cho ra đời những sản phẩm tốt hơn , chất lượng hơn để đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao về chất lượng . Từ những vấn đề trên , tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa ”
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA
TRẦN THIỆN CHÍ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013
2. Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Phân tích hoạt động
marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa ” do Trần Thiện Chí , sinh
viên khóa 36, ngành Kinh doanh nông nghiệp đã bảo vệ thành công trước hội đồng
ngày .
Ths.Trần Hoài Nam
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
Ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký (Chữ ký
Họ tên) Họ tên)
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
3. LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn ba mẹ , những người đã sinh thành,
nuôi dưỡng, chăm lo và dạy bảo tôi trong suốt thời gian qua. Luôn động viên , ủng hộ
tinh thần tôi , giúp tôi có một động lực để cố gắng phấn đấu như ngày hôm nay.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM , đặc biệt là các thầy trong bộ môn Kinh tế nông nghiệp đã quan tâm, dạy
bảo nhiệt tình, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Trần Hoài Nam đã
tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình tôi làm đề tài . Đồng thời, đưa ra những ý kiến
đóng góp chân thành giúp tôi định hướng đúng đắn hơn và hoàn thành tốt khoá luận.
Cảm ơn thầy cố vấn học tập Thái Anh Hòa và tất cả các bạn học trong lớp
DH10KN đã quan tâm, cùng giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị
ở Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình thực tập tại công ty.
Và sau cùng tôi xin cám ơn bạn bè đã chia sẽ, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt thời gian hoan thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thiện Chí
4. NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THIỆN CHÍ . Tháng 06 năm 2013. “ Phân Tích Hoạt Động
Marketing – Mix Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa ”
TRAN THIEN CHI . June 2013. “ Analyse Marketing – Mix Activities At
Phuoc Hoa Rubber Joint Stock Company ”.
Khoá luận phân tích về hoạt động Marketing – Mix tại Công Ty Cổ Phần Cao
Su Phước Hòa . Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
Marketing của công ty.Mặc khác , khóa luận này này còn phân tích đánh giá thị trường
cao su , tìm kiếm những thị trường mới và lựa chọn cơ hội kinh doanh cho công ty .
Phương pháp thực hiện khoá luận là:
- Thu thập số liệu từ sổ sách, chứng từ và báo cáo của công ty qua hai năm
2011-2012 (số liệu thứ cấp)
- Sử dụng phương pháp so sánh chênh lệch giữa các năm và các chỉ tiêu kinh tế
từ đó tìm ra nguyên nhân và xu hướng của sự thay đổi và đề ra giải pháp thích hợp.
- Phân tích các chiến lược về sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị cổ động.
- Tham khảo tài liệu sách báo, tạp chí, internet, và các luận văn tốt nghiệp khóa
trước.
Qua khoá luận chúng ta thấy Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa là công ty
sản xuất và kinh doanh rất tốt trên thị trường cao su , các hoạt động Marketing – Mix
tại công ty đem lại hiệu quả cao. Công ty đã và đang nỗ lực hết mình cho sự phát triển
vững mạnh của thương hiệu PHR . Tuy còn tồn tại một số hạn chế trong các hoạt động
và khoá luận đã trình bày được những hạn chế đó, cũng như các giải pháp khắc phục
cho công ty.
