BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, HAY
1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ
NGÀNH ĐÀO TẠO :
Giảng viên hướng dẫn: .............................
Sinh viên thực hiện : ..............................
Mã sinh viên: …………. Lớp:..................
TP. Hồ Chí Minh, <năm>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA LUẬT
2. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công
Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn
Cô …………………là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập
này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại công ty cũng
như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Cô dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên....................................................., MSSV: ...................................
Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo cáo thực tập tốt
nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Đơn vị thực tập, trên các sách báo khoa
học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định) ;
Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá
trình nghiên cứu và thực tế tại................................................................ KHÔNG SAO
CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác.
Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường
và Pháp luật.
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
4. KHOA LUẬT
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài: ..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Giảng viên hướng dẫn: ............................................................................................
3. Sinh viên thực hiện.................................................................................................
MSSV: ………………… Lớp: .....................................................................................
TUẦN THỨ NHẤT
(Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 4 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2
(18/4)
Nghỉ lễ 10/3
Thứ 3
(19/4)
Sinh hoạt, nghe phổ biến nội quy văn phòng và được giới thiệu
về lịch sử của công ty.
Giới thiệu và làm quen với các nhân viên của công ty.
Thứ 4
(20/4)
Gặp gỡ người hướng dẫn thực tập để trao đổi về những công
việc trong quá trình thực tập.
Trực văn phòng.
Thứ 5
(21/4)
Đọc các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản liên quan
đến quy chế hoạt động, quản lý của công ty.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Thứ 6
(22/4)
Tìm hiểu về những dự án hiện tại của công ty và những dự án
lân cận khác.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp
5. TUẦN THỨ HAI
(Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 4 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (25/4) Tìm hiểu thế nào là một dự án bất động sản. Đi khảo sát thực địa.
Thứ 3 (26/4)
Tìm hiểu về những loại giấy tờ cần thiết khi thực hiện một dự án bất động
sản.
Đi khảo sát thực địa.
Thứ 4 (27/4)
Trực văn phòng
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp
Thứ 5 (28/4)
Tìm hiểu các giai đoạn trong việc chuyển nhượng bất động sản, nêu
những thắc mắc phát sinh.
Nghe phổ biến về cách ứng xử khi có khách hàng đến công ty.
Thứ 6 (29/4)
Nêu ra thắc mắc với người hướng dẫn thực tập để được giải đáp. Thực
hiện báo cáo tốt nghiệp.
TUẦN THỨ BA
(Từ ngày 2 đến ngày 6 tháng 5 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (2/5) Nghỉ lễ bù 30/4 và 1/5.
Thứ 3 (3/5) Nghỉ lễ bù 30/4 và 1/5.
Thứ 4 (4/5)
Đi khảo sát thực địa.
Nghiên cứu một số văn bản pháp luật về vấn đề chuyển nhượng, sang tên,
tách sổ trong mua bán bất động sản.
Thứ 5 (5/5)
Đọc và nghiên cứu hợp đồng trong giao dịch bất động sản như hợp đồng
chuyển nhượng, các vấn đề như đặt cọc, sang tên, tách sổ.
Thứ 6 (6/5)
Trực văn phòng.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
6. TUẦN THỨ TƯ
(Từ ngày 9 đến ngày 13 tháng 5 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (9/5)
Nghiên cứu hợp đồng mua bán.
Đưa ra thắc mắc về những vấn đề chưa hiểu trong hợp đồng để được giải
đáp.
Thứ 3 (10/5) Học cách soạn thảo hợp đồng. Trực văn phòng.
Thứ 4 (11/5)
Nghe luật sư tư vấn cho khách hàng những nội dung trong hợp đồng.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Thứ 5 (12/5) Cùng người hướng dẫn thực tập đi công chứng hợp đồng mua bán.
Thứ 6 (13/5)
Trực văn phòng.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
TUẦN THỨ NĂM
(Từ ngày 16 đến ngày 20 tháng 5 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (16/5)
Tìm hiểu về hồ sơ pháp lý khi làm thủ tục vay vốn tại công ty.
Thứ 3 (17/5)
Trực văn phòng
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Thứ 4 (18/5) Được hướng dẫn cách soạn thảo và chỉnh sửa hợp đồng đặt cọc.
