1. 1
Nguyen Thi Hong Vinh
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Nguyen Thi Hong Vinh
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Mục tiêu
• Nội dung chính
• Điều kiện cần thiết
• Giáo trình và tài liệu tham khảo
• Phương pháp đánh giá kết quả học
tập
Nguyen Thi Hong Vinh
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Số đơn vị học trình: 3 đvht (45 tiết)
• Điều kiện tiên quyết: đã nghiên cứu môn
Kinh tế vĩ mô
2. 2
Nguyen Thi Hong Vinh
Mục tiêu môn học
Giúp Sinh Viên:
• Nắm được kiến thức cơ bản về các khía cạnh
tài chính-tiền tệ quốc tế
• Hiểu và phân tích được các chính sách kinh tế
mà các Chính Phủ có thể áp dụng để tác động
đến các dòng lưu chuyển tài chính quốc tế.
• Đánh giá và phân tích các hoạt động kinh
doanh đầu tư trên các thị trường tài chính và
tác động đến các dòng lưu chuyển TCQT.
Nguyen Thi Hong Vinh
Nội dung chính
• Cơ sở hạ tầng của các quan hệ tiền tệ
tài chính quốc tế
• Sự biến động của tỷ giá hối đoái và tác
động của nó đến dòng lưu chuyển
TCQT
• Các lý thuyết về tỷ giá
• Sự hình thành và phát triển của các thị
trường tài chính quốc tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Giáo trình và tài liệu tham khảo
• N.V.Tiến, Giáo trình Tài chính quốc tế, NXB Thống
kê, 2010
• Hồ Diệu, Nguyễn Văn Tiến (2001) Giáo trình Tài
chính quốc tế. Học viện Ngân hàng.
• N.V.Tiến, 2001, “Tài chính quốc tế hiện đại trong nền
kinh tế mở”, tái bản lần I, NXB Thống kê
• Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Ngọc Định (2005) Giáo trình
Tài chính Quốc tế. Đại học Kinh tế TP.HCM.
• Moosa, I.M., 1998, “International Finance: an
analytical approach” The McGraw-Hill Companies,
INC., Australia
• Maurice D.Levi (1996) International Finance,
Mc.Graw-Hill, Inc.
• Keith Pilbeam(1998), International Finance,
Macmillan, London
3. 3
Nguyen Thi Hong Vinh
Phương pháp đánh giá SV
• Đánh giá theo quá trình: 30% (lên lớp
đầy đủ, tham gia thuyết trình, kiểm
tra…)
• Bài thi cuối khóa: 70%
Hình thức thi: trắc nghiệm, câu hỏi trả
lời ngắn, bài tập, tình huống, …
Nguyen Thi Hong Vinh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Khác biệt giữa TCQT và TC nội địa?
2. Tại sao cần nghiên cứu TCQT ?
3. TCQT nghiên cứu vấn đề gì?
Nguyen Thi Hong Vinh
NỘI DUNG
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
2. Đặc trưng của TCQT
3. Tầm quan trọng của TCQT
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
4. 4
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• TCQT nghiên cứu các quan hệ tài
chính quốc tế phát sinh từ các lưu
chuyển quốc tế của hàng hóa, dịch
vụ, tài sản và các yếu tố sản xuất như
vốn, lao động và kỹ thuật.
• Các khía cạnh tiền tệ - tài chính quốc
tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Khía cạnh tiền tệ quốc tế
• Giá trị đồng tiền quốc gia
• Tương quan giá trị giữa các đồng tiền
quốc gia (tỷ giá)
• Sự hình thành và sự vận động của tỷ giá
trong đời sống kinh tế quốc tế
• Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Nguyen Thi Hong Vinh
Khía cạnh tài chính quốc tế
• Sự vận động của các dòng vốn quốc tế
• Mối liên hệ giữa dòng hàng hóa
(thương mại) và dòng vốn (tài chính)
trong nền kinh tế mở
• Các mối liên hệ giữa tỷ giá, lãi suất, và
mức giá chung
• Các hoạt động kinh doanh tiền tệ và tài
chính quốc tế
5. 5
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• Ở tầm vĩ mô, TCQT nghiên cứu:
- Cơ sở hạ tầng của các quan hệ TCQT
- Tác động của các quan hệ TCQT đến nền
kinh tế các quốc gia và hệ thống TCQT
- Tác động của biến động tỷ giá tới các quan
hệ tài chính và thông qua đó tới nền kinh tế
các quốc gia
- Mối liên hệ giữa các chính sách kinh tế của
các chính phủ và các quan hệ TCQT
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• Ở tầm vi mô, TCQT nghiên cứu:
- Các hoạt động huy động vốn và đầu tư
quốc tế của các doanh nghiệp;
- Các hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá của
các doanh nghiệp.
- Các thị trường tài chính quốc tế cụ
thể: thị trường trái phiếu quốc tế,
options, swaps…
Nguyen Thi Hong Vinh
2. Đặc trưng của TCQT
• Rủi ro hối đoái
• Rủi ro chính trị
• Sự thiếu hoàn hảo của thị trường
• Cơ hội kinh doanh toàn cầu
6. 6
Nguyen Thi Hong Vinh
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Hãy nhận diện rủi ro về tỷ giá đối với hoạt
động sau:
• Xuất khẩu
• Nhập khẩu
• Đầu tư
• Đi vay
Nguyen Thi Hong Vinh
Tình huống
• Giả sử bạn muốn mua 100 cổ phiếu công
ty Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếu
và nắm giữ cổ phiếu này trong 1 năm.
• Tỷ giá hiện tại là $1 = ¥100 và mức sinh lời
trên cổ phiếu là 10%
• Tỷ giá thay đổi như thế nào thì bạn sẽ đối
mặt với rủi ro tỷ giá sau 1 năm?
Nguyen Thi Hong Vinh
Rủi ro tỷ giá hối đóai
- Rủi ro do tỷ giá hối đoái biến động bất lợi
lợi nhuận của đồng ngoại tệ có thể biến
mất
- Giả sử $1 = ¥100 và bạn mua 100 cổ phiếu
của Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếu
- Một năm sau, nhà đầu tư thu được lãi 10%
bằng yen: ¥100,000
- Nhưng nếu đồng yen giảm giá $1 = ¥120,
việc đầu tư thật sự đã thua lỗ
7. 7
Nguyen Thi Hong Vinh
Rủi ro chính trị
- Các chính phủ có quyền điều chỉnh sự biến
động của hàng hóa, vốn,và nhân lực xuyên
biên giới.
