2. CÁC THÀNH VIÊN
-
Tống Thị Lê
Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Thị Hồi
Trần Thị Thao
Lê Thị Vui
Nguyễn Văn Long
Phạm Thị Linh
Cao Thị Giang
Thái Thị Loan
Triệu Thị Tô
-
Văn Thị Hiền
Lê Thị Dung
Nguyễn Huyền Trang
Lương Thị Lưu
Lê Thị Trà My
Lê Thị Thu Phương
Nguyễn Thị Huệ
Nguyễn Văn Cương
Hoàng Thị My
Nguyễn Thị Hà Trang
3.
4. là phạm trù kinh tế-xã hội,
là việc phân chia số lượng lao động theo tỷ lệ dựa
trên một số tiêu thức kinh tế xã hội ( giới tính, trình
độ học vấn, độ tuổi…)
: được hình thành chủ
yếu thông qua các quan hệ cung cầu trên thị trường
Quan hệ giữa các phần tử, các bộ
phận cấu thành tổng thể lao động. Đặc trưng nhất
là mối quan hệ tỷ lệ về mặt số lượng giữa các
ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân.
5. TÍNH
KHÁCH
QUAN
• Cơ cấu lao động bắt nguồn từ
dân số và cơ cấu kinh tế của
một quốc gia.
TÍNH
LỊCH SỬ
• CCLĐ tồn tại và vận động gắn
liền với phương thức sản xuất
xã hội
TÍNH XÃ
HỘI
• CCLĐ phản ánh quá trình tiến
hóa của lịch sử xã hội loài
người và gắn liền với quá trình
phân công lao đông xã hội.
6. Trong điều kiện nhất định, sự cải biến cơ cấu kinh tế
như là nhân tố kéo theo sự cải biến cơ cấu xã hội.
Trong môi trường khoa học-công nghệ nhanh chóng thì
khoa học công nghệ trở thành tác nhân thúc đẩy cải biến
cơ cấu kinh tế.
CCLĐ phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế, tác
động làm cho kinh tế có chiều hướng tiến bộ hơn, nhanh
hơn.
7. 2.CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Sự dịch chuyển lao động:
• từ ngành này sang ngành khác
• từ vùng này sang vùng khác
• từ vùng kinh tế này sang vùng kinh tế khác.
• từ thành phần kinh tế này sang thành phần kinh
tế khác
8. XU HƢỚNG CHUYỂN DỊCH
Thay đổi
cung lao
động
• Phản ánh sự thay đổi về số
lượng lao động được cung
ứng ra thị trường giữa các
vùng, ngành, …
Thay đổi
cầu lao
động
• Phản ánh sự thay đổi về số
lượng cầu lao động theo ngành
kinh tế, theo trình độ tay nghề
và hình thức sở hữu …
9. TÓM LẠI:
Vấn đề mang tính khách quan trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Có thể diễn ra theo chiều hướng tốt hoặc không tốt.
Cần có sự quản lý của nhà nước
10. 2.1.PHÂN LOẠI CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU LAO ĐỘNG
CDCCLĐ
theo vùng
lãnh thổ
CDCCLĐ
theo ngành
sản xuất
CDCCLĐ theo
trình độ học vấn &
chuyên môn KT
11. 2.1.1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO
ĐỘNG THEO VÙNG LÃNH THỔ
KN: các quan hệ tỷ lệ cũng nhƣ
xu hƣớng vận động, phát triển
của nguồn lao động giữa các
vùng & trong nội bộ vùng lãnh
thổ.
Không
hoàn toàn độc
lập mà có mối
quan hệ chặt
chẽ với nhau…
Theo K.Mác: “ sự phân công lao
động theo vùng làm cho một số
ngành sản xuất nhất định bị buộc
chặt vào một số vùng nhất định
trong nƣớc”.
12.
13. Khái Niệm
• Chuyển dịch cơ cấu theo ngành sản xuất
được hiểu là sự thay đổi giữa các ngành kinh
tế theo hướng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn
với môi trường và điều kiện phát triển.
14. Ngành kinh tế - kỹ thuật
Lao động nông
nghiệp( trồng trọt,
chăn nuôi..)
