SlideShare a Scribd company logo
Chuyên đề 10
Tài trợ ngắn hạn và quản
trị tiền mặt quốc tế
02:43:57
GVHD: ThS.Phạm Thị Phương Loan
Tài trợ ngắn hạn nội bộ
Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
Tài trợ ngắn hạn nội bộ
Các công ty con cho vay lẫn nhau.
Công ty mẹ tài trợ cho công ty con.
 Nhận ra những công ty có sẵn tiền mặt với cùng
đồng tiền mà công ty con khác có nhu cầu vay.
 Giới hạn mức nợ ngắn hạn tối đa cho mỗi công
ty con.
Quản lý kiểm soát nội bộ đối với các quỹ
Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
Tín
phiếu
ngắn
hạn
Lãi suất dựa trên lãi suất LIBOR
Có kỳ hạn thanh toán 1,3,6 tháng
Một hình thức tài trợ trung hạn
Các ngân hàng thương mại bảo lãnh
tín phiếu
Tín
phiếu
ngắn hạn
Thương
phiếu
Vay
ngân
hàng
Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
Phát hành thương phiếu
Vay ngân hàng:
Là nguồn tài trợ phổ biến của các công ty đa quốc gia
Cách để duy trì mối quan hệ với các ngân hàng
Xem xét vay bằng đồng tiền khác với lãi
suất thấp hơn.
Lựa chọn đồng tiền vay sao cho phù hợp
với dòng tiền tương lai của mình.
TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ
Chi phí thật sự của việc vay bằng đồng
ngoại tệ:
1/ Lãi suất của ngân hàng cho vay
2/ Biến động của giá trị đồng tiền trong
suốt thời gian vay vốn.
02:43:57
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ
HIỆU DỤNG
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU
DỤNG
Lãi suất tài trợ hiệu dụng rf
rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+
𝑆𝑡
+
1
−
𝑆
𝑆
-1
𝑖 𝑓: lãi suất vay bằng đồng ngoại tệ
S, St+1: tỷ giá giao ngay tại thời điểm
bắt đầu và kết thúc
rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+
𝑆𝑡
+
1
−
𝑆
𝑆
-1
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1
e 𝑓: phản ánh % thay đổi tỷ giá giao ngay tại thời
điểm bắt đầu và kết thúc.
Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND
Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm
Tỷ giá hoái đối thời điểm này là: 0,5 USD = 1 NZD
Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,6 USD = 1 NZD
= 29,6%
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1
= (1 + 0.08) (1 + 0.2)-1
= 29.6%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng dương khi đồng ngoại tệ tăng giá
Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND
Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm
Tỷ giá hoái đối thời điểm cho vay là: 0,5 USD = 1 NZD
Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,45 USD = 1 NZD
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1
= (1 + 0.08) (1 +
0,45−0,5
0,5
)-1
= -2,8%
rf= (1 + 8%) 1+
0.5−0.6
0.6
-1Lãi suất tài trợ hiệu dụng âm khi đồng ngoại tệ bị mất giá
TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET
TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
Ngang bằng lãi suất
Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo
Dự báo về tỷ giá hối đoái
TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET
TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
Nếu tồn tại ngang bằng lãi suất
thì đồng tiền sẽ mang lại một
khoản tiền để bù đắp lại chênh
lệch giữa lãi suất ngoại tệ và lãi
suất nội tệ.
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑝)-1
p=
1+𝑖ℎ
1+𝑖𝑓
− 1
rf= 𝑖ℎ lãi suất đồng nội tệ
Ngay cả khi ngang bằng lãi suất tồn tại, tài trợ với
một lãi suất ngoại tệ vẫn khả thi khi không bảo
hiểm ( sử dụng HĐ kỳ hạn ), nhưng nó không thể
được đảm bảo (trừ khi CT có khoản phải thu theo
cùng một loại ngoại tệ)
𝑟𝑓 = 1 + 𝑖 𝑓 1 +
𝑠𝑡+1 − 𝑠
𝑠
− 1
= 1 + 𝑖 𝑓 1 +
𝐹 − 𝑆
𝑆
− 1
Lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng :
Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo
Tỷ giá kỳ hạn (F) được xem như là yếu tố dự
báo của tỷ giá giao ngay tồn tại ở cuối thời kỳ
tài trợ.
02:43:57
KỊCH BẢN CÁC HÀM Ý
1. Ngang bằng lãi suất giữ
vững và tỷ lệ kỳ hạn được
dự báo chính xác bằng tỷ
giá giao ngay tương lai
CP tài trợ ở nước ngoài tương
tự CP gánh chịu của tài trợ
trong nước.
2. Ngang bằng lãi suất dữ
vững , và tỷ lệ kỳ hạn được
dự báo chính xác bằng tỷ
giá giao ngay tương lai
Tài trợ nước ngoài không bảo
hiểm sẽ dẫn đến tài trợ tượng tự
như những chi phí gánh chịu
của tài trợ trong nước .
3. Ngang bằng lãi suất dữ
vững, tỷ giá kỳ hạn được kỳ
vọng cao hơn tỷ giá giao
ngay tương lai
Tài trợ nước ngoài không bảo
hiểm kết quả chi phí tài trợ thấp
hơn so với những chi phí gánh
chịu của tài trợ trong nước .
Sử dụng những biến động gần đây (số liệu quá
khứ) như là dự báo của các biến động trong
tương lai, chiến lược này chỉ thành công ở
mức trung bình.
Trong tương lai nó sẽ sẽ thành công nếu các
biến động tiền tệ chuyển động theo một hướng
trong dài hạn.
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến
• 𝑟𝑓 = 1 + 𝑖 𝑓 1 + 𝑒𝑓 − 1
= (1+0,08)(1+0,02) -1
=10.06% < 12%
KL: Tài trợ bằng franc Thụy Sỹ sẽ rẻ hơn tài trợ
bằng đôla Mỹ.
Ví dụ : Mức lãi suất đô la Mỹ là 12%
Lãi suất từ vay Franc Thụy Sỹ 8%. 𝑒𝑓 kỳ vọng 2%
Các CT có thể sử dụng tỷ giá hối đối cùng với
lãi suất nước ngoài để dự báo lãi suất tài trợ
hiệu dụng.
Xác định giá trị của 𝑒𝑓 để lãi suất tài trợ
hiệu dụng nước ngoài rf bằng với lãi suất tài
trợ trong nước
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1
rf + 1 = (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)
rf + 1
1 + 𝑖 𝑓
= 1 + 𝑒𝑓
Giá trị hòa vốn của ef:
= 3.703 %
𝑒 𝑓 =
1+0.12
1+0.08
-1
𝑒 𝑓 =
rf + 1
1 + 𝑖𝑓
= − 1
02:43:57
Giá trị hòa vốn của 𝑒𝑓 = 3.703%
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng thêm 3.7% thì chi phí tài
trợ ngoại tệ bằng với chi phí vay Đô la Mỹ
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng quá 3.7% thì vay Đô la Mỹ
có lợi hơn
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng ít 3.7% thì quyết định của
công ty phức tạp hơn
Mặc dù tài trợ nước ngoài có có thể dẫn đến