- Những luật này có thể thay đổi theo hướng
không mong đợi
Nguyen Thi Hong Vinh
Thị trường không hoàn hảo
- Những giới hạn luật pháp về sự di chuyển
của hàng hóa, nhân lực và vốn
- Chi phí giao dịch
- Chi phí vận chuyển
- Thuế lợi tức
Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ về thị trường không hòan hảo
• Nestlé đã phát hành 2 loại cổ phiếu là cổ phiếu
vô danh và cổ phiếu định danh
- Người nước ngoài chỉ được phép mua cổ phiếu
vô danh
- Công dân Thụy Sĩ được mua cổ phiếu định danh
- Cổ phiếu vô danh đắt hơn
Vào 18/11/1988, Nestlé bãi bỏ việc giới hạn đối
với người nước ngoài, cho phép họ nắm giữ cả
cổ phiếu định danh và vô danh
8. 8
Nguyen Thi Hong Vinh
Giới hạn sở hữu vốn của người
nước ngoài tại Nestlé
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
0
11 20 31 9 18 24
Source: Financial Times, November 26, 1988 p.1. Adapted with permission.
SF
Bearer share
Registered share
Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ về thị trường không hòan hảo
• Sau đó, biên độ giá giữa hai loại cổ phiếu nhanh chóng
thu hẹp lại
- Điều này cho thấy có một sự chuyển đổi tài sản từ người
sở hữu CP nước ngòai sang người sở hữu CP Thụy Sĩ
• Người nước ngoài nắm giữ cổ phiếu vô danh của Nestlé
phải đối mặt với rủi ro chính trị của một quốc gia
• Tình huống minh họa của Nestlé bao gồm cả tầm quan
trọng của thị trường không hoàn hảo và nguy cơ của rủi ro
chính trị
Nguyen Thi Hong Vinh
Toàn cầu hóa nền kinh tế thế
giới
• Sự nổi lên của thị trường tài chính tòan cầu
• Sự nổi lên của đồng Euro như một đồng
tiền toàn cầu
• Tự do hóa thương mại và liên kết kinh tế
• Tư nhân hóa
9. 9
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự nổi lên của thị trường tài
chính tòan cầu
• Bãi bỏ những quy định trên thị trường tài
chính cộng với phát triển công nghệ làm giảm
chi phí giao dịch và chi phí thông tin, dẫn đến:
• Sự đổi mới tài chính, như:
- Thị trường tiền tệ options và futures
- Trái phiếu với nhiều đồng tiền khác nhau
- Cổ phiếu niêm yết xuyên biên
- Các quỹ tài chính quốc tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự nổi lên của đồng Euro như một
đồng tiền toàn cầu
• Một sự kiện quan trọng trong lịch sử hệ thống
tiền tệ thế giới
• Hơn 300 triệu người Châu Âu của 22 quốc gia
đang sử dụng chung một đồng tiền trong nhu
cầu hằng ngày
• Vào tháng 5 2004, hơn 10 quốc gia tham gia
vào khối Châu Âu và sử dụng đồng euro
• Phạm vi giao dịch của đồng euro có thể trở
nên rộng lớn hơn đôla trong tương lai gần
Nguyen Thi Hong Vinh
Euro Area
• Austria
• Belgium
• Cyprus
• Czech Republic
• Estonia
• Finland
• France
• Germany
• Greece
• Hungary
• Ireland
22 Countries participating in the euro:
• Italy
• Latvia
• Lithuania
• Luxembourg
• Malta
• Poland
• Portugal
• Slovak Republic
• Slovenia
• Spain
• The Netherlands
10. 10
Nguyen Thi Hong Vinh
Giá trị của đồng Euro so với Đôla Mỹ
Nguyen Thi Hong Vinh
Thảo luận
Lợi ích và chi phí của liên
minh tiền tệ?
Nguyen Thi Hong Vinh
Lợi ích và chi phí của liên minh tiền tệ
Lợi ích
Khuyến khích thương mại
từ việc giảm chi phí và giảm
thiểu những yếu tố không
lường được
Tạo lập 1 CSTT mới (hoặc
tăng cường) .. Và thẩm
quyền tiền tệ
Chi phí
Mất đi tính độc lập của
CSTT
Đa dạng hoá thương mại
khi ưu tiên thương mại
dành cho những đối tác
OCA
Mất đi chủ quyền về đồng
tiền (khi đô la hoá)
Quá trình hội tụ/tương đồng (lạm phát, tỷ lệ cân bằng ngân
sách và nợ chính phủ, và ổn định tỷ giá) và việc thúc đẩy sự
đồng thuận đòi hỏi sự tham gia rất tích cực trước khi 1 đồng
tiền chung có thể ra đời.
