1. CHUYÊN ĐỀ: PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ &
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Người
Người trình
trình bày
bày:
: PHÓ
PHÓ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
TS. TRẦN QUỐC TUẤN
TS. TRẦN QUỐC TUẤN
Hồ
Hồ Chí
Chí Minh
Minh –
– 2018
2018
2. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ &
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
A – CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm trái phiếu
II. Đặc điểm trái phiếu
III. Các lợi ích kinh tế khi đầu tư vào trái phiếu
IV. Một số khái niệm về lãi suất
V. Rủi ro của đầu tư trái phiếu
B – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
C – THỜI GIAN ĐÁO HẠN BÌNH QUÂN
D – ĐỘ LỒI TRÁI PHIẾU
3. 3
A- CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm:
Trái phiếu là một loại chứng khoán
được phát hành dưới hình thức chứng
chỉ hay bút toán ghi sổ xác nhận nghĩa
vụ trả nợ của người phát hành phải trả
cho người vay (bao gồm khối lượng
vốn đã vay cộng với tiền lãi trong một
thời hạn nhất định).
4. II. Đặc điểm trái phiếu
1. Nhiều loại trái phiếu:
* Căn cứ hình thức:
- Trái phiếu chính phủ
- Trái phiếu công ty
*Căn cứ pháp lý:
- Trái phiếu vô danh
- Trái phiếu ghi danh
5. 5
II – ĐẶC ĐIỂM TRÁI PHIẾU (tt)
2. Mệnh giá:
Tổng vốn huy động
Mệnh giá trái phiếu = -----------------------------
Tổng SLTP phát hành
3. Thời gian đáo hạn
4. Giá cả và chỉ số giá
5. Lãi suất cuống phiếu:
-Cho biết lượng lãi được hưởng định kỳ
-Chỉ là một phần của tổng trái tức
6. III – CÁC LỢI ÍCH KINH TẾ KHI ĐẦU TƯ
VÀO TRÁI PHIẾU
1. Coupon
2. Lãi trên Coupon
3. Chênh lệch giá
7. 7
IV- MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LÃI SUẤT
1. Lãi suất đáo hạn: Lãi suất bình quân cả thời kỳ (YTM)
2. Lãi suất thị trường: Lãi suất tiết kiệm đáo hạn
3. Lãi suất theo yêu cầu: của người đầu tư
4. Lãi suất hoàn vốn: NPV = 0
5. Lãi suất chiết khấu: Dùng để chiết khấu dòng tiền
6. Lãi suất forward
Coupon
7. Yield =
Gía TP
8. Lãi suất cơ bản
9. Lãi suất thả nổi
8. 8
V- RỦI RO CỦA ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
* Tất cả các loại chứng khoán đều ẩn chứa hai loại rủi ro:
• - Rủi ro hệ thống
• - Rủi ro không hệ thống
* Đối với trái phiếu còn có một số loại rủi ro đặc thù sau
đây:
1. Rủi ro lãi suất:
- Giá TP thay đổi ngược chiều với thay đổi của lãi suất
VD: LST -> Bán TP trước khi đáo hạn - > Bán TP dưới
giá mua
9. 9
V - RỦI RO CỦA ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU (tt)
2. Rủi ro tái đầu tư:
- Phép tính lãi suất của một trái phiếu. Giả sử dòng tiền
được tái đầu tư, phụ thuộc mức lãi suất hình thành tại thời
điểm tái đầu tư.
- Còn rủi ro tái đầu tư là do lãi suất giảm
3. Rủi ro thanh toán:
Còn gọi là rủi ro tín dụng. Do người phát hành vỡ nợ
4. Rủi ro lạm phát:
Rủi ro về sức mua. Do sự biến đổi trong giá trị của các dòng
tiền mà một chứng khoán đem lại do lạm phát.
10. 10
V - RỦI RO CỦA ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU (tt)
5. Rủi ro tỷ giá hối đoái:
Nếu trái phiếu thanh toán bằng VND, mà đồng VN
lại giảm giá so với USD, thì người đầu tư nhận ít
USD hơn, đó là rủi ro tỷ giá.
6. Rủi ro thanh khoản:
Rủi ro thanh khoản tùy thuộc vào việc trái phiếu có
dễ được bán theo giá trị hay gần với giá trị hay
không.
