The document contains two tables of numbers. The first table lists values of the standard normal probability density function φ(x) for values of x from 0 to 3.6. The second table lists values of the standard normal cumulative distribution function Φ(x) for values of x from 0 to 2.6. Both tables show the standard normal distribution, which is commonly used in statistics.
Từ khi được thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, bang Georgia, tập đoàn Coca-cola hiện đang hoạt động trên 200 nước khắp thế giới. Thương hiệu Coca-cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và tất cả mọi người trên thế giới đều yêu thích Coca-cola hoặc một trong những loại nước uống hấp dẫn khác của tập đoàn. Ngày nay, tập đoàn Coca-cola đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường với nhiều loại nước uống khác nhau ban đầu là nước có gas, và sau đó là nước trái cây, nước tăng lực cho thể thao, nước suối, trà và một số loại khác.
Mỗi ngày Coca Cola bán được hơn 1 tỷ loại nước uống, mỗi giây lại có hơn 10.000 người dùng sản phẩm của Coca Cola. Công ty kiếm được hơn 4 tỷ đô la vào năm 2003. Coca Cola hiện đã có mặt tại tất cả các châu lục trên thế giới và có thể được nhận ra bởi phần lớn dân số thế giới.
Năm 2007, Coca Cola đã trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu là 11 tỷ USD và tiền lương cho 73.000 công nhân là gần 4 tỷ USD. Sản xuất tiêu thụ hết 36 triệu lít nước, 6 tỷ J (Joule/Jun) năng lượng. Có khoảng 1.2 triệu các nhà phân phối sản phẩm của Coca Cola, 2.4 triệu máy bán lẻ tự động, nộp 1.4 tỷ USD tiền thuế và đầu tư cho cộng đồng 31.5 triệu USD.
--------------------
Nguồn http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
Bài tập
Bài tập nguyên lý kế toán số 1:
Tại DN sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ
Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
The document contains two tables of numbers. The first table lists values of the standard normal probability density function φ(x) for values of x from 0 to 3.6. The second table lists values of the standard normal cumulative distribution function Φ(x) for values of x from 0 to 2.6. Both tables show the standard normal distribution, which is commonly used in statistics.
Từ khi được thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, bang Georgia, tập đoàn Coca-cola hiện đang hoạt động trên 200 nước khắp thế giới. Thương hiệu Coca-cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và tất cả mọi người trên thế giới đều yêu thích Coca-cola hoặc một trong những loại nước uống hấp dẫn khác của tập đoàn. Ngày nay, tập đoàn Coca-cola đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường với nhiều loại nước uống khác nhau ban đầu là nước có gas, và sau đó là nước trái cây, nước tăng lực cho thể thao, nước suối, trà và một số loại khác.
Mỗi ngày Coca Cola bán được hơn 1 tỷ loại nước uống, mỗi giây lại có hơn 10.000 người dùng sản phẩm của Coca Cola. Công ty kiếm được hơn 4 tỷ đô la vào năm 2003. Coca Cola hiện đã có mặt tại tất cả các châu lục trên thế giới và có thể được nhận ra bởi phần lớn dân số thế giới.
Năm 2007, Coca Cola đã trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu là 11 tỷ USD và tiền lương cho 73.000 công nhân là gần 4 tỷ USD. Sản xuất tiêu thụ hết 36 triệu lít nước, 6 tỷ J (Joule/Jun) năng lượng. Có khoảng 1.2 triệu các nhà phân phối sản phẩm của Coca Cola, 2.4 triệu máy bán lẻ tự động, nộp 1.4 tỷ USD tiền thuế và đầu tư cho cộng đồng 31.5 triệu USD.
--------------------
Nguồn http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
Bài tập
Bài tập nguyên lý kế toán số 1:
Tại DN sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ
Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
The document contains a math exam for 8th grade students with 5 questions. Question 1 involves solving equations, question 2 involves solving inequalities and representing their solutions on a number line, question 3 involves setting up and solving equations to solve a word problem about the length and width of a rectangular garden, question 4 involves using proportions to find the height of a flagpole, and question 5 involves proving properties of a right triangle and its altitude.
The document contains a math exam for 8th grade students with 5 questions. Question 1 has 3 parts solving equations. Question 2 has 2 parts solving inequalities and graphing solutions. Question 3 asks to find the area of a rectangle given its perimeter and one dimension. Question 4 asks to find the height of a pyramid using shadow measurements. Question 5 contains 3 parts: proving two triangles are similar, finding missing side lengths using similarity, and proving another similarity between triangles.
