Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tìm hiểu sâu về giá thành xây dựng thấp bằng cách ứng dụng công nghệ mới hiện có để giảm giá thành cho nhà ở xã hội
Đề tài: Tìm hiểu sâu về giá thành xây dựng thấp bằng cách ứng dụng công nghệ mới hiện có để giảm giá thành cho nhà ở xã hội
1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 1
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
PHẦN I: GIẢI PHÁP SÀN
VƯỢT NHỊP LỚN
(ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ
HỘI THU NHẬP THẤP)
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 2
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Nhà ở xã hội là loại nhà ở dành cho những gia đình nghèo, có thu nhập trung bình
thấp, được thuê hoặc mua với giá ưu đãi, người mua phải đáp ứng một số điều kiện đặc
thù do chính quyền thành phố quy định, và tuân theo các quy định và pháp luật của Nhà
nước. Ý nghĩa quan trọng của nhà ở xã hội là cải thiện điều kiện sống của người dân đô
thị có thu nhập trung bình thấp, góp phần ổn định và cân bằng xã hội, đồng thời thúc
đẩy công nghiệp hóa xây dựng nhà ở.
Muốn có căn hộ giá thấp thì cần thỏa mãn các điều kiện: giá thành xây dựng thấp,
được hưởng lãi suất tín dụng thấp và diện tích nhỏ. Vì vậy, nếu cho phép đầu tư căn hộ
có diện tích dưới 30 mét vuông thì sẽ tạo điều kiện cho những đôi vợ chồng mới cưới,
người độc thân, người già neo đơn, sinh viên... có điều kiện mua nhà ở có diện tích phù
hợp với nhu cầu sử dụng. Trong giới hạn của chuyên đề sinhviên tìm hiểu sâu về giá
thành xây dựng thấp bằng cách ứng dụng công nghệ mới hiệncó để giảm giáthành
cho nhà ở xã hội.
Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới,
cuốn theo các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội diễn ra với nhịp điệu nhanh chóng
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Để thích ứng với xu hướng này, mọi chủ thể tham
gia đều phải tìm cách thay đổi, làm mới chính bản thân mình theo những cách khác
nhau. Ngành xây dựng cơ bản cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó. Để đáp ứng nhu
cầu cung cấp nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, nhà đỗ xe… cho đông đảo khách
hàng, đồng thời tìm kiếm được lợi nhuận trong tình hình kinh doanh khó khăn, các công
ty xây dựng, các nhà đầu tư không thể dựa mãi vào công nghệ xây dựng truyền thống
đã tồn tại ở nước ta nhiều thập kỉ gần đây.
Chính vì vậy những nỗ lực tìm kiếm các công nghệ xây dựng hiện đại đang được triển
khai tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam theo 2 xu hướng sau:
Cho phép công nghiệp hóa quá trình xây dựng, rút ngắn thời gian thi công, nhờ đó giảm
được chí phí xây dựng và các chi phí dịch vụ kèm theo, đồng thời công trình sớm đưa
vào sử dụng giúp chủ đầu tư sớm thu hồi nguồn vốn.
3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 3
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Giảm thiểu trọng lượng công trình, nhờ đó giảm tiêu hao vật liệu, nhân công xây lắp,
vận chuyển, cải thiện điều kiện chống động đất, gió bão,…
Trên cơ sở này, hiện nay ở nước ta đã và đang áp dụng một số công nghệ xây dựng mới,
đặc biệt hiệu quả là trong thiết kế kết cấu sàn như:
SÀN RỖNG
Sàn bê tông lắp ghép tấm nhỏ (công ty cổ phần BT&XD VINACONEX Xuân Mai mua
chuyển giao công nghệ từ nước ngoài và đang triển khai mạnh ở khu vực phía Bắc)
Sàn gạch bộng (Sản phẩm của công ty Nikei-Nhật).
Sàn BUBBLEDECK của công ty cổ phần kết cấu không gian Tadits (Việt Nam)
Hình 1.1 – Hệ sàn Bubble Deck
Một đặc điểm chung của hầu hết các lại sàn kể trên là sử dụng chính phần bê tông đúc
sẵn của tấm sàn làm cốp pha chứ không sử dụng cốp pha thép hay gỗ để đỡ sàn trong
khi thi công.
Với công trình cao tầng, khối lượng bê tông đổ tại chỗ lớn nên công tác ván khuôn đóng
một vai trò khá quan trọng trong quy trình kĩ thuật thi công công trình. Giá thành ván
4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 4
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
khuôn cho một công trình cũng chiếm phần đáng kể trong giá thành xây dựng chung.
