SlideShare a Scribd company logo
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
Dưới đây là một số phương pháp tính độ sâu tổn thương bỏng
Bỏng nông Bỏng sâu
Độ I Độ II Độ III Độ IV Độ V
IIInông IIIsâu
Viêm cấp
đỏ da do
bỏng
Tổn thương
biểu bì, lớp
đáy còn
Tổn thương
lớp nhú, phần
phụ của da còn
Tổn thương lớp
lưới, chỉ còn
phần sâu tuyến
mồ hôi
Bỏng
toàn bộ
lớp da
Bỏng da và
các lớp dưới
da, nội tạng
Tổn thương bỏng độ I
Tổn thương bỏng độ I là do tổn thương lớp biểu bì
4.1 Đặc điểm:
- Tổn thương lớp nông biểu bì, viêm da vô trùng
- Da xung huyết, viêm nề
- Khỏi sau 2 - 3 ngày
- Hay gặp khi tắm nắng
Tổn thương bỏng độ II
Tổn thương bỏng độ II là do tổn thương lớp biểu bì
4.5 Đặc điểm:
- Tổn thương biểu bì, phần lớn lớp đáy
còn nguyên vẹn
- Vòm phỏng mỏng, nền hồng nhạt,
tăng cảm
- Dịch nốt phỏng vàng trong hoặc hang
nhạt
- Tự khỏi nhờ biểu mô từ phần còn lại
của các tế bào mầm ở lớp đáy biểu bì
- Khỏi sau 7 – 10 ngày để lại nền nhạt
màu hơn da lành xung quanh.
4.6 Tổn thương bỏng độ II, tổn thương
biểu bì
phần lớn lớp đáy còn nguyên vẹn
4.7 Bỏng độ II ở cẳng chân, vòm
phỏng mỏng, dễ vỡ
4.8 Bỏng độ II ở cẳng và bàn tay, một
số
vòm phỏng đã vỡ, nền hồng nhạt
4.9 Bỏng độ II ở cánh tay phải, nhiều
nốt phỏng nhỏ, vòm mỏng, dễ vỡ
4.10 Bỏng độ II và độ I vùng bụng với
nhiều
vòm phỏng kích thước khác nhau
4.11 Bỏng độ II mu bàn tay trái do nước sôi,
các vòm phỏng mỏng, to dễ
vỡ bàn tay phù nề
4.12 Bỏng độ II khi khỏi không để lại
di chứng co kéo và thẩm mỹ
Tổn thương bỏng độ III nông (IIIn)
Tổn thương bỏng độ III nông (IIIn) là tổn thương tới lớp nhú, còn ống, gốc lông, tuyến
mồ hôi, tuyến bã
4.13 Đặc điểm
• Tổn thương tới lớp nhú, còn ống,
gốc lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã
• Nốt phỏng vòm dày, nền đỏ
• Dịch nốt phỏng màu trắng đục, có
các cục huyết tương đông vón
• Tăng cảm kể cả với luồng không khí
• Tự liền nhờ biểu mô hoá từ các
phần phụ còn lại của da
• Khỏi sau 12 – 15 ngày
4.14 Bỏng độ IIIn. Tổn thương tới phần
trêncủa trung bì. Phù nề bóc tách phần
tổnthương và nền vết bỏng tạo vòm
phỏng.Vùng cận hoại tử mỏng
4.15 Nốt phỏng độ IIIn ở gan bàn taytrẻ
em: to, vòm dày 4.16 Bỏng độ IIIn ở các ngón bàn tay với
các nốt phỏng vòm dày
4.17 Nốt phỏng độ IIIn ở gan bàn chân phải
to, vòm dày
4.18 Vòm phỏng độ IIIn sau khi đã
chíchtháo dịch nốt phỏng
4.19 Tổn thương bỏng độ IIIn, nền tổn
thương sau khi bóc vòm phỏng
4.20 Bỏng độ II, IIIn vùng đùi trái do
bỏnglửa ngày thứ 9 sau bỏng
4.21 Đáy nốt phỏng độ IIIn ngay sau khicắt
bỏ vòm phỏng 4.22 Tổn thương IIIn ngày 11 sau bỏng,
biểu mô hoá gần hoàn toàn
4.23 Tổn thương độ IIIn khỏi, nền thường
đậm màu hơn so với da lành
4.24 Tổn thương bỏng độ IIIn ở mu bàn
tayphải đã khỏi, nền thẫm màu hơn da
lành
Bỏng độ III sâu
4.25 Đặc điểm
- Tổn thương tới lớp lưới
trung bì, chỉ còn phần sâu tuyến mồ
hôi
- Giảm cảm giác đau
- Bỏng độ trung gian, nhiều
dạng tổn thương, khó chẩn đoán
- Hoại tử rụng vào N12 – N14
sau bỏng
- Hình thành đảo biểu mô từ
phần còn lại của các tuyến mồ hôi
- Rất dễ chuyển thành bỏng
sâu (độ IV)
4.26 Độ IIIs. Tổn thương gần hết chiều sâucủa
trung bì, phần tổn thương bám dínhvào vùng
cận hoại tử, vùng cận hoại tửdày, lớp phù nề
mỏng
4.27 Bỏng độ IIIs mu bàn tay trái,
nềntrắng, có các nốt xuất huyết 4.28 Bỏng độ IIIs do nước sôi nền xung huyết đỏ
toàn bộ
4.29 Bỏng độ IIIs mu bàn tay phải, nền
trắnghồng, ít đau hơn bỏng độ IIIn, ít có