Thứ 5 (19/5) Hỗ trợ nhân viên công ty trong soạn thảo hợp đồng đặt cọc cho khách
hàng.
Thứ 6 (20/5) Nêu những vấn đề thắc mắc trong quá trình thực tập. Thực hiện tiểu luận.
7. TUẦN THỨ SÁU
(Từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 5 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (23/5)
Trực văn phòng.
Tìm hiểu về các giai đoạn thanh toán trong chuyển nhượng bất động sản.
Thứ 3 (24/5)
Tìm hiểu về các công ty mà công ty liên kết để hỗ trợ việc thanh toán.
Thứ 4 (25/5)
Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến thanh toán trong mua bán bất động sản
như kì hạn vay, lãi suất, tiến độ thanh toán...
Thực hiện tiểu luận.
Thứ 5 (26/5) Trực văn phòng. Thực hiện tiểu luận.
Thứ 6 (27/5) Nêu những thắc mắc trong quá trình thực tập để được giải đáp.
TUẦN THỨ BẢY
(Từ ngày 30 đến ngày 3 tháng 6 năm 2020)
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Thứ 2 (30/5)
Hòan thiện một số kĩ năng ứng xử khi có khách hàng đến công ty.
Trực văn phòng.
Thứ 3 (31/5) Cùng nhân viên trong công ty đi bàn giao đất cho khách hàng.
Thứ 4 (1/6) Đọc và góp ý những nội dung chưa hợp lý trong hợp đồng góp vốn của
công ty.
Thứ 5 (2/6) Trực văn phòng.
Thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Thứ 6 (3/6)
Được bày tỏ những suy nghĩ và những thắc mắc phát sinh trong quá trình
thực tập.
Được mọi người trong công ty nhận xét về những ưu điểm và hạn chế
nhằm hoàn thiện bản thân.
8. Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
9. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ............................................................. Năm sinh : / / 19.....
Thời gian thực tập : ............................................... Từ / /20....... đến / /.......
1. Đơn vị thực tập - Bộ phận thực tập
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.Ý thức chấp hành nội quy, quy chế
Tốt khá bình thường chưa tốt
3.Tinh thần trách nhiệm với công việc và hiệu quả công việc được giao
Tốt khá bình thường chưa tốt
4. Kết quả thực tập :
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
5. Nhận xét chung :
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
10. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
MSSV : ...........................................................................................................
Khoá : ...........................................................................................................
1. Thời gian thực tập
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Nhận xét chung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
11. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ TẠI VIỆT NAM .............................................................................................................3
1.1. Khái quát về căn hộ chung cư .........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về căn hộ chung cư ...........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của căn hộ chung cư..........................................................................4
1.1.3. Phân loại căn hộ chung cư .................................................................................6
1.2. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư..............................................................................8
1.2.1. Khái niệm hợp đồng mua bán căn hộ chung cư...............................................8
1.2.2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư ...Error! Bookmark not
defined.
1.2.3. Phân loại hợp đồng mua bán căn hộ chung cư...........Error! Bookmark not
defined.
1.3. Sự cần thiết của quy định pháp luật về mua bán căn hộ chung cư..................Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Sự cần thiết của quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
nhìn từ góc độ quản lý nhà nước ......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Sự cần thiết của quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
đối với chủ đầu tư và bên mua..........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN
HỘ CHUNG CƯ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............. Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư......Error! Bookmark
not defined.
2.1.1. Chủ thể của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư ......Error! Bookmark not
defined.
12. 2.1.2. Đối tượng của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư .Error! Bookmark not
defined.
2.1.3. Nội dung của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư...Error! Bookmark not
defined.
2.2 Bất cập của quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và giải pháp
hoàn thiện............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Hoàn thiện quy định pháp luật về trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho bên mua.............Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Hoàn thiện quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của bên mua căn hộ
chung cư hình thành trong tương lai ................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN......................................................................... Error! Bookmark not defined.