chi phí tài trợ thấp hơn đáng kể, nhưng sự dao
động trong chi phí tài trợ nước ngoài sẽ tăng
cao theo thời gian. Các công ty đa quốc gia có
thể đạt được chi phí tài trợ thấp mà không có
rủi ro quá mức bằng cách tài trợ với danh mục
các loại ngoại tệ.
 Lãi suất vay 1 năm bằng đôla Mỹ :15%
 Lãi suất vay 1 năm bằng đồng franc Thụy Sỹ : 8%
 Lãi suất vay 1 năm bằng đồng yên Nhật : 9%
Ví dụ: Tập đoàn Nevada cần vay 100 000 đôla Mỹ
trong 1 năm và có được các mức lãi suất xác định sau:
Có 3 phương án lựa chọn:
1 Vay hoàn toàn bằng Yên Nhật
2 Vay hoàn toàn bằng Franc Thụy Sỹ
3 Vay hỗn hợp giữa Yên Nhật và Franc
Loại tiền tệ
% thay đổi có
thể của tỷ giá
giao ngay trong
chu kỳ vay
Xác suất
xuất hiện %
thay đổi của
tỷ giá giao
ngay
Lãi suất tài trợ hiệu
dụng dựa trên % thay
đổi của tỷ giá giao ngay
Franc Thụy
Sỹ
1% 30%
(1.08)(1+0.01)-1=0.908
hay 9.08%
Franc Thụy
Sỹ
3% 50%
(1.08)(1+0.03)-1=0.1124
hay 11.24%
Franc Thụy
Sỹ
9% 20%
(1.08)(1+0.09)-1=0.1772
hay 17.72%
100%
Yên Nhật -1% 35% (1.09)(1+(-0.01)-1= 7.91%
Yên Nhật 3% 40% (1.09)(1+0.03)-1= 12.27%
Yên Nhật 7% 25% (1.09)(1+0.07)-1= 16.63%
100%
Xác định giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu
dụng cho từng đồng tiền ngoại tệ
Tiền tệ
Tính toán giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu
dụng
Fran
Thụy
Sỹ
30%(9.08%) + 50%(11.24%) + 20%(17.72%) = 11.888%
Yên
Nhật
35%(7.91%) + 40%(12.27%) + 25%(16.63%) = 11.834%
Kết hợp lãi suất tài trợ
hiệu dụng
Tính toán xác suất kết
hợp
Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng của
danh mục (mỗi loại tiền chiếm
50% tổng tài trợ)
Franc Thụy
Sỹ
Yên Nhật
9.08% 7.91% (30%)(35%) = 10.5% 0.5(9.08%) + 0.5(7.91%)
9.08% 12.27% (30%)(40%) = 12.0% 0.5(9.08%) + 0.5(12.27%)
9.08% 16.63% (30%)(25%) = 7.5% 0.5(9.08%) + 0.5(16.63%)
11.24% 7.91% (50%)(35%) = 17.5% 0.5(11.24%) + 0.5(7.91%)
11.24% 12.27% (50%)(40%) = 20.0% 0.5(11.24%) + 0.5(12.27%)
11.24% 16.63% (50%)(25%) = 12.5% 0.5(11.24%) + 0.5(16.63%)
17.72% 7.91% (20%)(35%) = 7.0% 0.5(17.72%) + 0.5(7.91%
17.72% 12.27% (20%)(40%) = 8.0% 0.5(17.72%) + 0.5(12.27%
17.72% 16.63% (20%)(25%) = 5.0% 0.5(17.72%) + 0.5(16.63%)
100%
Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng
của danh mục (mỗi loại tiền
chiếm 50% tổng tài trợ)
0.5(9.08%) + 0.5(7.91%) = 8.495%
0.5(9.08%) + 0.5(12.27%) = 10.675%
0.5(9.08%) + 0.5(16.63%) = 12.855%
0.5(11.24%) + 0.5(7.91%) = 9.575%
0.5(11.24%) + 0.5(12.27%) = 11.755%
0.5(11.24%) + 0.5(16.63%) = 13.935%
0.5(17.72%) + 0.5(7.91%) = 12.815%
0.5(17.72%) + 0.5(12.27%) = 14.995%
0.5(17.72%) + 0.5(16.63%) = 17.175%
Hiệu quả đa dạng hóa danh mục.
Đa dạng hóa các loại tiền tệ trong danh mục sẽ làm
tài trợ nước ngoài ít tốn kém hơn so với tài trợ
trong nước.
Mức độ tương quan giữa các đồng tiền là quan
trọng, việc tính toán xác suất đòi hỏi phải giả định
rằng 2 đồng tiền biến động độc lập với nhau. Nếu
chúng tương quan dương cao hay cùng chiều thì
danh mục sẽ không đạt lợi ít như minh chứng trên.
Tài trợ lặp lại với danh mục tiền tệ
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng biến đổi theo thời gian
• Tồn tại trong bất kỳ giai đoạn nào
• Mức độ biến động phụ tuộc vào độ lệch chuẩn và tương
quan cặp của lãi suất tài trợ hiệu dụng của các loại tiền tệ
Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh mục đầu
tư với 2 loại tiền tệ theo thời gian [ VAR ( rp )] được tính
như sau:
WAR(rp) = w2
A2
A + w2
B2
B + 2wawbABCORRB
Trong đó:
w2
A ,w2
B Lần lượt là % của vố tài trợ trong
tổng số của loại tiền A và B
2
A ,2
B Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu
dụng theo thời gian
CORRB : hệ số tương quan của lãi suất
WAR(rp) = w2
A2
A + w2
B2
B + 2wawbABCORRB
02:43:57
Tập đoàn Valparasio xem xét vay đồng Yên Nhật và đồng
Franc Thuỵ Sĩ mỗi loại một nửa để tìa trợ cho những hoạt
động tại Mỹ
Giả định rằng các thông tin dưới đây dựa vào thông tin
lịch sử của một số giai đoạn 3 tháng :
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Franc Thuỵ sĩ bình
quân trong 3 tháng = 3 %
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên Nhật bình quân
trong 3 tháng = 3%
• Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng
Franc Thuỵ Sĩ = 0,04
• Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên
Nhật = 0,04
• Hệ số tương quan của lãi suất tài trợ hiệu dụng của 2đồng
tiền = 0,10
Xác định bằng tổng trung bình trọng số các lãi suất tài trợ
hiệu dụng của từng đồng tiền riêng biệt:
Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh
mục này theo thời gian là :
VAR(rp ) = 0,52 (0,04)2 +0,52 (0,09)2
+2(0,5)(0,5)(0,04)(0,09)(0,1)
= 0,002605
rp = wA ra + wB rb
= 0,5(0,03)+ 0,5(0,02)
= 0,0015 + 0,01
= 0,025 hay 25%
02:43:57
CHI PHÍ CÔNG
TY CON
DOANH THU
CỦA CÔNG TY
CON
QUẢN TRỊ
THANH KHOẢN
CỦA CT CON
KHOẢN PHẢI
TRẢ CỔ TỨC
CỦA CÔNG TY
CON
02:43:57
02:43:57
 Nhằm tăng tốc dòng tiền thu vào vì tiền thu
vào càng nhanh thì quá trình đầu tư càng sớm
được thực hiện hay được sử dụng vào những
mục đích khác.
 Tập trung hóa việc thanh toán từ các tài khoản
chi tiêu được duy trì ở ngân hàng trung tâm
giúp giảm thiểu lượng tiền mặt nhàn rỗi mà
công ty giữ ở các văn phòng khu vực và ở các
tài khoản ngân hàng chi nhánh.
 Điều chỉnh thiếu hụt tiền mặt: tạo điều kiện
thuận lợi cho việc chuyển tiền từ công ty con
với các quỹ dư thừa cho các công ty cần quỹ.
 Quản lý giám sát vị thế tiền mặt: giám sát đối
với các công ty con nhằm ngăn chặn các giám
đốc công ty con ở nước ngoài lãng phí nguồn
ngân quỹ vượt mức để phục vụ cho riêng họ.
02:43:57
XÁC ĐỊNH LỢI SUẤT HIỆU DỤNG
Lợi suất hiệu dụng của khoản tiền gửi ngân
hàng chú trọng cả lãi suất và tỷ lệ tăng giá
(hoặc giảm giá) đồng tiền xác định giá trị của
khoản tiền gửi và vì thế rất khác so với lãi
suất được niêm yết trên khoản tiền gửi bằng
ngoại tệ.
02:43:57