Lao động công
nghiệp- xây dựng(
tiểu thủ công nghiệp,
chế biến, cơ khí…)
Lao động dịch vụ và
lđ ngành nghề khác(
thông tin, điện năng,
ngân hàng…)
15. Tạo nên một cơ cấu lao
động ngành nghề đa dạng với
chuyên môn sâu
Điều kiện cơ bản để phát triển kỹ
năng nghề nghiệp và nâng cao năng
suất lao động của các ngành, nghề
17. • Phát triển ngành dịch vụ: thông tin, thương mại,
ngân hàng, tài chính,điện năng, chế biến nônglâm –thủy- sản, tiểu thủ cn và…
• Tăng tỷ lệ lao động công nghiệp: chế biến nôngthủy sản, tiểu thủ cn, cơ khí…
• Giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp: Từ thuần nông
sang các ngành nghề khác, đặc biệt khôi phục các
ngành nghề truyền thống
18. Nhận Xét
• Tích cực:
- Tạo nên động lực tăng
trưởng kinh tế lớn. Vì:
+ Phân bổ những nguồn lực
từ kv có năng suất thấp ->
cao hơn
+ Sức sản xuất hàng hóa với
khối lượng lớn
+ Nâng cao mức sống cho
người lao động
+ Nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kt
• Tiêu cực:
- Xu hướng chuyển dịch
còn chậm. Vì:
+ Tỷ lệ tăng dân số nông
thôn cao
+ Các vùng nông thôn, trung
du, miền núi chuyển chậm
sang sx hàng hóa, các loại
thị trường ít phát triển
+ Tỷ lệ lđ nông thôn qua
đào tạo còn thấp
+ Ít thu hút được sự đầu tư
19. - CCLĐ theo
LĐ theo
- Đây
nh đô chuyên môn đo sƣ phân chia
nh đô c n va CMKT a NLĐ
t xu
CNH – HĐH t
ng t
c
u trong
-Đê y
nh CNH – HĐH, yêu
CMKT
y ng cao
nh
u vê
nh
20. - Tiêu
c nh gia nh đô CNH – HĐH
QH ty lê va xu
ng
n ng
a c
nh đô CMKT
c nhau
- Hơn
a,
u tƣ
n nhân
i
c
c huy ng n
n u tƣ
c
nh đô cao
t ng LĐ:
i LĐ
p trung
i ng
- Nền kinh tế thi trƣờng và hội nhập tạo ra những yêu cầu
và đòi hỏi các nghành nghề kinh tế phải có sự kết hợp
chuyển dịch này đặc biệt là các làng nghề truyền thống.
21. -
nh nghê
n
ng luôn n NNL
nh đô c n
a
nh đô CMKT đê
thê p thu
c c KH – CN
n i
u
gia
c
y
n
o cơ i
c m nông thôn va
ng đa n i lâu
i
t Nam:
T”
a
c
y
22. Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo
Trong tổng số hơn 50,35 triệu LĐ đang làm
việc chỉ có gần 7,8 triệu người đã qua đào tạo chiếm 15,4%
Hiện cả nước đang có 84,6% số người đang làm việc
chưa được đàotạo.
Có sự chênh lệch đáng kể về tỷ lệ LĐ làm việc đã qua đào tạo
giữa thành thị và nôngthôn (30,9% ở thành thịvà 9% ở
nôngthôn ) .
23. ĐVT: (%)
TT
Lao động theo nghề
Nghề giản đơn
Số lao động (
triệu ngƣời)
20,4
1
40,4
2
Dịch vụ cá nhân, bảo vệ và bán hàng
7,6
15
3
Nghề nông, lâm, nghư nghiệp
7,1
14,1
4
Thợ thủ cộng và các thợ khác có liên
quan
Lao động làm nghề quản lý
6,1
12,1
2,7
5,3
Lao động có trình độ CMKT bậc
trung
1,3
3,5
5
6
(%)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Điều tra Lao động và Việc làm
Việt Nam năm 2011).
24. 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự
chuyển dịch cơ cấu lao động
I
II
III
• Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
• Cơ chế chính sách của Đảng và nhà
nước.
