Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Các quan hệ Parity P2
1. 1. Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(CIP):
Khái niệm ngang giá lãi suất
Kinh doanh chênh lệch lãi suất duy trì quy luật
CIP
Các dạng biểu hiện của CIP
2. 1.1. Khái niệm ngang giá lãi suất:
Khi sức mạnh thị
trường khiến cho
lãi suất và tỷ giá
điều chỉnh
Kinh doanh chênh
lệch lãi suất có
bảo hiểm không
còn khả thi
Trạng thái
cân bằng
Độ sai lệch giữa tỷ giá kỳ
hạn và tỷ giá giao ngay đủ
để loại trừ mức chênh lệch
lãi suất giữa hai loại tiền
4. Ta giả thiết:
• Không tồn tại chi phí giao dịch
• Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn (thuế,…)
• Kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro quốc
gia
• Các chứng khoán có chất lượng như nhau
• Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo
5. Các chứng khoán ghi bằng nội tệ và ghi bằng ngoại
tệ có thể thay thế hoàn hảo cho nhau.
Quy luật:
“ Hoạt động đầu tư (hay đi vay) trên thị trường
tiền tệ có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có mức lãi suất
là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (hay đi vay là
đồng tiền nào
6. 1.2. Kinh doanh chênh lệch lãi suất duy trì quy
luật CIP:
Động lực gì khiến cho quy luật CIP được hình thành và
duy trì ?
7. • Do sử dụng hợp
đồng kỳ hạn
Hoạt động kinh doanh chênh lệch
lãi suất không chịu rủi ro tỷ giá
• Không phải bỏ vốn kinh doanh
• Các thị trường tài chính trên thế giới rất linh hoạt
và liên kết
Đó là:
9. • Đầu tư vào USD có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có
lãi nhiều hơn
• Đi vay bằng VND có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ
có chi phí thấp hơn
• Nếu đồng thời đi vay bằng VND và đầu tư vào
USD có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có lãi
Hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm
Lực lượng thị trường hình thành và duy trì
CIP
10. Lí giải như sau:
• Vay VND kỳ
hạn 3 tháng
Vế trái bất đẳng thức
tăng
• Dùng VND mua
USD giao ngay
S tăng Vế phải bất đẳng thức
giảm
• USD vừa mua đầu
tư kỳ hạn 3 tháng
Vế phải bất đẳng thức
giảm
11. • Bán kỳ hạn 3 tháng
toàn bộ gốc và lãi
thu bằng USD để
đổi VND
Vế phải bất đẳng thức
giảm
Tất cả đều được thực hiện đồng thời tại thời điểm trong ngày
Khi vế trái bằng vế phải
Hoạt động kinh doanh chênh
lệch lãi suất không sinh lãi
Ngang giá lãi suất
12. Tại thời điểm sau 3 tháng, thu lãi trên 1 VND theo công
thức:
18. Công thức này có ý nghĩa trong thực tế bởi:
• Chỉ cần quan sát mức lãi suất của 2 đồng tiền sẽ biết
đồng nào lên (giảm) giá
• Tỉ lệ % lên (giảm) giá tương đương với chênh lệch lãi
suất giữa 2 đồng tiền
• Điểm kỳ hạn chính là mức lệch lãi suất của 2 đồng
tiền
21. • Dạng số tuyệt đối:
Ri là mức lãi suất đồng tiền định giá năm i
Ri
* là mức lãi suất đồng tiền yết giá năm i
S là tỷ giá giao ngay hiện hành
Fi là tỷ giá kỳ hạn cuối năm I
Ft là tỷ giá kỳ hạn cuối kỳ (t) theo quy tắc CIP
1.3.3. Ngang giá lãi suất (CIP), kỳ hạn trên 1
năm (t > 1):
22. • Ta có công thức
1.3.3. Ngang giá lãi suất (CIP), kỳ hạn trên 1
năm (t > 1):
23. • Dạng tỷ lệ:
Gọi p1/n là tỷ lệ thay đổi tỷ giá kỳ hạn so với tỷ giá giao
ngay sau thời gian t ( t > 1: là thời hạn)
24. • Nếu p1/n > 0, đồng tiền yết giá lên giá kỳ hạn còn đồng
tiền định giá giảm giá kỳ hạn.
• Nếu p1/n <0, đồng tiền yết giá giảm giá kỳ hạn còn đồng
tiền định giá lên giá kỳ hạn.
25. Những nhân tố ảnh hưởng đến CIP trên
thực tế:
Hành vi kinh doanh chênh lệch lãi suất là cho CIP duy
trì, cho nên yếu tố làm CIP bị chênh lệch trên thực tế
cũng là yếu tố ảnh hưởng đến chênh lệch lãi suất.
Các yếu tố:
Chi phí giao dịch
Can thiệp của chính phủ
Tính không hoàn hảo của thị trường vốn
Tính không đồng nhất của tài sản trên thị trường
26. Chi phí giao dịch:
o Chi phí cho mua và bán ngoại tệ
o Chi phí cho mua và bán chứng khoán
o Chi phí chuyển tiền
o Chi phí xử lý thông tin
27. Can thiệp của chính phủ:
o Ấn định mức lãi suất nội địa
o Áp dụng các biện pháp ngoại hối
Trở ngại tài chính và sự không hoàn hảo của thị trường
vốn
o Tham gia vào thị trường kỳ hạn phải ký quỹ nên làm
tăng chi phí lên
o Nguồn vốn không có sẵn
o Sự độc quyền
o Thiếu thông tin
o Thị trường nhỏ
28. Tính không đồng nhất về tài sản
o Thanh khoản không đồng nhất
o Mức độ rủi ro khác nhau
30. 2.1. Khái niệm
• Kinh doanh chêch lệch lãi suất có bảo hiem63la2 quá
trình lợi dụng vào sự chêch lệch lãi suất giữa 2 quốc gia
trong khi sử dụng một hợp đồng kì hạn để phòng ngừa
rủi ro tỉ giá.
31.
32. Kinh doanh
chêch lệch
lãi suât có
bảo hiểm
Kinh doanh
chêch lệch
lãi suất
Lợi dụng sự
chêch lệch
lãi suất giữa
2 bên để
kiếm lời
Có bảo hiểm
Phòng
ngừa rủi ro
tỉ giá
33. CIA sẽ xuất hiện
và giúp thiết lập
lại trạng thái CIP
37. Tác động của CIA
Hướng nội
Làm lãi suất nước
ngoài tăng
Tỉ giá S giảm
Hướng ngoại
Lãi suất trong nước
tăng
Tỉ giá giao ngay S giảm
Lãi suất trong nước
giảm
Lãi suất nước ngoài
giảm
Tỉ giá kì hạn tăng Tỉ giá kì hạn giảm
39. so sánh
Kinh doanh
chêch lệch giá
theo vị trí
Kinh doanh chêch
lệch ba bên
Kinh doanh chêch
lệch lãi suất có bảo
hiềm
Tỉ giá niêm yết
tại các ngân
hàng là tương
tự.
Tỷ giá chéo
được thiết lập
chính xác
Tỉ giá kì hạn dược
thiết lập chính xác
40. Danh mục các từ viết tắt và chú
thích
• CIA: Arbitrage lãi suất có bảo hiểm
• CIP: Quan hệ ngang bằng lãi suất có bảo hiểm rủi ro
tỉ giá
• i: lãi suất trong nước
• i*: lãi suất nước ngoài
• S: tỉ giá
• F: tỉ giá kì hạn