SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................................3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..........................3
1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng:....................................................3
1.1.1.1.Khái niệm tín dụng.................................................................................3
1.1.1.2.Khái niệm tín dụng ngân hàng.................................................................3
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................4
1.1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa .................................4
1.1.2.2. Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.................................................4
1.1.2.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã
hội ............................................................................................................................... 5
1.1.2.4. Tạo điều kiện phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài..................5
1.1.3.Phân loại Tín dụng ngân hàng........................................................................5
1.1.3.1.Căn cứ vào mục đích sử dụng.................................................................5
1.1.3.2.Căn cứ vào thời hạn tín dụng ..................................................................6
1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay ...........................................................6
1.1.3.5.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ gốc.................................................6
1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng...............................................................6
1.1.4.1. Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương..............6
1.1.4.2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng ............................................................................................................................ 7
1.1.4.3. Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn .............................................................7
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.........................8
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................8
1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro.................................................................................8
1.2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................9
1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân Hàng........................................10
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng .....................................................................................10
1.2.2.2. Rủi ro lãi suất.......................................................................................10
1.2.2.3. Rủi ro thanh khoản ...............................................................................11
1.2.2.4. Rủi ro hối đoái......................................................................................12
1.2.2.5. Rủi ro khác...........................................................................................12
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.......................................................................13
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro Tín dụng. ......................................................13
1.2.4.1. Nguyên nhân chủ quan .........................................................................13
1.2.4.2. Nguyên nhân khách quan .....................................................................16
1.2.5. Tác động của rủi ro Tín dụng......................................................................18
1.2.5.1. Đối với khách hàng ..............................................................................18
1.2.5.2. Đối với Ngân hàng ...............................................................................18
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế...............................................................................18
1.2.6 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng..........................................................19
1.2.7.Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh & rủi ro tín dụng của NHTM: ..20
1.2.7.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn.................................................. 21
1.2.7.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay............................................................. 21
1.2.7.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 21
1.2.7.4. Hệ thu nợ..............................................................................................21
1.2.7.5. Vòng vay vốn tín dụng .........................................................................22
1.2.7.6. Hệ số rủi ro...........................................................................................22
1.2.7.7. Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................22
1.2.7.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng..............................................................................23
1.2.8. Kinh nghiệm từ NHTM các nước trong phòng ngừa rủi ro tín dụng............23
1.2.8.1. Kinh nghiệm từ NHTM các nước .........................................................23
1.2.8.2. Bài học rút ra đối với NHTM Việt Nam ..............................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..........27
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI
NHÁNH HÀ NỘI ...................................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu – Chi
nhánh Hà Nội .......................................................................................................27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng......................................................................27
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ACB Hà Nội – Ngân hàng
TMCP Á Châu năm 2007 – 2009..........................................................................29
2.1.3.1 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng...................................................29
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................30
2.1.4. Các văn bản liên quan dến công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng..................33
2.1.4.1 Các văn bản pháp lý của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước...................33
2.1.4.2. Các văn bản pháp lý của ngân hàng TMCP Á Châu..............................34
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI – NHTMCP Á CHÂU NĂM 2007 - 2009...............34
Thang Long University Library
2.2.1 Một số quy định về cho vay vốn của ngân hàng TMCP Á Châu...................35
2.2.1.1 Nguyên tắc vay vốn...............................................................................35
2.2.1.2. Điều kiện vay vốn của khách hàng .......................................................35
2.2.1.3. Mức cho vay.........................................................................................35
2.2.1.4.Sơ đồ quy trình cho vay.........................................................................36
2.2.2. Mô hình định hạng tín dụng tại Chi nhánh ACB Hà Nội .............................37
2.2.2.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân ...................................................................37
2.2.2.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .........................................................39
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh ACB Hà Nội.............................43
2.2.3.1. Doanh số cho vay.................................................................................44
2.2.3.2. Doanh số thu nợ.......................................................................................... 45
2.2.3.3. Dư nợ ..................................................................................................45
2.2.4. Thực trạng rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
ACB Hà Nội.........................................................................................................46
2.2.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh ACB Hà Nội........................48
2.2.5.1 Nợ quá hạn phân theo các thành phần kinh tế. .......................................49
2.2.5.2 Nợ quá hạn phân theo khả năng thu hồi.................................................50
2.2.5.3 Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay. ...............................................52
2.2.5.4 Nợ quá hạn phân theo nguyên nhân......................................................53
2.3.NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ
NỘI .........................................................................................................................55
2.3.1. Nguyên nhân khách quan............................................................................55
2.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................58
2.4 NHỮNG BIỆN PHÁP NGÂN HÀNG ÁP DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TÍN DỤNG...............................................................................................64
2.4.1 Nâng cao chất lượng cán bộ của Ngân hàng.................................................64
2.4.2 Nâng cao chât lượng thẩm định khách hàng.................................................64
2.4.3 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín
dụng. ....................................................................................................................65
2.4.4 Bảo lãnh.......................................................................................................66
2.4.5 Thực hiện bảo hiểm tín dụng........................................................................66
2.4.6 Xử lý món vay có vấn đề. ............................................................................67
2.4.7 Mở rộng cạnh tranh......................................................................................68
2.5. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI..........................................................................69
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU NÓI CHUNG VÀ CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI
NÓI RIÊNG ...............................................................................................................73
3.1. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ACB Hà Nội – Ngân
hàng TMCP Á Châu ..............................................................................................73
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động từ năm 2011 – 2015. ................................73
3.1.2. Định hướng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh. .....................74
3.2. Giải pháp .........................................................................................................76
3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp.............................................................................76
3.2.1.1 Nâng cao nhận thức về vai trò quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng....76
3.2.1.2 Giải pháp về nhận biết, đo lường rủi ro tín dụng...................................77
3.2.1.3 Giải pháp để hạn chế rủi ro, điều tiết và giám sát rủi ro tín dụng............78
3.2.1.4 Giải pháp xử lý khắc phục khi rủi ro tín dụng xảy ra...........................80
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................82
3.2.2.1 Tăng cường vốn tự có.........................................................................82
3.2.2.2 Hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng tăng cường khả năng
QLRRTD. .........................................................................................................82
3.2.2.3 Nâng cao hơn nữa hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ.....................82
3.2.2.4 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nhằm góp phần hạn chế rủi ro. .....82
3.2.2.5 Thiết lập mối quan hệ với chính quyền địa phương và các ban ngành....83
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................83
3.3.1.Đối với chính phủ, các bộ ngành và các cơ quan có liên quan......................83
3.3.1.1 Đối với chính phủ..................................................................................83
3.3.1.2. Đối với các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan.............................84
3.3.1.3.Đối với chính quyền địa phương............................................................85
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................85
3.3.2.Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...........................................87
3.3.4. Đối với các đơn vị vay vốn. ........................................................................88
KẾT LUẬN................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................91
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiêu viết tắt Tên đầy đủ
ACB Asia Commercial Bank
AFTA Asean Free Trade Area
A/O Account official
CBTD Cán bộ tín dụng
CN Chi nhánh
CSH Chủ sở hữu
CIC Trung tâm tín dụng Ngân hàng nhà nước
CSTD Chính sách tín dụng
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
KH Khách hàng
NQD Ngoài quốc doanh
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng trung ương
QD Quốc doanh
QLRR Quản lý rủi ro
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
ROA Return on assets
ROE Return on equity
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TTTT Thị trường tiền tệ
SME Small and medium enterprise
WTO World Trade Organization
XHTD Xếp hạng tín dụng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục Bảng:
Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng xấu và một chính sách tín dụng
kém hiệu quả. ................................................................................................20
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ..............................30
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của NHTMCP Á Châu...................37
Bảng 2.3: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của NHTMCP Á Châu.............................38
Bảng 2.4: Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm
điểm XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ........................................40
Bảng 2.5: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp
của NHTMCP Á Châu...................................................................................41
Bảng 2.6: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm..............41
Bảng 2.7: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ...................42
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động cho vay...........................................................................43
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................46
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh ACB Hà Nội......................................49
Bảng 2.11: Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................49
Bảng 2.12: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi. ..............................................51
Bảng 2.13: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay..............................................................52
Bảng 2.14: Cơ cấu nợ quá hạn theo nguyên nhân hình thành .......................................54
Danh mục hình và sơ đồ:
Hình 2.1: Quy trình cho vay của Ngân hàng ................................................................36
XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ...............................................................41
Hình 2.2: Nợ quá hạn của các thành phần kinh tế qua 3 năm 2007-2009....................50
Hình 2.3: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay ...............................................................53
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ACB Hà Nội ............................................28
Thang Long University Library
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại, diễn ra mạnh mẽ
không chỉ trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Hòa mình trong xu thế ấy, Việt
Nam cũng có những bước chuyển mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội phát triển cho
các lĩnh vực kinh tế của mình. Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta
đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp
không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là " đòn bẩy kinh tế” thông qua hoạt động
tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự
phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước.
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng
không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại mà cụ
thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ
khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không
tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra là
rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo
tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu
quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng
và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề, sau thời gian thực tập tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Hà Nội, em đã quyết định chọn đề tài “Giải
pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - chi
nhánh Hà Nội” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Qua việc nghiên cứu tình hình hoạt động, vấn đề rủi ro tín dụng trong nền kinh
tế thị trường hiện nay, tác giả đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Á Châu Hà Nội, cụ thể là hoat động tín dụng, tình hình nợ xấu. Để từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
2
rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại. Cụ thể ở đây là hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu là tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với các cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội, chủ yếu trong giai đoạn 2007- 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, khoá luận sử dụng các phương pháp phân tích
kinh tế, phương pháp phân tích so sánh số liệu, tổng hợp, thống kê để nghiên cứu các
vấn đề đặt ra.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu, sơ đồ và tài liệu tham khảo,
