SlideShare a Scribd company logo
Tài liệu đào tạo
Chuyển mạch – Cisco Switch
Dự án : “ Trang bị hạ tầng mạng máy tính băng thông rộng tại mỗi đơn vị thành viên của
Đại học Thái Nguyên “

Mã hiệu dự án: 01 EEC 1.1
Mã hiệu tài liệu:
Phiên bản: 1.0
Ngày ban hành: 24/08/2009
ĐÀO TẠO
Chuyển mạch – Cisco Switch

Lịch học
Day 1
Day 2
Nội Dung
Mục1:
Tiêu
Phần 2:
Phần
Cấu
Tổng Quan Về Trong 5Hình VLAN
Lịch Học:
ngày
Sáng
Trong Cisco Catalyst
Cisco Catalyst
Switch
Switch từ 9h-11h30
8h30-11h30 Sáng
14h-16h30
Lý th ết Chiều từ 14h 16h30
thuyết

Chiều
14h-17h
Thực hành

Bài 1: Thiết lập kết
ế
ế
nối Console đến
Switch
Bài 2: Thiết lập kết
nối Telnet đến
Switch
Bài 3: Thiết lập kết
nối Web đến Switch
(CE500)
Bài 4: Cấu hình địa
chỉ IP cho máy PC

Bài 5: Cấu hình các
tham số cơ bản cho
Switch
Bài 6: Cấu hình
VLAN

Day 3
Phần 3:
VLAN Trunking
Protocol (VTP)

Day 4
Phần 4:
STP – Spanning
Tree Protocol

Day 5
Phần 5:
Inter-Vlan Routing

Phần 6:
Thiết kế mạng

Bài 7: Cấu hình
VTP

Bài 8: cấu hình
Inter-Vlan Routing

Bài 8: cấu hình
Inter-Vlan Routing
(tt)
Giới thiệu
Người trình bày:
1. Họ Tên
2. Vị trí công tác
3. Kinh nghiệm

Học viên giới thiệu
1. Họ tên
2. Vị trí công tác
3. Những kinh nghiệm về network…

Phần 1
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần
Nguyên Lý Hoạt Động
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch

Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch

Thiết bị chuyển mạch (switch) hoạt động ở lớp 2, mục đích để kết nối các
thiết bị trong cùng 1 mạng LAN lại với nhau để chia sẻ thông tin.
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Đặc Điểm
Switch hoạt động ở lớp 2 trong mô
hình OSI (Open Systems
Interconnection)
Thực hiện chuyển mạch bằng phần
cứng (application specific integrated
(application-specific
circuit (ASIC)). Cho phép tốc độ lên
đến hàng Gb/s

Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Đặc Điểm
Chia nhỏ Collision Domain

Làm tăng băng thông có thể sử dụng
Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch

Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần
Nguyên Lý Hoạt Động
g y
ý
g
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
g
g
g

Một Số Khái Niệm
Địa chỉ Mac (Media Access
Control address):
1. Có 6 bytes
2. Chia làm 2 phần: OUI được
ầ
cấp bởi IEEE , NIC được gán
bởi nhà sản xuất
3.
3 Bit 7 và 8 của octet đầu tiên
chỉ ra unicast hay multicast
4. Ví dụ: 00-16-CE-77-62-FB
Một Số Khái Niệm
Định dạng khung lớp 2

Ethernet được đưa ra bởi DIX(Digital Equipment-Intel-Xerox)
IEEE 802.3 được đưa ra bởi IEEE

Một Số Khái Niệm
(Định Dạng Khung Lớp 2)
Preamble: là một chuỗi các bít 0,1 để đồng bộ
Destination Address(DA): Địa chỉ MAC của thiết bị nhận
Source Address(SA): địa chỉ MAC của thiết bị gửi
Length: độ dài của khung
Type và 802.2 header: chỉ ra loại giao thức lớp mạng
FCS(Frame Check Sequence) : lưu CRC để kiểm tra lỗi của khung
Một Số Khái Niệm
Phương thức truyền tin lớp 2:
Unicast

Broadcast

Multicast

Một Số Khái Niệm
Phương thức truyền tin lớp vật lý của Switch
Half-duplex: có thể truyền theo 2 hướng, tại một thời điểm truyền theo một
hướng
Full-duplex: truyền 2 hướng đồng thời
Các chế độ truyền trong cổng của
Cisco Switch:
Auto: Tự động điều chỉnh để chọn ra
chế độ truyền thích hợp nhất
Full: Thiết lập cổng ở chế độ Fullduplex
Half : Thiết lập cổng ở chế độ Halfduplex
Một Số Khái Niệm
CSMA/CD ( Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection ): là giao
thức để giúp cho các thiết bị có thể truyền tin (lớp 2) trong mạng chia sẻ.
ể
ế
ể
ề

Một Số Khái Niệm
CSMA/CD (tiếp)
Một Số Khái Niệm
CSMA/CD (tiếp)

Một Số Khái Niệm
CSMA/CD (tiếp)
Một Số Khái Niệm
CSMA/CD (tiếp)

Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm

Kiến trúc- Thành Phần
trúcNguyên Lý Hoạt Động
g y
ý
g
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
g
g
g
Kiến trúc- Thành Phần
trúcKiến trúc cơ bản của thiết bị Router: Phần cứng, bộ nhớ, hệ điều hành
Phần cứng
Phụ thuộc vào từng chủng loại thiết bị, cơ bản gồm:
• Bo mạch chủ
• Bộ xử lý trung tâm-CPU
• Bộ nhớ
• Bus hệ thống
• Các giao tiếp ngoại vi
Bộ nhớ
Flash (non volatile)
• Chứa đựng file hệ điều hành, file VLAN.dat và các file phụ trợ khác
DRAM/SRAM (volatile)
• Chứa đựng các thông số làm việc của hệ điều hành khi chạy
• Chứa cấu hình để trong khi chạy
NVRAM (non volatile)
• Chứa định các tham số đã khai báo Switch làm việc (startup-config)
BootROM
• Chứa đựng những tham số ban đầu về phần cứng thiết bị của nhà sản xuất

Hệ điều hành IOS
Hệ điều hành chuyên dụng , tính năng thay đổi theo Version và model

Kiến trúc- Thành Phần
trúcMặt trước

Mặt sau
Kiến trúc- Thành Phần
trúcGiải Thích(tiếp)

AC power connector

Nguồn chính của Switch

RPS Connector(Redundant AC Power
System )
S

Nguồn dự phòng
ồ
ò

Fan

Q ạ
Quạt làm mát

RJ-45 console port

Cổng để khởi tạo cấu hình ban
đầu cho Switch

Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần

Nguyên Lý Hoạt Động
g y
ý
g
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
g
g
g
Nguyên Lý Hoạt Động
Để hoạt động chuyển mạch các gói tin Switch luôn phải thực hiện công việc
(chức năng ) sau:
1. Học địa chỉ MAC của các thiết bị trong mạng
2. Chuyển tiếp gói tin
3. Tránh lặp

Học địa chỉ MAC
Switch luôn ghi nhớ địa chỉ MAC nguồn trong Frame và số hiệu cổng mà nó
nhận được Frame đó
Nó ghi lại giá trị của địa chỉ MAC và số hiệu cổng vào trong một bảng cơ sở
dữ liệu (bảng MAC)
Mô tả qúa trình học địa chỉ MAC
1. Máy A gửi Frame đến máy B. Địa chỉ MAC của máy A là 0000.8c01.000A. Địa
chỉ MAC của máy B là 0000.8c01.000B
2. Switch nhận được Frame trên cổng E0/0 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn( MAC
của máy A) vào bảng địa chỉ MAC
3.
3 Vì địa chỉ MAC đích không có t
đị hỉ
đí h khô
ó trong bả MAC nên F
bảng
ê Frame được chuyển tiếp
đ
h ể tiế
ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng mà Frame đó đến (cổng E0/0)
4. Máy B nhận được Frame và trả lời máy A. Switch sẽ nhận Frame này trên
cổng E0/1 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn (MAC của máy B) vào bảng MAC
5. Từ lúc này trở đi, máy A và máy B có thể trao đổi thông tin mà không ảnh
hưởng đến các máy C và D

Chuyển tiếp gói tin
Khi Switch nhận được một Frame, nó sẽ đọc địa chỉ MAC đích trong Frame
Tìm kiếm số hiệu cổng tương ứng với địa chỉ MAC này trong bảng MAC
Nếu tìm thấy,nó sẽ chuyển Frame ra cổng tìm được
Nếu không, nó sẽ chuyển Frame ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng Frame đến.
Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Có 3 chế độ chuyển tiếp Frame:
Cut-through(chuyển tiếp nhanh): Trong chế độ này, Switch đợi đến khi
nhận được địa chỉ đích của Frame thì mới tìm kiếm địa chỉ MAC này trong
bảng MAC và sau đó chuyển tiếp gói tin.
FragmentFree : là chế độ ở đó S it h kiể tra 64 b t của Frame trước khi
F
tF
hế
Switch kiểm t
bytes ủ F
t ớ
chuyển tiếp
Store and forward: trong chế độ này Switch sẽ nhận toàn bộ Frame, đưa vào
bộ đệm, kiểm tra CRC. Nếu Frame không lỗi thì nó sẽ được chuyển tiếp đến
đệm
CRC
đích

Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Ưu và nhược điểm của từng loại :

Ưu điểm

Nhược điểm

Cut-through

Trễ thấp nhất

Không kiểm tra lỗi

FragmentFree

Trễ thấp , Kiểm tra
va chạm

Store and forward

Kiểm tra lỗi
ể
ỗ

Trễ cao
ễ
Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Nếu nhìn từ góc độ băng thông của cổng, có 2 phương pháp chuyển mạch :
Chuyển mạch bất đối xứng(asymmetric ): là phương pháp chuyển mạch
được thực hiện giữa hai cổng có băng thông khác nhau. Được dùng trong các
vị trí có chuyển tiếp giữa lưu lượng người dùng và máy chủ nhằm tránh hiện
tượng thắt cổ chai.
chai
Chuyển mạch đối xứng(symmetric switch) là phương pháp chuyển mạch
được thực hiện giữa hai cổng có cùng băng thông. Được dùng ở môi trường
chia sẻ ngang hàng.
g g
g

Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
Trong quá trình chuyển tiếp Frame sử dụng phương pháp Store and Forward,
Switch cần thực hiện lưu tạm thời (memory buffering) trước khi truyền đi. Có
ầ
ề
hai cách được sử dụng:
Lưu trong bộ nhớ cổng (Port-base memory): Frame được lưu trong hàng
đợi của một cổng tương ứng nó sẽ đi ra Frame chỉ được gửi đi khi tất cả các
ra.
Frame trước nó đều đã được gửi xong.
Lưu trong bộ nhớ chia sẻ(Share memory buffering): toàn bộ Frame sẽ
được lưu trong một bộ nhớ chung dành cho toàn bộ các cổng của Switch. Số
ợ
g ộ ộ
g
ộ
g
lượng bộ nhớ cho mỗi cổng được cấp động tùy theo nhu cầu. Ưu điểm là
Frame không phải di chuyển từ bộ nhớ hàng đợi này đến bộ nhớ hàng đợi
khác. Tuy nhiên, Switch phải ghi nhớ một bảng ánh xạ giữa Frame và cổng ra.