• Điều kiện kinh tế xã hội và chính trị.
25. Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
- Góp phần tạo điều kiện cho chuyển dịch cơ cấu lao động dễ
dàng hơn.
Vd:
- Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước tập trung theo
hướng CNH-HĐH đất nước sẽ tập trung đầu tư , tạo việc làm ,
phát triển về cơ sở hạ tầng cho các ngành CN,DV phát triển
lao động trong các nhóm ngành này sẽ tăng lên do lao động
trong nhóm ngành nông nghiệp dịch chuyển sang.
- Khuyến khích đầu tư cho CN-DV để có thể tạo ra sản phẩm
phục vụ nông nghiệp cùng phát triển theo hướng CNH-HĐH
=> sẽ rút bớt được lao động trong nông nghiệp vào làm việc
trong ngành CN-DV
26. - Đầu tư mở rộng các khu công
nghiệp => thu hút được lượng lao
động lớn cho công nghiệp
- Đào tạo chuyên môn kỹ thuật
người Lao động đáp ứng được
nhu cầu của ngành. Cũng như
điều kiện kinh tế xã hội
=> cơ cấu lao động có sự dịch
chuyển
27. Điều kiện KT-XH-CT
•
Mức thu nhập,các ưu đãi, trợ cấp,địa vị xã hội
=> động lực lựa chọn ngành nghề, địa điểm lao động
tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động
•
Điều kiện chính trị ổn định
=> số người tham gia vào các thành phần kinh tế tư nhân, liên doanh,
hộ gia đình tăng
Dịch chuyển lao động trong các thành phần kinh tế
•
Trong cơ chế thị trường cơ cấu lao động được hình thành chủ yếu
thông qua các quan hệ cung cầu trên thị trường lao động
28.
29. Cơ cấu lao động của các
khu vực kinh tế năm 2000
Cơ cấu lao động các khu
vực kinh tế năm 2012
Nông, lâm, thủy sản
Nông, lâm, thủy sản
công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp và xây dựng
địch vụ
Dịch vụ
25%
13%
31%
62%
21%
48%
30. Từ hai sơ đồ trên ta thấy từ
năm 2000- 2012:
+ Tỷ trọng ngành nông, lâm
,thủy sản giảm 14%
+ Tỷ trọng ngành công
nghiệp – xây dựng tăng 8%
+ Tỷ trọng ngành Dịch vụ
tăng 6 %
31. Tỷ trọng chiếm % GDP của các ngành trong nền kinh tế
Việt Nam.
Công nghiệp - xây dựng
Nông,lâm, thủy sản
42.9
42
41.7
18.9
17
19.7
38.2
41
38.6
Năm 2010
Mục tiêu 2015
Thực hiện đến
năm 2012
Dịch vụ
32. -Trước hết là tỷ trọng trong GDP của nhóm ngành nông, lâm
nghiệp- thủy sản không những cao hơn so với mục tiêu đề
ra, mà còn cao hơn cả năm xuất phát (năm gốc so sánh) là năm
2010 (xem biểu đồ).
-> Tỷ trọng này của nước ta vẫn thuộc loại cao (đứng thứ 3/8
nước trong ASEAN, thứ 9/33 nước và vùng lãnh thổ ở châu
Á, 32/142 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới có số liệu so
sánh).
-> Do Việt Nam xuất phát từ nông nghiệp đi lên, có tới 70% dân
số sống ở nông thôn, gần một nửa lao động đang làm việc ở
nhóm ngành nông, lâm nghiệp- thủy sản.
->Vì vậy, đề giảm tỷ trọng trong GDP của nhóm ngành này
không dễ dàng.
-Tỷ trọng nhóm ngành Công nghiệp trong GDP của ngành này
có tăng so với năm gốc. Tuy nhiên, vẫn chưa đạt được mục tiêu
đề ra.