khóa luận được kết cấu gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu nói chung và Chi nhánh ACB Hà Nội nói riêng.
Thang Long University Library
3
CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, nó ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự
phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay
mượn, trong đó hai chủ thể là người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một mức
lãi suất và một thời hạn nợ nhất định. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận
động các nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn sản xuất.
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm tổng quan về tín dụng như sau: tín dụng là
quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn và lãi) sau một khoảng thời
gian nhất định.
Ban đầu quan hệ tín dụng chủ yếu thể hiện bằng hiện vật và tồn tại dưới tên gọi
là tín dụng nặng lãi. Cho đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, các
quan hệ tín dụng mới có điều kiện phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ
cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho hình thức
tín dụng khác như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Nhà nước…
Mặc dù tín dụng có quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có 3 đặc điểm sau:
- Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền
sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
với các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư như: các doanh nghiệp, các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình… trong đó Ngân Hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian đứng ra
huy động vốn đối với các đối tượng trên và sử dụng số vốn huy động được để cho vay.
Như vậy trong mối quan hệ trên, Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, Ngân hàng nhận tiền gửi hoặc phát hành các chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu,… để tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội
làm nguồn vốn hoạt động của mình.
Với tư cách là người cho vay, Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các thành
4
phần kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau như cho vay, chiết khấu giấy tờ có
giá trị, bảo lãnh, cho thuê tài chính… thông qua các hoạt động này Ngân hàng có
thể cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng
vốn của mình. Trong khóa luận này, tín dụng ngân hàng được hiểu là cấp tín dụng
(cho vay) của ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn
của các xí nghiệp phải tạm thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông
nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Từ
đó tín dụng ngân hàng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện sản xuất kinh
doanh không bị gián đoạn.
Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp
thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi
lẽ, đẩy mạnh tiến độ sản xuất không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà doanh
nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng
ngân hàng với với chức năng là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm
đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, vừa giúp cho doanh
nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản
xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung vốn và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân phối và hợp tác quốc tế ngày một sâu
rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà hình
thành các quan hệ trên cả thế giới.
1.1.2.2. Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Khi thực hiện chức năng trên, tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng đã làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Do đó tín dụng
ngân hàng được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm
phát và ổn định tiền tệ. Mặt khác do cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất
ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa làm ra ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng ngân hàng góp phần ổn định thị
trường giá cả trong nước.
Bên cạnh đó tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện mở rộng thanh toán không
dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền
mặt trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền mà Nhà nước rất khó quản lý và nhạy
cảm với biến động của nền kinh tế.
Thang Long University Library
5
Trong những thập niên gần đây, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển,
trong công tác quản lí vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ
trong từng thời kỳ nhất định, lãi suất tín dụng đã trở thành một trong những công cụ
điều tiết nhạy bén và linh hoạt để đưa thêm tiền vào lưu thông hay rút tiền ra khỏi lưu
thông. Từ đó tạo ra sự phù hợp giữa khối lượng tiền tệ với yêu cầu tăng trưởng của nền
kinh tế.
Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần không nhỏ trong việc ổn định tiền
tệ tạo điều kiện ổn định giá cả, đây là tiền đề quan trọng để sản xuất và lưu thông
phát triển.
1.1.2.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội
Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển trong một
môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện để nâng cao đời sống của các thành viên
trong xã hội từ đó rút ngắn sự chênh lệch giữa các giai cấp.
Trên cơ sở đa dạng hoá các hình thức cho vay, tín dụng ngân hàng không chỉ
đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư
trong xã hội. Hiện nay, ngoài việc phát triển các loại hình tín dụng dân cư, Nhà nước
còn thành lập các quỹ xoá đói giảm nghèo, cho vay theo chương trình tín dụng nhằm
đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của các cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua
sắm nhà cửa thiết bị sinh hoạt… từ đó tạo công ăn việc làm và mức sống ổn định cho
cá nhân, gia đình góp phần ổn định xã hội.
1.1.2.4. Tạo điều kiện phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong điều kiện hiện nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị
trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho nền kinh tế “mở”. Tín dụng ngân
hàng đã trở thành một trong những biện pháp nối liền quan hệ kinh tế giữa các nước
với nhau.
Đối với các nước đang phát triển và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò rất
quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên
ngoài để công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế.
1.1.3.Phân loại Tín dụng ngân hàng:
1.1.3.1.Căn cứ vào mục đích sử dụng: theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có
thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ SXKD công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
6
1.1.3.2.Căn cứ vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thức này tín dụng có thể phân
chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là thường là nhằm tài trợ đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này là thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các danh mục đầu tư.
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo tiêu thức này tín
dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có tài sản đảm bảo cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay: theo tiêu thức này tín dụng có thể chia
thành các loại sau:
- Cho vay theo món hay còn gọi là cho vay từng lần: Cho vay từng lần là phương
thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục vay
vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức
tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân
hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.3.5.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ gốc: theo tiêu thức này tín dụng có
thể được chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương
Nguyên tắc này xuất phát từ sự yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ nhằm làm
cho sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa giữ vững sức
mua của tiền.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt quá
Thang Long University Library
7
trình sử dụng vốn vay đơn vị phải có một số hàng hóa tương đương làm đảm bảo cho
khoản vay đó.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu quả của vốn vay tạo điều kiện thực hiện việc
hoàn trả nợ vay của đơn vị. Mặt khác, mục đích cho vay là nhằm bổ sung vốn lưu
thông trong quá trình SXKD. Nó được xác định trước khi cho vay và kiểm soát trong
quá trình sử dụng vốn vay.
1.1.4.2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Cho vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm
hoạt động của tín dụng ngân hàng, đối với ngân hàng bất kỳ một khoản cho vay nào
đối với nền kinh tế cũng phải luôn hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với khách hàng vay vốn cũng phải đáp
ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động để thúc đẩy đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
Khi khoản vay được ngân hàng chấp nhận thì mục đích sử dụng vốn vay cũng sẽ
được ghi vào trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn
sai mục đích thì ngân hàng có thể sử dụng các biện pháp phù hợp để xử lý.
Thực hiện nguyên tắc này, không những là thực hiện nguyên tắc vốn có của tín
dụng nói chung mà còn có tác dụng lớn trong tín dụng đầu tư, tác dụng đó thể hiện
trên hai mặt sau:
- Một là: việc sử dụng tiền vay đúng mục đích là yêu cầu cơ bản để hoàn thành
kế hoạch xây dựng cơ bản chung của xã hội cũng như kế hoạch xây dựng của Nhà
nước, của các chủ thể đầu tư…
- Hai là: sử dụng tiền vay đúng mục đích, phù hợp với khối lượng và chi phí đầu
tư theo luận chứng kinh tế kỹ thuật sẽ cho phép đảm bảo tiến độ thi công và hoàn
thành từng hạn mục công trình hay toàn bộ công trình, vừa là nhân tố để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
1.1.4.3. Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn
Đây là nguyên tắc không thể thiếu của của tín dụng ngân hàng nó được đặt trên
các cơ sở sau:
- Xuất phát từ chức năng trung gian tín dụng ngân hàng thực hiện đi vay để cho
vay nhằm đảm bảo khả năng thanh toán đồng thời tạo thêm nguồn thu để duy trì sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng thì việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả là rất cần thiết
đối với mỗi NHTM.
- Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động trên cơ sở kinh doanh, cho nên
ngoài việc hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải trả một số tiền ứng với lãi suất vay.
8
Tuy nhiên, trên thực tế do tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị vay
vốn không trả được nợ vay. Để đảm bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc đơn vị
phải thế chấp tài sản và tiến hành phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi vốn trong trường
hợp đơn vị vay không trả được nợ vay.
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Về nhận thức thực tiễn cũng như về lí luận, nếu như nâng cao chất lượng tín
dụng là mục tiêu quan trọng trong hoạt động tín dụng, thì phòng ngừa rủi ro có thể coi
như một giải pháp quan trọng có tính chất quyết định để nâng cao chất lượng tín dụng.
Hai nội dung này tất nhiên có mối quan hệ mật thiết với nhau. Đây là vấn đề luôn luôn
thời sự đối với hoạt động Ngân Hàng ở nước ta, nhất là trong bối cảnh hiện nay ở nước
ta khi tín dụng có xu hướng tăng trưởng nhanh, lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp
thành lập nhiều, thị trường diễn biến phức tạp, nhiều vụ việc xảy ra đối với doanh
nghiệp có liên quan đến pháp luật,… thì lại càng phải quan tâm đồng thời đến mở rộng
tín dụng, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng. Khi viết về rủi ro tín dụng khóa luận
này đứng trên góc nhìn từ phía Ngân Hàng là chính, rủi ro tín dụng được xem xét là rủi
ro của NHTM.
Trong kinh doanh của Ngân Hàng tại Việt Nam lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng thu nhập chủ yếu của các NHTM, tuy nhiên hoạt động này luôn tiềm ẩn
rủi ro cao. Đặc biệt là các nước có nền kinh tế mới phát triển như Việt Nam bởi hệ
thống thông tin thiếu minh bạch trình độ quản lý rủi ro còn hạn chế, tính chuyên
nghiệp của Ngân Hàng chưa cao nói cách khác rủi ro là một tất yếu trong hoạt động
kinh doanh tín dụng. P.Volker cựu Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ nói “Nếu Ngân
Hàng không có rủi ro và các khoản nợ xấu thì không phải là hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng” điều đó cho thấy rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển
nhiên ở bất cứ Ngân Hàng nào kể cả các Ngân Hàng hàng đầu trên thế giới bởi có
những rủi ro nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người. Tuy nhiên sự khác biệt cơ
bản của các Ngân Hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng để mở rộng và nâng cao
chất lượng tín dụng là khả năng khống chế rủi ro và nợ xấu ở một tỷ lệ nhờ xây dựng
một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế rủi
ro tín dụng.
Như trên đã nói muốn nâng cao và mở rộng tín dụng thì phải giảm thiểu rủi ro.
Như vậy ta phải định nghĩa và nhận biết được các loại rủi ro.
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro:
Theo nhiều nhà phân tích, rủi ro (risk) là một sự không chắc chắn (uncertainty)
hay một tình trạng bất ổn một biến cố có khả năng xảy ra và cũng có khả năng không
Thang Long University Library
9
xảy ra. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những
tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là
rủi ro.
1.2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng là lĩnh vực rất được quan tâm nghiên cứu, hiện nay có một số
khái niệm về rủi ro tín dụng như sau:
Theo quan điểm của Joel Bessis trong cuốn “Risk management in Banking”- Rủi
ro tín dụng được hiểu từ những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự
giảm sút về chất lượng tín dụng của những khoản vay.
A.Sauders và H. Lange định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, nghĩa là khả năng nguồn thu nhập dự tính
mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ cả về số lượng và
thời gian”.
PGS. TS Nguyễn Văn Tiến đã định nghĩa trong cuốn “Quản trị rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng”– Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu
được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không
đầy đủ và không đúng thời hạn.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN (ngày 22 tháng 04 năm 2005) của
ngân hàng thống đốc NH Nhà Nước Việt Nam thì: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động
NH của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy có thể thấy rằng có nhiều cách khác nhau định nghĩa về rủi ro tín dụng
song về bản chất rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường do
chủ quan hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả được nợ cho ngân
hàng cả gốc và lãi khi đến hạn.
Trước đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào
để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo quyết
định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn được hưởng một mức
hưởng thụ như nhau đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế đất nước.
Trong nền kinh tế thị trường tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay,
tất cả mọi thành phần kinh tế dù quốc doanh hay ngoài quốc doanh cũng đều chú trọng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, luôn tìm cách nâng cao lợi nhuận để
đứng vững trên thị trường, nếu không sẽ bị đào thải. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn
được quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm khắc phục hạn chế đến
mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm
nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị
10
trường hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì, Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay
vốn cũng kéo theo rủi ro của ngân hàng.
1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân Hàng
Trong hoạt động của Ngân hàng có rất nhiều loại rủi ro sau: rủi ro tín dụng, rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối doái, rủi ro môi trường, rủi ro công nghệ và
hoạt động, rủi ro quốc gia và rủi ro khác…Trong đó rủi ro tín dụng đóng vai trò quan
trọng nhất vì nó có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời cuối cùng, sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng .
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng
Đây là loại rủi ro phát sinh khi một trong các bên tham gia hợp đồng tín dụng
không có khả năng chi trả cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín dụng phát
sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ cả gốc và lãi của các khoản vay, hoặc
là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Nếu tất cả các khoản cho vay của
ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì ngân hàng không
bị rủi ro tín dụng. Ngược lại, nếu người vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý
không trả nợ thì rủi ro nảy sinh.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều
hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ
ngoại thương, cho thuê tài chính…
1.2.2.2. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất hoặc những yếu tố liên
quan đến lãi suất làm tổn thất về tài sản và thu nhập của ngân hàng.
Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng có những
khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường tăng khiến chi
phí trả lãi của ngân hàng tăng theo. Ngược lại, nếu ngân hàng cho vay theo lãi suất thả
nổi, khi lãi suất thị trường xuống thấp khiến thu nhập lãi cho vay của ngân hàng giảm.
Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi ngân hàng huy động vốn thông qua phát hành
trái phiếu, hoặc đầu tư tài chính khá lớn và theo lãi suất thị trường.
Mặt khác, ngân hàng còn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị
trường thay đổi. Như chúng ta đã biết, giá thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là
dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì
mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên, và do đó giá trị hiện tại của tài sản Có và
tài sản Nợ giảm xuống. Ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản
Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên. Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và tài sản Nợ không cân
xứng với nhau. Ví dụ tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì lãi suất thị trường
Thang Long University Library
11
tăng, giá trị tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn nhiều so với sự giảm của giá trị tài sản Nợ.
Rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị trường thay đổi thuộc loại rủi ro về lãi suất có
