SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
1
NHAN XET DON VI THUC TAP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Minh Phương
Sinh viên thực hiện: Đỗ Mạnh Hiển
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Lớp: CĐKT6 – K8
Đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường”
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hà Nội, ngày.…tháng….năm
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................8
CHƯƠNG 1....................................................................................................10
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT................10
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP...........................................10
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp và ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sảnphẩm xây lắp:………………………………….....10
1.2. Chiphí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp………………………….11
1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp:..............................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp...........................................................................11
1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp...........................................................................12
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................................15
1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................................15
1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ......................................16
1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí giá thành sản phẩm xây lắp.......................17
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............18
1.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí. ...................................18
1.4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí ....................................18
1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................................20
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tưọng tính giá thành sản phẩm. ..............21
1.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp. ...................................................21
1.4.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................................................21
1.4.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................................................23
1.4.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................................24
1.4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp. ................................................26
1.4.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp . ......................................................28
1.4.2.6. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán sản phẩm......................29
1.4.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở. .......................................................32
1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................33
1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp ..............................................................34
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức ........................................................34
1.4.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ....................................................35
1.4.5.Các hình thức sổ kế toán chủ yếu doanh nghiệp áp dụng..................36
1.4.5.1.Hình thức Nhật ký chung............................................................................36
1.4.5.2.Hình thức Nhật ký sổ cái ............................................................................38
1.4.5.3 Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ ....................................................................40
1.4.5.4.Hình thức sổ Nhật ký chứng từ......................................................................42
1.4.5.5.Hình thức Kế toán máy ..............................................................................44
CHƯƠNG 2...................................................................................................46
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI ...........46
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
4
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.................................46
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯờNG................................................46
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG.46
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...........................46
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...48
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Tân Hùng Cường.................................48
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. ...........................................................51
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường........................52
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. .........................56
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................56
2.1.3.2.Hình thức sổ kế toán. ...............................................................................58
2.1.3.3. Chế độ kế toán hiện hành tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...................................60
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành tại Công
ty TNHH Tân Hùng Cường........................................................................60
2.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty..................................60
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................61
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................72
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................80
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................84
2.3.tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở
dang……………………………………………………………………………88
2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................................88
2.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang...................................................................90
2.4. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Tân Hùng
Cường.........................................................................................................90
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.......................................................90
2.4.2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...............................91
CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG........93
3.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toántập hợp chí phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường……………………….93
3.2. Những ưu nhược điểm về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sảnphẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường……………...94
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toántập hợp chi phí
và tính giá thanh sản phẩm xây lắp…………………………………………….98
3.3.1. Ý kiến đề xuất với công ty TNHH Tân Hùng Cường.................................................98
3.3.2. Ý kiến đề xuất với chế độ kế toán hiện hành. ......................................................107
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
5
3.4. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm......107
KẾT LUẬN ..................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................110
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TCTN Trợ cấp thất nghiệp
K/c Kết chuyển
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Nội dung sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 1 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức ghi sổ nhật ký chung 35
2 Sơ đồ 2 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái 37
3 Sơ đồ 3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 39
4 Sơ đồ 4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ 41
5 Sơ đồ 5 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 43
6 Sơ đồ 6 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 48
7 Sơ đồ 7 Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm 49
8 Sơ đồ 8 Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty 50
9 Sơ đồ 9 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 51
10 Sơ đồ 10 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 55
11 Sơ đồ 11 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung 57
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
7
12 Biểu 1 Hoá đơn GTGT 61
13 Biểu 2 Phiếu nhập kho 62
14 Biểu 3 Phiếu xuất kho 64
15 Biểu 4 Bảng tổng hợp phiếu suất 65
16 Biểu 5 Trích sổ nhật ký chung 66
17 Biểu 6 Sổ cái TK 621 68
18 Biểu 7 Bảng tổng hợp vật liệu 69
19 Biểu 8 Bảng chấm công 72
20 Biểu 9 Hợp đồng làm khoán 73
21 Biểu 10 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương 74
22 Biểu 11 Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ 76
23 Biểu 12 Số cái TK 622 77
24 Biểu 13 Bảng tổng hợp chi phí thuê máy 79
25 Biểu 14 Sổ cái TK 623 80
26 Biểu 15 Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 81
27 Biểu 16 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 83
28 Biểu 17 Sổ Cái TK 627 84
29 Biểu 18 Sổ Cái TK 154 86
30 Biểu 19 Bảng tính giá thành SPXL hoàn thành 88
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
8
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng
hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó ngày càng xuất hiện
nhiều công ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong
phú và tính cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng lên rõ rệt. Trong
điều kiện đó các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng
động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần
làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm,
tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Có thể
nói đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền vững nhưng để làm được
điều này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thông
qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt những năng lực sản xuất hiện có,
kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu… và muốn thực hiện được, các nhà
quản lý kinh tế cần phải nhờ đến kế toán – một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu
nhất mà trong nền kinh tế thị trường nó được coi như ngôn ngữ kinh doanh, như
nghệ thuật để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu
bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, các nhà
quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng công trình theo từng giai đoạn, từ đó
đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí
dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường với sự giúp đỡ của các bác, các
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
9
cô trong phòng kế toán, cùng với sự định hướng của Thầy giáo Nguyễn Minh
Phương em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường” cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung đề tài của em gồm 3 phần như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sảnphẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chí phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã
học tập được ở trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của
bản thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của
em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của
em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo Nguyễn Minh
Phương, của các cô các bàc làm việc tại phòng tài chính kế toán tại Công ty
TNHH Tân Hùng Cường đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
đề tài này.
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đỗ Mạnh Hiển
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo
tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Tuy nhiên ngành xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản
xuất khác ảnh hưởng đến công tác quản lý và hạch toán.
- Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp. mang tính đơn chiến. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ
thuật và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản
xuất phải lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây
lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với
đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông
qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng
lưu thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp
là loại hàng hoá có tính chất đặc biệt.
Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm xây
lắp rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản
xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình để đảm bảo cho công trình và
tuổi thọ của công trình theo thiết kế.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
11
Những đặc điểm trên có ảnh hưởng lớn tới công tác tổ chức hạch toán kế toán
làm cho phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
có những đặc điểm riêng. Để phát huy đầy đủ vai trò là công cụ quản lý kinh tế,
công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp phải được tổ chức phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong xây
dựng cơ bản và thực hiện nghiêm túc các chế độ của kế toán do Nhà nước ban
hành.
1.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp:
1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp.
Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoạt động
sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu lao
động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất
cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương
ứng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường các yếu
tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền.
Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất và
xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi
phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ những
chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra sản phẩm
xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp.
- Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên giá trị sản phẩm bao gồm 3 bộ phận
c, v, m.
G = c + v + m
G:Tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
12
c: Là toàn bộ giá trị tự liệu sản xuất đã được tiêu hao trong quá trình sản
xuất xây lắp như khấu hao TSCĐ, NVL, CC, DC.
v: Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia vào
quá trình sản xuất xây lắp tạo ra sản phẩm.
m: Là giá trị mới lao động sáng tạo ra.
Trong doanh nghiệp xây lắp, c và v là chi phí sản xuất xây lắp để tạo ra sản
phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế
riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế riêng,
ngoài ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở
đâu và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí công cụ, dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng
cụ trong quá trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt
động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện
tiền nước, điện thoại..
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
13
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tóo trên và được thanh toán
bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là
cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật
tư, là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí không xét đến
nội dung kinh tế của chi phí, tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp
bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho
việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực
hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành các
khoản mục:
- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu,
vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm chi phí
vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản
phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trự tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chính
sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi phí
tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi cong
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu
hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn sửa chữa thường xuyên máy thi công, chi
phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên
quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
14
Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy….
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khai thác ngoài các khoản chi
phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý
đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực
tiếp sản xuất xây lắp nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công,
khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan đến
hoạt động của tổ, đội.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu
chi phí:
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí, những
chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho
từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí,
những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo
một tiêu chuẩn thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán
tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm: Theo
cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về
khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí biến đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức
độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí phân loại chi
phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
15
nghiệp, phân tích điểm hoà rải và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết
để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý
chi phí sản xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống lao động vật hoá
và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn
thành khối lượng xây lắp, công trình hạng mục công trình theo quy định sản phẩm
xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ, giá thành
sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt, mỗi hạng mục công trình, công trình hay
khối lượng xây lắp khi đã hoàn thành đều có giá riêng giá thành sản phẩm xây lắp
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết
quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm tiết kiệm chi
phí sản xuất và hạ giá thành.
1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp.
* Giá thành dự toán.
Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi công dài, mang tính chất
đơn chiếc nên mỗi công trình, mỗi hạng mục công trình đều phải lập dự toán trước
khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối
lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình, giá dự toán được xác định trên cơ
sở các định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá dự toán là chênh
lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức.
Giá thành dự toán của công trinh, hạng mục công trình = Giá trị dự toán công
trình, hạng mục công trình - Lãi định mức.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
16
* Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trên cơ sở những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, hiệu pháp thi công:
Giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình = Giá thành dự toán
của công trình, hạng mục công trình - Mức hạ giá thành kế hoạch.
* Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi
phí thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp gồm chi phí định mức, vượt định
mức và không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong
quá trình sản xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành, giá thành thực
tế được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong
kỳ.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của những công trình hạng
mục công trình đã hoàn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế được bên
chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chi tiêu này cho phép đánh giá
chính xác toàn diện hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công
trình.
1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đẽa tập hợp. Tuy nhiên
giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, do đó cần phải phân
biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
mà không tính đến số chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay
Tổng giá
thành
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phísản
xuất dở
dang
trong kỳ
Chi phí
sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
-
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
17
chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến
nó được chi ra vào thời kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ
trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành
sản phẩm của kỳ sau.
Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá nhưng trong chỉ tiều giá thành thì bao gồm những chỉ tiêu
gắn với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi
phí đó đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào. Nói đến giá thành sản phẩm xây lắp là
nói đến chi phí xây lắp tính cho một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao cũng
có nghĩa là thừa nhận chi phí xây lắp để tạo ra khối lượng xây lắp đó cần chi phí
xây lắp bỏ ra chưa hẳn đã hoàn toàn hợp lý và được thừa nhận.
