61 Biểu 2.25 Hoá đơn GTGT .............................................................................................62 Biểu 2.26 Sổ chi tiết TK 627.........................................................................................63 Biểu 2.27 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................................64 Biểu 2.28 Sổ chi tiết TK 154.........................................................................................65 Biểu 2.29 Thẻ tính giá thành sản phẩm.........................................................................66 Biểu 2.30 Sổ nhật ký chung (Trích) ..............................................................................67 Biểu 2.31 Sổ cái TK 621 ...............................................................................................69 Biểu 2.32 Sổ cái TK 622 ...............................................................................................70 Biểu 2.33 Sổ cái TK 623 ...............................................................................................71 Biểu 2.34 Sổ cái TK 627 ...............................................................................................72 Biểu 2.35 Sổ cái TK 154 ...............................................................................................73 Biểu 3.1 Bảng tập hợp chứng từ....................................................................................78 Biểu 3.2 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.......................................................................81 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt nam đã và đang có sự tăng trưởng đáng kể. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập giữ vị trí quan trọng, có nhiệm vụ là sản xuất ra những công trình có giá trị kinh tế cao, thời gian sử dụng lâu dài và sử dụng nguồn vốn lớn của xã hội. Bên cạnh đó, ngành xây dựng hàng năm đều có đóng góp đáng kể vào GDP (từ 7% đến 12%), thu hút nhiều vốn đầu tư của nước ngoài, có những đóng góp lớn vào sự phát triển của kinh tế đất nước. Trong nền kinh tế, mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp có những biện pháp quản lí khác nhau về tổ chức quản lí sản xuất kĩ thuật. Và trong đó, chi phí và giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Trong xây dựng, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cốt lõi của kế toán. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu được nhà quản lí doanh nghiệp quan tâm và coi trọng. Vì vậy vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp đặc biệt quan trọng. Nhận thức được đúng vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty, em sẽ đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn”. Với mục tiêu tiếp cận thực tế, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty từ quá trình phân tích đó để xem xét đánh giá góp phần làm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn. Khoá luận tốt nghiệp gồm những phần sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xây lắp công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Dù đã cố gắng tìm hiểu nghiên cứu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn, Ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công ty nhưng do trình độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên bản khoá luận tốt nghiệp này vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để em có thể nâng cao được kiến thức và trình độ của bản thân nhằm phục vụ cho công việc kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp sản xuất, trong đó quá trình hoạt động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL,… và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền. Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất và thi công trong một thời gian nhất định. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại là việc chia các chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp ra thành từng nhóm có những đặc trưng riêng biệt và theo từng tiêu thức phù hợp. Doanh nghiệp xây lắp có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều tiêu thức phân loại chi phí sau đây:  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh ở trong kỳ được phân chia thành các yếu tố: + Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất, xây lắp trong kỳ + Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp trong kỳ + Chi phí công cụ dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất xây lắp. + Chi phí hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền thuê máy móc,... Thang Long University Library
  • 13. 2 + Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố đã kể trên và được thanh toán bằng tiền. Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp doanh nghiệp phải phân bổ ra các loại chi phí nào, cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí, nó là cơ sở để phân tích, đánh giá việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật liệu, tiền vốn, huy động sử dụng lao động,…  Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành Cách phân loại này không xét đến nội dung kinh tế của chi phí. Tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục và phân tích tình hình việc thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục: + Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công. + Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp. + Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp sản xuất xây lắp. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công, chi phí nhân công gồm có lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiến máy thi công, chi phí sửa chữa lớn sửa chữa thường xuyên máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công,…. Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy… + Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản xuất chung cho bộ phận sản xuất thi công bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội; chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ
  • 14. 3 dụng cụ dùng cho quản lý đội; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác và chi phí khác có liên quan đến hoạt động của tổ, đội. Cách phân loại này thể hiện rõ đặc điểm của chi phí xây lắp, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình việc thực hiện kế hoạch giá thành và xác định định mức chi phí cho kỳ sau.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí: + Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí và những chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí. + Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.  Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí + Chi phí cố định (Định phí): Là chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên cán bộ quản lý,… + Chi phí biến đổi (Biến phí): Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ thuận với mức độ hoạt động và khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ nhiều chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… + Chi phí hỗn hợp (Hỗn hợp phí): Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thực hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các nhu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định. 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá và chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất khối lượng sản phẩm xây lắp đã hoàn thành. Thang Long University Library
  • 15. 4 Hoặc giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp đến giai đoạn xây lắp quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và giảm giá thành. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp  Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hàng mục công trình. Do đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp, thời gian sản xuất thi công dài và mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều phải lập dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá dự toán được xác định dựa trên cơ sở định mức và khung giá quy định áp dụng đối với từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của nhà nước). Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình = Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình + Thu nhập chịu thuế  Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định dựa trên cơ sở điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp xây lắp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công Giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình = Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình - Mức hạ giá thành dự toán  Giá thành thực tế. Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm chi phí định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của những công trình hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác toàn diện hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công trình.
