Compliance met de Richtlijn ConsumentenrechtenPatrick Jordens
Presentatie DMCC Nederland van 14 maart 2014 voor de Klantenservice Federatie.
Inhoud:
1.Telefonische verkoop op initiatief van de handelaar
2.Schriftelijkheidsvereiste na TM (in relatie tot SEPA)
3.Beleidskeuze
4.Praktijkuitwerking
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
hanh vi TGHD
1. Chương 6: Hành vi của Tỷ giá hối đoái
Môn Tài chính Quốc tế
Nhóm Siêu nhân GAO – ĐH28KT03
Thành viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Bích
Nguyễn Phan Diệu Hằng
Huỳnh Quế Thanh
2.
3. NỘI DUNG CHÍNH
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH CIP
CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA CIP
KIỂM ĐỊNH CIP
4. Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ
giá (CIP) được duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh
lệch giá ( lãi suất ) trên thị trường tiền tệ.
Các nhà kinh doanh chênh lệch lãi suất luôn tận
dụng mọi cơ hội để kiếm lợi nhuận khi lãi suất
giữa các đồng tiền được yết là không nhất quán với
nhau.
9. Sử dụng thông tin về tỷ giá giao ngay và, tỷ giá kỳ hạn 6
tháng của đồng peso và lãi suất tại Mexico ở ví dụ trước để
xác định suất sinh lời của nhà đầu tư Mỹ từ việc kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm CIP.
Giả sử nhà đầu tư bắt đầu với 1.000.000 đôla Mỹ để đầu tư
Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ chuyển 1.000.000 USD
sang đồng peso Mexico (MXP) theo tỷ giá 0.1 đôla Mỹ cho
1 đồng peso
1.000.000 USD/0.1 USD/MXP = 10.000.000 MXP
Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ cũng đồng thời bán hợp
đồng kỳ hạn đồng peso 6 tháng. Số lượng đồng peso bán kỳ
hạn chính là số lượng đồng peso nhận được sau 6 tháng nữa,
được tính như sau:
10.000.000 MXP x ( 1+ 0.06 ) = 10.600.000 MXP
10. Sau 6 tháng , nhà đầu tư Mỹ sẽ rút đồng peso gửi ban đầu
cùng với tiền lãi tích lũy, số tiền nhận được tổng cộng sẽ
là 10.600.000 peso. Nhà đầu tư đổi lượng peso này sang
đôla Mỹ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký 6 tháng trước đó. Tỷ
giá kỳ hạn là 0.09906 đôla Mỹ, vì vậy lượng đôla nhận
được khi chuyển đổi bằng:
10.600.000 MXP x (0.09906 USD/MXP) = 1.050.036 USD
Trong trường hợp này,kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm mang lại cho nhà đầu tư lợi nhuận khoảng 5%,
làm tròn số mức giảm giá kỳ hạn thành 0.94% gây ra độ
lệch tương đối ít so với suất sinh lời 5%. Như vậy theo kết
quả trong trường hợp này thì sử dụng kinh doanh chênh
lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ tạo ra lợi nhuận tương đương
với những gì nhà đầu tư nhận được chỉ đơn giản bằng cách
đầu tư trong nước.
11.
12. Kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm ( CIA) là
hoạt động đầu tư vào ngoại
tệ để hưởng chênh lệch về
lãi suất nhưng có phòng
ngừa rủi ro về tỷ giá thông
qua hợp đồng kỳ hạn.
13. Mượn một
đồng tiền A,
mua hoặc
bán lấy
đồng tiền B
Đầu tư đồng
tiền B vào
những
khoản vay
Thực hiện hợp
đồng forward trả
lại đồng A với lãi
suất thấp hơn
đồng B
Đến hạn trả
14. Ví dụ bạn có 1.000.000vnd muốn kinh doanh:
Tỷ giá giao ngay lúc này là SGD 0,0735/1000 VND
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VND
Lãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2%
Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4%
15. Bán 1.000.000 VND mua SGD bằng tỷ giá giao ngay
ta được: 1.000.000 x 0,0375 = 37.500 ( SGD)
Sau 90 số tiền SGD kiếm được với lãi suất 4% là:
37.500 x 1,04 = 39.000 ( SGD)
Chuyển 39.000 SGD sang VND bằng tỷ giá kỳ hạn 90
ngày thu được: 39.000/0,0375 = 1.040.000 ( VND)
Lợi nhuật kiếm được từ nghiệp vụ CIA:
1.000.000 – 1.040.000 = 40.000 ( VND)
16. Dùng VND mua
SGD trên thị trường
giao ngay
Tạo áp lực giảm tỷ
giá giao ngay của
VND
Thực hiện một hợp
đồng kỳ hạn đề bán
SGD
Tạo áp lực tăng giá
kỳ hạn của VND
Tiền từ Việt Nam được
đầu tư vào Singapore
Có thể tạo áp lực tăng lãi
suất của Việt Nam và giảm
lãi suất của Singapore
17.