This document contains a math test with 5 questions for 8th grade students. Question 1 has 4 parts involving solving equations and inequalities. Question 2 has 2 parts solving and graphing an inequality. Question 3 involves calculating dimensions and area of masks. Question 4 calculates the price of a coffee mixture. Question 5 has 3 parts proving properties of triangles. The test instructions specify the time limit, that students cannot use references, and graders cannot provide additional explanations.
This document contains a math exam for 8th grade students with 10 questions testing various math topics. The exam is divided into 5 sections: (1) solving linear equations, (2) solving linear inequalities, (3) word problems involving setting up equations, (4) properties of similar triangles, and (5) applying math to real-world problems. The document also provides guidance on scoring each question and lists the number and point value of questions assessing different levels of understanding.
The document is a math exam for 8th grade students containing 5 questions. Question 1 has 4 sub-questions involving solving equations. Question 2 involves solving and graphing an inequality. Question 3 is a word problem about two people traveling towards each other on motorbikes. Question 4 involves calculating an original phone price after a 15% discount. Question 5 has 3 sub-questions involving triangle properties and ratios. The summary provides the essential information about the document's content and structure without copying the full text.
1. ViệtTríEdu-Nâng tầm tri thức
www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268
ST
Chương II CẦU CUNG & THỊ TRƯỜNG
SỰ CO GIÃN CỦA CẦU
Co giãn theo giá
Tính hệ số co giãn khoảng
Tính hệ số co giãn điểm
Ed>1 Cầu co giãn nhiều P nghịch biến TR
Ed<1 Cầu co giãn ít P đồng biến TR
Ed=1 Cầu co giãn đơn vị TR không đổi (TRmax)
Ed=0 Cầu htoàn 0 co giãn
Ed=∞ Cầu htoàn co giãn
Co giãn theo giá chéo
Exy>0 X & Y hàng hóa thay thế
Exy<0 X & Y hàng hóa bổ sung
Exy=0 X & Y hàng hóa không liên quan
Theo thu nhập dân cư (I)
Ei>1 X là hàng cao cấp
0<Ei<1 X là hàng thiết yếu
Ei<0 X là hàng thứ cấp
GÁNH NẶNG THUẾ AI CHỊU?
Ed<Es Ng tiêu thụ chịu thuế nhiều hơn
Ed>Es NSX chịu thuế nhiều hơn
Ed=∞ NSX chịu thuế hoàn toàn
Ed=0 Ng tiêu thụ chịu thuế hoàn toàn
Chương III HÀNH VI NGƯỜI TIÊU THỤ
Tổng dụng ích TU
Dụng ích biên tế MU
Tiêu dùng tối ưu {
Chương IV LÝ THUYẾT VỀ
DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN
Năng suất TB của lđộng
Năng suất biên tế của lđộng
MPL>0 Q tăng MPL>APL APL tăng
MPL<0 Q giảm MPL<APL APLgiảm
MPL=0 Q max MPL=APLAPL max
SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN
Năng suất biên tế của vốn
Kết hợp tối ưu {
Tỷ lệ thay thế biên tế kỹ thuật
NĂNG SUẤT THEO QUY MÔ
ƟQ=f(λK,λL) {
Ɵ
Ɵ ô đổ
Ɵ
Q1=A.Kα
.Lβ
{
LÝ THUYẾT CHI PHÍ
Ngắn hạn
Tổng chi phí TC=FC+VC
Chi phí trung bình
Chi phí cố định trung bình
Chi phí biến đổi trung bình
Chi phí biên tế
MC>AC AC tăng
MC<AC AC giảm
MC=AC AC min
Dài hạn
2. ViệtTríEdu-Nâng tầm tri thức
www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268
ST
Chi phí trung bình dài hạn
Chi phí biên tế dài hạn
LMC > LAC LAC tăng
LMC < LAC LAC giảm
LMC = LACLAC min
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
Lợi nhuận và các chỉ tiêu
Lợi nhuận Pr = TR – TC