  • 16. 5 Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp xây lắp, chỉ tiêu giá thành sản phẩm xây lắp có một số điểm khác biệt: + Giá thành công trình xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị của thiết bị đưa vào lắp đặt. Do vậy, khi đơn vị xây lắp nhận thiết bị của đơn vị chủ đầu tư (do chủ đầu tư mua hoặc được cấp) giao để lắp đặt, đơn vị xây lắp phải ghi riêng để theo dõi, không tính vào giá thành công trình lắp đặt. + Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm: trị giá vật kết cấu và giá trị kèm theo như: các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị truyền hơi ấm, điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn,… 1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cần phải dựa vào những đặc điểm sau:  Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp  Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp  Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí  Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành Đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp xây lắp là: Từng bộ phận, từng đội công trình, từng hạng mục công trình hoặc các giai đoạn công trình của từng hạng mục. 1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành Các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, công việc tính giá thành nhằm xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm đã hoàn thành Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm. Thang Long University Library
  • 17. 6 Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hoặc là các giai đoạn công việc của từng hạng mục đã hoàn thành hoặc đã được nghiệm thu. 1.1.3.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành  Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá thành thường trùng với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đó là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng hoàn thành công việc bàn giao.  Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí sản xuất, từng địa điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.  Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp giá thành có mối quan hệ mật thiết với nhau vì bản chất của chúng là những phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí. Số liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ là cơ sở và căn cứ để tính giá thành. 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, vì vậy cần phải phân biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà không tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến nó phát sinh vào thời kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hoá nhưng trong chỉ tiêu giá thành thì bao gồm những chi phí gắn với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi phí đó đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào.
  • 18. 7 Như vậy, tuy có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công thức: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Do đặc thù của ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp nên việc quản lí về đầu tư và xây dựng là một quá trình khó khăn và phức tạp. Chính vì thế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện công việc của mình theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương, vật liệu, TSCĐ,… và xác định số liệu cần thiết để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.  Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng máy thi công và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng,… trong sản xuất để có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.  Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp.  Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.  Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định.  Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng… trong từng thời kỳ nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2. Kế toán chi phí sản xuất 1.2.1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất  Khái niệm: kế toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống các phương pháp bao gồm phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí.  Trình tự tập hợp chi phí sản xuất: + Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng. + Bước 2: Kế toán phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ. + Bước 3: Định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Do đặc thù của ngành xây lắp, với điều kiện sản xuất thi công ngoài trời, vật liệu chủ yếu được mua và đưa đến sử dụng ngay cho từng công trình, các kho chỉ được dựng tạm thời nên dễ xảy ra mất mát, hưng hỏng, như vậy rất khó khăn trong việc quản lý nguyên vật liệu. Vì vậy, để phản ánh số lượng hiện có, tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong các kho dựng tạm một cách thường xuyên, liên tục, chính xác theo từng loại nguyên vật liệu, các doanh nghiệp xây lắp phải sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. 1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế của nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận công trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn. 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621- CPNVLTT, tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (công trình, hạng mục công trình...)