11. 11
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự liên kết kinh tế
• Trên 50 năm, thương mại quốc tế đã tăng
gấp đôi, mức tăng nhanh như GDP thế giới
• Có sự thay đổi lớn trong thái độ của nhiều
chính phủ trên thế giới khi có tầm nhìn mở
rộng lợi ích và ủng hộ tự do hóa thương
mại như một cách chắc chắn nhất đem lại
sự thịnh vượng cho công dân của họ
Nguyen Thi Hong Vinh
Nguyen Thi Hong Vinh
Những chủ đề “nóng” hiện nay về hội nhập quốc tế
Những cú sốc từ bên ngoài và cách kiểm soát (hội nhập quốc tế
ngân hàng; các luồng vốn vào VN; các vấn đề về mảng thị trường
cho vay bất động sản dưới tiêu chuẩn (sub-prime) của Mỹ và đồng
USD đang yếu đi, giá dầu cao, kiểm soát vốn)
“Tiết kiệm dư thừa” toàn cầu (do thiếu hụt đầu tư vốn của Châu Á
và những công ty sản xuất dầu mỏ), dẫn tới “những vấn đề hắc
búa của thị trường trái phiếu thế giới” (chênh lệnh tín dụng và
chênh lệch lợi tức trái phiếu quá nhỏ)
Lợi ích và chi phí của chính sách “đồng RMB yếu” của Trung quốc
(Dự trữ ngoại tệ bây giờ là 2 nghìn tỷ USD, hình thành một “quỹ tài
sản không giới hạn”)
Đồng tiền chung của Châu Á? (Những khu vực tiền tệ tối ưu, và
vấn đề đô la hóa với việc thành lập đồng tiền chung và một ngân
hàng trung ương mới)
12. 12
Nguyen Thi Hong Vinh
Tự do hoá thương mại
• Hiệp định chung về thương mại và thuế quan
(GATT) một hiệp định nhiều bên giữa các quốc
gia thành viên đã giúp giảm những hàng rào thuế
quan
• Tổ chức thương mại thế giới WTO có quyền
củng cố những luật thương mại quốc tế
• Vào ngày 1 tháng 1 năm 2005, kết thúc thời kỳ
hạn ngạch nhập khẩu hàng dệt
• Đây là một sự kiện trong lịch sử XNK
Nguyen Thi Hong Vinh
MNCS
• Một công ty được thành lập ở một quốc gia
và sản xuất, bán hàng ở nhiều quốc gia khác
• Có khỏang 60 ngàn MNCs trên thế giới
• Nhiều MNCs thu nguồn nguyên liệu thô từ
một quốc gia, vốn tài chính từ quốc gia khác,
sản xuất hàng hóa với lao động và trang thiết
bị vốn tại quốc gia thứ ba và bán sản phẩm
của nó tại thị trường một quốc giá khác nữa
Nguyen Thi Hong Vinh
MNC – công ty Mẹ
Công ty con
ở
nước ngoài
Mạng lưới
công ty
toàn cầu
Thị trường
tiền tệ quốc tế
Thị trường
trái phiếu
quốc tế
Thị trường cổ
phiếu quốc tế
Thị
trường
hối đoái
Xuất khẩu &
Nhập khẩu
Xuất khẩu &
Nhập khẩu
Tài trợ
ngắn hạn Tài trợ
dài hạn
Giao dịch
hối đoái
Tài trợ
trung dài hạn
Tài trợ nội bộ
Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung-dài hạn
Tài trợ
ngắn hạn
13. 13
Nguyen Thi Hong Vinh
Top 10 MNCs
United StatesExxonMobile Corporation10
FranceFrance Telecom9
FranceTotal Fina Elf8
JapanToyota Motor Corporation7
UK/NetherlandsRoyal Dutch/Shell Group6
United StatesGeneral Motors5
United KingdomBritish Petroleum Co. PLC4
United StatesFord Motor Company3
United KingdomVodafone Group PLC2
United StatesGeneral Electric1
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
• Nền kinh tế một nước luôn là đối
tượng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi
các sự kiện xảy ra ở nước ngoài.
• Tính chất mở cửa của nền kinh tế ảnh
hưởng đến chính sách kinh tế, tiền tệ
của một quốc gia.
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
• Trước thập kỷ 1970:
TCQT chỉ được giảng dạy như một phần
của môn học Kinh tế quốc tế
• Từ thập kỷ 1970:
TCQT trở thành một lĩnh vực riêng biệt
trong nghiên cứu kinh tế
14. 14
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
Từ thập niên 1970:
Rủi ro tỷ giá do sự sụp đổ của hệ thống
Bretton Woods năm 1971;
Tự do hóa các hoạt động kinh tế và tiến
bộ trong lĩnh vực giao thông vận tải và
viễn thông;
Sự liên kết của các thị trường tài chính
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
Các quan hệ TCQT trở nên phức tạp hơn:
Các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
Các hoạt động đầu tư trên các thị trường tiền tệ
quốc tế, thị trường trái phiếu quốc tế và thị trường
cổ phiếu quốc tế;
Xuất hiện và lớn mạnh của các MNCs, các hoạt
động mua lại – sát nhập công ty (M&A) xuyên biên;
Các luồng vốn ODA
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu tổng quan
• Phần 2: Môi trường tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị trường tài chính quốc
tế
15. 15
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi
trường tài chính
quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 1: Tổng quan
về TCQT
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi
trường tài chính
quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 2: Cán cân
thanh toán quốc tế
- Chương 3: Hệ thống
tiền tệ quốc tế
- Chương 4: Thị trường
ngoại hối
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi trường
tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 5: Mô hình
cung cầu ngoại tệ và
cơ chế xác định tỷ giá
- Chương 6: các học
thuyết về tỷ giá
16. 16
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi trường
tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 7: Thị
trường tiền tệ
quốc tế
- Chương 8: Thị
trường trái phiếu
quốc tế
57. 1
Nguyen Thi Hong Vinh
Chương 4
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
VÀ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ –
(THE INTERNATIONAL
MONETARY SYSTEM)
Nguyen Thi Hong Vinh
Mục tiêu
• Tìm hiểu khái niệm Hệ thống Tiền tệ
quốc tế
• Tìm hiểu các chế độ tỷ giá
• Khảo sát lịch sử phát triển Hệ thống tiền
tệ quốc tế
Nguyen Thi Hong Vinh
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾHỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
BẢN VỊ
(CHUẨN DỰ TRỮ
QUỐC TẾ)
BẢN VỊ
(CHUẨN DỰ TRỮ
QUỐC TẾ)
CƠ CHẾ
XÁC ĐỊNH
TỶ GIÁ
CƠ CHẾ
XÁC ĐỊNH
TỶ GIÁ
CƠ CHẾ
ĐiỀU CHỈNH
BOP
CƠ CHẾ
ĐiỀU CHỈNH
BOP
BẢN VỊ VÀNG
BẢN VỊ HỐI ĐOÁI VÀNG
HỆ THỐNG BRETTON WOODS
HỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMS)
58. 2
Nguyen Thi Hong Vinh
Nội dung
1. Khái niệm cơ bản về HTTTQT
2. Các chế độ tỷ giá
3. Quá trình phát triển của
HTTTQT
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Hệ Thống Tiền Tệ Quốc Tế
1.1 Khái niệm về HTTQT
1.2 Vai trò của HTTQT
1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTQT
1.4 Tiêu chí phân loại HTTQT
Nguyen Thi Hong Vinh
1.1 Khái niệm HTTTQT
• HTTTQT là một hệ thống các quy
tắc, các quy định, các tổ chức
quốc tế điều chỉnh các quan hệ
tài chính giữa các quốc gia
59. 3
Nguyen Thi Hong Vinh
1.1 Khái niệm HTTTQT
• HTTTQT cho biết:
- Tỷ giá giữa các đồng tiền được xác
định như thế nào;
- Dự trữ quốc tế gồm những gì;
- Sự mất cân đối cán cân thanh toán của
một quốc gia được điều chỉnh như thế
nào
Nguyen Thi Hong Vinh
1.1 Khái niệm HTTTQT
• Cơ sở đánh giá hiệu quả vận hành của hệ
thống
– Khả năng hỗ trợ các quốc gia điều chỉnh và tái
lập trạng thái cân bằng BOP của mình
– Khả năng tiếp cận nguồn dự trữ Tiền tệ Quốc tế
của các quốc gia (khả năng thanh khoản quốc
tế)
– Khả năng duy trì giá trị của Tiền tệ Quốc tế (độ
tin cậy của Hệ thống)
Nguyen Thi Hong Vinh
1.2 Vai trò của HTTTQT
• HTTTQT đóng vai trò quan trọng vì:
- Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng đến thương
mại và đầu tư quốc tế;
- Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng đến sự phân
bổ các nguồn tài nguyên trên thế giới;
- HTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các định
chế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giá
khi mà chúng không được phép vận động theo
các thế lực thị trường.