Tổng doanh thu TR = Q×P
Doanh thu trung bình
Doanh thu biên tế
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
Prmax MR=MC
Chương V THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN
HẢO
Đăc trưng D=MR=AR
Đường cầu nằm ngang
Lợi nhuận tối đa Prmax=TR-TC
MR=MC
TỐI THIỂU LỖ
DN bị lỗ P=AR<AC
AVC<P<AC tiếp tục sản xuất
P<AVC<AC ngưng sx
THẶNG DƯ CỦA NHÀ SẢN XUẤT
TCCNSC(1DN)=S(p*ej)=
=S(p*egf)=TR-VC
TDCNSX(TN)=S(P*EJ)
ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ
Giá tối đa
Chưa định giá:
- TDư ng t/thụ CS=S(IP*E)
- TDư ng sx PS=S(JP*E)
Khi CP định giá:
-TDư ng t/thụ thay đổi +A-C
-TDư ng sx thay đổi -A-B
Toàn XH mất mát phúc lợi -B-
C Giá tối thiểu
Chưa định giá:
- TDư ng t/thụ CS=S(IP*E)
- TDư ng sx PS=S(JP*E)
Khi CP định giá:
- TDư ng t/thụ thay đổi -A-B
-TDư ng sx thay đổi +A-C
Toàn XH mất mát phúc lợi -B-C
Điều tiết thuế với các cty
Chưa đánh thuế:
- TDư ng t/thụ CS=S(IP1E1)
- TDư ng sx PS=S(JP1E1)
Khi CP đánh thuế t$/đvsp :
- TDư ng t/thụ thay đổi -A-B -A-B
-TDư ng sx thay đổi -D-C
- CP thu tiền thuế +A+D
Toàn XH mất mát phúc lợi -B-C=S(E0E1E2)
Chương VI THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
Doanh thu biên tế
Lợi nhuận tối đa PP1 TR – TC=Prmax
PP2 MR=MC
ĐỊNH GIÁ
Đạt lợi nhuận tối đa
Đạt lợi nhuận định mức trên chi phí trung bình
a: tỷ số lợi nhuận ịnh mức trên chi phí TB
Đạt sản lượng lớn nhất P tại AR giao AC có
Qmax
Đạt tổng doanh thu lớn nhất P tại MR=0 có TRmax
3. ViệtTríEdu-Nâng tầm tri thức
www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268
ST
Q : Sản lượng
P : Giá
1. TR : Doanh thu TR = Q * P
2. TC : Tổng chi phí TC = FC + VC
3. FC : CP cố định FC = TC – VC = AFC * Q
4. VC : CP biến đổi VC = TC – FC = AVC *Q
5. AFC : CP cố định bình quân AFC = FC/Q
6. AVC : CP biến đổi bình quân AVC = VC/Q
7. AC : CP bình quân AC = TC/Q = AFC + AVC
8. MC : CP biên MC = ∆TC/∆Q = (TC)’=
(FC+VC)’=(FC)’+(VC)’=0+(VC)’
9. MR : DThu biên MR = ∆TR/∆Q = (TR)’
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN
1. Phân tích cân bằng :
a/ Đường cầu (P)
b/ Đường doanh thu biên MR : MR = P
c/ Đường MC = AC. Đường MC cắt đường AC tại ACmin
Sản lượng : Q1
Giá : P1
∏max = (TR-TC)= P1*Q1 – AC*Q1 = (P1-AC)*Q1
*/ DN tối thiểu hóa thua lỗ :
- Giả sử giá giảm từ P1 xuống P2 (P2=ACmin) DN cân
bằng MR=MC
- Sản lượng : Q2
- Giá : P2
∏ = Tr-TC= P2*Q2 – AC*Q2 (mà P2 = AC)
→ ∏ = 0 : DN hòa vốn
*/ ĐIỂM HÒA VỐN
Nếu là mức giá P3 (AVC <P3<AC)
DN cân bằng MR3 = MC → Q3
Xét P3 : P3 < AC → DN thua lỗ
P3 > AVC → + DN đủ bù vào CPBĐ bình quân
+ DN dư 1 phần bù vào CPCĐịnh
+ Nếu không sx lỗ hoàn toàn định phí
Vậy P3 là mức giá lỗ nhưng DN cần sx để tối thiểu hóa
thua lỗ
*/ ĐIỂM ĐÓNG CỬA
Nếu giá giảm xuống là P4 = AVCmin
Xét P4< AC : DN lỗ
P4 = AVC: + Chỉ đủ bù CPBĐ bình quân
+ Lỗ toàn bộ CP – DN ngừng sx
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
1. Đường cầu : P = a.Q + b (a <0)
2. Đường doanh thu biên :
Doanh thu thu thêm khi bán thêm 1 SP : MR = ∆TR/∆Q =
(TR)’ = (P.Q)’
= [(a.Q+b).Q]’ = (aQ2 +b.Q)’
→ MR = 2a.Q + b
Sản lượng : Qmax
Gía : Pmax
∏max = (TR-TC)= Pmax . Qmax – AC .Qmax = (Pmax –
AC) . Qmax
3. Chính Phủ qui định giá trần (Pt) : Pt = P = MC
4. Chính Phủ đánh thuế không theo sản lượng :
∏max = TR-TC’ = Pmax . Qmax – AC’ .Qmax = (Pmax –
AC’) . Qmax
5. Chính Phủ đánh thuế theo sản lượng :
DN cân bằng MR = MC’ → Q3↓
Sản lượng : Qt
Gía : Pt.