  • 20. 9 TK 621 có kết cấu như sau: Nợ TK 621 Có  Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm xây lắp  Trị giá nguyên, vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho  Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu vào TK154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)  Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ, chi phí nhân công trực tiếp ở các đơn vị xây lắp khác với các doanh nghiệp 111,112,331 TK 621 TK154TK 152 TK 331,336, 338 TK 111,112,331 TK 152 TK 632 TK133 Xuất kho NVL dùng cho thi công Vay NVL dùng cho thi công NVL mua ngoài dùng ngay Thuế GTGT Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL TT sang TK 154 NVL thừa không dùng nhập lại kho Phần CP NVL vượt trên mức bình thường TK 1413 Quyết toán khối lượng giá trị tạm ứng (Phần tính vào CP NVLTT) Thang Long University Library
  • 21. 10 sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan. Nếu chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành mà không tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chi phí liên quan. Trong các doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lương chủ yếu là tính lương theo công việc giao khoán và tính lương theo thời gian. Nếu tính lương theo công việc giao khoán thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng khoán”, trên hợp đồng khoán thể hiện công việc khoán có thể là từng phần việc, nhóm công việc, có thể là hạng mục công trình, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn giá từng phần việc, chất lượng công việc giao khoán. Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là “Bảng chấm công” và phiếu làm thêm giờ... Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công. Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm công và phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển đến phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ được kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. 1.2.3.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622- CPNCTT. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí(công trình, hạng mục công trình...) TK 622 có kết cấu như sau: Nợ TK 622 Có  Tiền lương chính, phụ các khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp sản xuất  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632
  • 22. 11 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan đến máy móc tham gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.  Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy... (không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ); chi phí nguyên vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao máy thi công; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.  Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công TK 622TK 334 TK 154 TK 632 TK 335 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân xây lắp Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây lắp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp xây lắp sang TK 154 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường TK 1413 Quyết toán khối lượng giá trị tạm ứng (Phần tính vào CPNCTT) Thang Long University Library
  • 23. 12 phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ máy hoạt động, lương của công nhân trực tiếp sản xuất...) 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản dùng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công. + Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 623 Có  Tập hợp các chi phí phát sinh trong việc sử dụng máy thi công như nhân công, nguyên vật liệu, khấu hao máy thi công, các dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác dùng cho máy thi công  Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào TK154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) + Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 621, 622, 627 TK 623 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6231: chi phí nhân công: phản ánh lương chính lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công.Tài khoản này không phản ánh các khoản trích theo lương, các khoản này được hạch toán vào TK 627 – CPSXC TK 6232- chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi công. TK 6233- Chi phí công cụ dụng cụ. TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công. TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6238- Chi phí bằng tiền khác. 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán Để hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp thời cho các đối tượng chịu chi phí, trước hết phải tổ chức tốt khâu hạch toán hàng ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của xe máy thi công.
  • 24. 13 Định kỳ mỗi xe máy được phát một “Nhật trình sử dụng máy thi công” ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc hoàn thành, số ca lao động thực tế... được người có trách nhiệm ký xác nhận. Cuối tháng “Nhật trình sử dụng được chuyển về phòng kế toán để kiểm tra, làm căn cứ tính lương, xác định chi phí sử dụng máy thi công và hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng liên quan. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công là doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng hoặc từng đội xây lắp có máy thi công riêng hoặc đi thuê ngoài dịch vụ máy. + Trường hợp 1: Đơn vị có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng Sơ đồ 1.3 Tập hợp chi phí máy thi công TK 621 TK 622 TK 627 TK 1543 (Máy thi công) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK 152 Xuất kho NVL sử dụng cho Máy thi công TK111, 112, 331,… NVL mua ngoài dùng ngay TK 133Thuế GTGT (nếu có) TK 334 Lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiến máy thi công Tk 338 Các khoản trích theo lương của CNTT sử dụng MTC Tk 214 TK 152, 153, 142,.. Trích khấu hao MTC NVL, CCDC phục vụ MTC Tk 111, 112, 331,… Chi phí, dịch vụ mua ngoài khác TK 133Thuế GTGT (nếu có) Thang Long University Library