Như vậy là có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan
hệ mật thiết với nhau tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành
sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công
tác chủ yếu trong hạch toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến
sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
1.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và phương pháp
của kế toán theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như
tiền lương, vật liệu, TSCĐ … xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể phải thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
18
- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng
máy thi công và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch
so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công.
- Tính toán chính xác và kịp giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang
theo nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng … trong từng thời kỳ
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP.
1.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí.
1.4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu
đầu tiên của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công
trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều
kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
19
đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào
những đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp .
- Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp .
- Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí.
- Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp .
Dựa vào những vấn đề trên, đối tượng kế toán hạch toán chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp xây lắp có thể là từng bộ phận, từng đội công trình, hay mục
công trình…
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Vì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhiều và khác nhau do đó hình thành các
phương pháp kế toán hạch toán chi phí sản xuất khác nhau. Thông thường kế toán
tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phương pháp chủ
yếu:
- Phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập
hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo
tập hợp chi phí sản xuất cho đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính
xác cho việc tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác
dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng áp dụng
phương pháp này với công tác hạch toán ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản
ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp.
Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng
phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp
chi phí, áp dụng phương pháp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau.
+ Tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
20
+ Xác định hệ só phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý .
+ Xác định chi phí sản xuất của từng đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí sản xuất Tổng tiêu thức Hệ số
của từng đối tượng = phân bổ của đối tượng x phân
tập hợp chi phí tập hợp chi phí bổ
Áp dụng phương pháp này tính chính xác phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu
chuẩn phân bố, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình
độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.
1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh nghiệp sản
xuất ra cần phải tính được tổng giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công
việc tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng là căn cứ để kế toán mở cái
bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ
cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất
sản phẩm. Các doanh nghiệp xây lắp với đặc điểm sản xuất xây lắp đối tượng tính
giá thành hoặc từng khối lượng công nghệ xây lắp có thiết kế riêng (dự toán
riêng).
* Kỳ tính giáthành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ phân bổ kế toán giá thành cần phải tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá
thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác
định trong các doanh nghiệp xây lắp, chu kỳ tính giá thành được xác định như sau:
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
21
- Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành
hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là công trình, hạng mục công
trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành.
- Nếu đối tượng giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán
theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn
thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được thanh toán
định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thi kỳ tính giá
thành là theo tháng (quý).
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tưọng tính giá
thành sản phẩm.
Giữa đối tượng tính giá và đối tượng tập hợp chi phí có sự khác nhau vì vậy cần
phải phân biệt hai vấn đề này, nếu không có sự phân biệt giữa đối tượng tính giá
thành với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì không thể xác định đối tượng một
cách đúng đắn mục đích và giới hạn công việc kiểm tra các chi phí sản xuất theo
nơi phát sinh và theo công dụng của các chi phí. Mặt khác cũng không cho phép
thực hiện kiểm tra sản xuất nhiệm vụ hạ giá thành, phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong sản xuất, vạch ra phương hướng phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành.
Đối tượng hạch toán chi phí là căn cứ kế toán mở các tài khoản, sổ chi tiết, tổ chức
công tác hạch toán ban đầu, tập hợp tài liệu chi phí sản xuất theo từng đối tượng
và việc xác định đối tính giá thành là căn cứ để kế toán lập các bảng biểu chi tiết
tính giá thành và tổ chức công tác giá thành theo từng đối tượng.
Giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau về bản chất, chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp
được trong kỳ là cơ sở, căn cứ để tính giá thành.
1.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp.
1.4.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Để phản ánh chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ như
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, theo hạn mức, bảng phân bổ đã
giao cốt pha. Kế toán phản ánh trực tiếp trên tài khoản 621 "chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp". Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp các công trình, hạng mục công trình và được
mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Kết cấu tài khoản 621.
Bên nợ: Trị giá thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây
lắp trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
+ Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển, phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong
kỳ vào TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
TK này cuối kỳ không có số dư
- Phương pháp hạch toán cụ thể
Khi xuất kho NVL dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp ghi
Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
Có TK 152 "nguyên liệu, vật liệu"
Trường hợp mua NVL đưa thẳng vào sử dụng cho hoạt động sản xuất xây
lắp.
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi.
Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp" giá chưa thuế.
Nợ TK 133 "Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ"
Có TK 111, 112, 331, giá chưa thanh toán.
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi.
Nợ TK 621 "chi phí NVL trực tiếp"
Có TK 111, 112, 331 giá thanh toán
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
23
Trường hợp chi phí là đã giao, cốp pha khi xuất kho chia vào sử dụng cho
hoạt động xây lắp ghi.
Nợ TK 142: "Chi phí trả trước"
Có TK 153 "Công cụ, dụng cụ"
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ giáo, cốp pha cho từng công trình, hạng
mục công trình ghi.
Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
Có TK 142 "chi phí trả trước
Cuối kỳ kiểm kê xác định NVL dùng không hết nhập lại kho ghi
Nợ TK 152 "nguyên liệu, vật liệu"
Có TK 621 "Chi phí NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng.
Cuối kỳ tính toán xác định NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng.
Chi phí NVL; thực tế trong kỳ = Trị giá NVL; trực tiếp còn; lại đầu kỳ +
Trị giá NVL; trực tiếp đưa; vào sử dụng -
Trị giá NVL; trực tiếp còn; lại cuối kỳ - Trị giá; phế liệu; thu hồi
Khi đó kế toán ghi.
Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Có TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp".
1.4.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền doanh nghiệp xây lắp phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như: tiền lương tiền công, các khoản phụ cấp
gồm lương của công nhân trong danh sách và cả tiền thu lao động bên ngoài.
TKSD 622 "chi phí nhân công trực tiếp"
- Kết cấu của TK 622
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng bao
gồm tiền lương lao động (ở hoạt động xây lắp bao gồm các khoản trích tiền lương
về BHXH, BHYT, KPCĐ).
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 "Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang".
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán.
Căn cứ vào bảng tính lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
xây lắp ghi.
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Có TK 334 "phải trả cho người lao động"
Có TK 331 " phải trả người bán"
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ghi.
Nợ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Có TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp"
1.4.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình sản
xuất hoạt động xây lắp ngoài các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp.
Để tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627
"chi phí sản xuất chung"
- Kết cấu TK 627
- Bên Nợ " Các chi phí sản xuất chung ở quá trình thi công phát sinh trong
kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung ở quá trình thi công
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung cho quá trình thi công vào bên nợ TK
154.
TK 627 không có số dư và có 6 TK cấp 2.
TK 6271: Chi phí nhân viên đội xây dựng
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
25
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
- Phương pháp hạch toán cụ thể .
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương phải trả nhân viên quản lý đội thi
công và công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, ghi.
Nợ TK 627 (6271) " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận"
Có TK 334 " Phải trả cho người lao động"
Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên
quản lý đội, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6271): " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận"
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) " Các khoản phải trả khác"
Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu ở tổ đội xây lắp ghi:
Nợ TK 627 ( 6272) "Chi phí vật liệu"
Có TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu"
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất sử dụng ở tổ đội ghi:
Nợ TK 627 ( 6273) " Chi phí dụng cụ sản xuất"
Có TK 152 "công cụ dụng cụ"
Khi tính khấu hao TSCĐ dùng ở tổ đội xây dựng, máy thi công ghi.
Nợ TK 627 ( 6274) "Chi phí khấu hao TSCĐ"
Có TK 214 "Hao mòn TSCĐ"
Khi tính dịch vụ mua ngoài sử dụng ở tổ đội xây dựng và chi phí liên quan
đến sử dụng máy thi công (sửa chữa, điện nước…) ghi.
Nợ TK 627 ( 6277) " Chi phí dịch vụ mua ngoài"
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
26
Nợ TK 133 ( 1331) "Thuế GTGT được khấu trừ"
Có TK 111, 112, 331.
Khi phát sinh chi phí khác bằng tiền ở tổ đội xây dựng ghi.
Nợ TK 627 (6278) " chi phí khác bằng tiền"
Có TK 111, 112.
Căn cứ chi phí sản xuất chung tập hợp cuối kỳ kế toán phân bổ, kết chuyển cho
từng công trình, hạng mục công trình, tuỳ theo từng doanh nghiệp có thể phân bổ
theo chi phí nhân công trực tiếp, phân bổ theo định mức chi phí sản xuất chung.
Kế toán ghi:
Nợ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Có TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
1.4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp.
Thiệt hại trong hoạt động xây lắp gồm:
- Thiệt hại phá đi làm lại, khi khối lượng xây lắp không đảm bảo chất lượng, quy
cách, mẫu mã thiết kế hoặc đơn vị chủ đầu tư thay đổi thiết kế, chi phí thiệt hại
gồm: tiền công phá dỡ các khối lượng xây lắp bị hỏng và các khoản chi phí vật
liệu nhân công và các chi phí khác phải chi để làm hạ khối lượng xây lắp bị hỏng
phải phá đi.
- Thiệt hại ngừng sản xuất do nguyên nhân bất thường như: Khi bị mưa gió bão
lụt, hoả hoạn… công nhân phải ngừng sản xuất. Chi phí thiệt hại bao gồm các
khoản chi phí doanh nghiệp phải chi ra trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân bất thường (lương khấu hao…) với những khoản chi phí theo dự kiến, kế
toán theo dõi trên TK 335 "chi phí phải trả" và được tính vào giá thành sản phẩm
trong trường hợp ngừng sản xuất bất thường do không được chấp nhậnh nếu mọi
thịet hại phải được theo dõi riêng. Mọi chi phí về thiệt hại do ngừng sản xuất cuối
kỳ sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu do được bồi thường), giá trị thiệt hại thật sẽ
được trừ vào thu nhập như khoản chi phí thời kỳ.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
27
- Phương pháp hạch toán cụ thể:
Đối với thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch, kế toán tiến hành tập
hợp các chi phí phát sinh ghi.
Nợ TK 335 "chi phí phải trả"
Có TK 152, 214, 334.
Phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ghi:
Nợ TK 627 " Chi phí sản xuất chung"
Có TK 335 "chi phí phải trả".