5. iv
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu.......................................................................................2
1.3.2 Không gian nghiên cứu....................................................................................2
1.4 Cấu trúc khóa luận.....................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần cao su Phước Hòa....................................................4
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển...................................................................4
2.1.1 ........... Bộ máy tổ chức , nhiệm vụ , chức năng của các phòng ban và các thành 6
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................11
3.1 Cơ sở lý luận............................................................................................................11
3.1.1 Thực trạng ngành sản xuất cao su Việt Nam.................................................11
3.1.2 Marketing mix ...............................................................................................15
3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................20
3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả .........................................................................20
3.2.2 Phương pháp so sánh .....................................................................................20
3.2.3 Các chỉ tiêu phán ánh tình hình họat động kinh doanh của công ty..............21
3.2.4 Phân tích ma trận SPACE..............................................................................22
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................24
4.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty .............................................24
4.1.1 Tình hình sản xuất tại công ty........................................................................24
4.1.2 Thực trạng tiêu thụ.........................................................................................26
4.1.3 Kết quả và hiệu quả trong hoạt động SXKD tại công ty trong năm 2011 –
2012 ........................................................................................................................31
6. v
4.2 Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa.........34
4.2.1 Chiến lược sản phẩm .....................................................................................34
4.2.2 Chiến lược định giá........................................................................................36
4.2.3 Chiến lược phân phối.....................................................................................37
4.2.4 Chiến lược xúc tiến........................................................................................40
4.3 Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại công ty..................40
4.3.1 Môi trường vĩ mô...........................................................................................40
4.3.2 Môi trường vi mô...........................................................................................45
4.3.3 Phân tích ma trận SPACE..............................................................................52
4.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty............55
4.4.1 Đa dạng hóa các sản phẩm , ưu tiên phát triển một số sản phẩm mà công ty
đang có lợi thế cạnh tranh.......................................................................................55
4.4.2 Phát triển nguồn lao động..............................................................................56
4.4.3 Giá bán cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.............................................57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................59
5.1 Kết luận....................................................................................................................59
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................60
5.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước ...........................................................................60
5.2.2 Kiến nghị đối với công ty ..............................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................62
7. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Cổ phần
CS Cao su
DT Doanh thu
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations
GDP Gross Domestic Product
HĐ Hợp đồng
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KH Khách hàng
LN Lợi nhuận
ROA Return on Assets
ROE Return On Equity
SL Sản lượng
SPACE STRATEGIC POSITION ACTION EVALUATION MATRIX
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTS Tổng tài sản
VCSH Vốn chủ sở hữu
XK Xuất khẩu
8. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Diện tích và sản lượng cây cao su................................................................11
Bảng 3.2 : Ma trận SPACE............................................................................................23
Bảng 4.1 : Diện tích vườn cây cao su năm 2011 – 2012...............................................24
Bảng 4.2 : Sản lượng khai thác hằng năm.....................................................................25
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu tiêu thụ mủ cao su của công ty qua năm 2011 -201226
Bảng 4.4 : Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng................................................28
Bảng 4.5: Kim ngạch xuất khẩu cao su sang các thị trường từ 2011 – 2012................29
Bảng 4.6 : Kim nghạch xuất khẩu qua các năm 2011 – 2012.......................................30
Bảng 4.7: Số hợp đồng đã kí kết qua các năm 2009 – 2012 .........................................30
Bảng 4.8 : Doanh thu tiêu thụ của thị trường trong nước và xuất khẩu........................32
Bảng 4.9 : Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tại công ty.................................................33
Bảng 4.10 : Sản lượng một số sản phẩm chính của công ty..........................................36
Bảng 4.11 : Giá bán một số sản phẩm chính của công ty..............................................37
Bảng 4.12 : Thị trường tiêu thụ trong nước của công ty năm 2011 – 20122 ................39
Bảng 4.13: Cơ cấu lao động năm 2011 – 2012 .............................................................50
Bảng 4.14 : Bảng kê trình độ văn hóa ...........................................................................51
Bảng 4.15 : Ma Trận Đánh Giá Môi Trường Bên Ngoài .............................................52
Bảng 4.16: Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong................................................53
Bảng 4.17: Ma Trận SPACE .........................................................................................54
Bảng 4.18: Hình Ảnh Ma Trận SPACE........................................................................55
9. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Trụ Sở Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa ................................................5
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức....................................................................................................8
Hình 3.1 : Biểu đồ phân bố cây cao su năm 2012.........................................................12
Hình 3.2 : Cơ cấu các thị trường nhập khẩu cao su Việt Nam năm 2011.....................13
Hình 3.3 : Các thành phần của marketing mix..............................................................17
Hình 3.4 : Sơ đồ ma trận SPACE..................................................................................23
Hình 4.1 : Cơ cấu sản phẩm của công ty năm 2012......................................................26
Hình 4.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tiêu thụ của CTCPCS Phước Hòa......................48
10. CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong suốt những năm gần đây , các hoạt động sản xuất , kinh doanh cao su
ngày càng phát triển rất mạnh ở nước ta . Ngành sàn xuất và chế biến mủ cao su ở Việt
Nam phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng ở trong nước , ngoài ra phải tìm những thị
trường tiềm năng hơn để trở thành ngành chủ lực của nước nhà , giúp đất nước ngày
càng phát triển . Nhưng hiện nay , nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập ,
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau rất là khốc liệt . Nhiều doanh nghiệp đã thành
công và điều hành công việc của một một cách hiệu quả , nhưng cũng có vô số doanh
nghiệp thất bại vì phải đối diện với môi trường kinh doanh đầy biến động , phức tạp và
có nhiều rủi ro . Vì vậy , để tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế ngày càng hội
nhập thì các doanh nghiệp cần phải năng động , đổi mới công nghệ , vững mạnh về tài
chính , đặc biệt là phải xây dựng chiến lược marketing mix hợp lí để phát huy mọi
điểm mạnh , tận dụng mọi cơ hội , hạn chế tối đa các điểm yếu , đẩy lùi các nguy cơ .