60. 4
Nguyen Thi Hong Vinh
1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTTQT
• Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT:
- Khu vực công: các thỏa thuận giữa các
Chính phủ và chức năng của các định chế
tài chính quốc tế công
- Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân hàng
và tài chính
Nguyen Thi Hong Vinh
1.4 Tiêu chí phân loại HTTTQT
• Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT:
- Mức độ linh hoạt của tỷ giá: hệ thống tỷ giá
cố định, hệ thống tỷ giá thả nổi, hệ thống tỷ
giá thả nổi có điều tiết…
- Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế:
Bản vị hàng hóa (pure commodity standards)
Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards)
Bản vị kết hợp (mixed standards)
Nguyen Thi Hong Vinh
2. Phân loại chế độ tỷ giá theo mức độ linh
hoạt của tỷ giá
• Chế độ tỷ giá cố định
• Chế độ tỷ giá thả nổi/linh hoạt
• Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
• Chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều
chỉnh
• Chế độ tỷ giá cố định, tuy nhiên được
linh hoạt trong phạm vi một biên độ
• Chế độ tỷ giá bò trườn
• Chế độ hai loại tỷ giá
61. 5
Nguyen Thi Hong Vinh
2.1 Chế độ tỷ giá cố định (Fixed Exchange
Rate regime/ Arrangement)
• NHTW ấn định mức tỷ giá ngang giá
• NHTW chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố
định
• Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW can thiệp
trực tiếp bằng cách thay đổi dự trữ ngoại
hối
• NHTW cũng có thể can thiệp bằng các biện
pháp khác
Nguyen Thi Hong Vinh
2.1 Chế độ tỷ giá cố định
• Trường hợp cầu vượt cung: NHTW can thiệp
thế nào?
(St)1
(Df)0
Qf
S(d/f)
S(o)
(St)o
Qo
Sự can thiệp
của NHTW
(Df)1
Nguyen Thi Hong Vinh
• Trường hợp cung vượt cầu:
(Df)1
Qo
Qf
S(d/f)
So
(St)o
(Df)0
Sự can thiệp của
NHTW
2.1 Chế độ tỷ giá cố định
Q1
(St)1
S1
62. 6
Nguyen Thi Hong Vinh
• Trong thực tế:
- Thị trường dường như không bao giờ cân
bằng ở mức tỷ giá cố định
- Thường xảy ra trường hợp tỷ giá được cố
định ở dưới mức cân bằng của thị
trường nội tệ được định giá cao
(overvalued)
2.1 Chế độ tỷ giá cố định
Nguyen Thi Hong Vinh
• Tỷ giá cố định dưới mức cân bằng và áp
lực đẩy tỷ giá về phía cân bằng của thị
trường
Df
S(d/f)
Sf
S(fixed)
Qs Qd Qf
Cầu vượt
cung
Điểm cân bằng của thị
trường (point of market
equilibrium)
2.1 Chế độ tỷ giá cố định
Nguyen Thi Hong Vinh
• NHTW phải làm gì để duy trì tỷ giá cố
định?
- Lựa chọn 1: Can thiệp vào TTNH
- Lựa chọn 2: Đưa ra các biện pháp kiểm
soát ngoại tệ
- Lựa chọn 3: Giảm phát nền kinh tế
Tác động của sự can thiệp đến nền
kinh tế như thế nào?
2.1 Chế độ tỷ giá cố định
63. 7
Nguyen Thi Hong Vinh
Nhận xét
• Tổng hợp các biện
pháp:
• Can thiệp trên thị
trường ngoại hối
• Kiểm soát ngoại hối
• Giảm phát nền kinh
tế
S(d/f)
Sfixed
Sf
Df
Qf
Nguyen Thi Hong Vinh
Nhận xét
• Các biện pháp mà NHTW đưa ra có thể
đẩy đường cầu về bên trái và duy trì
được tỷ giá cố định như mong muốn
• Nhưng các điều chỉnh kinh tế vĩ mô như
vậy nhiều khi gây đau đớn cho nền kinh
tế và tỷ giá không còn là công cụ của
chính sách kinh tế vĩ mô
Nguyen Thi Hong Vinh
2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
(Perfectly floating exchange rate regime)
• Tỷ giá thay đổi liên tục để duy trì sự cân
bằng của thị trường ngoại hối
• Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu
• NHTW không can thiệp vào tỷ giá
64. 8
Nguyen Thi Hong Vinh
2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
(Dt)o
S(d/f)
S0
QfQ0
(Sf)0
S1
Q1
(Dt)1
Nguyen Thi Hong Vinh
S(d/f)
T
2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
Nguyen Thi Hong Vinh
2.3 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ
(Managed floating exchange rate regime)
• Tỷ giá về cơ bản là được thả nổi/ linh hoạt
• NHTW có thể can thiệp vào thị trường để
hạn chế mức biến động của tỷ giá, nhưng
không cam kết là sẽ duy trì một mức tỷ giá
cố định nào hoặc biên độ dao động xung
quanh tỷ giá trung tâm
65. 9
Nguyen Thi Hong Vinh
2.4 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH NHƯNG CÓ ĐIỀU CHỈNH
(Fixed but adjustable exchange rate regime)
• Tỷ giá cố định được chính thức điều chỉnh khi
NHTW thấy sự điều chỉnh như vậy là cần thiết
• Hai loại điều chỉnh: phá giá và nâng giá
- Phá giá (devaluation): là hành động NHTW
tăng tỷ giá cố định làm giảm giá đồng giá trị
đồng nội tệ một cách chính thức
- Nâng giá (Revaluation): là hành động NHTW
giảm tỷ giá cố định làm tăng giá trị đồng nội tệ
một cách chính thức
Nguyen Thi Hong Vinh
2.4 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH NHƯNG CÓ ĐIỀU
CHỈNH
• NHTW có nên phá giá mạnh
đồng nội tệ?