Mặt khác công tác thi công ván khuôn còn quyết định một phần tiến độ thi công. Chính
vì vậy, khi sử dụng tấm cốp pha bê tông, các công nghệ sàn mới thường rất tiết kiệm và
rút ngắn thời gian thi công.
Và gần đây, một loại sàn mới đã có mặt tại Việt Nam, hội tụ rất nhiều đặc tính ưu việt,
đó là sàn UBOOT-BETON.
Hình 1.2 – Hệ sàn Uboot-Beton
SÀN PHẲNG DỰ ỨNG LỰC
Hình 1.3 – Hệ sàn phẳng dự ứng lực
5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 5
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Qua việc tìm hiểu 2 tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến hiện nay ở các nước trên thế giới
là tiêu chuẩn ACI 318M-08,tiêu chuẩn Eurocode 2 và thực tế tính toán các loại sàn vượt
nhịp. Sinh viên nhận thấy quy định rõ ràng và đầy đủ hơn, gần gũi và có tính ứng dụng
cao. Hiện tại vẫn chưa có đề tài nghiên cứu cách tính, so sánh tính kinh tế loại sàn
vượt nhịp cụ thể nên sinh viên. Do đó sinh viên cho ra bảng thống kê về tính kinh
tế và kỹ thuật theo từng nhịp để ứng dụng cho từng loại công trình xã hội cụ thể.
Và có thể đưa ra một loại sàn rỗng kết hợp với dự ứng lực để tạo ra một công trình
siêu vượt nhịp mang tính ứng dụng cho các công trình đặc biệt.
1.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
1.1.1. Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị Định số16/2005/NĐ -CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ -CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD , ngày 06/05/2005 củaBộ Xây Dựng về thực hiện
Nghị Định số16/2005/NĐ - CP.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.
1.1.2. Cơ sở tính toán kết cấu
1.1.2.1. Tiêu chuẩn việt nam
[1] TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
[2] TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết kế.
[3] TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.
[4] TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép–Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
[6] TCVN 205–1998: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế.
[7] TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[8] TCXD 33-1985:Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công trình.
6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 6
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[9] TCVN 2622-1995: Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công
trình.
[10] TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
1.1.2.2. Sách tham khảo
[11] Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 3 cấu kiện đặc biệt. Tác giả Võ Bá Tầm. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[12] Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 2 cấu kiện nhà cửa. Tác giả Võ Bá Tầm. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[13] Kết cấu bê tông cốt thép-phần cấu kiện cơ bản. PGS.TS.Phan Quang Minh chủ
biên.
[14] Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép thép tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
Tác giả Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống.
[15] Sổ tay thực hành kết cấu công trình. Tác giả Vũ Mạnh Hùng
[16] Kết cấu Bê tông ứng lực trước căng sau trong nhà nhiều tầng, PGS.TS.Lê Thanh
Huấn chủ biên.
[17] Kết cấu bê tông ứng suất trước – chỉ dẫn thiết kế theo TCXDVN 356-2005, của
Nhà xuất bản Xây dựng.
[18] Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép. Tác giả: Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống
[19] Phương pháp tính vách cứng. Ks. Nguyễn Tuấn Trung và ThS. Võ Mạnh Hùng,
bộ môn công trình BTCT- ĐH xây dựng Hà Nội biên soạn.
[20] Nền móng. Tác giả: Châu ngọc ẩn. NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM
[21] Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng. Tác giả GSTS. Nguyễn Văn Quảng
[22] Viện khoa học công nghệ (2008), Thi công cọc Khoan Nhồi, NXB Xây dựng
[23] Châu Ngọc Ẩn (2005), Cơ học đất, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
[24] Nguyễn Văn Quảng (2007), Nền móng Nhà cao tầng, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[25] Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu động đất theo
TCXDVN 375:2006, NXB Bộ xây dựng viện khoa học và công nghệ xây dựng.
[26] Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong phòng, Võ Phán
(2012), NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 7
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[27] Phân tíchvà tính toán móng cọc, Võ Phán (2013),NXB Đại Học Quốc Gia TP.Hồ
Chí Minh
[28] Cấu tạo bê tông cốt thép, Công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam (2004),
NXB BỘ Xây Dựng
1.1.2.3. Tiêu chuẩn nước ngoài.
[29] ACI 318M-11
[30] ASTM A416
[31] JIS A5337-1982.