vòm phỏng hoặc có sau bỏng nhiều giờ
4.30 Bỏng độ IIIs ở gan bàn tay trái,
nềnthẫm màu, tự liền được
4.31 bỏng độ IIIs khuỷ tay phải, ngày thứ 5
sau bỏng, viêm nề, nhiều giả mạc
4.32 Bỏng độ IIIs ở cẳng và bàn chân
4.33 đảo biểu mô hình thành N17 sau
bỏngđộ IIIs, là các chấm trắng, xung
quanhlà mô hạt
4.34 Đảo biểu mô của bỏng độ IIIs
vùnglưng do bỏng nước sôi ở trẻ em
ngày thứ 13 sau bỏng
4.35 Bỏng độ IIIs có đảo biểu mô và mô
hạtđẹp đã được ghép da tự thân ở trẻ em
ngàythứ 17 sau bỏng
4.36 Tổn thương IIIs khi khỏi, ngứa,
sẹoxấu do vậy hiện nay có xu hướng
phẫuthuật cắt hoại tử độ IIIs và ghép da
để tránh sẹo xấu
Tổn thương độ IV
Tổn thương bỏng độ IV là Tổn thương sâu hết lớp da. Không tự liền được do không
còn các thành phần biểu mô
4.37 Đặc điểm
- Tổn thương sâu hết lớp da
- Dạng hoại tử khô hoặc ướt
- Tất cả các thành phần biểu
mô đều bị phá huỷ
- Không tự liền được do không
còn các thành phần biểu môHoại tử
rụng hình thành mô hạt 4.38 Bỏng độ IV, sâu hết lớp da
4.39 Hoại tử khô
- Chắc, khô, đen hoặc vàng
sẫm, lõm hơn da lành
- Lưới tĩnh mạch dưới da lấp
quản
- Khô đét và rụng cả khối, nhiều
dịch mủ phía dưới
- Thường do sức nhiệt khô: lửa,
tiếp xúc vật nóng 4.40 Bỏng sâu cánh tay phải, hoại tử khô với
cáclưới tĩnh mạch đông tắc dưới da, không
còncảm giác đau
4.41 hoại tử khô đùi và cẳng chân
phải dolửa đã được rạch hoại tử giải
phóngchèn ép
4.42 Hoại tử khô do bỏng acid vùng
ngực,nhiều lưới tĩnh mạch đông tắc dướida
hoại tử.
4.43 Bỏng sâu diện rộng, hoại tử khô
vùngngực và tứ chi đã được rạch
hoại tử
4.44 Bỏng diện rộng ở trẻ em, hoại tử khôvùng
ngực, chi trên
4.45 Hoại tử ướt:
- Màu trắng bệch, đỏ xám như
đá hoa, tro xám
- Gồ cao hơn da lành
- Xung quanh phù nề xung
huyết rộng
- Tan rữa và rụng từ N15 – N20 4.46 Hoại tử ướt hai chân do bỏng vôitổn
thương phù nề, màu trắng như đáhoa, gồ cao
hơn da lành.
4.47 Bỏng độ IV ở bàn tay trái, hoại
tử ướt
mu tay, đã được rạch hoại tử
4.48 Bỏng độ IV bàn tay, hoại tử ướt, móng
tay rụng tự nhiên.
4.49 Bỏng sâu kết hợp với nhiễm độc
khí COlàm cho màu da chuyển đỏ
gây nhầmvới bỏng nông tuy nhiên khi
ấn vùng dabỏng không thấy hồi phục
tuần hoàn.
4.50 Bỏng sâu vùng lưng, biểu hiện nhưmiếng
da thuộc, xung quanh là bỏng
độ IIIs.
4.51 Bỏng sâu vùng đầu mặt cổ gây
phù nềlớn, vùng da bỏng mất tính
đàn hồi, phùnề phát triển vào trong
gây hẹp đường
thở suy hô hấp
4.52 Bỏng sâu hai tay do lửa, hoại tử ướt,
kết hợp bỏng hô hấp do cháy nhà
Tổn thương độ V
4.53 Đặc điểm:
- Tổn thương qua lớp da tới cơ,
gân, xương, nội tạng
- Thường do bỏng điện cao thế,
bỏng lửa khi lên cơn động kinh
…- Khám thấy lộ gân cơ xương
hoại tử
- Thời gian rụng hoại tử: 2 – 3
tháng
- Hậu quả thường nặng nề
4.54. Bỏng độ V: tổn thương qua hết lớp
da,đến cơ, gân, xương, nội tạng
4.55. Bỏng độ V vùng đầu, phá huỷ
dađầu và bản ngoài xương sọ 4.56. Bỏng độ V, phá huỷ cơ, nhãn cầu và
bản ngoài xương sọ
4.57. Bỏng điện cao thế hai chân tổn
thươngđộ V, gân cơ và mạch máu đã bị
huỷ
4.58 Hậu quả bỏng độ V, cắt cụt đùi
dobỏng sâu không còn khả năng bảo
tồn
4.59 Bỏng độ V do điện cao thế, toàn bộ
da,gân, cơ, xương, bàn tay co quắp,
mất chức năng, phải cắt cụt
4.60 Bỏng độ V, lộ gân, phá huỷ tới cơ
4.61 Bỏng độ V vùng cổ tay và bàn tay phải
do điện cao thế. Bàn tay co quắp, các ngón
tay tím tái, không còn tuần hoàn đầu chi,
rạch hoại tử giải phóng chèn ép là rất cần
thiết tuy nhiên rất khó khả năng bảo tồn bàn
tay và các ngón tay.