18. Hiệu ứng Fisher (FE)
Hiệu ứng Fisher quốc tế
(IFE)
Quan hệ UIP
Tổng hợp các quan hệ ngang
bằng
4
1
2
3
19. Hiệu ứng Fisher đạng chính xác:
1 + i = ( 1 + re )(1 + pe)
Hiệu ứng Fisher dạng gần đúng:
Trong đó:
r: lãi suất thực
i: lãi suất danh nghĩa
: tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong kỳ
20. Ý nghĩa:
Tỷ lệ lạm
phát kỳ
vọng tăng
lên
Lãi suất
danh
nghĩa tăng
lên
Lãi suất thực
không đổi
Có nghĩa là: trong điều kiện lãi suất thực không đổi,
tăng lên của lạm phát sẽ tạo ra 1% tăng lên của lãi
suất danh nghĩa.
22. Trong nước:
Nước ngoài:
Điều kiện Fisher trong nền kinh tế mở:
rh= rf
Chênh lệch lãi suất phản ánh chênh lệch lạm
phát kỳ vọng (IFE)
23. Theo lyù thuyeát hieäu öùng Fisher
quoác teá, tyû suaát sinh lôïi töø ñaàu
tö trong nöôùc tính trung bình seõ
baèng tyû suaát sinh lôïi coù hieäu löïc
töø ñaàu tö nöôùc ngoaøi. Töùc laø:
r = ih
1 1 1f f f hr i e i
1
1
1
h
f h f
f
i
e i i
i
Với: ef : tốc độ thay đổi tỷ giá
24. • Khi ih > if thì ef > 0 nghóa laø ñoàng
ngoaïi teä seõ taêng giaù khi laõi suaát
nöôùc ngoaøi thaáp hôn laõi suaát
trong nöôùc.
• Khi ih < if thì ef < 0 nghóa laø ñoàng ngoaïi
teä seõ giaûm giaù khi laõi suaát nöôùc
ngoaøi cao hôn laõi suaát trong nöôùc.
25. ih - if
-5
-3
-1
1
-1
% trong tyû giaù
giao ngay cuûa ñoàng
ngoaïi teä
Ñöôøng hieäu
öùng Fisher
quoác teá
1 3 5-3-5
3
5
J
F
GE
H
26. Tình huống: Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu M
và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách
đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm
Hai lựa chọn đầu tư:
1. Thị trường tiền tệ trong nước
2. Thị trường tiền tệ nước ngoai
27. Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong nước:
Nhà đầu tư mua tin phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm.
Hưởng mức lãi suất ih
Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền:
M (1 + ih)
28. Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngoài:
− NĐT phải chuyển số tiền K sang ngoại tệ theo tỷ giá
giao ngay S
− Mua tin phiếu kho bạc nước ngoai kỳ hạn 1 năm.
Hưởng mức lãi suất if
− Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền
ngoại tệ:
29. Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngòai
Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se ,cuối kỳ NĐT sẽ
thu được cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ là:
30. Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như
nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc va do vậy
kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau
Điều kiện cân bằng theo UIP:
31. Biểu thức tương đương
Biểu thức chính xác
Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch
lãi suất của hai đồng tiền
Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn,
đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức
chênh lệch lai suất của hai đồng tiền
32. Ý nghĩa của UIP
Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các
thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc
dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái
UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi
suất giữa các quốc gia
UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư
và đi vay của các doanh nghiệp
33. Tốc độ thay
đổi tỷ giá S
kì vọng.
Se
Mức chênh
lệch LS danh
nghĩa.
ih - if
Mức chênh lệch lạm
phát kì vọng
Ph
e - Pf
e
Điểm kỳ hạn
của tỷ giá
≈ UIP ≈ UEH
≈ PPPe
≈ CIP
≈ IFE
34. CIP ( Covered Intesert Parity): Quan hệ ngang
bằng lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
CIA (Covered Interest Arbitrage): Kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
FE (Fisher Effect): Hiệu ứng Fisher
IFE (International Fisher Effect): Hiệu ứng
Fisher quốc tế.
UIP (Uncovered Intesert Parity): Quan hệ ngang
bằng lãi suất không bảo hiểm