Ví dụ: Một tập đoàn lớn tại Mỹ có 1
triệu USD dư thừa có thể đầu tư vào
khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 năm
với lãi suất 6%/năm nhưng lại bị thu hút
tới lãi suất cao tại Úc với mức lãi suất
9%/năm. Tỷ giá AUD vào thời điểm gửi
tiền là 1 AUD = 0,68 USD
02:43:57
Trước hết chuyển USD sang AUD và sau đó gửi tiết
kiệm tại ngân hàng.
$1.000.000/$0,68=1.470.588 AUD
Một năm sau, công ty nhận được:
1.470.588*(1+9%)=1.602.941 AUD .
Tại thời điểm này công ty chuyển số tiền sang USD.
Giả sử tỷ giá 1 AUD = 0,76 USD. Nguồn ngân quỹ
sẽ chuyển thành: 1.602.941*0,76=1.218.235 USD.
Lợi suất trên khoản đầu tư này đối với công ty Mỹ:
($𝟏.𝟐𝟏𝟖.𝟐𝟑𝟓−$𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)/($𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)=
21,82%
02:43:57
Ta có một công thức nhanh hơn:
r = (1+if)(1+ef)-1
Trong đó:
r: lợi suất hiệu dụng tiền gửi nước ngoài
if: lãi suất được niêm yết
ef: phần trăm thay đổi giá trị đồng tiền
- Lợi suất hiệu dụng có thể bị âm nếu động
tiền dùng làm tiền gửi giảm giá đến một mức
độ mà hơn cả sự bù đắp mà lãi thu được từ
tiền gửi.
02:43:57
CÁC HÀM Ý CỦA THUYẾT NGANG BẰNG
LÃI SUẤT
Các nhà đầu tư không thể kiếm lại lợi nhuận
cao khi thử kinh doanh chênh lệch lãi suất
được đảm bảo nếu tình trạng ngang bằng lãi
suất tồn tại.
Ngay cả nếu tình trạng ngang bằng lãi suất
tồn tại, đầu tư ngắn hạn nước ngoài vẫn khả
thi nhưng nó sẽ được tiến hành trên cơ sở
không bảo hiểm.
SỬ DỤNG DỰ BÁO TỶ GIÁ
Ví dụ: Công ty Latrobe là một công ty có trụ sở tại
Mỹ có nguồn quỹ sẵn có để đầu tư trong một năm.
Công ty nhận thấy rằng lãi suất một năm trên tài khoản
tiền gửi bằng USD là 11% và lãi suất tiền gửi tại Úc là
14%. Gỉa sử công ty Mỹ dự báo AUD sẽ giảm giá từ
mức tỷ giá hiện tại là $0,2 xuống còn $0,198, hay giảm
1%. Giá trị kỳ vọng đối với ef[E(ef)] sẽ là -1%. Vì vậy,
lợi suất kỳ vọng thực tế [E(r)] đối với tiền gửi bằng
AUD là:
E(r) = (1+if)[1+(ef)]-1 = (1+14%)[1+(-1%)]-1=
12,86%
Nhìn vào ví dụ trên ta thấy, đầu tư vào tiền gửi bằng
AUD được kỳ vọng là mang lại lợi nhuận cao hơn là
đầu tư vào tiền gửi bằng USD.
Xác định ef từ việc ngang bằng lợi suất trong nước
và nước ngoài
r = (1+if)(1+ef)-1
(𝟏+𝒓)/(𝟏+𝒊𝒇)−𝟏=𝒆𝒇
Từ ví dụ trên ta tính được: ef = -2,63%.
Điều này gợi ý rằng AUD chắc chắn giảm giá với tỷ
lệ 2,63% để làm cho tiền gửi bằng AUD tạo ra cùng
một lợi suất giống như tài khoản tiền gửi bằng USD.
02:43:57
ĐA DẠNG HÓA TIỀN MẶT THÔNG QUA
CÁC ĐỒNG TIỀN
PHÒNG VỆ NĂNG ĐỘNG
02:43:57
02:43:57
LÝ THUYẾT NGANG
GIÁ LÃI SUẤT CÓ
THỂ NGĂN CẢN
CÁC CÔNG TY ĐA
QUỐC GIA ĐẦU TƯ
VÀO NGOẠI TỆ?
Thuyết thuyết ngang giá lãi suất không thể ngăn cản các
công ty đa quốc gia đầu tư vào ngoại tệ.
Thực tế, nhà đầu tư thường sử dụng tỷ giá kỳ hạn như một
dự báo, nghĩa là: nếu ngang bằng lãi suất có tồn tại, tỷ giá kỳ
hạn đóng vai trò như một điểm hòa vốn để đánh giá quyết
định đầu tư ngắn hạn.
Khi đầu tư vào ngoại tệ lợi suất hiệu dụng sẽ cao hơn lợi
suất hiệu dụng trong nước, nếu tỉ giá giao ngay của ngoại tệ
sau một năm cao hơn tỷ giá kỳ hạn vào thời điểm khoản đầu
tư được thực hiện
HẾTCẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
Tập đoàn Blades ,vừa nhận được một đơn đặt hàng đặc biệt là
120000 cặp Speedos. Chi phí 5.000Baht/ cặp.
Vật liệu cần thiết để sản xuất được mua từ nhà các nhà cung cấp
ở Thái Lan . Chi phí dự kiến là 3.500 Baht/ cặp.
Ben Holt đã xác định được ít nhất có 2 lựa chọn đáp ứng nhu cầu
tài chính của Blades:
1. Blades có thể vay yên Nhật trong 6 tháng đổi đồng yên sang
đồng baht lấy đồng baht để trả nhà cung cấp Thái Lan .
Khi nhận các tài khoản phải thu tại Thái Blades sẽ chuyển đồng
baht sang đồng yên và hoàn trả khoản vay cho Nhật.
2. Blades costheer vay baht thái trong 6 tháng để trả nhà cung
cấp Thái
Tình huống:
Câu: 1
- Số tiền baht mà Blades cần phải vay để trang trải
các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái
Lan là:
120.000 * 3.500 = 420 triệu baht.
- Số tiền yên mà Blades cần phải vay để trang trải
các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái
Lan là:
420 triệu baht/0,347826 = 1207500302 yên
Giá trị tương lai của đồng yên đối với đồng Baht
có ảnh hưởng đến chi phí của khoản vay nếu
Blades vay bằng đồng yên.
Vì: Nó phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái của đồng
yên/baht. Nếu tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm cho lãi
suất tài trợ hiệu dụng tăng lên làm chi phí tăng và
ngược lại.
Câu: 2
% thay đổi của
đồng Baht
trong thời gian
vay
Xác
suất
xảy ra
- 3% 30% (1.06) [1 + (- 3%) ] – 1 = 2.82%
- 2% 30% (1.06) [1 + (- 2%) ] – 1 = 3.88%
- 1% 20% (1.06) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.94%
0% 15% (1.06) [1 + (0% )] – 1 = 6%
1% 5% (1.06) [1 + (1%)] – 1 = 7.06%
100%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
-Giá trị kì vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng bằng cách vay
Baht:
E(rf) =
30% (2.82%) + 30%(3.88%) + 20% (4.94%) + 15%(6%) + 5%(7.06%)
= 4.251%
Ta có số lượng Baht phải trả:
120.000 x 3500 x (1 + 4.251%) = 437.854.200 Baht
Số lượng Baht thu về:
120.000 x 5000 - 437.854.200= 162.145.800 Baht
Số lượng USD thu về sau 6 tháng:
162.145.800 x 0.0023 = 372.935,34USD
% thay đổi của
đồng Yên trong
thời gian vay
Xác
suất
xảy ra
- 2% 30% (1.04) [1 + (- 3%) ] – 1 = 1.92%
- 1% 30% (1.04) [1 + (- 2%) ] – 1 = 2.96%
- 0% 20% (1.04) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.0%
1% 15% (1.04) [1 + (0% )] – 1 = 5.04%
2% 5% (1.04) [1 + (1%)] – 1 = 6.08%
100%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
Tương tự với đồng Yên Nhật:
E(rf) = 3.324%
Yên phải trả chi phí:
[120.000 x 3500 x (1 + 3.324%)] : 0.347826 = 1.247.637.612 Yên
Yên thu về:
120.000 x 5000 – 1.247.637.612 x 0.347826 = 166.039.200 Baht
USD thu về:
166.039.200 x 0.0023 = 381.890.16 USD