4.62 Bỏng điện cao thế độ V vùng gáy,
xungquanh (vành tai và mặt) là tổn
thươngđộ III và độ Iv do tia lửa điện
4.63 Bỏng sâu độ V cẳng tay và bàn tay phải
sau khi đã rạch hoại tử, da, gân, cơ bị hoại
tử do dòng điện cao thế
4.64 Hoại tử hoàn toàn cẳng bàn tay
phải do bỏng điện cao thế, không còn
khả năng bảo tồn
Mô hạt
Mô hạt là sự liên kết non của các mạch máu tân tạo, mô hạt xuất hiện khi hoại tử độ
IIIs, độ IV, độ V rụng hoặc bị cắt bỏ.
4.65 Mô hạt:
- Bản chất là tổ chức liên kết non và các
mạch máu tân tạo
- Mô hạt hình thành khi hoại tử độ IIIs,
độ IV và độ V rụng hoặc được cắt bỏ.
- Mô hạt đẹp: phẳng, hồng, sạch, đỏ tơi,
biểu mô hoá từ mép, da ghép bám sống
.- Mô hạt xấu: Mô hạt phù nề, xuất huyết,
xơ hoá, hoại tử…
4.66. Mô hạt đẹp, nền sạch, màu hồng
bóng, ít giả mạc, ghép da tỷ lệ thành công
cao
4.67. Mô hạt đẹp đã được ghép da tự
thân, da ghép bám sống tốt
4.68.. Mô hạt đẹp đã được ghép da tự thân
4.69. Mô hạt xen lãn nhiều giả mạc
trắng, nền xấu đang nhiễm khuẩn
4.70 Mô hạt nhợt nhạt ở bệnh nhân suy
mòn, cần phải điều trị tích cực trước khi
phẫu thuật ghép da che phủ tổn thương.
4.71. Mô hạt phù nề, nhợt nhạt ở bệnh
nhân bỏng sâu diện rộng suy mòn ngày
35 sau bỏng
4.72 Mô hạt phù nề, xơ hoá do đến muộn,
bàn chân và cẳng chân đã bị biến dạng
Các tổn thương bỏng đặc biệt 1
4.73 Bỏng nông ở mu bàn tay (độ II và độIIIn).
Vòm phỏng đã được bóc bỏ, nềnmàu hồng nhạt,
điều trị bảo tồn.. 4.74 Bỏng độ III sâu mu bàn tay,
tổnthương phù nề mạnh các ngón tay
vàbàn tay. Cần theo dõi sát để rạch
hoại tử giải phóng chèn ép khi cần.
4.75. Bỏng độ IIIns ở gan bàn tay do tiếp xúc
với vật nóng
4.76. Bỏng độ IIIs ở mu bàn tay do
nhiệt ướt. Tổn thương nền màu trắng
bệch, tuy nhiên vẫn còn lưu thông
tuần hoàn khi ấn
4.77 Bỏng sâu độ IV, hoại tử ướt bàn tay và
cẳng tay phải gây chèn ép. Rạch hoại tử rất
cần thiết để đảm bảo tuần hoàn đầu chi. .
4.78 Bỏng hai bàn tay do hoá chất
4.79 Bỏng hoá chất ở các ngón tay – cận
cảnh 4.80 Bỏng hoá chất ở các ngón tay
sau khi đã cắt lọc vòm phỏng – cận
cảnh
Các tổn thương bỏng đặc biệt 2
Tổn thương bỏng bàn chân, vùng đầu, mặt cổ, vành tai
4.81 Bỏng hai bàn chân do nhiệt khô, toàn bộ
các ngón chân bỏng sâu độ IV và V, bàn chân
hai bên bỏng độ IV và độ IIIsâu.
4.82 Bỏng độ IIIsâu bàn chân trái do nước sôi,
rất dễ chuyển sang bỏng độ IV, phải phẫu
thuật cắt hoại tử và ghép da.
4.83 Bỏng sâu độ hoại tử khô độ IV và V ở
bàn và các ngón chân do tiếp xúc với vật
nóng.
4.84 Bỏng sâu độ IV và V ở bàn và các ngón
chân do tiếp xúc với vật nóng
4.85 Bỏng vùng mặt và cổ gây phù nề lớn.
Bệnh nhân thường bị suy hô hấp phải đặt nội
khí quản để thông khí
4.86 Bệnh nhi bỏng 90% diện tích cơ thể, bỏng
sâu vùng mặt và các vùng khác, bỏng hô hấp,
phù nề lớn vùng mặt, lộn mí, suy hô hấp phải
mở khí quản
4.87 Bỏng toàn bộ vùng đầu mặt cổ do lửa.
Hoại tử ướt độ IV. Phù nề lớn gây nguy cơ
suy hô hấp
4.88 Bỏng sâu độ IV, V vùng đầu và mặt ở
trẻ nhỏ
4.89 Bỏng sâu đến xương sọ nhìn theo
hình thẳng đứng
4.90 Bỏng sâu đến xương sọ đã được phẫu
thuật, lộ bản trong xương sọ hoại tử, lộ tổ
chức não.
