SlideShare a Scribd company logo
Nhóm PIKACHU – LỚP ĐH28KT04
1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI:
1.1 Khái niệm
Tỷ giá hối đoái (FX): Giá của tiền tệ này tính theo
tiền tệ khác tại cùng thời điểm.
Ví dụ: một tỷ giá hối đoái liên ngân hàng của yên
Nhật (JPY, ¥) với đô la hoa kỳ (US$) là 91 có nghĩa là
91 Yên sẽ được trao đổi cho mỗi 1 USD hoặc 1 USD
sẽ được trao đổi cho mỗi 91 Yên
1.2 Phân
loại
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh
doanh
Căn cứ vào cơ chế tiều
hành tỷ giá
Tỷ giá mua
vào bán ra
+ Tỷ giá mua vào / bán ra là tỷ giá mà ngân hàng yết giá
sẵn sàng mua vào/ bán ra đồng tiền yết giá
+Tỷ giá giao ngay là tỷ giá niêm yết giữa hai đồng tiền để
chuyển giao ngay lập tức.
+ Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được cam kết ngày hôm nay để
giao dịch đồng tiền với nhau vào một thời điểm nhất định.
Tỷ giá tiền
mặt và tỷ
giá chuyển
khoản
+ Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá được áp dụng cho ngoại tệ, tiền
kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng.
+ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá được áp dụng cho các giao
dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
+ Tỷ giá mở cửa (Opening Rate) là tỷ giá áp dụng cho hợp
đồng giao dịch đầu tiên trong ngày.
+ Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá áp dụng cho
hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày.
Tỷ giá đóng
cửa và tỷ giá
mở cửa
Tỷ giá giao
ngay và tỷ
giá kỳ hạn
Tỷ giá
chính thức
và tỷ giá
chợ đen
+ Tỷ giá chính thức (Official Rate): là tỷ giá do ngân hàng trung
ương công bố, phản ánh chính thức và giá trị đối ngoại của đồng
nội tệ
+ Tỷ giá chợ đen (Black Market Rate): là tỷ giá hình thành bên
ngoài hệ thống ngân hàng, do cung cầu thị trường chợ đen quyết
định
Tỷ giá danh
nghĩa, tỷ giá
thực tế và tỷ
giá hiệu quả
Bảng tỷ giá niêm yết của một số ngoại tệ ngày
28/09/2011
(Nguồn vietcombank)
PHƯƠNG
PHÁP YẾT
GIÁ
LÝ THUYẾT
Yết giá trực tiếp
Yết giá gián tiếp
THỰC TIỄN
Đồng tiền yết
giá & đồng tiền
định giá
Yết giá trực tiếp
& gián tiếp
YẾT GIÁ
TRỰC TIẾP
• Là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại
tệ bằng bao nhiêu nội tệ trong nước. Đa số
quốc gia trên thế giới đều dùng phương
pháp này. Trong đó:
• Ngoai tệ là đồng niêm yết
• Nội tệ là đồng định giá.
• VD: 1USD= 20.000 VND
YẾT GIÁ
GIÁN TIẾP
• Là phương pháp biểu thị một đơn vị nội tệ
trong nước bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
Trong đó:
• Ngoại tệ là đồng định giá
• Nội tệ là đồng niêm yết.
• VD: 1VND= 0.00005 USD
THỰC TẾ
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ &
ĐỒNG TIỀN
ĐỊNH GIÁ
• Chưa có văn bản nào bắt buộc quy định một đồng tiền cụ thể của
một đất nước nào đó phải đóng vai trò là đồng tiền yết giá hay
đinh giá .Tuy nhiên, trong thực tế với vai trò nổi bật của nền kinh
tế Mỹ, cho nên trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng thì USD
đóng vai trò là đồng tiền định giá. Đồng USD là đồng tiền định
giá đối với 5 đồng tiền: GBP; AUD; NZD, EUR và SRD
TỶ GIÁ
TRỰC TIẾP
& TỈ GIÁ
GIÁN TIẾP
• SDR luôn đóng vai trò là yết giá trực tiếp
• Các nước khối thịnh vượng chung phụ thuộc vào nước Anh bao
gồm Ireland, New Zealand, Úc dùng phương pháp yết tỷ giá
ngoại tệ gián tiếp. Đây coi là sản phẩm của lịch sử để lại, bởi vì
trước năm 1971, bange Anh là lo, đồng tiền không có số thập
phân, là một bảng không thể chia thành 10 đơn vị , nên định giá
bằng đồng tiền khác rất khó khăn . Ngày 1.1.1999, eur ra đời
,liên minh châu âu (EU0 áp dụng phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ
gián tiếp, đồng EUR đóng vai trò là đồng tiền định giá.
• Các quốc gia trên thế giới thông thường dùng phương pháp yết
giá trực tiếp
Thông thường tỷ giá được niêm yết gồm 5 chữ
số có ý nghĩa từ trái qua phải.
Đơn vị cuối cùng của tỷ giá được niêm yết
theo thông lệ gọi là điểm tỷ giá.
VD: 1 USD = 20 830 VND → điểm tỷ giá là
VND.
Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ,
đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4
chữ số thập phân.
Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường
được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân.
Đối với tỷ giá nghịch đảo, thông thường “ chữ số thập phân của
tỷ giá nghịch đảo bằng chữ số trước dấu phẩy cộng với 3
VD: 1 USD = 20 830 VND ( có 5 chữ số trước dấu phẩy )
→ 1 VND = 0,00004801 USD
Cách viết tỷ giá:
+ Viết đầy đủ: 1 USD = 20 830 VND
+ Viết gọn: USD/VND = 20 830
+ Cách viết chuyên nghiệp: VND = 20 830
+Cách viết tỷ giá mua và tỷ giá bán:
USD/VND = 20 830 – 20 834
Hay USD/VND = 20 830/4 hay VND = 20 830/4
TỶ GIÁ MUA (BID): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua đồng tiền yết giá.
TỶ GIÁ BÁN (ASK): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán đi.
 Với cách yết giá hai chiều thì tỷ giá đứng trước gọi là tỷ giá mua & tỷ
giá đứng sau gọi là tỷ giá bán.
VD: (DEM/AUD) = (1,6410-1,6415)
 Tỷ giá đứng trước 1,6410 gọi là tỷ giá mua, nghĩa là ngân hàng yết giá
sẵn sàng mua đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác ngân hàng
yết giá sẵn sàng mua AUD tại tỷ giá : 1AUD = 1,6410 DEM
 Tỷ giá đứng sau 1,6415 gọi là tỷ giá bán , nghĩa là tại đó ngân hàng yết
giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác, ngan
hàng yết giá sẵn sàng bán AUD tại tỷ giá :1AUD =1,6415 DEM
• Chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là spread.Để có được thu
nhập từ hoạt động mua bán ngoại hối, ngân hàng yết tỷ giá sao cho tỷ giá mua vào là
thấp hơn tỷ giá bán ra.
• VD: Spread= 1,6415-1,610 = 0,0005 tức là 5 điểm
• Điều này có nghĩa là Nếu ngân hàng yết giá đồng thời vừa mua vừa bán 1AUD thì lài
thu được sẽ là 5 điểm DEM, tức là 0,0005 DEM
• Yếu tố tác động đến chênh lệch giá
• Số giao dịch càng lớn thì spread càng nhỏ
• Các đồng tiền ổn định thì giao dich nhỏ hơn so với đồng tiền không ổn định
• Những đồng tiền giao dịch rộng rãi như USD, GBP, DEM, … thì spread của chúng sẽ
càng nhỏ hơn
• Nếu ngân hàng yết giá đồng thời mua và bán đồng tiền yets giá với số lượng như
nhau, thì ngân hàng thu được lợi nhuận mà không cần bỏ một đồng vốn.Nếu ngân