  • 25. 14 Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính toán kết quả riêng mà thực hiện phương pháp cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận: Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận không xác định kết quả riêng Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận nội bộ Sở đồ 1.5 Trình tự hạch toán bán dịch vụ giữa các bộ phận có xác định kết quả kinh doanh + Trường hợp 2: Doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy: TK 1543 (MTC) TK 623 (Công Trình) TK 1541 (Công trình) Kết chuyển giá thành dịch vụ của đội MTC Kết chuyển chi phí MCT sang TK 154 TK 1543 (MTC) (MTC) TK 632 (MTC) TK 512 (MTC) TK 623 (Công trình) TK 1541 (Công trình) Kết chuyển giá thành dịch vụ của đội MTC Kết chuyển giá trị dịch vụ tiêu dùng nội bộ Kết chuyển CP MCT sang TK 154
  • 26. 15 Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán phí sử dụng máy thi công + Trường hợp 3: Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công: Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thuê ngoài máy thi công TK 152, 111, 112, 331, … TK 623 (CT, HMCT) TK 133 TK 111,112,331,… TK 623 (CT, HMCT) TK 154 (CT, HMCT) Chi phí thuê ngoài máy thi công Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 214 TK 111, 112, 331,… Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công Chí phí nhân công sử dụng máy thi công Chi phí khấu hao máy thi công Chi phí, dịch vụ mua ngoài khác Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có) TK 153, 142,… Chi phí CCDC sử dụng cho máy thi công TK 1413 Quyết toán khối lượng giá trị tạm ứng (Phần tính vào CP MTC) Thang Long University Library
  • 27. 16 1.2.5. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho sản xuất của đội, công trường xây dựng, chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội; các khoản trích theo lương BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công; nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội; công cụ dụng cụ; khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí chung bằng tiền khác. Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí. Công thức phân bổ chi phí SXC. Mức chi phí SXC phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí SXC cần phân bổ * Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng 1.2.5.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 - chi phí sản xuất chung. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của cả đội, công trình xây dựng và có kết cấu: Nợ TK 627 Có  Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh  Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)  Ghi giảm chi phí sản suất chung Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2 và được mở chi tiết theo đội... + TK 6271 - chi phí nhân viên tổ đội: phản ánh các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội. TK 6272 – chi phí vật liệu TK 6273 – chi phí dụng cụ SX TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – chi phí bằng tiền khác
  • 28. 17 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung TK 627TK 334 TK 154 Chi phí lương nhân viên quản lí công trình/hạng mục công trình TK 338 TK 111,112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng chung cho đội XD TK 133 TK 152,153 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho đội XD Cuối kỳ, kết chuyển chi phi SXC vào giá thành sản phẩm xây lắp TK 111,112,1381 Các khoản giảm trừ CP SCX TK 335 Trích trước chi phí phải trả Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lí công trình, công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân sử dụng máy thi công TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội xây dựng Thuế GTGT (nếu có) Tk 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước TK 352 Trích lập dự phòng bảo hành công trình TK 1413 Quyết toán khối lượng giá trị tạm ứng (Phần tính vào CP SXC) Thang Long University Library
  • 29. 18 1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất 1.2.6.1. Tài khoản sử dụng Việc tập hợp chi phí sản xuất trong xây lắp được tiến hành theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình,…) và chi tiết theo khoản mục vào bên nợ TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 TK 1541: chi phí xây lắp TK 1542: chi phí sản phẩm ngoài xây lắp TK 1543: chi phí dịch vụ bảo hành xây lắp Nợ TK 154 Có  Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung).  Các khoản giảm chi phí sản xuất  Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao Dư nợ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ này hoặc số lượng xây lắp đã hoàn thành nhưng chưa được nghiệm thu thanh toán 1.2.6.2. Phương thức hạch toán Sơ đồ 1.9 Tập hợp chi phí sản xuất TK 154TK 621 TK 632 TK 622 TK 623 TK 627 Kết chuyển CP NVL TT Kết chuyển CP CN TT Kết chuyển CP MTC Kết chuyển CP SXC Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành nghiệm thu bàn giao TK 155 Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chưa bàn giao hoặc chờ tiêu thụ
  • 30. 19 1.3. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 1.3.1. Khái niệm về sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, hạng mục công trình tới cuối kỳ hạch toán chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhưng chưa bàn giao nghiệm thu thanh toán. Để xác định giá trị sản phẩm dở dang cần tiến hành kiểm kê thực tế, tính toán và xác định phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho khối lượng sản phẩm xây lắp chưa hoàn thành. Xác định giá trị sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ khi khởi công đến cuối kỳ. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp cuối kỳ chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo tỷ lệ với giá dự toán. 1.3.2. Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với những công trình bàn giao nhiều lần. Xác định giá trị thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức: Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ * Giá trị khối lượng lắp xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế Đối với những cônng trình xây lắp bàn giao một lần chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Tồng chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC phát sinh  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Khối lượng việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ * Định mức chi phí sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC) Thang Long University Library
