+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
DƯỢC LÝ CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ.pptxTrnChu38
Tác dụng chính: Là tác dụng mong muốn đạt được trong điều trị
Tác dụng phụ: Là tác dụng không muốn có trong điều trị nhưng vẫn xuất hiện khi dùng thuốc.
Thí dụ: Diazepam có tác dụng chính là an thần, gây ngủ còn có tác dụng phụ là gây phụ thuộc thuốc nếu dùng thuốc kéo dài.
Trong điều trị người ta thường tìm các biện pháp để giữ tác dụng chính. Và hạn chế tác dụng phụ của thuốc bằng cách chọn đường dùng thuốc, thời điểm uống thuốc, dạng bào chế thích hợp hoặc kết hợp với thuốc khác một cách hợp lý. Thí dụ với thuốc có mùi vị khó chịu, kích ứng đường tiêu hóa nên chọn dạng thuốc đạn đặt trực tràng. Hoặc các thuốc bị thức ăn làm giảm độ hấp thu thì nên uống thuốc vào lúc đói…
1.2. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân:
Tác dụng tại chỗ là tác dụng đạt được tại nơi tiếp xúc với thuốc trước khi hấp thu. Thí dụ: cồn ASA bôi tại chỗ để chống nấm ngoài da. Hydroxyd nhôm uống để che phủ vết loét niêm mạc đường tiêu hoá…
Tác dụng toàn thân: Là tác dụng xảy ra sau khi thuốc được hấp thu, phân bố đến các tổ chức và gây ra đáp ứng. Thí dụ: tác dụng giảm đau sau khi uống hoặc tiêm morphin.
Thuốc tại chỗ nếu dùng nhiều, trên diện rộng và đặc biệt khi da bị tổn thương thì có thể xảy ra tác dụng toàn thân và gây độc do thuốc được hấp thu.
Ngày nay , người ta còn ứng dụng thuốc dùng tại chỗ để điều trị toàn thân. Thí dụ miếng dán Nitroglycerin được dán lên vùng ngực gần tim để thuốc ngấm vào cơ thể chống cơn đau thắt ngực.
Xem thêm:
Spa
Spa Quận 7
1.3. Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu:
Tác dụng chọn lọc là tác dụng của thuốc ở mức liều điều trị biểu hiện rõ rệt nhất, mạnh nhất trên một tổ chức nào đó của cơ thể. Thí dụ Codein có tác dụng ức chế trung tâm ho.
Tác dụng đặc hiệu hay đặc trị là tác dụng chọn lọc của thuốc trên một tác nhân gây bệnh nhất định. Thí dụ: Clarithromycin có tác dụng trên vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày.
1.4. Tác dụng hồi phục và tác dụng không hồi phục:
Tác dụng hồi phục là tác dụng của thuốc có giới hạn nhất định về thời gian. Khi nồng độ thuốc giảm đến mức không đủ để gây tác dụng phụ thì tác dụng phụ biến mất và chức năng của cơ quan lại được hồi phục. Thí dụ: Atropin gây giãn đồng tử trong khoảng 7-10 giờ, sau khoảng thời gian đó chức năng của đồng tử lại được phục hồi.
Tác dụng không hồi phục là tác dụng của thuốc làm cho một phần hoặc một tính năng nào đó của một tổ chức mất khả năng hồi phục. Thí dụ: Tetracyclin tạo phức hợp bền vững với Calci ở men răng và xương làm cho men răng có mầu xỉn đen vĩnh viễn. Tác dụng không hồi phục thường gây trở ngại cho việc sử dụng thuốc.
1.5. Tác dụng hiệp đồng và tác dụng đối lập (đối kháng):
Khi dùng đồng thời 2 hay nhiều thuốc trong điều trị, các thuốc đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhau.