Tránh Lặp
Trong mỗi mạng đều có rất nhiều Switch kết nối với nhau theo nhiều
đường nhằm mục đích dự phòng.
Điều đó dẫn đến khẳ năng xảy ra lặp trong mạng
STP (Spanning Tree Protocol ) sẽ g q y vấn đề này
( p
g
giải quyết
y
Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần
Nguyên Lý Hoạt Động

Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
g
g
g

Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của
Cisco
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của
Cisco
Cisco hiện nay có rất nhiều dòng Switch từ series CE500 đến Switch 6500
Các Switch khác nhau ở tính năng, hiệu năng
Với mỗi đối tượng đều có các loại Switch thích hợp
Có nhiều cách phân chia Switch
Dựa vào cấu hình phần cứng chia làm 2 loại
Fixed-Configuration Switch: là Switch gồm một số cổng cố định không thể
mở rộng thêm. Nó có một bổ xử lý trung tâm ở bên trong. VD dòng CE 500,
29xx, 35
29
35xx…
Chasis-based Switch : là Switch ban đầu được cung cấp 1 khung, sau đó có
thể đưa thêm các thành phần khác tùy theo nhu cầu. VD như Switch
4000/4500,
4000/4500 và 6000/6500
6000/6500..

Ưu nhược điểm của hai loại Switch
Ưu điểm

Fixed-Configuration
g
Switch

Nhược điểm

chi phí thấp , dễ triển
p
p
khai

Không linh hoạt, khó
g
ạ,
mở rộng tính năng,
quản trị ở nhiều điểm

Chasis-based Switch Quản trị đơn giản, linh Chi phí cao
hoạt, hiệu năng cao
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của
Cisco
Dựa vào hoạt động chia
làm hai loại:
Switch lớp 2
Switch lớp 3: Switch lớp 3
có các tí h năng của
ó á tính ă
ủ
Switch lớp 2 và có các tính
năng mới như: hỗ trợ các
g
giao thức định tuyến, hỗ
ị
y ,
trợ Qos, bảo mật…

Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần
Nguyên Lý Hoạt Động
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco

Hướng Dẫn Quản Trị
Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
g
g
g
Hướng Dẫn Quản Trị
Switch có thể quản trị theo 3 cách:
1. Quản trị Console:
2. Quản trị bằng Telnet
3. Quản trị bằng Web

Quản trị Console
Thực hiện thông qua cổng console hoặc cổng AUX trên Switch
Thường dùng để khởi tạo cấu hình ban đầu cho Switch như cấu hình địa chỉ
IP, cấu hình Username và pass truy nhập…

Yêu cầu:
Cần một máy tính có
giao tiếp cổng COM-DB9
Phần mềm kết nối có
thể dùng : Hyper
Terminal của Windows,
Secure CRT…
Cáp Console : Thường
đi liền với thiết bị
Quản trị Console
Quản trị console không phụ thuộc vào môi trường mạng của doanh nghiệp
Có thể dùng qua kết nối modem ( cổng AUX)
Khôi phục password trong trường hợp bị mất password.
Nhược điểm là phải kết nối trực tiếp đến Switch. Đôi khi việc này gặp khó
khăn.

Quản trị Console
Hướng dẫn cách tạo kết nối quản trị Console:
1. Mở chương trình Hyper terminal trong Start
Programs Accessories Communication Hyper Terminal
2. Đặt tên của phiên làm việc
Quản trị Console
1. Chọn cổng COM sẽ kết nối
2. Nhập các thông số như sau hoặc là kích
vào Restore default

Quản trị bằng Telnet

Quản trị từ xa bằng giao thức telnet, linh hoạt hơn quản trị Console
Phương pháp ngày chỉ có thể thực hiện khi Switch đã được cấu hình địa chỉ
IP , mở telnet và password.
Có thể dùng chương trình Command line trong Windows, Hyper Terminal
hoặc S
h ặ Secure CRT…
CRT
Hướng dẫn tạo kết nối cho quản trị
telnet qua p
q phần mềm Secure CRT
Mở chương trình Secure CRT: Start
CRT
Chọn tao kết nối

Programs

Secure CRT

Secure

Hướng dẫn tạo kết nối cho quản trị
telnet qua p
q phần mềm Secure CRT
Chọn giao thức Telnet
Nhập địa chỉ IP của Switch cần quản trị
Quản trị bằng Web
Quản trị bằng giao diện đồ họa thông qua Web Browser
Chỉ hỗ trợ một số chứa năng nhất đinh, không linh hoạt
Thường dùng để quản trị các dòng Switch cấp thấp như CE 500
Để có thể quản trị yêu cầu phải có trình duyệt Web như : Internet
Explore(IE)…
Cách truy nhập rất đơn giản bằng cách nhập địa chỉ IP của thiết bị cần quản
trị vào thanh địa chỉ của IE.