  • 31. 20 1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm  Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định kỳ tính giá thành, kế toán căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp kỳ tính giá thành có thể được xác định như sau: + Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài, công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành. + Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi nào có một bộ phận hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thanh toán toán thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó. Ngoài ra, đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài kết cấu phức tạp ... thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý. 1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp) Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp có số lượng công trình lớn, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành công trình, hạng mục công trình ...) Theo phương pháp này tập hợp tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp cho một công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là tổng giá thành của một công trình, hạng mục công trình đó. Công thức: Z = C Trong đó: Z: Tổng giá thành sản phẩm sản xuất C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo công trình, hạng mục công trình Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao, thì giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định như sau: Giá thành thực tế của khối lượng hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ
  • 32. 21 1.4.2. Phương pháp tỷ lệ chi phí Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một công trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục) khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ công trình thi công xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình. Quy trình tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ được tính theo công thức: + Tính tổng giá thành thực tế của công trình Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao = Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ - Khoản điều chỉnh giảm giá thành + Tính giá thành dự toán và tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao Giá thành dự toán khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao + Tính giá thành thực tế từng chi tiết Giá thành thực tế của hạng mục i = Tỷ lệ tính giá thành * Giá thành dự toán hạng mục i 1.4.3. Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp tổng cộng chi phí áp dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp mà quá trình xây dựng được tập hợp ở nhiều đội xây dựng, nhiều giai đoạn công việc. Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định bằng cách cộng tất cả chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất, từng giai đoạn công việc, từng hạng mục công trình. Z = Dđk + (C1 + C2 + ................. + Cn) - Dck Trong đó : Z: Là giá thành sản phẩm xây lắp C1 ....... Cn: Là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất kinh doanh hay từng giai đoạn công việc. Dđk, Dck: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ 1.4.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng Trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất kinh doanh đơn chiếc, công việc sản xuất kinh doanh thường được tiến hành căn cứ vào các đơn đặt hàng của khách hàng. Đối với doanh nghiệp xây dựng, phương pháp này áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng và như vậy đối tượng tập hợp chi Thang Long University Library
  • 33. 22 phí sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình thì chi phí sản xuất tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Những đơn đặt hàng chưa sản xuất xong thì toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được theo đơn đặt hàng đó là chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang. Tổng giá thành thực tế sản phẩm từng đơn đặt hàng = Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng - Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá thành Cuối kỳ, kế toán sẽ lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ cho từng loại sản phẩm THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Tháng … năm … Tên sản phẩm, dịch vụ: Số lượng: Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SD MTC Chi phí SXC 1. CPSXKD dở dang đầu kỳ 2. CPSXKD phát sinh trong kỳ 3. Giá thành SP/DV trong kỳ 4. CPSXKD dở dang cuối kỳ 1.5. Hình thức khoán gọn trong xây lắp 1.5.1. Hệ thống tổ chức khoán trong doanh nghiệp xây lắp Do đặc điểm của ngành xây lắp là quá trình thi công thường diễn ra ở những địa điểm cách xa đơn vị trong khi khối lượng vật tư thiết bị lại rất lớn nên rất dễ xảy ra hao hụt mất mát. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tổ chức theo phương thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các đội thi công. Có hai hình thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị thành viên là:  Phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: Các đơn vị giao khoán toàn bộ công trình cho bên nhận khoán, các đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức lao động. Khi công trình hoàn thành sẽ được nghiệm thu bàn giao và được thanh toán toàn bộ theo quyết toán và đơn vị thành viên phải nộp một khoản theo quy định về công ty.  Phương thức khoán theo khoản mục chi phí.
