Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOTYenPhuong16
Thực hành hóa sinh căn bản, TÌM NHỮNG CHẤT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU, KHẢO SÁT ENZYME, XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ CỦA ENZYME, AMINO ACID VÀ PROTEIN, Thủy phân tinh bột bằng Amylase, Thủyphân Urê bằng Urease, Thủy phân Lipid bằng Lipase
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOTYenPhuong16
Thực hành hóa sinh căn bản, TÌM NHỮNG CHẤT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU, KHẢO SÁT ENZYME, XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ CỦA ENZYME, AMINO ACID VÀ PROTEIN, Thủy phân tinh bột bằng Amylase, Thủyphân Urê bằng Urease, Thủy phân Lipid bằng Lipase
Bản tin nội bộ Người ADN là ấn phẩm đặc sắc phản ánh một cách gần gũi và chân thực nhịp sống của đại gia đình ADN, một công ty truyền thông có bề dày 11 năm trong lĩnh vực thiết kế đồ họa. Thông qua mỗi hình ảnh, mỗi hoạt động hay trao đổi, chúng ta sẽ cùng cảm nhận sâu sắc hơn về văn hóa ADN mang đậm bản sắc " đoàn kết - hợp tác - sáng tạo".
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
REFERENCES TAKEN FROM CARRANZA'S TEXTBOOK OF CLINICAL PERIODONTOLOGY AND LINDHE'S TEXTBOOK OF CLINICAL PERIODONTOLOGY AND IMPLANT DENTISTRY. CONTAINS ENOUGH AND MORE DETAILS OF THIS TOPIC FOR BDS STUDENTS.HOPE THIS PRESENTATION WILL HELP U GAIN SOME KNOWLEDGE ABOUT PERIODONTAL PLASTIC AND ESTHETIC DENTISTRY.
In periodontology, classifications are widely used to categorize defects due to periodontitis according to their etiology, diagnosis, treatment and prognosis.
Several classifications have been proposed in the literature in order to facilitate the diagnosis of gingival recessions.
Fundamentals of Soft Tissue Grafting Principles for Dental Clinicians
by Dr. Jin Y. Kim
Board-Certified Periodontist
Lecturer, UCLA School of Dentistry
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-sinh-hoc-truong-thpt-khanh-hung-ca-mauonthitot .com
Đề thi thử môn Sinh - Trường THPT Khánh Hưng - Cà Mau
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
Link download bản đầy đủ tài liệu 682 câu Trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án http://www.doko.vn/tai-lieu/682-cau-hoi-trac-nghiem-sinh-hoc-12-co-dap-an-147189
http://lab.lvduit.com:7850/~lvduit/crawl-the-web/
Special thanks to Hatforrent, csail.mit.edu, Amitavroy, ...
Contact us at dafculi.xc@gmail.com or duyet2000@gmail.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
GEN – MÃ DI TRUYỀN – QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1) Điều nào không đúng với cấu trúc của gen :
A. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.
Câu 2) Số mã bộ ba mã hóa cho các axit amin là
A. 61. B. 42 C. 64. D. 21.
Câu 3) Axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba
A. AUU. B. AUG. C. AUX. D. AUA.
Câu 4) Đoạn okazaki là
A. đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá
trình nhân đôi.
B. đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá
trình nhân đôi.
C. đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi.
D. đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN trong
quá trình nhân đôi.
Câu 5) Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới:
A. Tính liên tục. B. Tính đặc thù. C. Tính phổ biến. D. Tính thoái hóa.
Câu 6) Vai trò của enzim ADN - polimeraza trong quá trình nhân đôi là
A. cung cấp năng lượng. B. tháo xoắn ADN.
C. lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp.
D. phá vỡ các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.
Câu 7) Một axit amin trong phân tử protein được mã hóa trên gen dưới dạng
A. mã bộ một. B. mã bộ hai. C. mã bộ ba. D. mã bộ bốn.
Câu 8) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là
A. A liên kết U; G liên kết X. B. A liên kết X; G liên kết T.
C. A liên kết T; G liên kết X. D. A liên kết U; T liên kết A; G liên kết X; X liên kết G.
Câu 9) Mã di truyền có các bộ ba kết thúc là
A. UAA, UAG, UGA. B. UAU, UAX, UGG.
C. UAX, UAG, UGX D. UXA, UXG, UGX.
Câu 10) Mã thoái hóa là hiện tượng
A. nhiều mã bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axit amin.
B. các mã bộ ba nằm nôi tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.
C. một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
D. các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền.
Câu 11) ADN có chức năng
A. cấu tạo nên enzim, hoocmon, kháng thể.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 12) Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của
ADN
A. luôn theo chiều từ 3’ đến 5’. B. một cách ngẫu nhiên.
C. theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.
https://facebook.com/yplitgroup p.1
2. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
D. luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.
Câu 13) Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn
ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với
ADN mẹ ban đầu.
C. trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng
hợp.
D. sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau.
Câu 14) Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
A. Vì mã bộ một và mã bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.
B. Vì số nuclêotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.
C. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.
D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho một axit amin thì sẽ có 43 = 64 bộ ba dư để mã hóa cho 20 loại
axit amin.
Câu 15) Sư nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng
A. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất.
Câu 16) Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình
thành theo chiều
A. cùng chiều với mạch khuôn. B. 3’ đến 5’.
C. cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN. D. 5’ đến 3’
Câu 17) Các mã bộ ba khác nhau bởi
A. trật tự của các nucleotit. B. thành phần các nucleotit.
C. số lượng các nucleotit. D. thành phần và trật tự của các nucleotit.
Câu 18) Ađênin là tên gọi của
A. một loại nuclêôtit.
B. một loại nuclêôtit, một loại bazơnitơ.
C. một loại nuclêôtit, một loại axit hữu cơ.
D. một loại nuclêôtit, một loại bazơnitơ, một loại axit hữu cơ.
Câu 19) Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
A. mã hoá cho một sản phẩm nhất định. B. quy định tổng hợp một loại prôtêin.
C. quy định một loại tính trạng nhất định. D. mã hoá cho một cấu trúc nhất định.
Câu 20) Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc
A. bổ sung, bán bảo tồn, khuôn mẫu, nửa gián đoạn.
B. bổ sung, bán bảo tồn, đa phân, nửa gián đoạn.
C. bổ sung, khuôn mẫu, đa phân, nửa gián đoạn.
D. bán bảo tồn, khuôn mẫu, đa phân, nửa gián đoạn.
Câu 21) Trong thành phần cấu tạo của guanin luôn có chất nào sau đây?
A. Axit phôtphoric, đường glucôzơ. B. Đường glucôzơ, bazơ guanin.
C. Axit phôtphoric, bazơ guanin. D. Axit phôtphoric, đường glucôzơ, bazơ guanin.
Câu 22) Đặt tên cho các nuclêôtit dựa vào
A. khối lượng và kích thước của nuclêôtit. B. chức năng và hình dạng của nuclêôtit.
C. kích thước của bazơ nitơ trong nuclêôtit. D. tên bazơ nitơ cấu tạo nên nuclêôtit.
Câu 23) Điểm sai khác cơ bản giữa các đơn phân cấu tạo nên ADN là
https://facebook.com/yplitgroup p.2
3. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
A. khối lượng phân tử. B. kích thước phân tử.
C. thành phần bazơ nitơ. D. tính chất hoá học của đơn phân.
Câu 24) Sự nhân đôi của ADN vi khuẩn khác với ADN tế bào nhân thực là
A. chiều tổng hợp, số lượng đơn vị tái bản, độ dài đoạn Okazaki.
B. chiều tổng hợp, độ dài đoạn Okazaki, tốc độ gắn nuclêôtit vào chuỗi polinuclêôtit.
C. số lượng đơn vị tái bản, độ dài đoạn Okazaki, tốc độ gắn nuclêôtit vào chuỗi
polinuclêôtit.
D. chiều tổng hợp, số lượng đơn vị tái bản, độ dài đoạn Okazaki, tốc độ gắn nuclêôtit vào
chuỗi polynuclêôtit.
Câu 25) ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ là nhờ quá trình nhân đôi diễn ra theo các
nguyên tắc
A. bổ sung, bán bảo tồn, nửa gián đoạn. B. bổ sung, bán bảo tồn, khuôn mẫu.
C. bổ sung, khuôn mẫu, nửa gián đoạn. D. bán bảo tồn, khuôn mẫu, nửa gián đoạn.
Câu 26) Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
A. Hai đầu nối lại tạo thành ADN vòng. B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. D. liên kết với prôtêin histôn.
Câu 27) Vùng nào sau đây bị biến đổi sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng mã hoá. C. Vùng điều hoà. D. Tất cả các vùng trên gen.
Câu 28) Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. E. Coli. B. Nấm men. C. Vi khuẩn lam. D. Xạ khuẩn.
Câu 29) Một phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. dài 4080 Ao. B. nặng 90 000 đvC.
