2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VIỆT NAM HIỆN NAY
3. Đặt vấn đề
• Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (GNP) hoặc quy
mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI)
trong một thời gian nhất định.
• Phát triển bền vững là một trong những nội dung cơ bản để
thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế, đồng th ời
cũng là m ục tiêu quan trọng hàng đầu mà nền kinh tế hướng
tới.
4. 1/ GDP và tốc độ tăng trưởng GDP , GNP và tốc
độ tăng truỏng GNP theo khu vực , ngành, vùng
- GDP 2016 không đạt chỉ tiêu: năm 2016 ước đạt tăng 6,21% so
với năm 2015. Trong đó, quý I tăng 5,48%; quý II tăng 5,78%; quý
III tăng 6,56%, quý IV tăng 6,68%.
5. Năm Tăng trưởng kinh tế
2000 6.8%
2001 6.9%
2002 7.1%
2003 7.3%
2004 7.8%
2005 8.4%
2006 8.2%
2007 8.5%
2008 6.2%
2009 5.3%
2010 6.7%
2011 5.89%
2012 5.03%
2013 5.42%
2014 5.98%
2015 6.68%
2016 6.21%
7. Công nghiệp
4.8
5.9
7.6
9.8
7.5
0
2
4
6
8
10
12
2012 2013 2014 2015 2016
Chỉ số sản xuất công nghiệp toàn ngành qua
các năm( %)
Sản xuất công nghiệp thấp hơn 2 năm trở lại đây: tăng 7,5% so
với năm 2015, thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,8% của năm
2015 và 7,6% của năm 2014 do các ngành khai khoáng giảm
mạnh.
8. • Trong các ngành công
nghiệp:
+ Ngành chế biến chế tạo tăng
11,2%.
+ Ngành sản xuất và phân phối
điện tăng 11,5%.
+ Ngành cung cấp nước và xử lý
rác thải tăng 7,2%.
+ Ngành khai khoáng giảm sâu
ở mức 5,9%.
9. Dịch vụ
Có mức tăng trưởng cao nhất trong vòng 6 năm trở lại
đây, tăng 6.66% .
5.66
6.25
5.99
6.17
6.66
5
5.2
5.4
5.6
5.8
6
6.2
6.4
6.6
6.8
2012 2013 2014 2015 2016
Tăng trưởng ngành dịch vụ 2012 - 2016
TOTAL
10. Dịch vụ
- Doanh nghiệp thành lập mới tăng kỷ lục: Tính chung cả năm
2016, số doanh nghiệp thành lập mới đạt mức kỷ lục với 110,1 nghìn
doanh nghiệp, tăng 16.2% so với năm 2015.
11. Dịch vụ
- Cán cân thương mại năm 2016, suất siêu 2,68 tỷ USD
- Kim ngạch hàng hoá xk ước đạt 175,9 tỷ USD, tăng 8,6%
- Kim ngạch hàng hoá nk ước đạt 173,3 tỷ USD, tăng 4,6%
- Cán cân thương mại tính chung 2016 suất siêu 2,68 tỷ USD. Trong
đó, khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 21,02 tỷ USD, khu vực
FDI xuất siêu 23,7 tỷ USD.
12. Dịch vụ
- CPI cả năm 2016 tăng 4,74%: CPI tháng 12/2016 tăng 4,74%
so với tháng 12/2015, bình quân mỗi tháng tăng 0,4%. CPI bình
quân năm 2016 tăng 2,66% so với bình quân năm 2015.
13. - Lạm phát:
- Lạm phát cơ bản tháng 12/2016 tăng 0,11% so với tháng trước
và tăng 1,87% so với cùng kỳ năm trước.
- Lạm phát cơ bản bình quân năm 2016 tăng 1,83% so với bình
quân năm 2015.
14. 2. GNP và tốc độ tăng trưởng GNP theo khu vực, ngành,
vùng.
Tổng sản phẩm quốc dân ở Việt Nam tăng lên 3977610 tỷ đồng
trong năm 2015 từ 3.750.823 tỷ đồng trong năm 2014.
Tổng sản phẩm quốc gia ở Việt Nam trung bình 1.136.402,77 tỷ
đồng từ năm 1990 đến năm 2015,
Mức cao nhất của 3.977.610,00 Tỷ đồng trong năm 2015
Mức thấp kỷ lục của 39.284,00 tỷ đồng vào năm 1990.
15. 3/ VỀ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH
QUÂN ĐẦU NGƯỜI.
3.1. Về lao động
54%
46%
Giới Tính
nam
nữ
19. 3/ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI.
1273
1517
1749
1933
2052 2109
2215
0
500
1000
1500
2000
2500
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Thu nhập bình quân đầu người ( USD)
GDP bình quân đầu người năm 2016 tăng 106 USD so
với năm 2015.
20. 4/: SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRONG
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
21. 5/ TIẾN BỘ KHOA HỌC –KĨ THUẬT VÀO SẢN
XUẤT KINH DOANH.
Nghiên cứu thành công Vắcxin Rotavin-M1 (Lĩnh vực
nghiên cứu ứng dụng)
22. 6/ CƠ SỞ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐẢNG
VÀ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020.
• Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững, từng bước thực
hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo.
• Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
• Đảm bảo an ninh lương thực, phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững
23. 7/ CƠ SỞ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐẢNG
VÀ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020.
• Phát triển bền vững các vùng và địa phương
• Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
• Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế
(như du lịch, viễn thông, công nghệ thông tin...).
24. STT Chỉ tiêu Kế hoạch
2016(%)
Thực hiện năm
2016(%)
1 Tốc độ tăng tổng sản phẩm
trong nước(GDP)
6.7 6.3-6.5
2 Tốc độ tăng tổng kim ngạch
xuất khẩu
10 6-7
3 Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim
ngạch xuất khẩu
<5 Xuất siêu 0.6
4 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn
xã hội so với GDP
31 32.5
5 Chỉ số tăng giá tiêu dùng(CPI) <5 4.5-5
6 Giảm tỷ suất tiêu hao năng
lượng trên một đơn vị GDP
1.5 1.5
8. Hạn chế, yếu kém
25. - Sản xuất kinh doanh còn nhiều khó khăn; trong 9 tháng có khoảng 45
nghìn doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và trên 8,3 nghìn doanh nghiệp
hoàn tất thủ tục giải thể.
- Xuất khẩu 9 tháng chỉ tăng 6,7% (cùng kỳ tăng 9,1%), dự báo cả năm
xấp xỉ đạt kế hoạch; trong đó xuất khẩu nhóm hàng công nghiệp chế biến
tăng thấp, chỉ đạt 8,5% (cùng kỳ 18,6%); xuất khẩu vào khu vực ASEAN
giảm 9,1%.
8. Hạn chế, yếu kém
26. - Quản lý thị trường trong nước và thương mại biên giới có mặt còn bất
cập. Buôn lậu, gian lận thương mại diễn biến phức tạp; mới giải quyết
được bước đầu tình trạng vật tư nông nghiệp giả, kém chất lượng; diễn
ra nhiều vụ lừa đảo bán hàng đa cấp, tín dụng đen, gây bức xúc xã hội.
- Thu ngân sách khó khăn, 9 tháng đạt thấp hơn cùng kỳ (70,8% so với
74,9%), trong đó thu ngân sách trung ương chỉ đạt 61%; nợ đọng thuế
còn lớn. Triển khai kế hoạch vốn đầu tư công chậm. Một số dự án sử
dụng vốn đầu tư công hiệu quả thấp; nợ đọng xây dựng cơ bản lớn.
Quản lý sử dụng tài sản công, chi tiêu công còn lãng phí. Nợ công cao,
áp lực trả nợ lớn.
8. Hạn chế, yếu kém
27. - Tái cơ cấu nhiều ngành, lĩnh vực còn chậm.
- Xử lý nợ xấu và các ngân hàng thương mại yếu kém gặp nhiều khó
khăn, kết quả thấp. Các thị trường vốn, chứng khoán, bất động sản phát
triển chưa bền vững. Một số DNNN kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài, chưa
công khai minh bạch kết quả sản xuất kinh doanh.
- Tái cơ cấu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ ở nhiều địa phương triển
khai chậm, còn lúng túng. Xây dựng nông thôn mới ở một số nơi chưa
quan tâm đúng mức đến phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập của
người dân.
- Quản lý du lịch còn nhiều bất cập. Sự cố môi trường biển nghiêm trọng
tác động tiêu cực đến sản xuất kinh doanh, du lịch, dịch vụ và an ninh
trật tự, ảnh hưởng đến việc làm, thu nhập, đời sống nhân dân ở một số
tỉnh miền Trung.
8. Hạn chế, yếu kém
28. 1. Ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
- Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, hiệu quả; điều hành
lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường tiền
tệ
- Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ, vàng; phấn đấu tăng dự trữ
ngoại hối nhà nước.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu gắn với
xây dựng thương hiệu hàng Việt Nam.
Giải pháp
29. 2. Tập trung tháo gỡ khó khăn, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quy hoạch,
đầu tư kinh doanh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện, nhất là về đơn giản hóa
thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi tối đa cho người dân,
doanh nghiệp.
- Thu hút đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia gắn với phát triển
doanh nghiệp trong nước và công nghiệp hỗ trợ.
- Phát triển doanh nghiệp KH-CN; nâng cao hiệu quả hoạt động
của các quỹ, phát triển thị trường khoa học công nghệ gắn với bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Giải pháp
30. 3. Tái cơ cấu kinh tế một cách thực chất, gắn với chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và
sức cạnh tranh
-Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công
nghiệp điện tử, công nghiệp hỗ trợ, công nghệ thông tin, sinh học,
môi trường; chú trọng các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, có khả
năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
-Khuyến khích đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và phát triển năng lượng tái tạo. Ưu tiên thu hút các dự án đầu
tư sử dụng công nghệ cao, thân thiện môi trường.
-Xây dựng Chiến lược xuất khẩu dịch vụ đến năm 2030; thực hiện
hiệu quả các giải pháp phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn; tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ, đơn giản hóa thủ
tục xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh an toàn cho du khách
Giải pháp