Nguyen Thi Hong Vinh
2.5 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI LINH HOẠT
TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ (Regime of fixed exchange
rate and flexible within a band)
• Tỷ giá được phép linh hoạt trong phạm vi một
biên độ được xác định bởi hai giới hạn: giới hạn
trên và giới hạn dưới tỷ giá ngang giá (par
value);
• Tỷ giá được hiểu là cố định ở chỗ nó không
được phép vận động ra khỏi giới hạn của biên
độ
• Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ
thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary
System – EMS)
66. 10
Nguyen Thi Hong Vinh
2.5 Chế độ tỷ giá cố định và đồng thời
linh hoạt trong một phạm vi biên độ
Upper Limit
Par value
Lower Limit
T
S(d/f)
Nguyen Thi Hong Vinh
2.6 Chế độ tỷ giá bò trườn
(Crawling Peg)
• Peg: cố định/ bình quân
• Tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá bình
quân của một giai đoạn trước đó hay
được gắn với một chỉ số kinh tế
• Ví dụ:
- Tỷ giá được điều chỉnh bằng mức bình
quân tuần trước hay tháng trước
- Tỷ giá được điều chỉnh theo mức lạm
phát
Nguyen Thi Hong Vinh
2.7 Chế độ hai tỷ giá
(Dual exchange rate regime)
• Chế độ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố định
và tỷ giá linh hoạt
• Tỷ giá cố định áp dụng cho các giao dịch vãng lai
• Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch vốn
• Mục đích: tách biệt các giao dịch thương mại
khỏi các biến động tỷ giá do các hoạt động lưu
chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất đầu cơ tạo
nên
67. 11
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Quá trình phát triển của hệ thống
tiền tệ quốc tế
• 3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875
• 3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875 – 1914
• 3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến
• 3.4 Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971
• 3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành
Nguyen Thi Hong Vinh
3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875
• Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương
tiện trao đổi và lưu thông trong nền kinh tế
• Các quốc gia định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc gia
vừa theo vàng vừa theo bạc
• Tỷ lệ chuyển đổi giữa hai kim loại được quy
định chính thức
• Vàng và bạc đều được sử dụng làm phương
tiện thanh toán quốc tế
• Tỷ giá giữa các đơn vị tiền tệ được xác định
theo giá trị của vàng và bạc
Nguyen Thi Hong Vinh
3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875
• Quy luật Gresham: “tiền xấu đẩy tiền tốt
ra khỏi lưu thông” giải thích sự sụp đổ
của hệ thống song bản vị
• Từ cuối những năm 1860, do bạc được
khai thác và sản xuất nhiều, bạc dần bị
mất giá và không còn được sử dụng để
định nghĩa cho đơn vị tiền của nhiều quốc
gia
• Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượt
sụp đổ
68. 12
Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875
– 1914 (Gold standard)
• Những đặc điểm chính của hệ thống bản vị vàng:
• NHTW mỗi nước ấn định giá vàng bằng nội tệ
• Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác lập trên cơ sở
hàm lượng vàng của hai đồng tiền tỷ giá ngang
giá vàng (min parity)
• Tỷ giá trên thị trường có thể dao động lên xuống
xung quanh tỷ giá ngang giá vàng và trong phạm vi
một biên độ được giới hạn bởi các điểm vàng (gold
point)
• Cán cân thanh toán được điều chỉnh dựa trên cơ
chế lưu thông giá vàng (price – specie flow
mechanism)
Nguyen Thi Hong Vinh
Hệ thống Bản vị Vàng(1875 – 1914)
• Cơ chế Dòng vàng-Giá cả (PSF : price-
specie-flow)
BOP trở về trạng thái cân bằngBOP trở về trạng thái cân bằng
giảm xuất khẩutăng nhập
khẩu
tăng xuất khẩugiảm nhập
khẩu
tăng mức giá
hàng trong
nước
tăng mức thu
nhập trong
nước
giảm mức giá
hàng trong
nước
giảm mức thu
nhập trong
nước
cung tiền tăngcung tiền giảm
X>M có dòng nhập vàngX<M có dòng xuất vàng
Quốc gia có thặng dư BOPQuốc gia có thâm hụt BOP
Nguyen Thi Hong Vinh
Đánh giá hệ thống bản vị vàng cổ điển
• Mặt tích cực và hạn chế của hệ
thống BVV cổ điển là gì?