thể dẫn đến thiệt hại về tài sản cho ngân hàng.
Ngoài ra rủi ro lãi suất còn có thể xảy ra do các nguyên nhân khác như: Do bất lợi
trong cạnh tranh buộc ngân hàng phải tăng lãi suất huy động và hạ lãi suất cho vay để thu
hút khách hàng do đó đã làm tăng chi phí và giảm thu nhập của ngân hàng; do cung tiền tệ
nhỏ hơn cầu tiền tệ nên ngân hàng phải tăng lãi suất để huy động vốn; do chính sách ưu
đãi trong cho vay của Nhà nước nên ngân hàng phải giảm lãi suất cho vay.
1.2.2.3. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro chỉ xuất hiện trong trường hợp ngân hàng mất
khả năng thanh toán các khoản nợ khi những người gửi tiền có nhu cầu rút tiền gửi ở
ngân hàng ngay lập tức. Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm nhất của ngân hàng có
liên quan đến sự sống còn của ngân hàng. Một ngân hàng hoạt động bình thường phải
đảm bảo được các nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh
toán đột xuất. Nếu không đáp ứng được các nhu cầu thanh toán đó ngân hàng có thể bị
mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản. Trong những trường hợp như vậy thì
ngân hàng phải đi vay bổ sung nguồn vốn thanh toán hoặc phải bán tài sản có của
mình để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi tiền.
Đặc trưng cơ bản của rủi ro thanh toán là tính lỏng của tài sản Có thấp hơn so
với tài sản Nợ, nên Ngân hàng có thể không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu thanh
toán. Rủi ro thanh toán xuất hiện do hai nguyên nhân chính đó là nguyên nhân từ phía
tài sản Nợ và nguyên nhân từ phía tài sản Có.
- Nguyên nhân từ phía tài sản Nợ phát sinh do Ngân hàng không đáp ứng được
các nhu cầu thanh toán buộc phải nhượng bán các tài sản khác với giá thấp hơn giá thị
trường. Để có thu nhập cao hầu hết các Ngân hàng đều giảm dự trữ tiền mặt và tăng
đầu tư vào những tài sản có tính thanh khoản thấp và có thời hạn dài, do vậy khi những
người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền ngay lập tức thì ngân hàng rất dễ bị rủi ro.
- Nguyên nhân từ phía tài sản Có phát sinh trong trường hợp một số các khoản
tín dụng đã cấp không được hoàn trả đúng hạn, trong khi vốn huy động đã đến hạn
thanh toán và các hợp đồng tín dụng đã ký đến hạn giải ngân. Trong trường hợp này,
Ngân hàng phải tìm ngay những nguồn vốn khác để tài trợ. Để đáp ứng kịp thời các
nhu cầu thanh toán phát sinh buộc ngân hàng phải sử dụng tiền mặt dự trữ, hoặc bán
tài sản Có khác hoặc đi vay từ bên ngoài. Điều này có thể dẫn đến những rủi ro về tài
sản Nợ cho ngân hàng, hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng , hoặc làm tăng rủi ro
về tài sản Nợ cho ngân hàng.
12
- Ngoài ra còn có thể do kẻ gian cố ý làm chứng từ giả, truy cập vào mạng của ngân
hàng để ăn cắp tiền nếu không được phát hiện kịp thời thì rủi ro thanh toán nảy sinh.
1.2.2.4. Rủi ro hối đoái:
Rủi ro hối đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi
ro này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân
hàng như: cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, đầu tư chứng khoán
bằng ngoại tệ…
Trong các giao dịch ngoại hối và trong cân đối tài sản bằng ngoại tệ của ngân
hàng, bất cứ một trạng thái ngoại hối “trường” hay “đoản” đều có thể gặp rủi ro hối
đoái khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi. Nếu ngân hàng ở trạng thái ngoại tệ trường thì khi
ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ có lãi, ngược lại ngân hàng sẽ bị lỗ khi ngoại tệ đó
xuống giá. Nếu ngân hàng ở trạng thái đoản về một loại ngoại tệ nào đó, khi ngoại tệ
tăng giá ngân hàng sẽ bị lỗ và ngược lại.
Như vậy việc tạo ra các trạng thái ngoại tệ “trường” hay “đoản” chính là nguyên
nhân gây rủi ro hối đoái cho ngân hàng. Đây chính là kết quả của việc ngân hàng thực
hiện các giao dịch ngoại tệ phục vụ cho khách hàng và cho chính bản thân mình hoặc
ngân hàng huy động vốn bàng ngoại tệ và đầu tư vào các tài sản Có bằng ngoại tệ.
1.2.2.5. Rủi ro khác
Ngoài những rủi ro cơ bản trên trong hoạt động của ngân hàng còn chịu những
rủi ro khác như:
- Rủi ro môi trường: là rủi ro do môi trường hoạt động của ngân hàng gây nên,
bao gồm: rủi ro do sự biến động của thiên nhiên ( lũ lụt, động đất ), rủi ro về kinh tế
(khủng hoảng, suy thoái kinh tế ), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro môi trường là những rủi ro mà ngân hàng khó
kiểm soát được, chúng có thể làm suy yếu khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng
hoặc gây cho ngân hàng những thiệt hại về tài chính.
- Rủi ro về công nghệ: loại rủi ro này thường xảy ra trong các trường hợp: ngân
hàng đã đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng không cao
không tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo như mong muốn hoặc hệ thống công nghệ
của ngân hàng trục trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động kinh doanh của
ngân hàng gây ra những tổn thất nhất định.
- Các rủi ro khác: rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý…thay đổi thuế
đột ngột, ảnh hưởng của chiến tranh làm cho các điều kiện của thị trường tài chính
thay đổi đột biến không dự tính trước, sự sụp đổ đột ngột của thị trường chứng khoán,
rủi ro trộm cắp, lừa đảo…
Thang Long University Library
13
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất quan
trọng đối với việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có
những đặc điểm sau:
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của
NHTM. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến
mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ nó được.
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Bởi vì ngân hàng là một định chế tài chính
trung gian, có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi người vay gặp
rủi ro trong sản xuất kinh doanh như: hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, sự đổ vỡ của đối
tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của công ty…dẫn đến thua lỗ, phá sản thì sẽ gây ra
rủi ro cho NHTM, cho nên nói rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính đa dạng và phức tạp của
rủi ro tín dụng có thể chia làm nhiều loại như: rủi ro về đạo đức; rủi ro cơ chế; rủi ro
công tác kiểm tra, kiểm soát…
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.
1.2.4.1. Nguyên nhân chủ quan:
a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc
biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh
lệch lãi suất. Do đó, ngân hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cho vay để đạt hiệu
quả tránh rủi ro mất vốn. Vì thế rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía ngân hàng
thường chiếm tỷ lệ nhỏ và do những nguyên nhân sau:
 Quy trình tín dụng còn nhiều bất cập:
Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích
và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc
xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của
khách hàng.
Bên cạnh đó còn có thể là do sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát sau
khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục
đích. Hay phía ngân hàng quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó
là vật chất đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay dẫn đến những rủi
ro trong quá trình thu hồi vốn. Hiện nay còn xuất hiện tượng một số ngân hàng chạy
theo số lượng (theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá
lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh khiến việc kiểm soát
chất lượng tín dụng giảm hiệu quả.
14
 Đội ngũ nhân viên thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ chưa cao:
Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro,
quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản
phẩm từng địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng
thời kỳ. Cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình tín
dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp.
Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố. Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định
khách hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong
cho vay, cấu kết với khách hàng để cho vay không đúng quy định của ngân hàng, hoặc
cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.
 Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng về
điều kiện cần có của khách hàng để cho vay nhằm thu hút khách hàng.
Sự nới lỏng các điều kiện cho vay của ngân hàng đối với khách hàng. Một số
chi nhánh của hệ thống NHTM do chạy theo thành tích, muốn tăng nhanh dư nợ đã hạ
thấp lãi suất cho vay, hạ thấp điều kiện tín dụng để thu hút khách hàng, tạo ra việc
cạnh tranh thiếu lành mạnh giữa các chi nhánh, làm giảm lợi nhuận của toàn hệ thống.
Thông tin kinh tế, thông tin rủi ro, phân tích tín dụng, phân tích hoạt động
kinh doanh của ngân hàng chưa được tổ chức thực hiện có hiệu quả. Việc quản lý
thông tin tín dụng vẫn được thực hiện chủ yếu bằng thủ công, thiếu chính xác và
không đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, việc phân tích đánh giá tín dụng theo ngành, theo
khách hàng chưa được thực hiện thường xuyên để có được những định hướng tín dụng
chính xác và kịp thời.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất
khó khăn và phức tạp. Rủi ro xảy ra thường bởi những nguyên nhân sau:
 Đối với khách hàng là cá nhân:
(1) Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính để
trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân Hàng gặp khó khăn. Cụ thể nguyên nhân tài
chính ở đây bao gồm rất nhiều yếu tố, có thể do không tuân thủ làm đúng theo kế
hoạch đã xây dựng ban đầu, hoạch định tài chính không hợp lý, phát sinh những khoản
mục chi phí không tính trước,…….. Khi khách hàng vay tiền để mở rộng quy mô kinh
doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít khách hàng dám
mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài
chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy
quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi
mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế. Theo đó, khả năng quản lý kinh doanh yếu
Thang Long University Library
15
kém gây nên tình trạng kinh doanh thua lỗ của các doanh nghiệp, ảnh hưởng nghiêm
trọng tới khả năng trả nợ của khách hàng, gia tăng tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu trong
ngân hàng. Những yếu tố trên không thể không loại trừ khi tiến hành một kế hoạch
kinh doanh.
(2) Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu
hồi nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian.
(3) Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình
không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến khách
hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
(4) Do ý muốn chủ quan của người đi vay cố tình không trả nợ: Đây là trường
hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại nguyên
nhân này được xếp vào nguyên nhân rủi ro về đạo đức của người đi vay. Trên thực tế
cho thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi
vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của
bên cho vay.
(5) Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao
động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng.
Nhìn chung, với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông tin
qua quá trình thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh trước, trong và sau khi cho vay.
Để từ đó đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay một cách khách quan nhất.
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
(1) Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh
doanh doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh
không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng.
(2) Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp, đạo
đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ
chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn
của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém thua lỗ.
(3) Do doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích.
(4) Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA),
các doanh nghiệp trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến
giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ
đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng.
(5) Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất lớn và
không có khả năng trả nợ vay.
16
(6) Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu
hồi nợ của ngân hàng.
(7)Hiểu biết hạn chế về sản phẩm, công nghệ và thị trường
(8) Hạn chế về khả năng hoạch định và kiểm soát chi phí Nghiên cứu và phát
triển (R&D) sản phẩm.
(9) Quá chú trọng đến tốc độ tăng trưởng mà bỏ quên chất lượng tăng trưởng.
1.2.4.2. Nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín
dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một
thời điểm nào đó.
 Xuất phát từ môi trường kinh tế không ổn định:
Trong một nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng
của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển
và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội
địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả
năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp.
Thứ nhất, sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế
giới. Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp…vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế
giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới và
trong khu vực là hiển nhiên, vì vậy trước những biến động của thị trường thế giới
không tránh khỏi tác động. Do đó hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng ít nhiều bị ảnh
hưởng. Thị trường bất động sản và chứng khoán đang trong tình cảnh khó khăn, các
khoản đầu tư vào hai thị trường đó khó có thể thu hồi, việc mua bán diễn ra khó khăn
hơn, khách hàng sẽ không có nguồn trả nợ, đồng thời tỷ lệ tài sản đảm bảo không đủ
đảm bảo cho dư nợ còn lại,… khiến hàng loạt các nguy cơ tiềm ẩn của rủi ro tín dụng
(RRTD) xuất hiện.
Thứ hai, rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế. Quá
trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo
môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết khách hàng phải đối mặt với nguy cơ
thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh
tranh của các NHTM trong nước và quốc tế cũng khiến các ngân hàng trong nước với
hệ thống quản lý yếu kém gặp nguy cơ rủi ro tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có
tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
Thang Long University Library
17
Thứ ba, rủi ro có thể xuất hiện khi tràn lan hàng nhập lậu. Nước Việt Nam ta có
hàng trăm kilomet biên giới đường bộ và đường biển, do đó việc buôn bán hàng lậu
qua biên giới là không tránh khỏi. Cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài từ nhiều
năm nay, song kết quả hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành phố lớn, làm các doanh
nghiệp trong nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này gặp không
ít khó khăn, rủi ro cũng từ đấy phát sinh.
Thứ tư, thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Ở nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã
phát triển một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác,
phân công lao động, chuyên môn hoá lao động, sự bất lực trong vai trò của các Hiệp
hội và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn
đầu tư vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
 Môi trường pháp lý còn nhiều bất lợi:
Đây là một nhân tố cũng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng,
cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) và các cơ quan có
liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng. Tuy nhiên, việc áp dụng luật và các văn bản này vào hoạt động ngân hàng
thì hết sức chậm chạp và còn nhiều vướng mắc.
Luật và các văn bản có liên quan của Việt Nam không đồng bộ, còn nhiêu khê,
như việc quy định NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay khi khách hàng
không trả được nợ, song để thực hiện điều này thì rất khó và tốn nhiều thời gian.
Bên cạnh đó, sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng nhà
nước. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả, hoạt
động thanh tra giám sát thường chỉ tại chỗ là chủ yếu, còn thụ động theo kiểu xử lý
những việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro. Vì thế có
những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo sớm, có biện
pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới can thiệp.
Ngoài ra, hệ thống thông tin quản lý còn bất cập và tồn tại nhiều yếu kém. Hiện
nay môi trường thông tin đã được cải thiện, kênh cung cấp thông tin về tình hình hoạt
động TD tốt nhất ở Việt Nam là trung tâm thông tin TD ngân hàng (CIC) của NHNN.
Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, vai trò của CIC là rất quan
trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để ngân hàng có các quyết định
cho vay hợp lý. Đáng tiếc hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ, thông tin
còn quá đơn điệu; chưa đáng tin cậy tuyệt đối. Hơn nữa, Việt Nam vẫn còn hạn chế
trong khâu quản lý và cung cấp thông tin, do đó sẽ là thách thức cho hệ thống ngân
hàng trong việc mở rộng và kiểm soát TD.
18
Cần lưu ý dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên
nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ.
Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện
pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn.
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng:
1.2.5.1. Đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra cụ thể là nợ quá hạn phát sinh thì doanh nghiệp vay vốn
phải chịu lãi suất quá hạn là 150% lãi suất trong hạn, một mức lãi suất cao làm cho
tổng nợ của khách hàng đối với ngân hàng tăng lên nhanh chóng, tình hình tài chính
của họ đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn, khả năng trả nợ cho ngân hàng ngày
càng thấp. Hơn nữa, khách hàng để phát sinh nợ quá hạn là dấu hiệu nói lên sự hoạt
động kém hiệu quả của khách hàng và uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút. Do đó họ
sẽ gặp nhiều khó khăn khi muốn vay vốn tại ngân hàng đó hoặc tại ngân hàng khác để
khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.5.2. Đối với Ngân hàng
Thứ nhất, về mặt tài chính do không thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm
doanh thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp
vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, không thu được nợ vòng quay
vốn tín dụng không thực hiện được, Ngân hàng không có khả năng đảm bảo vốn lưu
động, hạn chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân hàng.