13. 1
LỜI MỞ ĐẦU
--- & ---
1. Lý do chọn đề tài
Pháp luật Việt Nam có nhiều văn bản quy định đối với giao dịch mua bán này
nhưng chưa có Luật Chung cư để thống nhất các quy định, điều này dẫn đến việc vận
dụng luật còn nhiều vướng mắc trong thực tiễn. Trong đó, Hợp đồng mua bán là nền
tảng và quan trọng nhất trong quá trình mua bán giao dịch vì đây căn cứ quan trọng
làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên. Tuy nhiên, với đặc thù, đa số các
Hợp đồng sẽ do 1 bên Chủ đầu tư, với một đội ngũ luật sư, chuyên gia cố vấn sẽ cho ra
những Hợp đồng có lợi cho họ và bên yếu thế là những người mua. Thực tế, bên bán
luôn quy định sẵn mẫu Hợp đồng và bên mua không được phép thay đổi hợp đồng đó;
và bên mua nhiều khi lại không quan tâm đến các nội dung khác của Hợp đồng ngoài
phần giá cả. Bên cạnh đó, việc công khai các thông tin về Dự án vẫn còn chưa được
minh bạch, Hợp đồng không ghi rõ phần căn cứ mặc dù Luật quy định phải ghi chi
tiết. Chính những điều này khiến tranh chấp về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
diễn ra ngày càng nhiều và gay gắt, điển hình xoay quanh các loại biến thái của Hợp
đồng này như Hợp đồng góp vốn và Hợp đồng ủy quyền; các nội dung của Hợp đồng
liên quan đến việc sở hữu chung, sở hữu riêng, tiện ích, vấn đề bảo trì, cải tạo nhà
chung cư.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của Báo cáo là nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận, pháp luật
thực định cũng như các biến thái và tranh chấp liên quan đến Hợp đồng mua bán căn
hộ chưng cư. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng pháp luật về Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư, đồng thời, đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn
thiện pháp luật mua bán căn hộ chung cư tại Việt Nam hiện nay.
3. Phạm vi nghiên cứu
Quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là vấn đề khá mới ở
Việt Nam, các quy định pháp luật về vấn đề nghiên cứu còn chưa được hoàn thiện và
nằm rải rác trong các văn bản quy phạm pháp luật. Để có thể tập trung tìm hiểu sâu các
quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, người viết giới hạn đề tài
trong phạm vi khuôn khổ của pháp luật Việt Nam. Trong phạm vi bài viết, người viết
chỉ xoay quanh tìm hiểu vấn đề quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung
14. 2
cư; chủ thể, đối tượng của hợp đồng; nội dung cơ bản của một hợp đồng mua bán căn
hộ chung cư; một số bất cập của quy định pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư và giải pháp hoàn thiện
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong suốt quá trình tìm hiểu đề tài, để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của
mình, người viết sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
Phương pháp phân tích luật viết được sử dụng để phân tích về quyền và nghĩa vụ
của bên bán và bên mua căn hộ chung cư trong phần nội dung của hợp đồng; phân tích
về các quy định pháp luật nhằm làm rõ thêm cho vấn đề trình bày;…
Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh những đặc điểm tương đồng giữa
căn hộ chung cư với nhà ở và bất động sản; hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có
những đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng mua bán nhà ở; so sánh về
chủ thể, đối tượng của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Luật Nhà ở năm 2014
và Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 với Luật Nhà ở năm 2014 và Luật Kinh
doanh bất động sản năm 2014 vừa được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm
2014,…
Phương pháp phân tích và tổng hợp được sử dụng để phân tích khái niệm về căn
hộ, khái niệm về chung cư, từ đó tổng hợp được khái niệm căn hộ chung cư; phân tích
các khái niệm hợp đồng trên các lĩnh vực, từ đó tổng hợp để đưa ra khái niệm về hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư;…
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm có 2 chương:
Chương 1. Lý luận chung về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Việt Nam.