More Related Content

What's hot

Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
Nhu Tuyet Tran
 
44651882 bai-tập-tcqt
44651882 bai-tập-tcqt44651882 bai-tập-tcqt
44651882 bai-tập-tcqttatto0
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Han Nguyen
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếLinh KN's
 
C12 chi phi su dung von
C12  chi phi su dung vonC12  chi phi su dung von
C12 chi phi su dung von
Phạm Tuấn Anh
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suatdotuan14747
 
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptxNGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
binhtrang0702
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Thanh Hoa
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Dzung Phan Tran Trung
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Quynh Anh Nguyen
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Nam Cengroup
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaLê Thiện Tín
 
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suấtChương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Dzung Phan Tran Trung
 
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoánBài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Linh Tran
 

What's hot (20)

Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 
44651882 bai-tập-tcqt
44651882 bai-tập-tcqt44651882 bai-tập-tcqt
44651882 bai-tập-tcqt
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
 
Bài tập chương 3
Bài tập chương 3Bài tập chương 3
Bài tập chương 3
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
C12 chi phi su dung von
C12  chi phi su dung vonC12  chi phi su dung von
C12 chi phi su dung von
 
Ngang bang lai suat
Ngang bang lai suatNgang bang lai suat
Ngang bang lai suat
 
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptxNGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP).pptx
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi roChương 2: Lợi suất và Rủi ro
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức mua
 
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suấtChương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
 
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoánBài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 

Similar to Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế

Bus807 quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
Bus807   quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)Bus807   quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
Bus807 quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
minh luu
 
hanh vi TGHD
hanh vi TGHDhanh vi TGHD
hanh vi TGHDthanh119
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtvantai30
 
Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Cun Haanh
 
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
tuanqa6868
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
KimNgnNguyn26
 
Chuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdfChuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdf
KimNgnNguyn26
 
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chínhChương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
VnhThiVnhThi
 
Bài thi giữa kỳ basel
Bài thi giữa kỳ baselBài thi giữa kỳ basel
Bài thi giữa kỳ basel
AnhNguyn819025
 
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụslide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
TunNguynQuc14
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtzinsiunhan
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Thư viện trường quốc tế
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
SInhvien8c
 
Lt tctt chương 1
Lt tctt   chương 1Lt tctt   chương 1
Lt tctt chương 1
accordv12
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7maximus7793
 
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
Han Nguyen
 
Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2victorybuh10
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
PhcCaoVn
 

Similar to Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế (20)

Bus807 quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
Bus807   quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)Bus807   quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
Bus807 quan tri tai chinh cong ty da quoc gia(1)
 
hanh vi TGHD
hanh vi TGHDhanh vi TGHD
hanh vi TGHD
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
 
Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)Chuong 5 lai suat (vb2)
Chuong 5 lai suat (vb2)
 
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
639724sdadadasdaasdadasd832-Untitled.pdf
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
 
Chuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdfChuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdf
 
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chínhChương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
Chương 2 - Thời giá tiền tệ - Quản trị tài chính
 