69. 13
Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến
• Trước 1926:
- Tình trạng lạm phát phi mã
- Hệ thống tỷ giá thả nổi
• 1926 – 1931:
- Chế độ hối đoái vàng dựa trên đồng bảng Anh:
Đồng bảng chuyển đổi ra vàng
Các đồng tiền khác chuyển đổi sang bảng Anh
- Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển đổi bảng Anh
ra vàng
- Anh Quốc phải thả nổi đồng bảng
• 1929 – 1939: thập kỷ Đại suy thoái
Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến
• Lý do thất bại của chế độ hối đoái vàng dựa
trên đồng bảng:
- Kinh tế thế giới đã trải qua những biến động
lớn bởi chiến tranh và đại suy thoái, vì vậy:
Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích
hợp;
Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc;
Các quốc gia theo đuổi chính sách vô hiệu
hóa mãi lực của vàng;
London không còn là trung tâm tài chính có ưu
thế nhất;
Nguyen Thi Hong Vinh
3.4 Hệ thống Bretton Woods
(1945 – 1971)
• Sự ra đời
• Các quy ước của hệ thống
• Vai trò của IMF và hạn mức tín dụng
• Các vấn đề của hệ thống
• Sự sụp đổ của hệ thống
70. 14
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự ra đời của hệ thống BWs
• Sự cần thiết phải có một hệ thống tiền tệ quốc
tế mới để thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc
tế sau chiến tranh
• Hệ thống tiền tệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới II ra đời ở Bretton Woods, New Hampshire
• Hệ thống tiền tệ quốc tế BW gắn với việc thành
lập 2 tổ chức tài chính quốc tế:
- Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB)
- Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary
Fund)
Nguyen Thi Hong Vinh
Các quy ước của hệ thống Bretton Woods
• Hệ thống tỷ giá cố định nhưng có thể điều
chỉnh với các quy ước như sau:
- Đồng USD là đồng tiền duy nhất được
định giá theo vàng, cố định ở mức
USD35/Ounce và Mỹ sẵn sàng mua vào và
bán ra vàng ở mức giá này với số lượng
không hạn chế;
Nguyen Thi Hong Vinh
Các quy ước của hệ thống Bretton Woods
- Các nước xác định và công bố mức ngang giá
của các đồng tiền của họ đối với vàng hoặc USD,
và duy trì mức ngang giá đó trên thị trường ngoại
hối bằng cách bán ra và mua vào USD;
- Các nước có trách nhiệm duy trì tỷ giá hối đoái
với dao động cho phép là +/-1%;
- Trong trường hợp BOP mất cân đối cơ bản, các
quốc giá có thể tiến hành phá giá hoặc nâng giá
đồng tiền; mức thay đổi trên 10% phải có sự
chấp thuận của IMF
71. 15
Nguyen Thi Hong Vinh
Bretton Woods System
German
markBritish
pound
French
franc
U.S. dollar
Gold
Pegged at
$35/oz.
Par
Value
ParValue
Par
Value
Nguyen Thi Hong Vinh
Vai trò của IMF
- Đảm bảo hệ thống hoạt động một cách trơn
tru và hiệu quả, giảm thiểu nhu cầu phá giá
và nâng giá đồng tiền của các quốc gia
thành viên;
- Có nguồn tiền sẵn sàng tài trợ cho thâm
hụt tạm thời cán cân thanh toán của các
quốc gia thành viên;
Nguyen Thi Hong Vinh
Hạn chế của Hệ thống BWs
• Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán thiếu sự
ổn định, chắc chắn và tự động của hệ thống bản
vị vàng và tính linh hoạt của hệ thống tỷ giá thả
nổi;
• Các hoạt động đầu cơ bắt nguồn từ khả năng
phá giá hoặc nâng giá của các đồng tiền và điều
này dễ dàng gây bất ổn cho hệ thống;
• Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề (Nghịch lý
Triffin – Triffin Dilemma)
72. 16
Nguyen Thi Hong Vinh
Hạn chế của Hệ thống BWs
• Nghịch lý Triffin – Triffin Dilemma
Để tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản,
Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cân
thanh toán và điều này làm giảm lòng tin
vào USD;
Để phòng ngừa rủi ro đối với USD, mức
thâm hụt cán cân thanh toán của Mỹ phải
thu hẹp và điều này lại gây nên sự thiếu
hụt thanh khoản cho hệ thống
Nguyen Thi Hong Vinh
3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành
• Hiệp ước Smithsonian (12/1971)
• 1973
• Hiệp ước Jamaica (1976)
• Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành
Nguyen Thi Hong Vinh
Hiệp ước Smithsonian (12/1971)
• Giá vàng chính thức 38USD/ounce
• Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra
vàng
• Các nước đánh giá lại các đồng tiền với
USD
• Tỷ giá được phép dao động trong biên độ
+/-2.5%
không giải quyết thiếu sót của hệ thống BWs
73. 17
Nguyen Thi Hong Vinh
Năm 1973
• Nhiều đồng tiền được thả nổi
• Các nước châu Âu áp dụng hệ thống
“Snake in the tunnel” và sau đó là Hệ
thống Tiền tệ Châu Âu – EMS
Upper Limit
Par value
Lower Limit
T
S(d/f)
Nguyen Thi Hong Vinh
Hiệp ước Jamaica (1976)
• Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá
• Giá vàng dao động theo các thế lực thị
trường
• IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền tệ
để tạo lợi thế cạnh tranh
Nguyen Thi Hong Vinh
Tác động của Chính phủ đến tỷ giá
Chính sách tài khóa và
tiền tệ của Chính Phủ
Lãi suất Tăng trưởng
Thu nhập
Chu chuyển vốn
Quốc tế
TỶ GIÁ
Thương mại
Quốc tế
Sự can thiệp
của Chính Phủ
Các
luật thuế
Thuế quan,
hạn ngạch
Mua bán ngoại tệ
Lạm phát
74. 18
Nguyen Thi Hong Vinh
Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành
• Là một hệ thống “không hệ thống”
• Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại:
- Đô-la hóa (Offical Dolarization)
- Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board)
- Tỷ giá được neo cố định với một đồng tiền hoặc
với một rổ tiền tệ
- Thả nổi hạn chế
- Thả nổi có điều tiết
- Thả nổi hoàn toàn
Nguyen Thi Hong Vinh
Đô la hóa (Official Dolarization)
• Sử dụng ngoại tệ (thường là USD) làm đồng
tiền hợp pháp trong nền kinh tế: Panama,
Ecuador, Guatemala, Elsalvador…
• Tại sao lựa chọn “Đô-la hóa”?