Cuối kết chuyển vào bên nợ TK 154 để tính giá thành sản phẩm trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 " chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết).
Có TK 335 "chi phí thực tế phát sinh trong kỳ".
Đối với thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch, kế toán ghi giả hci phí có thể
xảy ra các trường hợp sau:
Nếu thiệt hại do chủ đầu tư gây ra (thay đổi thiết kế) thì số thiệt đó do đơn vị
chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường.
Nợ TK 131 " Số bồi thường thiệt hại phải thu của chủ đầu tư"
Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết)
Nếu thiệt hại do cá nhân gây ra phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất ghi:
Nợ TK 334 " Trừ vào lương"
Nợ TK 138 " Số phải thu"
Có TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Nếu thiệt hại do chủ doanh nghiệp gây ga như sử dụng không đúng chủng loại
vật liệu, không đúng thiết kế ghi
Nợ TK 821 "Chi phí bất thường"
Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Giá trị vật liệu thu hồi (nếu có) ghi
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
28
Nợ TK 152 "Giá trị vật liệu thu hồi"
Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết).
1.4.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp .
Trong quá trình hoạt động sản xuất xây lắp, chi phí thực tế phát sinh được tập
hợp theo từng khoản mục chi phí. Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí
sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí
sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí
sản xuất xây lắp kế toán sử dụng TK 154 "Chi phí SXKD dở dang". TK này dùng
hạch toán và tập hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
TK 154 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
- Nội dung kếtcấu TK 154
Bên Nợ
+ Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình.
+ Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính
chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
TK 154 có 4 tài khoản cấp 2
TK 1541: Xây lắp
TK 1542: Sản phẩm khác
TK 1543: Dịch vụ
TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp.
- Phương pháp hạch toán cụ thể
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
29
Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình,
hạng mục công trình, ghi:
Nợ TK 154: "Chi phí SXKD dở dang"
Có TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp".
Cuối kỳ căn cứ vào chi phí SXC phân bổ cho từng công trình, hạng mục
công trình:
Nợ TK 154 "Chi phí SXKD dở dang"
Có TK 627 "Chi phí SXC".
Cuối kỳ căn cứ vào giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn
thành bàn giao ghi:
Nợ TK 632 "Giá vốn hàng bán".
Có TK 154 "Chi phí SXKD dở dang".
Nếu công trình hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao ghi:
Nợ TK 155 "Thành phần"
Có TK 154 "Chi phí SXKD dở dang"
1.4.2.6. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán
sản phẩm.
Trong doanh nghiệp xây lắp phương thức thanh toán khoán sản phẩm xây lắp cho
các đơn vị cơ sở, các tổ đội thi công là phương thức quản lý thích hợp với cơ chế
thị trường. Nó gắn lợi ích vật chất của người lao động, tổ đội với khối lượng, chất
lượng sản phẩm cũng như tiến độ thi công của công trình, đồng thời mở rộng
quyền tự chủ về hạch toán kinh doanh, lựa chọn phương pháp tổ chức lao động, tổ
chức thi công, phát huy khả năng tiềm tàng của từng tổ đội.
Việc khoán sản phẩm xây lắp cho các tổ đội thi công được tiến hành theo 2
phương thức:
- Khoán gọn công trình - hạng mục công trình.
- Khoán khoản mục chi phí.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
30
Thực hiện phương thức khoán sản phẩm xây lắp kế toán chi phí sản xuất
được thực hiện như sau:
* Trường hợp khoán gọn công trình, hạng mục công trình.
- Kế toán ở đơn vị nhận khoán.
+ Nhận tiền, vật tư do đơn vị giao khoán ứng.
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 336
+ Mua vật tư về nhập kho: Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Xuất kho vật tư đưa vào sản xuất, thi công.
Nợ TK 621
Có TK 152
+ MuaNVL chuyển thẳng vào sản xuất thi công.
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL.
Nợ TK 154
Có TK 621
+ Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất .
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Nếu đơn vị thuê lao động bên ngoài
Nợ TK 622
Có TK 111
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
31
Nợ TK 154
Có TK 622
+ Chi phí thuộc chi phí SXC:
Nợ TK 627
Có TK liên quan (111, 112, 331…)
Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ chi phí SXC theo từng công trình, hạng
mục công trình, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí SXC.
Nợ TK 154
Có TK 627
+ Khi công trình hoàn thành bàn giao cho bên giao khoán
Nợ TK 336
Có TK 152
Có TK 333
+ Giá thành thực té công trình bàn giao:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kế toán ở đơn vị giao khoán.
Ứng vật tư tiền vốn cho các đơn vị giao khoán.
Nợ TK 136
Có TK 111, 112, 152
Phát sinh các khoản chi phí thộc nội dung chi phí quản lý.
Nợ TK 642
Có TK liên quan
Nhận công trình, hạng mục công trình hoàn thành do bên nhận khoán bàn
giao.
Nợ TK 154
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
32
Có TK 136
Khi thanh toán cho bên nhận khoán
Nợ TK 136
Có TK 111, 112
* Trường hợp khoán khoản mục chi phí
- Kế toán ở đơn vị nhận khoán
Tạm ứng vật tư tiền vốn cho đơn vị nhận khoán
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
Nhận bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp đã hoàn thành
bàn giao:
Nợ TK 621, 622, 627
Nợ TK 133
Có TK 141
Nếu tạm ứng thiếu, kế toán phải thanh toán nốt số thiếu
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
Nếu tạm ứng thừa, kế toán thu hồi số tạm ứng thừa
Nợ TK 111, 112
Có TK 141
1.4.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở.
Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc xây lắp còn đang
trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy
định hoặc đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao.
Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang là tính toán xác định phần chi phí mà sản
phẩm dở dang phải chịu, việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một
trong những nhân tố quyết định tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm
hoàn thành bàn giao.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
33
Trong các doanh nghiệp xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang tuỳ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa doanh nghiệp xây lắp với người
giao thầu. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ
thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí sản xuất xây lắp từ khi khởi công đến
thời điểm kiểm kê đánh giá. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn
thành theo giai đoạn xây dựng thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm xây
lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.
Với đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
được tiến hành như sau:
- Cuối kỳ kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang và mức độ hoàn thành.
- Căn cứ vào dự toán xác định giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang theo
mức độ hoàn thành.
- Tính chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang.
Chi phí của sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí của sản phẩm
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
x
Giá dự
toán của
giai đoạn
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
Giá dự toán của giai
đoạn xây lắp hoàn
thành
+
Giá dự toán của
giai đoạn xây
lắp dở dang
cuối kỳ
1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là cách thức, phương pháp sử dụng
để tính toán, xác định giá thành công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng
xây lắp hoàn thành trên cơ sở chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp của kế toán theo
các khoản mục chi phí đã quy định.
Các doanh nghiệp xây lắp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công
nghệ, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành để lựa chọn phương pháp tính giá
thành. Các phương pháp tính giá thành được áp dụng chủ yếu trong các doanh
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
34
nghiệp xây lắp là phương pháp tính giá thành trực tiếp, phương pháp tính giá thành
theo đơn đặt hàng, phương pháp tính giá thành theo định mức.
1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Đây là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng, giá thành công trình, hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất phát
sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao. Trường hợp nếu quy định
thanh toán sản phẩm, khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì
phải tính được giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm
quản lý chặt chẽ chi phí dự toán.
Nếu đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là cả một công trình nhưng yêu
cầu phải tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán
riêng thì trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp phải tính toán phân bổ cho từng hạng
mục công trình theo tiêu chuẩn thích hợp.
Gía thành thực tế Chi phí dự toán
của hạng mục = của hạng mục * Hệ số phân bổ
công trình công trình
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ
thuật, các dự toán chi phí được duyệt, những thay đổi định mức và thoát ly định
mức đã được kế toán phản ánh, việc tính giá thành sản phẩm được tiến hành theo
các bước sau:
Gía thành
công tác
xây lắp
hoàn thành
bàn giao
Chi phí sản
phẩm phát
sinh trong
kỳ
=
Chi phí
sản phẩm
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
-
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
35
- Căn cứ vào các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và các dự toán chi phí sản
xuất để tính giá thành định mức của công trình, hạng mục công trình.
- Xác định khoản chênh lệch chi phí sản xuất thoát ly định mức.
- Khi thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật tính toán lại giá thành định mức và sổ
chi phí sản xuất thoát ly định mức kế toán tính giá thành thực tế của công trình,
hạng mục công trình theo công thức:
Phương pháp này có tác dụng kiểm tra thường xuyên, kịp thời tình hình và
kết quả thực hiện các định mức kỹ thuật, phát hiện kịp thời, chính xác các khoản
chi phí vượt định mức để có biện pháp kịp thời, phát huy khả năng tiềm tàng, phấn
đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.4.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện nhận thầu,
xây lắp theo đơn đặt hàng, khi có đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo mà khi hoàn thành khối lượng
công việc xây lắp quy định trong đơn đặt hàng mới tính giá thành. Trong quá trình
sản xuất xây lắp chi phí sản xuất xây lắp được tập hợp theo đơn đặt hàng. Khi
hoàn thành thì chi phí tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng,
trường hợp đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì chi phí sản xuất tập hợp là giá trị sản
phẩm xây lắp dở dang.
Giá thành
thực tế của
công trình,
hạng mục
công trình
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
=
Giá thành
định mức của
công trình,
hạng mục
công trình

Chênh lệch
do thoát
ly định
mức

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
36
1.4.5. Các hình thức sổ kế toán chủ yếu doanh nghiệp áp dụng.
1.4.5.1. Hình thức Nhật ký chung
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
* Điều kiện áp dụng:
Chứng từ gốcSổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết
Sổ nhật ký
chung
SỔ CÁI
Bảng cân
đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp
số liệu chi
tiết
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
37
Hình thức Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Sổ Nhật ký chung. Sau đó căn
cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ
nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản liên quan. Đối với các tài
khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở nhật ký chi tiết. Cuối tháng
cộng các nhật ký chi tiết để ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc ghi trực tiếp vào sổ
Cái.
- Trình tự ghi sổ
(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việcghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh tổng
hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật
ký đặc biệt nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã lọai
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
38
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chung:
 Ưu điểm:
Việc ghi chép đơn giản, do kết cấu sổ đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lý
công tác bằng máy tính.
 Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm, nó cũng bộc lộ những nhược điểm đó là việc ghi
chép còn trùng lặp, mỗi chứng từ ghi ít nhất hai sổ nhật ký trở lên. Do vậy, việc
tổng hợp lấy số liệu không kịp thời nếu sự phân công công tác của cán bộ kế toán
không hợp lý.
1.4.5.2.Hìnhthức Nhật ký sổ cái
SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp
chứng từ
gốc
NHẬT KÝ
-
SỔ
CÁI
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
39
* Trình tự ghi sổ kế tóan theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái:
(1) Hằng ngày, kế tóan căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký - sổ
Cái.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cộtphát sinh ở phần Nhật ký vào các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
của tháng trước và số phát sinh của tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu
quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng( quý) và số phát sinh trong
tháng kế tóan tính ra số dư cuối tháng ( quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ
Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong sổ Nhật ký -
sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh
phát sinh ở phần = của tất cả các + Có của tất cả các
Nhật ký tài khoản tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phảI được khóa sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số
liệu khóa sổ của từng đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản.
Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát
sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – sổ Cái.
Số liệu trên sổ Nhật ký – sổ Cái và trên “bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài
chính.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký - sổ Cái
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
40
 Ưu điểm:
Đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra, thích hợp với doanh nghiệp có quy mô
nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế và số lượng tài khoản sử dụng không nhiều. Hình thức
này thuận tiện cho công tác kế toán về ghi chép, đối chiếu, kiểm tra số liệu
 Nhược điểm:
Việc ghi chép còn quá trùng lặp, mặt khác do tất cả các tài khoản mà đơn vị
sử dụng được phản ánh trên một quyển sổ khác nên quá cồng kềnh không thuận
tiện cho việc phân công lao động kế toán.
1.4.5.3.Hìnhthức sổ Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốcSổ quỹ
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng lọai
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
41
SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tái chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng
số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải
bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ
 Ưu điểm:
Hệ thống sổ đơn giản, dễ sử dụng, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, thuận tiện cho
việc kế toán trên máy, đảm bảo quan hệ đối chiếu chặt chẽ.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
42
 Nhược điểm:
Số lượng chứng từ ghi sổ phải lập nhiều, việc ghi chép dễ bị trùng lặp nên lập
báo cáo dễ bị chậm trễ, nhất là điều kiện thủ công.
1.4.5.4.Hìnhthức sổ Nhật ký chứng từ
SƠ ĐỒ 4 : SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ :
- Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
Chứng từ gốc
và các bảng
phân bổ
Bảng
kê
NHẬT KÝ – CHỨNG
TỪ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
43
chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tái chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số
dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng
nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của
từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ.
 Ưu điểm:
Giảm bớt khối lượng ghi chép, công việc ghi sổ được dàn đều trong tháng,
cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện cho việc phân công công tác.
 Nhược điểm:
Do kết hợp nhiều mặt nên kết cấu sổ phức tạp, không thuận tiện cho việc cơ
giới hoá công tác kế toán đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế toán phải cao.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
44
1.4.5.5.Hìnhthức Kế toán máy
SƠ ĐỒ 5:SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế tóan cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ
KẾ TÓAN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
- Sổ chi
tiết
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán
quản trị.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
45
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thức hiện tự động
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tóan và báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
(3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tóan chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
46
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tân Hùng Cường.
Công ty TNHH Tân Hùng Cường là thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng
công ty xây dựng Việt Nam .
Công ty thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây dựng Mộc Châu
trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1977 công ty được đổi tên thành Công ty xây dựng
số 11 trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1984, Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng ký
quyết định số 196/CT đổi tên Công ty Xây Dựng số 11 thành Liên Hợp Xây Dựng
nhà ở tấm lớn số 1 - trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1991, công ty đổi tên thành
Liên Hợp xây dựng số 1 trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Ngày 15 tháng 4 năm 1995, Bộ Xây Dựng ra quyết định sáp nhập liên Hợp Xây
Dựng Số 1 vào Tổng công ty xuất nhập khẩu Xây Dựng Việt Nam. Kể từ đó, công
ty có tên giao dịch mới là: Công ty TNHH Tân Hùng Cường.
Ba mươi năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Tân Hùng Cường đã thi
công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng, ở mọi qui mô,
đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều bằng khen,
huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
47
hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định vị thế của mình trên
thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao về năng lực
cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm. Với đường lối đổi mới của Đảng chuyển
nền kinh tế từ quan niêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà
nước, Công ty đã tự tìm kiếm việc làm, tự hạch toán kinh tế theo quy định của
pháp luật Công ty TNHH Tân Hùng Cường đã khẳng định được vị trí của mình
giải quyết tương đối đủ việc làm cho cán bộ công nhân viên doanh thu hàng năm
đều tăng, bình quân sản lượng đều tăng, năm sau luôn đạt cao hơn năm trước,
đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và tích lũy lớn cho xí nghiệp. Hiện nay
xí nghiệp đang thi công xây dựng các công trình trong nước như: Đài phát thanh,
trường học, văn phòng Bộ thuỷ sản… Và cả công trình nước ngoài tại Việt Nam
như công trình XUYOU Liên doanh quốc tế, liên doanh thép Việt Nam - Úc, nhà
máy sơn Thái Lan.
Lợi nhuận thu được luôn có phần danh cho tích lũy để đầu tư cho trang bị kỹ
thuật, phương tiện máy móc để cơ động và tiên tiến. Xí nghiệp luôn hoàn thành
vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất giải quyết đủ việc làm, cải thiện đời sống
cho công nhân viên góp một phần ngân sách nhà nước.
Thành quả đạt được của công ty trong những năm gần đây được thể hiện rõ qua
bảng sau:
BẢNG SO SÁNH GIÁ TRỊ SXKD NĂM 2007 VÀ NĂM 2008
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Năm 2008 so với năm 2007
Số tuyệt đối %
1.Giá trị
SXKD
152.194.213.457 213.266.124.535 +61.071.911.078 140.1%
2.Tổng
doanh thu
134.812.044.403 131.362.102.051 -3.449.942.346 97.44%
3.LN
trước thuế
2.567.149.918 1.601.441.284 -965.708.634 62.38%
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
48
Năm 2008 đánh dấu giá trị sản xuất kinh doanh của côngty đạt trên 200 tỷ đồng.
Tuy nhiên, các chỉ tiêu tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách và lợi
nhuận sau thuế của công ty đều sụt giảm so với năm 2007. Song một điều đáng
khích lệ đó là công ty đã tăng được thu nhập bình quân đầu người lên hơn 1 triệu
đồng một tháng. Hiện nay, công ty TNHH Tân Hùng Cường đang tiến hành cổ
phần hoá.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty
TNHH Tân Hùng Cường.
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Tân Hùng Cường.
Hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức quản lý của Công ty ngoài
một số đặc điểm chung của ngành xây dựng còn mang một số đặc điểm riêng như
sau:
Việc tổ chức sản xuất tại Công ty được thực hiện theo phương thức khoán gọn
các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị
trực thuộc (đội, xí nghiệp). Các xí nghiệp, đội trực thuộc được Công ty cho phép
thành lập bộ phận quản lý, được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc có thể
thuê ngoài nhưng phải đảm bảo tiến độ thi công, an toàn lao động, chất lượng. Các
đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản chi phí cấp trên, thuế các loại, làm
tròn nhiệm vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất thi công. Công ty
quy định mức trích nộp đối với các xí nghiệp, đội thi công tuỳ thuộc vào điều kiện
4. Nộp
ngân sách
641.787.479 512.461.210 -129.326.269 79.85%
5. LN
sau thuế
1.925.362.429 1.088.980.074 -836.382.365 56.56%
6.Số
lao động
1.579 1.056 -523 66.88%
7.TNBQ
đầu người
980.000 1.030.000 +50.000 105.26%
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
49
cụ thể của từng xí nghiệp, đội và đặc điểm của công trình, hạng mục công trình mà
đơn vị thi công.
Công ty phải đảm nhận mọi mối quan hệ đối ngoại với các ban ngành và cơ quan
cấp trên. Giữa các xí nghiệp, đội có quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và bổ
sung, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động.
Mô hình tổ chức tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường được tổ chức như sau:
CÔNG TY TNHH TÂN
HÙNG CƯỜNG
XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG SỐ 1
XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG SỐ 2
XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG SỐ 3
XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG SỐ 5
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 4
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 5
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 6
ĐỘI ĐIỆN NƯỚC
ĐỘI XE MÁY THI CÔNG
CÁC BCN CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY GẠCH LÁT
TERAZO
KHÁCH SẠN ĐÁ NHẢY
QUẢNG BÌNH
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
50
SƠ ĐỒ 6 : MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG.
Như vậy, sản phẩm của xí nghiệp mang đặc điểm của xí nghiệp xây lắp: đó là
những sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn mang tính chất đơn chiếc, thời gian
sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư
lớn. Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đàu tư, xí nghiệp phải dựa vào các bản
vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục các công trình do bên A cung
cấp để tiến hành sản xuất thi công. Chi phí giá thành sản phẩm được tính theo từng
giai đoạnvà so sánh với giá dựtoán, giá trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định
giá quyết toán để đối chiếu thanh lý hợp đồng.
Quá trình sản xuất của xí nghiệp là quá trình thi công sử dụng các yếu tố vật
liệu, nhân công máy thủ công và các yếu tố khác để tạo nên công trình.
Có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp như sau:
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
51
SƠ ĐỒ 7: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM .
+ Xây dựng: Các công trình xây dựng công nghiệp: nhà máy, kho tàng, đường
giao thông, đường điện cao, hạ thế, đường ống cấp thoát nước. Các công trình dân
dụng như : nhà ở và khách sạn, trường học …
+ Sản xuất: Khung nhà thép kiểu khung kho Tiệp 720 m2 -900 m2 các kiểu nhà
thép không theo tiêu chuẩn , các bộ phậnlẻ củanhà thép theo đơn đặt hàng, tôn tráng
kẽm và tôn màu lợp mái, đà giáo thép, cốt pha, cột chống thép.