hàng yết giá mở rộng spread, thì lợi nhuận thu được sẽ lớn hơn .Tuy nhiên , mở rộng
spread không phải là việc làm tùy tiện.Do đó trong cạnh tranh các ngân hàng thu hẹp
spread nhằm tăng doanh số giao dịch hơn là mở rộng spread
Khái niệm:
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính
thông qua một đồng tiền thứ ba
0,720357297 Euro
USD EUR GBP JP1 CHF CAD AUD MXN
USD 1.3868 1.6724 0.9676 1.1382 0.9018 0.9071 0.0759
EUR 0.7211 1.2059 0.6978 0.8207 0.6503 0.6541 0.0547
GBP 0.5980 0.8292 0.5786 0.6806 0.5392 0.5424 0.0454
JPY 103.35 143.32 172.83 117.62 93.197 93.746 7.8434
CHF 0.8786 1.2184 1.4694 0.8502 0.7923 0.7970 0.0667
CAD 1.1089 1.5378 1.8545 1.0730 1.2621 1.0059 0.0842
AUD 1.1024 1.5288 1.8436 1.0667 1.2547 0.9941 0.0837
MXN 13.176 18.272 22.035 12.749 14.996 11.882 11.952
Recent as of Friday, March 7, 2014.
Nguồn :http://fx.sauder.ubc.ca
PHÂN LOẠI
TỶ GIÁ CHÉO
ĐƠN GIẢN
TỶ GIÁ CHÉO
MUA VÀO &
BÁN RA
TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN
• Là tỷ giá chéo trong trường hợp chi phí giao dịch bằng 0(
spread =0), tức tỷ giá trong trường hợp tỷ giá mua và bán là
như nhau
Giả sử:
Tỷ giá VND/USD được hình thành ở Việt Nam
S(VND/USD) =14153
Tỷ giá FRF/USD được hình thành ở Pháp
S(FRF/USD) =5,1324
Tính tỷ giá chéo
S(VND/USD) =14153 => 1USD =14513 VND
S(FRF/USD) =5,1324=> 1USD =5,1324 FRF
=> 5,1324 FRF = 14513 VND
1 FRF =2828 VND
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA
TỶ GIÁ CHÉO
GIỮA HAI
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ
GIÁN TIÉP
TỶ GIÁ CHÉO GIỮA
HAI ĐỒNG TIỀN YẾT
GIÁ KHÁC VỊ TRÍ
TỶ GIÁ CHÉO
GIỮA HAI
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ
TRỰC TIẾP
Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá trực tiếp
• GBP 32801-33145/VND (1)
• USD 16050-16150/VND(2)
• GBP/USD =?
Ta có :GBP/USD =
𝐺𝐵𝑃/𝑉𝑁𝐷
𝑈𝑆𝐷/𝑉𝑁𝐷
 Bid GBP/USD =
𝐵𝑖𝑑(1)
𝐴𝑠𝑘(2)
=
32801
16150
=2.03102
 Ask GBP/USD =
𝐴𝑠𝑘 1
𝐵𝑖𝑑 (2)
=
33145
16050
=2,06510
 GBP 2,0310-2,0651/USD
• GBP 2,8610-25/USD(1)
• GBP 1,8540-30/EUR(2)
• USD/EUR=?
Ta có: USD/EUR=
𝐺𝐵𝑃/𝐸𝑈𝑅
𝐺𝐵𝑃/𝑈𝑆𝐷
 Bid USD/EUR=
𝐵𝑖𝑑(2)
𝐴𝑠𝑘(1)
=
1,8540
25
=0,0074
 Ask USD/EUR=
𝐴𝑠𝑘(2)
𝐵𝑖𝑑(1)
=
30
2,8610
=10,4858
 USD 0,0074-10,4858/EUR
Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá gián tiếp
• CAD 4-6/EUR(1)
• AUD 0,5-1/CAD(2)
• AUD/EUR=?
Ta có : AUD/EUR=CAD/EUR*AUD/CAD
 Bid AUD/EUR =Bid(1)*Ask(2)= 4*0,5 = 2
 Ask AUD/EUR=Ask(1)*Ask(2)=6*1=6
 AUD 2-6/ EUR
Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá khác vị trí
2.1 Khái niệm ngoại hối
Ngoại hối
(nghĩa rộng)
Ngoại tệ
Giấy tờ có giá
ghi bằng
ngoại tệ
Vàng tiêu
chuẩn quốc tế
Nội tệ do
người không
cư trú nắm giữ
2.1 Khái niệm hối đoái
Ngoại hối
( nghĩa thực
tế)
Ngoại tệ: là đồng tiền nước
ngoài. Có thể là tiền kim loại,
tiền giấy, tiền trên tài khoản,
séc du lịch, tiền điện tử…
2.2 Khái niệm thị trường hối đoái
• Thị trường hối đoái (TTHĐ)
có tên tiếng Anh là The
Foreign Exchange Market
được viết tắt là FOREX hoặc
FX.
• Thị trường hối đoái là nơi diễn
ra việc mua bán, vay-cho vay
các đồng tiền khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu của các chủ
thể tham gia.
2.2 Khái niệm thị trường hối đoái
• Ví dụ: Quan hệ ngoại thương
giữa Anh và Pháp liên quan ít
nhất đến hai loại tiền là Bảng
Anh và Franc Pháp. Thực tiễn
đòi hỏi một cơ chế nào đó
nhằm giúp thương nhân
Anh đổi GBP lấy FRF và
ngược lại.
Cơ chế đó chính là thị trường
ngoại hối.
2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
HỐI ĐOÁI
FOREX còn được gọi là thị trường không gian (space
market), tại bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán.
Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ theo một
chu kỳ khép kín hoạt động 24/24.
Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng
(interbank).
VD: Doanh số GD trên Interbank chiếm tới 85% tổng doanh
số GD ngoại hối toàn cầu.
Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ.
Ví dụ: FxPro Financial Services Ltd (FxPro), nhà môi giới
ngoại hối hàng đầu thông báo năm 2011 là một năm kỷ lục của
FxPro với khối lượng đạt $1,18 nghìn tỷ tăng 11% so với $1,07
nghìn tỷ trong năm 2010.
Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả nhất so
với các thị trường tài chính khác.
Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh, được sử dụng
nhiều nhất là USD, đóng vai trò là đồng tiền trung gian. USD
chiếm 41.5% trong tổng số các đồng tiền tham gia
Các giao dịch mua bán thực hiện thông qua phương tiện thông tin
liên lạc hiện đại như: telex, điện thoại, máy vi tính,…
FOREX là thị trường rất nhạy cảm không chỉ với các chỉ số kinh
tế mà còn với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,…
VD: Khi đất nước có biểu tình, chiến tranh làm thị trường hối đoái
biến động, tỷ giá hối đoái tăng làm đồng nội tệ bị yếu đi..
2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
HỐI ĐOÁI
2.4 CHỨC NĂNG CỦA FOREX
+ Giao dịch dân sự:
VD: Mỹ nhập khẩu cá ba sa của VN và thanh
toán bằng VND.
+ Giao dịch tài chính:
là hoạt động làm thay đổi tình trạng tài chính
quốc tế giữa các quốc gia: thanh toán bằng
các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ
tín dụng, bằng thẻ ghi nợ hay thông qua tài
khoản ngân hàng.
+ Giao dịch thương mại quốc tế như chu
chuyển, thanh toán trong lĩnh vực đầu tư,
thương mại khác & phi thương mại quốc tế.
VD: Nhà xuất khẩu có nhu cầu chuyển đổi
ngoại hối thành nội tệ, nếu có hóa đơn xuất
khẩu được ghi bằng ngoại tệ.
Đầu cơ tiền tệ: mua ngoại tệ với giá thấp, bán
ra với giá cao hơn nhằm hưởng phần lợi suất
chênh lệch
Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc
tế của tư nhân và chính phủ các
nước:
+Nơi NHTW can thiệp để tỷ
giá biến động theo chiều
hướng có lợi cho nền kinh tế
+Cung cấp các công cụ phòng
ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp
đồng hối đoái.
Phục vụ luân chuyển
vốn quốc tế: như
khoản đầu tư, tín
dụng quốc tế, các giao
dịch quốc tế khác.
Trao đổi,
chuyển giao
sức mua tiền
tệ.
2.5 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Thị trường
bán buôn và
thị trường
bán lẻ:
Các
thành
viên
TTHĐ
Giá
Người tạo giá (price
takers): là ngân