Thứ hai, về mặt xã hội, từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất
lòng tin trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra
trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân hàng và
làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng không có biện
pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho toàn bộ hệ thống của Ngân hàng sụp đổ. Đối với
cơ quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lòng tin, không tin tưởng vào hoạt động
của Ngân hàng cơ sở.
Thứ ba, do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản,
không tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày
một giảm sút, mất công ăn việc làm …có thể dẫn đến phá sản của Ngân hàng.
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế
Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp
và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số ngân hàng từ đó lan sang các ngân
hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính trạng rút tiền
trước thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác động xấu đến nền
kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị đình đốn, khả
Thang Long University Library
19
năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp ngày
càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát, đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn đã khó
khăn nay lại càng khó khăn hơn nếu không cứu giãn được có thể dẫn đến khủng hoảng
nền kinh tế.
1.2.6 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Với mục đích cố gắng ngăn chặn những rủi ro trong hoạt động tín dụng, người
điều hành ngân hàng phải hiểu được rằng vì sao những rủi ro này có thể xảy ra? Khi
xem xét những rủi ro trong cho vay, cán bộ tín dụng phải xem xét rằng những rủi ro
này phát sinh từ phía ngân hàng gây ra (có thể kiểm soát được) hay do những yếu tố
khách quan từ môi trường bên ngoài (không thể kiểm soát được).
Những ngân hàng mong muốn duy trì mức dư nợ cho vay ở tình trạng tốt, có thể
làm giảm bớt kể cả những rủi ro không thể kiểm soát được bằng cách tập trung quá
nhiều vốn vào một người vay, tức là áp dụng phương pháp phân tán rủi ro. Vì vậy vai
trò của người cán bộ tín dụng ở chỗ cần phải thực hiện những công việc nhất định để
tránh những rủi ro trong tương lai.
Bên cạnh đó, có thể dựa vào một số dấu hiệu sau để nhận biết và có biện pháp cụ
thể nhằm hạn chế tối đa thiệt hại cho phía ngân hàng cũng như khách hàng.
Nguyên nhân có thể kiểm soát
được
1. Xem xét không kỹ khi cho
vay
2. Không nhận biết được rủi
ro
3. Không kiểm soát/theo dõi
4. Không xử lý kịp thời
Nguyên nhân không thể
kiểm soát được
1. Sự đổ vỡ trong kinh
doanh của người đi vay
2. Biến động chính trị và
các nguyên nhân khác.
Dùng quỹ dự phòng rủi ro
Thất thoát trong cho vay
Mất dần vốn ngân hàng
Ngân hàng đi đến đóng cửa
20
Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng xấu và một chính sách
tín dụng kém hiệu quả.
Các biểu hiện của tín dụng có vấn đề
Các biểu hiện của chính sách tín dụng
kém hiệu quả
1. Trả nợ vay không đúng kỳ hạn 1. Sự lựa chọn khách hàng không đúng với
cấp độ rủi ro của họ.
2. Thường xuyên sửa đổi thời hạn, xin
gia hạn tín dụng.
2. Chính sách cho vay phụ thuộc vào những
sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.
3. Có hồ sơ đảo nợ (mỗi lần vay mới thì
nợ gốc giảm xuống một ít).
3. Cho vay trên cơ sở lời hứa của khách
hàng có duy trì số dư tiền gửi lớn.
4. Lãi suất tín dụng cao không bình
thường (để bù đắp rủi ro tín dụng).
4. Thiếu kế hoạch rõ ràng để thanh lý từng
khoản tín dụng.
5. Tài khoản phải thu hay tồn kho tăng
không bình thường.
5. Tỷ lệ tín dụng cao cho khách hàng có trụ
sở ngoài lãnh địa hoạt động của ngân hàng
6. Tỷ lệ “nợ/vốn chủ sở hữu” tăng. 6. Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sót và
không đồng bộ.
7. Thất lạc hồ sơ đặc biệt là báo cáo tài
chính khách hàng.
7. Tỷ lệ cho vay nội bộ cao.
8. Chất lượng bảo đảm tín dụng thấp. 8. Cấp tín dụng xấu để giữ chân khách hàng
9. Tin vào đánh giá lại tài sản để tăng
vốn chủ sở hữu của khách hàng.
9. Cho vay hỗ trợ các mục đích đầu cơ.
10. Thiếu báo cáo lưu chuyển luồng tiền
hay dự báo luồng tiền.
10. Không nhạy cảm với sự thay đổi các
điều kiện môi trường kinh tế.
11. Khách hàng dựa vào nguồn thu bất
thường để trả nợ như: bán nhà xưởng
hay máy móc thiết bị).
1.2.7.Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh & rủi ro tín dụng của
NHTM:
Để có được các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả
nhất, các nhà QTRRTD cần áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh( huy động vốn và cho vay) của ngân hàng. Điều này giúp cho ngân hàng
đánh giá một cách khách quan tình hình rủi ro tín dụng của mình ở thời điểm hiện tại.
Từ đó, có những biện pháp, quan điểm chỉ đạo phù hợp cho công tác quản trị rủi ro
trong thời gian hoạt động tiếp theo.
Thang Long University Library
21
1.2.7.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn: ( % )
Vốn huy động
Tỷ lệ vốn huy động / Tổng nguồn vốn = ---------------------- x 100
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn thì có bao nhiêu phần trăm là vốn
huy động tại địa phương, thể hiện tính ổn định vững chắc của ngân hàng tại một tổ
chức tín dụng và đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng.
1.2.7.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay ( % )
Vốn huy động
Vốn huy động /Dư nợ cho vay = ------------------------ x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được hiệu quả của việc huy động vốn tại Ngân
hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ công tác huy động
vốn của ngân hàng không hiệu quả.
1.2.7.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động: ( % )
Tổng dư nợ
Tỷ lệ Tổng dư nợ trên vốn huy động = ---------------- x 100
Vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng
nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân
hàng sử dụng vốn vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử
dụng nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu
chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng quá thấp,
ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động càng
không hiệu quả. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng,
khi đó ngân hàng sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động.
1.2.7.4. Hệ thu nợ: (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = ------------------------ x 100
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay
của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh
nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá
tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
22
1.2.7.5. Vòng vay vốn tín dụng: ( vòng )
Doanh số thu nợ
Vòng vay vốn tín dụng = ---------------------
Dư nợ bình quân
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân
chuyển của nó, đồng vốn được vay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
1.2.7.6. Hệ số rủi ro: ( % )
Tổng dư nợ
Hệ số rủi ro = ------------------ x 100
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
sử dụng của ngân hàng. Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài
sản. Tỷ lệ này quá cao hoặc quá thấp đều không tốt. Nếu quá cao, ngân hàng gặp
rủi ro sẽ ảnh hưởng đến doanh thu còn quá thấp thì ngân hàng chưa thể hiện tốt vai
trò của mình. Ngoài ra chỉ số này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
1.2.7.7. Tỷ lệ nợ quá hạn: ( % )
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = ------------------------- x 100
Tổng dư nợ cho vay
Chỉ tiêu trên phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dư nợ cho vay càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng tốt vì khả năng thu
hồi nợ cao và ngược lại. Theo qui định thì tỷ lệ nợ quá hạn chỉ được phép nhỏ hơn
hoặc bằng 5% tổng dư nợ, nghĩa là trong 100 đồng dư nợ thì nợ quá hạn tối đa chỉ
được 5 đồng.
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22
tháng 4 năm 2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân Hàng của
tổ chức tín dụng, nợ quá hạn được phân chia theo thời hạn như sau:
- Nợ đủ tiêu chuẩn: nợ trong hạn
- Nợ cần chú ý: nợ quá hạn đến 90 ngày
- Nợ dưới tiêu chẩn: nợ quá hạn từ trên 90 ngày đến 180 ngày
- Nợ nghi ngờ: nợ quá hạn từ trên 180 ngày đến 360 ngày
- Nợ có khả năng mất vốn: nợ quá hạn trên 360 ngày
Thang Long University Library
23
1.2.7.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng: ( % )
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ rủi ro tín dụng = -------------------------- x 100
Tổng tài sản Có
Tổng tài sản Có: là bao gồm tổng dư nợ cho vay và vốn tự có của ngân hàng
Tỷ lệ này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản Có, khoản
mục trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn, nhưng đồng thời rủi ro tín dụng
cũng rất cao và ngược lại.
1.2.8. Kinh nghiệm từ NHTM các nước trong phòng ngừa rủi ro tín dụng
1.2.8.1. Kinh nghiệm từ NHTM các nước
Mô hình phòng ngừa và xử lý RRTD từng ngân hàng sẽ không còn hoàn toàn
giống nhau, nó tùy thuộc vào trình độ phát triển, tính chất hoạt động, hình thức sở hữu
của NH… Để có một chuẩn mực, ta có thể tham khảo một số NH ở các quốc gia.
 Ngân hàng Citibank của Mỹ
Để phòng ngừa RRTD, Citibank đã có những biện pháp sau:
Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức có
liên quan đến quy trình tín dụng:
- Ban lãnh đạo: Đây là một bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank.
Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả NH trong đó cóa hoạt
động tín dụng. Ban lãnh đạo có trách nhiệm đề ra mức rủi ro của NH; đề ra những mục
tiêu chiến lược và các quy định chung áp dụng trong toàn ngành NH; kiểm tra lại các
quyết định cấp TD của các CBTD nếu thấy nghi ngờ có khả năng gây ra thiệt hại về
vật chất hoặc ảnh hưởng tới uy tín của NH.
- Ban hoạch định chính sách tín dụng: Bao gồm các cán bộ cao cấp, đứng đầu là
trưởng ban. Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc duy trì một hình thức quản trị
RRTD hoàn chỉnh, hiệu quả; tham gia và việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán
những tổn thất TD; thiết lập các chính sách và tiêu chuẩn TD phù hợp với luật, quy
định chung của NH…
- Ban đánh giá rủi ro KD: Nhân viên của ban này ít nhất phải có 10 năm kinh
nghiệm làm việc về nghiệp vụ tín dụng và luân phiên nhau làm trong ban theo yêu cầu
phát triển nghiệp vụ. Ban này thực hiện việc đánh giá tình hình KD của các đơn vị
cung cấp thông tin rủi ro trong đầu tư gián tiếp; đưa ra sự đánh giá độc lập về các hoạt
động TD, về các chính sách, sự thi hành và các thủ tục trong quản trị TD; phối hợp
hoạt động với giám sát viên và kiểm toán độc lập.
24
Thứ hai, Citibank thực hiện đánh giá độ tin cậy của người đi vay: việc đánh
giá độ tin cậy của người vay tập trung và những điểm chủ yếu theo truyền thống
“Tín dụng 5 chữ C ”. Để đưa ra một quyết định đúng đắn là chấp thuận hay từ chối
cho vay thì phải đánh giá thận trọng dựa vào các chỉ tiêu đề ra. Việc xét duyệt cho
vay bao gồm quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra việc thanh toán đúng hạn của các
khoản vay trước đó, kiểm tra và đánh giá tài sản thế chấp và đánh giá mức độ rủi ro
của khoản vay.
Thứ ba, Citibank phân biệt giữa quyền cấp TD và quyền phê duyệt:
- Quyền cấp TD được ủy nhiệm cho CBTD dựa vào năng lực và tư cách, kỹ
năng và kinh nghiệm nghề nghiệp, trình độ học vấn và đào tạo của nhân viên, chứ
không vào chức vụ của các nhân viên đó trong ngân hàng.
- Quyền phê duyệt: Ở Citibank, việc cấp tín dụng không do một người quyết
định, mà được quyết định bởi 3 CBTD, những người chịu trách nhiệm về cho vay và
phải thông qua các trương trình TD hay giao dịch TD riêng lẻ.
 Các ngân hàng của Thái Lan
Mặc dù có bề dầy hoạt động hàng trăm năm nhưng vào năm 1997 - 1998, hệ
thống ngân hàng Thái Lan vẫn bị chao đảo trước cơn khủng hoảng tài chính - tiền tệ.
Trước tình hình đó, các ngân hàng Thái Lan đã có một loạt thay đổi căn bản trong hệ
thống tín dụng.
Thứ nhất, tách bạch, phân công rõ chức năng các bộ phận và tuân thủ các khâu
trong quy trình giải quyết các khoản vay. Có thể thấy điều này ở các ngân hàng
Bangkok bank và Siam comercial bank (SCB). Còn quy trình cho vay của Kasikorn
bank lại được tổng kết như sau:
Tiếp xúc khách hàng  phân tích tín dụng  thẩm định tín dụng  đánh giá
rủi ro/quyết định cho vay  thủ tục giấy tờ hợp đồng  đánh giá chất lượng, xem lại
khoản vay.
Thứ hai, tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng.
Rất nhiều ngân hàng của Thái Lan trước đây chỉ quan tâm đến tài sản thế chấp,
không quan tâm đến dòng tiền của khách hàng vay. Vì thế, hậu quả tín dụng là nợ xấu
có lúc lên tới 40% (1997 - 1998). Sở dĩ có điều này là do một số ngân hàng đã không
tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc tín dụng trong quá trình cho vay. Nhưng giờ đây,
nhiều ngân hàng không chỉ triệt để chấp hành nguyên tắc tín dụng mà còn quan tâm rất
nhiều đến thông tin của khách hàng như:
Tư cách  hiệu quả kinh doanh  mục đích vay  dòng tiền và khả năng trả
nợ/khả năng kiểm soát vay  năng lực quản trị và điều hành  thực trạng tài chính...
Thang Long University Library
25
Thứ ba, tiến hành cho điểm khách hàng (Credit Scoring) để quyết định cho
vay. Điển hình cho hình thức này là Siam City Bank hay Kasikorn Bank.
Thứ tư, tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng. Theo đó, họ quy định việc
quyết định tín dụng theo mức tăng dần: mức phán quyết của một người, một nhóm
người hay hội đồng quản trị. Ví dụ: >10 triệu Baht: 1 người chịu trách nhiệm; = 100
triệu Baht: phải qua 2 người chịu trách nhiệm; = 3 tỷ Baht phải do HĐQT quyết định.
Thứ năm, giám sát khoản vay. Sau khi cho vay, ngân hàng rất coi trọng việc
kiểm tra, giám sát các khoản vay bằng cách tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng,
thường xuyên giám sát và đánh giá xếp loại khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời
các tình huống rủi ro".
1.2.8.2. Bài học rút ra đối với NHTM Việt Nam
Từ kinh nghiệm phòng ngừa và xử lý RRTD thực tế của các NHTM ở một số
nước trên thế giới, một số bài học kinh nghiệm sau đây mà các NHTM Việt Nam có
thể xem xết và vận dụng:
Thứ nhất, hoàn thiện quy định phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý RRTD,
đồng thời xây dựng phương án xử lý nợ xấu theo quy định của NHNN.
Thứ hai, nâng cao chất lượng thẩm định các dự án dầu tư, phương án vay vốn
nhằm mục đích lựa chọn các dự án đầu tư có hiệu quả để cấp TD. Phân tích bộ phận
trong quy trình giả quyết cho vay thành hai bộ phận độc lập: bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và bộ phận thẩm định TD nhằm mục đích thẩm định TD khách quan, chuyên nghiệp,
tăng cường biện pháp giám sát khoản vay trước, trong và sau khi cho vay.
Thứ ba, nâng cao vai trò chủ lực về quy mô hoạt động, năng lực tài chính, trình
độ công nghệ, khả năng quản trị, điều hành và nâng cao hiệu quả KD đó là mục tiêu số
một của các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Thứ tư, xây dựng các quy chế quản lý và hoạt động phù hợp với chuẩn mực
quốc tế như quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ và tài sản có, quản trị vốn, kiểm tra,
kiểm toán nội bộ, xây dựng các quy trình TD hiện đại và sổ tay TD theo chuẩn mực
quốc tế, hệ thống chấm điểm, đánh giá xếp loại TD hữu hiệu.
Thứ năm, xây dựng chiến lược phát triển công nghệ NH, nhất là hệ thống thông
tin quản lý cho toàn hệ thống NH, quản lý nguồn vốn, tài sản, quản lý rủi ro, quản lý
công nợ và công tác kế toán, hệ thống thanh toán liên NH, hệ thống giao dịch điện tử
và giám sát từ xa.
Thứ sáu, hoàn thiện hoạt động của các công ty mua bán nợ và khai thác tài sản
thuộc các NHTM TW để quản lý và khai thác các khoản vay.
Thứ bảy, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên NH, đào tạo và đào tạo lại cán
bộ thực hiện tốt các nghiệp vụ chuyên môn của NH hiện đại, kỹ năng làm việc ngày
một tốt hơn.
26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 khóa luận đã phân tích, tổng hợp những vấn đề cơ bản về rủi
ro tín dụng của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Từ đó rút
ra kết luận:
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro, việc đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Bởi
đặc thù của NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ, liên quan với tất cả các ngành nghề
kinh tế, thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là vấn đề rất phức tạp,
đa dạng.
Thứ hai, rủi ro tín dụng rất phổ biến và gây ra hậu quả nặng nề, nó tác động trực
tiếp đến các hoạt động của bản thân ngân hàng cũng như nên kinh tế nói chung. Vì
vậy, công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng được xác định là công tác quan trọng hàng
đầu trong hoạt động quản trị điều hành của các NHTM, rất được các NHTM quan tâm.
Thang Long University Library
27
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI
NHÁNH HÀ NỘI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu –
Chi nhánh Hà Nội
Thông tin chung:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
Tên tiếng Anh: Asian Commercial Bank
Tên viết tắt: ACB
Hội sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP.HCM
Tel: (848) 0392 90999
Fax: (848) 3839 9885
Trang web: http://www.acb.com.vn/
Sự hình thành và phát triển:
Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng
và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một khung pháp
lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, NHTMCP Á Châu (ACB)
đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNNVN cấp ngày
24/04/1993, Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp
ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Chi nhánh ACB Hà Nội có trụ sở tại 184-186 Bà Triệu -
Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội đi vào hoạt động ngay từ những ngày đầu tiên ngân hàng
ACB hoạt động và cũng lấy tầm nhìn của ngân hàng ACB nói chung làm mục tiêu
phấn đấu và là kim chỉ nan trong quá trình kinh doanh của mình.
Kể từ khi đi vào hoạt động cho tới nay, chi nhánh ACB Hà Nội đã đạt được
những kết quả đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trưởng cao của chi nhánh trong cả huy động
và cho vay cũng như số lượng khách hàng suốt hơn 16 năm qua là một minh chứng rõ
nét nhất về sự ghi nhận và tin cậy của khách hàng dành cho chi nhánh. Đây chính là cơ
sở và tiền đề cho sự phát triển của chi nhánh trong tương lai. Chi nhánh ACB Hà Nội
luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8% - tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định trong
thỏa ước Basel I của Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS – Bank for International
Settlements) mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội

More Related Content

What's hot

Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)dissapointed
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dungDuc Thinh
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp ánCá Ngáo
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...MiNhon Nguyễn
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMAloneman Ho
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dung
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 

Viewers also liked

Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...
Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...
Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...Journalism.co.uk
 
0531-981-01-90 VE 0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...
0531-981-01-90 VE  0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...0531-981-01-90 VE  0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...
0531-981-01-90 VE 0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...antika alanlar
 
Evaluation question-1
Evaluation question-1Evaluation question-1
Evaluation question-1emilymoose
 
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...Antika Alanlar
 
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...Alvaro Miguel Naupay Gusukuma
 
Mohammad ravi updated resume.
Mohammad ravi updated resume.Mohammad ravi updated resume.
Mohammad ravi updated resume.Mohammad Ravi
 
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...Journalism.co.uk
 
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sởVăn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sởKhiet Nguyen
 

Viewers also liked (20)

Regresa al refugio
Regresa al refugioRegresa al refugio
Regresa al refugio
 
Final_Calcs
Final_CalcsFinal_Calcs
Final_Calcs
 
My alexia jaira
My alexia jairaMy alexia jaira
My alexia jaira
 
Manual electrolux campana efc60467ox
Manual electrolux   campana efc60467oxManual electrolux   campana efc60467ox
Manual electrolux campana efc60467ox
 
780122
780122780122
780122
 
Nevera Aeg S74010KDX0
Nevera Aeg S74010KDX0Nevera Aeg S74010KDX0
Nevera Aeg S74010KDX0
 
HNC certificate
HNC certificateHNC certificate
HNC certificate
 
Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...
Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...
Pat Long – 'Spotlight': Why The Times is betting on an editions-based digital...
 
0531-981-01-90 VE 0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...
0531-981-01-90 VE  0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...0531-981-01-90 VE  0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...
0531-981-01-90 VE 0532-335-75-06 İKİNCİ EL KİTAP ALANLAR HALASKARGAZİ KİTAP ...
 
Manual electrolux campana efb70566ox
Manual electrolux   campana efb70566oxManual electrolux   campana efb70566ox
Manual electrolux campana efb70566ox
 
Evaluation question-1
Evaluation question-1Evaluation question-1
Evaluation question-1
 
780112
780112780112
780112
 
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...
0531 981 01 90 AYŞE HATUN KİTAP ALANLAR-PLAK-KİTAP-ANTİKA EŞYA SATIN ALANLAR ...
 
3LINEdiag
3LINEdiag3LINEdiag
3LINEdiag
 
Manual electrolux encimera egg7253nox
Manual electrolux   encimera egg7253noxManual electrolux   encimera egg7253nox
Manual electrolux encimera egg7253nox
 
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...
P.e. danko, a.g. popov, t.ya. kozhevnikova matematicas superiores en ejercici...
 
Mohammad ravi updated resume.
Mohammad ravi updated resume.Mohammad ravi updated resume.
Mohammad ravi updated resume.
 
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...
Ousama Itani – ‘Spotlight’: The success and challenges of AJ+, and its new di...
 
PNL
PNLPNL
PNL
 
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sởVăn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
Văn hóa giao tiếp ứng xử nơi công sở
 

Similar to Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...jackjohn45
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauMan_Ebook
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen
 

Similar to Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội (20)

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAYĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương ...
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHCT 2 ...
Luận văn: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHCT 2 ...Luận văn: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHCT 2 ...
Luận văn: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHCT 2 ...
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
 
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet NamPhuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
Phuong Nguyen - Tin dung va quan ly rui ro gia nganh ca phe Viet Nam
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội

  • 1. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................................3 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..........................3 1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng:....................................................3 1.1.1.1.Khái niệm tín dụng.................................................................................3 1.1.1.2.Khái niệm tín dụng ngân hàng.................................................................3 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................4 1.1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa .................................4 1.1.2.2. Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.................................................4 1.1.2.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội ............................................................................................................................... 5 1.1.2.4. Tạo điều kiện phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài..................5 1.1.3.Phân loại Tín dụng ngân hàng........................................................................5 1.1.3.1.Căn cứ vào mục đích sử dụng.................................................................5 1.1.3.2.Căn cứ vào thời hạn tín dụng ..................................................................6 1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay ...........................................................6 1.1.3.5.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ gốc.................................................6 1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng...............................................................6 1.1.4.1. Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương..............6 1.1.4.2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ............................................................................................................................ 7 1.1.4.3. Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn .............................................................7 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.........................8 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................8 1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro.................................................................................8 1.2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................9 1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân Hàng........................................10 1.2.2.1. Rủi ro tín dụng .....................................................................................10 1.2.2.2. Rủi ro lãi suất.......................................................................................10 1.2.2.3. Rủi ro thanh khoản ...............................................................................11 1.2.2.4. Rủi ro hối đoái......................................................................................12 1.2.2.5. Rủi ro khác...........................................................................................12
  • 2. 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.......................................................................13 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro Tín dụng. ......................................................13 1.2.4.1. Nguyên nhân chủ quan .........................................................................13 1.2.4.2. Nguyên nhân khách quan .....................................................................16 1.2.5. Tác động của rủi ro Tín dụng......................................................................18 1.2.5.1. Đối với khách hàng ..............................................................................18 1.2.5.2. Đối với Ngân hàng ...............................................................................18 1.2.5.3. Đối với nền kinh tế...............................................................................18 1.2.6 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng..........................................................19 1.2.7.Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh & rủi ro tín dụng của NHTM: ..20 1.2.7.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn.................................................. 21 1.2.7.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay............................................................. 21 1.2.7.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 21 1.2.7.4. Hệ thu nợ..............................................................................................21 1.2.7.5. Vòng vay vốn tín dụng .........................................................................22 1.2.7.6. Hệ số rủi ro...........................................................................................22 1.2.7.7. Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................22 1.2.7.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng..............................................................................23 1.2.8. Kinh nghiệm từ NHTM các nước trong phòng ngừa rủi ro tín dụng............23 1.2.8.1. Kinh nghiệm từ NHTM các nước .........................................................23 1.2.8.2. Bài học rút ra đối với NHTM Việt Nam ..............................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..........27 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HÀ NỘI ...................................................................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội .......................................................................................................27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng......................................................................27 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ACB Hà Nội – Ngân hàng TMCP Á Châu năm 2007 – 2009..........................................................................29 2.1.3.1 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng...................................................29 2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................30 2.1.4. Các văn bản liên quan dến công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng..................33 2.1.4.1 Các văn bản pháp lý của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước...................33 2.1.4.2. Các văn bản pháp lý của ngân hàng TMCP Á Châu..............................34 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI – NHTMCP Á CHÂU NĂM 2007 - 2009...............34 Thang Long University Library
  • 3. 2.2.1 Một số quy định về cho vay vốn của ngân hàng TMCP Á Châu...................35 2.2.1.1 Nguyên tắc vay vốn...............................................................................35 2.2.1.2. Điều kiện vay vốn của khách hàng .......................................................35 2.2.1.3. Mức cho vay.........................................................................................35 2.2.1.4.Sơ đồ quy trình cho vay.........................................................................36 2.2.2. Mô hình định hạng tín dụng tại Chi nhánh ACB Hà Nội .............................37 2.2.2.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân ...................................................................37 2.2.2.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. .........................................................39 2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh ACB Hà Nội.............................43 2.2.3.1. Doanh số cho vay.................................................................................44 2.2.3.2. Doanh số thu nợ.......................................................................................... 45 2.2.3.3. Dư nợ ..................................................................................................45 2.2.4. Thực trạng rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ACB Hà Nội.........................................................................................................46 2.2.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh ACB Hà Nội........................48 2.2.5.1 Nợ quá hạn phân theo các thành phần kinh tế. .......................................49 2.2.5.2 Nợ quá hạn phân theo khả năng thu hồi.................................................50 2.2.5.3 Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay. ...............................................52 2.2.5.4 Nợ quá hạn phân theo nguyên nhân......................................................53 2.3.NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI .........................................................................................................................55 2.3.1. Nguyên nhân khách quan............................................................................55 2.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................58 2.4 NHỮNG BIỆN PHÁP NGÂN HÀNG ÁP DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG...............................................................................................64 2.4.1 Nâng cao chất lượng cán bộ của Ngân hàng.................................................64 2.4.2 Nâng cao chât lượng thẩm định khách hàng.................................................64 2.4.3 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng. ....................................................................................................................65 2.4.4 Bảo lãnh.......................................................................................................66 2.4.5 Thực hiện bảo hiểm tín dụng........................................................................66 2.4.6 Xử lý món vay có vấn đề. ............................................................................67 2.4.7 Mở rộng cạnh tranh......................................................................................68 2.5. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI..........................................................................69
  • 4. CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU NÓI CHUNG VÀ CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI NÓI RIÊNG ...............................................................................................................73 3.1. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ACB Hà Nội – Ngân hàng TMCP Á Châu ..............................................................................................73 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động từ năm 2011 – 2015. ................................73 3.1.2. Định hướng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh. .....................74 3.2. Giải pháp .........................................................................................................76 3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp.............................................................................76 3.2.1.1 Nâng cao nhận thức về vai trò quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng....76 3.2.1.2 Giải pháp về nhận biết, đo lường rủi ro tín dụng...................................77 3.2.1.3 Giải pháp để hạn chế rủi ro, điều tiết và giám sát rủi ro tín dụng............78 3.2.1.4 Giải pháp xử lý khắc phục khi rủi ro tín dụng xảy ra...........................80 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................82 3.2.2.1 Tăng cường vốn tự có.........................................................................82 3.2.2.2 Hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng tăng cường khả năng QLRRTD. .........................................................................................................82 3.2.2.3 Nâng cao hơn nữa hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ.....................82 3.2.2.4 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nhằm góp phần hạn chế rủi ro. .....82 3.2.2.5 Thiết lập mối quan hệ với chính quyền địa phương và các ban ngành....83 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................83 3.3.1.Đối với chính phủ, các bộ ngành và các cơ quan có liên quan......................83 3.3.1.1 Đối với chính phủ..................................................................................83 3.3.1.2. Đối với các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan.............................84 3.3.1.3.Đối với chính quyền địa phương............................................................85 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................85 3.3.2.Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...........................................87 3.3.4. Đối với các đơn vị vay vốn. ........................................................................88 KẾT LUẬN................................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................91 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiêu viết tắt Tên đầy đủ ACB Asia Commercial Bank AFTA Asean Free Trade Area A/O Account official CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CSH Chủ sở hữu CIC Trung tâm tín dụng Ngân hàng nhà nước CSTD Chính sách tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro ĐTNN Đầu tư nước ngoài KH Khách hàng NQD Ngoài quốc doanh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương QD Quốc doanh QLRR Quản lý rủi ro QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng ROA Return on assets ROE Return on equity RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TTTT Thị trường tiền tệ SME Small and medium enterprise WTO World Trade Organization XHTD Xếp hạng tín dụng
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Danh mục Bảng: Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng xấu và một chính sách tín dụng kém hiệu quả. ................................................................................................20 Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ..............................30 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của NHTMCP Á Châu...................37 Bảng 2.3: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của NHTMCP Á Châu.............................38 Bảng 2.4: Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm điểm XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ........................................40 Bảng 2.5: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu...................................................................................41 Bảng 2.6: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm..............41 Bảng 2.7: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ...................42 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động cho vay...........................................................................43 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................46 Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh ACB Hà Nội......................................49 Bảng 2.11: Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................49 Bảng 2.12: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi. ..............................................51 Bảng 2.13: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay..............................................................52 Bảng 2.14: Cơ cấu nợ quá hạn theo nguyên nhân hình thành .......................................54 Danh mục hình và sơ đồ: Hình 2.1: Quy trình cho vay của Ngân hàng ................................................................36 XHTD doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu ...............................................................41 Hình 2.2: Nợ quá hạn của các thành phần kinh tế qua 3 năm 2007-2009....................50 Hình 2.3: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay ...............................................................53 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ACB Hà Nội ............................................28 Thang Long University Library
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại, diễn ra mạnh mẽ không chỉ trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Hòa mình trong xu thế ấy, Việt Nam cũng có những bước chuyển mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội phát triển cho các lĩnh vực kinh tế của mình. Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là " đòn bẩy kinh tế” thông qua hoạt động tín dụng. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề, sau thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Hà Nội, em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Hà Nội” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Qua việc nghiên cứu tình hình hoạt động, vấn đề rủi ro tín dụng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tác giả đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Á Châu Hà Nội, cụ thể là hoat động tín dụng, tình hình nợ xấu. Để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
  • 8. 2 rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại. Cụ thể ở đây là hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu là tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội, chủ yếu trong giai đoạn 2007- 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, khoá luận sử dụng các phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp phân tích so sánh số liệu, tổng hợp, thống kê để nghiên cứu các vấn đề đặt ra. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu, sơ đồ và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu nói chung và Chi nhánh ACB Hà Nội nói riêng. Thang Long University Library
  • 9. 3 CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng: 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế, nó ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn, trong đó hai chủ thể là người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một mức lãi suất và một thời hạn nợ nhất định. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động các nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn sản xuất. Như vậy, có thể đưa ra khái niệm tổng quan về tín dụng như sau: tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn và lãi) sau một khoảng thời gian nhất định. Ban đầu quan hệ tín dụng chủ yếu thể hiện bằng hiện vật và tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi. Cho đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho hình thức tín dụng khác như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Nhà nước… Mặc dù tín dụng có quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có 3 đặc điểm sau: - Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. - Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả. - Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức. 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư như: các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình… trong đó Ngân Hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian đứng ra huy động vốn đối với các đối tượng trên và sử dụng số vốn huy động được để cho vay. Như vậy trong mối quan hệ trên, Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, Ngân hàng nhận tiền gửi hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,… để tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn hoạt động của mình. Với tư cách là người cho vay, Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các thành
  • 10. 4 phần kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau như cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá trị, bảo lãnh, cho thuê tài chính… thông qua các hoạt động này Ngân hàng có thể cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình. Trong khóa luận này, tín dụng ngân hàng được hiểu là cấp tín dụng (cho vay) của ngân hàng. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các xí nghiệp phải tạm thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Từ đó tín dụng ngân hàng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ sản xuất không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với với chức năng là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung vốn và tích lũy vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân phối và hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà hình thành các quan hệ trên cả thế giới. 1.1.2.2. Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả Khi thực hiện chức năng trên, tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Do đó tín dụng ngân hàng được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát và ổn định tiền tệ. Mặt khác do cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa làm ra ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng ngân hàng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước. Bên cạnh đó tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền mà Nhà nước rất khó quản lý và nhạy cảm với biến động của nền kinh tế. Thang Long University Library
  • 11. 5 Trong những thập niên gần đây, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, trong công tác quản lí vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ nhất định, lãi suất tín dụng đã trở thành một trong những công cụ điều tiết nhạy bén và linh hoạt để đưa thêm tiền vào lưu thông hay rút tiền ra khỏi lưu thông. Từ đó tạo ra sự phù hợp giữa khối lượng tiền tệ với yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần không nhỏ trong việc ổn định tiền tệ tạo điều kiện ổn định giá cả, đây là tiền đề quan trọng để sản xuất và lưu thông phát triển. 1.1.2.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện để nâng cao đời sống của các thành viên trong xã hội từ đó rút ngắn sự chênh lệch giữa các giai cấp. Trên cơ sở đa dạng hoá các hình thức cho vay, tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư trong xã hội. Hiện nay, ngoài việc phát triển các loại hình tín dụng dân cư, Nhà nước còn thành lập các quỹ xoá đói giảm nghèo, cho vay theo chương trình tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của các cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa thiết bị sinh hoạt… từ đó tạo công ăn việc làm và mức sống ổn định cho cá nhân, gia đình góp phần ổn định xã hội. 1.1.2.4. Tạo điều kiện phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài Trong điều kiện hiện nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho nền kinh tế “mở”. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những biện pháp nối liền quan hệ kinh tế giữa các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế. 1.1.3.Phân loại Tín dụng ngân hàng: 1.1.3.1.Căn cứ vào mục đích sử dụng: theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ SXKD công thương nghiệp - Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay bất động sản - Cho vay nông nghiệp - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