Chương 2. Pháp luật về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
15. 3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ TẠI VIỆT NAM
1.1. Khái quát về căn hộ chung cư
1.1.1. Khái niệm về căn hộ chung cư
Tại các đô thị lớn phát triển, việc sở hữu nhà ở riêng lẻ là việc quá tầm với của
đại bộ phận dân nhập cư. Chính vì thế căn hộ chung cư là một giải pháp tốt nhất giúp
đáp ứng được nhu cầu chỗ ở ổn định cho người dân
Về mặt ngữ nghĩa, cụm từ căn hộ chung cư là từ ghép, được cấu thành từ hai từ là
căn hộ và chung cư. Do đó, khái niệm căn hộ chung cư được diễn giải thông qua việc
tổng hợp khái niệm về căn hộ và khái niệm về chung cư:
Căn hộ là một chỗ ở riêng biệt của một gia đình trong một khu nhà lớn, bao gồm
diện tích ở chính (phòng khách, phòng ngủ) và diện tích phụ (bếp, buồng vệ sinh…)1
Khái niệm về chung cư được hiểu dưới nhiều góc độ:
Chung cư là một khái niệm cổ được người La Mã cổ đại sử dụng từ thế kỷ thứ VI
trước Công Nguyên, nó có nghĩa là quyền sở hữu chung hoặc quyền sử dụng chung.
Trong tiếng Anh hiện đại “chung cư - condominium” được dùng phổ biến để chỉ một
công trình chung cư được xây dựng trên một khuôn viên khu đất2
Dưới góc độ pháp luật Việt Nam về nhà ở: nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng
trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều
hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 1, Điều 70 Luật Nhà ở năm 2014.
Từ các khái niệm trên có thể rút ra được kết luận: căn hộ chung cư là một trong
những chỗ ở khép kín, riêng biệt bên trong một công trình xây dựng được gọi là nhà
chung cư có từ hai tầng trở lên. Căn hộ chung cư có cơ cấu các phòng đáp ứng được
yêu cầu để hộ gia đình, cá nhân sinh sống:
Thứ nhất, căn hộ chung cư là nơi ở với không gian khép kín, riêng biệt trong một
tòa nhà chung cư; là nơi để hộ gia đình, cá nhân sống và sinh hoạt
1 Nguyễn Như Ý, Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 1999, trang 270
2 Ma Thị Thanh Hiếu, Luận văn thạc sĩ - Hợp đồng ủy quyền trong giao dịch dân sự đối với nhà chung
cư, Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2011, chương 1, mục 1.1, trang 2
16. 4
Thứ hai, căn hộ chung cư là một trong những không gian sinh sống của riêng hộ
gia đình, cá nhân bên cạnh nhiều không gian sinh sống riêng của các hộ gia đình, cá
nhân khác trong cùng một tòa nhà chung cư
Thứ ba, căn hộ chung cư là nơi ở có phòng khách, phòng ngủ, bếp, nhà vệ sinh và
các phòng khác (nếu có) để cá nhân, thành viên trong gia đình sống, sinh hoạt, nghỉ
ngơi sau khoản thời gian lao động, học tập bên ngoài
1.1.2. Đặc điểm của căn hộ chung cư
Căn hộ chung cư ngoài việc mang những đặc điểm của nhà ở và đặc điểm của bất
động sản thì nó còn là loại hình nhà ở giúp sử dụng tốt quỹ đất ở và tiết kiệm chi phí
xây dựng, lại có điều kiện sống tốt:
Căn hộ chung cư là loại hình nhà ở giúp sử dụng tốt quỹ đất ở và tiết
kiệm chi phí xây dựng