Để làm được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện chiến lược kinh
doanh hợp lí với những biện pháp cụ thể nhằm thúc đẩy tình hình kinh doanh cho
doanh nghiệp . Đây là một trong những tính cấp thiết của doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa nói riêng đòi hỏi chúng ta cần quan tâm
. Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa là một trong những công ty tham gia vào ngành
chế biến và sản xuất cao su từ rất lâu , sản phẩm của công ty đã dần chiếm được lòng
tin của khách hàng . Nhưng không bằng lòng với kết quả hiện tại , công ty luôn cố
gắng đầu tư nghiên cứu , cho ra đời những sản phẩm tốt hơn , chất lượng hơn để đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao về chất lượng . Từ những vấn đề trên , tôi quyết
định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su
Phước Hòa ”
11. 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
- Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
Mục tiêu cụ thể
- Tình hình hoạt động sản xuất , kinh doanh tại công ty trong năm 2011 – 2012
- Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing mix tại công ty
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix tại
công ty
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Số liệu phân tích trong năm 2011 – 2012
Thời gian thực tập từ 3/2013 đến 5 /2013
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa tại Phước Hòa , huyện Phú Giáo , tỉnh
Bình Dương
1.4 Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương với mục đích và nội dung của từng chương như sau:
Chương 1: Đặt vấn đề.
Nêu lên lý do, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Chương này giới thiệu khái quát về tài liệu nghiên cứu và công ty, sơ lược về
quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức , chức năng , nhiệm vụ và quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Đề cập đến thực trạng ngành cao su Việt Nam , nêu ra những khái niệm, những
cơ sở mang tính lý thuyết và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng vào trong
quá trình nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Giải quyết những yêu cầu, nội dung đã được đề ra ở những chương trước như
phân tích hoạt động marketing mix tại công ty , phân tích các yếu tố ảnh hưởng
12. 3
hưởng đến chiến lược marketing mix tại công ty , đồng thời đề ra một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing mix tại công ty .
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tóm lược lại toàn bộ nội dung của đề tài nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị
cụ thể cho hoạt động marketing mix của công ty trong thời gian tới.
13. CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần cao su Phước Hòa
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa là thành viên của tập đoàn Công Nghiệp
Cao Su Việt Nam
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA – ( PHURUCO)
Trụ sở : Phước Hòa , huyện Phú Giáo , tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 06503657106 fax : 06503657110
Số tài khoản : 1020200000123456 tại ngân hàng công thương Việt Nam , chi
nhánh 4 , quận 4 , TP Hồ Chí Minh .