4.91 Bỏng sâu độ IV vùng mặt, hoại tử đaz
rụng, hình thành mô hạt đẹp có thể ghép da
được
4.92 Ghép da tự thân mảnh lớn lên mô hạt
vùng mặt, thường phải khâu đính cố định các
mép mảnh da vì vùng này khó băng ép
4.93 Đặc điểm bỏng vành tai:
- Hay gặp khi bỏng vùng đầu mặt cổ
- Nguồn nuôi dưỡng vành tai chủ yếu do
thẩm thấu, sụn vành tai rất dễ viêm và hoại tử
sau bỏng nhất là khi bị tỳ đè
- Vành tai viêm sụn thường phải phẫu thuật,
khó bảo tồn hình dạng ban đầu
4.94 Bỏng sâu vành tai do lửa, nguy cơ viêm
và hoại tử sụn vành tai rất cao
4.95 Bỏng sâu vành tai do lửa, tổn thương đến
lớp sụn vành tai
4.96 Viêm sụn vành tai sau bỏng đã được phẫu
thuật lấy bỏ sụn viêm
Các tổn thương bỏng đặc biệt 3
Bỏng ở vị trí đặc biệt, Hội chứng hoại tử biểu bì do nhiễm độc
Bỏng ở các vị trí đặc biệt
4.97 Bỏng bộ phận sinh dục: các trường
hợp bỏng độ IIIs và độ IV cần được theo
dõi hội chứng chin ép khoang, rạch hoại tử
dọc theo vùng lưng dương vật cần được
tiến hành để dự phòng hoại tử hoàn toàn
dương vật
4.98 Bỏng mắt do acid, cần nhanh
chóng tưới rửa bằng nước lạnh nhiều
lần trong thời gian dài để loại bỏ và làm
loãng tác nhân gây bỏng
4.99 Bỏng mắt do acid: sơ cứu muộn gây
hoại tử, bỏng sâu, mất thị lực mắt trái
4.100. Bỏng do nhựa đường, nhiệt độ
cao, gây dính, thường bỏng sâu, hay
gặp do tai nạn lao động, tai nạn giao
thông. Khi sơ cứu không nên bóc tổn
thương mà dùng nước lạnh để hạ nhiệt
Hội chứng hoại tử biểu bì do nhiễm độc - Steven Jonson
4.101 Xử lý hoại tử biểu bì do nhiễm
độc
- Không tiếp tục dùng loại thuốc hoặc
hoá chất nghi ngờ
- Cắt lọc và che phủ bằng vật liệu sinh
học
- Tránh dùng corticoid
- Giảm đau và kháng kháng nguyên
- Sử dụng kháng sinh phổ rộng nếu có
giảm bạch cầu đa nhân trung tính
- Dự phòng loét do stress
- Gammaglobulin đường tĩnh mạch
- Nystatin đường uống
- Chăm sóc và điều trị khác như bệnh
nhân bỏng
4. 102 Hội chứng hoại tử biểu bì do
nhiễm độc ở trẻ nhỏ 3 tuổi. Biểu bì bị
hoại tử, bóc tách toàn thân, niêm mạc
miệng cũng tỏn thương
4.103 Hình ảnh cận cảnh hoại tử biểu bì
vùng đầu mặt cổ. Cần vô cảm tốt để làm
sạch tổn thương
4.104 Bệnh nhân được điều trị bằng
giảm đau, cắt lọc làm sạch vùng tổn
thương, che phủ bằng vật liệu sinh học
và chăm sóc như bệnh nhân bỏng nặng
4.105 Hoại tử thứ phát tổn thương
bỏng:
- Thường do nhiễm khuẩn nặng,
nhiễm khuẩn huyết- Có thể do tỳ đè,
thiểu dưỡng
- Gây chuyển độ sâu tổn thương
- Điều trị thường phức tạp, phải phối
hợp giải quyết toàn thân và tại chỗHoại tử
thứ phát ở nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn
huyết có đặc điểm: vết thương xuất huyết,
chuyển màu xám đen, khô nhanh, bờ mép
viêm nề xung huyết mạnh, nền phía dưới
nhiều mủ đặc, bờ hàm ếch
4.106 Bệnh nhân 2 tuổi, bỏng nước sôi,
hoại tử thứ phát, nhiễm khuẩn huyết N6
sau bỏng nước sôi. Toàn thân phù nề,
xung huyết, thường gặp bụng chướng,
suy hô hấp, sốc nhiễm khuẩn
4.107 vết thương xuất huyết, chuyển màu
xám, khô nhanh, chuyển đen, bờ mép viêm
nề xung huyết mạnh
4.108 Cận cảnh hoại tử thứ phát/nhiễm
khuẩn huyết, vết bỏng chuyển độ sâu

More Related Content

What's hot

Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
SoM
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Khai Le Phuoc
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