Bài thi giữa kỳ basel
Bài thi giữa kỳ baselBài thi giữa kỳ basel
Bài thi giữa kỳ basel
 
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụslide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
slide giá trị thời gian của tiền và ví dụ
 
Ch5 gia tritg_tien
Ch5 gia tritg_tienCh5 gia tritg_tien
Ch5 gia tritg_tien
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 
Lt tctt chương 1
Lt tctt   chương 1Lt tctt   chương 1
Lt tctt chương 1
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7
 
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 9 tài trợ dài hạn - Tài chính quốc tế
 
Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2Các quan hệ Parity P2
Các quan hệ Parity P2
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 

More from Han Nguyen

Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian quaMối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Han Nguyen
 
Goal of monetary policy
Goal of monetary policyGoal of monetary policy
Goal of monetary policy
Han Nguyen
 
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc giaSkien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
Han Nguyen
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Han Nguyen
 
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc giaChuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
Han Nguyen
 
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc giaC12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
Han Nguyen
 
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tếCâu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Han Nguyen
 
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mớiNghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
Han Nguyen
 
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTOTL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
Han Nguyen
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Han Nguyen
 
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trịTL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Han Nguyen
 
Bài tập nguyên lý thống kê
Bài tập nguyên lý thống kê Bài tập nguyên lý thống kê
Bài tập nguyên lý thống kê
Han Nguyen
 
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kêBài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Han Nguyen
 
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
Han Nguyen
 
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
Han Nguyen
 
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt NamTiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
Han Nguyen
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Han Nguyen
 
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategyTL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
Han Nguyen
 
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giớiTL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
Han Nguyen
 
TL Luật phá sản
TL Luật phá sảnTL Luật phá sản
TL Luật phá sản
Han Nguyen
 

More from Han Nguyen (20)

Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian quaMối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
Mối liên hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế việt nam trong thời gian qua
 
Goal of monetary policy
Goal of monetary policyGoal of monetary policy
Goal of monetary policy
 
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc giaSkien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
Skien và tinh huống chuyên đề 10 - Tài chính công ty đa quốc gia
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc giaChuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
Chuyên đề 6 - Tài chính công ty đa quốc gia
 
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc giaC12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
C12 Tài trợ dài hạn - tài chính công ty đa quốc gia
 
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tếCâu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
 
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mớiNghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
Nghệ thuật lãnh đạo: Tinh thần doanh nhân khởi nghiệp và sự đổi mới
 
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTOTL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
TL Quản trị học - Nội dung chống phá giá trong WTO
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trịTL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
TL Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 
Bài tập nguyên lý thống kê
Bài tập nguyên lý thống kê Bài tập nguyên lý thống kê
Bài tập nguyên lý thống kê
 
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kêBài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
 
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
Thuyết trình TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006...
 
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
 
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt NamTiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
Tiểu luận Marketing: Phân tích thị truwofng xe máy ở Việt Nam
 
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt NamThuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
Thuyết trình Tiểu luận Marketing: Phân tích thị trường xe máy ở Việt Nam
 
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategyTL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
TL Marketing - trình bày chiến lược sản phẩm - A product strategy
 
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giớiTL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
TL Marketing - Thị trường sữa dành cho nam giới
 