Trường hợp các thuốc tăng cường tác dụng của nhau hoặc có cùng hướng tác dụng được gọi là tác dụng hiệp đồng. Thí dụ: Trong phác đồ điều trị lao người ta phối hợp các thuốc trị lao. (Isoniazid, Streptomycin, Ethambutol…) với nhau để làm tăng tác dụng điều trị và phòng nguy cơ
Tài liệu về các nhóm xúc tác sinh học trong cơ thể sống. Các chất đó bao gồm Vitamin, Enzyme, Hormone,... Tất cả đều giúp cơ thể thực hiện hoạt động sống một cách trơn tru. Hiểu được tác dụng cũng như ý nghĩa của chúng sẽ giúp chúng ta có 1 cơ thể khỏe mạnh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. Mục tiêu bài học
Nắm được những khái niệm cơ bản về enzym, tính chất,
phân loại và gọi tên
Trình bày được cấu trúc phân tử, trung tâm hoạt động
của enzym
Trình bày được cơ chế hoạt động của enzym, phương
trình và đồ thị Michaelis-Menten và Lineweaver-Burk
Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của
enzym và các loại điều hòa hoạt động enzym
Nắm được cách phân tích đơn giản động học enzym
Nêu được một số liên hệ giữa enzym và tổng hợp hóa dược
3. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
4. Enzym
Enzym là chất xúc tác sinh học
Bản chất là protein
Catalase
2H2O2 2H2O + O2
SO2(g) + 1/2 O2(g)
V2O5
SO3(g)
5. Tính chất
Có tính chất của chất xúc tác
Không bị tiêu hao hay sinh ra thêm trong quá trình phản ứng
Làm tăng tốc độ phản ứng
Không làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng được xúc tác
Ưu việt hơn chất xúc tác vô cơ và hữu cơ
Hiệu suất xúc tác
Tính đặc hiệu
Xúc tác các phản ứng ở điều kiện sinh lý cơ thể
Được điều hòa nghiêm ngặt
6. Cách gọi tên
Tên cơ chất + ase
Ure -> urease
Tác dụng + ase
Oxy hóa -> oxidase
Tên cơ chất, tác dụng + ase
Khử hydro của lactat -> lactat dehydrogenase
Tên thường gọi
Pepsin, trypsin
7. Phân loại
Hiệp hội enzym quốc tế (EC) phân loại enzym theo
phản ứng mà chúng xúc tác thành 6 loại
Enzym oxy hóa khử (oxydoreductase): xúc tác phản
ứng oxy hóa – khử
AH2 + B A + BH2
Enzym vận chuyển nhóm (transferase): xúc tác
phản ứng chuyển vị nhóm hóa học (không phải H)
giữa hai cơ chất
AX + B A + BX
Enzym thủy phân (hydrolase): xúc tác phản ứng
thủy phân
AB + H2O AH + BOH
8. Phân loại
Enzym phân cắt (lyase): xúc tác chuyển nhóm hóa
học khỏi cơ chất (không có tham gia của nước)
AB A + B
Enzym đồng phân (isomerase): xúc tác đồng phân
hóa
ABC ACB
Enzym tổng hợp (ligase): xúc tác gắn hai phân tử
với nhau thành một phân tử lớn hơn, sử dụng năng
lượng cung cấp từ ATP hay các NTP khác
ATP ADP + Pi
A + B AB
9. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
10. Thành phần cấu tạo
Enzym thuần (enzym một thành phần): chỉ bao
gồm acid amin
Enzym tạp (enzym hai thành phần hay
holoenzym): ngoài thành phần protein còn có chất
cộng tác
Holoenzym = Apoenzym + Cofactor
Cofactor: ion kim loại hay phân tử hữu cơ nhỏ
(coenzym) hay phức hợp hữu cơ kim loại
Coenzym: thường là vitamin và dẫn xuất của
vitamin
11. Cấu trúc phân tử
Trung tâm hoạt động: vùng