SoM
 
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDSHô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Yen Ha
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
SoM
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
banbientap
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
SoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
SoM
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
Great Doctor
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
SoM
 

What's hot (20)

Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNGĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ SƠ CẤP CỨU BỎNG
 
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDSHô hấp ký CLS hè 2017 YDS
Hô hấp ký CLS hè 2017 YDS
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECGCÁC BƯỚC ĐỌC ECG
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdfSGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdfSGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 

PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG

  • 1. PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG Dưới đây là một số phương pháp tính độ sâu tổn thương bỏng Bỏng nông Bỏng sâu Độ I Độ II Độ III Độ IV Độ V IIInông IIIsâu Viêm cấp đỏ da do bỏng Tổn thương biểu bì, lớp đáy còn Tổn thương lớp nhú, phần phụ của da còn Tổn thương lớp lưới, chỉ còn phần sâu tuyến mồ hôi Bỏng toàn bộ lớp da Bỏng da và các lớp dưới da, nội tạng Tổn thương bỏng độ I Tổn thương bỏng độ I là do tổn thương lớp biểu bì 4.1 Đặc điểm: - Tổn thương lớp nông biểu bì, viêm da vô trùng - Da xung huyết, viêm nề - Khỏi sau 2 - 3 ngày - Hay gặp khi tắm nắng
  • 2. Tổn thương bỏng độ II Tổn thương bỏng độ II là do tổn thương lớp biểu bì 4.5 Đặc điểm: - Tổn thương biểu bì, phần lớn lớp đáy còn nguyên vẹn - Vòm phỏng mỏng, nền hồng nhạt, tăng cảm - Dịch nốt phỏng vàng trong hoặc hang nhạt - Tự khỏi nhờ biểu mô từ phần còn lại của các tế bào mầm ở lớp đáy biểu bì - Khỏi sau 7 – 10 ngày để lại nền nhạt màu hơn da lành xung quanh. 4.6 Tổn thương bỏng độ II, tổn thương biểu bì phần lớn lớp đáy còn nguyên vẹn 4.7 Bỏng độ II ở cẳng chân, vòm phỏng mỏng, dễ vỡ 4.8 Bỏng độ II ở cẳng và bàn tay, một số vòm phỏng đã vỡ, nền hồng nhạt
  • 3. 4.9 Bỏng độ II ở cánh tay phải, nhiều nốt phỏng nhỏ, vòm mỏng, dễ vỡ 4.10 Bỏng độ II và độ I vùng bụng với nhiều vòm phỏng kích thước khác nhau 4.11 Bỏng độ II mu bàn tay trái do nước sôi, các vòm phỏng mỏng, to dễ vỡ bàn tay phù nề 4.12 Bỏng độ II khi khỏi không để lại di chứng co kéo và thẩm mỹ
  • 4. Tổn thương bỏng độ III nông (IIIn) Tổn thương bỏng độ III nông (IIIn) là tổn thương tới lớp nhú, còn ống, gốc lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã 4.13 Đặc điểm • Tổn thương tới lớp nhú, còn ống, gốc lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã • Nốt phỏng vòm dày, nền đỏ • Dịch nốt phỏng màu trắng đục, có các cục huyết tương đông vón • Tăng cảm kể cả với luồng không khí • Tự liền nhờ biểu mô hoá từ các phần phụ còn lại của da • Khỏi sau 12 – 15 ngày 4.14 Bỏng độ IIIn. Tổn thương tới phần trêncủa trung bì. Phù nề bóc tách phần tổnthương và nền vết bỏng tạo vòm phỏng.Vùng cận hoại tử mỏng 4.15 Nốt phỏng độ IIIn ở gan bàn taytrẻ em: to, vòm dày 4.16 Bỏng độ IIIn ở các ngón bàn tay với các nốt phỏng vòm dày
  • 5. 4.17 Nốt phỏng độ IIIn ở gan bàn chân phải to, vòm dày 4.18 Vòm phỏng độ IIIn sau khi đã chíchtháo dịch nốt phỏng 4.19 Tổn thương bỏng độ IIIn, nền tổn thương sau khi bóc vòm phỏng 4.20 Bỏng độ II, IIIn vùng đùi trái do bỏnglửa ngày thứ 9 sau bỏng
  • 6. 4.21 Đáy nốt phỏng độ IIIn ngay sau khicắt bỏ vòm phỏng 4.22 Tổn thương IIIn ngày 11 sau bỏng, biểu mô hoá gần hoàn toàn 4.23 Tổn thương độ IIIn khỏi, nền thường đậm màu hơn so với da lành 4.24 Tổn thương bỏng độ IIIn ở mu bàn tayphải đã khỏi, nền thẫm màu hơn da lành
  • 7. Bỏng độ III sâu 4.25 Đặc điểm - Tổn thương tới lớp lưới trung bì, chỉ còn phần sâu tuyến mồ hôi - Giảm cảm giác đau - Bỏng độ trung gian, nhiều dạng tổn thương, khó chẩn đoán - Hoại tử rụng vào N12 – N14 sau bỏng - Hình thành đảo biểu mô từ phần còn lại của các tuyến mồ hôi - Rất dễ chuyển thành bỏng sâu (độ IV) 4.26 Độ IIIs. Tổn thương gần hết chiều sâucủa trung bì, phần tổn thương bám dínhvào vùng cận hoại tử, vùng cận hoại tửdày, lớp phù nề mỏng 4.27 Bỏng độ IIIs mu bàn tay trái, nềntrắng, có các nốt xuất huyết 4.28 Bỏng độ IIIs do nước sôi nền xung huyết đỏ toàn bộ
  • 8. 4.29 Bỏng độ IIIs mu bàn tay phải, nền trắnghồng, ít đau hơn bỏng độ IIIn, ít có vòm phỏng hoặc có sau bỏng nhiều giờ 4.30 Bỏng độ IIIs ở gan bàn tay trái, nềnthẫm màu, tự liền được 4.31 bỏng độ IIIs khuỷ tay phải, ngày thứ 5 sau bỏng, viêm nề, nhiều giả mạc 4.32 Bỏng độ IIIs ở cẳng và bàn chân
  • 9. 4.33 đảo biểu mô hình thành N17 sau bỏngđộ IIIs, là các chấm trắng, xung quanhlà mô hạt 4.34 Đảo biểu mô của bỏng độ IIIs vùnglưng do bỏng nước sôi ở trẻ em ngày thứ 13 sau bỏng 4.35 Bỏng độ IIIs có đảo biểu mô và mô hạtđẹp đã được ghép da tự thân ở trẻ em ngàythứ 17 sau bỏng 4.36 Tổn thương IIIs khi khỏi, ngứa, sẹoxấu do vậy hiện nay có xu hướng phẫuthuật cắt hoại tử độ IIIs và ghép da để tránh sẹo xấu
  • 10. Tổn thương độ IV Tổn thương bỏng độ IV là Tổn thương sâu hết lớp da. Không tự liền được do không còn các thành phần biểu mô 4.37 Đặc điểm - Tổn thương sâu hết lớp da - Dạng hoại tử khô hoặc ướt - Tất cả các thành phần biểu mô đều bị phá huỷ - Không tự liền được do không còn các thành phần biểu môHoại tử rụng hình thành mô hạt 4.38 Bỏng độ IV, sâu hết lớp da 4.39 Hoại tử khô - Chắc, khô, đen hoặc vàng sẫm, lõm hơn da lành - Lưới tĩnh mạch dưới da lấp quản - Khô đét và rụng cả khối, nhiều dịch mủ phía dưới - Thường do sức nhiệt khô: lửa, tiếp xúc vật nóng 4.40 Bỏng sâu cánh tay phải, hoại tử khô với cáclưới tĩnh mạch đông tắc dưới da, không còncảm giác đau
  • 11. 4.41 hoại tử khô đùi và cẳng chân phải dolửa đã được rạch hoại tử giải phóngchèn ép 4.42 Hoại tử khô do bỏng acid vùng ngực,nhiều lưới tĩnh mạch đông tắc dướida hoại tử. 4.43 Bỏng sâu diện rộng, hoại tử khô vùngngực và tứ chi đã được rạch hoại tử 4.44 Bỏng diện rộng ở trẻ em, hoại tử khôvùng ngực, chi trên
  • 12. 4.45 Hoại tử ướt: - Màu trắng bệch, đỏ xám như đá hoa, tro xám - Gồ cao hơn da lành - Xung quanh phù nề xung huyết rộng - Tan rữa và rụng từ N15 – N20 4.46 Hoại tử ướt hai chân do bỏng vôitổn thương phù nề, màu trắng như đáhoa, gồ cao hơn da lành. 4.47 Bỏng độ IV ở bàn tay trái, hoại tử ướt mu tay, đã được rạch hoại tử 4.48 Bỏng độ IV bàn tay, hoại tử ướt, móng tay rụng tự nhiên.
  • 13. 4.49 Bỏng sâu kết hợp với nhiễm độc khí COlàm cho màu da chuyển đỏ gây nhầmvới bỏng nông tuy nhiên khi ấn vùng dabỏng không thấy hồi phục tuần hoàn. 4.50 Bỏng sâu vùng lưng, biểu hiện nhưmiếng da thuộc, xung quanh là bỏng độ IIIs. 4.51 Bỏng sâu vùng đầu mặt cổ gây phù nềlớn, vùng da bỏng mất tính đàn hồi, phùnề phát triển vào trong gây hẹp đường thở suy hô hấp 4.52 Bỏng sâu hai tay do lửa, hoại tử ướt, kết hợp bỏng hô hấp do cháy nhà
  • 14. Tổn thương độ V 4.53 Đặc điểm: - Tổn thương qua lớp da tới cơ, gân, xương, nội tạng - Thường do bỏng điện cao thế, bỏng lửa khi lên cơn động kinh …- Khám thấy lộ gân cơ xương hoại tử - Thời gian rụng hoại tử: 2 – 3 tháng - Hậu quả thường nặng nề 4.54. Bỏng độ V: tổn thương qua hết lớp da,đến cơ, gân, xương, nội tạng 4.55. Bỏng độ V vùng đầu, phá huỷ dađầu và bản ngoài xương sọ 4.56. Bỏng độ V, phá huỷ cơ, nhãn cầu và bản ngoài xương sọ
  • 15. 4.57. Bỏng điện cao thế hai chân tổn thươngđộ V, gân cơ và mạch máu đã bị huỷ 4.58 Hậu quả bỏng độ V, cắt cụt đùi dobỏng sâu không còn khả năng bảo tồn 4.59 Bỏng độ V do điện cao thế, toàn bộ da,gân, cơ, xương, bàn tay co quắp, mất chức năng, phải cắt cụt 4.60 Bỏng độ V, lộ gân, phá huỷ tới cơ
  • 16. 4.61 Bỏng độ V vùng cổ tay và bàn tay phải do điện cao thế. Bàn tay co quắp, các ngón tay tím tái, không còn tuần hoàn đầu chi, rạch hoại tử giải phóng chèn ép là rất cần thiết tuy nhiên rất khó khả năng bảo tồn bàn tay và các ngón tay. 4.62 Bỏng điện cao thế độ V vùng gáy, xungquanh (vành tai và mặt) là tổn thươngđộ III và độ Iv do tia lửa điện 4.63 Bỏng sâu độ V cẳng tay và bàn tay phải sau khi đã rạch hoại tử, da, gân, cơ bị hoại tử do dòng điện cao thế 4.64 Hoại tử hoàn toàn cẳng bàn tay phải do bỏng điện cao thế, không còn khả năng bảo tồn
  • 17. Mô hạt Mô hạt là sự liên kết non của các mạch máu tân tạo, mô hạt xuất hiện khi hoại tử độ IIIs, độ IV, độ V rụng hoặc bị cắt bỏ. 4.65 Mô hạt: - Bản chất là tổ chức liên kết non và các mạch máu tân tạo - Mô hạt hình thành khi hoại tử độ IIIs, độ IV và độ V rụng hoặc được cắt bỏ. - Mô hạt đẹp: phẳng, hồng, sạch, đỏ tơi, biểu mô hoá từ mép, da ghép bám sống .- Mô hạt xấu: Mô hạt phù nề, xuất huyết, xơ hoá, hoại tử… 4.66. Mô hạt đẹp, nền sạch, màu hồng bóng, ít giả mạc, ghép da tỷ lệ thành công cao 4.67. Mô hạt đẹp đã được ghép da tự thân, da ghép bám sống tốt 4.68.. Mô hạt đẹp đã được ghép da tự thân
  • 18. 4.69. Mô hạt xen lãn nhiều giả mạc trắng, nền xấu đang nhiễm khuẩn 4.70 Mô hạt nhợt nhạt ở bệnh nhân suy mòn, cần phải điều trị tích cực trước khi phẫu thuật ghép da che phủ tổn thương. 4.71. Mô hạt phù nề, nhợt nhạt ở bệnh nhân bỏng sâu diện rộng suy mòn ngày 35 sau bỏng 4.72 Mô hạt phù nề, xơ hoá do đến muộn, bàn chân và cẳng chân đã bị biến dạng
  • 19. Các tổn thương bỏng đặc biệt 1 4.73 Bỏng nông ở mu bàn tay (độ II và độIIIn). Vòm phỏng đã được bóc bỏ, nềnmàu hồng nhạt, điều trị bảo tồn.. 4.74 Bỏng độ III sâu mu bàn tay, tổnthương phù nề mạnh các ngón tay vàbàn tay. Cần theo dõi sát để rạch hoại tử giải phóng chèn ép khi cần. 4.75. Bỏng độ IIIns ở gan bàn tay do tiếp xúc với vật nóng 4.76. Bỏng độ IIIs ở mu bàn tay do nhiệt ướt. Tổn thương nền màu trắng bệch, tuy nhiên vẫn còn lưu thông tuần hoàn khi ấn
  • 20. 4.77 Bỏng sâu độ IV, hoại tử ướt bàn tay và cẳng tay phải gây chèn ép. Rạch hoại tử rất cần thiết để đảm bảo tuần hoàn đầu chi. . 4.78 Bỏng hai bàn tay do hoá chất 4.79 Bỏng hoá chất ở các ngón tay – cận cảnh 4.80 Bỏng hoá chất ở các ngón tay sau khi đã cắt lọc vòm phỏng – cận cảnh
  • 21. Các tổn thương bỏng đặc biệt 2 Tổn thương bỏng bàn chân, vùng đầu, mặt cổ, vành tai 4.81 Bỏng hai bàn chân do nhiệt khô, toàn bộ các ngón chân bỏng sâu độ IV và V, bàn chân hai bên bỏng độ IV và độ IIIsâu. 4.82 Bỏng độ IIIsâu bàn chân trái do nước sôi, rất dễ chuyển sang bỏng độ IV, phải phẫu thuật cắt hoại tử và ghép da. 4.83 Bỏng sâu độ hoại tử khô độ IV và V ở bàn và các ngón chân do tiếp xúc với vật nóng. 4.84 Bỏng sâu độ IV và V ở bàn và các ngón chân do tiếp xúc với vật nóng
  • 22. 4.85 Bỏng vùng mặt và cổ gây phù nề lớn. Bệnh nhân thường bị suy hô hấp phải đặt nội khí quản để thông khí 4.86 Bệnh nhi bỏng 90% diện tích cơ thể, bỏng sâu vùng mặt và các vùng khác, bỏng hô hấp, phù nề lớn vùng mặt, lộn mí, suy hô hấp phải mở khí quản 4.87 Bỏng toàn bộ vùng đầu mặt cổ do lửa. Hoại tử ướt độ IV. Phù nề lớn gây nguy cơ suy hô hấp 4.88 Bỏng sâu độ IV, V vùng đầu và mặt ở trẻ nhỏ
  • 23. 4.89 Bỏng sâu đến xương sọ nhìn theo hình thẳng đứng 4.90 Bỏng sâu đến xương sọ đã được phẫu thuật, lộ bản trong xương sọ hoại tử, lộ tổ chức não. 4.91 Bỏng sâu độ IV vùng mặt, hoại tử đaz rụng, hình thành mô hạt đẹp có thể ghép da được 4.92 Ghép da tự thân mảnh lớn lên mô hạt vùng mặt, thường phải khâu đính cố định các mép mảnh da vì vùng này khó băng ép
  • 24. 4.93 Đặc điểm bỏng vành tai: - Hay gặp khi bỏng vùng đầu mặt cổ - Nguồn nuôi dưỡng vành tai chủ yếu do thẩm thấu, sụn vành tai rất dễ viêm và hoại tử sau bỏng nhất là khi bị tỳ đè - Vành tai viêm sụn thường phải phẫu thuật, khó bảo tồn hình dạng ban đầu 4.94 Bỏng sâu vành tai do lửa, nguy cơ viêm và hoại tử sụn vành tai rất cao 4.95 Bỏng sâu vành tai do lửa, tổn thương đến lớp sụn vành tai 4.96 Viêm sụn vành tai sau bỏng đã được phẫu thuật lấy bỏ sụn viêm
  • 25. Các tổn thương bỏng đặc biệt 3 Bỏng ở vị trí đặc biệt, Hội chứng hoại tử biểu bì do nhiễm độc Bỏng ở các vị trí đặc biệt 4.97 Bỏng bộ phận sinh dục: các trường hợp bỏng độ IIIs và độ IV cần được theo dõi hội chứng chin ép khoang, rạch hoại tử dọc theo vùng lưng dương vật cần được tiến hành để dự phòng hoại tử hoàn toàn dương vật 4.98 Bỏng mắt do acid, cần nhanh chóng tưới rửa bằng nước lạnh nhiều lần trong thời gian dài để loại bỏ và làm loãng tác nhân gây bỏng 4.99 Bỏng mắt do acid: sơ cứu muộn gây hoại tử, bỏng sâu, mất thị lực mắt trái 4.100. Bỏng do nhựa đường, nhiệt độ cao, gây dính, thường bỏng sâu, hay gặp do tai nạn lao động, tai nạn giao thông. Khi sơ cứu không nên bóc tổn
  • 26. thương mà dùng nước lạnh để hạ nhiệt Hội chứng hoại tử biểu bì do nhiễm độc - Steven Jonson 4.101 Xử lý hoại tử biểu bì do nhiễm độc - Không tiếp tục dùng loại thuốc hoặc hoá chất nghi ngờ - Cắt lọc và che phủ bằng vật liệu sinh học - Tránh dùng corticoid - Giảm đau và kháng kháng nguyên - Sử dụng kháng sinh phổ rộng nếu có giảm bạch cầu đa nhân trung tính - Dự phòng loét do stress - Gammaglobulin đường tĩnh mạch - Nystatin đường uống - Chăm sóc và điều trị khác như bệnh nhân bỏng 4. 102 Hội chứng hoại tử biểu bì do nhiễm độc ở trẻ nhỏ 3 tuổi. Biểu bì bị hoại tử, bóc tách toàn thân, niêm mạc miệng cũng tỏn thương 4.103 Hình ảnh cận cảnh hoại tử biểu bì vùng đầu mặt cổ. Cần vô cảm tốt để làm sạch tổn thương 4.104 Bệnh nhân được điều trị bằng giảm đau, cắt lọc làm sạch vùng tổn thương, che phủ bằng vật liệu sinh học và chăm sóc như bệnh nhân bỏng nặng
  • 27. 4.105 Hoại tử thứ phát tổn thương bỏng: - Thường do nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết- Có thể do tỳ đè, thiểu dưỡng - Gây chuyển độ sâu tổn thương - Điều trị thường phức tạp, phải phối hợp giải quyết toàn thân và tại chỗHoại tử thứ phát ở nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết có đặc điểm: vết thương xuất huyết, chuyển màu xám đen, khô nhanh, bờ mép viêm nề xung huyết mạnh, nền phía dưới nhiều mủ đặc, bờ hàm ếch 4.106 Bệnh nhân 2 tuổi, bỏng nước sôi, hoại tử thứ phát, nhiễm khuẩn huyết N6 sau bỏng nước sôi. Toàn thân phù nề, xung huyết, thường gặp bụng chướng, suy hô hấp, sốc nhiễm khuẩn 4.107 vết thương xuất huyết, chuyển màu xám, khô nhanh, chuyển đen, bờ mép viêm nề xung huyết mạnh 4.108 Cận cảnh hoại tử thứ phát/nhiễm khuẩn huyết, vết bỏng chuyển độ sâu