hàng, công ty lớn
Người chấp nhận giá
(traders): là công ty
nhỏ, cá nhân
GIÁ
Thị trường bán lẻ: thực hiện bởi những nhà
đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ hơn: cá nhân, quỹ
tín thác…
Thị trường bán buôn (interbank): hoạt động
mua bán tiền tệ diễn ra giữa NHTW,
NHTM & tổ chức tín dụng
THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN
& THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ
CÁC THÀNH VIÊN TTHĐ
KHÁCH HÀNG MUA BÁN LẺ
Gồm: cá nhân, hộ gia đình, công ty. Nhằm 3 mục đích: chuyển đổi tiền tệ,
phòng ngừa rủi ro &phục vụ cho hoạt động của chính mình
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mục đích: cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối co khách hàng
mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá; kinh doanh ngoại hối: kiếm lãi cho
NHTM khi tỷ giá thay đổi;cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối
cho khách hàng mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mục đích: Can thiệp lên tỷ giá bằng cách mua vào hay bán ra nội tệ trên thị trường
hối đoái nhằm ảnh hưởng theo hướng có lợi cho nền kinh tế: mua vào khi cung nội
tệ lớn hơn cầu; Bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia; đại lý trong
việc mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
ƯU ĐIỂM
Không có lệ phí hoặc lệ phí thấp.
Thanh khoản: tự do mở Tính và đóng với khối lượng
bất kỳ
Tính hiệu quả và khả năng tiếp cận cao: FOREX hoạt
động 24/24 và 5 ngày/tuần.
Mở tài khoản giao dịch ảo không tốn phí.
Có đòn bẩy: số vốn nhỏ vẫn có thể thực hiện đầu tư.
Xu hướng thị trường theo khuynh hướng nhất định, có
thể dự báo được.
Tính minh bạch cao, không có hiện tượng thao túng
NHƯỢC ĐIỂM
Dễ gặp rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường.
Đòn bẩy tài chính có thể cản trở bạn.
Kết nối trực tuyến có thể thất bại.
Yêu cầu bạn phải có kiến thức và thời gian.
HỢP
ĐỒNG
HỐI ĐOÁI
Hợp đồng
hối đoái
Giao Ngay
(FX Spot)
Hợp đồng
hối đoái Kì
Hạn (FX
Forward)
Hợp đồng
hối đoái
Hoán Đổi
(FX Swap)
Hợp đồng
hối đoái
Tương Lai
(FX
Futures)
Hợp đồng
hối đoái
Quyền
Chọn (FX
Options)
3.1 HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
GIAO NGAY
 Đó là loại hợp đồng ngoại hối trong mua/bán
ngoại tệ mà việc hạch toán các tài khoản được
thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc sau khi
kí kết hợp đồng.
 VD: nếu hợp đồng mua ngoại tệ giao ngày 1/4
mà ngày 2/4 hoặc ngày 3/4 là ngày nghỉ thì
ngày thực hiện sẽ được lùi lại tới ngày làm
việc tiếp theo gần nhất.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX Spot)
KHÁI NIỆM
Ý NGHĨA
Đó là giao dịch thực
Chiếm tỉ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại
hối.
Phục vụ mục đích đầu cơ, nắm giữ ngoại tệ.
Tỷ giá là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định, do
đó, xác định được giá gốc nhưng không thực hiện được
giá tốt hơn.
3.2 Hợp đồng hối đoái Kì Hạn
(FX Forward):
KHÁI NIỆM.
Đó là hợp đồng hối đoái trong mua/bán ngoại
tệ được kí kết vào hôm nay nhưng việc trao đổi
được xác định vào một ngày cụ thể trong
tương lai (nhiều hơn 2 ngày làm việc).
Ý nghĩa:
 Phòng ngừa rủi ro khi biến động giá
 Khi mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà nuất khẩu có một công cụ chống lại sự
tăng tỷ giá
 Khi bán ngoại tệ kì hạn, nhà xuất khẩu có một công cụ chống lại sự sụt
giảm tỷ giá
VD: công ty TNHH Hóa Chất Đại Hưng nhập khẩu mực in – bao bì từ
công ty X của Mỹ, giao tiền trong 3 tháng tới. Nếu tỷ giá hối đoái hiện giờ
VND 21000/21500 USD. Giả sử, mỗi tháng tỷ giá tăng 2% thì sau 3 tháng
tỷ giá lúc đó có thể là VND 22260/22790 USD. Giải pháp để chống đỡ rủi
ro cho công ty Đại Hưng là sử dụng hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn với mức tỷ
giá cao hơn hiện giờ nhưng phải thấp hơn 3 tháng tới.
 Là nơi hoạt động tích của các nhà đầu cơ
Nó thỏa mãn nhu cầu buôn bán của của 2 bên trong
tương lai nhưng đây là hợp đồng giao dịch bắt buộc nên
đến ngày đấu hạn dù bất lợi 2 bên vẫn phải thực hiện
hợp đồng.
Ý nghĩa:
3.3 Nội dung của 2 hợp đồng
• S: giá giao ngay
• FT: giá kỳ hạn
• T0: ngày giao kết hợp đồng
• t: kỳ hạn
• fT: điểm kì hạn (forward point) được xác định
dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch
lãi suất giữa 2 dòng tiền
Loại hợp đồng
Ký hiệu Ngày hợp đồng Ngày thực hiện
Giao ngay
S T0 T0 +2
Kỳ hạn
FT T0
(kỳ hạn t)
T0+t+2
Ta có: FT=S(1+fT) nếu:
fT> 0 => FT> S: điểm kỳ hạn tăng (premium)
fT < 0 => FT < S: điểm kì hạn là điểm khấu trừ (discount).
Nội dung của 2 hợp đồng
4. HÀNH VI GIAO DỊCH
4.1 CÁC HÀNH VI GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX
Arbitrage)
Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)
Nguyên tắc “Mua thấp bán cao” “Mua thấp bán cao”
Xuất tiến cùng lúc việc bán – mua
tại một thời gian để tránh sai lệch
giá
Hi vọng của nhà đầu tư trong tương
lai nhằm hưởng lợi
Hệ quả Trong cùng một thời điểm thì bán ở
một nơi, mua ở nơi khác. Do đó, nó
có xu hướng trở về một mức giá đối
với cả 2 thị trường.
Khi giá tăng lên theo thời gian thì
tại mức giá nhất định các nhà đầu
cơ vì lợi nhuân và kì vọng mà đua
nhau mua và nắm giữ tài sản, khi
đó, giá tăng vọt. Nhưng trong thời
gian ngắn sau, giá giảm mạnh.
 Nó chịu trách nhiệm về trạng
thái bất ổn trong thị trường
 Góp phần bình ổn thị trường.
• Tác động đến đầu tư gián tiếp
• Ví dụ : Mua cổ phiếu tại Việt Nam,tính bằng VND quy đổi
tại thời điểm t. Tại thời điểm T bán lại cổ phiếu,USD/VND
tăng tương đối so với giá cổ phiếu.Nhà đầu tư tổn thất
Rủi ro tỷ giá trong
hoạt động đầu tư
• Công ty A của VN ký hợp đồng xuất khẩu giá trị tính bằng
USD, thời hạn 6 tháng
• Công ty B của VN ký hợp đồng nhập khẩu giá trị tính bằng
USD , thời hạn thanh toán 6 tháng
Rủi ro tỷ giá trong
hoạt động xuất
nhập khẩu
• Xảy ra đối với khách hàng của các ngân hàng thương mại
• VD : Cty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu bằng USD ,thời
hạn thanh toán 6 tháng
Rủi ro tỷ gia trong
hoạt động tín
dụng
4.2 PHÒNG VỆ RỦI RO
NGUYÊN NHÂN:
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng giao sau
Hợp đồng quyền chọn
Sử dụng kết hợp các giao dịch