- Với chế độ này, các chính trị gia không
kiểm soát chính sách tiền tệ và vì vậy không
làm rối tung nền kinh tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency
Board)
• Gắn đồng tiền của mình với một đồng tiền
khác
• Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiền
nếu có đủ dự trữ ngoại tệ đảm bảo
• Ví dụ: Argentina (1991 – 1999)
75. 19
Nguyen Thi Hong Vinh
Thất bại của hệ thống tiền tệ quốc
tế hiện hành
• Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánh
các điều kiện kinh tế cơ bản
• Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ về
chính sách cho các quốc gia
• Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thế
cạnh tranh của các nền kinh tế và gây áp
lực buộc các chính phủ áp dụng các chính
sách bảo hộ
76. 1
Chương 5
MÔ HÌNH CUNG CẦU
NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
MỤC TIÊU
Hiểu bản chất khoa học của đường
cung và đường cầu ngoại tệ
Sử dụng mô hình cung cầu ngoại tệ
để giải thích sự biến động của tỷ giá
NỘI DUNG
5.1 Hình thành mô hình cung cầu ngoại
tệ
5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá
77. 2
5.1 Hình thành mô hình
cung cầu ngoại tệ
5.1. Hình thành mô hình cung cầu ngoại
tệ
1. Cung cầu ngoại tệ phát sinh
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
4. Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác
định tỷ giá
1. Cung cầu ngoại tệ phát sinh
Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa,
tài sản và dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;
Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trong
nước mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ từ nước
ngoài;
Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nước
ngoài mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ trong
nước
Cung cầu ngoại tệ là phái sinh, có nguồn gốc
từ lưu chuyển hàng hóa, vốn đầu tư, lao động
và dịch vụ trong phạm vi quốc tế
78. 3
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Coi cầu hàng hóa NK là nguồn phát sinh
cầu ngoại tệ chủ yếu
Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu
hàng hóa nhập khẩu để chỉ ra mối liên hệ
giữa tỷ giá và cầu ngoại tệ
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Các bước tiến hành:
1. Xác định các đường cung cầu hàng
hóa NK
2. Xác định hàm cầu hàng hóa NK
3. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng
hóa NK và tỷ giá xác định sự thay đổi
của chi tiêu nhập khẩu, tức cầu ngoại
tệ
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Các ký hiệu:
- P*m: Giá hàng hóa NK tính bằng ngoại tệ
- Pm: Giá hàng hóa NK tính bằng nội tệ
- Qm: Số lượng hàng hóa NK
- Sm: Đường cung hàng hóa NK
- Dm: Đường cầu hàng hóa NK
- Dt: Đường cầu ngoại tệ
- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
79. 4
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu:
P*m
Qm
Sm
Dm
C
A B
D
Diện tích hình
chữ nhật
ABCD là gì?
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Hàng hóa NK là hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và
được tiêu thụ trong nước
Người tiêu dùng trong nước quyết định mua bao
nhiêu hàng hóa NK trên cơ sở giá NK tính bằng nội
tệ
Hàm cầu hàng hóa NK được xem như là hàm số
của giá NK tính bằng nội tệ, có giá như sau:
Trong đó: là các thông số dương không đổi
Q Pm m0 1
0 1,
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Với Pm=SP*m
Hàm cầu hàng hóa NK có thể viết thành:
Nhận xét: Nếu P*m không đổi, S tăng giá
hàng hóa NK bằng nội tệ tăng lượng cầu
hàng hóa NK Qm giảm
Q S Pm m0 1
*
80. 5
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S1<S2<S3<S4
Là 4 mức cầu hàng hóa NK giảm dần:
Q1>Q2>Q3>Q4
Đường cầu hàng hóa NK sẽ dịch chuyển
sang trái khi tỷ giá tăng
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Đường cầu hàng hóa NK dịch chuyển sang trái:
Diện tích hình chữ
nhật (cầu ngoại tệ)
thay đổi thế nào?
Cầu ngoại tệ giảm dần
(Dm)4 Qm
P*m
S0
(Dm)3
(Dm)1
(Dm)2
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Đường cầu ngoại tệ là tập hợp các điểm có
tọa độ là các mức tỷ giá và lượng cầu ngoại
tệ tương ứng
Qm
P*m
S0
(Dm)3
(Dm)1
(Dm)2
S1
S4
S3
S2
S(d/f)
Qf
(Qf)4(Qf)3 (Qf)1(Qf)2
Đường cầu
ngoại tệ
81. 6
2. Hình thành đường cầu ngoại tệ
Đường cầu ngoại tệ là đường dốc xuống từ
trái qua phải
Tỷ giá tăng cầu ngoại tệ giảm
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Coi cầu hàng hóa XK là nguồn phát sinh
cung ngoại tệ chủ yếu
Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng
hóa XK để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và
cung ngoại tệ
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Các bước tiến hành:
1. Xác định các đường cung cầu hàng hóa XK
2. Xác định hàm cầu hàng hóa XK
3. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa XK
và tỷ giá xác định sự thay đổi của doanh
thu XK, tức cung ngoại tệ
82. 7
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Các ký hiệu:
- P*x: Giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ
- Px: Giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
- Qx: số lượng hàng hóa XK
- Sx: Đường cung hàng hóa XK
- Dx: Đường cầu hàng hóa XK
- St: Đường cung ngoại tệ
- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Các đường cung cầu hàng hóa XK:
C
P*x
Qx
Sx
Dx
A B
D
Diện tích hình chữ
nhật ABCD là gì?
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Hàng hóa XK là hàng hóa sản xuất trong nước và
được tiêu thụ ở nước ngoài
Người nước ngoài quyết định mua bao nhiêu hàng
hóa XK trên cơ sở giá XK tính bằng ngoại tệ
Hàm cầu hàng hóa XK được xem như là một hàm
số của giá XK tính bằng ngoại tệ, có dạng như sau:
Trong đó: là các thông số dương không đổi
Q Px x0 1 *
0 1,
83. 8
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Với P*x=Px/S
Hàm cầu hàng hóa XK có thể viết thành:
Nhận xét:
- Nếu Pxkhông đổi, S tăng giá hàng hóa XK bằng
ngoại tệ P*xgiảm lượng cầu hàng hóa XK Qx tăng
- Doanh thu XK = (P*x)x(Qx) tăng hay giảm?