C. có 600 ađênin. D. có 5998 liên kết phôtphođieste.
Câu 30) Một đoạn ADN có 39 000 liên kết hiđrô và ađênin chiếm 20%. Đoạn ADN này có
A. 24 000 bazơ nitơ. B. 9 000 guanin. C. chiều dài 40800Ao. D. 7 800 ađênin.
Câu 31) ADN có 2 mạch xoắn kép. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên đoạn mạch số 1 là
5’ – ATTTGGGXXXGAGGX – 3’. Đoạn này có tổng số liên kết hiđrô là
A. 50. B. 40. C. 30. D. 20.
7
Câu 32) Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 10 cặp nuclêôtit. Tổng số liên kết
phôtphođieste trong phân tử ADN này là
A. 107. B. 2 x 107. C. 107 – 2. D. 2 x 107 – 2.
Nâng cao
Câu 33) Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 107 cặp nuclêôtit tiến hành nhân đôi 1 lần.
Nếu mỗi đoạn Okazaki dài 1000 nuclêôtit thì tổng số đoạn mối được tổng hợp là
A. 10002. B. 5002. C. 2002. D. 20002.
Câu 34) Giả sử chỉ có 4 nuclêôtit là A, T, G, X thì sẽ có bao nhiêu kiểu sắp xếp để tạo ra một
chuỗi polinuclêôtit có 4 nuclêôtit?
A. 4. B. 24. C. 48. D. Vô số kiểu.
10
Câu 36) Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực tổng hợp 10 cặp nuclêôtit. Khi tiến hành
nhân đôi, trên phân tử ADN này có 20 đơn vị nhân đôi và mỗi đoạn Okazaki dài 2000
nuclêôtit. Nếu nó nhân đôi 1 lần thì số đoạn mồi được tổng hợp là
A. 5.107 + 40. B. 5.107 + 20. C. 5.107 + 10. D. 5.107 + 2.
Câu 37) Một phân tử ADN của nấm men có tổng số 2.1011 cặp nuclêôtit tiến hành nhân đôi 3
lần. Nếu phân tử ADN này có 20 đơn vị nhân đôi và mỗi đoạn Okazaki dài 200 nuclêôtit thì
tổng số đoạn mồi được tổng hợp là
A. (109 + 70) x 7. B. (109 + 35) x 7. C. (108 + 70) x 7. D. (109 + 2) x 7.
https://facebook.com/yplitgroup p.3
4. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza ngừng hoạt động khi gặp
A. vùng kết thúc. B. vùng biến đổi. C. Vùng mã hoá. D. vùng điều hoà.
Câu 2) Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi.
Câu 3) Polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp ở tế bào nhân thực đều
A. bắt đầu bằng axit amin Mêtionin. B. bắt đầu bằng axit amin foocmyl Mêtionin
C. cắt bỏ Mêtionin ở vị trí đầu tiên. D. kết thúc bằng axit amin Mêtionin.
Câu 4) Trong quá trình phiên mã của một gen
A. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ quá trình dịch mã.
B. Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào.
C. Nhiều rARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
D. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
Câu 5) Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen. B. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
C. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen. D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Câu 6) Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu đơn vị lớn và bé.
B. Riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG.
C. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG.
Câu 7) Mã bộ ba mở đầu trên mARN là
A. UAA. B. AUG. C. AAG. D. UAG.
Câu 8) Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều không đúng với riboxom là
A. Trượt từ đầu 5’ đến 3’ trên mARN.
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba UAG.
C. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
D. Vẫn giữ nguyên cấu trúc sau khi hoàn thành việc tổng hợp protein.
Câu 9) Vùng nào của gen không được phiên mã?
A. Vùng mã hoá. B. Vùng kết thúc.
C. Vùng khởi đầu. D. Vùng kết thúc và vùng khởi đầu.
Câu 10) Pôliribôxôm là
A. một chuỗi gồm nhiều ribôxôm gắn kết với nhau.
B. nhiều ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN.
C. nhiều ribôxôm cùng tổng hợp một chuỗi polipeptit.
D. nhiều ribôxôm cùng nằm trên lưới nội chất hạt.
Câu 11) Trong quá trình dịch mã, hoạt động nào diễn ra đầu tiên?
A. Rb gắn kết với mARN thông tin ở vị trí mã mở đầu.
B. Rb gắn kết với mARN thông tin ở vùng khởi đầu trên mARN.
C. tARN mang aa mở đầu gắn với đơn vị nhỏ của Rb tiến vào vị trí cođon mở đầu trên
mARN.
D. tARN mang aa mở đầu đi vào Rb ở vùng khởi đầu của mARN.
Câu 12) Quá trình hoạt hoá aa có vai trò
A. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu.
B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
C. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN.
D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.
https://facebook.com/yplitgroup p.4
5. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
Câu 13) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện
A. trong cơ chế tự nhân đôi và phiên mã.
B. trong cơ chế tự nhân đôi và dịch mã.
C. trong cơ chế phiên mã và dịch mã.
D. trong các cơ chế tự nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 14) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. B. A liên kết X ; G liên kết T.