Sử dụng các giải pháp khác
PHƯƠNG PHÁP
4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ
 Dựa trên kì vọng về tỷ giá trong tương lai
nhằm tiến hành trạng thái ngoại tệ mở để có
thể hưởng lợi.
Phân loại Hiệu ứng đầu cơ có 2 loại:
 Đầu cơ tạo bất ổn trong việc bàn ngoại tệ đang
giảm giá và mua ngoại tệ đang lên giá
Đầu cơ tạo bình ổn trong việc bán ngoại tệ đang
lên giá và mua ngoại tệ đang lên giá
CÁCYẾUTỐ
Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát: Trong dài hạn, tỷ giá hối đoái có xu hướng tuân
thủ theo quy tắc PPP (ngang bằng sức mua), hay tỷ giá hối đoái danh nghĩa sẽ
thay đổi nhằm bù trừ sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa 2 nước =>các nhà đầu
tư sẽ kỳ vọng đồng tiền các nước có tỷ lệ lạm phát cao sẽ giảm giá so với đồng
tiền của các nước có tỷ lệ lạm phát thấp.
Độ lệch so với ngang bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP): Nếu PPP
là đúng có nghĩa là giá cả hàng hoá và dịch vụ trên thế giới có xu hướng tuân
thủ theo quy luật một giá. Hay nếu giá cả hàng hoá và dịch vụ ở một nước
được đánh giá là cao so với nước khác thì sẽ xuất hiện một kỳ vọng về sự điều
chỉnh giá cả thông qua sự giảm giá của đồng tiền nước này & ngược lại.
Sự mất cân bằng lớn của cán cân vãng lai: Thâm hụt lớn của cán cân vãng lai
được hiểu là cần vay mượn nhiều để chi tiêu. Nó có thể tồn tại trong một giai
đoạn nhưng không thể kéo dài mãi. một trong những cách giải quyết & ngăn
chặn thâm hụt là cần một sự giảm giá của nội tệ để hàng hoá & dịch vụ rẻ hơn
một cách tương đối => các nhà đầu tư kỳ vọng vào một sự mất giá tiền tệ của
các nước có cán cân vãng lai thâm hụt lớn, & tăng giá đồng tiền của các nước
có cán cân vãng lai thặng dư.
Những áp lực đối với cơ chế tỷ giá hiện hành: Một cơ chế tỷ giá hối đoái cố
định được duy trì thông qua các biện pháp can thiệp nhưng có dấu hiệu không
bền vững như lượng dự trữ ngoại tệ đang có xu hướng cạn kiệt, hay một quốc
gia cố gắng duy trì mức lãi suất cao trong thời kỳ suy thoái nhằm cố gắng bảo
vệ tỷ giá và ngăn chặn sự tháo chạy của dòng vốn là những tín hiệu tạo ra kỳ
vọng về sự mất giá của tiền tệ trong tương lai.
4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ
Đầu cơ tiền tệ được coi là một hoạt động rất nghi
ngờ ở nhiều nước
 VD: Trong năm 1992, đầu cơ tiền tệ đã buộc Ngân
hàng trung ương Thụy Điển tăng lãi suất trong vài ngày
tới trên 500% mỗi năm, và sau đó làm giảm giá trị đồng
cua-ron.
5.1 Thực trạng:
5. Thực trạng về tỷ giá &
thị trường ngoại hối đầu năm 2014
5.1 Thực trạng:
• Lãi suất huy động VND
Nguồn: Tri thức trẻ
5.1 Thực trạng
- Theo NHNN Việt Nam, trong khi cuối tháng 2 (từ 24-28/2), một
số NHTMCP điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND kỳ hạn
ngắn (1-2 tháng) khoảng 0,2-0,5%/năm, thì lãi suất huy động, cho
vay bằng USD vẫn giữ ở mức ổn định. Lãi suất huy động USD
vẫn phổ biến bằng mức trần do NHNN quy định là 0,25%/năm
đối với tiền gửi của tổ chức và 1,25%/năm đối với tiền gửi của
dân cư. Lãi suất cho vay bằng USD ngắn hạn phổ biến ở mức 4-
6%/năm, trung và dài hạn ở mức 6-7%/năm.
Điều này đã khiến cho nhiều khách hàng chuyển sang vay
bằng VND thay vì USD, cho dù lãi suất cho vay USD luôn
thấp hơn vay bằng VND.
Sự ổn định của lãi suất ngoại tệ cơ bản do tỷ giá được
duy trì ổn định trong suốt một thời gian dài, dẫn đến thị
trường ngoại tệ hầu như lặng sóng, làm cho USD không chỉ
mất đi vị thế phương tiện thanh toán trên thị trường hàng
hóa, mà cả về tín dụng.
5.1 Thực trạng :
• Xuất nhập khẩu:
Các DN xuất khẩu đang gặp nhiều khó khăn khi mà
tình hình kinh tế chưa có nhiều cải thiện. Hiện nhiều
DN xuất nhập khẩu vẫn chưa có đơn hàng mới, nhu
cầu vay ngoại tệ của DN thường dồn hết vào cuối
năm khi các đơn hàng đến hạn thanh toán.
• Theo số liệu thống kê của NHNN Chi nhánh TP. Hà
Nội, trong khi nhu cầu vay tín dụng ngoại tệ thấp thì
huy động tiền gửi ngoại tệ của các TCTD trên địa bàn
trong tháng 1/2014 tăng 1,26% so với tháng 12/2013,
đạt 229,314 tỷ đồng.
Nhu cầu vay ngoại tệ những tháng đầu năm 2014
mặc dù tăng, nhưng không cao.
5.2 Dự báo tỷ giá và thị trường
ngoại hối năm 2014
Nhiều chuyên gia nhận định biến động tỉ giá năm 2014 có thể lên tới
2%-3%. Cơ sở của dự báo này là lạm phát của đồng USD trong năm
qua khoảng 2%, lạm phát của Việt Nam trên 6%, như vậy là chênh
lệch khoảng hơn 4%. Nếu không kể những yếu tố khác thì VNĐ phải
biến động trong năm qua ít nhất 4%. Áp lực đó chắc chắn sẽ kéo qua
năm 2014. Như vậy, chỉ riêng áp lực từ phía lạm phát cũng đã cần sự
điều chỉnh.
Năm 2014, nền kinh tế có thể phát triển khả quan hơn thì cầu sẽ tăng,
nhập khẩu tăng, do đó cũng tạo áp lực trên thị trường ngoại hối. Ủy
ban Giám sát tài chính quốc gia nhận định năm 2014, chính sách tỉ giá
cần linh hoạt hơn nữa nhằm hỗ trợ năng lực cạnh tranh của hàng xuất
khẩu Việt Nam. Cụ thể, nên xác lập một ngang giá tiền tệ mới, điều
chỉnh tỉ giá ở mức 2%-4% là để hỗ trợ xuất khẩu và cải thiện cán cân
thương mại cũng như cán cân tổng thể.
5.3 Kết luận
NHNN đã đưa ra cam kết trong năm 2014 sẽ tiếp tục
giữ ổn định tỷ giá. Nếu điều chỉnh, tỷ giá chỉ biến
động không quá 2%. NHNN cũng khẳng định tiếp tục
quản lý hiệu quả thị trường ngoại hối, ổn định tỷ giá.
Sự ổn định của tỷ giá USD/ VND đã tác động tích
cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việc
duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, củng cố niềm tin của
DN và người dân vào tiền đồng Việt Nam. DN chủ
động hơn trong việc lập và thực hiện kế hoạch kinh
doanh, tâm lý giữ ngoại tệ được đẩy lùi, giúp thị
trường ngoại hối và tỷ giá ổn định, yếu tố đầu cơ
được hạn chế.
5.3 Kết luận
Cung cầu ngoại tệ trong thời gian qua tương đối cân bằng,
nhu cầu ngoại tệ hợp lý của DN và cá nhân được đáp ứng
đầy đủ.
Tình trạng đô-la hóa bị đẩy lùi, xu hướng chuyển dịch tiền
gửi từ ngoại tệ sang VND ngày càng mạnh, quan hệ cho
vay, gửi ngoại tệ đã dần dần giảm và được thay thế bằng
quan hệ mua/bán... Sự ổn định của tỷ giá góp phần quan
trọng làm tăng niềm tin của giới đầu tư nước ngoài, nguồn
giải ngân FDI tăng mạnh, cán cân thanh toán được cải
thiện.
  