Giới thiệu về các lệnh trong Switch

Switch có ba chế độ như Router:
1. Chế độ user exec mode (user mode)
2. Chế độ privileged exec mode (privileged mode)

3. Chế độ global configuration mode
Các chế độ khác nhau ở các quyền người quản trị có thể thực hiện
Các chế độ làm việc của Switch
Chế độ user exec mode (user mode)
Sau khi khởi động xong Switch sẽ vào chế độ này. Thể hiện :
Switch>
Trong chế độ này người quản trị chỉ có thể xem cấu hình của Switch bằng
một số lệnh Show không thể thay đổi cấu hình của Switch
ố
ể
ổ ấ
Từ chế độ này có thể chuyển sang chế độ privileged mode bằng lệnh:
Switch>enable
Hoặc logout bằng lệnh
ằ
Switch>exit

Các chế độ làm việc của Switch
Chế độ privileged exec mode được thể hiện như sau:
Switch#
Trong chế độ này người quản trị chỉ có thể xem cấu hình của Switch bằng tất
cả các lệnh Show không thể thay đổi cấu hình của Switch
Người quản trị có thể thực hiện các lệnh Troubleshoot, Save cấu hình… trong
ể
ấ
mode này như debug, traceroute, copy .…
Từ chế độ này người quản trị có thể vào chế độ global configuration mode
bằng lệnh
Switch#configure terminal
Hoặc thoát ra chế độ User mode bằng lệnh
Switch#disable
Các chế độ làm việc của Switch
Chế độ global configuration mode thể hiện bằng :
Switch(config)#
Từ chế độ này người quản trị có thể vào các chế độ cấu hình cao hơn như:
Switch(config)#interface f0/1
Switch(config-if)#
Từ chế độ global configuration mode người quản trị có thể thay đổi cấu hình
của Switch
Thoát ra bằng lệnh
ằ
Switch(config)#exit
Hoặc
Switch(config-if)# end

Trợ giúp trong khi cấu hình
Dùng dấu ?
Cho biết các lệnh
được hỗ trợ ở mode
đang đứng
Cho hữ
Ch những gợi ý về
i
ề
câu lệnh
Nội Dung :
Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
Một Số Khái Niệm
Kiến trúc- Thành Phần
Nguyên Lý Hoạt Động
Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
Hướng Dẫn Quản Trị

Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch
ệ
ệ
g
g
g

Một số lệnh Show thường dùng
Show versions
Cho biết version của IOS, loại Switch, thời gian up, dung lượng bộ nhớ…
Một số lệnh Show thường dùng
Show running-config
Cho biết toàn bộ cấu hình của Switch như : địa chỉ IP của Switch, các cổng
ộ
ị
,
g
được cấu hình ra sao, các Vlan, các tham số khác

Một số lệnh Show thường dùng
Show interface
Cho biết thông tin trạng thái của cổng, tốc độ vào và ra…
Một số lệnh Show thường dùng
Show flash
Cho biết các file đang được lưu trong flash (tên file, dung lượng…)

Một số lệnh Show thường dùng
Show cdp neighbor
Cho biết thiết bị nào kết nối trực tiếp đến nó, qua cổng nào, loại thiết bị..
Một số lênh Show thường dùng
Show mac-address-table
Đưa ra nội dung của bảng MAC gồm : địa chỉ MAC, cổng tương ứng…
MAC
ứng

Một số lệnh cơ bản
Lưu cấu hình
Switch#write
Xóa cấu hình Switch
SW3560PLab#erase startup-config
SW3560PLab#delete flash:vlan.dat
SW3560PLab#Reload
System configuration has been modified. Save?
[yes/no]: no
Proceed with reload? [confirm]
Một số lệnh cơ bản
Đặt tên cho Switch
SW3560PLab(config)#hostname Switch_name
Đặt mật khẩu truy nhập mức Privilige mode
ẩ
SW3560PLab(config)# enable password Mat_Khau
Mã hóa mật khẩu
SW3560PLab(config)# service password-encryption
Mở phiên telnet :
SW3560PLab(config)#line vty 0 4
SW3560PLab(config-line)#password Mat_Khau
SW3560PLab(config-line)#login
SW3560PLab(config-line)#exit

Một số lệnh cơ bản
Đặt mật khẩu cho phiên console:
SW3560PLab(config)#line console 0
SW3560PLab(config-line)#password Mat_Khau
SW3560PLab(config-line)#login
SW3560PLab(config-line)#exit
Miêu tả cổng:
SW3560PLab(config)#interface FastEthernet 0/3
SW3560PLab(config-if)#description Noi_den_PC_NguyenVanA
SW3560PLab(config-if)#exit
Thiết lập thời gian:
SW3560PLab#clock set 17:11:00 17 july 2009
SW3560PLab#config t
SW3560PLab(config)#clock timezone VietNam 7
Kết Thúc Phần 1

Phần 2
Cấu Hình VLAN Trong
ấ
Cisco Catalyst Switch
y
Nội dung:
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình
Cấ hì h VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN

Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)

1.
2.
3.
4.

Trước khi có VLAN mạng thường
được thiết kế phẳng. Điều này đã
ế ế ẳ
ề
làm nảy sinh các vấn đề sau:
Hiệu năng mạng giảm: chậm,
nghẽn mạng
mạng…
Vấn đề bảo mật
Quản lý và hỗ trợ
…
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
VLAN là một nhóm logic các thiết bị mạng không bị giới hạn về mặt vật lý.

Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
Thực chất Vlans là việc chia nhỏ mạng LAN thành các riêng dựa trên chức
năng, phòng ban hoặc nhóm dự án mà không quan tâm đến vị trí vật lý của
người dùng hay vị trí của kết nối trong mạng Những máy trạm và máy chủ
mạng.
được sử dụng bởi một nhóm nào đó sẽ chia sẻ cùng VLAN
Các máy trạm trong cùng một VLAN sẽ chia sẻ băng thông với nhau
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
Việc cấu hình hoặc cấu hình lại VLAN được làm thông qua phần mềm. Do đó,
cấu hình VLAN không yêu cầu các thiết bị mạng di chuyển về mặt vật lý
ấ
ầ
ế
ể ề
Người dùng trong một VLAN bị giới hạn quyền thông tin đến file server là như
nhau. VLAN đã chia mạng thành nhiều Broadcast domain để gói tin chỉ có thể
được chuyển tiếp giữa các cổng cùng thuộc một VLAN.
VLAN

Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
Broad cast domain trước và sau khi có VLAN
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
1.
2.
3.
4.
5.

Lợi ích của VLAN:
Dễ dàng di chuyển một máy trạm trong một mạng LAN
Dễ dàng thêm một máy trạm trong một mạng LAN
Dễ dàng thay đổi cấu hình của mạng LAN
Dễ dàng điều khiển lưu lượng mạng
Cải thiện tính bảo mật và an toàn

Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
Giảm trễ trong mạng
Giảm tính phức tạp của mạng
p
ạp
ạ g

Mạng dùng Router để định tuyến

Mạng dùng Switch cấu hình VLAN
Nội dung:
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
ệ
)

Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN

Cách quản lý cổng trong VLAN
Có ba cách cấu hình VLAN trên Switch:
1. Port-based VLANs : dựa trên cổng (VLAN tĩnh)
2. MAC address based VLANs : dựa trên địa chỉ MAC(VLAN động)
3. Protocol-based VLANs : dựa trên giao thức (VLAN động)
Cách quản lý cổng trong VLAN

Cách quản lý cổng trong VLAN
Port-based VLANs được gọi là loại VLAN tĩnh vì khi người dùng chuyển sang
cổng khác của Switch, người quản trị phải cấu hình lại bằng tay
ổ
ấ
ằ
MAC address based VLANs và Protocol-based VLANs được gọi là VLAN
động vì khi người dùng thay đổi vị trị, Switch sẽ tự động nhận ra và ghi lại.
Cách quản lý cổng trong VLAN
VLAN động cần có 1 Server (VLAN Membership Policy Server (VMPS)) có cài
phần mềm CiscoWork để lưu trữ các thông tin về VLAN.
Khi một máy được gắn vào mạng, Switch sẽ hỏi Server để đưa ra quyết định
thiết bị đó thuộc VLAN nào.

Nội dung:
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
ệ
)
Cách Quản Lý Cổng VLAN

Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Cấu hình VLAN
Cấu hình VLAN tĩnh:
Bước 1: Tạo VLAN
Truy nhập vào privileged mode
Switch#config terminal
Switch(config)#vlan vlan_number
Switch(config-vlan)#name Vlan_name
Switch(config-vlan)#exit
Vlan_number

Chỉ số của VLAN, giá trị hợp lệ từ 1-1005

Vlan_name
Vl

Tên iê
Tê miêu tả gợi nhớ của Vlan (VD như
i hớ ủ Vl
h
Phong_Mang)

Chú ý : thông tin về VLAN sẽ được lưu trong file VLAN.dat trong Flash

Cấu hình VLAN
Bước 2: gán cổng vào VLAN đã tạo
Switch#config terminal
Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number
Switch(config-if)#switchport mode access
Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number
Switch(config-if)# exit
Trong đó Slot/port_number là chỉ số của cổng. VD 0/1, 0/12…
Có thể gán đồng thời nhiều cổng vào 1 Vlan bằng lệnh sau:
Switch(config-if-range)#interface range fastEthernet 0/1 – 9
Switch(config-if)#switchport mode access
Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number
Switch(config-if)# exit
Cấu hình VLAN
Kiểm tra VLAN bằng lệnh :
Show vlan hoặc Show run

Cấu hình VLAN
Cho biết có những Vlan nào
Cho biết cổng nào thuộc Vlan nào
Trạng thái của mỗi Vlan

Chú ý:
Vlan sẽ chưa có trạng thái Active khi chưa có cổng nào được gán vào nó
ổ
Vlan 1 là Vlan mặc định
Ngầm định các cổng của Switch đều thuộc Vlan1
Cấu hình VLAN
Xóa VLAN
Truy nhập vào privileged mode
Switch#config terminal
Switch(config)# no vlan vlan_number
Switch(config)#exit

Chú ý: Các cổng thuộc Vlan bị xóa sẽ vẫn thuộc Vlan đó cho đến
khi chúng được gán sang Vlan mới

Cấu hình VLAN
Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan)
Để cấu hình Vlan động cần có VMPS ( VLAN Membership Policy Server)
Server).
VMPS thường là Switch.
Cổng của Switch được gán động vào Vlan dựa trên địa chỉ Mac hoặc UserID
của thiết bị kết nối đến cổng đó.
ị
g
Khi máy của người dùng di chuyển sang cổng khác trong mạng, Switch sẽ tự
động gán cổng này vào Vlan tương ứng với người dùng đó.
Khi VMPS được kích hoạt nó sẽ tải một bảng dữ liệu liên hệ giữa địa chỉ Mac
và Vlan từ TFTP về VMPS.
VMPS sẽ bắt đầu xử lý các yêu cầu của máy trạm để cấp phát Vlan.
Cấu hình VLAN
Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan)
Cấu hình VMPS client:
Switch#configure terminal
Switch(config)#vmps server
ipaddress primary
p
p
y
Switch(config)#vmps server
ipaddress
Switch(config)#interface
interface
i t f
Switch(config-if)#switchport
mode access
Switch(config-if)#switchport
access vlan dynamic

