Bài giảng "Đổi mới Quản lý Doanh nghiệp Nhà nước" của PGS. TS Ngô Quang Minh gồm có các nội dung chính sau:
- Khái niệm, vai trò của DNNN
- Thực trạng DNNN
- Phương hướng tiếp tục đổi mới DNNN
Đổi mới Quản lý Doanh nghiệp Nhà nước - Ngô Quang Minh
1. 11
ĐỔI MĐỔI MỚI QUẢN LÝ DOANHỚI QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚCNGHIỆP NHÀ NƯỚC
Người trình bày: PGS. TS Ngô Quang MinhNgười trình bày: PGS. TS Ngô Quang Minh
7. 7
2. thùc tr¹ng dnnn
2.1. Nh÷ng thµnh c«ng chñ yÕu
- Các DNNN đã có những chuyển biến
lớn, giảm đáng kể về số lượng,(2001 có
6.000 DN,hiện nay còn 1.400 DN); tăng
được hiệu quả hoạt động, tăng đóng
góp vào ngân sách nhà nước
- Nhiều DNNN đã khảng định được vị trí
trên thị trường,chiến thắng trong cạnh
tranh
- Một số DNNN đã phát huy được vai trò
của mình trong nền kinh tế
9. 9
C¬ cÊu cæ ®«ng theo vèn ®iÒu lÖ
(tÝnh BQ chung 3000 DN)
46.30%
29.60%
24.10%
Nhµn í c Ng êi lao ®éng C殫ng ngoµi DN
Sè DN CP kh«ng cã vèn NN:30% Sè DNNN ®· CPH
10. 10
2.2. Những hạn chế, yếu kém
- Cơ cấu chưa hợp lý (ngành,quy mô,trình độ)
- Kỹ thuật công nghệ lạc hậu, không đồng bộ
- Thiếu vốn và chiếm dụng vốn của nhau
- Năng suất,chất lượng,hiệu quả còn thấp, sức
canh tranh yếu
- Nhà nước có nguy cơ không kiểm soát được
tài chính của các DNNN
- Quá trình sắp xếp, cổ phần hoá chậm
11. 11
Thực trạng sắp xêp và CPH DNNN
(tính đến 31/12/ 2008)
Sắp xếp lại Cổ phần hoá
Cả nước 5414/ 6200 3836
Các Bộ, ngành 1354 1164
Các Tổng Cty 91 554 440
Các địa phương 4506 2232
12. 12
Từ 2001 - 10-2011 sắp xếp 4.757 trong đó:
+ Cổ phần hóa 3.388 DN,
+ Giao 189 DN, bán 135 DN,
+ Khoán kinh doanh, cho thuê 30 DN,
+ Sáp nhập 427, hợp nhất 110,
+ Giải thể 220 DN, phá sản 56 DN,
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp có thu 114 DN,
+ Chuyển cơ quan quản lý 88 DN.
Nếu tính từ trước năm 2001, đã sắp xếp
5.374 DN, trong đó cổ phần hóa 3.976 DN
13. 13
Từ 2001 đến nay sắp xếp 14 tổng cty, trong đó:
+ Giải thể cơ quan VP 5 TCTy;
+ Hợp nhất 8Tc ty, chia tách 1 Tcty, CPH16 Tcty và
ngân hàng TM,
+Sắp xếp 8 Tcty 91 và 12 Tcty 90, thành 11 tập
đoàn + Đã thành lập 1 tổng công ty đặc biệt - TCty
Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC).
+ Năm 2000 các TCty giữ 100% vốn ở hầu hết
doanh nghiệp thành viên, đến 9-2011 đã giảm rất
mạnh.
+Có 23 tổng công ty đã cổ phần hóa hết các doanh
nghiệp thành viên.
14. 14
KH cua Chinh phủ 2007-2010 sắp xêp
1553 DN, trong đó CPH: 950 DN
KH 2007 sắp xếp 550 DN, thực hiện 271
DN , trong đó CPH: 116 DN
2008. sắp xếp 119 DN, trong đó CPH 74,
25% kế hoạch (KH CPH 262 DN)
2009-2010 phải CPH trên 750 DN
(nhiệm vụ bất khả thi)
* Cho đến nay CPH được 4.000 DNNN, còn
khoảng 1.000 DN
* Dự kiến CPH hết trong 2011-2015.
15. 15
Chi phi năng lượng cao, chỉ số cạnh
tranh thấp
Để tạo ra một 1 USD của GDP:
-Việt Nam tốn lượng điện năng bằng 4,65 lần
Hồng Kông, Gần 2,10 lần Hàn Quốc, 3,12 lần
Singapore, và khoảng 1,37 – 1,60 lần so Thái
Lan, Malaysia.