TL Luật phá sản
TL Luật phá sảnTL Luật phá sản
TL Luật phá sản
 

Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế

  • 1. Chuyên đề 10 Tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế 02:43:57
  • 2. GVHD: ThS.Phạm Thị Phương Loan
  • 3. Tài trợ ngắn hạn nội bộ Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
  • 4. Tài trợ ngắn hạn nội bộ Các công ty con cho vay lẫn nhau. Công ty mẹ tài trợ cho công ty con.  Nhận ra những công ty có sẵn tiền mặt với cùng đồng tiền mà công ty con khác có nhu cầu vay.  Giới hạn mức nợ ngắn hạn tối đa cho mỗi công ty con. Quản lý kiểm soát nội bộ đối với các quỹ
  • 5. Tài trợ ngắn hạn bên ngoài Tín phiếu ngắn hạn Lãi suất dựa trên lãi suất LIBOR Có kỳ hạn thanh toán 1,3,6 tháng Một hình thức tài trợ trung hạn Các ngân hàng thương mại bảo lãnh tín phiếu Tín phiếu ngắn hạn Thương phiếu Vay ngân hàng
  • 6. Tài trợ ngắn hạn bên ngoài Phát hành thương phiếu Vay ngân hàng: Là nguồn tài trợ phổ biến của các công ty đa quốc gia Cách để duy trì mối quan hệ với các ngân hàng
  • 7. Xem xét vay bằng đồng tiền khác với lãi suất thấp hơn. Lựa chọn đồng tiền vay sao cho phù hợp với dòng tiền tương lai của mình. TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ
  • 8. Chi phí thật sự của việc vay bằng đồng ngoại tệ: 1/ Lãi suất của ngân hàng cho vay 2/ Biến động của giá trị đồng tiền trong suốt thời gian vay vốn. 02:43:57 XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU DỤNG
  • 9. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU DỤNG Lãi suất tài trợ hiệu dụng rf rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+ 𝑆𝑡 + 1 − 𝑆 𝑆 -1 𝑖 𝑓: lãi suất vay bằng đồng ngoại tệ S, St+1: tỷ giá giao ngay tại thời điểm bắt đầu và kết thúc rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+ 𝑆𝑡 + 1 − 𝑆 𝑆 -1 rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1 e 𝑓: phản ánh % thay đổi tỷ giá giao ngay tại thời điểm bắt đầu và kết thúc.
  • 10. Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm Tỷ giá hoái đối thời điểm này là: 0,5 USD = 1 NZD Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,6 USD = 1 NZD = 29,6% rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1 = (1 + 0.08) (1 + 0.2)-1 = 29.6% Lãi suất tài trợ hiệu dụng dương khi đồng ngoại tệ tăng giá Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm Tỷ giá hoái đối thời điểm cho vay là: 0,5 USD = 1 NZD Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,45 USD = 1 NZD rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒 𝑓)-1 = (1 + 0.08) (1 + 0,45−0,5 0,5 )-1 = -2,8% rf= (1 + 8%) 1+ 0.5−0.6 0.6 -1Lãi suất tài trợ hiệu dụng âm khi đồng ngoại tệ bị mất giá
  • 11. TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ Ngang bằng lãi suất Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo Dự báo về tỷ giá hối đoái
  • 12. TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ Nếu tồn tại ngang bằng lãi suất thì đồng tiền sẽ mang lại một khoản tiền để bù đắp lại chênh lệch giữa lãi suất ngoại tệ và lãi suất nội tệ.
  • 13. rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑝)-1 p= 1+𝑖ℎ 1+𝑖𝑓 − 1 rf= 𝑖ℎ lãi suất đồng nội tệ Ngay cả khi ngang bằng lãi suất tồn tại, tài trợ với một lãi suất ngoại tệ vẫn khả thi khi không bảo hiểm ( sử dụng HĐ kỳ hạn ), nhưng nó không thể được đảm bảo (trừ khi CT có khoản phải thu theo cùng một loại ngoại tệ)
  • 14. 𝑟𝑓 = 1 + 𝑖 𝑓 1 + 𝑠𝑡+1 − 𝑠 𝑠 − 1 = 1 + 𝑖 𝑓 1 + 𝐹 − 𝑆 𝑆 − 1 Lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng : Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo Tỷ giá kỳ hạn (F) được xem như là yếu tố dự báo của tỷ giá giao ngay tồn tại ở cuối thời kỳ tài trợ.
  • 15. 02:43:57 KỊCH BẢN CÁC HÀM Ý 1. Ngang bằng lãi suất giữ vững và tỷ lệ kỳ hạn được dự báo chính xác bằng tỷ giá giao ngay tương lai CP tài trợ ở nước ngoài tương tự CP gánh chịu của tài trợ trong nước. 2. Ngang bằng lãi suất dữ vững , và tỷ lệ kỳ hạn được dự báo chính xác bằng tỷ giá giao ngay tương lai Tài trợ nước ngoài không bảo hiểm sẽ dẫn đến tài trợ tượng tự như những chi phí gánh chịu của tài trợ trong nước . 3. Ngang bằng lãi suất dữ vững, tỷ giá kỳ hạn được kỳ vọng cao hơn tỷ giá giao ngay tương lai Tài trợ nước ngoài không bảo hiểm kết quả chi phí tài trợ thấp hơn so với những chi phí gánh chịu của tài trợ trong nước .
  • 16. Sử dụng những biến động gần đây (số liệu quá khứ) như là dự báo của các biến động trong tương lai, chiến lược này chỉ thành công ở mức trung bình. Trong tương lai nó sẽ sẽ thành công nếu các biến động tiền tệ chuyển động theo một hướng trong dài hạn. • Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến • 𝑟𝑓 = 1 + 𝑖 𝑓 1 + 𝑒𝑓 − 1 = (1+0,08)(1+0,02) -1 =10.06% < 12% KL: Tài trợ bằng franc Thụy Sỹ sẽ rẻ hơn tài trợ bằng đôla Mỹ. Ví dụ : Mức lãi suất đô la Mỹ là 12% Lãi suất từ vay Franc Thụy Sỹ 8%. 𝑒𝑓 kỳ vọng 2% Các CT có thể sử dụng tỷ giá hối đối cùng với lãi suất nước ngoài để dự báo lãi suất tài trợ hiệu dụng.
  • 17. Xác định giá trị của 𝑒𝑓 để lãi suất tài trợ hiệu dụng nước ngoài rf bằng với lãi suất tài trợ trong nước • Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1 rf + 1 = (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓) rf + 1 1 + 𝑖 𝑓 = 1 + 𝑒𝑓
  • 18. Giá trị hòa vốn của ef: = 3.703 % 𝑒 𝑓 = 1+0.12 1+0.08 -1 𝑒 𝑓 = rf + 1 1 + 𝑖𝑓 = − 1
  • 19. 02:43:57 Giá trị hòa vốn của 𝑒𝑓 = 3.703% Nếu Franc Thụy Sĩ tăng thêm 3.7% thì chi phí tài trợ ngoại tệ bằng với chi phí vay Đô la Mỹ Nếu Franc Thụy Sĩ tăng quá 3.7% thì vay Đô la Mỹ có lợi hơn Nếu Franc Thụy Sĩ tăng ít 3.7% thì quyết định của công ty phức tạp hơn
  • 20. Mặc dù tài trợ nước ngoài có có thể dẫn đến chi phí tài trợ thấp hơn đáng kể, nhưng sự dao động trong chi phí tài trợ nước ngoài sẽ tăng cao theo thời gian. Các công ty đa quốc gia có thể đạt được chi phí tài trợ thấp mà không có rủi ro quá mức bằng cách tài trợ với danh mục các loại ngoại tệ.