+ Xí nghiệp đã tham gia đấu thầu nhiều công trình lớn và đã bàn giao những
công trình, hạng mục, có chất lượng cao được các đối tác đánh giá cao .
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sản phẩm của công ty là các công trình thuộc phạm vi chuyên môn của công ty
đã trúng thầu. Ngoài ra công ty còncó một số sản phẩm khác phụ vụ cho quá trình
xây dựng như bê tông cốt thép… Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một
trong những căn cứ quan trọng để xác định đốitượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở
đó, xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phương
pháp tính giá thành phù hợp. Có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm xây lắp ở công ty như sau:
Căn cứ vào dự
toán được
duyệt, hồ sơ
thiết kế bản
vẽ thi công,
bản vẽ công
nghệ quy phạm
định mức kinh
tế kỹ thuật
từng công
trình.
Sử dụng các
yếu tố chi
phí ( vật tư
+ chi phí sản
xuất chung…)
để tiến hành
tổ chức thi
công xây lắp.
Sản phẩm
xây lắp (
công trình +
hạng mục
công trình)
hoàn thành
bàn giao đưa
vào sử dụng.
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp
52
SƠ ĐỒ 8: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG.
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tân Hùng
Cường.
Công ty TNHH Tân Hùng Cường có 1.056 cán bộ công nhân viên, trong đó có
396 cán bộ quản lý các cấp. Tại Công ty có ban lãnh đạo Công ty, các xí nghiệp, tổ
đội trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Công ty. Để phát huy hiệu quả của
một bộ máy quản lý được tổ chức tốt, Công ty TNHH Tân Hùng Cường cũng luôn
chú trọng tới công tác xây dựng các chính sách quản lý tài chính, kinh tế phù hợp.
Các chính sách này của công ty được thực hiện nhất quán và có sự kiểm soát chặt
chẽ từ cấp cao tới cấp thấp.
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ GIÁM
ĐỐC KỸ
THUẬT XÂY
LẮP
PHÓ GIÁM
ĐỐC KỸ
THUẬT CƠ
KHÍ
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC KIÊM
BÍ THƯ ĐẢNG
ĐÀO MÓNG GIA CỐ NỀN
HOÀN THIỆNNGHIỆM THUBÀN GIAO
THI CÔNG MÓNG
THI CÔNG PHẦN
KHUNG BÊ TÔNG,
CỐT THÉP THÂN
VÀ MÁI NHÀ
XÂY THÔ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (18)

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Dương Hà
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 

Recently uploaded (18)

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 1 NHAN XET DON VI THUC TAP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Minh Phương Sinh viên thực hiện: Đỗ Mạnh Hiển
  • 2. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 2 Lớp: CĐKT6 – K8 Đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường” ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Hà Nội, ngày.…tháng….năm MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................8 CHƯƠNG 1....................................................................................................10
  • 3. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT................10 VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP...........................................10 1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp và ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm xây lắp:………………………………….....10 1.2. Chiphí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp………………………….11 1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp:..............................................................................11 1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp...........................................................................11 1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp...........................................................................12 1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................................15 1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................................15 1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ......................................16 1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí giá thành sản phẩm xây lắp.......................17 1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............18 1.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí. ...................................18 1.4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí ....................................18 1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................................20 1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tưọng tính giá thành sản phẩm. ..............21 1.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp. ...................................................21 1.4.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................................................21 1.4.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................................................23 1.4.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................................24 1.4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp. ................................................26 1.4.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp . ......................................................28 1.4.2.6. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán sản phẩm......................29 1.4.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở. .......................................................32 1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................33 1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp ..............................................................34 1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức ........................................................34 1.4.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ....................................................35 1.4.5.Các hình thức sổ kế toán chủ yếu doanh nghiệp áp dụng..................36 1.4.5.1.Hình thức Nhật ký chung............................................................................36 1.4.5.2.Hình thức Nhật ký sổ cái ............................................................................38 1.4.5.3 Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ ....................................................................40 1.4.5.4.Hình thức sổ Nhật ký chứng từ......................................................................42 1.4.5.5.Hình thức Kế toán máy ..............................................................................44 CHƯƠNG 2...................................................................................................46 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI ...........46
  • 4. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 4 PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.................................46 TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯờNG................................................46 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG.46 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...........................46 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...48 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Tân Hùng Cường.................................48 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. ...........................................................51 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường........................52 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. .........................56 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................56 2.1.3.2.Hình thức sổ kế toán. ...............................................................................58 2.1.3.3. Chế độ kế toán hiện hành tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...................................60 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường........................................................................60 2.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty..................................60 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................61 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................72 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................80 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................84 2.3.tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang……………………………………………………………………………88 2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................................88 2.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang...................................................................90 2.4. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường.........................................................................................................90 2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.......................................................90 2.4.2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. ...............................91 CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG........93 3.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toántập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường……………………….93 3.2. Những ưu nhược điểm về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường……………...94 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toántập hợp chi phí và tính giá thanh sản phẩm xây lắp…………………………………………….98 3.3.1. Ý kiến đề xuất với công ty TNHH Tân Hùng Cường.................................................98 3.3.2. Ý kiến đề xuất với chế độ kế toán hiện hành. ......................................................107
  • 5. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 5 3.4. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm......107 KẾT LUẬN ..................................................................................................109 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................110
  • 6. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TK Tài khoản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TCTN Trợ cấp thất nghiệp K/c Kết chuyển DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên Nội dung sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức ghi sổ nhật ký chung 35 2 Sơ đồ 2 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái 37 3 Sơ đồ 3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 39 4 Sơ đồ 4 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ 41 5 Sơ đồ 5 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 43 6 Sơ đồ 6 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 48 7 Sơ đồ 7 Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm 49 8 Sơ đồ 8 Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty 50 9 Sơ đồ 9 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 51 10 Sơ đồ 10 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 55 11 Sơ đồ 11 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung 57 DANH MỤC BẢNG BIỂU
  • 7. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 7 12 Biểu 1 Hoá đơn GTGT 61 13 Biểu 2 Phiếu nhập kho 62 14 Biểu 3 Phiếu xuất kho 64 15 Biểu 4 Bảng tổng hợp phiếu suất 65 16 Biểu 5 Trích sổ nhật ký chung 66 17 Biểu 6 Sổ cái TK 621 68 18 Biểu 7 Bảng tổng hợp vật liệu 69 19 Biểu 8 Bảng chấm công 72 20 Biểu 9 Hợp đồng làm khoán 73 21 Biểu 10 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương 74 22 Biểu 11 Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ 76 23 Biểu 12 Số cái TK 622 77 24 Biểu 13 Bảng tổng hợp chi phí thuê máy 79 25 Biểu 14 Sổ cái TK 623 80 26 Biểu 15 Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 81 27 Biểu 16 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 83 28 Biểu 17 Sổ Cái TK 627 84 29 Biểu 18 Sổ Cái TK 154 86 30 Biểu 19 Bảng tính giá thành SPXL hoàn thành 88
  • 8. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 8 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó ngày càng xuất hiện nhiều công ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong phú và tính cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng lên rõ rệt. Trong điều kiện đó các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Có thể nói đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền vững nhưng để làm được điều này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt những năng lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu… và muốn thực hiện được, các nhà quản lý kinh tế cần phải nhờ đến kế toán – một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất mà trong nền kinh tế thị trường nó được coi như ngôn ngữ kinh doanh, như nghệ thuật để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng công trình theo từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường với sự giúp đỡ của các bác, các
  • 9. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 9 cô trong phòng kế toán, cùng với sự định hướng của Thầy giáo Nguyễn Minh Phương em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài của em gồm 3 phần như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sảnphẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học tập được ở trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của bản thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo Nguyễn Minh Phương, của các cô các bàc làm việc tại phòng tài chính kế toán tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Hà Nội, tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Đỗ Mạnh Hiển
  • 10. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên ngành xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác ảnh hưởng đến công tác quản lý và hạch toán. - Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp. mang tính đơn chiến. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản xuất phải lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng lưu thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại hàng hoá có tính chất đặc biệt. Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm xây lắp rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi thọ của công trình theo thiết kế.
  • 11. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 11 Những đặc điểm trên có ảnh hưởng lớn tới công tác tổ chức hạch toán kế toán làm cho phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng. Để phát huy đầy đủ vai trò là công cụ quản lý kinh tế, công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong xây dựng cơ bản và thực hiện nghiêm túc các chế độ của kế toán do Nhà nước ban hành. 1.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. 1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp: 1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp. Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoạt động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền. Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất và xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra sản phẩm xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp. - Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên giá trị sản phẩm bao gồm 3 bộ phận c, v, m. G = c + v + m G:Tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra.
  • 12. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 12 c: Là toàn bộ giá trị tự liệu sản xuất đã được tiêu hao trong quá trình sản xuất xây lắp như khấu hao TSCĐ, NVL, CC, DC. v: Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất xây lắp tạo ra sản phẩm. m: Là giá trị mới lao động sáng tạo ra. Trong doanh nghiệp xây lắp, c và v là chi phí sản xuất xây lắp để tạo ra sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp * Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp. - Chi phí công cụ, dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất xây lắp. - Chi phí hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện tiền nước, điện thoại..
  • 13. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 13 - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tóo trên và được thanh toán bằng tiền. Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật tư, là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân. * Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí không xét đến nội dung kinh tế của chi phí, tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục: - Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trự tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chính sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công. - Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi cong phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn sửa chữa thường xuyên máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công.
  • 14. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 14 Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy…. - Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khai thác ngoài các khoản chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan đến hoạt động của tổ, đội. * Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí: - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí, những chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý. * Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm: Theo cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại: - Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Chi phí biến đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… - Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí phân loại chi phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh
  • 15. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 15 nghiệp, phân tích điểm hoà rải và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định. 1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống lao động vật hoá và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp, công trình hạng mục công trình theo quy định sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt, mỗi hạng mục công trình, công trình hay khối lượng xây lắp khi đã hoàn thành đều có giá riêng giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành. 1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp. * Giá thành dự toán. Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi công dài, mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, mỗi hạng mục công trình đều phải lập dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình, giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá dự toán là chênh lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức. Giá thành dự toán của công trinh, hạng mục công trình = Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình - Lãi định mức.
