Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuậtluanvantrust
Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật,Đề tài gồm 3 chương:Chương 1: Cơ sở lí luận quản trị mang tính khoa học và nghệ thuật,Chương 2: Thực trạng chung về vấn đề quản trị mang tính khoa học và nghệ thuật,Chương 3: Bí quyết quản trị của Nhật Bản mang tính khoa học và nghệ thuật.
Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuậtluanvantrust
Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật,Đề tài gồm 3 chương:Chương 1: Cơ sở lí luận quản trị mang tính khoa học và nghệ thuật,Chương 2: Thực trạng chung về vấn đề quản trị mang tính khoa học và nghệ thuật,Chương 3: Bí quyết quản trị của Nhật Bản mang tính khoa học và nghệ thuật.
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Khởi Hoa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
3. Nội dung chủ yếu của chương
Sản xuất
Chi phí
Lựa chọn đầu ra tối ưu
Lựa chọn đầu vào tối ưu
4. 4.1. Sản xuất
ĐẦU VÀO
(lao động, đất, vốn, công
nghệ, quản lý..)
QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
ĐẦU RA
(hàng hóa, dịch vụ)
Hình 4.1 Sơ đồ quá trình sản xuất của doanh nghiệp
5. 4.1. Sản xuất
Hàm sản xuất phản ánh mối quan hệ kỹ thuật giữa các yếu tố
đầu vào và lượng sản phẩm đầu ra của một quá trình sản xuất.
Q = f (các yếu tố đầu vào)
Nếu một công ty sử dụng K đơn vị vốn và L đơn vị lao động (các
đầu vào khác cố định) thì hàm sản xuất có dạng:
Q = f (K, L)
4.1.1 Hàm sản xuất
6. 4.1. Sản xuất
Hàm Cobb – Douglas:
Q = A. Kα.Lβ
A: hằng số
α và β là những hằng số cho biết
tầm quan trọng tương đối của K
và L trong quá trình sản xuất.
8. 4.1. Sản xuất
4.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn với một yếu tố biến đổi (L)
Năng suất bình quân của một
đầu vào biến đổi (lao động) là
lượng sản phẩm đầu ra tính bình
quân trên một đơn vị đầu vào
biến đổi đó.
Ví dụ: Cần 4 lao động để sản xuất 40 bộ quần áo trong một ngày
thì năng suất bình quân trong ngày của một lao động sẽ là ?
9. 4.1. Sản xuất
4.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn với một yếu tố biến đổi (L)
Năng suất cận biên (Sản
phẩm biên) của một đầu vào
biến đổi (lao động) là thay đổi
của sản lượng (∆Q) khi sử
dụng thêm một đơn vị đầu vào
biến đổi (∆L) đó
Ví dụ: Ba người lao động đầu tiên sản xuất được 4 bộ quần áo
trong một ngày, doanh nghiệp thuê thêm 1 lao động thì cả 4 lao
động sản xuất được 7 bộ quần áo trong một ngày. Vậy năng suất
cận biên của người lao động thứ 4 là ?
10. 4.1. Sản xuất
4.1.3. Quy luật năng suất cận biên (sản phẩm biên) giảm dần
Lao động
(L)
Sản lượng
(Q)
Năng suất bình quân
(APL)
Năng suất cận biên
(MPL)
1 10 10,00 10
2 30 15,00 20
3 60 20,00 30
4 80 20,00 20
5 95 19,00 15
6 105 17,50 10
7 110 15,70 5
8 110 13,75 0
9 107 11,88 -3
10 100 10,00 -7
11. 4.1. Sản xuất
Quy luật năng suất cận biên (sản phẩm biên) giảm dần
Mối quan hệ giữa năng suất bình quân
(APL) và năng suất cận biên (MPL)
Quan hệ APL và MPL L APL
MPL > APL tăng APL tăng
MPL < APL tăng APL giảm
MPL = APL APL max
12. 4.1. Sản xuất
Hàm sản xuất trong ngắn hạn
Q = f(L)
Hàm sản xuất trong dài hạn
Q = f(K,L)
4.1.4. Sản xuất trong dài hạn
F(nK,nL) > n.F(K,L)
hiệu suất tăng dần theo quy mô
F(nK,nL) < n.F(K,L)
hiệu suất giảm dần theo quy mô
F(nK,nL) = n.F(K,L)
hiệu suất không đổi theo quy mô
13. 4.2. Chi phí
4.2.1. Các khái niệm về chi phí
Chi phí tài nguyên là chi phí các nguồn lực tính bằng hiện
vật để sản xuất ra sản phẩm.
Ví dụ: Một hãng muốn sản xuất ra quần áo thì phải có diện
tích mặt bằng, nhà xưởng, máy may, nguyên liệu (vải), lao động…
Người nông dân muốn sản xuất phải có đất, nước, cây giống, phân
bón, thuốc trừ sâu… Những chi phí cho những hiện vật đó được gọi
là chi phí tài nguyên.