Vốn điều lê : 813.000.000.000 đồng
Tên tiếng anh : PHUOC HOA RUBBER JOINT STOCK COMPANY
Mã chứng khoán : PHR
Tiền thân của Công ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa là một tập hợp nhiều đồn
điền trước đây của Labbel và Nguyễn Đình Quát từ những năm 1920 sau ngày miền
Nam hoàn toàn giải phóng . Tỉnh Sông Bé tiếp quản và đổi tên là : Nông trường quốc
doanh cao su Phước Hòa
Do yêu cầu ngành cao su Việt Nam ngày 25 tháng 12 năm 1982 Tổng cục cao
su Việt Nam ra quyết định số 103TCCB-QĐ thành lập Công ty Cổ Phần Cao Su
Phước Hòa trực thuộc trung ương do Tổng cục cao su Việt Nam quản lý
Công ty Cao Su Phước Hòa được thành lập doanh nghiệp nhà nước theo thông
báo số 49/TB ngày 1/3/1993 của văn phòng chính phủ . Quyết định thành lập doanh
nghiệp Nhà nước số 142 NN-TCCB/QĐ ngày 4/3/1993 của bộ Nông Nghiệp và Công
nghiệp thực phẩm
14. 5
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 100966 ngày 27/3/1993 do trọng tài
kinh tế Sông Bé cấp
Hiện nay công ty có diện tích cao su đang khai thác là : 15.800 ha . Cao su đang
chăm sóc là : 449,24 ha
Với 3 nhà máy chế biến mủ sơ chế với các sản phẩm cao su khối : SVR3L ,
SVR5 , SVR10 , SVR20 và các sản phẩm mủ SVRCV50 , SVRCV60 .Các sản phẩm
này phần lớn được tiêu thụ tại các thị trường : Thổ Nhĩ Kì , Mỹ ,Nhật , Malaysia ,
Singapore , Trung Quốc , Anh , Ý , Pháp và trong nước
Ngày 3/8/2008 Công ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa chuyền thành Công ty Cổ
Phần Cao Su Phước Hòa theo quyết định số :4603000509 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Bình Dương cấp
Hình 2.1. Trụ Sở Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Nguồn : Phòng kế hoạch – vật tư
- Với nguồn vốn chi tiết
o Vốn điều lệ : 813.000.000.000 đồng
o Số lượng cổ phần : 81.300.000 cổ phần
o Mệnh giá 1 cổ phần : 10.000 đồng
- Quy mô Công ty cổ phần cao su Phước hòa gồm 7 nông trường và 4 công ty
con là :
o Nông trường cao su Hội Nghĩa
o Nông trường cao su Vĩnh Bình
15. 6
o Nông trường cao su Hưng Hòa
o Nông trường cao su Tân Hưng
o Nông trường cao su Lai Uyên
o Nông trường cao su Nhà Nai
o Nông trường cao su Bố Lá
o Công ty cổ phần cao sy Trường Phát
o Công ty TNHHPT Kampong Thom
o Công ty TNHH Cao su Phước Hòa Đắc Lắc
o Công ty CP KCN Tân Bình
2.1.1 Bộ máy tổ chức , nhiệm vụ , chức năng của các phòng ban và các thành
tích của công ty .
a Chức năng
- Đầu tư trồng , chăm sóc , khai thác , chế biến cao su nguyên liệu và tiêu thụ sản
phẩm
- Thương nghiệp buôn bán
- Thi công xây dựng và sửa chữa cầu đường
- Đầu tư , thi công các công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp , giao thông
và các công trình hạ tầng kỹ thuật cho các nhà đầu tư thuê
- Đầu tư tài chính, đầu tư các dự án , kể cả đầu tư ra nước ngoài theo danh mục
nhà nước cho phép
- Kinh doanh phát triển và các công trình dịch vụ công nghiệp
b Nhiệm vụ
Xây dựng chiến lược phát triển , kế hoạch hàng năm và lâu dài để quy hoạch ,
bảo vệ và phát triển cây cao su phù hợp với điều kiện tự nhiên , cung cầu thị trường
Bảo vệ uy tín chất lượng cao su Việt Nam trên thị trường thế giới
Tổ chức quản lý công tác nghiên cứ , ứng dụng khoa học công nghệ , công tác
đào tạo , bồi dưỡng cán bộ công nhân viên về nghiệp vụ để tạo mối quan hệ tốt với các
xí nghiệp địa phương , hợp tác liên doanh liên kết và đạt được hiệu quả tốt
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp , đảm bảo tốt đời sống cho cán
bộ , công nhân lao động , góp phần xây dựng cuộc sống văn minh , xây dựng các
16. 7
phong trào văn hóa lành mạnh ,nâng cao cuộc sống tinh thần cho công nhân lao động
và người dân địa phương trong vùng
Với kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty đã góp phàn rất lớn
cho ngân sách nhà nước và địa phương . Hoạt động của công ty ngày càng được mở
rộng và phát triển . Công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho người lao động với
mức thu nhập khá ổn định , hàng năm công ty luôn thực hiện vượt mức chỉ tiêu kế
hoạch nhà nước giao
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê , kế toán , báo cáo định kì theo quy định của
nhà nước , báo cáo bất bình thường theo yêu cầu của đại diện sở hữu chịu trách nhiệm
về tính xác thực của báo cáo , công ty cao su PH là một trong những công ty đi đầu
trong công cuộc đổi mới thực hiện cơ chế tự cân đối , tự trang trải , thông qua hoạt