1.1.2.4. TÀI LIỆU TIẾNG ANH.
[32] American Concrete Institute (2008), Building Code Requirement for Structural
Concrete (ACI 318M-08) and Commentary
[33] Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post – tensioned Concrete
Floors – Design Handbook 1st Ed.
[34] Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning Manual 6th Ed.
[35] Robert Park, William L. Gamble (2000), Reinforced Concrete Slabs 2nd Ed.
[36] Sami Khan Martin Williams (1995), Post – Tensioned Concrete Floors.
[37] Biịan O. Aalami (1999), Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete
Floors , Post-Tensioning Institute.
[38] Biịan O. Aalami (2008), Deflection Concrete Floors Systems for Serviceability,
Technical Note - Adapt.
[39] Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete Floors Bungale S. Taranath,
Mc Graw Hill (1988), Structural Analysis and Design of Tall Buildings.
[40] The Institution of Structural Enginners (2006), Manual for the design of concrete
building structures to Eurocode 2.
[41] Properties of Concrete for use in Eurocode 2 (2008), The Concrete Center
[42] VSL Prestressing (Aust) Pty Ltd (2002), VSL Construction Systems.
[43] Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table.
[44] Wind loading structures – Second Edition (2007), Jont D. Holmes.
[45] Design of Deep Beam in Reinforced Concrete CRIA 2 OA (1984), Ove Arup &
Partners.
8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 8
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.2.5. Hồ sơ sử dụng trong thí nghiệm
[46] Summary of soil test in BH1 (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng
Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
[47] Boreholes locations (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân
Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
[48] Unconsodiation Undrained, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – không
cố kết (UU) (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học
Công Nghệ Xây Dựng.
[49] Undrained Consolidated, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – có cố kết
(CU), ProjectVietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây
Dựng.
[50] Consodiation test,Thí nghiệm nén cố kết (2009),ProjectVietcombank Tower, Bộ
Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
1.1.2.6. Cataloge cấu tạo cấu kiện
[51] Thiên Nam Elevator (2010),Công ty TNHH Thang Máy Thiên Nam, 1/8C Hoàng
Việt, P.4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
[52] Product Catalogue (2010), Company Hirose (Singapore) Pte Ltd.
9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 9
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ SÀN BUBBLE DECK
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ BUBBLE DECK
2.1.1. Khái niệm
BubbleDeck là công nghệ sàn nhẹ có xuất xứ từ Đan Mạch, sử dụng các quả bóng
bằng nhựa tái chế để thay thế phần bê tông không tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản
sàn, giúp giảm trọng lượng kết cấu, giảm kích thước hệ cột, vách, móng, tường, vách
chịu lực và tăng khoảng cách lưới cột. Bản sàn BubbleDeck là loại kết cấu rỗng, phẳng,
không dầm, liên kết trực tiếp với hệ cột, vách chịu lực nên có nhiều ưu điểm về mặt kỹ
thuật và kinh tế.
Tạo tính linh hoạt cao trong thiết kế, có khả năng thích nghi với nhiều loại mặt
bằng. Việc sử dụng Bubbledeck giúp cho thiết kế kiến trúc linh hoạt hơn, dễ dàng
lựa chọn các hình dạng, phần mái đua và độ vượt nhịp/diện tích sàn lớn hơn với
ít điểm gối tựa (cột, vách) hơn, không dầm, không tường chịu tải và ít cột làm
cho thiết kế nhà khả thi và dễ thay đổi. Cũng có thể dễ dàng thay đổi phần thiết
kế nội thất trong suốt “vòng đời” của công trình.
Giảm trọng lượng bản thân kết cấu tới 35%, từ đó giảm kích thước hệ kết
cấu móng.
Hình 2.1 – Khả năng vượt nhịp của sàn Bubble Deck
10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 10
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Chịu lực theo hai phương, giảm nhẹ trọng lượng bản thân, khi kết hợp với hệ cột
và vách chịu lực, BubbleDeck sẽ có khả năng chống động đất tốt.
Tăng khoảng cách lưới cột, giảm hệ tường, vách chịu lực.
Hình 2.2 – Khả năng vượt nhịp của sàn Bubble Deck
Giảm thời gian thi công và các chi phí dịch vụ kèm theo.
Tiết kiệm khối lượng bê tông: 2,3 kg nhựa tái chế thay thế 230 kg bê tông/m3
(BD280).
Thân thiện với môi trường khi giảm lượng phát thải năng lượng và CO2.
Hình 2.3 – Giảm lượng phát thải năng lượng và CO2
11. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 50069
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562