14. 4.2. Chi phí
4.2.1. Các khái niệm về chi phí
Chi phí tính toán là chi phí thực chi bằng tiền của các đầu vào
đã sử dụng trong quá trình sản xuất để sản xuất ra sản phẩm.
Ví dụ: Một cửa hàng may quần áo, khi hạch toán chỉ tính các
khoản mục chi phí: tiền thuê cửa hàng, thuê lao động, tiền điện,
nước, tiền nguyên vật liệu, khấu hao máy khâu, tiền thuế… Tổng
các khoản chi phí trên được gọi là chi phí tính toán
15. 4.2. Chi phí
4.2.1. Các khái niệm về chi phí
Ví dụ: chi phí của cửa hàng may đó còn chưa tính tới việc công
của người chủ bỏ ra, tiền mà ông chủ có thể kiếm được nếu làm
việc khác không phải tự mở cửa hàng, lãi suất tiền vốn mà người
chủ bỏ ra có thể làm việc khác thay vì đầu tư vào cửa hàng…
Chi phí kinh tế là toàn bộ các chi phí bằng tiền để sản xuất
ra sản phẩm gồm có chi phí tính toán và chi phí cơ hội.
16. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Tổng chi phí (TC) là toàn bộ các tài nguyên tính theo giá thị
trường để sản xuất sản phẩm.
17. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Chi phí cố định (FC) là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay
đổi (chi phí không phụ thuộc vào sản lượng).
18. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Chi phí biến đổi (VC): là chi phí tăng cùng với mức tăng của
sản lượng và ngược lại. Đây là chi phí phụ thuộc vào sản lượng
20. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Chi phí bình quân là chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm.
Tổng chi phí bình quân (ATC): là tổng chi
phí sản xuất tính trên một đơn vị sản phẩm
Chi phí cố định bình quân (AFC): là chi
phí cố định tính trên một đơn vị sản phẩm
Chi phí biến đổi bình quân (AVC): là chi phí
biến đổi tính trên một đơn vị sản phẩm.
21. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Chi phí cận biên (MC): là thay đổi của tổng chi phí (hay
chi phí bổ sung) khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
22. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Chi phí cận biên (MC): là thay đổi của tổng chi phí (hay
chi phí bổ sung) khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
Q 0 10 20 30 40 50 60
TC 1500 2500 3400 4300 5100 6100 7300
MC - 100 90 90 80 100 120
Có hàm tổng chi phí là: TC = 0,1Q2 + 10Q + 32.500 thì MC =?
MC = 0,2Q + 10
24. 4.2. Chi phí
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn
Quan hệ giữa ATC và MC ATC
MC < ATC ATC giảm dần
MC > ATC ATC tăng dần
MC = ATC ATC min
25. 4.2. Chi phí
4.2.3. Các chi phí trong dài hạn
Tổng chi phí để sản xuất một đầu ra nhất định là tổng của
chi phí về lao động và chi phí về vốn của doanh nghiệp.
LTC = wL + rK
w = PL là giá của đơn vị lao động
r = PK là giá thuê đơn vị vốn
26.
27. 4.2. Chi phí
4.2.3. Các chi phí trong dài hạn
Chi phí trung bình dài hạn là tổng chi phí dài hạn tính trên
đơn vị sản phẩm.
Chi phí cận biên dài hạn là thay đổi trong tổng chi phí dài
hạn chia cho thay đổi trong số lượng sản phẩm
29. 4.2. Chi phí
Thứ nhất, để sản xuất doanh nghiệp luôn luôn phải bắt đầu bằng việc sử dụng
một số lượng tối thiểu các yếu tố đầu vào không thể phân chia được nào đó.
Thứ hai, quy mô sản lượng lớn hơn cho phép doanh nghiệp khai thác được lợi
thế của việc chuyên môn hóa.
Thứ ba, trong nhiều trường hợp, việc chế tạo một chiếc máy có công suất gấp
đôi lại rẻ hơn việc chế tạo hai chiếc máy có công suất nhỏ bằng một nửa chiếc
máy trên
Thứ tư, quy mô sản lượng lớn cho phép doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi
phí giao dịch.
4.2.4. Tính kinh tế của quy mô
Lợi thế kinh tế theo quy mô: thể hiện khoảng sản lượng mà
ở đó, càng tăng sản lượng thì chi phí bình quân dài hạn
càng giảm
30. 4.2. Chi phí
Thứ nhất, sản xuất hết dư thừa công suất, thêm sản lượng phải đầu tư thêm
yếu tố đầu vào
Thứ hai, quy mô sản lượng lớn hơn kéo theo chi phí quản lý lớn hơn
4.2.4. Tính kinh tế của quy mô
Bất lợi thế theo quy mô thể hiện khoảng sản lượng mà
ở đó chi phí bình quân dài hạn sẽ tăng lên nếu sản
lượng tăng.
31. 4.2. Chi phí
4.2.4. Tính kinh tế của quy mô
Giữa hai miền lợi thế và bất lợi thế theo quy mô, có
thể tồn tại một khoảng sản lượng mà ở đó chi phí bình
quân dài hạn không đổi khi sản lượng tăng. Miền sản
lượng này được gọi là miền hiệu suất không đổi theo
quy mô.
33. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.1. Doanh thu, lợi nhuận
Tổng doanh thu (TR): là số tiền thu
được khi bán một số lượng đầu ra
nhất định
TR = P * Q
34. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.1. Doanh thu, lợi nhuận
Doanh thu bình quân (AR): là doanh
thu tính trên một đơn vị sản phẩm
Doanh thu cận biên (MR): là sự thay
đổi của tổng doanh thu (doanh thu bổ
sung) khi sản xuất và bán thêm một
đơn vị sản phẩm
P
35. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.1. Doanh thu, lợi nhuận
Lợi nhuận (π) là phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu (TR) và tổng
chi phí sản xuất (TC) hay bằng lợi
nhuận đơn vị sản phẩm nhân với
số sản phẩm bán ra
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – tổng chi phí kinh tế
Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu – tổng chi phí tính toán
π = TR – TC = (P – ATC) - Q
*
36. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.2. Lựa chọn đầu ra tối đa hoá lợi nhuận
Quan hệ MR và MC Q Lợi
nhuận
MR > MC Tăng Tăng
MR < MC Tăng Giảm
MR = MC Xác
định Q
tối ưu
Tối đa
37. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.2. Lựa chọn đầu ra tối đa hoá lợi nhuận
πmax= (TR – TC)’Q = 0
(TR)’Q – (TC)’Q = 0 MR – MC = 0 MR = MC
38. 4.3. Lựa chọn đầu ra tối ưu
4.3.3. Lựa chọn đầu ra tối đa hoá doanh thu
MR = 0 hay EDP = 1
TRmax= (TR)’Q = 0
39. Bài tập
Một doanh nghiệp chi phối được sản phẩm trên thị
trường có đường cầu sản phẩm là: P = 100 – 0,01Q và
TC = 30.000 + 50Q
Hãy tính:
P, Q, TR, TC, π để doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận
P, Q, TR, TC, π để doanh nghiệp tối đa hoá doanh thu
44. 4.4. Lựa chọn đầu vào tối ưu
Đường đẳng phí (Đường đồng phí)
Đường đồng
phí là đường
biểu thị tất cả
các kết hợp yếu
tố sản xuất (K,
L) có cùng một
mức chi phí
45. 4.4. Lựa chọn đầu vào tối ưu
Đường đẳng lượng (Đường đồng lượng)
Đường đồng lương
là đường biểu thị tất
cả các kết hợp yếu
tố sản xuất (K,L) có
thể sử dụng để sản
xuất ra cùng một
mức sản lượng (Q)
46. Sự thay thế các đầu vào – Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTSLK)
là số lượng tư bản giảm đi bao nhiêu (∆K) khi sử dụng thêm một
đơn vị lao động (∆L) để mức sản lượng không đổi
47. Sự thay thế các đầu vào – Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
Số sản phẩm tăng thêm do sử
dụng thêm lao động là ∆QL = ∆L.MPL
Số sản phẩm giảm đi do giảm
sử dụng vốn là:
∆QK = ∆K.MPK
Vì sản lượng không đổi nên ∆L.MPL = - ∆K.MPK
49. Lựa chọn các yếu tố sản xuất tối ưu –
Kết hợp đường đồng phí – đồng lượng
50. Bài tập
Hãng A sản xuất quần áo và phải lựa chọn hai đầu vào là L –
số nhà tạo mẫu và K – số phút quảng cáo truyền hình
Giả sử mối quan hệ giữa X, Y và Q như sau: Q = L.K – 2K
Chi phí cho một nhà tạo mẫu là w=5000
Chi phí cho một phút quảng cáo là r = 5000
Hãng có tổng ngân sách là TC=100.000
a. Nếu tổng ngân sách tăng gấp đôi thì việc lựa chọn X và Y
được thực hiện như thế nào để hiệu quả nhất?
b. Nếu giá quảng cáo tăng lên là 8000 và ngân sách chi tiêu
giữa nguyên thì lựa chọn X và Y như thế nào để hiệu quả?
Nghiên cứu các vấn đề Sản xuất, chi phí, lợi nhuận bởi các sự lựa chọn đầu vào và đầu ra
Tính tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu
Đường Bàng quan, đường ngân sách
Đường đồng giống đường n
\
Chi phí ngắn hạn có 7 chi phí cần nhớ
W: Lương
r: giá thuê vốn
Dài hạn chỉ có 3 chi phí
Giá bán vẫn như cũ, nhờ có quy mô to mà chi phí sản xuất giảm thì sẽ có lợi
Bằng giá của sản phẩm nhân số lượng sản phẩm = Tổng doanh thu
Lợi nhuận tối đa là quan trọng nhất, điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận là gì
TR= Doanh thu
Điều kiện MR=MC tối đa hóa lợi nhuận
MR=0 tối đa doanh thu
Đường đồng phí,
Mục tiêu của doanh nghiệp khi mua nguyên liệu đầu vào và có được sản lượng đầu ra