11. 11
B – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU THÔNG THƯỜNG
(Giá trị dòng tiền theo thời gian)
1. Giá trị tương lai
2. Giá trị hiện tại
3. Giá trị tương lai của một khoản đầu tư cố định
(1 )n
n
FV PV r
(1 )n
n
r
PV PAx
r
1
(1 )
n n
PV FV
r
12. 12
4. Giá trị hiện tại của một chuỗi các giá trị tương lai
5. Giá trị hiện tại của một khoản đầu tư cố định (với khoản
thanh toán đầu tiên được thực hiện vào cuối một kỳ)
1 (1 )
n
t
t
t
P
PVA
r
1
1
(1 )n
r
PV A
r
13. I. ĐỊNH GIÁ TP THÔNG THƯỜNG
• Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần
1 – (1 + r) -n
P = C [ r ] + F (1 +r) –n
• Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần
C 1- ( 1 + r/2) -2n
P = [ ] + F (1 + r/2) -2n
2 r/2
14. I. ĐỊNH GIÁ TP THÔNG THƯỜNG
• Ví dụ: Công ty thực phẩm N phát hành trái phiêu
lãi suất 15%/năm, mệnh giá một triệu đồng, 15
năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm.
Hãy tính hiện giá của trái phiếu trong trường hợp
trả lãi 1 năm một lần và 6 tháng 1 lần.
15. II. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ
(zero coupon bond)
• Trái phiếu zero coupon không trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư,
mà chỉ trả vốn gốn bằng mệnh giá ở cuối kỳ đáo hạn.
F
• P =
( 1 + r) n
• Ví dụ: Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm,
nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là
1.000.000đ vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay, lãi suất trên
thị trường là 10% thì người mua trái phiếu phải trả bao nhiêu
tiền để mua trái phiếu này?
16. III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU COUPON
P = giá¸; n= số kỳ
C= Coupon; r = lãi suất chiết khấu
F= Giá trị mệnh giá; t = 1...n
n
n
t
t
r
F
r
C
P
)
1
(
)
1
(
1
n
n
r
F
r
C
r
C
r
C
r
C
P
)
1
(
)
1
(
....
)
1
(
)
1
(
1 3
2
)
1
(
)
1
(
1
1
r
r
n
n
F
r
C
17. IV. Ảnh hưởng của lãi suất thị trường
đến giá trái phiếu
• Ví dụ: Công ty SSA phát hành trái phiếu mệnh giá
1.000.000đ, kỳ hạn 20 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, sau 5
năm lưu hành nhà đầu tư bán trái phiếu.
Định giá trái phiếu với 3 trường hợp sau:
1. Nếu lãi suất thị trường hiện nay bằng với lãi suất danh
nghĩa?
2. Nếu lãi suất hiện hành trên thị trường tăng lên đến 12% ?
3. Nếu lãi suất thị trường giảm chỉ còn 8%?
18. V. Mối liên hệ giữa coupon,
lãi suất theo yêu cầu và giá trái phiếu
a) LS coupon< LS theo yêu cầu => Giá < mệnh giá¸
b) LS coupon> LS theo yêu cầu => Giá > mệnh giá¸
c) LS coupon = LS theo yêu cầu => Giá = mệnh giá
P
R
19. VI. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
• Cách tính giá chuyển đổi và tỷ lệ chuyển đổi:
- Giá chuyển đổi (Conversion Price):
Mệnh giá của TPCĐ
Giá chuyển đổi =
Tỷ lệ chuyển đổi
- Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Ratio):
Mệnh giá của TPCĐ
Tỷ lệ chuyển đổi =
Giá chuyển đổi
20. VI.ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
Ví dụ :REE phát hành trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 1
triệu đ, lãi suất 4.1%; thời gian đáo hạn 5 năm; thời gian
chuyển đổi là 20 000đ/1 CP. Giá CP Ree hiện tại là
13.000đ
1- Tính giá trị chuyển đổi của trái phiếu hiện nay.
2- Nếu đến khi đáo hạn (4 năm nữa) giá TP REE tăng lên
25 000 thì giá trị chuyển đổi là bao nhiêu ?
Số CP chuyển đổi = 1tr/20000= 50 CP
1- GTCĐ = 50* 13 000=650 000 đ
2- GTCĐ = 50* 25 000 =1250 000 đ
21. VI. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
- Khi giá CP tăng thì giá trị chuyển đổi tăng
=> giá TP tăng
- Khi giá CP giảm thì giá trị chuyển đổi giảm
=> Giá giảm, nhưng có cận dưới là giá của TP thường
- Khi giá CP < mức giá chuyển đổi
=> Giá trị chuyển đổi < F
- Khi giá CP > mức giá chuyển đổi
=> Giá trị chuyển đổi > F
22. C -THỜI GIAN ĐÁO HẠN BÌNH QUÂN
(Thước đo biến động giá)
Duration là khoảng thời gian trung bình cần thiết để cho
mọi người nắm giữ TP có thể nhận được toàn bộ lãi và
gốc. Nó là thời điểm trong toàn bộ quãng đời của TP mà
tại đó lợi tức của TP vẫn không thay đổi mặc dù có sự biến
động của lãi suất thị trường.
Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau và lãi cuống
phiếu khác nhau sẽ có duration khác nhau.
- Lãi suất cuống phiếu càng thấp, Duration càng lớn
- Lãi suất cuống phiếu càng cao, Duration càng nhỏ
- Thời gian cho tới khi đáo hạn càng dài, Duration càng lớn
23. C- THỜI GIAN ĐÁO HẠN BÌNH QUÂN
(DURATION)
• Thời gian cho tới khi đáo hạn càng ngắn, Duration càng nhỏ.
• Duration càng nhỏ thì tính biến động giá càng lớn
• Duration càng lớn thì tính biến động giá càng nhỏ
• TP không trả lãi định kỳ thì có Duration chính bằng thời gian
đáo hạn
• Ứng dụng để lựa chọn đầu tư:
+ Khi dự đoán lãi suất thị trường tăng
+ Khi dự đoán lãi suất thị trường giảm
• Ứng dụng để loại bỏ rủi ro lãi suất
+ Chọn trái phiếu có Duration khớp với kỳ đầu tư
24. Thời gian đáo hạn bình quân (Thước đo biến động giá) (tt)
Lấy đạo hàm theo y
Dp 1 1C 2C nC nM
----- = ------- --------- + ---------- + - - - + -------------- + ---------
Dy 1+y 1+y (1+y)2 (1+y)2 (1+y)n
Chia hai vế cho P
Macaulay duration : Luôn < hoặc = n
P
y
nM
y
nC
y
C
y
C
D n
n
/
)
)
1
(
)
1
(
...
)
1
(
2
1
1
( 2
n
n
r
M
r
C
r
C
r
C
r
C
P
)
1
(
)
1
(
....
)
1
(
)
1
(
1 3
2
P
y
nM
y
nC
y
C
y
C
y
P
dy
dP
n
n
1
)
)
1
(
)
1
(
...
)
1
(
2
1
1
(
1
1
1
2
27. Một số đặc tính của độ lồi
a) Khi lãi suất theo yêu cầu (r) tăng ( giảm) thì độ lồi
( C) giảm (tăng) => Độ lồi biến đổi ngược chiều với lãi
suất yêu cầu
n
t
n
t
P
r
M
n
n
r
C
t
t
Doloi
1
2
2
1
)
)
1
(
)
1
(
)
1
(
)
1
(
(
28. y1 y2 y* y3 y4
`
r
P
Sai số ước tính theo Duration
Độ lồi để làm gì ?
P*
P1
PD
29. b) Khi lãi suất theo yêu cầu và thời gian đáo hạn
xác định, TP coupon càng thấp thì sự biến thiên
của độ lồi càng nhiều trong quan hệ với sự biến
thiên của r
n
t
n
t
P
r
M
n
n
r
C
t
t
Doloi
1
2
2
1
)
)
1
(
)
1
(
)
1
(
)
1
(
(
30. c) Khi lãi suất theo yêu cầu và thời gian đáo hạn điều
chỉnh xác định, TP coupon càng cao thì sự biến thiên
của độ lồi của TP càng thấp.
n
t
n
t
P
r
M
n
n
r
C
t
t
Doloi
1
2
2
1
)
)
1
(
)
1
(
)
1
(
)
1
(
(
31. A
B
Thu nhập
Lãi suất
Độ lồi của trái phiếu
Đầu tư vào đâu?
Trái phiếu B có độ lồi cao
hơn Trái phiếu A
32. Mét sè chiÕn lîc ®Çu t tr¸i phiÕu
- Thay TP Coupon lín cho TP coupon bÐ
- Thay TP cã ®é tÝn nhiÖm cao cho TP cã ®é tÝn nhiÖm thÊp
- NÕu l·i suÊt t¨ng => B¸n TP cã thêi kú ®¸o h¹n dµi lÊy TP ng¾n
h¹n ®Ó gi¶m thiÓu rñi ro.
- NÕu l·i suÊt gi¶m => §æi TP ng¾n thµnh TP dµi h¹n h¬n ®Ó t¨ng
kh¶ n¨ng sinh lêi.
- Nªn t×m thay TP cã ®é låi lín cho tr¸i phiÕu cã ®é låi bÐ.
- Lu«n lu«n thùc hiÖn ®Þnh gi¸ tríc khi giao dÞch tr¸i phiÕu