  • 12. 6 1.1.3.2.Căn cứ vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là thường là nhằm tài trợ đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các danh mục đầu tư. 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có tài sản đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay: theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau: - Cho vay theo món hay còn gọi là cho vay từng lần: Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.1.3.5.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ gốc: theo tiêu thức này tín dụng có thể được chia thành các loại sau: - Cho vay chỉ có một kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào. 1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng 1.1.4.1. Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương đương Nguyên tắc này xuất phát từ sự yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ nhằm làm cho sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hóa giữ vững sức mua của tiền. Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt quá Thang Long University Library
  • 13. 7 trình sử dụng vốn vay đơn vị phải có một số hàng hóa tương đương làm đảm bảo cho khoản vay đó. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu quả của vốn vay tạo điều kiện thực hiện việc hoàn trả nợ vay của đơn vị. Mặt khác, mục đích cho vay là nhằm bổ sung vốn lưu thông trong quá trình SXKD. Nó được xác định trước khi cho vay và kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn vay. 1.1.4.2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Cho vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng ngân hàng, đối với ngân hàng bất kỳ một khoản cho vay nào đối với nền kinh tế cũng phải luôn hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với khách hàng vay vốn cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động để thúc đẩy đơn vị hoàn thành nhiệm vụ của mình. Khi khoản vay được ngân hàng chấp nhận thì mục đích sử dụng vốn vay cũng sẽ được ghi vào trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có thể sử dụng các biện pháp phù hợp để xử lý. Thực hiện nguyên tắc này, không những là thực hiện nguyên tắc vốn có của tín dụng nói chung mà còn có tác dụng lớn trong tín dụng đầu tư, tác dụng đó thể hiện trên hai mặt sau: - Một là: việc sử dụng tiền vay đúng mục đích là yêu cầu cơ bản để hoàn thành kế hoạch xây dựng cơ bản chung của xã hội cũng như kế hoạch xây dựng của Nhà nước, của các chủ thể đầu tư… - Hai là: sử dụng tiền vay đúng mục đích, phù hợp với khối lượng và chi phí đầu tư theo luận chứng kinh tế kỹ thuật sẽ cho phép đảm bảo tiến độ thi công và hoàn thành từng hạn mục công trình hay toàn bộ công trình, vừa là nhân tố để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 1.1.4.3. Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn Đây là nguyên tắc không thể thiếu của của tín dụng ngân hàng nó được đặt trên các cơ sở sau: - Xuất phát từ chức năng trung gian tín dụng ngân hàng thực hiện đi vay để cho vay nhằm đảm bảo khả năng thanh toán đồng thời tạo thêm nguồn thu để duy trì sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thì việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả là rất cần thiết đối với mỗi NHTM. - Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động trên cơ sở kinh doanh, cho nên ngoài việc hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải trả một số tiền ứng với lãi suất vay.
  • 14. 8 Tuy nhiên, trên thực tế do tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị vay vốn không trả được nợ vay. Để đảm bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc đơn vị phải thế chấp tài sản và tiến hành phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi vốn trong trường hợp đơn vị vay không trả được nợ vay. 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Về nhận thức thực tiễn cũng như về lí luận, nếu như nâng cao chất lượng tín dụng là mục tiêu quan trọng trong hoạt động tín dụng, thì phòng ngừa rủi ro có thể coi như một giải pháp quan trọng có tính chất quyết định để nâng cao chất lượng tín dụng. Hai nội dung này tất nhiên có mối quan hệ mật thiết với nhau. Đây là vấn đề luôn luôn thời sự đối với hoạt động Ngân Hàng ở nước ta, nhất là trong bối cảnh hiện nay ở nước ta khi tín dụng có xu hướng tăng trưởng nhanh, lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp thành lập nhiều, thị trường diễn biến phức tạp, nhiều vụ việc xảy ra đối với doanh nghiệp có liên quan đến pháp luật,… thì lại càng phải quan tâm đồng thời đến mở rộng tín dụng, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng. Khi viết về rủi ro tín dụng khóa luận này đứng trên góc nhìn từ phía Ngân Hàng là chính, rủi ro tín dụng được xem xét là rủi ro của NHTM. Trong kinh doanh của Ngân Hàng tại Việt Nam lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng thu nhập chủ yếu của các NHTM, tuy nhiên hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao. Đặc biệt là các nước có nền kinh tế mới phát triển như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch trình độ quản lý rủi ro còn hạn chế, tính chuyên nghiệp của Ngân Hàng chưa cao nói cách khác rủi ro là một tất yếu trong hoạt động kinh doanh tín dụng. P.Volker cựu Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ nói “Nếu Ngân Hàng không có rủi ro và các khoản nợ xấu thì không phải là hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng” điều đó cho thấy rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ Ngân Hàng nào kể cả các Ngân Hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản của các Ngân Hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng là khả năng khống chế rủi ro và nợ xấu ở một tỷ lệ nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế rủi ro tín dụng. Như trên đã nói muốn nâng cao và mở rộng tín dụng thì phải giảm thiểu rủi ro. Như vậy ta phải định nghĩa và nhận biết được các loại rủi ro. 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro: Theo nhiều nhà phân tích, rủi ro (risk) là một sự không chắc chắn (uncertainty) hay một tình trạng bất ổn một biến cố có khả năng xảy ra và cũng có khả năng không Thang Long University Library
  • 15. 9 xảy ra. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. 1.2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng là lĩnh vực rất được quan tâm nghiên cứu, hiện nay có một số khái niệm về rủi ro tín dụng như sau: Theo quan điểm của Joel Bessis trong cuốn “Risk management in Banking”- Rủi ro tín dụng được hiểu từ những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút về chất lượng tín dụng của những khoản vay. A.Sauders và H. Lange định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, nghĩa là khả năng nguồn thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ cả về số lượng và thời gian”. PGS. TS Nguyễn Văn Tiến đã định nghĩa trong cuốn “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”– Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đầy đủ và không đúng thời hạn. Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN (ngày 22 tháng 04 năm 2005) của ngân hàng thống đốc NH Nhà Nước Việt Nam thì: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy có thể thấy rằng có nhiều cách khác nhau định nghĩa về rủi ro tín dụng song về bản chất rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường do chủ quan hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả được nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn. Trước đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo quyết định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn được hưởng một mức hưởng thụ như nhau đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế đất nước. Trong nền kinh tế thị trường tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay, tất cả mọi thành phần kinh tế dù quốc doanh hay ngoài quốc doanh cũng đều chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, luôn tìm cách nâng cao lợi nhuận để đứng vững trên thị trường, nếu không sẽ bị đào thải. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn được quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị
  • 16. 10 trường hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì, Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay vốn cũng kéo theo rủi ro của ngân hàng. 1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân Hàng Trong hoạt động của Ngân hàng có rất nhiều loại rủi ro sau: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối doái, rủi ro môi trường, rủi ro công nghệ và hoạt động, rủi ro quốc gia và rủi ro khác…Trong đó rủi ro tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất vì nó có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời cuối cùng, sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng . 1.2.2.1. Rủi ro tín dụng Đây là loại rủi ro phát sinh khi một trong các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng chi trả cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ cả gốc và lãi của các khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Nếu tất cả các khoản cho vay của ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì ngân hàng không bị rủi ro tín dụng. Ngược lại, nếu người vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ thì rủi ro nảy sinh. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ ngoại thương, cho thuê tài chính… 1.2.2.2. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất hoặc những yếu tố liên quan đến lãi suất làm tổn thất về tài sản và thu nhập của ngân hàng. Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường tăng khiến chi phí trả lãi của ngân hàng tăng theo. Ngược lại, nếu ngân hàng cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường xuống thấp khiến thu nhập lãi cho vay của ngân hàng giảm. Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi ngân hàng huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, hoặc đầu tư tài chính khá lớn và theo lãi suất thị trường. Mặt khác, ngân hàng còn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị trường thay đổi. Như chúng ta đã biết, giá thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên, và do đó giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên. Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và tài sản Nợ không cân xứng với nhau. Ví dụ tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì lãi suất thị trường Thang Long University Library
  • 17. 11 tăng, giá trị tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn nhiều so với sự giảm của giá trị tài sản Nợ. Rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị trường thay đổi thuộc loại rủi ro về lãi suất có thể dẫn đến thiệt hại về tài sản cho ngân hàng. Ngoài ra rủi ro lãi suất còn có thể xảy ra do các nguyên nhân khác như: Do bất lợi trong cạnh tranh buộc ngân hàng phải tăng lãi suất huy động và hạ lãi suất cho vay để thu hút khách hàng do đó đã làm tăng chi phí và giảm thu nhập của ngân hàng; do cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ nên ngân hàng phải tăng lãi suất để huy động vốn; do chính sách ưu đãi trong cho vay của Nhà nước nên ngân hàng phải giảm lãi suất cho vay. 1.2.2.3. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro chỉ xuất hiện trong trường hợp ngân hàng mất khả năng thanh toán các khoản nợ khi những người gửi tiền có nhu cầu rút tiền gửi ở ngân hàng ngay lập tức. Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm nhất của ngân hàng có liên quan đến sự sống còn của ngân hàng. Một ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được các nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh toán đột xuất. Nếu không đáp ứng được các nhu cầu thanh toán đó ngân hàng có thể bị mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản. Trong những trường hợp như vậy thì ngân hàng phải đi vay bổ sung nguồn vốn thanh toán hoặc phải bán tài sản có của mình để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi tiền. Đặc trưng cơ bản của rủi ro thanh toán là tính lỏng của tài sản Có thấp hơn so với tài sản Nợ, nên Ngân hàng có thể không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu thanh toán. Rủi ro thanh toán xuất hiện do hai nguyên nhân chính đó là nguyên nhân từ phía tài sản Nợ và nguyên nhân từ phía tài sản Có. - Nguyên nhân từ phía tài sản Nợ phát sinh do Ngân hàng không đáp ứng được các nhu cầu thanh toán buộc phải nhượng bán các tài sản khác với giá thấp hơn giá thị trường. Để có thu nhập cao hầu hết các Ngân hàng đều giảm dự trữ tiền mặt và tăng đầu tư vào những tài sản có tính thanh khoản thấp và có thời hạn dài, do vậy khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền ngay lập tức thì ngân hàng rất dễ bị rủi ro. - Nguyên nhân từ phía tài sản Có phát sinh trong trường hợp một số các khoản tín dụng đã cấp không được hoàn trả đúng hạn, trong khi vốn huy động đã đến hạn thanh toán và các hợp đồng tín dụng đã ký đến hạn giải ngân. Trong trường hợp này, Ngân hàng phải tìm ngay những nguồn vốn khác để tài trợ. Để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán phát sinh buộc ngân hàng phải sử dụng tiền mặt dự trữ, hoặc bán tài sản Có khác hoặc đi vay từ bên ngoài. Điều này có thể dẫn đến những rủi ro về tài sản Nợ cho ngân hàng, hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng , hoặc làm tăng rủi ro về tài sản Nợ cho ngân hàng.
  • 18. 12 - Ngoài ra còn có thể do kẻ gian cố ý làm chứng từ giả, truy cập vào mạng của ngân hàng để ăn cắp tiền nếu không được phát hiện kịp thời thì rủi ro thanh toán nảy sinh. 1.2.2.4. Rủi ro hối đoái: Rủi ro hối đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi ro này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân hàng như: cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, đầu tư chứng khoán bằng ngoại tệ… Trong các giao dịch ngoại hối và trong cân đối tài sản bằng ngoại tệ của ngân hàng, bất cứ một trạng thái ngoại hối “trường” hay “đoản” đều có thể gặp rủi ro hối đoái khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi. Nếu ngân hàng ở trạng thái ngoại tệ trường thì khi ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ có lãi, ngược lại ngân hàng sẽ bị lỗ khi ngoại tệ đó xuống giá. Nếu ngân hàng ở trạng thái đoản về một loại ngoại tệ nào đó, khi ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ bị lỗ và ngược lại. Như vậy việc tạo ra các trạng thái ngoại tệ “trường” hay “đoản” chính là nguyên nhân gây rủi ro hối đoái cho ngân hàng. Đây chính là kết quả của việc ngân hàng thực hiện các giao dịch ngoại tệ phục vụ cho khách hàng và cho chính bản thân mình hoặc ngân hàng huy động vốn bàng ngoại tệ và đầu tư vào các tài sản Có bằng ngoại tệ. 1.2.2.5. Rủi ro khác Ngoài những rủi ro cơ bản trên trong hoạt động của ngân hàng còn chịu những rủi ro khác như: - Rủi ro môi trường: là rủi ro do môi trường hoạt động của ngân hàng gây nên, bao gồm: rủi ro do sự biến động của thiên nhiên ( lũ lụt, động đất ), rủi ro về kinh tế (khủng hoảng, suy thoái kinh tế ), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro môi trường là những rủi ro mà ngân hàng khó kiểm soát được, chúng có thể làm suy yếu khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng hoặc gây cho ngân hàng những thiệt hại về tài chính. - Rủi ro về công nghệ: loại rủi ro này thường xảy ra trong các trường hợp: ngân hàng đã đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng không cao không tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo như mong muốn hoặc hệ thống công nghệ của ngân hàng trục trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng gây ra những tổn thất nhất định. - Các rủi ro khác: rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý…thay đổi thuế đột ngột, ảnh hưởng của chiến tranh làm cho các điều kiện của thị trường tài chính thay đổi đột biến không dự tính trước, sự sụp đổ đột ngột của thị trường chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa đảo… Thang Long University Library
  • 19. 13 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm sau: - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của NHTM. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ nó được. - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Bởi vì ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi người vay gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh như: hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, sự đổ vỡ của đối tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của công ty…dẫn đến thua lỗ, phá sản thì sẽ gây ra rủi ro cho NHTM, cho nên nói rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng có thể chia làm nhiều loại như: rủi ro về đạo đức; rủi ro cơ chế; rủi ro công tác kiểm tra, kiểm soát… 1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng. 1.2.4.1. Nguyên nhân chủ quan: a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh lệch lãi suất. Do đó, ngân hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cho vay để đạt hiệu quả tránh rủi ro mất vốn. Vì thế rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía ngân hàng thường chiếm tỷ lệ nhỏ và do những nguyên nhân sau:  Quy trình tín dụng còn nhiều bất cập: Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng. Bên cạnh đó còn có thể là do sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục đích. Hay phía ngân hàng quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay dẫn đến những rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Hiện nay còn xuất hiện tượng một số ngân hàng chạy theo số lượng (theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh khiến việc kiểm soát chất lượng tín dụng giảm hiệu quả.
  • 20. 14  Đội ngũ nhân viên thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ chưa cao: Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm từng địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ. Cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp. Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố. Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cho vay, cấu kết với khách hàng để cho vay không đúng quy định của ngân hàng, hoặc cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.  Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng về điều kiện cần có của khách hàng để cho vay nhằm thu hút khách hàng. Sự nới lỏng các điều kiện cho vay của ngân hàng đối với khách hàng. Một số chi nhánh của hệ thống NHTM do chạy theo thành tích, muốn tăng nhanh dư nợ đã hạ thấp lãi suất cho vay, hạ thấp điều kiện tín dụng để thu hút khách hàng, tạo ra việc cạnh tranh thiếu lành mạnh giữa các chi nhánh, làm giảm lợi nhuận của toàn hệ thống. Thông tin kinh tế, thông tin rủi ro, phân tích tín dụng, phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa được tổ chức thực hiện có hiệu quả. Việc quản lý thông tin tín dụng vẫn được thực hiện chủ yếu bằng thủ công, thiếu chính xác và không đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, việc phân tích đánh giá tín dụng theo ngành, theo khách hàng chưa được thực hiện thường xuyên để có được những định hướng tín dụng chính xác và kịp thời. b. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp. Rủi ro xảy ra thường bởi những nguyên nhân sau:  Đối với khách hàng là cá nhân: (1) Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân Hàng gặp khó khăn. Cụ thể nguyên nhân tài chính ở đây bao gồm rất nhiều yếu tố, có thể do không tuân thủ làm đúng theo kế hoạch đã xây dựng ban đầu, hoạch định tài chính không hợp lý, phát sinh những khoản mục chi phí không tính trước,…….. Khi khách hàng vay tiền để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít khách hàng dám mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế. Theo đó, khả năng quản lý kinh doanh yếu Thang Long University Library
  • 21. 15 kém gây nên tình trạng kinh doanh thua lỗ của các doanh nghiệp, ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng trả nợ của khách hàng, gia tăng tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu trong ngân hàng. Những yếu tố trên không thể không loại trừ khi tiến hành một kế hoạch kinh doanh. (2) Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu hồi nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian. (3) Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. (4) Do ý muốn chủ quan của người đi vay cố tình không trả nợ: Đây là trường hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại nguyên nhân này được xếp vào nguyên nhân rủi ro về đạo đức của người đi vay. Trên thực tế cho thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cho vay. (5) Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng. Nhìn chung, với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông tin qua quá trình thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh trước, trong và sau khi cho vay. Để từ đó đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay một cách khách quan nhất.  Đối với khách hàng là doanh nghiệp: (1) Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng. (2) Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp, đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém thua lỗ. (3) Do doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích. (4) Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA), các doanh nghiệp trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng. (5) Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất lớn và không có khả năng trả nợ vay.