  • 21.  Lãi suất vay 1 năm bằng đôla Mỹ :15%  Lãi suất vay 1 năm bằng đồng franc Thụy Sỹ : 8%  Lãi suất vay 1 năm bằng đồng yên Nhật : 9% Ví dụ: Tập đoàn Nevada cần vay 100 000 đôla Mỹ trong 1 năm và có được các mức lãi suất xác định sau: Có 3 phương án lựa chọn: 1 Vay hoàn toàn bằng Yên Nhật 2 Vay hoàn toàn bằng Franc Thụy Sỹ 3 Vay hỗn hợp giữa Yên Nhật và Franc
  • 22. Loại tiền tệ % thay đổi có thể của tỷ giá giao ngay trong chu kỳ vay Xác suất xuất hiện % thay đổi của tỷ giá giao ngay Lãi suất tài trợ hiệu dụng dựa trên % thay đổi của tỷ giá giao ngay Franc Thụy Sỹ 1% 30% (1.08)(1+0.01)-1=0.908 hay 9.08% Franc Thụy Sỹ 3% 50% (1.08)(1+0.03)-1=0.1124 hay 11.24% Franc Thụy Sỹ 9% 20% (1.08)(1+0.09)-1=0.1772 hay 17.72% 100% Yên Nhật -1% 35% (1.09)(1+(-0.01)-1= 7.91% Yên Nhật 3% 40% (1.09)(1+0.03)-1= 12.27% Yên Nhật 7% 25% (1.09)(1+0.07)-1= 16.63% 100%
  • 23. Xác định giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng cho từng đồng tiền ngoại tệ Tiền tệ Tính toán giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng Fran Thụy Sỹ 30%(9.08%) + 50%(11.24%) + 20%(17.72%) = 11.888% Yên Nhật 35%(7.91%) + 40%(12.27%) + 25%(16.63%) = 11.834%
  • 24. Kết hợp lãi suất tài trợ hiệu dụng Tính toán xác suất kết hợp Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng của danh mục (mỗi loại tiền chiếm 50% tổng tài trợ) Franc Thụy Sỹ Yên Nhật 9.08% 7.91% (30%)(35%) = 10.5% 0.5(9.08%) + 0.5(7.91%) 9.08% 12.27% (30%)(40%) = 12.0% 0.5(9.08%) + 0.5(12.27%) 9.08% 16.63% (30%)(25%) = 7.5% 0.5(9.08%) + 0.5(16.63%) 11.24% 7.91% (50%)(35%) = 17.5% 0.5(11.24%) + 0.5(7.91%) 11.24% 12.27% (50%)(40%) = 20.0% 0.5(11.24%) + 0.5(12.27%) 11.24% 16.63% (50%)(25%) = 12.5% 0.5(11.24%) + 0.5(16.63%) 17.72% 7.91% (20%)(35%) = 7.0% 0.5(17.72%) + 0.5(7.91% 17.72% 12.27% (20%)(40%) = 8.0% 0.5(17.72%) + 0.5(12.27% 17.72% 16.63% (20%)(25%) = 5.0% 0.5(17.72%) + 0.5(16.63%) 100% Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng của danh mục (mỗi loại tiền chiếm 50% tổng tài trợ) 0.5(9.08%) + 0.5(7.91%) = 8.495% 0.5(9.08%) + 0.5(12.27%) = 10.675% 0.5(9.08%) + 0.5(16.63%) = 12.855% 0.5(11.24%) + 0.5(7.91%) = 9.575% 0.5(11.24%) + 0.5(12.27%) = 11.755% 0.5(11.24%) + 0.5(16.63%) = 13.935% 0.5(17.72%) + 0.5(7.91%) = 12.815% 0.5(17.72%) + 0.5(12.27%) = 14.995% 0.5(17.72%) + 0.5(16.63%) = 17.175%
  • 25. Hiệu quả đa dạng hóa danh mục. Đa dạng hóa các loại tiền tệ trong danh mục sẽ làm tài trợ nước ngoài ít tốn kém hơn so với tài trợ trong nước. Mức độ tương quan giữa các đồng tiền là quan trọng, việc tính toán xác suất đòi hỏi phải giả định rằng 2 đồng tiền biến động độc lập với nhau. Nếu chúng tương quan dương cao hay cùng chiều thì danh mục sẽ không đạt lợi ít như minh chứng trên.
  • 26. Tài trợ lặp lại với danh mục tiền tệ • Lãi suất tài trợ hiệu dụng biến đổi theo thời gian • Tồn tại trong bất kỳ giai đoạn nào • Mức độ biến động phụ tuộc vào độ lệch chuẩn và tương quan cặp của lãi suất tài trợ hiệu dụng của các loại tiền tệ Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh mục đầu tư với 2 loại tiền tệ theo thời gian [ VAR ( rp )] được tính như sau: WAR(rp) = w2 A2 A + w2 B2 B + 2wawbABCORRB
  • 27. Trong đó: w2 A ,w2 B Lần lượt là % của vố tài trợ trong tổng số của loại tiền A và B 2 A ,2 B Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng theo thời gian CORRB : hệ số tương quan của lãi suất WAR(rp) = w2 A2 A + w2 B2 B + 2wawbABCORRB
  • 28. 02:43:57 Tập đoàn Valparasio xem xét vay đồng Yên Nhật và đồng Franc Thuỵ Sĩ mỗi loại một nửa để tìa trợ cho những hoạt động tại Mỹ Giả định rằng các thông tin dưới đây dựa vào thông tin lịch sử của một số giai đoạn 3 tháng : • Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Franc Thuỵ sĩ bình quân trong 3 tháng = 3 % • Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên Nhật bình quân trong 3 tháng = 3% • Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Franc Thuỵ Sĩ = 0,04 • Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên Nhật = 0,04 • Hệ số tương quan của lãi suất tài trợ hiệu dụng của 2đồng tiền = 0,10
  • 29. Xác định bằng tổng trung bình trọng số các lãi suất tài trợ hiệu dụng của từng đồng tiền riêng biệt: Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh mục này theo thời gian là : VAR(rp ) = 0,52 (0,04)2 +0,52 (0,09)2 +2(0,5)(0,5)(0,04)(0,09)(0,1) = 0,002605 rp = wA ra + wB rb = 0,5(0,03)+ 0,5(0,02) = 0,0015 + 0,01 = 0,025 hay 25%
  • 31. CHI PHÍ CÔNG TY CON DOANH THU CỦA CÔNG TY CON QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA CT CON KHOẢN PHẢI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CON 02:43:57
  • 32. 02:43:57  Nhằm tăng tốc dòng tiền thu vào vì tiền thu vào càng nhanh thì quá trình đầu tư càng sớm được thực hiện hay được sử dụng vào những mục đích khác.  Tập trung hóa việc thanh toán từ các tài khoản chi tiêu được duy trì ở ngân hàng trung tâm giúp giảm thiểu lượng tiền mặt nhàn rỗi mà công ty giữ ở các văn phòng khu vực và ở các tài khoản ngân hàng chi nhánh.
  • 33.  Điều chỉnh thiếu hụt tiền mặt: tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tiền từ công ty con với các quỹ dư thừa cho các công ty cần quỹ.  Quản lý giám sát vị thế tiền mặt: giám sát đối với các công ty con nhằm ngăn chặn các giám đốc công ty con ở nước ngoài lãng phí nguồn ngân quỹ vượt mức để phục vụ cho riêng họ. 02:43:57
  • 34.
  • 35. XÁC ĐỊNH LỢI SUẤT HIỆU DỤNG Lợi suất hiệu dụng của khoản tiền gửi ngân hàng chú trọng cả lãi suất và tỷ lệ tăng giá (hoặc giảm giá) đồng tiền xác định giá trị của khoản tiền gửi và vì thế rất khác so với lãi suất được niêm yết trên khoản tiền gửi bằng ngoại tệ. 02:43:57