Cấu hình VLAN
Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan)
VMPS database được tạo dưới dạng file ASCII và lưu trên một TFTP server.
Cấu hình VLAN
Trunk links và Access links

Cấu hình VLAN
Access links- cổng truy nhập
Một cổng trên Switch sẽ hoạt động trong chế độ cổng truy nhập(Access link)
hoặc cổng trunk( trunk link).
Trong chế độ cổng truy nhập, cổng chỉ thuộc một Vlan. Tất cả các máy tính
cắm vào cổng này đều thuộc Vlan đó.
Frame được gửi trên cổng truy nhập sẽ tuân theo chuẩn định dạng khung
ethernet (802.3)
Thường dùng khi cổng được kết nối đến máy tram
Cấu hình VLAN
Trunk links- cổng trung kế
Trunk links cho phép frame của nhiều Vlan có thể truyền trên đó
Trunk links thường được dùng để nối giữa các Switch hoặc Switch với Router.
Chính vì vậy trunk links thường là cổng có băng thông lớn.
Các Vlan được ghép kênh qua trunk links. Để ghép kênh lưu lượng của các
Vlan, một giao thứ đặ biệt sẽ đ
Vl
ột i thức đặc
ẽ được sử d
ử dụng để đó gói f
đóng ói frame để thiết bị
nhận có thể xác định được nó thuộc vlan nào.
Chuẩn Frame được sử dụng trên đó là 802.1q hoặc ISL
Nhờ trunk links mà 1 Vlan có thể được mở rộng ra toàn mạng

Cấu hình VLAN
Trunk links- cổng trung kế
Chỉ cần một đường vật lý cho cả 2 Vlan giữa hai Switch
Cấu hình VLAN
Giao thức được sử dụng trong trunk links
Hai giao thức được sử dụng phổ biến là 802.1q và ISL (inter-Switch link)
Giúp xác định frame được gửi trên cổng trunk thuộc Vlan nào

Cấu hình VLAN
Giao thức ISL
ISL là một giao thức đóng gói trunk giữa các Switch của Cisco
Cisco.
ISL thêm một đoạn header 26 byte và 4 byte CRC vào Frame thông thường.
ISL hỗ trợ trên Switch và Router của Cisco.
Cấu hình VLAN
Giao thức ISL
ISL sẽ thêm các thông tin phụ vào header trước khi gửi ra cổng trunk
VLANID là trường dùng để xác định xem gói tin đó thuộc Vlan nào.

Cấu hình VLAN
Giao thức 802.1q
Giao thức 802.1q là giao thức chuẩn chung tương thích với nhiều hãng
Chèn thêm 4 bytes vào Frame 802.3
Gồm protocol identifier (TPID) and tag control information (TCI)
TCI có 12 bít VLAN ID
Cấu hình VLAN
Giao thức 802.1q
VLANID là trường dùng để xác định xem gói tin đó thuộc Vlan nào.

Cấu hình VLAN
Cấu hình Access links
Switch#config terminal
S tc (co
Switch(config)#interface fastethernet slot/port number
g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be
Switch(config-if)#switchport mode access

Slot/port_number là cổng cần cấu hình
Cấu hình VLAN
Cấu hình Trunk links
Switch#config terminal
S tc (co
Switch(config)#interface fastethernet slot/port number
g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl]
Switch(config-if)#switchport mode trunk

Slot/port_number là cổng cần cấu hình
Lựa h
L chọn một trong hai giao thứ trunk: 802.1q (d t1 ) h ặ ISL
ột t
h i i thức t k 802 1 (dot1q) hoặc ISL.

Cấu hình VLAN
Cấu hình Trunk links
Switch#config terminal
S tc (co
Switch(config)#interface fastethernet slot/port number
g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl]
Switch(config-if)#switchport mode trunk

Slot/port_number là cổng cần cấu hình
Lựa h
L chọn một trong hai giao thứ trunk: 802.1q (d t1 ) h ặ ISL
ột t
h i i thức t k 802 1 (dot1q) hoặc ISL.
Cấu hình VLAN
Cấu hình cho phép Vlan trong Trunk links
Ngầm định Frame của tất cả các Vlan đều được gửi qua Trunk links.
ầ
ủ ấ ả
ề
ử
Điều này sẽ gây ra broadcast lưu lượng không cần thiết. Băng thông và thời
gian xử lý của Switch sẽ bị lãng phí nếu nó không có một cổng nào thuộc Vlan
đó.
đó
Cấu hình như sau:
Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number
Switch(config if)#switchport
Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl]
Switch(config-if)#switchport mode trunk
Switch(config-if)#switchport trunk allowed [vlan remove] vlanlist
Trong đó vlan-list là dánh sách các vlan được cho phép

Nội dung:
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
ệ
)
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN

Dynamic Trunking Protocol (DTP)
Một Số Loại VLAN
Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP)
y
g
(
)
Trunk thường được dùng để nối hai Switch với nhau hoặc Switch với Router.
Để giúp cho việc cấu hì h cổng Trunk, Cisco đ
iú h iệ ấ hình ổ T k Ci
đưa ra giao thứ DTP để cho
i thức
h
phép cổng Switch tự động được thiết lập ở chế độ thích hợp.

Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP)
y
g
(
)
Các chế độ họat động của DTP
Kết quả của các chế độ DTP trên hai Switch như sau:
Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP)
y
g
(
)
Cấu hình DTP

Nội dung:
Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs)
ệ
)
Cách Quản Lý Cổng VLAN
Cấu hình VLAN
Dynamic Trunking Protocol (DTP)

Một Số Loại VLAN
Một số loại VLAN
Native Vlan - Vlan gốc
Trong đường trunk, tất cả các Frame đều được tag để chỉ ra nó thuộc Vlan
nào.
Đôi khi cần có F
ầ ó Frame của một Vlan khô đ
ủ
ột Vl không được t
tag.
Native Vlan là vlan mà Frame của Vlan đó sẽ không được tag trước khi gửi ra
đường Trunk.
Ngầm định Native Vlan của Switch là Vlan 1
1.

Một số loại VLAN
Cấu hình Native Vlan
Cấu hình Native Vlan như sau:
Switch#config terminal
Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number
Switch(config-if)#switchport
Switch(config if)#switchport trunk native vlan vlan id
vlan-id
Trong đó vlan-id là chỉ số của Vlan native
Một số loại VLAN
Management VLAN - Vlan Quản Trị
Các Switch trong mạng cần phải được quản trị từ
Vlan quản trị là vlan chứa lưu lượng quản trị
Cấu hình địa hỉ
Cấ hì h đị chỉ IP cho Switch như sau:
h S it h h
Switch#config terminal
Switch(config)#interface Vlan Vlan_ID
Switch(config-if)# i address xxx.xxx.xxx.xxx subnet mask
i h(
fi if)# ip dd
b
k
Switch(config-if)#end
Địa chỉ này sẽ được sử dụng để quản trị Switch từ xa (qua telnet)
xxx.xxx.xxx.xxx là điạ chỉ IP của Vlan. VD : 10.15.80.1
VD subnet_mask là 255.255.255.0

Một số loại VLAN
Voice VLAN – Vlan thoại
Voice Vlan là vlan dành cho lưu lượng thoại
Cấu hình :
Switch#config terminal
Switch(config)#interface fastethernet slot/port number
slot/port_number
Switch(config-if)#switchport voice vlan voice_vlan_ID
Kết Thúc Phần 2

Phần 3
VLAN TrunkingProtocol (VTP)
VTP)
Nội dung
Giới thiệu VPT
Hoạt động của VTP
Cấu hình
Cấ hì h VTP

Giới thiệu VTP
Trong một mạng lớn có rất nhiều Switch. Việc tạo, xóa các Vlan sao cho các
Switch đồng bộ với nhau sẽ gặp khó khăn.
VTP là giao thức của Cisco giúp cho việc duy trì cấu hình Vlan nhất quán
giữa toàn bộ Switch trong mạng
Nội dung
Giới thiệu VPT
ệ

Hoạt động của VTP
Cấu hình VTP

Hoạt động của VTP

1.
2.
3.
4.

Mỗi Switch chạy giao thức VTP đều phải là thành viên của một VTP domain.
yg
Thông tin về Vlan sẽ được đồng bộ trong một VTP domain
Khi truyền đi bản tin VTP tới Switch khác trong mạng, bản tin VTP được đóng
gói trong Frame theo chuẩn 802.1q hoặc ISL. Các thông tin sau sẽ tìm thấy
trong bả tin VTP:
Phiên bản – VTP protocol version
Loại bản tin- VTP messages type
Độ dài tên VTP domain- Management domain name length
Tên domain- Management domain name
Hoạt động của VTP
Trong giao thức VTP, VTP Revision Number được sử dụng để kiểm soát việc
cập nhật cấu hình Vlan trong mạng
ấ
Để 1 VTP domain có thể hoạt động cần có các điều kiện sau:
Mỗi Switch trong một domain phải có cùng tên VTP domain
Các Switch phải kết nối liên tục với nhau
ế ố
Đường Trunk giữa các Switch phải được cấu hình

Hoạt động của VTP
Switch có thể hoạt động ở một trong ba chế độ VTP sau :
g
g
Chế độ chủ (VTP server): Trong chế độ này, Switch có thể gửi cấu hình Vlan
đến các Switch khác trong mạng và cập nhật cấu hình Vlan từ những Switch
khác (ở chế độ VTP server). Khi một thay đổi về cấu hình của Vlan diễn ra, nó
lập tức ửi á bản thô báo đế á Switch khác thông
lậ tứ gửi các bả thông bá đến các S it h khá thô qua đ ờ T k
đường Trunk.
Ngầm định Switch ở chế độ VTP server
Chế độ khách (VTP client): ở chế độ này Switch chỉ duy trì cấu hình của Vlan.
Nó thực hiện cập nhật cấu hình Vlan từ các bản tin VTP nhận được. Tuy
được
nhiên, nó không thể tạo và thay đổi cấu hình Vlan.
Chế độ trong suốt (VTP Transparent): Switch ở chế độ này không tham gia
vào VTP. Nó không cập nhật cấu hình Vlan từ các bản tin VTP nhận được.
g ập ậ
ậ
ợ
Tuy nhiên khác với VTP client nó có thể tạo và thay đổi cấu hình Vlan. Nhưng
các thông tin này lại không được gửi đi. VTP Transparent vẫn chuyển chuyển
tiếp các gỏi tin VTP mà nó nhận được ra các cổng trunk.
Hoạt động của VTP

Bảng so sánh:
ả

Nội dung
Giới thiệu VPT
ệ
Hoạt động của VTP

Cấu hình VTP
Cấu hình VTP
Đưa Switch vào một VTP domain đang hoạt động
Vì ngầm định khi VTP được kích hoạt Switch sẽ hoạt động ở chế độ VTP
server, có thể dẫn đến việc cập nhật sai, nên để thêm một Switch vào một
VTP domain đang hoạt động câng thực hiện theo các bước sau:
Xóa cấu hình của Switch, xóa file vlan.dat
Khởi động lại Switch
Nếu hoạt động ở chế độ VTP server thì phải đặt giá trị Revision number bằng
0
Đặt mật khẩu cho domain

Cấu hình VTP

1.
2.
3.
4.