  • 16. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 16 * Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, hiệu pháp thi công: Giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình = Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình - Mức hạ giá thành kế hoạch. * Giá thành thực tế. Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp gồm chi phí định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành, giá thành thực tế được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của những công trình hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chi tiêu này cho phép đánh giá chính xác toàn diện hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công trình. 1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp . Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đẽa tập hợp. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, do đó cần phải phân biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà không tính đến số chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phísản xuất dở dang trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ -
  • 17. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 17 chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong thời kỳ mà không xét đến nó được chi ra vào thời kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hoá nhưng trong chỉ tiều giá thành thì bao gồm những chỉ tiêu gắn với sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành mà không kể đến việc chi phí đó đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào. Nói đến giá thành sản phẩm xây lắp là nói đến chi phí xây lắp tính cho một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao cũng có nghĩa là thừa nhận chi phí xây lắp để tạo ra khối lượng xây lắp đó cần chi phí xây lắp bỏ ra chưa hẳn đã hoàn toàn hợp lý và được thừa nhận. Như vậy là có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công tác chủ yếu trong hạch toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. Nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và phương pháp của kế toán theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương, vật liệu, TSCĐ … xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
  • 18. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 18 - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng máy thi công và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công. - Tính toán chính xác và kịp giá thành sản phẩm xây lắp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng … trong từng thời kỳ nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. 1.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí. 1.4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định
  • 19. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 19 đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào những đặc điểm sau: - Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp . - Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp . - Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí. - Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp . Dựa vào những vấn đề trên, đối tượng kế toán hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là từng bộ phận, từng đội công trình, hay mục công trình… * Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Vì đối tượng hạch toán chi phí sản xuất nhiều và khác nhau do đó hình thành các phương pháp kế toán hạch toán chi phí sản xuất khác nhau. Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phương pháp chủ yếu: - Phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất cho đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho việc tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng áp dụng phương pháp này với công tác hạch toán ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí. - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp. Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí, áp dụng phương pháp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau. + Tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
  • 20. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 20 + Xác định hệ só phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý . + Xác định chi phí sản xuất của từng đối tượng tập hợp chi phí. Chi phí sản xuất Tổng tiêu thức Hệ số của từng đối tượng = phân bổ của đối tượng x phân tập hợp chi phí tập hợp chi phí bổ Áp dụng phương pháp này tính chính xác phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bố, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn. 1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công việc tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng là căn cứ để kế toán mở cái bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm. Các doanh nghiệp xây lắp với đặc điểm sản xuất xây lắp đối tượng tính giá thành hoặc từng khối lượng công nghệ xây lắp có thiết kế riêng (dự toán riêng). * Kỳ tính giáthành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ phân bổ kế toán giá thành cần phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác định trong các doanh nghiệp xây lắp, chu kỳ tính giá thành được xác định như sau:
  • 21. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 21 - Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành. - Nếu đối tượng giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thi kỳ tính giá thành là theo tháng (quý). 1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tưọng tính giá thành sản phẩm. Giữa đối tượng tính giá và đối tượng tập hợp chi phí có sự khác nhau vì vậy cần phải phân biệt hai vấn đề này, nếu không có sự phân biệt giữa đối tượng tính giá thành với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì không thể xác định đối tượng một cách đúng đắn mục đích và giới hạn công việc kiểm tra các chi phí sản xuất theo nơi phát sinh và theo công dụng của các chi phí. Mặt khác cũng không cho phép thực hiện kiểm tra sản xuất nhiệm vụ hạ giá thành, phát hiện những khả năng tiềm tàng trong sản xuất, vạch ra phương hướng phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành. Đối tượng hạch toán chi phí là căn cứ kế toán mở các tài khoản, sổ chi tiết, tổ chức công tác hạch toán ban đầu, tập hợp tài liệu chi phí sản xuất theo từng đối tượng và việc xác định đối tính giá thành là căn cứ để kế toán lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác giá thành theo từng đối tượng. Giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành lại có mối quan hệ mật thiết với nhau về bản chất, chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp được trong kỳ là cơ sở, căn cứ để tính giá thành. 1.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp. 1.4.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
  • 22. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 22 Để phản ánh chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, theo hạn mức, bảng phân bổ đã giao cốt pha. Kế toán phản ánh trực tiếp trên tài khoản 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp các công trình, hạng mục công trình và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. - Kết cấu tài khoản 621. Bên nợ: Trị giá thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán. Bên Có: + Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho + Kết chuyển, phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". TK này cuối kỳ không có số dư - Phương pháp hạch toán cụ thể Khi xuất kho NVL dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp ghi Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp" Có TK 152 "nguyên liệu, vật liệu" Trường hợp mua NVL đưa thẳng vào sử dụng cho hoạt động sản xuất xây lắp. Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi. Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp" giá chưa thuế. Nợ TK 133 "Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ" Có TK 111, 112, 331, giá chưa thanh toán. Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi. Nợ TK 621 "chi phí NVL trực tiếp" Có TK 111, 112, 331 giá thanh toán
  • 23. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 23 Trường hợp chi phí là đã giao, cốp pha khi xuất kho chia vào sử dụng cho hoạt động xây lắp ghi. Nợ TK 142: "Chi phí trả trước" Có TK 153 "Công cụ, dụng cụ" Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ giáo, cốp pha cho từng công trình, hạng mục công trình ghi. Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp" Có TK 142 "chi phí trả trước Cuối kỳ kiểm kê xác định NVL dùng không hết nhập lại kho ghi Nợ TK 152 "nguyên liệu, vật liệu" Có TK 621 "Chi phí NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng. Cuối kỳ tính toán xác định NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng. Chi phí NVL; thực tế trong kỳ = Trị giá NVL; trực tiếp còn; lại đầu kỳ + Trị giá NVL; trực tiếp đưa; vào sử dụng - Trị giá NVL; trực tiếp còn; lại cuối kỳ - Trị giá; phế liệu; thu hồi Khi đó kế toán ghi. Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" Có TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp". 1.4.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền doanh nghiệp xây lắp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như: tiền lương tiền công, các khoản phụ cấp gồm lương của công nhân trong danh sách và cả tiền thu lao động bên ngoài. TKSD 622 "chi phí nhân công trực tiếp" - Kết cấu của TK 622 Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng bao gồm tiền lương lao động (ở hoạt động xây lắp bao gồm các khoản trích tiền lương về BHXH, BHYT, KPCĐ).
  • 24. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 24 Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". TK 622 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán. Căn cứ vào bảng tính lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp ghi. TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" Có TK 334 "phải trả cho người lao động" Có TK 331 " phải trả người bán" Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ghi. Nợ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" Có TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp" 1.4.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình sản xuất hoạt động xây lắp ngoài các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Để tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 "chi phí sản xuất chung" - Kết cấu TK 627 - Bên Nợ " Các chi phí sản xuất chung ở quá trình thi công phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung ở quá trình thi công + Kết chuyển chi phí sản xuất chung cho quá trình thi công vào bên nợ TK 154. TK 627 không có số dư và có 6 TK cấp 2. TK 6271: Chi phí nhân viên đội xây dựng
  • 25. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 25 TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác - Phương pháp hạch toán cụ thể . Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương phải trả nhân viên quản lý đội thi công và công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, ghi. Nợ TK 627 (6271) " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận" Có TK 334 " Phải trả cho người lao động" Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, kế toán ghi: Nợ TK 627 ( 6271): " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận" Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) " Các khoản phải trả khác" Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu ở tổ đội xây lắp ghi: Nợ TK 627 ( 6272) "Chi phí vật liệu" Có TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu" Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất sử dụng ở tổ đội ghi: Nợ TK 627 ( 6273) " Chi phí dụng cụ sản xuất" Có TK 152 "công cụ dụng cụ" Khi tính khấu hao TSCĐ dùng ở tổ đội xây dựng, máy thi công ghi. Nợ TK 627 ( 6274) "Chi phí khấu hao TSCĐ" Có TK 214 "Hao mòn TSCĐ" Khi tính dịch vụ mua ngoài sử dụng ở tổ đội xây dựng và chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công (sửa chữa, điện nước…) ghi. Nợ TK 627 ( 6277) " Chi phí dịch vụ mua ngoài"
  • 26. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 26 Nợ TK 133 ( 1331) "Thuế GTGT được khấu trừ" Có TK 111, 112, 331. Khi phát sinh chi phí khác bằng tiền ở tổ đội xây dựng ghi. Nợ TK 627 (6278) " chi phí khác bằng tiền" Có TK 111, 112. Căn cứ chi phí sản xuất chung tập hợp cuối kỳ kế toán phân bổ, kết chuyển cho từng công trình, hạng mục công trình, tuỳ theo từng doanh nghiệp có thể phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, phân bổ theo định mức chi phí sản xuất chung. Kế toán ghi: Nợ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" Có TK 627 "Chi phí sản xuất chung" 1.4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp. Thiệt hại trong hoạt động xây lắp gồm: - Thiệt hại phá đi làm lại, khi khối lượng xây lắp không đảm bảo chất lượng, quy cách, mẫu mã thiết kế hoặc đơn vị chủ đầu tư thay đổi thiết kế, chi phí thiệt hại gồm: tiền công phá dỡ các khối lượng xây lắp bị hỏng và các khoản chi phí vật liệu nhân công và các chi phí khác phải chi để làm hạ khối lượng xây lắp bị hỏng phải phá đi. - Thiệt hại ngừng sản xuất do nguyên nhân bất thường như: Khi bị mưa gió bão lụt, hoả hoạn… công nhân phải ngừng sản xuất. Chi phí thiệt hại bao gồm các khoản chi phí doanh nghiệp phải chi ra trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân bất thường (lương khấu hao…) với những khoản chi phí theo dự kiến, kế toán theo dõi trên TK 335 "chi phí phải trả" và được tính vào giá thành sản phẩm trong trường hợp ngừng sản xuất bất thường do không được chấp nhậnh nếu mọi thịet hại phải được theo dõi riêng. Mọi chi phí về thiệt hại do ngừng sản xuất cuối kỳ sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu do được bồi thường), giá trị thiệt hại thật sẽ được trừ vào thu nhập như khoản chi phí thời kỳ.