More Related Content

What's hot

Baitapchuong5
Baitapchuong5Baitapchuong5
Baitapchuong5
Cubic Green
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
PhanQuocTri
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hốiChuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
Bichtram Nguyen
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếnhiepphongx5
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtTIMgroup
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Quynh Anh Nguyen
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaLê Thiện Tín
 
Giai bai tap
Giai bai tapGiai bai tap
Giai bai tapVan Carry
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
Dư Chí
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁvictorybuh10
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giả
Cẩm Thu Ninh
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Tường Minh Minh
 
Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếu
Trang Trần
 

What's hot (20)

Baitapchuong5
Baitapchuong5Baitapchuong5
Baitapchuong5
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hốiChuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
Chuong ii-giao-ngay kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suất
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức mua
 
Giai bai tap
Giai bai tapGiai bai tap
Giai bai tap
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giả
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
 
Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếu
 

Viewers also liked

tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáihuynh3001
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
PureLe Gooner
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốimrtrananhtien
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦcobala1012
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
Ncttvũ Phương
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiMây Thang
 
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hốiChuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
Bichtram Nguyen
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Tỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchTỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchPhanQuocTri
 
Chuong 11
Chuong 11Chuong 11
Chuong 11
nguyenlequan301
 
Options strategies
Options strategiesOptions strategies
Options strategiestangok171
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáidotuan14747
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATIMgroup
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
GIALANG
 
Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giáChế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giáPureLe Gooner
 

Viewers also liked (18)

tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối
 
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
TỶ GIÁ VÀ CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoái
 
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hốiChuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Tỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchTỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sách
 
Chuong 11
Chuong 11Chuong 11
Chuong 11
 
Options strategies
Options strategiesOptions strategies
Options strategies
 
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoáicác nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2A
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giáChế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá
 

Similar to TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúcHothuylinh17
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Toàn Toàn
 
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat nguBai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Tung Ha
 
Bai 1 tổng quan fx
Bai 1   tổng quan fxBai 1   tổng quan fx
Bai 1 tổng quan fx
Khiem Le
 
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptxChương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
hnhi2005zzz
 
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi  va mot so thuat nguBai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi  va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi va mot so thuat ngu
Tung Ha
 
2. Giáo Trình Forex.pdf
2. Giáo Trình Forex.pdf2. Giáo Trình Forex.pdf
2. Giáo Trình Forex.pdf
quanbangoc1
 
Giới Thiệu Thị Trường Forex
Giới Thiệu Thị Trường ForexGiới Thiệu Thị Trường Forex
Giới Thiệu Thị Trường ForexThăng Long Nguyễn
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dongHongdang78
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 

Similar to TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI (20)

Tygia ()
Tygia ()Tygia ()
Tygia ()
 
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
Tỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúcTỷ giá hối đoái   thùy linh   thanh trúc
Tỷ giá hối đoái thùy linh thanh trúc
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
 
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat nguBai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu thi truong forex va mot so thuat ngu
 
Bai 1 tổng quan fx
Bai 1   tổng quan fxBai 1   tổng quan fx
Bai 1 tổng quan fx
 
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptxChương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
Chương 7 Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối (1).pptx
 
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi  va mot so thuat nguBai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi  va mot so thuat ngu
Bai 1 gioi thieu tong quan thi truong ngoai hoi va mot so thuat ngu
 
Ppt0000000
Ppt0000000Ppt0000000
Ppt0000000
 
Ppt0000000 4
Ppt0000000 4Ppt0000000 4
Ppt0000000 4
 
2. Giáo Trình Forex.pdf
2. Giáo Trình Forex.pdf2. Giáo Trình Forex.pdf
2. Giáo Trình Forex.pdf
 
Giới Thiệu Thị Trường Forex
Giới Thiệu Thị Trường ForexGiới Thiệu Thị Trường Forex
Giới Thiệu Thị Trường Forex
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
TY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAITY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAI
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 

More from pikachukt04

Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾpikachukt04
 

More from pikachukt04 (18)

Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Thank you
Thank youThank you
Thank you
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
AnhNguyenLeTram
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (7)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 

TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

  • 1. Nhóm PIKACHU – LỚP ĐH28KT04
  • 2. 1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI:
  • 3. 1.1 Khái niệm Tỷ giá hối đoái (FX): Giá của tiền tệ này tính theo tiền tệ khác tại cùng thời điểm. Ví dụ: một tỷ giá hối đoái liên ngân hàng của yên Nhật (JPY, ¥) với đô la hoa kỳ (US$) là 91 có nghĩa là 91 Yên sẽ được trao đổi cho mỗi 1 USD hoặc 1 USD sẽ được trao đổi cho mỗi 91 Yên
  • 4. 1.2 Phân loại Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh Căn cứ vào cơ chế tiều hành tỷ giá
  • 5. Tỷ giá mua vào bán ra + Tỷ giá mua vào / bán ra là tỷ giá mà ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào/ bán ra đồng tiền yết giá +Tỷ giá giao ngay là tỷ giá niêm yết giữa hai đồng tiền để chuyển giao ngay lập tức. + Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được cam kết ngày hôm nay để giao dịch đồng tiền với nhau vào một thời điểm nhất định. Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản + Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá được áp dụng cho ngoại tệ, tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. + Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá được áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng. + Tỷ giá mở cửa (Opening Rate) là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày. + Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày. Tỷ giá đóng cửa và tỷ giá mở cửa Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
  • 6. Tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen + Tỷ giá chính thức (Official Rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố, phản ánh chính thức và giá trị đối ngoại của đồng nội tệ + Tỷ giá chợ đen (Black Market Rate): là tỷ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do cung cầu thị trường chợ đen quyết định Tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực tế và tỷ giá hiệu quả
  • 7. Bảng tỷ giá niêm yết của một số ngoại tệ ngày 28/09/2011 (Nguồn vietcombank)
  • 8. PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ LÝ THUYẾT Yết giá trực tiếp Yết giá gián tiếp THỰC TIỄN Đồng tiền yết giá & đồng tiền định giá Yết giá trực tiếp & gián tiếp
  • 9. YẾT GIÁ TRỰC TIẾP • Là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ trong nước. Đa số quốc gia trên thế giới đều dùng phương pháp này. Trong đó: • Ngoai tệ là đồng niêm yết • Nội tệ là đồng định giá. • VD: 1USD= 20.000 VND YẾT GIÁ GIÁN TIẾP • Là phương pháp biểu thị một đơn vị nội tệ trong nước bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ. Trong đó: • Ngoại tệ là đồng định giá • Nội tệ là đồng niêm yết. • VD: 1VND= 0.00005 USD
  • 10. THỰC TẾ ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ & ĐỒNG TIỀN ĐỊNH GIÁ • Chưa có văn bản nào bắt buộc quy định một đồng tiền cụ thể của một đất nước nào đó phải đóng vai trò là đồng tiền yết giá hay đinh giá .Tuy nhiên, trong thực tế với vai trò nổi bật của nền kinh tế Mỹ, cho nên trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng thì USD đóng vai trò là đồng tiền định giá. Đồng USD là đồng tiền định giá đối với 5 đồng tiền: GBP; AUD; NZD, EUR và SRD TỶ GIÁ TRỰC TIẾP & TỈ GIÁ GIÁN TIẾP • SDR luôn đóng vai trò là yết giá trực tiếp • Các nước khối thịnh vượng chung phụ thuộc vào nước Anh bao gồm Ireland, New Zealand, Úc dùng phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián tiếp. Đây coi là sản phẩm của lịch sử để lại, bởi vì trước năm 1971, bange Anh là lo, đồng tiền không có số thập phân, là một bảng không thể chia thành 10 đơn vị , nên định giá bằng đồng tiền khác rất khó khăn . Ngày 1.1.1999, eur ra đời ,liên minh châu âu (EU0 áp dụng phương pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián tiếp, đồng EUR đóng vai trò là đồng tiền định giá. • Các quốc gia trên thế giới thông thường dùng phương pháp yết giá trực tiếp
  • 11. Thông thường tỷ giá được niêm yết gồm 5 chữ số có ý nghĩa từ trái qua phải. Đơn vị cuối cùng của tỷ giá được niêm yết theo thông lệ gọi là điểm tỷ giá. VD: 1 USD = 20 830 VND → điểm tỷ giá là VND. Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân.
  • 12. Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân. Đối với tỷ giá nghịch đảo, thông thường “ chữ số thập phân của tỷ giá nghịch đảo bằng chữ số trước dấu phẩy cộng với 3 VD: 1 USD = 20 830 VND ( có 5 chữ số trước dấu phẩy ) → 1 VND = 0,00004801 USD Cách viết tỷ giá: + Viết đầy đủ: 1 USD = 20 830 VND + Viết gọn: USD/VND = 20 830 + Cách viết chuyên nghiệp: VND = 20 830 +Cách viết tỷ giá mua và tỷ giá bán: USD/VND = 20 830 – 20 834 Hay USD/VND = 20 830/4 hay VND = 20 830/4
  • 13.
  • 14. TỶ GIÁ MUA (BID): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá. TỶ GIÁ BÁN (ASK): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đi.  Với cách yết giá hai chiều thì tỷ giá đứng trước gọi là tỷ giá mua & tỷ giá đứng sau gọi là tỷ giá bán. VD: (DEM/AUD) = (1,6410-1,6415)  Tỷ giá đứng trước 1,6410 gọi là tỷ giá mua, nghĩa là ngân hàng yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác ngân hàng yết giá sẵn sàng mua AUD tại tỷ giá : 1AUD = 1,6410 DEM  Tỷ giá đứng sau 1,6415 gọi là tỷ giá bán , nghĩa là tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác, ngan hàng yết giá sẵn sàng bán AUD tại tỷ giá :1AUD =1,6415 DEM
  • 15. • Chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là spread.Để có được thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại hối, ngân hàng yết tỷ giá sao cho tỷ giá mua vào là thấp hơn tỷ giá bán ra. • VD: Spread= 1,6415-1,610 = 0,0005 tức là 5 điểm • Điều này có nghĩa là Nếu ngân hàng yết giá đồng thời vừa mua vừa bán 1AUD thì lài thu được sẽ là 5 điểm DEM, tức là 0,0005 DEM • Yếu tố tác động đến chênh lệch giá • Số giao dịch càng lớn thì spread càng nhỏ • Các đồng tiền ổn định thì giao dich nhỏ hơn so với đồng tiền không ổn định • Những đồng tiền giao dịch rộng rãi như USD, GBP, DEM, … thì spread của chúng sẽ càng nhỏ hơn • Nếu ngân hàng yết giá đồng thời mua và bán đồng tiền yets giá với số lượng như nhau, thì ngân hàng thu được lợi nhuận mà không cần bỏ một đồng vốn.Nếu ngân hàng yết giá mở rộng spread, thì lợi nhuận thu được sẽ lớn hơn .Tuy nhiên , mở rộng spread không phải là việc làm tùy tiện.Do đó trong cạnh tranh các ngân hàng thu hẹp spread nhằm tăng doanh số giao dịch hơn là mở rộng spread
  • 16. Khái niệm: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính thông qua một đồng tiền thứ ba 0,720357297 Euro
  • 17. USD EUR GBP JP1 CHF CAD AUD MXN USD 1.3868 1.6724 0.9676 1.1382 0.9018 0.9071 0.0759 EUR 0.7211 1.2059 0.6978 0.8207 0.6503 0.6541 0.0547 GBP 0.5980 0.8292 0.5786 0.6806 0.5392 0.5424 0.0454 JPY 103.35 143.32 172.83 117.62 93.197 93.746 7.8434 CHF 0.8786 1.2184 1.4694 0.8502 0.7923 0.7970 0.0667 CAD 1.1089 1.5378 1.8545 1.0730 1.2621 1.0059 0.0842 AUD 1.1024 1.5288 1.8436 1.0667 1.2547 0.9941 0.0837 MXN 13.176 18.272 22.035 12.749 14.996 11.882 11.952 Recent as of Friday, March 7, 2014. Nguồn :http://fx.sauder.ubc.ca
  • 18. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA
  • 19. TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN • Là tỷ giá chéo trong trường hợp chi phí giao dịch bằng 0( spread =0), tức tỷ giá trong trường hợp tỷ giá mua và bán là như nhau Giả sử: Tỷ giá VND/USD được hình thành ở Việt Nam S(VND/USD) =14153 Tỷ giá FRF/USD được hình thành ở Pháp S(FRF/USD) =5,1324 Tính tỷ giá chéo S(VND/USD) =14153 => 1USD =14513 VND S(FRF/USD) =5,1324=> 1USD =5,1324 FRF => 5,1324 FRF = 14513 VND 1 FRF =2828 VND
  • 20. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIÉP TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC VỊ TRÍ TỶ GIÁ CHÉO GIỮA HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾP
  • 21. Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá trực tiếp • GBP 32801-33145/VND (1) • USD 16050-16150/VND(2) • GBP/USD =? Ta có :GBP/USD = 𝐺𝐵𝑃/𝑉𝑁𝐷 𝑈𝑆𝐷/𝑉𝑁𝐷  Bid GBP/USD = 𝐵𝑖𝑑(1) 𝐴𝑠𝑘(2) = 32801 16150 =2.03102  Ask GBP/USD = 𝐴𝑠𝑘 1 𝐵𝑖𝑑 (2) = 33145 16050 =2,06510  GBP 2,0310-2,0651/USD
  • 22. • GBP 2,8610-25/USD(1) • GBP 1,8540-30/EUR(2) • USD/EUR=? Ta có: USD/EUR= 𝐺𝐵𝑃/𝐸𝑈𝑅 𝐺𝐵𝑃/𝑈𝑆𝐷  Bid USD/EUR= 𝐵𝑖𝑑(2) 𝐴𝑠𝑘(1) = 1,8540 25 =0,0074  Ask USD/EUR= 𝐴𝑠𝑘(2) 𝐵𝑖𝑑(1) = 30 2,8610 =10,4858  USD 0,0074-10,4858/EUR Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá gián tiếp