đặc biệt của enzym có tác dụng
gắn với cơ chất để xúc tác
phản ứng biến đổi cơ chất
thành sản phẩm
TTHĐ gồm các nhóm hóa học
và liên kết tiếp xúc trực tiếp với cơ chất hoặc có chức
năng trực tiếp trong quá trình xúc tác
TTHĐ thường gồm các acid amin có các nhóm hóa
học phân cực hoặc ion hóa, có khả năng tạo liên kết
H hay liên kết ion với cơ chất
Cơ chất Sản phẩm
Trung tâm
hoạt động
12. Chọn lọc cơ chất
Ví dụ: Phenylalanine hydroxylase
OOC NH3
H
OOC NH3
H
H
NH
H
OH
OH
H
OH
CH3
OOC NH3
H
OH
-
-
-
+
+
+
Không liên kết
Liên kết nhưng không phản ứng
13. Chọn lọc cơ chất – Tính đặc hiệu
Enzym có thể biểu hiện mức độ đặc hiệu khác nhau
với cơ chất khác nhau
Enzym có thể nhận biết và xúc tác phản ứng với:
Chỉ một cơ chất nhất định (đặc hiệu tuyệt đối)
VD: urease chỉ xúc tác thủy phân ure
Một nhóm các cơ chất
VD: hexokinase xúc tác phosphoryl hóa hexose
Một loại liên kết nhất định
VD: chimotrypsin xúc tác thủy phân liên kết peptid
14. Cấu trúc phân tử
Enzym dị lập thể (allosteric enzym): ngoài TTHĐ
còn có vị trí dị lập thể
Vị trí DLT: tiếp nhận yếu tố DLT để điều chỉnh hoạt
động xúc tác của enzym
Yếu tố DLT có thể là dương hoặc âm
TTHĐ
Vị trí dị lập thể
15. Isoenzym
Isoenzym (isozym): các dạng phân tử khác nhau của
một loại enzym
Xúc tác cùng một phản ứng, nhưng có tính chất vật lý
– hóa học khác nhau
16. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
17. Cơ chế tác dụng
• Enzym làm giảm
năng lượng hoạt hóa
(activation energy)
của phản ứng
• Cơ chất dễ đạt mức
năng lượng đưa phản
ứng vào trạng thái
chuyển tiếp
(transition state)
phản ứng diễn ra
18. Cơ chế tác dụng
Enzym biến một phản ứng hóa
học đơn thuần thành một phản
ứng hóa học qua 2 bước:
E + S ES E + P
Hai phản ứng mới đều cần năng
lượng hoạt hóa thấp hơn rất
nhiều so với phản ứng không có
xúc tác của enzym
Enzym giúp đưa các nhóm chức
lại gần nhau và ổn định trạng
thái chuyển tiếp
19. Mô hình “ổ khóa và chìa khóa”
Thuyết “ổ khóa và chìa khóa” (lock-and-key) của Emil
Fischer (1894):
TTHĐ có dạng cấu trúc không gian cố định, chỉ cơ chất
đặc hiệu mới có dạng phù hợp khớp với TTHĐ
Enzym nào chỉ xúc tác cho đúng cơ chất đó đặc hiệu
tuyệt đối
20. Mô hình “cảm ứng không gian”
Thuyết “cảm ứng không gian” (induced fit) của Daniel
Edward Koshland (1958):
TTHĐ có dạng cấu trúc không gian tương đối linh hoạt
Trong quá trình tương tác, cấu hình không gian của
enzym, TTHĐ và cơ chất có thể biến đổi sao cho phù hợp
Cho phép tương tác với nhiều loại cơ chất hơn
21. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
22. Một số định nghĩa
Tốc độ phản ứng (v) của một enzym là lượng cơ chất bị
biến đổi dưới tác động của enzym đó trong 1 phút ở
25oC dưới các điều kiện được chuẩn hóa
Đơn vị đo hoạt độ: đơn vị quốc tế (IU, hay U). Đây là
lượng enzym làm biến đổi 1 μmol cơ chất thành sản
phẩm trong 1 phút ở 25oC dưới các điều kiện được
chuẩn hóa
Tốc độ ban đầu (V0): tốc độ phản ứng của enzym ở
những phút đầu tiên của phản ứng (~ 5 phút)