Các đô thị lớn và phát triển của Việt Nam như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội..quá trình đô thị hóa nhanh, dân cư đông đúc, khả năng mở rộng đô thị chậm, đất
dành xây dựng nhà ở riêng lẻ đang là bài toán khó cho các cấp, ban ngành của thành
phố. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng những căn hộ chung cư sẽ giúp sử dụng tốt quỹ đất
ở, tận dụng nguồn đất, tránh được việc lãng phí đất đai
Nhà chung cư được xây dựng phải có từ hai tầng trở lên, vì vậy nhà chung cư có
nhiều tầng hơn thì số lượng căn hộ chung cư càng nhiều và số lượng người có được
nơi ở ổn định càng tăng lên. Như vậy, bài toán khó về nhà ở cho người dân tại các đô
thị lớn, cơ bản đã được giải quyết bằng biện pháp xây dựng các căn hộ chung cư
Hầu như các căn hộ chung cư không chiếm diện tích đất ở, bởi chúng chiếm
khoảng không gian phía trên đất nên việc sử dụng đất được tận dụng một cách tối đa,
không lãng phí như đối với nhà ở riêng lẻ. Bên cạnh đó, các căn hộ chung cư bởi đều
có chung phần tường phân chia căn hộ, sàn, mái, tường chịu lực, tường bao…nên chi
phí xây dựng mỗi căn hộ chung cư sẽ được tiết kiệm tối đa cho chủ đầu tư
Căn hộ chung cư là loại hình nhà ở có điều kiện sống tốt
Người muốn mua căn hộ chung cư luôn mong muốn căn hộ chung cư được mua
đáp ứng điều kiện sống tốt: căn hộ chung cư nằm ở khu vực có đường sá đi lại rộng
rãi, thuận lợi; cảnh quan, môi trường sống cũng như hạ tầng kỹ thuật của căn hộ chung
cư và hạ tầng xã hội đảm bảo phục vụ cho bản thân người ở và gia đình họ có được nơi
ở ổn định, thuận tiện. Vì để đáp ứng yêu cầu về điều kiện sống tốt được người mua đặt
17. 5
ra và cũng nhằm mục đích bán được căn hộ chung cư, mang lại lợi nhuận cho chủ đầu
tư nên các dự án căn hộ chung cư được chủ đầu tư xây dựng luôn đặt tiêu chí này lên
hàng đầu. Chủ đầu tư chọn lựa vị trí xây dựng các căn hộ chung cư sao cho dễ dàng
tiếp cận với hệ thống đường giao thông công cộng, thuận tiện việc đi lại như nằm gần
các trục đường giao thông chính hoặc khả năng kết nối cao với các trục đường này để
đi vào nội ô thành phố nếu các căn hộ chung cư được xây dựng ở ngoại thành; cảnh
quan sống đảm bảo có nhiều cây xanh, thảm thực vật, công viên, môi trường sống vệ
sinh, không gian xung quanh rộng rãi, thoáng mát, ít bị ô nhiễm khói bụi. Đồng thời
căn hộ chung cư được xây dựng còn đáp ứng điều kiện về hạ tầng kỹ thuật được đồng
bộ hóa, hạ tầng xã hội tạo sự thuận tiện cho người ở:
Hạ tầng kỹ thuật với hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc được
đưa đến từng căn hộ chung cư và đảm bảo vận hành thông suốt, nếu xảy ra hỏng hóc
đều được doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư sửa chữa; hệ thống phòng
chống cháy nổ gồm bình chữa cháy, vòi phun nước luôn đảm bảo khả năng chữa cháy
khi có sự cố cháy nổ xảy ra cùng với đó hệ thống xử lý, thu gom rác cho mỗi căn hộ
chung cư. Đối với các căn hộ chung cư ở tầng cao, người ở được lên xuống thuận tiện
thông qua hệ thống thang máy, cầu thang bộ...