  • 22. 16 (6) Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. (7)Hiểu biết hạn chế về sản phẩm, công nghệ và thị trường (8) Hạn chế về khả năng hoạch định và kiểm soát chi phí Nghiên cứu và phát triển (R&D) sản phẩm. (9) Quá chú trọng đến tốc độ tăng trưởng mà bỏ quên chất lượng tăng trưởng. 1.2.4.2. Nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó.  Xuất phát từ môi trường kinh tế không ổn định: Trong một nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp. Thứ nhất, sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới. Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ nông nghiệp…vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới và trong khu vực là hiển nhiên, vì vậy trước những biến động của thị trường thế giới không tránh khỏi tác động. Do đó hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Thị trường bất động sản và chứng khoán đang trong tình cảnh khó khăn, các khoản đầu tư vào hai thị trường đó khó có thể thu hồi, việc mua bán diễn ra khó khăn hơn, khách hàng sẽ không có nguồn trả nợ, đồng thời tỷ lệ tài sản đảm bảo không đủ đảm bảo cho dư nợ còn lại,… khiến hàng loạt các nguy cơ tiềm ẩn của rủi ro tín dụng (RRTD) xuất hiện. Thứ hai, rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế. Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết khách hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM trong nước và quốc tế cũng khiến các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp nguy cơ rủi ro tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. Thang Long University Library
  • 23. 17 Thứ ba, rủi ro có thể xuất hiện khi tràn lan hàng nhập lậu. Nước Việt Nam ta có hàng trăm kilomet biên giới đường bộ và đường biển, do đó việc buôn bán hàng lậu qua biên giới là không tránh khỏi. Cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài từ nhiều năm nay, song kết quả hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành phố lớn, làm các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này gặp không ít khó khăn, rủi ro cũng từ đấy phát sinh. Thứ tư, thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Ở nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hoá lao động, sự bất lực trong vai trò của các Hiệp hội và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.  Môi trường pháp lý còn nhiều bất lợi: Đây là một nhân tố cũng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) và các cơ quan có liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, việc áp dụng luật và các văn bản này vào hoạt động ngân hàng thì hết sức chậm chạp và còn nhiều vướng mắc. Luật và các văn bản có liên quan của Việt Nam không đồng bộ, còn nhiêu khê, như việc quy định NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay khi khách hàng không trả được nợ, song để thực hiện điều này thì rất khó và tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng nhà nước. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả, hoạt động thanh tra giám sát thường chỉ tại chỗ là chủ yếu, còn thụ động theo kiểu xử lý những việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro. Vì thế có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo sớm, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới can thiệp. Ngoài ra, hệ thống thông tin quản lý còn bất cập và tồn tại nhiều yếu kém. Hiện nay môi trường thông tin đã được cải thiện, kênh cung cấp thông tin về tình hình hoạt động TD tốt nhất ở Việt Nam là trung tâm thông tin TD ngân hàng (CIC) của NHNN. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ, thông tin còn quá đơn điệu; chưa đáng tin cậy tuyệt đối. Hơn nữa, Việt Nam vẫn còn hạn chế trong khâu quản lý và cung cấp thông tin, do đó sẽ là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát TD.
  • 24. 18 Cần lưu ý dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn. 1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng: 1.2.5.1. Đối với khách hàng Rủi ro tín dụng xảy ra cụ thể là nợ quá hạn phát sinh thì doanh nghiệp vay vốn phải chịu lãi suất quá hạn là 150% lãi suất trong hạn, một mức lãi suất cao làm cho tổng nợ của khách hàng đối với ngân hàng tăng lên nhanh chóng, tình hình tài chính của họ đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn, khả năng trả nợ cho ngân hàng ngày càng thấp. Hơn nữa, khách hàng để phát sinh nợ quá hạn là dấu hiệu nói lên sự hoạt động kém hiệu quả của khách hàng và uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút. Do đó họ sẽ gặp nhiều khó khăn khi muốn vay vốn tại ngân hàng đó hoặc tại ngân hàng khác để khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.5.2. Đối với Ngân hàng Thứ nhất, về mặt tài chính do không thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm doanh thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, không thu được nợ vòng quay vốn tín dụng không thực hiện được, Ngân hàng không có khả năng đảm bảo vốn lưu động, hạn chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân hàng. Thứ hai, về mặt xã hội, từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất lòng tin trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân hàng và làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng không có biện pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho toàn bộ hệ thống của Ngân hàng sụp đổ. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lòng tin, không tin tưởng vào hoạt động của Ngân hàng cơ sở. Thứ ba, do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản, không tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày một giảm sút, mất công ăn việc làm …có thể dẫn đến phá sản của Ngân hàng. 1.2.5.3. Đối với nền kinh tế Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số ngân hàng từ đó lan sang các ngân hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính trạng rút tiền trước thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị đình đốn, khả Thang Long University Library
  • 25. 19 năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát, đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn nếu không cứu giãn được có thể dẫn đến khủng hoảng nền kinh tế. 1.2.6 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Với mục đích cố gắng ngăn chặn những rủi ro trong hoạt động tín dụng, người điều hành ngân hàng phải hiểu được rằng vì sao những rủi ro này có thể xảy ra? Khi xem xét những rủi ro trong cho vay, cán bộ tín dụng phải xem xét rằng những rủi ro này phát sinh từ phía ngân hàng gây ra (có thể kiểm soát được) hay do những yếu tố khách quan từ môi trường bên ngoài (không thể kiểm soát được). Những ngân hàng mong muốn duy trì mức dư nợ cho vay ở tình trạng tốt, có thể làm giảm bớt kể cả những rủi ro không thể kiểm soát được bằng cách tập trung quá nhiều vốn vào một người vay, tức là áp dụng phương pháp phân tán rủi ro. Vì vậy vai trò của người cán bộ tín dụng ở chỗ cần phải thực hiện những công việc nhất định để tránh những rủi ro trong tương lai. Bên cạnh đó, có thể dựa vào một số dấu hiệu sau để nhận biết và có biện pháp cụ thể nhằm hạn chế tối đa thiệt hại cho phía ngân hàng cũng như khách hàng. Nguyên nhân có thể kiểm soát được 1. Xem xét không kỹ khi cho vay 2. Không nhận biết được rủi ro 3. Không kiểm soát/theo dõi 4. Không xử lý kịp thời Nguyên nhân không thể kiểm soát được 1. Sự đổ vỡ trong kinh doanh của người đi vay 2. Biến động chính trị và các nguyên nhân khác. Dùng quỹ dự phòng rủi ro Thất thoát trong cho vay Mất dần vốn ngân hàng Ngân hàng đi đến đóng cửa
  • 26. 20 Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng xấu và một chính sách tín dụng kém hiệu quả. Các biểu hiện của tín dụng có vấn đề Các biểu hiện của chính sách tín dụng kém hiệu quả 1. Trả nợ vay không đúng kỳ hạn 1. Sự lựa chọn khách hàng không đúng với cấp độ rủi ro của họ. 2. Thường xuyên sửa đổi thời hạn, xin gia hạn tín dụng. 2. Chính sách cho vay phụ thuộc vào những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. 3. Có hồ sơ đảo nợ (mỗi lần vay mới thì nợ gốc giảm xuống một ít). 3. Cho vay trên cơ sở lời hứa của khách hàng có duy trì số dư tiền gửi lớn. 4. Lãi suất tín dụng cao không bình thường (để bù đắp rủi ro tín dụng). 4. Thiếu kế hoạch rõ ràng để thanh lý từng khoản tín dụng. 5. Tài khoản phải thu hay tồn kho tăng không bình thường. 5. Tỷ lệ tín dụng cao cho khách hàng có trụ sở ngoài lãnh địa hoạt động của ngân hàng 6. Tỷ lệ “nợ/vốn chủ sở hữu” tăng. 6. Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sót và không đồng bộ. 7. Thất lạc hồ sơ đặc biệt là báo cáo tài chính khách hàng. 7. Tỷ lệ cho vay nội bộ cao. 8. Chất lượng bảo đảm tín dụng thấp. 8. Cấp tín dụng xấu để giữ chân khách hàng 9. Tin vào đánh giá lại tài sản để tăng vốn chủ sở hữu của khách hàng. 9. Cho vay hỗ trợ các mục đích đầu cơ. 10. Thiếu báo cáo lưu chuyển luồng tiền hay dự báo luồng tiền. 10. Không nhạy cảm với sự thay đổi các điều kiện môi trường kinh tế. 11. Khách hàng dựa vào nguồn thu bất thường để trả nợ như: bán nhà xưởng hay máy móc thiết bị). 1.2.7.Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh & rủi ro tín dụng của NHTM: Để có được các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả nhất, các nhà QTRRTD cần áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh( huy động vốn và cho vay) của ngân hàng. Điều này giúp cho ngân hàng đánh giá một cách khách quan tình hình rủi ro tín dụng của mình ở thời điểm hiện tại. Từ đó, có những biện pháp, quan điểm chỉ đạo phù hợp cho công tác quản trị rủi ro trong thời gian hoạt động tiếp theo. Thang Long University Library
  • 27. 21 1.2.7.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn: ( % ) Vốn huy động Tỷ lệ vốn huy động / Tổng nguồn vốn = ---------------------- x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn thì có bao nhiêu phần trăm là vốn huy động tại địa phương, thể hiện tính ổn định vững chắc của ngân hàng tại một tổ chức tín dụng và đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. 1.2.7.2. Vốn huy động trên dư nợ cho vay ( % ) Vốn huy động Vốn huy động /Dư nợ cho vay = ------------------------ x 100 Tổng dư nợ Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được hiệu quả của việc huy động vốn tại Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng không hiệu quả. 1.2.7.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động: ( % ) Tổng dư nợ Tỷ lệ Tổng dư nợ trên vốn huy động = ---------------- x 100 Vốn huy động Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng quá thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động càng không hiệu quả. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động. 1.2.7.4. Hệ thu nợ: (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = ------------------------ x 100 Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
  • 28. 22 1.2.7.5. Vòng vay vốn tín dụng: ( vòng ) Doanh số thu nợ Vòng vay vốn tín dụng = --------------------- Dư nợ bình quân Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân chuyển của nó, đồng vốn được vay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 1.2.7.6. Hệ số rủi ro: ( % ) Tổng dư nợ Hệ số rủi ro = ------------------ x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Tỷ lệ này quá cao hoặc quá thấp đều không tốt. Nếu quá cao, ngân hàng gặp rủi ro sẽ ảnh hưởng đến doanh thu còn quá thấp thì ngân hàng chưa thể hiện tốt vai trò của mình. Ngoài ra chỉ số này còn giúp xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.7.7. Tỷ lệ nợ quá hạn: ( % ) Dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = ------------------------- x 100 Tổng dư nợ cho vay Chỉ tiêu trên phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng tốt vì khả năng thu hồi nợ cao và ngược lại. Theo qui định thì tỷ lệ nợ quá hạn chỉ được phép nhỏ hơn hoặc bằng 5% tổng dư nợ, nghĩa là trong 100 đồng dư nợ thì nợ quá hạn tối đa chỉ được 5 đồng. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân Hàng của tổ chức tín dụng, nợ quá hạn được phân chia theo thời hạn như sau: - Nợ đủ tiêu chuẩn: nợ trong hạn - Nợ cần chú ý: nợ quá hạn đến 90 ngày - Nợ dưới tiêu chẩn: nợ quá hạn từ trên 90 ngày đến 180 ngày - Nợ nghi ngờ: nợ quá hạn từ trên 180 ngày đến 360 ngày - Nợ có khả năng mất vốn: nợ quá hạn trên 360 ngày Thang Long University Library
  • 29. 23 1.2.7.8. Tỷ lệ rủi ro tín dụng: ( % ) Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ rủi ro tín dụng = -------------------------- x 100 Tổng tài sản Có Tổng tài sản Có: là bao gồm tổng dư nợ cho vay và vốn tự có của ngân hàng Tỷ lệ này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản Có, khoản mục trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn, nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao và ngược lại. 1.2.8. Kinh nghiệm từ NHTM các nước trong phòng ngừa rủi ro tín dụng 1.2.8.1. Kinh nghiệm từ NHTM các nước Mô hình phòng ngừa và xử lý RRTD từng ngân hàng sẽ không còn hoàn toàn giống nhau, nó tùy thuộc vào trình độ phát triển, tính chất hoạt động, hình thức sở hữu của NH… Để có một chuẩn mực, ta có thể tham khảo một số NH ở các quốc gia.  Ngân hàng Citibank của Mỹ Để phòng ngừa RRTD, Citibank đã có những biện pháp sau: Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức có liên quan đến quy trình tín dụng: - Ban lãnh đạo: Đây là một bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank. Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả NH trong đó cóa hoạt động tín dụng. Ban lãnh đạo có trách nhiệm đề ra mức rủi ro của NH; đề ra những mục tiêu chiến lược và các quy định chung áp dụng trong toàn ngành NH; kiểm tra lại các quyết định cấp TD của các CBTD nếu thấy nghi ngờ có khả năng gây ra thiệt hại về vật chất hoặc ảnh hưởng tới uy tín của NH. - Ban hoạch định chính sách tín dụng: Bao gồm các cán bộ cao cấp, đứng đầu là trưởng ban. Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc duy trì một hình thức quản trị RRTD hoàn chỉnh, hiệu quả; tham gia và việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán những tổn thất TD; thiết lập các chính sách và tiêu chuẩn TD phù hợp với luật, quy định chung của NH… - Ban đánh giá rủi ro KD: Nhân viên của ban này ít nhất phải có 10 năm kinh nghiệm làm việc về nghiệp vụ tín dụng và luân phiên nhau làm trong ban theo yêu cầu phát triển nghiệp vụ. Ban này thực hiện việc đánh giá tình hình KD của các đơn vị cung cấp thông tin rủi ro trong đầu tư gián tiếp; đưa ra sự đánh giá độc lập về các hoạt động TD, về các chính sách, sự thi hành và các thủ tục trong quản trị TD; phối hợp hoạt động với giám sát viên và kiểm toán độc lập.
  • 30. 24 Thứ hai, Citibank thực hiện đánh giá độ tin cậy của người đi vay: việc đánh giá độ tin cậy của người vay tập trung và những điểm chủ yếu theo truyền thống “Tín dụng 5 chữ C ”. Để đưa ra một quyết định đúng đắn là chấp thuận hay từ chối cho vay thì phải đánh giá thận trọng dựa vào các chỉ tiêu đề ra. Việc xét duyệt cho vay bao gồm quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra việc thanh toán đúng hạn của các khoản vay trước đó, kiểm tra và đánh giá tài sản thế chấp và đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay. Thứ ba, Citibank phân biệt giữa quyền cấp TD và quyền phê duyệt: - Quyền cấp TD được ủy nhiệm cho CBTD dựa vào năng lực và tư cách, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp, trình độ học vấn và đào tạo của nhân viên, chứ không vào chức vụ của các nhân viên đó trong ngân hàng. - Quyền phê duyệt: Ở Citibank, việc cấp tín dụng không do một người quyết định, mà được quyết định bởi 3 CBTD, những người chịu trách nhiệm về cho vay và phải thông qua các trương trình TD hay giao dịch TD riêng lẻ.  Các ngân hàng của Thái Lan Mặc dù có bề dầy hoạt động hàng trăm năm nhưng vào năm 1997 - 1998, hệ thống ngân hàng Thái Lan vẫn bị chao đảo trước cơn khủng hoảng tài chính - tiền tệ. Trước tình hình đó, các ngân hàng Thái Lan đã có một loạt thay đổi căn bản trong hệ thống tín dụng. Thứ nhất, tách bạch, phân công rõ chức năng các bộ phận và tuân thủ các khâu trong quy trình giải quyết các khoản vay. Có thể thấy điều này ở các ngân hàng Bangkok bank và Siam comercial bank (SCB). Còn quy trình cho vay của Kasikorn bank lại được tổng kết như sau: Tiếp xúc khách hàng  phân tích tín dụng  thẩm định tín dụng  đánh giá rủi ro/quyết định cho vay  thủ tục giấy tờ hợp đồng  đánh giá chất lượng, xem lại khoản vay. Thứ hai, tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng. Rất nhiều ngân hàng của Thái Lan trước đây chỉ quan tâm đến tài sản thế chấp, không quan tâm đến dòng tiền của khách hàng vay. Vì thế, hậu quả tín dụng là nợ xấu có lúc lên tới 40% (1997 - 1998). Sở dĩ có điều này là do một số ngân hàng đã không tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc tín dụng trong quá trình cho vay. Nhưng giờ đây, nhiều ngân hàng không chỉ triệt để chấp hành nguyên tắc tín dụng mà còn quan tâm rất nhiều đến thông tin của khách hàng như: Tư cách  hiệu quả kinh doanh  mục đích vay  dòng tiền và khả năng trả nợ/khả năng kiểm soát vay  năng lực quản trị và điều hành  thực trạng tài chính... Thang Long University Library
  • 31. 25 Thứ ba, tiến hành cho điểm khách hàng (Credit Scoring) để quyết định cho vay. Điển hình cho hình thức này là Siam City Bank hay Kasikorn Bank. Thứ tư, tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng. Theo đó, họ quy định việc quyết định tín dụng theo mức tăng dần: mức phán quyết của một người, một nhóm người hay hội đồng quản trị. Ví dụ: >10 triệu Baht: 1 người chịu trách nhiệm; = 100 triệu Baht: phải qua 2 người chịu trách nhiệm; = 3 tỷ Baht phải do HĐQT quyết định. Thứ năm, giám sát khoản vay. Sau khi cho vay, ngân hàng rất coi trọng việc kiểm tra, giám sát các khoản vay bằng cách tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng, thường xuyên giám sát và đánh giá xếp loại khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời các tình huống rủi ro". 1.2.8.2. Bài học rút ra đối với NHTM Việt Nam Từ kinh nghiệm phòng ngừa và xử lý RRTD thực tế của các NHTM ở một số nước trên thế giới, một số bài học kinh nghiệm sau đây mà các NHTM Việt Nam có thể xem xết và vận dụng: Thứ nhất, hoàn thiện quy định phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý RRTD, đồng thời xây dựng phương án xử lý nợ xấu theo quy định của NHNN. Thứ hai, nâng cao chất lượng thẩm định các dự án dầu tư, phương án vay vốn nhằm mục đích lựa chọn các dự án đầu tư có hiệu quả để cấp TD. Phân tích bộ phận trong quy trình giả quyết cho vay thành hai bộ phận độc lập: bộ phận tiếp nhận hồ sơ và bộ phận thẩm định TD nhằm mục đích thẩm định TD khách quan, chuyên nghiệp, tăng cường biện pháp giám sát khoản vay trước, trong và sau khi cho vay. Thứ ba, nâng cao vai trò chủ lực về quy mô hoạt động, năng lực tài chính, trình độ công nghệ, khả năng quản trị, điều hành và nâng cao hiệu quả KD đó là mục tiêu số một của các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Thứ tư, xây dựng các quy chế quản lý và hoạt động phù hợp với chuẩn mực quốc tế như quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ và tài sản có, quản trị vốn, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, xây dựng các quy trình TD hiện đại và sổ tay TD theo chuẩn mực quốc tế, hệ thống chấm điểm, đánh giá xếp loại TD hữu hiệu. Thứ năm, xây dựng chiến lược phát triển công nghệ NH, nhất là hệ thống thông tin quản lý cho toàn hệ thống NH, quản lý nguồn vốn, tài sản, quản lý rủi ro, quản lý công nợ và công tác kế toán, hệ thống thanh toán liên NH, hệ thống giao dịch điện tử và giám sát từ xa. Thứ sáu, hoàn thiện hoạt động của các công ty mua bán nợ và khai thác tài sản thuộc các NHTM TW để quản lý và khai thác các khoản vay. Thứ bảy, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên NH, đào tạo và đào tạo lại cán bộ thực hiện tốt các nghiệp vụ chuyên môn của NH hiện đại, kỹ năng làm việc ngày một tốt hơn.
  • 32. 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1 khóa luận đã phân tích, tổng hợp những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Từ đó rút ra kết luận: Thứ nhất, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, việc đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Bởi đặc thù của NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ, liên quan với tất cả các ngành nghề kinh tế, thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là vấn đề rất phức tạp, đa dạng. Thứ hai, rủi ro tín dụng rất phổ biến và gây ra hậu quả nặng nề, nó tác động trực tiếp đến các hoạt động của bản thân ngân hàng cũng như nên kinh tế nói chung. Vì vậy, công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng được xác định là công tác quan trọng hàng đầu trong hoạt động quản trị điều hành của các NHTM, rất được các NHTM quan tâm. Thang Long University Library
  • 33. 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH ACB HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội Thông tin chung: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Tên tiếng Anh: Asian Commercial Bank Tên viết tắt: ACB Hội sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP.HCM Tel: (848) 0392 90999 Fax: (848) 3839 9885 Trang web: http://www.acb.com.vn/ Sự hình thành và phát triển: Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, NHTMCP Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 24/04/1993, Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động. Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Chi nhánh ACB Hà Nội có trụ sở tại 184-186 Bà Triệu - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội đi vào hoạt động ngay từ những ngày đầu tiên ngân hàng ACB hoạt động và cũng lấy tầm nhìn của ngân hàng ACB nói chung làm mục tiêu phấn đấu và là kim chỉ nan trong quá trình kinh doanh của mình. Kể từ khi đi vào hoạt động cho tới nay, chi nhánh ACB Hà Nội đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Tốc độ tăng trưởng cao của chi nhánh trong cả huy động và cho vay cũng như số lượng khách hàng suốt hơn 16 năm qua là một minh chứng rõ nét nhất về sự ghi nhận và tin cậy của khách hàng dành cho chi nhánh. Đây chính là cơ sở và tiền đề cho sự phát triển của chi nhánh trong tương lai. Chi nhánh ACB Hà Nội luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8% - tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định trong thỏa ước Basel I của Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS – Bank for International Settlements) mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng