SlideShare a Scribd company logo
Sublime™ and Sublative™
Màn hình lựa chọn
Phương Pháp Điều Trị Nếp Nhăn
COLLAGEN
•

Là các sợi protein, không thấm nước, đóng vai trò chính trong mạng lưới
tế bào của cơ thể ( chiếm gần 25% protein cơ thể)

•

Hình sợi: dài ~ 300 nm, đường kính 1.5 nm

•

Có ít nhất 16 loại collagen

•

Các loại collagen liên quan đến săn chắc da là: Loại I và III
COLLAGEN
YẾU TỐ TUỔI TÁC
•

Có nhiều và dễ tăng sinh trong mô ở người trẻ tuổi

•

Có nhiệm vụ làm săn chắc và tươi trẻ cho làn da

Mức độ Collagen

Loại I

0

Loại III

20

35

Tuổi

50-60
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN COLLAGEN
•
•
•

Phụ thuộc vào trạng thái cân bằng của cơ thể
Tổng hợp collagen ↔ thoái biến collagen
Các tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến collagen:
• Các tia UV
• Các gốc tự do
• Nước khử clo ( trong hồ bơi)
• Hút thuốc
• Ô nhiễm môi trường
GIẢM THIỂU TỐI ĐA TÁC NHÂN GÂY HẠI ĐẾN
COLLAGEN
•

Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và sử dụng kem chống
nắng

•

Sử dụng kem chống lão hóa và cung cấp dưỡng chất cho da

•

Tránh nheo mắt ( tạo vết chân chim )

•

Tránh hút thuốc ( góp phần tạo nếp nhăn quanh miệng)

•

Có lối sống lành mạnh

•

Chế độ ăn uống cân bằng và uống nhiều nước
TÁC ĐỘNG CỦA SUBLIME ĐẾN
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP COLLAGEN
•

Sức nóng xuyên sâu dưới lớp biểu mô là nguyên nhân gây ra biến tính và
co thắt collagen

•

Kích thích làm tăng sinh các sợi collagen mới

•

Các collagen cũ được thay thế bằng các sợi mới làm cho các tổ chức mô
săn chắc hơn, giảm nhăn nheo da trông lán mịn hơn.
KIỂM ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN UY TÍN

 FDA (Food and Drug Administration) - Cơ quan Quản lý
Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ
 Trị liệu hóa vết nhăn không xâm lấn

 CE ( ConFormité Européenne )
 Giảm vết nhăn
THIẾT BỊ SUBLIME
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
•

Bước sóng: 700-2000 nm (độ rộng băng thông)

•

Năng lượng ánh sáng lên tới: 6 w/cm2 +/- 20%

•

Năng lượng RF: 30-100 J/cm3

•

Tần số 1 Hz

•

Bề mặt tiếp xúc: 8 x12 mm

•

Độ sâu: 1-3 mm

•

Làm lạnh lên đến ~10˚, thông thường là 150C

mm 12
mm 8
QUY TRÌNH TRỊ LIỆU
HUN NÓNG
 Độ nóng xuyên dưới lớp da từ (1-3 mm)
 Bề mặt lớp trung bì
 Sâu dưới lớp trung bì
 Kết quả việc đốt nóng này làm tăng nhiệt rất lớn ở mô
 Các sợi collagen biến tính khi nhiệt độ trên 43˚C
 Collagen co lại
PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG
QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ ĐIỀU TRỊ
 Chọn lọc bệnh nhân
 Phân tích loại da
 Kết quả kỳ vọng
 Phương thức xử lý trước khi cho vùng da điều trị:
 Làm sạch da
 Cạo sạch lông tại vùng điều trị
 Lau sạch bằng chất không có cồn
 Bôi lớp gel dẫn dày 2mm
 Xác định vector điều trị và cài đặt thông số điều trị
PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG
XÁC ĐỊNH VECTOR ĐIỀU TRỊ

VECTOR ĐIỀU TRỊ
Chỉ định

Vector

Lỏng lẻo toàn da mặt

1, 2, 3

Lỏng lẻo mặt giữa và bên má

1,3

Vùng mặt dưới má bên cạnh chảy xệ

1,4

Thượng mí mắt và phần dưới
Chảy xệ ở cổ

2
5, 6
PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG
XỬ LÝ KỸ THUẬT
 Thực hiện đường chuyền liên tiếp lên khu vector
 Đầu tiên điều trị một nữa mặt để tham khảo sau đó mới điều trị chính
thức
 Cách sử dụng thiết bị:
 Tiếp xúc vào toàn bộ da mặt
 Áp vào bề mặt da
 Di chuyển các thiết bị chuyên dùng và gối lên nhau 50% (như bậc
thang)
 Không xếp chồng 100%
MÀN HÌNH SUBLIME
CÁC THÔNG SỐ

• Tùy theo yêu cầu và tình trạng của bệnh nhân mà số lần điều trị có thể khác
nhau
• Giữ bản điện cực RF luôn tiếp xúc hết với bề mặt da và áp nhẹ lên da
• Đặt chồng lên nhau 50% giữa các xung
• Mô mềm chọn chế độ NORMAL (bình thường)
• Mô Khung xương sử dụng chế độ SENSITIVE (nhạy cảm)
( CHỌN MỨC NĂNG LƯỢNG RF (J/CM3
 Đặt RF ở mức dung nạp cao nhất (100J/cm3)
 Đặt làm lạnh đến NORMAL (150C)
 Nếu khả năng bệnh nhân không thích ứng được:
 Đầu tiên: chuyển làm lạnh sang chế độ STRONG
 Sau đó: hạ thấp năng lượng RF (hầu như không thấp hơn 90
J/cm3) hoặc chuyển sang chế độ da nhạy cảm SENSITIVE:
 Lân cận xương
 Da mỏng
 Có vấn đề xảy ra với bệnh nhân
BƯỚC CUỐI CÙNG
 Các biểu hiện khi điều trị với Sublime:
 Phù
 Nổi ban đỏ nhưng sẽ tự hết
 Cuối cùng kiểm tra bệnh nhân có khả năng được điều trị tiếp hay không
LIỆU TRÌNH ĐIỀU TRỊ
 Bản theo dõi điều trị cá nhân:
 3-5 lần (đôi khi nhiều hơn)
 3-4 tuần /1 lần
 Điều trị duy trì :
 6 tháng/ 1 lần
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Ngay lập tức sau khi
trị liệu

Chưa trị liệu

Khu vực điều trị: Hàm, quanh miệng
.Hình ảnh của Mark Meyers, MD, USA
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Trước

Sau 1 lần điều trị
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Before Tx

Weeks Post 5 Tx 4

Khu vực điều trị: toàn bộ
khuôn mặt
Ảnh của Ron Russo, MD, USA
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Before Tx

Weeks Post 5 Tx 4

Khu vực điều trị: toàn bộ
khuôn mặt
Ảnh của Ron Russo, MD, USA
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Before Tx

Months Post 3 Tx 3

Vùng điều trị: nếp nhăn
quanh miệng
Bệnh nhân của Bác sĩ Henry Chan, HK
CÁC BIỂU HIỆN
•

Da bị lão hóa

•

Da chảy xệ

•

Viền chân chim và các nếp nhăn

•

Các thương tổn sắc tố và kết cấu làn da
Phá vỡ
Sự phá hủy Collagen

Hồi phục
Sự tái tạo Collagen
MỤC ĐÍCH
Đạt được kết cấu chắc hơn, kết cấu khung và lớp biểu bì trông mượt mà
và săn chắc hơn
PHƯƠNG PHÁP
Tạo tác động tối đa lên vùng da cần điều trị nhưng giảm tối thiểu tác động lên
.lớp biểu bì
Giải pháp – Trẻ hóa da dưới mức bóc tách
Sulblative Rejuvenation
Năng lượng RF vi điểm phát xuống dưới da với sự phá vỡ biểu bì thấp nhất và
ảnh hưởng cao nhất tới lớp hạ bì
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VI ĐIỂM

Bóc tách

Không bóc tách

Sublative
Các đầu Sublative RF
•

Năng lượng sóng RF lưỡng cực phát tới
da qua một đầu tip với một ma trận gồm
nhi(64 hoặc 144 điện cực ) (+) và các bản
cực lớn như là đầu thu sóng(-)

•

Các mô khỏe mạnh giữa các chân điện
cực đóng vai trò như là các tác nhân tái
tạo collagen

Return
electrode
s

Active
electrodes
Thiết Kế Các Điện Cực Sublative RF

+

-
CÁC HIỆU ỨNG SINH HỌC NHIỆT

•

Sự bóc tách (Phá hủy) ~ 80 – 100o C

•

Quang đông (Tự hoại) ~ 50 – 80° C

•

Hun nóng (Kích thích) ~ 40 – 50°C
ĐẦU TÍP ĐIỀU TRỊ MỚI – Sublativ IDS
•

Các đầu típ được thiết kế thông minh để tối ưu
hóa các tùy chọn điều trị

•

Có thể sử dụng nhiều lần

•

Nhiều đầu típ khác nhau
SUBLATIVE ID PACKAGES
Sublative iD chuẩn 64 chân
100 xung
Indication Light Bar
G r e e n lig h t b a r :
R e a d y to p u ls e

Green light – thiết bị đã nạp đủ và sẵn sàng
để bắn xung

A m b e r lig h t b a r :
N o n - o p tim a l e n e r g y d e liv e r y w a it fo r g r e e n lig h t b a r

Amber light – xung chưa được chuẩn bị và đèn
này xuất hiện cho tới khi các xung đã được
nạp đủ
Màn hình Sublative
Trở kháng/đồ thị xung:
Hiển thị đường đi trung
bình của trở kháng đo
bằng các xung. Mỗi điểm
trong đồ thị trên trục Y
biểu thị cho trở kháng
trung bình sau năm
xung, các điểm tiếp theo
sẽ hiển thị trở kháng
trung bình trong năm
xung kế tiếp. Giúp kết
. quả trị liệu tốt nhất
Năng lượng thực tế
nhận được
Hiển thị năng lượng
sóng RF đi xâu vào
trong da (mJ/pin).

Thanh chọn mức năng lượng
THÔNG TIN PHẢN HỒI XUNG TRÊN MÀN HÌNH
Thanh màu xanh - tối ưu cung cấp năng lượng, xung này được đi kèm với âm
thanh của một 'click'. Xung này sẽ được tính bằng cách đếm xung

Thanh màu vàng - không tối ưu cung cấp năng lượng, kèm theo một thông báo
hành động khắc phục (khô da) và âm thanh một 'click'. Năng lượng được giao,
nhưng nó có thể cần phải được lặp đi lặp lại. Xung này sẽ không được tính bằng
cách đếm xung.

Red Bar (trở kháng cao) - xung bị giảm trước khi năng lượng đã được chuyển tới
nơi điều trị do các mảnh vụn trên mũi hoặc tiếp xúc không đầy đủ với da, xung này
được đi kèm một thông báo hành động khắc phục (Clean Tip/Check Contact) và
một tiếng chuông đúp. Xung này sẽ không được tính bằng cách đếm xung.
QUY TRÌNH LÂM SÀNG
Xoá nếp nhăn
Xung quanh cổ

Điều trị da
Chảy xệ

What can
we treat?
Xóa rạn da

Xóa nhăn rãnh má
Xóa nếp nhăn
xunh quanh mắt

Xóa sẹo lõm
, Sẹo mụn
SUBLATIVE REJUVENATION
CHỌN LỌC BỆNH NHÂN CHO KẾT QUẢ RÕ RÀNG

•
•
•
•
•
•

Tuổi: thường là trên 55 tuổi
Có các nếp nhăn vừa phải trên cổ và mặt
Mụn sẹo trứng cá
Rạn da
Dyschromia – tổn thương sắc tố bề mặt da
Kết cấu da kém, không đồng đều
QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ
•
•
•
•
•
•
•
•
•

Rửa kỹ các khu vực điều trị bằng sữa rửa mặt và nước ấm và lau khô.
Nếu cần thiết, áp dụng gây tê tại chỗ
Lau gel với một miếng gạc khô, và rửa kỹ da với sữa rửa mặt và nước ấm và lau khô.
Không sử dụng kem dưỡng da, gel và miếng gạc được sử dụng trong suốt
quá trình điều trị.
Thiết lập các thông số điều trị theo loại da, mức độ nghiêm trọng của tình trạng của
da, khu vực điều trị, gần xương, thời gian chết.
Chuẩn bị một đầu nối đã sẵn sàng để hoạt động. Đặt đầu tip tiếp xúc toàn bộ
với da và phát ra các xung chồng lên nhau 30%.
Thực hiện xung thử nghiệm ban đầu với các thiết lập năng lượng thấp, nếu da phản
ứng tôt và dung nạp của bệnh nhân ok thì cho phép từng bước tăng các thông số điều
trị.
Tổn thương bề mặt (Dyschromia, bột màu, kết cấu, striae): sử dụng mức năng
lượng thấp hơn (A, B) và phù hợp với đầu pin 144-pin. 1-2 lần trị liệu
Tổn thương sâu sắc hơn (nếp nhăn, vết sẹo mụn trứng cá): sử dụng mức năng
lượng cao hơn (B, C) và phù hợp với đầu pin 64-pin với nhiều lần điều trị
Lưu ý:

Khi điều trị trên diện tích cổ khuyến cáo các thông số tối đa là:
 64-pin tips:
32 mJ/pin
 144-pin tips:
20 mJ/pin
TIẾP TỤC CÁC THỦ TỤC ĐIỀU TRỊ
•

Hệ thống sẽ hiển thị một thông báo làm sạch đầu tip, khi một lượng xung đã được
phóng ra. Làm sạch đầu tip với một miếng gạc làm ẩm với cồn, sau đó lau khô
bằng gạc.

•

Sau khi đã hoàn chỉnh các phần của quá trình trị liệu trên các vùng điều trị, nếu
vùng nào bị bỏ xót hoặc chưa được điều trị thì tiếp tục quá trình điều trị.
Đầu 144 pin – cách sử dụng

•

Khi sử dụng đầu 144 pin, nên sử dụng mức năng lượng thấp hơn so với đầu 64pin.

•

Luôn tiếp xúc với da.

•

Làm sạch đầu Tip mỗi ~ 25 xung.
Lưu ý: Khi điều trị các loại da tối, làn da châu Á sử dụng ở mức năng lượng thấp hơn
SAU ĐIỀU TRỊ
•

Sử dụng kem nhẹ nhàng cho các vùng đã điều trị.

•

Trong trường hợp sau điều trị bệnh nhân thấy khó chịu, có thể làm thoáng mát với không khí làm mát như
SynerCool, vv, hoặc túi chườm lạnh (không có nước)

•

Các vảy nhỏ với đường kính rất bé sẽ hình thành 24-72 giờ sau điều trị và có thể duy trì trong nhiều ngày.
Không nên chạm hoặc làm trầy xước, bệnh nhân để việc bog tróc tự nhiên.

•

Da phồng rộp hoặc loét có thể được điều trị bằng thuốc mỡ kháng sinh theo quy định hoặc kem điều trị
bỏng như theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

•

Trong hai ngày đầu tiên sau khi điều trị, chăm sóc cần được thực hiện để ngăn ngừa chấn thương cho các
vùng đã được xử lý: tránh tắm nóng, massage, da cần được giữ sạch sẽ, bất kỳ chấn thương cơ học hoặc
nhiệt đến khu vực phải tránh.

•

~ 24 giờ sau khi điều trị, kem dưỡng ẩm có thể được áp dụng và sau đó nên được áp dụng thường xuyên
trong suốt quá trình điều trị. Tương tự cho make-up.

•

Mười hai giờ sau khi bệnh nhân điều trị có thể sử dụng các chất tẩy rửa thường xuyên, nhưng không phải
là tẩy tế bào chết hoặc exfoliants.

•

Bệnh nhân nên sử dụng kem chống nắng có yếu tố cao (ít nhất là 30 SPF) và bảo vệ các khu vực điều trị
từ ánh sáng mặt trời ít nhất một tháng sau khi điều trị.
LIỆU TRÌNH
• Liệu trình điều trị tuỳ thuộc từng bệnh nhân, thường là: 3-5 lần điều trị, cách nhau
4-6 tuần.
• Một điều trị duy trì là cần thiết sau 3 hoặc 6 tháng tùy vào mức độ lão hoá da cuả
từng bệnh nhân.
KẾT QUẢ NGAY SAU KHI TRỊ LIỆU
Ban đầu

Ngay sau trị liệu

Thông số: Chương trình A 30 mj/pin
64-pin tip 200 Xung
SAU KHI ĐIỀU TRỊ 24H
KẾT QUẢ LÂM SÀNG
Vùng quanh mắt

Ban đầu

tuần điều trị 6
Ban đầu

Điều trị lần 2
Ban đầu

Điều trị lần 2
Ban đầu

lần điều trị 6 tuần 3

Jazayeri, M.D.
Trước

6 tuần 3 lần điều trị
64 pin – Mặt chảy xệ

Trước

Sau 2 lần điều trị

Photos Courtesy of D. Hayes, M.D.
64 pin – Quầng mắt

Trước

Sau 2 lần điều trị
Photos Courtesy of Amir,
M.D.
64 pin – Điều trị phần cổ

Trước

Sau 1 lần điều trị

Photos Courtesy of T. Mauricio, M.D.
Cổ

Trước

Sau 2 lần trị liệu
64 pin – Bề mặt da và sắc tố

Trước

Sau 1 lần trị liệu
Photos Courtesy of S. Bassett,
M.D.
64 pin – Mụn trứng cá sẹo

Trước

tuần lần điều trị thứ 3 4

Photos Courtesy of Michael H. Gold, M.D.
The Laser & Rejuvenation Center of Gold Skin Care Center, Nashville, TN
Trước

tuần lần điều trị thứ 3 4

Photos Courtesy of Michael H. Gold, M.D.
The Laser & Rejuvenation Center of Gold Skin Care Center, Nashville, TN
64 pin – Mụn trứng cá sẹo

Trước

1 tháng 1 lần điều trị
Photos Courtesy of M. Gold M.D.
Sublative Rejuvenation sáng da

Ban đầu

6 Tháng sau
eMatrix on striae
Dr. Dan Regev
eMatrix on Striae
Syneron clinic

Ban đầu

Trị liệu lần 2
eMatrix on Striae
Syneron clinic

Ban đầu

1 tháng sau khi trị liệu lần 2 với đầu 64 chân
eMatrix on Striae
Syneron clinic

Ban đầu

1 tháng sau khi trị liệu lần 2 với đầu 64 chân
ReFirme ST + eMatrix
.Nimrod Freidman M.D
ReFirmeST + eMatrix (64)
Syneron Clinic

Ban đầu

Sau 1 tháng trị liệu lần 3
ReFirmeST + eMatrix (144)
Syneron clinic

Ban đầu

Sau 1 tháng trị liệu lần 5
Thank you

Thank
you

More Related Content

Similar to eTwo

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
Dao Truong
 
IPL laser classe.ppt
IPL laser classe.pptIPL laser classe.ppt
IPL laser classe.ppt
LMnhDL
 
inmode
inmodeinmode
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩ
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg VĩDrsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩ
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩguest8657032
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
SoM
 
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
DngThThu
 
LED.ppt
LED.pptLED.ppt
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tính
Thanh Liem Vo
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
minhphuongpnt07
 
Nguyen ly dien trong phau thuat
Nguyen ly dien trong phau thuatNguyen ly dien trong phau thuat
Nguyen ly dien trong phau thuat
Quang Hạ Trần
 
Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3
CAM BA THUC
 
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊBỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
SoM
 
10 pass bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
10 pass   bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem10 pass   bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
10 pass bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
Nguyen Phong Trung
 
Hifu
Hifu  Hifu
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdfSR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
Huỳnh Phụng
 
Siêu âm điều trị
Siêu âm điều trịSiêu âm điều trị
Siêu âm điều trị
Dr NgocSâm
 
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdfCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
HiuNguyn540
 
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép daChắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Sophie Nguyen
 
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
quyen hoang
 
Csv tthigiang
Csv tthigiangCsv tthigiang
Csv tthigiang
Nhu Duong
 

Similar to eTwo (20)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
 
IPL laser classe.ppt
IPL laser classe.pptIPL laser classe.ppt
IPL laser classe.ppt
 
inmode
inmodeinmode
inmode
 
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩ
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg VĩDrsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩ
Drsecret Touch TóM LượC.Ds.TrịNh HùNg Vĩ
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
 
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
5.-ĐẠI-CƯƠNG-VỀ-BỎNG NGOẠI CƠ SỞ NĂM
 
LED.ppt
LED.pptLED.ppt
LED.ppt
 
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tính
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
 
Nguyen ly dien trong phau thuat
Nguyen ly dien trong phau thuatNguyen ly dien trong phau thuat
Nguyen ly dien trong phau thuat
 
Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3Nguyen lý laser review 3
Nguyen lý laser review 3
 
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊBỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ
 
10 pass bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
10 pass   bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem10 pass   bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
10 pass bong - vet thuong phuc tap - chan thuong phan mem
 
Hifu
Hifu  Hifu
Hifu
 
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdfSR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
SR NCE DỊCH TIẾNG VIỆT PDF1_compressed.pdf
 
Siêu âm điều trị
Siêu âm điều trịSiêu âm điều trị
Siêu âm điều trị
 
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdfCHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA.pdf
 
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép daChắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
 
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
THẨM MỸ LỘT DA HÓA HỌC (PHẦN II)
 
Csv tthigiang
Csv tthigiangCsv tthigiang
Csv tthigiang
 

More from Vinson Co., Ltd

Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Vinson Co., Ltd
 
Gentle Max Pro
Gentle Max ProGentle Max Pro
Gentle Max Pro
Vinson Co., Ltd
 
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatmentVBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
Vinson Co., Ltd
 
VBeam Before & After
VBeam Before & AfterVBeam Before & After
VBeam Before & After
Vinson Co., Ltd
 
Melasma Results
Melasma ResultsMelasma Results
Melasma Results
Vinson Co., Ltd
 
PicoWay BA Photos
PicoWay BA PhotosPicoWay BA Photos
PicoWay BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
Spectra XT BA photos
Spectra XT BA photosSpectra XT BA photos
Spectra XT BA photos
Vinson Co., Ltd
 
Spectra BA Photos
Spectra BA PhotosSpectra BA Photos
Spectra BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
Infini BA photos
Infini BA photosInfini BA photos
Infini BA photos
Vinson Co., Ltd
 
eCO2 BA Photos
eCO2 BA PhotoseCO2 BA Photos
eCO2 BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
INFINI
INFINIINFINI
Clarity
ClarityClarity
Action II gynecology introduction
Action II gynecology introductionAction II gynecology introduction
Action II gynecology introduction
Vinson Co., Ltd
 

More from Vinson Co., Ltd (15)

Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
 
Gentle Max Pro
Gentle Max ProGentle Max Pro
Gentle Max Pro
 
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatmentVBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
 
VBeam Before & After
VBeam Before & AfterVBeam Before & After
VBeam Before & After
 
Melasma Results
Melasma ResultsMelasma Results
Melasma Results
 
PicoWay BA Photos
PicoWay BA PhotosPicoWay BA Photos
PicoWay BA Photos
 
Spectra XT BA photos
Spectra XT BA photosSpectra XT BA photos
Spectra XT BA photos
 
Spectra BA Photos
Spectra BA PhotosSpectra BA Photos
Spectra BA Photos
 
Infini BA photos
Infini BA photosInfini BA photos
Infini BA photos
 
eCO2 BA Photos
eCO2 BA PhotoseCO2 BA Photos
eCO2 BA Photos
 
BodyTite
BodyTiteBodyTite
BodyTite
 
Healite II
Healite IIHealite II
Healite II
 
INFINI
INFINIINFINI
INFINI
 
Clarity
ClarityClarity
Clarity
 
Action II gynecology introduction
Action II gynecology introductionAction II gynecology introduction
Action II gynecology introduction
 

eTwo

  • 3. Phương Pháp Điều Trị Nếp Nhăn
  • 4. COLLAGEN • Là các sợi protein, không thấm nước, đóng vai trò chính trong mạng lưới tế bào của cơ thể ( chiếm gần 25% protein cơ thể) • Hình sợi: dài ~ 300 nm, đường kính 1.5 nm • Có ít nhất 16 loại collagen • Các loại collagen liên quan đến săn chắc da là: Loại I và III
  • 5. COLLAGEN YẾU TỐ TUỔI TÁC • Có nhiều và dễ tăng sinh trong mô ở người trẻ tuổi • Có nhiệm vụ làm săn chắc và tươi trẻ cho làn da Mức độ Collagen Loại I 0 Loại III 20 35 Tuổi 50-60
  • 6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN COLLAGEN • • • Phụ thuộc vào trạng thái cân bằng của cơ thể Tổng hợp collagen ↔ thoái biến collagen Các tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến collagen: • Các tia UV • Các gốc tự do • Nước khử clo ( trong hồ bơi) • Hút thuốc • Ô nhiễm môi trường
  • 7. GIẢM THIỂU TỐI ĐA TÁC NHÂN GÂY HẠI ĐẾN COLLAGEN • Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và sử dụng kem chống nắng • Sử dụng kem chống lão hóa và cung cấp dưỡng chất cho da • Tránh nheo mắt ( tạo vết chân chim ) • Tránh hút thuốc ( góp phần tạo nếp nhăn quanh miệng) • Có lối sống lành mạnh • Chế độ ăn uống cân bằng và uống nhiều nước
  • 8. TÁC ĐỘNG CỦA SUBLIME ĐẾN QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP COLLAGEN • Sức nóng xuyên sâu dưới lớp biểu mô là nguyên nhân gây ra biến tính và co thắt collagen • Kích thích làm tăng sinh các sợi collagen mới • Các collagen cũ được thay thế bằng các sợi mới làm cho các tổ chức mô săn chắc hơn, giảm nhăn nheo da trông lán mịn hơn.
  • 9. KIỂM ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN UY TÍN  FDA (Food and Drug Administration) - Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ  Trị liệu hóa vết nhăn không xâm lấn  CE ( ConFormité Européenne )  Giảm vết nhăn
  • 10. THIẾT BỊ SUBLIME THÔNG SỐ KĨ THUẬT • Bước sóng: 700-2000 nm (độ rộng băng thông) • Năng lượng ánh sáng lên tới: 6 w/cm2 +/- 20% • Năng lượng RF: 30-100 J/cm3 • Tần số 1 Hz • Bề mặt tiếp xúc: 8 x12 mm • Độ sâu: 1-3 mm • Làm lạnh lên đến ~10˚, thông thường là 150C mm 12 mm 8
  • 11. QUY TRÌNH TRỊ LIỆU HUN NÓNG  Độ nóng xuyên dưới lớp da từ (1-3 mm)  Bề mặt lớp trung bì  Sâu dưới lớp trung bì  Kết quả việc đốt nóng này làm tăng nhiệt rất lớn ở mô  Các sợi collagen biến tính khi nhiệt độ trên 43˚C  Collagen co lại
  • 12. PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ ĐIỀU TRỊ  Chọn lọc bệnh nhân  Phân tích loại da  Kết quả kỳ vọng  Phương thức xử lý trước khi cho vùng da điều trị:  Làm sạch da  Cạo sạch lông tại vùng điều trị  Lau sạch bằng chất không có cồn  Bôi lớp gel dẫn dày 2mm  Xác định vector điều trị và cài đặt thông số điều trị
  • 13. PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG XÁC ĐỊNH VECTOR ĐIỀU TRỊ VECTOR ĐIỀU TRỊ Chỉ định Vector Lỏng lẻo toàn da mặt 1, 2, 3 Lỏng lẻo mặt giữa và bên má 1,3 Vùng mặt dưới má bên cạnh chảy xệ 1,4 Thượng mí mắt và phần dưới Chảy xệ ở cổ 2 5, 6
  • 14. PHƯƠNG THỨC LÂM SÀNG XỬ LÝ KỸ THUẬT  Thực hiện đường chuyền liên tiếp lên khu vector  Đầu tiên điều trị một nữa mặt để tham khảo sau đó mới điều trị chính thức  Cách sử dụng thiết bị:  Tiếp xúc vào toàn bộ da mặt  Áp vào bề mặt da  Di chuyển các thiết bị chuyên dùng và gối lên nhau 50% (như bậc thang)  Không xếp chồng 100%
  • 16. CÁC THÔNG SỐ • Tùy theo yêu cầu và tình trạng của bệnh nhân mà số lần điều trị có thể khác nhau • Giữ bản điện cực RF luôn tiếp xúc hết với bề mặt da và áp nhẹ lên da • Đặt chồng lên nhau 50% giữa các xung • Mô mềm chọn chế độ NORMAL (bình thường) • Mô Khung xương sử dụng chế độ SENSITIVE (nhạy cảm)
  • 17. ( CHỌN MỨC NĂNG LƯỢNG RF (J/CM3  Đặt RF ở mức dung nạp cao nhất (100J/cm3)  Đặt làm lạnh đến NORMAL (150C)  Nếu khả năng bệnh nhân không thích ứng được:  Đầu tiên: chuyển làm lạnh sang chế độ STRONG  Sau đó: hạ thấp năng lượng RF (hầu như không thấp hơn 90 J/cm3) hoặc chuyển sang chế độ da nhạy cảm SENSITIVE:  Lân cận xương  Da mỏng  Có vấn đề xảy ra với bệnh nhân
  • 18. BƯỚC CUỐI CÙNG  Các biểu hiện khi điều trị với Sublime:  Phù  Nổi ban đỏ nhưng sẽ tự hết  Cuối cùng kiểm tra bệnh nhân có khả năng được điều trị tiếp hay không
  • 19. LIỆU TRÌNH ĐIỀU TRỊ  Bản theo dõi điều trị cá nhân:  3-5 lần (đôi khi nhiều hơn)  3-4 tuần /1 lần  Điều trị duy trì :  6 tháng/ 1 lần
  • 20. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ngay lập tức sau khi trị liệu Chưa trị liệu Khu vực điều trị: Hàm, quanh miệng .Hình ảnh của Mark Meyers, MD, USA
  • 21. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Trước Sau 1 lần điều trị
  • 22. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Before Tx Weeks Post 5 Tx 4 Khu vực điều trị: toàn bộ khuôn mặt Ảnh của Ron Russo, MD, USA
  • 23. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Before Tx Weeks Post 5 Tx 4 Khu vực điều trị: toàn bộ khuôn mặt Ảnh của Ron Russo, MD, USA
  • 24. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Before Tx Months Post 3 Tx 3 Vùng điều trị: nếp nhăn quanh miệng Bệnh nhân của Bác sĩ Henry Chan, HK
  • 25.
  • 26. CÁC BIỂU HIỆN • Da bị lão hóa • Da chảy xệ • Viền chân chim và các nếp nhăn • Các thương tổn sắc tố và kết cấu làn da Phá vỡ Sự phá hủy Collagen Hồi phục Sự tái tạo Collagen
  • 27. MỤC ĐÍCH Đạt được kết cấu chắc hơn, kết cấu khung và lớp biểu bì trông mượt mà và săn chắc hơn
  • 28. PHƯƠNG PHÁP Tạo tác động tối đa lên vùng da cần điều trị nhưng giảm tối thiểu tác động lên .lớp biểu bì
  • 29. Giải pháp – Trẻ hóa da dưới mức bóc tách Sulblative Rejuvenation Năng lượng RF vi điểm phát xuống dưới da với sự phá vỡ biểu bì thấp nhất và ảnh hưởng cao nhất tới lớp hạ bì
  • 30. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VI ĐIỂM Bóc tách Không bóc tách Sublative
  • 31. Các đầu Sublative RF • Năng lượng sóng RF lưỡng cực phát tới da qua một đầu tip với một ma trận gồm nhi(64 hoặc 144 điện cực ) (+) và các bản cực lớn như là đầu thu sóng(-) • Các mô khỏe mạnh giữa các chân điện cực đóng vai trò như là các tác nhân tái tạo collagen Return electrode s Active electrodes
  • 32. Thiết Kế Các Điện Cực Sublative RF + -
  • 33. CÁC HIỆU ỨNG SINH HỌC NHIỆT • Sự bóc tách (Phá hủy) ~ 80 – 100o C • Quang đông (Tự hoại) ~ 50 – 80° C • Hun nóng (Kích thích) ~ 40 – 50°C
  • 34. ĐẦU TÍP ĐIỀU TRỊ MỚI – Sublativ IDS • Các đầu típ được thiết kế thông minh để tối ưu hóa các tùy chọn điều trị • Có thể sử dụng nhiều lần • Nhiều đầu típ khác nhau
  • 35. SUBLATIVE ID PACKAGES Sublative iD chuẩn 64 chân 100 xung
  • 36. Indication Light Bar G r e e n lig h t b a r : R e a d y to p u ls e Green light – thiết bị đã nạp đủ và sẵn sàng để bắn xung A m b e r lig h t b a r : N o n - o p tim a l e n e r g y d e liv e r y w a it fo r g r e e n lig h t b a r Amber light – xung chưa được chuẩn bị và đèn này xuất hiện cho tới khi các xung đã được nạp đủ
  • 37. Màn hình Sublative Trở kháng/đồ thị xung: Hiển thị đường đi trung bình của trở kháng đo bằng các xung. Mỗi điểm trong đồ thị trên trục Y biểu thị cho trở kháng trung bình sau năm xung, các điểm tiếp theo sẽ hiển thị trở kháng trung bình trong năm xung kế tiếp. Giúp kết . quả trị liệu tốt nhất Năng lượng thực tế nhận được Hiển thị năng lượng sóng RF đi xâu vào trong da (mJ/pin). Thanh chọn mức năng lượng
  • 38. THÔNG TIN PHẢN HỒI XUNG TRÊN MÀN HÌNH Thanh màu xanh - tối ưu cung cấp năng lượng, xung này được đi kèm với âm thanh của một 'click'. Xung này sẽ được tính bằng cách đếm xung Thanh màu vàng - không tối ưu cung cấp năng lượng, kèm theo một thông báo hành động khắc phục (khô da) và âm thanh một 'click'. Năng lượng được giao, nhưng nó có thể cần phải được lặp đi lặp lại. Xung này sẽ không được tính bằng cách đếm xung. Red Bar (trở kháng cao) - xung bị giảm trước khi năng lượng đã được chuyển tới nơi điều trị do các mảnh vụn trên mũi hoặc tiếp xúc không đầy đủ với da, xung này được đi kèm một thông báo hành động khắc phục (Clean Tip/Check Contact) và một tiếng chuông đúp. Xung này sẽ không được tính bằng cách đếm xung.
  • 40. Xoá nếp nhăn Xung quanh cổ Điều trị da Chảy xệ What can we treat? Xóa rạn da Xóa nhăn rãnh má Xóa nếp nhăn xunh quanh mắt Xóa sẹo lõm , Sẹo mụn
  • 41. SUBLATIVE REJUVENATION CHỌN LỌC BỆNH NHÂN CHO KẾT QUẢ RÕ RÀNG • • • • • • Tuổi: thường là trên 55 tuổi Có các nếp nhăn vừa phải trên cổ và mặt Mụn sẹo trứng cá Rạn da Dyschromia – tổn thương sắc tố bề mặt da Kết cấu da kém, không đồng đều
  • 42. QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ • • • • • • • • • Rửa kỹ các khu vực điều trị bằng sữa rửa mặt và nước ấm và lau khô. Nếu cần thiết, áp dụng gây tê tại chỗ Lau gel với một miếng gạc khô, và rửa kỹ da với sữa rửa mặt và nước ấm và lau khô. Không sử dụng kem dưỡng da, gel và miếng gạc được sử dụng trong suốt quá trình điều trị. Thiết lập các thông số điều trị theo loại da, mức độ nghiêm trọng của tình trạng của da, khu vực điều trị, gần xương, thời gian chết. Chuẩn bị một đầu nối đã sẵn sàng để hoạt động. Đặt đầu tip tiếp xúc toàn bộ với da và phát ra các xung chồng lên nhau 30%. Thực hiện xung thử nghiệm ban đầu với các thiết lập năng lượng thấp, nếu da phản ứng tôt và dung nạp của bệnh nhân ok thì cho phép từng bước tăng các thông số điều trị. Tổn thương bề mặt (Dyschromia, bột màu, kết cấu, striae): sử dụng mức năng lượng thấp hơn (A, B) và phù hợp với đầu pin 144-pin. 1-2 lần trị liệu Tổn thương sâu sắc hơn (nếp nhăn, vết sẹo mụn trứng cá): sử dụng mức năng lượng cao hơn (B, C) và phù hợp với đầu pin 64-pin với nhiều lần điều trị Lưu ý: Khi điều trị trên diện tích cổ khuyến cáo các thông số tối đa là:  64-pin tips: 32 mJ/pin  144-pin tips: 20 mJ/pin
  • 43. TIẾP TỤC CÁC THỦ TỤC ĐIỀU TRỊ • Hệ thống sẽ hiển thị một thông báo làm sạch đầu tip, khi một lượng xung đã được phóng ra. Làm sạch đầu tip với một miếng gạc làm ẩm với cồn, sau đó lau khô bằng gạc. • Sau khi đã hoàn chỉnh các phần của quá trình trị liệu trên các vùng điều trị, nếu vùng nào bị bỏ xót hoặc chưa được điều trị thì tiếp tục quá trình điều trị. Đầu 144 pin – cách sử dụng • Khi sử dụng đầu 144 pin, nên sử dụng mức năng lượng thấp hơn so với đầu 64pin. • Luôn tiếp xúc với da. • Làm sạch đầu Tip mỗi ~ 25 xung. Lưu ý: Khi điều trị các loại da tối, làn da châu Á sử dụng ở mức năng lượng thấp hơn
  • 44. SAU ĐIỀU TRỊ • Sử dụng kem nhẹ nhàng cho các vùng đã điều trị. • Trong trường hợp sau điều trị bệnh nhân thấy khó chịu, có thể làm thoáng mát với không khí làm mát như SynerCool, vv, hoặc túi chườm lạnh (không có nước) • Các vảy nhỏ với đường kính rất bé sẽ hình thành 24-72 giờ sau điều trị và có thể duy trì trong nhiều ngày. Không nên chạm hoặc làm trầy xước, bệnh nhân để việc bog tróc tự nhiên. • Da phồng rộp hoặc loét có thể được điều trị bằng thuốc mỡ kháng sinh theo quy định hoặc kem điều trị bỏng như theo sự hướng dẫn của bác sĩ. • Trong hai ngày đầu tiên sau khi điều trị, chăm sóc cần được thực hiện để ngăn ngừa chấn thương cho các vùng đã được xử lý: tránh tắm nóng, massage, da cần được giữ sạch sẽ, bất kỳ chấn thương cơ học hoặc nhiệt đến khu vực phải tránh. • ~ 24 giờ sau khi điều trị, kem dưỡng ẩm có thể được áp dụng và sau đó nên được áp dụng thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. Tương tự cho make-up. • Mười hai giờ sau khi bệnh nhân điều trị có thể sử dụng các chất tẩy rửa thường xuyên, nhưng không phải là tẩy tế bào chết hoặc exfoliants. • Bệnh nhân nên sử dụng kem chống nắng có yếu tố cao (ít nhất là 30 SPF) và bảo vệ các khu vực điều trị từ ánh sáng mặt trời ít nhất một tháng sau khi điều trị.
  • 45. LIỆU TRÌNH • Liệu trình điều trị tuỳ thuộc từng bệnh nhân, thường là: 3-5 lần điều trị, cách nhau 4-6 tuần. • Một điều trị duy trì là cần thiết sau 3 hoặc 6 tháng tùy vào mức độ lão hoá da cuả từng bệnh nhân.
  • 46. KẾT QUẢ NGAY SAU KHI TRỊ LIỆU Ban đầu Ngay sau trị liệu Thông số: Chương trình A 30 mj/pin 64-pin tip 200 Xung
  • 47. SAU KHI ĐIỀU TRỊ 24H
  • 49. Vùng quanh mắt Ban đầu tuần điều trị 6
  • 52. Ban đầu lần điều trị 6 tuần 3 Jazayeri, M.D.
  • 53. Trước 6 tuần 3 lần điều trị
  • 54. 64 pin – Mặt chảy xệ Trước Sau 2 lần điều trị Photos Courtesy of D. Hayes, M.D.
  • 55. 64 pin – Quầng mắt Trước Sau 2 lần điều trị Photos Courtesy of Amir, M.D.
  • 56. 64 pin – Điều trị phần cổ Trước Sau 1 lần điều trị Photos Courtesy of T. Mauricio, M.D.
  • 58. 64 pin – Bề mặt da và sắc tố Trước Sau 1 lần trị liệu Photos Courtesy of S. Bassett, M.D.
  • 59. 64 pin – Mụn trứng cá sẹo Trước tuần lần điều trị thứ 3 4 Photos Courtesy of Michael H. Gold, M.D. The Laser & Rejuvenation Center of Gold Skin Care Center, Nashville, TN
  • 60. Trước tuần lần điều trị thứ 3 4 Photos Courtesy of Michael H. Gold, M.D. The Laser & Rejuvenation Center of Gold Skin Care Center, Nashville, TN
  • 61. 64 pin – Mụn trứng cá sẹo Trước 1 tháng 1 lần điều trị Photos Courtesy of M. Gold M.D.
  • 62. Sublative Rejuvenation sáng da Ban đầu 6 Tháng sau
  • 64. eMatrix on Striae Syneron clinic Ban đầu Trị liệu lần 2
  • 65. eMatrix on Striae Syneron clinic Ban đầu 1 tháng sau khi trị liệu lần 2 với đầu 64 chân
  • 66. eMatrix on Striae Syneron clinic Ban đầu 1 tháng sau khi trị liệu lần 2 với đầu 64 chân
  • 67. ReFirme ST + eMatrix .Nimrod Freidman M.D
  • 68. ReFirmeST + eMatrix (64) Syneron Clinic Ban đầu Sau 1 tháng trị liệu lần 3
  • 69. ReFirmeST + eMatrix (144) Syneron clinic Ban đầu Sau 1 tháng trị liệu lần 5

Editor's Notes

  1. Collagen occurs in many places throughout the body. The 29 types of collagen have thus far been identified and described in literature. Over 90% of the collagen in the body, however, are of type I, II, III, and IV. Collagen One: skin, tendon, vascular, ligature, organs, bone (main component of bone) Collagen Two: cartilage (main component of cartilage) Collagen Three: reticulate (main component of reticular fibers), commonly found alongside type I. Collagen Four: forms bases of cell basement membrane Collagen Five: Cells surfaces, hair and placenta
  2. Skin aging cannot be prevented. The following measures may help slow down and minimize the aging process. Photothermal effect by IPL/Lasers + RF may improve lesions, but may also postpone skin aging due to collagen depletion by stimulating new collagen fibers.
  3. new collagen synthesis is on the structure of the mass of denatured fibers.
  4. Wrinkle reduction is based on collagen shrinkage and denaturation all over the dermis – superficial and deep. In order for it to be homogeneous, the heating should not be focused, but rather spread all over. Since water and blood vessels are all over the dermis, they heat up by IR and RF and conduct the heat to the collagen fibers.
  5. Vector zones should be sized for 10-30 pulses: if they are too large (>30 pulses) the heat will not accumulate, if too small (<10 pulses) the heat will accumulate too fast with a burn hazard. Vectors could be marked with a white eyeliner.
  6. The areas to be treated should not be too large (>30 pulses) so that the heat will accumulate. At the same time, the area should not be too small (<10 pulses), as heat will accumulate too fast with a burn hazard. Since the ST treatment is mild and safe, it is advised to do up to 50% overlap.
  7. Photos courtesy of Mark Meyers, MD, USA.
  8. Photos courtesy of Ron Russo, MD, USA.
  9. Photos courtesy of Ron Russo, MD, USA.
  10. Courtesy of Dr. Henry Chan, HK.
  11. As the body ages, the appearance and characteristics of the skin change. Collagen forms the structural network of our skin. As we age, it is believed that collagen and elastin deteriorate and cause the skin to become thinner and eventually sag.
  12. Tissue between the electode pins is heated and fibroblast stimulation is initiated = healing reservoir for low-downtime recovery.
  13. Heating/stimulation: Activatiand reversible damage, Metabolic effects (>42.5°C) – collagenesis Coagulation: Reversible to irreversible damage. Destruction of chemical bonds, proteins denaturizing Metabolic effects – skin tightening. Ablation: Irreversible damage, evaporation of tissue. Metabolic effect – skin resurfacing on or minor
  14. 400 pulse-tips available only out of the US.
  15. 400 pulse-tips available only out of the US.