  • 27. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 27 - Phương pháp hạch toán cụ thể: Đối với thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí phát sinh ghi. Nợ TK 335 "chi phí phải trả" Có TK 152, 214, 334. Phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ghi: Nợ TK 627 " Chi phí sản xuất chung" Có TK 335 "chi phí phải trả". Cuối kết chuyển vào bên nợ TK 154 để tính giá thành sản phẩm trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 " chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết). Có TK 335 "chi phí thực tế phát sinh trong kỳ". Đối với thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch, kế toán ghi giả hci phí có thể xảy ra các trường hợp sau: Nếu thiệt hại do chủ đầu tư gây ra (thay đổi thiết kế) thì số thiệt đó do đơn vị chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường. Nợ TK 131 " Số bồi thường thiệt hại phải thu của chủ đầu tư" Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết) Nếu thiệt hại do cá nhân gây ra phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất ghi: Nợ TK 334 " Trừ vào lương" Nợ TK 138 " Số phải thu" Có TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Nếu thiệt hại do chủ doanh nghiệp gây ga như sử dụng không đúng chủng loại vật liệu, không đúng thiết kế ghi Nợ TK 821 "Chi phí bất thường" Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Giá trị vật liệu thu hồi (nếu có) ghi
  • 28. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 28 Nợ TK 152 "Giá trị vật liệu thu hồi" Có TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (chi tiết). 1.4.2.5. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp . Trong quá trình hoạt động sản xuất xây lắp, chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí. Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp kế toán sử dụng TK 154 "Chi phí SXKD dở dang". TK này dùng hạch toán và tập hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. TK 154 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. - Nội dung kếtcấu TK 154 Bên Nợ + Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình. + Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ. Bên Có: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. TK 154 có 4 tài khoản cấp 2 TK 1541: Xây lắp TK 1542: Sản phẩm khác TK 1543: Dịch vụ TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp. - Phương pháp hạch toán cụ thể
  • 29. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 29 Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154: "Chi phí SXKD dở dang" Có TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". Cuối kỳ căn cứ vào chi phí SXC phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình: Nợ TK 154 "Chi phí SXKD dở dang" Có TK 627 "Chi phí SXC". Cuối kỳ căn cứ vào giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao ghi: Nợ TK 632 "Giá vốn hàng bán". Có TK 154 "Chi phí SXKD dở dang". Nếu công trình hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao ghi: Nợ TK 155 "Thành phần" Có TK 154 "Chi phí SXKD dở dang" 1.4.2.6. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán sản phẩm. Trong doanh nghiệp xây lắp phương thức thanh toán khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các tổ đội thi công là phương thức quản lý thích hợp với cơ chế thị trường. Nó gắn lợi ích vật chất của người lao động, tổ đội với khối lượng, chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ thi công của công trình, đồng thời mở rộng quyền tự chủ về hạch toán kinh doanh, lựa chọn phương pháp tổ chức lao động, tổ chức thi công, phát huy khả năng tiềm tàng của từng tổ đội. Việc khoán sản phẩm xây lắp cho các tổ đội thi công được tiến hành theo 2 phương thức: - Khoán gọn công trình - hạng mục công trình. - Khoán khoản mục chi phí.
  • 30. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 30 Thực hiện phương thức khoán sản phẩm xây lắp kế toán chi phí sản xuất được thực hiện như sau: * Trường hợp khoán gọn công trình, hạng mục công trình. - Kế toán ở đơn vị nhận khoán. + Nhận tiền, vật tư do đơn vị giao khoán ứng. Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 336 + Mua vật tư về nhập kho: Nợ TK 152, 153 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 + Xuất kho vật tư đưa vào sản xuất, thi công. Nợ TK 621 Có TK 152 + MuaNVL chuyển thẳng vào sản xuất thi công. Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 + Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL. Nợ TK 154 Có TK 621 + Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất . Nợ TK 622 Có TK 334 + Nếu đơn vị thuê lao động bên ngoài Nợ TK 622 Có TK 111 + Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
  • 31. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 31 Nợ TK 154 Có TK 622 + Chi phí thuộc chi phí SXC: Nợ TK 627 Có TK liên quan (111, 112, 331…) Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ chi phí SXC theo từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí SXC. Nợ TK 154 Có TK 627 + Khi công trình hoàn thành bàn giao cho bên giao khoán Nợ TK 336 Có TK 152 Có TK 333 + Giá thành thực té công trình bàn giao: Nợ TK 632 Có TK 154 - Kế toán ở đơn vị giao khoán. Ứng vật tư tiền vốn cho các đơn vị giao khoán. Nợ TK 136 Có TK 111, 112, 152 Phát sinh các khoản chi phí thộc nội dung chi phí quản lý. Nợ TK 642 Có TK liên quan Nhận công trình, hạng mục công trình hoàn thành do bên nhận khoán bàn giao. Nợ TK 154 Nợ TK 632 Nợ TK 133
  • 32. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 32 Có TK 136 Khi thanh toán cho bên nhận khoán Nợ TK 136 Có TK 111, 112 * Trường hợp khoán khoản mục chi phí - Kế toán ở đơn vị nhận khoán Tạm ứng vật tư tiền vốn cho đơn vị nhận khoán Nợ TK 141 Có TK 111, 112 Nhận bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp đã hoàn thành bàn giao: Nợ TK 621, 622, 627 Nợ TK 133 Có TK 141 Nếu tạm ứng thiếu, kế toán phải thanh toán nốt số thiếu Nợ TK 141 Có TK 111, 112 Nếu tạm ứng thừa, kế toán thu hồi số tạm ứng thừa Nợ TK 111, 112 Có TK 141 1.4.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở. Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc xây lắp còn đang trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định hoặc đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang là tính toán xác định phần chi phí mà sản phẩm dở dang phải chịu, việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một trong những nhân tố quyết định tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm hoàn thành bàn giao.
  • 33. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 33 Trong các doanh nghiệp xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa doanh nghiệp xây lắp với người giao thầu. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí sản xuất xây lắp từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê đánh giá. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định. Với đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tiến hành như sau: - Cuối kỳ kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang và mức độ hoàn thành. - Căn cứ vào dự toán xác định giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang theo mức độ hoàn thành. - Tính chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang. Chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ x Giá dự toán của giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ Giá dự toán của giai đoạn xây lắp hoàn thành + Giá dự toán của giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ 1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp là cách thức, phương pháp sử dụng để tính toán, xác định giá thành công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành trên cơ sở chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp của kế toán theo các khoản mục chi phí đã quy định. Các doanh nghiệp xây lắp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành để lựa chọn phương pháp tính giá thành. Các phương pháp tính giá thành được áp dụng chủ yếu trong các doanh
  • 34. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 34 nghiệp xây lắp là phương pháp tính giá thành trực tiếp, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, phương pháp tính giá thành theo định mức. 1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp Đây là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng, giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao. Trường hợp nếu quy định thanh toán sản phẩm, khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì phải tính được giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm quản lý chặt chẽ chi phí dự toán. Nếu đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là cả một công trình nhưng yêu cầu phải tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán riêng thì trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp phải tính toán phân bổ cho từng hạng mục công trình theo tiêu chuẩn thích hợp. Gía thành thực tế Chi phí dự toán của hạng mục = của hạng mục * Hệ số phân bổ công trình công trình 1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, các dự toán chi phí được duyệt, những thay đổi định mức và thoát ly định mức đã được kế toán phản ánh, việc tính giá thành sản phẩm được tiến hành theo các bước sau: Gía thành công tác xây lắp hoàn thành bàn giao Chi phí sản phẩm phát sinh trong kỳ = Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ -
  • 35. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 35 - Căn cứ vào các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và các dự toán chi phí sản xuất để tính giá thành định mức của công trình, hạng mục công trình. - Xác định khoản chênh lệch chi phí sản xuất thoát ly định mức. - Khi thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật tính toán lại giá thành định mức và sổ chi phí sản xuất thoát ly định mức kế toán tính giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình theo công thức: Phương pháp này có tác dụng kiểm tra thường xuyên, kịp thời tình hình và kết quả thực hiện các định mức kỹ thuật, phát hiện kịp thời, chính xác các khoản chi phí vượt định mức để có biện pháp kịp thời, phát huy khả năng tiềm tàng, phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.4.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện nhận thầu, xây lắp theo đơn đặt hàng, khi có đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo mà khi hoàn thành khối lượng công việc xây lắp quy định trong đơn đặt hàng mới tính giá thành. Trong quá trình sản xuất xây lắp chi phí sản xuất xây lắp được tập hợp theo đơn đặt hàng. Khi hoàn thành thì chi phí tập hợp được chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng, trường hợp đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì chi phí sản xuất tập hợp là giá trị sản phẩm xây lắp dở dang. Giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình Chênh lệch do thay đổi định mức = Giá thành định mức của công trình, hạng mục công trình  Chênh lệch do thoát ly định mức 
  • 36. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 36 1.4.5. Các hình thức sổ kế toán chủ yếu doanh nghiệp áp dụng. 1.4.5.1. Hình thức Nhật ký chung SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu * Điều kiện áp dụng: Chứng từ gốcSổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
  • 37. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 37 Hình thức Nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở nhật ký chi tiết. Cuối tháng cộng các nhật ký chi tiết để ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc ghi trực tiếp vào sổ Cái. - Trình tự ghi sổ (1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việcghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã lọai trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
  • 38. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 38 Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chung:  Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, do kết cấu sổ đơn giản, rất thuận tiện cho việc xử lý công tác bằng máy tính.  Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm, nó cũng bộc lộ những nhược điểm đó là việc ghi chép còn trùng lặp, mỗi chứng từ ghi ít nhất hai sổ nhật ký trở lên. Do vậy, việc tổng hợp lấy số liệu không kịp thời nếu sự phân công công tác của cán bộ kế toán không hợp lý. 1.4.5.2.Hìnhthức Nhật ký sổ cái SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc NHẬT KÝ - SỔ CÁI Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 39. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 39 * Trình tự ghi sổ kế tóan theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: (1) Hằng ngày, kế tóan căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký - sổ Cái. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cộtphát sinh ở phần Nhật ký vào các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh của tháng trước và số phát sinh của tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng( quý) và số phát sinh trong tháng kế tóan tính ra số dư cuối tháng ( quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong sổ Nhật ký - sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh phát sinh ở phần = của tất cả các + Có của tất cả các Nhật ký tài khoản tài khoản (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phảI được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của từng đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – sổ Cái. Số liệu trên sổ Nhật ký – sổ Cái và trên “bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký - sổ Cái
  • 40. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 40  Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra, thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế và số lượng tài khoản sử dụng không nhiều. Hình thức này thuận tiện cho công tác kế toán về ghi chép, đối chiếu, kiểm tra số liệu  Nhược điểm: Việc ghi chép còn quá trùng lặp, mặt khác do tất cả các tài khoản mà đơn vị sử dụng được phản ánh trên một quyển sổ khác nên quá cồng kềnh không thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. 1.4.5.3.Hìnhthức sổ Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốcSổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng lọai Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 41. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 41 SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ - Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tái chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ  Ưu điểm: Hệ thống sổ đơn giản, dễ sử dụng, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, thuận tiện cho việc kế toán trên máy, đảm bảo quan hệ đối chiếu chặt chẽ.