Q P Sx x0 1( / )
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S1<S2<S3<S4
Là 4 mức giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ
giảm dần:
(P*x)1> (P*x)2> (P*x)3> (P*x)4
Ứng với 4 mức giá hàng hóa XK tính bằng
ngoại tệ là 4 mức cầu hàng hóa XK được xác
định bởi đường cầu hàng hóa XK
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Tỷ giá tăng giá hàng hóa XK tính bằng
ngoại tệ giảm cầu hàng hóa XK tăng
(P*x )1
P*x
(P*x)2
(P*x)3
(P*x)4
(Sx)1
(Sx)2
(Sx)3
(Sx)4
Qx(Qx)1 (Qx)2
(Qx)3(Qx)4
84. 9
3. Hình thành đường cung ngoại tệ
Tỷ giá tăng giá hàng hóa XK tính bằng
ngoại tệ giảm cầu hàng hóa XK tăng
(Sx)3
P*x
(P*x )1
(P*x)2
(P*x)3
(P*x)4
(Sx)1
(Sx)2
(Sx)4
Qx(Qx)1
(Qx)2
(Qx)3(Qx)4
S(d/f)
Qf
S4
S3
S2
S1
(Qf)1 (Qf)2
Phần này đại
diện cho
đường cung
4. Mô hình cung cầu ngoại tệ
Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thành
dựa trên sự kết hợp hai đường cung cầu
ngoại tệ được hình thành ở phần trên
S(d/f)
S0
Sf
Df
Qf
(Qf)0
Điểm cân bằng
của thị trường
4. Mô hình cung cầu ngoại tệ
Tỷ giá phản ánh sự cân
bằng trên thị trường
Cung cầu trên thị
trường thay đổi các
đường cung cầu dịch
chuyển tỷ giá thay đổi
Nhiều yếu tố tác động
làm dịch chuyển các
đường cung cầu
Sf
S(d/f)
S0
Df
Qf
(Qf)0
85. 10
4 Mô hình cung cầu ngoại tệ
Bất cứ yếu tố nào làm
tăng cầu ngoại tệ
đường cầu dịch
chuyển sang phải tỷ
giá tăng lên
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường cầu
sang phải?
Sf
Df
S(d/f)
S0
Qf
(Qf)0
Df
Df
4 Mô hình cung cầu ngoại tệ
Bất cứ yếu tố nào làm
giảm cầu ngoại tệ
đường cầu dịch
chuyển sang trái tỷ
giá giảm
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường cầu
sang trái?Df
Sf
S(d/f)
S0
Qf
(Qf)0
Df
Df
4 Mô hình cung cầu ngoại tệ
Bất cứ yếu tố nào làm
tăng cung ngoại tệ
đường cung dịch
chuyển sang phải tỷ
giá giảm
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường
cung sang phải?
Sf
S(d/f)
S0
Df
Qf
(Qf)0
Sf
Sf
86. 11
4 Mô hình cung cầu ngoại tệ
Bất cứ yếu tố nào làm
giảm cung ngoại tệ
đường cung dịch
chuyển sang trái tỷ
giá tăng
Các yếu tố nào làm
dịch chuyển đường
cung sang trái?
Sf
S(d/f)
S0
Df
Qf
(Qf)0
Sf
Sf
5.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN
TỶ GIÁ
1 Mức lạm phát tương đối
2 Mức lãi suất tương đối
3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
4 Vai trò của chính phủ
5 Kỳ vọng của giới đầu cơ
1 Mức lạm phát tương đối
Tỷ giá thay đổi thế nào nếu lạm phát trong
nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài?
- Mức giá cả hàng hóa trong nước thay đổi như thế
nào so với mức giá cả hàng hóa nước ngoài?
- Cầu hàng hóa trong nước và cầu hàng hóa nước
ngoài thay đổi thế nào?
- Cung cầu ngoại tệ thay đổi thế nào?
87. 12
2 Mức lãi suất tương đối
Tỷ giá thay đổi thế nào nếu lãi suất (thực)
trong nước tăng cao hơn so với lãi suất
(thực) ở nước ngoài?
- Các nhà đầu tư điều chỉnh danh mục đầu tư
của mình thế nào?
- Cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
chịu sự tác động như thế nào?
3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
Tỷ giá thay đổi thế nào nếu mức tăng trưởng
thu nhập trong nước cao hơn so với mức
tăng trưởng thu nhập ở nước ngoài?
- Xuất khẩu và nhập khẩu tăng trưởng như thế
nào?
- Cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối diễn
biến thế nào?
4 Vai trò của Chính Phủ
NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại
hối tác động lên tỷ giá
Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ tác
động làm thay đổi các biến số như lạm phát, lãi
suất và tăng trưởng thu nhập tác động lên tỷ
giá
Chính Phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào
thương mại tác động lên tỷ giá
Các loại thuế tác động đến các dòng lưu
chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn tác
động lên tỷ giá
88. 13
Tác động của Chính phủ đến tỷ giá
Chính sách tài khóa và
tiền tệ của Chính Phủ
Lãi suất Tăng trưởng
Thu nhập
Chu chuyển vốn
Quốc tế
TỶ GIÁ
Thương mại
Quốc tế
Sự can thiệp
của Chính Phủ
Các
luật thuế
Thuế quan,
hạn ngạch
Mua bán ngoại tệ
Lạm phát
5 Kỳ vọng của giới đầu cơ
Giới đầu cơ tác động mạnh lên cung cầu các đồng
tiền và do đó tác động lên tỷ giá
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá mua
vào đồng tiền đó và làm nó lên giá
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá bán
ra đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá
Hoạt động của giới đầu cơ vừa có thể làm cho thị
trường bất ổn vừa có thể làm thị trường bình ổn
ĐẦU CƠ GÂY BẤT ỔN THỊ TRƯỜNG
S(d/f)
Q
S
Q
S(d/f)
S3
S4
S2
S0
Thị trường giá lên Thị trường giá xuống
D0
D1
D2
D3
D4
Sf
Df
Sf
Sf
Sf
Sf
89. 14
ĐẦU CƠ GÂY BẤT ỔN THỊ TRƯỜNG
Thời gian
Thị trường có
Hoạt động đầu cơ
Thị trường không có
Hoạt động đầu cơ
S(d/f)
ĐẦU CƠ GIÚP BÌNH ỔN THỊ
TRƯỜNG
Thời gian
Thị trường không có
Hoạt động đầu cơ
Thị trường có
Hoạt động đầu cơ
S(d/f)
Các yếu tố liên quan đến thương mại
Các yếu tố tài chính
Chênh lệch Lạm phát
Chênh lệch Thu nhập
Giới hạn thương mại
của Chính Phủ
Cầu hàng hóa
nước ngoài của
người trong nước
Cầu hàng hóa
trong nước
của người
nước ngoài
Cầu ngoại tệ
Cung ngoại tệ
Tỷ giá
Chênh lệch Lãi suất
Giới hạn chu chuyển vốn
của Chính Phủ
Cầu chứng khoán
nước ngoài của
người trong nước
Cầu chứng khoán
trong nước
của người
nước ngoài
Cầu ngoại tệ
Cung ngoại tệ