  • 34. 23 Theo phương thức này đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định còn các khoản khác đơn vị tự hạch toán và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật, chất lượng công trình. Chứng từ kế toán sử dụng là các chứng từ về chi phí phát sinh được xác định theo chế độ kế toán. Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn lập hợp đồng giao khoán và khi công trình hoàn thành bàn giao phải lập “Biên bản thanh lý hợp đồng” Tuỳ thuộc vào mức độ phân cấp kế toán giữa đơn vị giao khoán và đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 1413 – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ TK 136 – Phải thu nội bộ TK 336 – Phải trả nội bộ 1.5.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán  Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng. Tài khoản 141 (1413) phải được mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán. Đồng thời phải mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp giao khoán gọn theo từng công trình, hạng mục công trình, trong đó phản ánh cả giá nhận giao thầu và giá giao khoán, chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Sơ đồ 1.10 Trình tựhạchtoán đơn vị nhận khoán nội bộkhôngtổchứchạch toán kếtoán riêng  Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp quản lý tài chính. Kế toán đơn vị giao khoán sử dụng tài khoản 1362 để phản ánh toàn bộ giá trị khối lượng xây lắp mà đơn vị tạm ứng về: vật tư, tiền, khấu hao TSCĐ... cho các đơn vị TK 111, 112, 152, 153,… TK 1413 TK 621,622,623,627 Ứng tiền vật tư cho đơn vị nhận khoán Quyết toán KLXL hoàn thành TK 133 VAT (nếu có) TK 111,112, 3388,… Thanh toán bổ sung phần tạm ứng thiếu TK 111, 112, 334, 1388,… Thu hồi phần tạm ứng thừa Thang Long University Library
  • 35. 24 nhận khoán nội bộ. Đồng thời tài khoản này cũng được sử dụng để phản ánh giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ có phân cấp quản lý riêng. Tài khoản này theo quy định chỉ sử dụng ở đơn vị giao khoán. Việc hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng 1.5.3. Kế toán tại đơn vị nhận khoán  Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng. Đơn vị nhận khoán chỉ cần mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp nhận khoán cả về giá trị nhận khoán và chi phí thực tế theo từng khoản mục chi phí.  Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp quản lý tài chính. Kế toán đơn vị nhận khoán sử dụng tài khoản 336 (3362) “phải trả khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ” để phản ánh tình hình tạm ứng và quyết toán giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán. + Nếu đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán bàn giao quyết toán vốn TK 111,112,152 TK 1362 TK 154 Tiền tạm ứng, vật tư,… cho đơn vị nhận khoán Quyết toán giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành TK 133 VAT (nếu có) TK 1541 TK 3362 TK111, 112, 152, 153 TK133 Hoàn thành bàn giao cho đơn vị giao khoán Nhận tạm ứng về tiền, vật tư Thuế GTGT (Nếu có)
  • 36. 25 + Nếu đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng Sơ đồ 1.13 Trình tự hạch toán bán nội bộ 1.6. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tuỳ theo mô hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý mà kế toán có thể áp dụng một trong các hình thức sau:  Hình thức Nhật ký – Sổ cái  Hình thức Nhật ký chung  Hình thức Nhật ký chứng từ  Hình thức Chứng từ ghi sổ  Hình thức Kế toán trên máy vi tính Tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, em xin trình bày chi tiết hình thức sổ này.  Điều kiện áp dụng: Đối với lao động thủ công: + Loại hình doanh nghiệp giản đơn + Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ + Trình độ quản lí thấp và trình độ kế toán thấp + Số lượng lao động kế toán ít TK 1541 TK 632 Giá thành công trình nhận khoán bàn giao TK 512 TK 3333 TK 336 TK 111, 112, 152,… Ghi nhận doanh thu nội bộ Nhận tạm ứng về tiền, vật tư Thuế GTGT (Nếu có) Thang Long University Library
  • 37. 26 Đối với áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy mô hoạt động  Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán + Nhược điểm: Ghi trùng lặp  Quy trình tổ chức sổ: Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái (TK 621, 622, 623, 627, 154) Bảng cân đối kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết ( TK 621, 622, 623, 627, 154) Thẻ tính giá thành sản phẩm Báo cáo kế toán (1) (1) (1) (2) (3) (2) (2) (4) (5) (5) Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra
  • 38. 27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn  Tên giao dịch: MAI SON TRADING AND CONSTRUCTION COMPANY LIMITED  Tên viết tắt: MAISONCO.LTD  Địa chỉ : 55D7, ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.  Điện thoại : 04.35770109  Fax : 04.35770109  Mail : thuannguyenkm@gmail.com  Quyết định thành lập doanh nghiệp số 0102001653 ngày 22/12/2000 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội  Mã số thuế : 0101094452  Vốn điều lệ : 9.900.000.000 VNĐ  Hình thức sở hữu : Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)  Đại diện công ty : Ông Nguyễn Hữu Ngọc – Giám đốc công ty  Lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn thành lập ngày 22/12/2000, ra đời trong hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là thị trường xây dựng đang cạnh tranh khốc liệt. Trong thời gian đầu khi mới hoạt động sản xuất, kinh doanh do chưa có nhiều kinh nghiệm, tay nghề công nhân còn non trẻ, đội ngũ lao động còn thiếu, vốn kinh doanh còn ít, mối quan hệ uy tín trên thương trường còn hạn hẹp nên công ty còn gặp rất nhiều khó khăn trong thi công công trình cũng như trong việc cạnh tranh với các công ty khác trong cùng ngành. Tuy vậy công ty đã nhanh chóng khắc phục những khó khăn ban đầu để ổn định đi vào sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty cũng đã nhanh chóng đổi mới phương thức kinh doanh, đầu tư đổi mới Công nghệ, từng bước trang bị lại máy móc thiết bị tiên tiến hơn trong thời gian ngắn Công ty đã trụ vững và ổn định đi lên. Đến nay Doanh nghiệp đã trở thành một Doanh nghiệp lớn, có uy tín với khách hàng và tiềm lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành. Công ty tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý nói chung và kế toán nói riêng gọn nhẹ và hợp lý, phân công công việc cho công nhân tuỳ theo năng lực và trình độ của họ để họ có thể phát huy được chuyên môn của mình. Hiện nay công ty có hơn 200 cán bộ công nhân viên các phòng ban, tổ đội xây dựng được phân thành 4 phòng, 4 đội xây dựng. Thang Long University Library