- Chỉ số Năng lực cạnh tranh của Việt Nam
liên tục giảm : 61/117 -2004/2005; 64/125-
2006/2007; 68/130 - 2007/2008; 70/131-
2008/2009 và 75/133 năm 2009/2010.
16. 16
Để sản xuất 1 tấn thép:DN VN cần 800-1000kwh
điện; Thế giới: 300- 500kwh
Phế phẩm ngành cơ khí nội địa:VN. 20-30%; Thế
giới. 5%
Để sản xuất 1kwh điện(Chạy than): VN tiêu hao
2700kCal;Các nước.1900kCal
Trong CN nhẹ: Tiêu hao vật chất của DN VN cao
hơn của TG 20-30%,Nhiều SP như:Thép, Phân
bón, Xi măng, Kính XD của VN có giá cao hơn
SP cùng loại nhập khẩu 20-40%
Chi phí đổi mới công nghệ của DN VN Chiếm
0,2-0,3% doanh thu, TG là 5-10% doanh thu
17. 17
Năng suất lao động rất thấp
Đơn vi: USD
Quốc gia 2000-2002 2003-2005 2006-2007
Việt Nam 1 1 1
Ấn Độ 1,5 1,5 1,6
Indonesia 2,2 2,3 2,5
Trung Quốc 2,2 2,4 2,6
Philippines 2,9 2,4 2,5
Thái Lan 4,4 4,3 4,2
Malaysia 11,3 10,3 10,3
Hàn Quốc 27,5 27,2 26,2
18. Năm 2011, tổng nợ phải trả của 91 tập đoàn, TCty là
1.292.400 tỷ đ, tăng 18,9% so với năm 2010. Số nợ
phải trả / vốn sở hữu bình quân 2011 là 1,77 lần.
(Năm 2013 là 1,5 triệu tỷ đồng, nợ phải thu khó đòi là 10.329 tỷ)
Có 30 đơn vị tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu >3 lần,
trong đó có 8 đơn vị >10 lần, 10 đơn vị > từ 5-10 lần,
có 12 đơn vị từ 3-5 lần.
Những tập đoàn đứng đầu danh sách nợ lớn gồm:
+ Tập đoàn dầu khí,nợ gần 287.000 tỷ đồng;
+ Tập đoàn Điện lực nợ hơn 257.000 tỷ đồng;
+ Tập đoàn công nghiệp xây dựng nợ 69.500 tỷ đồng;
+ TCty Hàng hải VN nợ sấp xỉ 62.000 tỷ đồng,
+ Tập đoàn Than – Khoáng sản nợ 71.000 tỷ đồng;
+ T.đoàn Đ.tư phát triển nhà và đô thị nợ 40.000 tỷ đ…
19. 19
Chúng ta là ai ?
Chúng ta đang ở đâu ?
Xung quanh chúng ta là ai ?
20. Năm Xếp hạng Năm Xếp hạng
2005 98/ 175 2009 93/ 183
2006 104/ 175 2010 78/ 183
2007 91/ 178 2011 98/ 183
2008 92/ 181 2012 99/ 183
Môi tr ng kinh doanh c a Vi t Namườ ủ ệ
(Nguồn: Wo rld Bank)
30. 30
3. Ph¬ng híng tiÕp tôc ®æi míi DNNN
Tiếp tục chọn lọc, sắp xếp
DNNN, trọng tâm là các Tập
đoàn, Tổng Cty nhà nước
Xây dựng và hoàn thiện môi
trường KD
Lành mạnh hoá tài chính DN,
thực hiện công khai, minh bạch
Thực hiện thoái vốn đầu tư
ngoài ngành và thoái vốn nhà
nước tại các DN
31. Đẩy mạnh cổ phần hoá DNNN,thực hiện
đa dạng hoá sở hữu DNNN
Sắp xếp, cơ cấu lại, củng cố các tổng
công ty, các tập đoàn kinh tế
Xây dựng đội ngũ cán bộ KD nhà nghề
đổi mới bản thân các DN (ch.lược KD; tổ
chức SX; kỹ thuật,công nghệ; bộ máy
quản lý, quản trị DN…)
31
32. 3232
Tài liệu học tâpTài liệu học tâp
• Giáo trình QLNN về KT, Nxb LLCT
HN.2011, Hệ cử nhân CT hoặc cao cấp lý
luận, chương DN và DNNN
• NQTƯ 3 ( Khoá 9 ), Nxb CTQG HN 2002
• Luật DN năm 2006
• Đề án tái cơ cấu DNNN
Kho Giáo trình Cao cấp Lý luận: http://ebookfree247.blogspot.com