  • 23. • CAD 4-6/EUR(1) • AUD 0,5-1/CAD(2) • AUD/EUR=? Ta có : AUD/EUR=CAD/EUR*AUD/CAD  Bid AUD/EUR =Bid(1)*Ask(2)= 4*0,5 = 2  Ask AUD/EUR=Ask(1)*Ask(2)=6*1=6  AUD 2-6/ EUR Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền yết giá khác vị trí
  • 24. 2.1 Khái niệm ngoại hối Ngoại hối (nghĩa rộng) Ngoại tệ Giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ Vàng tiêu chuẩn quốc tế Nội tệ do người không cư trú nắm giữ
  • 25. 2.1 Khái niệm hối đoái Ngoại hối ( nghĩa thực tế) Ngoại tệ: là đồng tiền nước ngoài. Có thể là tiền kim loại, tiền giấy, tiền trên tài khoản, séc du lịch, tiền điện tử…
  • 26. 2.2 Khái niệm thị trường hối đoái • Thị trường hối đoái (TTHĐ) có tên tiếng Anh là The Foreign Exchange Market được viết tắt là FOREX hoặc FX. • Thị trường hối đoái là nơi diễn ra việc mua bán, vay-cho vay các đồng tiền khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia.
  • 27. 2.2 Khái niệm thị trường hối đoái • Ví dụ: Quan hệ ngoại thương giữa Anh và Pháp liên quan ít nhất đến hai loại tiền là Bảng Anh và Franc Pháp. Thực tiễn đòi hỏi một cơ chế nào đó nhằm giúp thương nhân Anh đổi GBP lấy FRF và ngược lại. Cơ chế đó chính là thị trường ngoại hối.
  • 28. 2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI FOREX còn được gọi là thị trường không gian (space market), tại bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán. Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ theo một chu kỳ khép kín hoạt động 24/24. Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng (interbank). VD: Doanh số GD trên Interbank chiếm tới 85% tổng doanh số GD ngoại hối toàn cầu. Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ. Ví dụ: FxPro Financial Services Ltd (FxPro), nhà môi giới ngoại hối hàng đầu thông báo năm 2011 là một năm kỷ lục của FxPro với khối lượng đạt $1,18 nghìn tỷ tăng 11% so với $1,07 nghìn tỷ trong năm 2010.
  • 29. Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả nhất so với các thị trường tài chính khác. Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh, được sử dụng nhiều nhất là USD, đóng vai trò là đồng tiền trung gian. USD chiếm 41.5% trong tổng số các đồng tiền tham gia Các giao dịch mua bán thực hiện thông qua phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như: telex, điện thoại, máy vi tính,… FOREX là thị trường rất nhạy cảm không chỉ với các chỉ số kinh tế mà còn với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,… VD: Khi đất nước có biểu tình, chiến tranh làm thị trường hối đoái biến động, tỷ giá hối đoái tăng làm đồng nội tệ bị yếu đi.. 2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
  • 30. 2.4 CHỨC NĂNG CỦA FOREX + Giao dịch dân sự: VD: Mỹ nhập khẩu cá ba sa của VN và thanh toán bằng VND. + Giao dịch tài chính: là hoạt động làm thay đổi tình trạng tài chính quốc tế giữa các quốc gia: thanh toán bằng các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ tín dụng, bằng thẻ ghi nợ hay thông qua tài khoản ngân hàng. + Giao dịch thương mại quốc tế như chu chuyển, thanh toán trong lĩnh vực đầu tư, thương mại khác & phi thương mại quốc tế. VD: Nhà xuất khẩu có nhu cầu chuyển đổi ngoại hối thành nội tệ, nếu có hóa đơn xuất khẩu được ghi bằng ngoại tệ. Đầu cơ tiền tệ: mua ngoại tệ với giá thấp, bán ra với giá cao hơn nhằm hưởng phần lợi suất chênh lệch Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tư nhân và chính phủ các nước: +Nơi NHTW can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế +Cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái. Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế: như khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, các giao dịch quốc tế khác. Trao đổi, chuyển giao sức mua tiền tệ.
  • 31. 2.5 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ: Các thành viên TTHĐ Giá
  • 32. Người tạo giá (price takers): là ngân hàng, công ty lớn Người chấp nhận giá (traders): là công ty nhỏ, cá nhân GIÁ
  • 33. Thị trường bán lẻ: thực hiện bởi những nhà đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ hơn: cá nhân, quỹ tín thác… Thị trường bán buôn (interbank): hoạt động mua bán tiền tệ diễn ra giữa NHTW, NHTM & tổ chức tín dụng THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN & THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ
  • 34. CÁC THÀNH VIÊN TTHĐ KHÁCH HÀNG MUA BÁN LẺ Gồm: cá nhân, hộ gia đình, công ty. Nhằm 3 mục đích: chuyển đổi tiền tệ, phòng ngừa rủi ro &phục vụ cho hoạt động của chính mình NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Mục đích: cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối co khách hàng mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá; kinh doanh ngoại hối: kiếm lãi cho NHTM khi tỷ giá thay đổi;cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối cho khách hàng mua bán lẻ, hưởng chênh lệch tỷ giá NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Mục đích: Can thiệp lên tỷ giá bằng cách mua vào hay bán ra nội tệ trên thị trường hối đoái nhằm ảnh hưởng theo hướng có lợi cho nền kinh tế: mua vào khi cung nội tệ lớn hơn cầu; Bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia; đại lý trong việc mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
  • 35. ƯU ĐIỂM Không có lệ phí hoặc lệ phí thấp. Thanh khoản: tự do mở Tính và đóng với khối lượng bất kỳ Tính hiệu quả và khả năng tiếp cận cao: FOREX hoạt động 24/24 và 5 ngày/tuần. Mở tài khoản giao dịch ảo không tốn phí. Có đòn bẩy: số vốn nhỏ vẫn có thể thực hiện đầu tư. Xu hướng thị trường theo khuynh hướng nhất định, có thể dự báo được. Tính minh bạch cao, không có hiện tượng thao túng
  • 36. NHƯỢC ĐIỂM Dễ gặp rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường. Đòn bẩy tài chính có thể cản trở bạn. Kết nối trực tuyến có thể thất bại. Yêu cầu bạn phải có kiến thức và thời gian.
  • 37.
  • 38. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI Hợp đồng hối đoái Giao Ngay (FX Spot) Hợp đồng hối đoái Kì Hạn (FX Forward) Hợp đồng hối đoái Hoán Đổi (FX Swap) Hợp đồng hối đoái Tương Lai (FX Futures) Hợp đồng hối đoái Quyền Chọn (FX Options)
  • 39. 3.1 HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
  • 40.  Đó là loại hợp đồng ngoại hối trong mua/bán ngoại tệ mà việc hạch toán các tài khoản được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc sau khi kí kết hợp đồng.  VD: nếu hợp đồng mua ngoại tệ giao ngày 1/4 mà ngày 2/4 hoặc ngày 3/4 là ngày nghỉ thì ngày thực hiện sẽ được lùi lại tới ngày làm việc tiếp theo gần nhất. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX Spot) KHÁI NIỆM
  • 41. Ý NGHĨA Đó là giao dịch thực Chiếm tỉ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại hối. Phục vụ mục đích đầu cơ, nắm giữ ngoại tệ. Tỷ giá là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định, do đó, xác định được giá gốc nhưng không thực hiện được giá tốt hơn.
  • 42. 3.2 Hợp đồng hối đoái Kì Hạn (FX Forward):
  • 43. KHÁI NIỆM. Đó là hợp đồng hối đoái trong mua/bán ngoại tệ được kí kết vào hôm nay nhưng việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai (nhiều hơn 2 ngày làm việc).
  • 44. Ý nghĩa:  Phòng ngừa rủi ro khi biến động giá  Khi mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà nuất khẩu có một công cụ chống lại sự tăng tỷ giá  Khi bán ngoại tệ kì hạn, nhà xuất khẩu có một công cụ chống lại sự sụt giảm tỷ giá VD: công ty TNHH Hóa Chất Đại Hưng nhập khẩu mực in – bao bì từ công ty X của Mỹ, giao tiền trong 3 tháng tới. Nếu tỷ giá hối đoái hiện giờ VND 21000/21500 USD. Giả sử, mỗi tháng tỷ giá tăng 2% thì sau 3 tháng tỷ giá lúc đó có thể là VND 22260/22790 USD. Giải pháp để chống đỡ rủi ro cho công ty Đại Hưng là sử dụng hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn với mức tỷ giá cao hơn hiện giờ nhưng phải thấp hơn 3 tháng tới.
  • 45.  Là nơi hoạt động tích của các nhà đầu cơ Nó thỏa mãn nhu cầu buôn bán của của 2 bên trong tương lai nhưng đây là hợp đồng giao dịch bắt buộc nên đến ngày đấu hạn dù bất lợi 2 bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Ý nghĩa:
  • 46. 3.3 Nội dung của 2 hợp đồng • S: giá giao ngay • FT: giá kỳ hạn • T0: ngày giao kết hợp đồng • t: kỳ hạn • fT: điểm kì hạn (forward point) được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất giữa 2 dòng tiền
  • 47. Loại hợp đồng Ký hiệu Ngày hợp đồng Ngày thực hiện Giao ngay S T0 T0 +2 Kỳ hạn FT T0 (kỳ hạn t) T0+t+2 Ta có: FT=S(1+fT) nếu: fT> 0 => FT> S: điểm kỳ hạn tăng (premium) fT < 0 => FT < S: điểm kì hạn là điểm khấu trừ (discount). Nội dung của 2 hợp đồng
  • 48. 4. HÀNH VI GIAO DỊCH
  • 49. 4.1 CÁC HÀNH VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage) Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate) Nguyên tắc “Mua thấp bán cao” “Mua thấp bán cao” Xuất tiến cùng lúc việc bán – mua tại một thời gian để tránh sai lệch giá Hi vọng của nhà đầu tư trong tương lai nhằm hưởng lợi Hệ quả Trong cùng một thời điểm thì bán ở một nơi, mua ở nơi khác. Do đó, nó có xu hướng trở về một mức giá đối với cả 2 thị trường. Khi giá tăng lên theo thời gian thì tại mức giá nhất định các nhà đầu cơ vì lợi nhuân và kì vọng mà đua nhau mua và nắm giữ tài sản, khi đó, giá tăng vọt. Nhưng trong thời gian ngắn sau, giá giảm mạnh.  Nó chịu trách nhiệm về trạng thái bất ổn trong thị trường  Góp phần bình ổn thị trường.
  • 50. • Tác động đến đầu tư gián tiếp • Ví dụ : Mua cổ phiếu tại Việt Nam,tính bằng VND quy đổi tại thời điểm t. Tại thời điểm T bán lại cổ phiếu,USD/VND tăng tương đối so với giá cổ phiếu.Nhà đầu tư tổn thất Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư • Công ty A của VN ký hợp đồng xuất khẩu giá trị tính bằng USD, thời hạn 6 tháng • Công ty B của VN ký hợp đồng nhập khẩu giá trị tính bằng USD , thời hạn thanh toán 6 tháng Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu • Xảy ra đối với khách hàng của các ngân hàng thương mại • VD : Cty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu bằng USD ,thời hạn thanh toán 6 tháng Rủi ro tỷ gia trong hoạt động tín dụng 4.2 PHÒNG VỆ RỦI RO NGUYÊN NHÂN:
  • 51. Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng hoán đổi Hợp đồng giao sau Hợp đồng quyền chọn Sử dụng kết hợp các giao dịch Sử dụng các giải pháp khác PHƯƠNG PHÁP
  • 52. 4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ  Dựa trên kì vọng về tỷ giá trong tương lai nhằm tiến hành trạng thái ngoại tệ mở để có thể hưởng lợi. Phân loại Hiệu ứng đầu cơ có 2 loại:  Đầu cơ tạo bất ổn trong việc bàn ngoại tệ đang giảm giá và mua ngoại tệ đang lên giá Đầu cơ tạo bình ổn trong việc bán ngoại tệ đang lên giá và mua ngoại tệ đang lên giá
  • 53. CÁCYẾUTỐ Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát: Trong dài hạn, tỷ giá hối đoái có xu hướng tuân thủ theo quy tắc PPP (ngang bằng sức mua), hay tỷ giá hối đoái danh nghĩa sẽ thay đổi nhằm bù trừ sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa 2 nước =>các nhà đầu tư sẽ kỳ vọng đồng tiền các nước có tỷ lệ lạm phát cao sẽ giảm giá so với đồng tiền của các nước có tỷ lệ lạm phát thấp. Độ lệch so với ngang bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP): Nếu PPP là đúng có nghĩa là giá cả hàng hoá và dịch vụ trên thế giới có xu hướng tuân thủ theo quy luật một giá. Hay nếu giá cả hàng hoá và dịch vụ ở một nước được đánh giá là cao so với nước khác thì sẽ xuất hiện một kỳ vọng về sự điều chỉnh giá cả thông qua sự giảm giá của đồng tiền nước này & ngược lại. Sự mất cân bằng lớn của cán cân vãng lai: Thâm hụt lớn của cán cân vãng lai được hiểu là cần vay mượn nhiều để chi tiêu. Nó có thể tồn tại trong một giai đoạn nhưng không thể kéo dài mãi. một trong những cách giải quyết & ngăn chặn thâm hụt là cần một sự giảm giá của nội tệ để hàng hoá & dịch vụ rẻ hơn một cách tương đối => các nhà đầu tư kỳ vọng vào một sự mất giá tiền tệ của các nước có cán cân vãng lai thâm hụt lớn, & tăng giá đồng tiền của các nước có cán cân vãng lai thặng dư. Những áp lực đối với cơ chế tỷ giá hiện hành: Một cơ chế tỷ giá hối đoái cố định được duy trì thông qua các biện pháp can thiệp nhưng có dấu hiệu không bền vững như lượng dự trữ ngoại tệ đang có xu hướng cạn kiệt, hay một quốc gia cố gắng duy trì mức lãi suất cao trong thời kỳ suy thoái nhằm cố gắng bảo vệ tỷ giá và ngăn chặn sự tháo chạy của dòng vốn là những tín hiệu tạo ra kỳ vọng về sự mất giá của tiền tệ trong tương lai.
  • 54. 4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ Đầu cơ tiền tệ được coi là một hoạt động rất nghi ngờ ở nhiều nước  VD: Trong năm 1992, đầu cơ tiền tệ đã buộc Ngân hàng trung ương Thụy Điển tăng lãi suất trong vài ngày tới trên 500% mỗi năm, và sau đó làm giảm giá trị đồng cua-ron.
  • 55. 5.1 Thực trạng: 5. Thực trạng về tỷ giá & thị trường ngoại hối đầu năm 2014
  • 56. 5.1 Thực trạng: • Lãi suất huy động VND Nguồn: Tri thức trẻ
  • 57. 5.1 Thực trạng - Theo NHNN Việt Nam, trong khi cuối tháng 2 (từ 24-28/2), một số NHTMCP điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND kỳ hạn ngắn (1-2 tháng) khoảng 0,2-0,5%/năm, thì lãi suất huy động, cho vay bằng USD vẫn giữ ở mức ổn định. Lãi suất huy động USD vẫn phổ biến bằng mức trần do NHNN quy định là 0,25%/năm đối với tiền gửi của tổ chức và 1,25%/năm đối với tiền gửi của dân cư. Lãi suất cho vay bằng USD ngắn hạn phổ biến ở mức 4- 6%/năm, trung và dài hạn ở mức 6-7%/năm. Điều này đã khiến cho nhiều khách hàng chuyển sang vay bằng VND thay vì USD, cho dù lãi suất cho vay USD luôn thấp hơn vay bằng VND. Sự ổn định của lãi suất ngoại tệ cơ bản do tỷ giá được duy trì ổn định trong suốt một thời gian dài, dẫn đến thị trường ngoại tệ hầu như lặng sóng, làm cho USD không chỉ mất đi vị thế phương tiện thanh toán trên thị trường hàng hóa, mà cả về tín dụng.
  • 58. 5.1 Thực trạng : • Xuất nhập khẩu: Các DN xuất khẩu đang gặp nhiều khó khăn khi mà tình hình kinh tế chưa có nhiều cải thiện. Hiện nhiều DN xuất nhập khẩu vẫn chưa có đơn hàng mới, nhu cầu vay ngoại tệ của DN thường dồn hết vào cuối năm khi các đơn hàng đến hạn thanh toán. • Theo số liệu thống kê của NHNN Chi nhánh TP. Hà Nội, trong khi nhu cầu vay tín dụng ngoại tệ thấp thì huy động tiền gửi ngoại tệ của các TCTD trên địa bàn trong tháng 1/2014 tăng 1,26% so với tháng 12/2013, đạt 229,314 tỷ đồng. Nhu cầu vay ngoại tệ những tháng đầu năm 2014 mặc dù tăng, nhưng không cao.
  • 59. 5.2 Dự báo tỷ giá và thị trường ngoại hối năm 2014 Nhiều chuyên gia nhận định biến động tỉ giá năm 2014 có thể lên tới 2%-3%. Cơ sở của dự báo này là lạm phát của đồng USD trong năm qua khoảng 2%, lạm phát của Việt Nam trên 6%, như vậy là chênh lệch khoảng hơn 4%. Nếu không kể những yếu tố khác thì VNĐ phải biến động trong năm qua ít nhất 4%. Áp lực đó chắc chắn sẽ kéo qua năm 2014. Như vậy, chỉ riêng áp lực từ phía lạm phát cũng đã cần sự điều chỉnh. Năm 2014, nền kinh tế có thể phát triển khả quan hơn thì cầu sẽ tăng, nhập khẩu tăng, do đó cũng tạo áp lực trên thị trường ngoại hối. Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia nhận định năm 2014, chính sách tỉ giá cần linh hoạt hơn nữa nhằm hỗ trợ năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu Việt Nam. Cụ thể, nên xác lập một ngang giá tiền tệ mới, điều chỉnh tỉ giá ở mức 2%-4% là để hỗ trợ xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại cũng như cán cân tổng thể.
  • 60. 5.3 Kết luận NHNN đã đưa ra cam kết trong năm 2014 sẽ tiếp tục giữ ổn định tỷ giá. Nếu điều chỉnh, tỷ giá chỉ biến động không quá 2%. NHNN cũng khẳng định tiếp tục quản lý hiệu quả thị trường ngoại hối, ổn định tỷ giá. Sự ổn định của tỷ giá USD/ VND đã tác động tích cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, củng cố niềm tin của DN và người dân vào tiền đồng Việt Nam. DN chủ động hơn trong việc lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh, tâm lý giữ ngoại tệ được đẩy lùi, giúp thị trường ngoại hối và tỷ giá ổn định, yếu tố đầu cơ được hạn chế.
  • 61. 5.3 Kết luận Cung cầu ngoại tệ trong thời gian qua tương đối cân bằng, nhu cầu ngoại tệ hợp lý của DN và cá nhân được đáp ứng đầy đủ. Tình trạng đô-la hóa bị đẩy lùi, xu hướng chuyển dịch tiền gửi từ ngoại tệ sang VND ngày càng mạnh, quan hệ cho vay, gửi ngoại tệ đã dần dần giảm và được thay thế bằng quan hệ mua/bán... Sự ổn định của tỷ giá góp phần quan trọng làm tăng niềm tin của giới đầu tư nước ngoài, nguồn giải ngân FDI tăng mạnh, cán cân thanh toán được cải thiện.