  • 39. 28 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)  Giám đốc: Là người nắm quyền hành cao nhất trong Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh; Điều hành toàn bộ các hoạt động kinh doanh của Công ty; Xác định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc, các cấp quản lý trong Công ty; Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và hàng năm, các phương án kinh doanh, các dự án hợp tác phát triển  Phòng kế hoạch - kỹ thuật : Chịu trách nhiệm kỹ thuật về bản vẽ thiết kế các dự án; Cùng các kỹ sư quản lý kiểm tra, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm tại các công trình.  Phòng vật tư thiết bị: Xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án, dự trù vật tư cho các dự án, nghiên cứu giá cả thị trường và tìm nguồn vật tư chất lượng cao, luôn đảm bảo cung ứng nguồn vật tư kịp thời cho tiến độ thi công các dự án.  Phòng kế toán: Theo dõi và báo cáo tình hình tài chính của Công ty; Theo dõi ghi chép, thống kê, cập nhật hoá đơn, chứng từ để hạch toán kế toán; Định kỳ tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động kinh tế của công tybáo cáo giám đốc  Phòng tổ chức hành chính: Quản lý toàn bộ nhân sự của Công ty; Thực hiện quy định theo luật lao động nhằm đảm bảo về quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động; Thực hiện công tác văn thư lưu trữ đúng quy định, quản lý tốt kho lưu trữ tài liệu. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KĨ THUẬT PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ 1 ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ 2 ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ 3 ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ 4
  • 40. 29  Các đội xây dựng công trình: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do phòng kế hoạch kĩ thuật yêu cầu; Phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại, chất lượng, năng lực các loại xe máy thiết bị, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất; Thi công các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, mỹ thuật công trình. 2.1.3. Đặc điểm kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Hình 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán)  Kế toán trưởng + Người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán ở Công ty, đồng thời trực tiếp theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích nộp và khấu hao TSCĐ... + Tổ chức công tác quản lý và điều hành Phòng Tài chính kế toán, thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc Phòng kế toán + Tổ chức công tác tài chính kế toán và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn + Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của Phòng Kế toán cho Giám Đốc Công ty; tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám Đốc công ty.  Kế toán vật tư có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho từng loại vật tư... Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho của các loại vật tư vào cuối tháng. Kế toán trưởng Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tập hợp CPSX, tính giá thành công trình Kế toán công trình Kế toán tiền lương Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 41. 30  Kế toán vốn bằng tiền + Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào + Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh nghiệp.  Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành công trình + Phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng đối tượng. + Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định đúng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. + Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành theo đối tượng thích hợp, tính đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.  Kế toán tiền lương + Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. + Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh + Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán.  Thủ quỹ + Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày + Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.  Kế toán công trình: Tập hợp các số liệu, chi phí phát sinh liên quan tới công trình đang thi công. Cuối mỗi tháng, quý tổng hợp và lập các báo cáo cần thiết chuyển về phòng kế toán của công ty. 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn  Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán cho doanh nghiệp lớn do Bộ Tài chính ban hành - Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC  Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1/N đến 31/12/N
  • 42. 31  Kỳ kế toán: Quý  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng  Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên  Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng  Công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung  Tính giá xuất kho theo phương pháp: Nhập trước, xuất trước (FIFO) Hình 2.3 Tổ chức sổ kế toán tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Hiện nay, Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn đang thi công đồng thời 4 công trình sau. Các công trình đều có cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành giống nhau. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chi tiết Báo cáo kế toán (1) (1) (1) (2) (2) (4) (5) (3) (2) (5) Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Thang Long University Library