-Tỷ trọng nhóm ngành Dịch vụ năm 2012 giảm so với năm 2010
do còn gặp những khó khăn
33. Số người có việc làm trong độ tuổi lao động chia
theo khu vực kinh tế, 9 tháng đầu năm 2012
( Đơn vị : nghìn người )
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Không xác định
20890.7
20589.2
14598
10783
14951.4
Quý 4/ 2011
15118.3
25.7
Quý 1 / 2012
14914
10615.1
10582.4
10198.8
4
20893.6
20350.4
19.3
Quý 2 / 2012
13
Quý 3/ 2012
34. Nghìn người
Số người có việc làm trong độ tuổi lao động chia theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật.
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Quý
4/2011
Không có trình độ CMKT
Dạy nghề
Trung cấp chuyên nghiệp
Cao đẳng
Đại học trởlên
Không xác định
Quý
1/2012
Quý 4/2011
38575.8
1980.8
1716.1
870.8
3069.2
62.9
Quý
2/2012
Quý 1/2012
37710.1
2199.7
1694.9
954.2
3122.9
83.3
Quý
3/2012
Quý 2/2012
38009.4
2102.8
1681.8
971.6
3221.5
83.2
Quý 3/2012
38234.2
2306.6
1682.6
920.1
3230.2
62.1
35. Đánh giá 2 biểu đồ trên .
Biểu đồ số người có việc làm trong độ
tuổi lao động chia theo khu vực kinh tế
9 tháng đầu năm 2012
Biểu đồ số người có việc làm trong độ
tuổi lao động chia theo trình độ chuyên
môn kỹ thuật 9 tháng đầu năm 2012
-Lao động trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp vẫn còn chiếm số lượng lớn.
-Lao động trong khu vực công nghiệp xây
dựng quý 4/2011 giảm 584200 người ở
quý 1/2012. Tuy nhiên, lao động ở những
quý sau khu vực ở khu vực này có sự tăng
nhẹ.
-Lao động ở khu vực dịch vụ từ 4/2011 đến
quý 2/2012 đều tăng. Tuy nhiên, đến quý
3/2012 giảm 204300 người.
Hạn chế :lực lượng lao động khu
vực nông,lâm, ngư nghiệp còn chiếm số
lượng lớn. Nhưng khu vực chỉ chiếm
38,6% tỷ trọng GDP. Điều này cho thấy sử
dụng chưa hiệu quả nguồn lực.
-Lao động không có trình độ chuyên môn
kỹ thuật vẫn chiếm hơn 80%
Hạn chế : Nước ta hiện đang
chuyển dịch cơ cấu tập trung vào Công
nghiệp hóa , với thực trạng này thì việc
chuyển dịch cơ cấu lao động cũng như
chuyển dịch cơ cấu kinh tế gặp rất nhiều
khó khăn do thiếu công nhân có trình đô
chuyên môn kỹ thuật cao.
36. Kế hoạch phát
triển kinh tế xã
hội thành phố Hà
Nội 2011- 2015
-Cơ cấu kinh tế cuối năm 2015:
Dịch vụ: 54-55%; Công nghiệp xây dựng: 41 -42%; Nông
nghiệp: 3,0-5,0%.
- Tăng trưởng GDP bình quân:
12 - 13%/năm; trong đó: Dịch
vụ: 12,2-13,5%; Công nghiệp xây dựng: 13-13,7%; Nông
nghiệp: 1,5-2,0%
Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội vùng
kinh tế trọng điểm
Nam Bộ năm 2020
- Dự kiến đến năm 2020, tỷ
trọng ngành công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ
khoảng 98%, tỷ trọng nông
nghiệp sẽ tiếp tục giảm
xuống còn khoảng 2%
- Giảm tỷ trọng lao động
trong lĩnh vực nông - lâm ngư nghiệp xuống còn 1520 % vào năm 2020
37. Một số đề xuất chuyển dịch cơ cấu lao động
trong sự nghiệp CNH- HĐH ở trong bối cảnh
hội nhập ở Việt Nam hiện này :
- Đẩy mạnh mô hình CNH theo hướng hội nhập quốc
tế
- Tăng cường huy động vốn đầu tư, điều chỉnh cơ cấu
đầu tư đúng
- Phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực
- Sớm tạo lập đồng bộ các loại thị trường, việc phân
bổ nguồn lực theo điều tiết của cơ chế thị trường.