C. A liên kết U ; G liên kết X. D. A liên kết T ; G liên kết X.
Câu 15) Loại ARN nào mang mã đối?
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của virut.
Câu 16) Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều
A. từ 3’ đến 5’. B. từ giữa gen tiến ra 2 phía. C. ngẫu nhiên. D. từ 5’ đến 3’.
Câu 17) Phân tử mARN được sao ra từ mạch khuôn của gen được gọi là
A. bản mã sao. B. bản mã đối. C. bản mã gốc. D. bản dịch mã.
Câu 18) Khi dịch mã bộ ba mã đối tiếp cận với bộ ba mã sao theo chiều nào?
A. Từ 5’ đến 3’. B. Cả hai chiều. C. Từ 3’ đến 5’. D. Tiếp cận ngẫu nhiên.
Câu 19) Mã di truyền trên mARN được đọc theo
A. một chiều từ 3’ đến 5’. B. hai chiều tùy theo vị trí của enzim.
C. một chiều từ 5’ đến 3’. D. ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN.
Câu 20) Cấu trúc của T khác U về
A. thành phần đường và loại bazơ nitơ. B. thành phần đường và loại axit phôtphoric.
C. cách liên kết giữa axit phôtphoric với đường. D.cách liên kết giữa đường với bazơ nitơ.
Câu 21) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt ARN làm 3 loại là mARN, tARN, rARN?
A. Cấu hình không gian. B. Số loại đơn phân.
C. Khối lượng và kích thước. D. Chức năng của mỗi loại.
Câu 22) Khi nghiên cứu về nguyên tắc bổ sung ở ARN, có thể kết luận
A. tất cả các loại ARN đều có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
B. trên tARN chỉ có một số đoạn liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. ở tARN có cấu tạo theo NTBS nên A = U và G = X.
D. các cặp bazơ liên kết bổ sung với nhau làm ARN dễ bị phân huỷ.
Câu 23) Các thành phần trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit gồm
A. ADN, mARN, aa, tARN, Rb. B. mARN, aa, tARN, Rb.
C. aa, tARN, Rb, enzim. D. mARN, aa, tARN, Rb, enzim.
Câu 24) Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của ARN là
1. ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu tạo 1 mạch.
2. ADN có cấu tạo theo NTBS còn ARN thì không có.
3. Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của ARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 25) Khi nói về quá trình dịch mã, điều nào sau đây không đúng?
A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.
C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm trên mARN là 5’ 3’.
Câu 26) Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã vì
A. đây là quá trình chuyển thông tin từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa.
B. đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các aa trong tế bào chất của tế bào.
https://facebook.com/yplitgroup p.5
6. Trường THPT Chợ Gạo Yplitgroup
C. đây là quá trình truyền đạt thông tin từ nhân ra tế bào chất.
D. quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của ribôxôm.
Câu 27) Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ các quá trình
A. nhân đôi, phiên mã, dịch mã. B. nhân đôi, dịch mã.
C. phiên mã, dịch mã. D. dịch mã.
Câu 28) tARN mang axit amin mở đầu tiến vào riboxom có bộ ba đối mã là
A. UAX. B. AUX. C. AUA. D. XUA.
o
Câu 29) Một phân tử mARN dài 4080A và tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Gen quy định tổng
hợp ARN này có
A. G = 20%. B. T = 30%. C. tỉ lệ A/G = 1/4. D. 3120 liên kết hiđrô.
Câu 30) Một gen có 10 đoạn êxôn. Gen này có thể tạo ra được bao nhiêu loại phân tử mARN?
A. 1 B. 10 C. 1010 D. 10!
Câu 31) Chuỗi polipeptit có chiều
A. 5’ 3’. B. 3’ 5’. C. N C. D. C N.
o
Câu 32) Vùng mã hoá của gen có chiều dài 5100A ; gen tiến hành phiên mã đã cần môi trường
cung cấp 900 U, 1200 G, 1500 A, 900 X. Số phân tử mARN được tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 33) Một phân tử mARN có 900 đơn phân tiến hành dịch mã đã cho 5 Rb trượt qua một
lần. Số lượt tARN vận chuyển aa đến Rb là
A. 1495. B. 4495. C. 1490. D. 895.
Câu 34) Trong quá trình hình thành chuỗi polipeptit, nước được giải phóng ở giai đoạn
A. tổng hợp chuỗi polipeptit. B. bắt đầu dịch mã.
C. hoạt hoá aa. D. kết thúc dịch mã.
https://facebook.com/yplitgroup p.6