Hạ tầng xã hội thì các công trình trường học với các cấp học từ mầm non đến
trung học phổ thông, khu vui chơi, giải trí, văn hóa thông tin, dịch vụ thương mại, chợ,
siêu thị...nằm gần khu chung cư, tạo thuận tiện cho người sống trong các căn hộ chung
cư được tiếp cận, sử dụng. Chính vì căn hộ chung cư có điều kiện sống tốt nên nó luôn
là tiêu chí lựa chọn hàng đầu của người dân có nhu cầu nhà ở nhưng không đủ khả
năng về tài chính để mua nhà ở riêng lẻ có giá cao, đắt đỏ tại các đô thị lớn và phát
triển của Việt Nam
Căn hộ chung cư mang đặc điểm của nhà ở
Căn hộ chung cư là loại hình nhà ở, vì vậy căn hộ chung cư mang đặc điểm của
nhà ở:
Một là, căn hộ chung cư gắn liền với đất ở, được xây dựng trên đất, thể hiện tính
“bất di bất dịch” không thể di dời của căn hộ chung cư
Hai là, căn hộ chung cư có tính bền vững, ổn định, thời gian sử dụng lâu dài, tính
hao mòn chậm. Nếu căn hộ chung cư được xây dựng với chất lượng tốt, căn hộ chung
cư có thể sử dụng được 50 – 60 năm
18. 6
Ba là, căn hộ chung cư được sử dụng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở là nhu cầu quan trọng của mỗi người, một
nơi ở ổn định có điều kiện sinh hoạt tốt sẽ đóng vai trò rất lớn đến việc tái sản xuất sức
lao động bản thân, giúp tăng năng suất lao động phát triển kinh tế
Bốn là, căn hộ chung cư với cơ cấu gồm phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp,
phòng vệ sinh đáp ứng được yêu cầu cơ bản đặt ra về kết cấu của nhà ở
Năm là, căn hộ chung cư được đưa vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán,
tặng cho, thừa kế, xác lập quyền sở hữu đều phải tuân thủ theo quy định pháp luật về
nhà ở, pháp luật dân sự, luật về đất đai và các văn bản pháp luật khác có liên quan
Căn hộ chung cư mang đặc điểm của bất động sản
Căn hộ chung cư là bất động sản nên mang các đặc điểm của bất động sản:
Thứ nhất, căn hộ chung cư là loại bất động sản mang tính cá biệt. Nó xuất phát từ
tính cá biệt và khan hiếm của đất ở. Tính khan hiếm của đất ở là do diện tích đất ở có
hạn, không phải là vô tận
Thứ hai, căn hộ chung cư là loại bất động sản mang tính bền lâu. Căn hộ có kết
cấu từ bêtông, thép, những loại vật liệu có khả năng chịu lực lớn, bền với thời gian nên
khi căn hộ chung cư được xây dựng, sau một thời gian được sử dụng, nếu thường
xuyên sửa chữa, nâng cấp có thể tồn tại thời gian dài
Thứ ba, căn hộ chung cư là loại bất động sản chịu sự ảnh hưởng và tác động lẫn
nhau. Giá trị của căn hộ chung cư có thể bị tác động của các bất động khác, các công
trình xây dựng xung quanh. Đặc biệt, trong trường hợp căn hộ chung cư nằm tại những
vị trí có các công trình hạ tầng xã hội thuận tiện cho việc đi lại, học tập, vui chơi như
trường học, đường sá, chợ, siêu thị..sẽ làm tăng vẻ đẹp và nâng cao giá trị của căn hộ
chung cư.
Thứ tư, căn hộ chung cư được đầu tư xây dựng để đưa đưa vào mua bán trên thị
trường bất động sản nên nó còn chịu sự chi phối của chính sách và pháp luật về kinh
doanh bất động sản3
1.1.3. Phân loại căn hộ chung cư
3 Nguyễn Thế Phán, Tập bài giảng Kinh doanh bất động sản, Đại học Kinh Tế Quốc Dân – Khoa
bất động sản và KT tài nguyên, 2010, trang 3-4
19. 7
Căn hộ chung cư là nhà ở, là nơi sống, sinh hoạt của cá nhân, các thành viên
trong hộ gia đình. Đây là một không gian khép kín, riêng biệt nhưng đồng thời nó phải
đảm bảo những tiêu chí về cơ cấu căn hộ với diện tích căn hộ, thông gió, chiếu sáng,
trang thiết bị vệ sinh trong căn hộ…. Đây là những tiêu chí cơ bản cần có của một căn
hộ chung cư được quy định cụ thể tại Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6
năm 2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư”. Dựa trên các
tiêu chí về căn hộ chung cư đã được quy định, có thể phân căn hộ chung cư thành 4
loại:
Căn hộ chung cư loại 1: là căn hộ phải có diện tích không nhỏ hơn 70m2 với
không gian chức năng tối thiểu gồm phòng khách, phòng ngủ (phòng ngủ chính diện
tích hơn 20m2 và có khu vệ sinh riêng), khu vực bếp, phòng ăn, hai khu vệ sinh với đầy