23. Nồng độ cơ chất và tốc độ phản
ứng Khi duy trì nồng độ enzym, tốc độ phản ứng tăng khi
nồng độ cơ chất tăng
Tốc độ phản ứng tối đa (Vmax) đạt được khi enzym bị
bão hòa (tất cả TTHĐ của enzym được gắn với cơ chất)
24. Phương trình Michaelis - Menten
Tốc độ phản ứng E + S ES E + P theo phương trình
Michaelis - Menten:
Vmax: Tốc độ tối đa
[S]: Nồng độ cơ chất
Km: hằng số Michaelis của
enzym với cơ chất
SK
SV
v
m
][max
25. Đồ thị Lineweaver - Burk
Biến đồ thị hyperbol
thành đồ thị tuyến tính
Giản đơn hóa việc tìm
Vmax và Km
Công cụ để nghiên cứu
enzym
26. Ý nghĩa của các giá trị
Km (mol/L): hằng số đặc trưng của mỗi enzym đối với
một cơ chất, phần nào thể hiện ái lực của enzym với cơ
chất
kcat (s-1): số vòng quay (turnover number) của một
enzym, là số phân tử cơ chất được biến đổi thành sản
phẩm trong một đơn vị thời gian, khi enzym này được
bão hòa cơ chất
kcat = Vmax/[Et]
Vmax: Tốc độ tối đa
[Et]: Nồng độ TTHĐ của enzym
27. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
28. Nồng độ enzym và tốc độ phản
ứng Tốc độ phản ứng tăng khi nồng độ enzym tăng (khi duy
trì nồng độ cơ chất)
Tốc độ phản ứng quan hệ tuyến tính với nồng độ enzym
Km không phụ thuộc vào nồng độ enzym
31. Các chất ức chế
Làm giảm hoạt động của enzym
Thường đặc hiệu, có tác dụng ngay cả ở nồng độ thấp
Ức chế nhưng không phá hủy enzym
Hai nhóm chính
Ức chế thuận nghịch: thường tương tác không cộng hóa trị
với enzym
E + I EI
Ức chế không thuận nghịch: thường tương tác cộng hóa trị
với enzym
E + I EI
32. Ức chế thuận nghịch
Có thể gắn với enzym tự do (E) hay phức hợp ES
Có 3 loại:
Ức chế cạnh tranh (competitive inhibition)
Ức chế phi cạnh tranh (uncompetitive inhibition)
Ức chế hỗn hợp (mixed inhibition)
33. Ức chế cạnh tranh
Vmax không thay đổi
Km tăng
36. Ức chế không cạnh tranh
Nếu KI = K’I: ức chế không cạnh tranh (noncompetitive
inhibition)
Km không đổi, Vmax giảm
37. Ức chế không thuận nghịch
Thường gắn với TTHĐ của enzym
Làm bất hoạt enzym
Thường là chất độc mạnh
38. Các chất hoạt hóa
Là các chất giúp hoạt hóa enzym
Có thể làm tăng tốc độ phản ứng của enzym
Life Sciences-HHMI Outreach. Copyright 2009 President and Fellows of Harvard College
X
Activator
SubstrateBinding
Site
Active
Site
39. Đại cương về enzym
Cấu trúc phân tử
Cơ chế tác dụng
Động học enzym
Yếu tố ảnh hưởng
Điều hòa enzym
40. Điều hòa enzym
Điều hòa dị lập thể
Các yếu tố dị lập thể tương tác với enzym, làm thay đổi khả
năng tạo phức với cơ chất và khả năng xúc tác
Tạo ra điều hòa ngược điều tiết các con đường trao đổi chất
Điều hòa homotropic và heterotropic
Biến đổi cộng hóa trị: thuận nghịch
Phân giải protein, chuyển hóa tiền chất enzym
(zymogen) thành dạng hoạt hóa
41. x Regulatory
subunit
o
Điều hòa hoạt động enzym
o x
S I
x o
S
S
x
S
o
S
AA
P
o R x
R
+
I
II
or
inhibitor
proteolysis
phosphorylation
cAMP or
calmodulin
or
regulator
effector
P
(-)
(+)
Ức chế Proteolysis
Phosphorylation
Truyền tin
Điều hòa ngược
JuangRH(2004)BCbasics