động sản xuất kinh doanh , xuất nhập khẩu của doanh nghiệp dưới sự chỉ đạo của bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn đã góp phần vào việc chặn đứng nguy cơ suy
thoái của ngành
Bảo toàn và phát triền nguồn vốn nhà nước giao , sử dụng có hiệu quả tài
nguyên đất đai , mặt nước và các nguồn lực khác
Không ngừng đổi mới công nghệ trong các lĩnh vực : trồng , khai thác và chế
biến cũng như thông tin tiếp thị đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm cao su
Là doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm sao su , là nguyên liệu quan trọng của
các ngàng công nghiệp khác , đã tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm hàng hòa đáp
ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu . Công ty đóng vai trò không nhỏ trong
tổng kim ngạch xuất khẩu cao su tạo điều kiện phát triển ngành nghề chế biến , kéo
theo sự phát triển của các ngành khai thác và trồng trọt
Nằm trên địa bàn 3 huyện : Bến Cát , Tân Uyên , Phú Giáo nên có vị trí và vai
trò quan trọng việc phát triển kinh tế địa phương , công ty đã tạo công ăn việc làm cho
hàng nghìn lao động , phục hồi vườn cây cao su , tận dụng và cải tạo nguồn tài nguyên
đắt đỏ , quý giá , phù hợp với sự phát triển chung của ngành cao su .
17. 8
c Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức
Nguồn : Phòng tổ chức lao động – tiến lương
d Nhiệm vụ các phòng ban
_Hội đồng quản trị ban tổng giám đốc :
Chịu trách nhiệm các vấn đề có liên quan đến giấy phép kinh doanh ,thuê mướn
mặt bằng , ký kết hợp đồng
Tuyền dụng ký kết hợp đồng lao động , cho thôi việc , xếp lương , khen thưởng
, kỷ luật theo quy định nhà nước
Đưa ra các quyết định , phương hướng hoạt động , định hướng phát triển
Điều hành hoạt động kinh doanh chung , trực tiếp chỉ đạo kinh doanh và hợp
tác đầu tư
Chịu trách nhiệm về thực hiện kế hoạch
_Ban kiểm soát :
Được hội đồng thành viên bầu ra nhằm theo dõi , kiểm tra định kì hoặc kiểm tra
bất kì vào thời điểm nào đối với sự hoạt động của công ty . Đồng thời kiểm soát việc
công ty có chấp hành thực hiện theo lệnh cấp trên là có đúng luật không . Từ đó có
nghĩa vụ báo cáo lại cho hội đồng thành viên biết kết quả hoạt động của công ty một
cách chính xác , đồng thời chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và trước pháp
luật về việc làm của mình
18. 9
_Văn phòng công ty :
Quản lý giấy tờ nội bộ , nhân sự , máy móc
Gián tiếp điều hành nội bộ trong công ty
Là bộ phận trung gian chuyển tiếp thông tin từ phòng quản lý tới các bộ phận
và phòng ban khác
_Phòng tổ chức lao động và tiền lương :
Sắp xếp , tổ chức tình hình nhân sự của công ty , xây dựng định mức lao động ,
kế hoạch lao động và báo cáo thực hiện lao động kế toán tiền lương
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho công nhân viên điều chỉnh cơ cấu hợp lý ,
kiểm tra ngăn ngừa hiện tượng tiêu cực
_Phòng kế hoạch vật tư :
Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh
Thực hiện các nghiệp vụ giao nhận thông qua hải quan
Tìm kiếm khách hàng mới , khách hàng tiềm năng , giữ mối quan hệ thường
xuyên với khách hàng
Đa dạng hóa các sản phẩm
Chuẩn bị các chứng từ kèm theo cho lô hàng
_Phòng kĩ thuật :
Chịu trách nhiệm về máy móc , trang thiết bị
Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh
_Phòng tài chính kế toán :
Kiểm soát tình hình tài chính quản lý , tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ
, sử dụng tài sản . Các khoản thu chi , khoản nợ nhằm đảm bảo quyền chủ động trong
sản xuất kinh doanh và trong tài chính
Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước như : đóng thuế , lệ phí
Báo cáo doanh thu , chi phí lợi nhuận
_Phòng kiểm phẩm :
Có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa trước và sau khi hàng hóa được chế biến
Kiểm tra thật kĩ lưỡng và chu đáo xem hàng hóa có phạm lỗi nào và sửa chữa
ngay nhằm mục đích là hàng hóa khi xuất khẩu đặt hàng chất lượng cao
19. 10
_Phòng thanh tra bảo vệ :
Có nhiệm vụ kiểm tra và bảo quản tài sản của công ty để tránh tình trạng mất
mát tài sản
Đưa ra các kiến nghị nhằm đưa ra hướng quản lý tài sản tốt nhất
_Các nông trường chế biến :
Có nhiệm vụ trồng , chăm sóc , khai thác , chế biến cao su
Phân công lao động phải phù hợp sắp xếp công việc phải khoa học , chính xác
e Các thành tích đạt được
o Huân chương Độc Lập hạng II - Năm 2012
o Danh hiệu Anh Hùng Lao Động - Năm 2006.