∏ = TR-TC’ = Pt . Qt – AC’ .Qt (1)
Giả sử DN cung ứng tại Qt không thuế
Sản lượng : Qt
Gía : Pt.
∏ = TR-TC = Pt . Qt – AC .Qt (2)
1. pt hàm cầu: Qd = a- bP(b>=0)
2. pt hàm cung: Qs= c+dP (d>=0)
3. tt cân bằng: Pe=Pd=Ps, Qe=Qd=Qs
4. Cs: thặng dư tiêu dùng
Ps: thặng dư sản xuất
NSB: lợi ích ròng xã hội = Cs+ Ps
5. Sự co giãn của cầu theo giá: Ed= % Q/% P
- co giãn khoảng: Ed= dentaQ*P/dentaP*Q
dentaQ=Q2-Q1, Q= (Q1+Q2)/2
dentaP= P2-P1, P= (P1+P2)/2
- co giãn điểm: Ed = Q'd*(P/Q)
6. Sự co giãn của cầu theo thu nhập:
4. ViệtTríEdu-Nâng tầm tri thức
www.viettriedu.net Gia Sư Việt Trí 301/28 Dương Bá Trạc,Q8 Hotline:01656 156 268
ST
- khoảng: E = Q*I/ P*Q
- diểm: E = Q'd*(I/Q)
7> Sự co giãn của cầu theo giá chéo
- khoảng : E = =
-điểm : E = Q' * (Py/Qx)
8. sự co giãn của cung theo giá
- khoảng: Es= % Qs/% P= Qs*Ptb/ P*Qtb
- điểm: É = Q's*(P/Qs)
9) U: lợi ích tiêu dùng
TU: tổng lợi ích
MU: lợi ích cận biên
denta TU: sự thay đổi về tổng lợi ích
dentaQ: ............................lượng hàng hóa tiêu dùng
TU= U1 +U2+........................+Un
MU= dentaTU/dentaQ= (TU2-TU1)/(Q2-Q1)
TH có 2 hàng hóa dịch vụ thì: TU= f(x,y)=>MU= TU'
MUx= TU'x, MUy= TU'y
10. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng: MRSx/y= -
dentay/dentax= MUx/MUy
11. pt đường ngân sách: M=xPx+yPy. độ dốc của đường
ngân sách:= -Px/Py
12. điều kiện tiêu dùng tối ưu: MUx/MUy= Px/Py
13. ngắn hạn:
năng suất bình quân (AP): APL=Q/L, APK=Q/K
năng suất cận biên (MP): MPL= Q/ L= Q'L, MPK=
Q/ K=Q'K
14. dài hạn:
chi phí bình quân dài hạn: LAC=LTC/Q
chi phí cận biên dài hạn: LMC= LTC/ Q
tỷ lệ thay thế KTCB: MRTS(L/K)= - L= MPL/MPK
đường đổng phí: C=Kr+Lw
nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí trong dài hạn
MPL/MPK= w/r
15. TR: tổng doanh thu
MR: doanh thu cận biên
MC: chi phí cận biên
pi: lợi nhuận
MR= TR'= TR/ Q
TR=P*Q, TRmax <=> MR=0 ( tối đa hóa doanh thu)
pi= TR-TC= (P-AC)*Q, pi max<=> MR= MC
16. Cấu trúc thị trường
AR: DTTB có AR=TR/Q=P
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận là MR=MC=P
Độc quyền: MR=MC
Sức mạnh độc quyền: L= (P-MC)P( 0=<L=<1)
Định giá: P= MC/(1+1/Ed)