đủ trang bị chậu rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa sen, bồn tắm
nằm hoặc đứng, các thiết bị cấp nước có hai đường nước nóng và nước lạnh cùng các
phòng chức năng khác. Tất cả các phòng đều đảm bảo thông gió, chiếu sáng tự nhiên
và tiếp xúc với không gian rộng rãi
Căn hộ chung cư loại 2: là căn hộ phải có diện tích không nhỏ hơn 60m2 với
không gian chức năng tối thiểu gồm phòng khách, phòng ngủ (phòng ngủ chính diện
tích hơn 15m2 và có khu vệ sinh riêng), khu vực bếp, phòng ăn, tối thiểu hai phòng vệ
sinh với đầy đủ trang bị chậu rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa
sen, bồn tắm nằm hoặc đứng, các thiết bị cấp nước có hai đường nước nóng và nước
lạnh cùng các phòng chức năng khác. Tất cả các phòng đều đảm bảo thông gió, chiếu
sáng tự nhiên và tiếp xúc với không gian bên ngoài
Căn hộ chung cư loại 3: là căn hộ phải có diện tích không nhỏ hơn 50m2 với cơ
cấu căn hộ đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành gồm phòng khách, phòng ngủ
(phòng ngủ chính diện tích hơn 12m2), phòng bếp, phòng vệ sinh có bồn cầu, bồn rửa
mặt. Tất cả các phòng đều đảm bảo thông gió, chiếu sáng đảm bảo quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành
Căn hộ chung cư loại 4: là căn hộ có diện tích, cơ cấu các phòng cũng gồm phòng
khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh nhưng diện tích mỗi phòng nhỏ hơn căn
hộ chung cư loại 3. Diện tích căn hộ chung cư không nhỏ hơn 45m2 đối với dạng nhà ở
thương mại và không nhỏ hơn 30m2 đối với dạng nhà ở xã hội. Các phòng đều đảm
20. 8
bảo thông gió, chiếu sáng đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn cơ bản được đề ra đối với
căn hộ chung cư
Tóm lại, cách phân loại căn hộ chung cư trên đây dựa trên những tiêu chí về diện
tích căn hộ, thông gió, chiếu sáng, trang thiết bị vệ sinh trong căn hộ…Ngoài ra, trên
thực tế còn có những cách phân loại căn hộ chung cư khác như phân loại căn hộ chung
cư thành căn hộ chung cư cao cấp, căn hộ chung cư trung cấp, căn hộ chung cư bình
dân, tiêu chí để đưa ra cách phân loại này dựa trên nhiều yếu tố như giá bán, diện tích
căn hộ, kết cấu hạ tầng kỹ thuật – hạ tầng xã hội của nhà chung cư,…
1.2. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
1.2.1. Khái niệm hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Nhu cầu nhà ở của người dân không ngừng tăng nhanh tại các thành phố lớn, vì
vậy các giao dịch mua bán, trao đổi, tặng cho, chuyển nhượng đối tượng là nhà ở nói
chung và căn hộ chung cư nói riêng không ngừng tăng nhanh và phát triển. Theo đó
một trong những cơ sở để phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự giữa các bên khi tham gia
giao dịch là hợp đồng
Khái niệm hợp đồng, tùy vào lĩnh vực mà được định nghĩa khác nhau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ xã hội cụ thể4
Trong lĩnh vực thương mại: là sự thỏa thuận giữa các thương nhân với nhau
hoặc với người liên quan nhằm xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ
trong hoạt đông thương mại5
Bộ luật Dân sự 2015: Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự6
Từ các khái niệm về hợp đồng có thể rút ra được khái niệm hợp đồng mua bán
căn hộ chung cư là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, theo đó bên bán có nghĩa
vụ chuyển giao căn hộ chung cư của mình cho bên mua và có quyền nhận tiền; bên
mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán và có quyền nhận căn hộ chung cư
4 Phạm Hữu Nghị, Sửa đổi Bộ Luật Dân sự năm 2005 - Vấn đề cải cách hợp đồng, Tạp chí Nhà nước và
Pháp luật – Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, 2010, trang 2
5 Châu Quốc An, Bài giảng Hợp đồng trong hoạt động thương mại, Khoa Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh, trang 3
6 Theo khoản 1, Điều 338, Bộ luật Dân sự năm 2015
21. 9
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54225
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562