o Huân chương Độc Lập hạng III - Năm 2005.
o Huân chương Lao Động hạng I, II, III - Năm 1994, 1998, 2005.
o 8 lần nhận Cờ thi đua của Chính Phủ - Năm 1991, 1992, 1997, 1998,
2002, 2003, 2004, 2010.
o Giải bạc Chất lượng quốc gia năm 2009, 2010 .
o Bộ Công Thương Việt Nam bình chọn "Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín"
năm 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
o Cúp vàng ISO – Chìa khóa hội nhập, do Bộ Khoa Học Công Nghệ trao.
o 8 sản phẩm chính đạt tiêu chuẩn "Hàng nông lâm sản Việt Nam chất
lượng cao và uy tín thương mại" năm 2007 do Bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn trao giải.
o Giải thưởng “Doanh nghiệp hội nhập và phát triển” năm 2008.
o Và nhiều danh hiệu cao quý của Bộ, Ngành, Tỉnh.
20. CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Thực trạng ngành sản xuất cao su Việt Nam
a Diện tích và sản lượng cao su
Các số liệu thống kê của Tổ chức Lương nông Liên hiệp quốc (FAO) cho thấy,
tuy cũng có thay đổi, nhưng trong khoảng nửa thế kỷ qua, số lượng quốc gia có trồng
cao su cũng không vượt quá con số 30. Trong số rất ít các quốc gia đó, chỉ riêng tổng
diện tích của năm quốc gia trồng cao su nhiều nhất thế giới gồm Indonesia, Thái Lan,
Malaysia, Việt Nam và Ấn Độ đã chiếm 78,7%, thậm chí lên đến 87,7% vào đầu thập
kỷ 1980.Trong vòng nửa thế kỷ qua, Indonesia vẫn đứng đầu về diện tích trồng cao su
với gần một phần ba tổng diện tích cao su của thế giới. Thái Lan đứng thứ hai (với
20,6%). Việt Nam, với nhịp độ tăng bình quân 3,7%/năm trong suốt nửa thế kỷ đó, đã
lần lượt vượt qua ba quốc gia là Nigieria, Sri Lanka và gần đây nhất là năm 2000 đã
vượt qua Ấn Độ để trở thành quốc gia trồng cao su nhiều thứ tư thế giới.
Bảng 3.1 : Diện tích và sản lượng cây cao su
Năm Diện tích
(ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện tích
thu hoạch (ha)
2011 834.000 789.300 460.000
2012 910.500 863.600 505.800
Nguồn : Tổng cục thống kê
Tính đến cuối năm 2012, tổng diện tích cây CS cả nước đạt 910.500 ha, tăng
10,9% và sản lượng đạt 863.600 tấn, tăng 9,4%, diện tích thu hoạch cao su tăng 10%
và đạt 505.800 ha, còn năng suất ước đạt 1.707 kg/ha. Năng suất cao su năm 2012
giảm 0,5% so với năm 2011 do diện tích vườn cây mới đưa vào thu hoạch năm đầu
21. Mã tài liệu : 600090
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562