  • 43. 32 Bảng 2.1 Danh mục công trình DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐANG THI CÔNG Đơn vị: VNĐ STT Tên công trình Địa điểm Chủ đầu tư Giá trị hợp đồng 1. Cầu vượt Cảng xuất đá Long Hương TP Vũng Tàu Công ty SunWay – Đại Dương 7.000.000.000 2. Đường huyện lộ 207A Văn Giang Hưng Yên UBND huyện Văn Giang 2.100.000.000 3. Khách sạn Nghi Tàm Hà Nội Công ty Trường Thành 13.000.000.000 4. Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Bạch Sam, Mỹ Hào, Hưng Yên Công ty TNHH thùng xe chuyên dụng KPI 35.000.000.000 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Sau đây, em xin lấy số liệu của công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI đã hoàn thành trong năm 2013 để trình bày trong bài khoá luận của mình. Công trình khởi công ngày 2/01/2011 và hoàn thành vào ngày 29/12/2013. Khi thực hiện công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Công ty đã chia công trình thành các hạng mục công trình thi công đồng thời và được hạch toán riêng biệt. Mỗi một hạng mục công trình sẽ được giao cho một Ban quản lý hạng mục công trình chịu trách nhiệm thi công và đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công trình. Hạng mục nào hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu và bàn giao ngay hạng mục công trình đó. Công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI đã được chia thành các hạng mục sau: 1. Hạng mục nhà xưởng chính 2. Hạng mục hạ tầng (Bao gồm: Sân đường nội bộ, bồn hoa, hệ thống thoát nước, hệ thống giếng khoan, bể lọc) 3. Hạng mục nhà ở công nhân 4. Hạng mục nhà ăn, hội trường 5. Hạng mục nhà thường trực 6. Hạng mục nhà trạm điện 7. Hạng mục nhà vệ sinh và bể mái 8. Hạng mục bể nước ngoài nhà
  • 44. 33 Vì thời gian thi công dài nên em xin chọn lấy số liệu của quý IV năm 2013 (01/10/2013 – 31/12/2013) của một hạng mục công trình “Nhà xưởng chính” để làm ví dụ minh hoạ cho quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn. Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn không khoán gọn cho tổ, đội thi công mà trực tiếp quản lý các công trình xây dựng của mình và công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI cũng do Công ty quản lý trực tiếp. 2.2.1. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD và TM Mai Sơn 2.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nguyên vật liệu của Công ty khi thực hiện công trình này gồm 2 loại: + Nguyên vật liệu chính: gạch, cát, xi măng, sỏi, thép,… + Nguyên vật liệu phụ: gạch ốp, sơn,...  Hình thức mua và hình thức hạch toán: Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu Công ty sẽ liên hệ trước với nhà cung cấp, thoả thuận về số lượng, chủng loại và chất lượng nguyên vật liệu. Sau đó Công ty sẽ kí kết hợp đồng mua nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, kế toán công trình tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục công trình, công trình. Sở dĩ nguyên vật liệu mua về không được dự trữ qua kho mà được xuất thẳng trực tiếp tới công trình thi công vì dự trữ qua kho sẽ mất thêm các chi phí của doanh nghiệp như vận chuyển, bảo quản và quản lý kho, tuy nhiên vận chuyển trực tiếp đến công trình thi công cũng có những hạn chế nhất định mà em sẽ đề cập đến ở chương 3.  Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn sử dụng TK 621 để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì Công ty đồng thời cùng lúc thi công nhiều công trình khác nhau và đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình và hạng mục công trình nên để dễ theo dõi và hạch toán kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty đã mở thêm các tiểu khoản kí hiệu theo tên công trình và hạng mục công trình. Ví dụ để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty mở thêm tiểu khoản cho các công trình: Công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI TK 6211, Công trình Cầu vượt TK 6212, công trình Đường huyện lộ 207A TK 6213, công trình khách sạn TK 6214. Chi tiết theo hạng mục công trình Thang Long University Library
  • 45. 34 Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI và hạng mục nhà xưởng chính kế toán của Công ty sẽ mở thêm tiểu khoản TK 6211_KPI1, hạng mục Hạ tầng TK 6211_KPI2,…  Chứng từ sử dụng: + Giấy đề nghị cấp nguyên vật liệu + Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu + Phiếu nhập, xuất thẳng + Hoá đơn giá trị gia tăng + Giấy đề nghị tạm ứng  Quá trình luân chuyển chứng từ: + Trước tiên, phòng vật tư thiết bị cùng với phòng kế hoạch kĩ thuật sẽ căn cứ vào giá trị dự toán công trình, tiến độ thi công, phương án thi công hoặc giấy đề nghị cung ứng vật tư của người quản lý hạng mục công trình để lập kế hoạch cung ứng vật tư, ước lượng, tính toán chủng loại và số lượng vật tư cần thiết. Dưới đây là một ví dụ về Giấy đề nghị cung ứng vật tư của người quản lý hạng mục công trình Nhà xưởng chính (KPI): Biểu 2.1 Giấy đề nghị cung cấp vật tư CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN BAN QUẢN LÍ CÔNG TRÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP VẬT TƯ Bộ phận (Phòng, ban): Ban quản lý hạng mục công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI – Nhà xưởng chính. Để phục vụ xây dựng công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI – Nhà xưởng chính. Kính đề nghị phòng vật tư thiết bị xét, duyệt cấp những nguyên vật liệu cần thiết như sau: STT Tên, chủng loại vật tư Đơn vị tính Số lượng xin cấp Mục đích sử dụng 1. Xi măng Tấn 30 2. Cát xây m3 150 3. Gạch lát nền 300x300 m2 200 Ngày 2 tháng 10 năm 2013 Giám đốc duyệt (Đã ký) Ngày 1 tháng 10 năm 2013 Trưởng ban quản lý công trình duyệt (Đã ký) (Nguồn:Phòng Tổ chức hành chính)