  • 42. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 42  Nhược điểm: Số lượng chứng từ ghi sổ phải lập nhiều, việc ghi chép dễ bị trùng lặp nên lập báo cáo dễ bị chậm trễ, nhất là điều kiện thủ công. 1.4.5.4.Hìnhthức sổ Nhật ký chứng từ SƠ ĐỒ 4 : SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ Nhật ký – Chứng từ : - Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Sổ Cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 43. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 43 chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tái chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Ưu, nhược điểm của hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ.  Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép, công việc ghi sổ được dàn đều trong tháng, cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện cho việc phân công công tác.  Nhược điểm: Do kết hợp nhiều mặt nên kết cấu sổ phức tạp, không thuận tiện cho việc cơ giới hoá công tác kế toán đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế toán phải cao.
  • 44. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 44 1.4.5.5.Hìnhthức Kế toán máy SƠ ĐỒ 5:SƠ ĐỒ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính: (1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tóan cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TÓAN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị.
  • 45. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 45 định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. (2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thức hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tóan và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. (3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tóan chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 46. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 46 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Công ty TNHH Tân Hùng Cường là thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty xây dựng Việt Nam . Công ty thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây dựng Mộc Châu trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1977 công ty được đổi tên thành Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1984, Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng ký quyết định số 196/CT đổi tên Công ty Xây Dựng số 11 thành Liên Hợp Xây Dựng nhà ở tấm lớn số 1 - trực thuộc Bộ Xây Dựng. Năm 1991, công ty đổi tên thành Liên Hợp xây dựng số 1 trực thuộc Bộ Xây Dựng. Ngày 15 tháng 4 năm 1995, Bộ Xây Dựng ra quyết định sáp nhập liên Hợp Xây Dựng Số 1 vào Tổng công ty xuất nhập khẩu Xây Dựng Việt Nam. Kể từ đó, công ty có tên giao dịch mới là: Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Ba mươi năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Tân Hùng Cường đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng, ở mọi qui mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều bằng khen, huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng
  • 47. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 47 hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm. Với đường lối đổi mới của Đảng chuyển nền kinh tế từ quan niêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, Công ty đã tự tìm kiếm việc làm, tự hạch toán kinh tế theo quy định của pháp luật Công ty TNHH Tân Hùng Cường đã khẳng định được vị trí của mình giải quyết tương đối đủ việc làm cho cán bộ công nhân viên doanh thu hàng năm đều tăng, bình quân sản lượng đều tăng, năm sau luôn đạt cao hơn năm trước, đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và tích lũy lớn cho xí nghiệp. Hiện nay xí nghiệp đang thi công xây dựng các công trình trong nước như: Đài phát thanh, trường học, văn phòng Bộ thuỷ sản… Và cả công trình nước ngoài tại Việt Nam như công trình XUYOU Liên doanh quốc tế, liên doanh thép Việt Nam - Úc, nhà máy sơn Thái Lan. Lợi nhuận thu được luôn có phần danh cho tích lũy để đầu tư cho trang bị kỹ thuật, phương tiện máy móc để cơ động và tiên tiến. Xí nghiệp luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất giải quyết đủ việc làm, cải thiện đời sống cho công nhân viên góp một phần ngân sách nhà nước. Thành quả đạt được của công ty trong những năm gần đây được thể hiện rõ qua bảng sau: BẢNG SO SÁNH GIÁ TRỊ SXKD NĂM 2007 VÀ NĂM 2008 Đơn vị tính : Đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2008 so với năm 2007 Số tuyệt đối % 1.Giá trị SXKD 152.194.213.457 213.266.124.535 +61.071.911.078 140.1% 2.Tổng doanh thu 134.812.044.403 131.362.102.051 -3.449.942.346 97.44% 3.LN trước thuế 2.567.149.918 1.601.441.284 -965.708.634 62.38%
  • 48. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 48 Năm 2008 đánh dấu giá trị sản xuất kinh doanh của côngty đạt trên 200 tỷ đồng. Tuy nhiên, các chỉ tiêu tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách và lợi nhuận sau thuế của công ty đều sụt giảm so với năm 2007. Song một điều đáng khích lệ đó là công ty đã tăng được thu nhập bình quân đầu người lên hơn 1 triệu đồng một tháng. Hiện nay, công ty TNHH Tân Hùng Cường đang tiến hành cổ phần hoá. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty TNHH Tân Hùng Cường. 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức quản lý của Công ty ngoài một số đặc điểm chung của ngành xây dựng còn mang một số đặc điểm riêng như sau: Việc tổ chức sản xuất tại Công ty được thực hiện theo phương thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trực thuộc (đội, xí nghiệp). Các xí nghiệp, đội trực thuộc được Công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý, được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc có thể thuê ngoài nhưng phải đảm bảo tiến độ thi công, an toàn lao động, chất lượng. Các đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản chi phí cấp trên, thuế các loại, làm tròn nhiệm vụ từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất thi công. Công ty quy định mức trích nộp đối với các xí nghiệp, đội thi công tuỳ thuộc vào điều kiện 4. Nộp ngân sách 641.787.479 512.461.210 -129.326.269 79.85% 5. LN sau thuế 1.925.362.429 1.088.980.074 -836.382.365 56.56% 6.Số lao động 1.579 1.056 -523 66.88% 7.TNBQ đầu người 980.000 1.030.000 +50.000 105.26%
  • 49. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 49 cụ thể của từng xí nghiệp, đội và đặc điểm của công trình, hạng mục công trình mà đơn vị thi công. Công ty phải đảm nhận mọi mối quan hệ đối ngoại với các ban ngành và cơ quan cấp trên. Giữa các xí nghiệp, đội có quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và bổ sung, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Mô hình tổ chức tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường được tổ chức như sau: CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 1 XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 2 XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 3 XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 5 CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1 ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2 ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3 ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 4 ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 5 ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 6 ĐỘI ĐIỆN NƯỚC ĐỘI XE MÁY THI CÔNG CÁC BCN CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY GẠCH LÁT TERAZO KHÁCH SẠN ĐÁ NHẢY QUẢNG BÌNH
  • 50. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 50 SƠ ĐỒ 6 : MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG. Như vậy, sản phẩm của xí nghiệp mang đặc điểm của xí nghiệp xây lắp: đó là những sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn. Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đàu tư, xí nghiệp phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục các công trình do bên A cung cấp để tiến hành sản xuất thi công. Chi phí giá thành sản phẩm được tính theo từng giai đoạnvà so sánh với giá dựtoán, giá trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định giá quyết toán để đối chiếu thanh lý hợp đồng. Quá trình sản xuất của xí nghiệp là quá trình thi công sử dụng các yếu tố vật liệu, nhân công máy thủ công và các yếu tố khác để tạo nên công trình. Có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp như sau:
  • 51. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 51 SƠ ĐỒ 7: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM . + Xây dựng: Các công trình xây dựng công nghiệp: nhà máy, kho tàng, đường giao thông, đường điện cao, hạ thế, đường ống cấp thoát nước. Các công trình dân dụng như : nhà ở và khách sạn, trường học … + Sản xuất: Khung nhà thép kiểu khung kho Tiệp 720 m2 -900 m2 các kiểu nhà thép không theo tiêu chuẩn , các bộ phậnlẻ củanhà thép theo đơn đặt hàng, tôn tráng kẽm và tôn màu lợp mái, đà giáo thép, cốt pha, cột chống thép. + Xí nghiệp đã tham gia đấu thầu nhiều công trình lớn và đã bàn giao những công trình, hạng mục, có chất lượng cao được các đối tác đánh giá cao . 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Sản phẩm của công ty là các công trình thuộc phạm vi chuyên môn của công ty đã trúng thầu. Ngoài ra công ty còncó một số sản phẩm khác phụ vụ cho quá trình xây dựng như bê tông cốt thép… Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đốitượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó, xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp. Có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp ở công ty như sau: Căn cứ vào dự toán được duyệt, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ công nghệ quy phạm định mức kinh tế kỹ thuật từng công trình. Sử dụng các yếu tố chi phí ( vật tư + chi phí sản xuất chung…) để tiến hành tổ chức thi công xây lắp. Sản phẩm xây lắp ( công trình + hạng mục công trình) hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
  • 52. Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8 Chuyên đề tốt nghiệp 52 SƠ ĐỒ 8: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG. 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường. Công ty TNHH Tân Hùng Cường có 1.056 cán bộ công nhân viên, trong đó có 396 cán bộ quản lý các cấp. Tại Công ty có ban lãnh đạo Công ty, các xí nghiệp, tổ đội trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Công ty. Để phát huy hiệu quả của một bộ máy quản lý được tổ chức tốt, Công ty TNHH Tân Hùng Cường cũng luôn chú trọng tới công tác xây dựng các chính sách quản lý tài chính, kinh tế phù hợp. Các chính sách này của công ty được thực hiện nhất quán và có sự kiểm soát chặt chẽ từ cấp cao tới cấp thấp. GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT XÂY LẮP PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT CƠ KHÍ PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM BÍ THƯ ĐẢNG ĐÀO MÓNG GIA CỐ NỀN HOÀN THIỆNNGHIỆM THUBÀN GIAO THI CÔNG MÓNG THI CÔNG PHẦN KHUNG BÊ TÔNG, CỐT THÉP THÂN VÀ MÁI NHÀ XÂY THÔ