  • 36. Ví dụ: Một tập đoàn lớn tại Mỹ có 1 triệu USD dư thừa có thể đầu tư vào khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 năm với lãi suất 6%/năm nhưng lại bị thu hút tới lãi suất cao tại Úc với mức lãi suất 9%/năm. Tỷ giá AUD vào thời điểm gửi tiền là 1 AUD = 0,68 USD 02:43:57
  • 37. Trước hết chuyển USD sang AUD và sau đó gửi tiết kiệm tại ngân hàng. $1.000.000/$0,68=1.470.588 AUD Một năm sau, công ty nhận được: 1.470.588*(1+9%)=1.602.941 AUD . Tại thời điểm này công ty chuyển số tiền sang USD. Giả sử tỷ giá 1 AUD = 0,76 USD. Nguồn ngân quỹ sẽ chuyển thành: 1.602.941*0,76=1.218.235 USD. Lợi suất trên khoản đầu tư này đối với công ty Mỹ: ($𝟏.𝟐𝟏𝟖.𝟐𝟑𝟓−$𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)/($𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)= 21,82% 02:43:57
  • 38. Ta có một công thức nhanh hơn: r = (1+if)(1+ef)-1 Trong đó: r: lợi suất hiệu dụng tiền gửi nước ngoài if: lãi suất được niêm yết ef: phần trăm thay đổi giá trị đồng tiền - Lợi suất hiệu dụng có thể bị âm nếu động tiền dùng làm tiền gửi giảm giá đến một mức độ mà hơn cả sự bù đắp mà lãi thu được từ tiền gửi. 02:43:57
  • 39. CÁC HÀM Ý CỦA THUYẾT NGANG BẰNG LÃI SUẤT Các nhà đầu tư không thể kiếm lại lợi nhuận cao khi thử kinh doanh chênh lệch lãi suất được đảm bảo nếu tình trạng ngang bằng lãi suất tồn tại. Ngay cả nếu tình trạng ngang bằng lãi suất tồn tại, đầu tư ngắn hạn nước ngoài vẫn khả thi nhưng nó sẽ được tiến hành trên cơ sở không bảo hiểm.
  • 40. SỬ DỤNG DỰ BÁO TỶ GIÁ Ví dụ: Công ty Latrobe là một công ty có trụ sở tại Mỹ có nguồn quỹ sẵn có để đầu tư trong một năm. Công ty nhận thấy rằng lãi suất một năm trên tài khoản tiền gửi bằng USD là 11% và lãi suất tiền gửi tại Úc là 14%. Gỉa sử công ty Mỹ dự báo AUD sẽ giảm giá từ mức tỷ giá hiện tại là $0,2 xuống còn $0,198, hay giảm 1%. Giá trị kỳ vọng đối với ef[E(ef)] sẽ là -1%. Vì vậy, lợi suất kỳ vọng thực tế [E(r)] đối với tiền gửi bằng AUD là: E(r) = (1+if)[1+(ef)]-1 = (1+14%)[1+(-1%)]-1= 12,86%
  • 41. Nhìn vào ví dụ trên ta thấy, đầu tư vào tiền gửi bằng AUD được kỳ vọng là mang lại lợi nhuận cao hơn là đầu tư vào tiền gửi bằng USD. Xác định ef từ việc ngang bằng lợi suất trong nước và nước ngoài r = (1+if)(1+ef)-1 (𝟏+𝒓)/(𝟏+𝒊𝒇)−𝟏=𝒆𝒇 Từ ví dụ trên ta tính được: ef = -2,63%. Điều này gợi ý rằng AUD chắc chắn giảm giá với tỷ lệ 2,63% để làm cho tiền gửi bằng AUD tạo ra cùng một lợi suất giống như tài khoản tiền gửi bằng USD. 02:43:57
  • 42. ĐA DẠNG HÓA TIỀN MẶT THÔNG QUA CÁC ĐỒNG TIỀN PHÒNG VỆ NĂNG ĐỘNG 02:43:57
  • 43. 02:43:57 LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT CÓ THỂ NGĂN CẢN CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA ĐẦU TƯ VÀO NGOẠI TỆ?
  • 44. Thuyết thuyết ngang giá lãi suất không thể ngăn cản các công ty đa quốc gia đầu tư vào ngoại tệ. Thực tế, nhà đầu tư thường sử dụng tỷ giá kỳ hạn như một dự báo, nghĩa là: nếu ngang bằng lãi suất có tồn tại, tỷ giá kỳ hạn đóng vai trò như một điểm hòa vốn để đánh giá quyết định đầu tư ngắn hạn. Khi đầu tư vào ngoại tệ lợi suất hiệu dụng sẽ cao hơn lợi suất hiệu dụng trong nước, nếu tỉ giá giao ngay của ngoại tệ sau một năm cao hơn tỷ giá kỳ hạn vào thời điểm khoản đầu tư được thực hiện
  • 45. HẾTCẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
  • 46. Tập đoàn Blades ,vừa nhận được một đơn đặt hàng đặc biệt là 120000 cặp Speedos. Chi phí 5.000Baht/ cặp. Vật liệu cần thiết để sản xuất được mua từ nhà các nhà cung cấp ở Thái Lan . Chi phí dự kiến là 3.500 Baht/ cặp. Ben Holt đã xác định được ít nhất có 2 lựa chọn đáp ứng nhu cầu tài chính của Blades: 1. Blades có thể vay yên Nhật trong 6 tháng đổi đồng yên sang đồng baht lấy đồng baht để trả nhà cung cấp Thái Lan . Khi nhận các tài khoản phải thu tại Thái Blades sẽ chuyển đồng baht sang đồng yên và hoàn trả khoản vay cho Nhật. 2. Blades costheer vay baht thái trong 6 tháng để trả nhà cung cấp Thái Tình huống:
  • 47. Câu: 1 - Số tiền baht mà Blades cần phải vay để trang trải các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái Lan là: 120.000 * 3.500 = 420 triệu baht. - Số tiền yên mà Blades cần phải vay để trang trải các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái Lan là: 420 triệu baht/0,347826 = 1207500302 yên
  • 48. Giá trị tương lai của đồng yên đối với đồng Baht có ảnh hưởng đến chi phí của khoản vay nếu Blades vay bằng đồng yên. Vì: Nó phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái của đồng yên/baht. Nếu tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm cho lãi suất tài trợ hiệu dụng tăng lên làm chi phí tăng và ngược lại. Câu: 2
  • 49. % thay đổi của đồng Baht trong thời gian vay Xác suất xảy ra - 3% 30% (1.06) [1 + (- 3%) ] – 1 = 2.82% - 2% 30% (1.06) [1 + (- 2%) ] – 1 = 3.88% - 1% 20% (1.06) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.94% 0% 15% (1.06) [1 + (0% )] – 1 = 6% 1% 5% (1.06) [1 + (1%)] – 1 = 7.06% 100% Lãi suất tài trợ hiệu dụng
  • 50. -Giá trị kì vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng bằng cách vay Baht: E(rf) = 30% (2.82%) + 30%(3.88%) + 20% (4.94%) + 15%(6%) + 5%(7.06%) = 4.251% Ta có số lượng Baht phải trả: 120.000 x 3500 x (1 + 4.251%) = 437.854.200 Baht Số lượng Baht thu về: 120.000 x 5000 - 437.854.200= 162.145.800 Baht Số lượng USD thu về sau 6 tháng: 162.145.800 x 0.0023 = 372.935,34USD
  • 51. % thay đổi của đồng Yên trong thời gian vay Xác suất xảy ra - 2% 30% (1.04) [1 + (- 3%) ] – 1 = 1.92% - 1% 30% (1.04) [1 + (- 2%) ] – 1 = 2.96% - 0% 20% (1.04) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.0% 1% 15% (1.04) [1 + (0% )] – 1 = 5.04% 2% 5% (1.04) [1 + (1%)] – 1 = 6.08% 100% Lãi suất tài trợ hiệu dụng Tương tự với đồng Yên Nhật:
  • 52. E(rf) = 3.324% Yên phải trả chi phí: [120.000 x 3500 x (1 + 3.324%)] : 0.347826 = 1.247.637.612 Yên Yên thu về: 120.000 x 5000 – 1.247.637.612 x 0.347826 = 166.039.200 Baht USD thu về: 166.039.200 x 0.0023 = 381.890.16 USD