Các bước cấu hình VTP như sau:
Xác định Version của VTP sẽ được sử dụng
Xác định xem Switch sẽ là thành viên của một VTP domain mới hay một VTP
domain đang hoạt động
Chọn chế độ VTP cho switch
ế
Ví dụ:
Switch#config terminal
Switch(config)#vtp version 2
i
(
i )#
i
Switch(config)#vtp mode server
Switch(config)#vtp domain cisco
Switch(config)#vtp password mypassword
(
g)# p p
yp
Switch(config)#end
Cấu hình VTP
Kiểm tra cấu hình VTP trên Switch
Dùng lệnh show vtp status

Cấu hình VTP
VTP prunning
Ngầm định Switch sẽ gửi broadcast các gói tin mà nó không có thông tin trong
bảng MAC ra toàn mạng. Điều này làm tăng lưu lượng không cần thiết.
VTP prunning sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng băng thông bằng việc làm giảm
các lưu lượng không cần thiết như : broadcast, multicast, unknown, flooded
uicast.
Ngầm định VTP Prunning bị Disable .
Cấu hình VTP
Cấu hình VTP prunning

Cấu hình VTP
Kiểm tra VTP prunning
Kết Thúc Phần 3

Phần 4
STP – Spanning Tree Protocol
Nội dung
Vấn đề dự phòng
Giới thiệu STP
Các tham số và h t động của STP
Cá th
ố à hoạt độ
ủ
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel

STP – Spanning Tree Protocol
Vai trò của dự phòng
Trong một mạng cần có nhiều đường đi khác nhau đến cùng một đích để giảm
khẳ năng mất dịch vụ mạng khi một kết nối gặp sự cố.
ẳ
ấ
ế ố
ố
STP – Spanning Tree Protocol
Các vấn đề của dự phòng
Broadcast Storms Lặp gói tin
Storms-Lặp
Frame không có trường time-to-live (TTL) như packet lớp 3

STP – Spanning Tree Protocol
Các vấn đề của dự phòng
Multiple frame transmissions – Truyền nhiều frame giống nhau
STP – Spanning Tree Protocol
Các vấn đề của dự phòng
Bảng MAC không ổn định

STP – Spanning Tree Protocol
Các vấn đề của dự phòng
Kết luận:
Làm tăng lưu lượng mạng không cần thiết
Lãng phí băng thông
Vì phải cập nhật bảng MAC nên sẽ làm giảm hiệu năng làm việc của Switch
(tăng CPU)
Nội dung
Vấn đề dự phòng
ựp
g

Giới thiệu STP
Các tham số của STP
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel

Giới thiệu STP
Spanning Tree Protocol (STP) là một giao thức lớp 2 sử dụng một giải thuật
để phát hiện ra vấn đề lặp trong mạng.
STP sẽ tạo một sơ đồ cấu trúc dạng cây gồm có lá và nhánh bao phủ toàn
mạng.
Giải thuật STP được định nghĩa trong chuẩn IEEE 802.1D. STP dựa trên một
tập các tham số để hoạt động. Có ba tham số quan trọng như sau: Bridge
ID(BID), Path Cost, Port ID.
Nội dung
Vấn đề dự phòng
ựp
g
Giới thiệu STP

Các tham số và hoạt động của STP
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel

Các tham số của STP
Bridge ID(BID) :Được sử dụng để xác định Switch trung tâm của mạng (gọi là
RootBridge)
Được tạo thành từ 2 thành phần: Bridge Priority(2 bytes) và địa chỉ MAC(6
bytes)
Bridge Priority được gán bởi người quản trị. Ngầm định là 32768
B id P i it đ
á
ời ả t ị N ầ đị h
BID càng thấp thì càng được ưu tiên
Các tham số của STP
Path cost là tham số để xác định đường đi đến RootBridge.
Path cost là tổng path cost của các linhk giữa hai Switch.
Path cost được sử dụng bởi Switch để xác định đường đi tốt nhất tới Switch
trung tâm. Giá trị của Path cost càng nhỏ thì đường đó càng tốt.

Các tham số của STP
Port ID cũng được dùng để xác định đường đi đến Switch trung tâm. Nó gồm
2 phần
ầ
Port Priority (6 bits): do người quan trị cấu hình. Ngầm đinh là 128
Port Number (10 bits)là số định danh cổng của Switch.
Port ID càng thấp thì càng được ưu tiên hơn.
ấ
Hoạt động của STP
Hoạt động của giao thức STP diễn ra theo ba bước như sau:
B1:Lựa chọn RootBridge (Switch trung tâm)
B2: Lựa chọn PortRoot
B3: Lựa chọn Designated Ports

Hoạt động của STP
Quá trình lựa chọn RootBridge
Ban đầu các Switch gửi cho nhau các bản tin STP(BPDU) trong đó có chứa BID
Switch sẽ tìm ra BID nhỏ nhất trong mạng để làm RootBridge.
Nếu người quản trị muốn chỉ định một Switch là RootBridge thì chỉ cần cấu
hình Bridge Priority của Switch đó là nhỏ nhất trong mạng.
Hoạt động của STP
Quá trình lựa chọn Root port
Root port của Switch là cổng gần Root Bridge về mặt đường đi (cost). Tất cả
các Switch không phải là Root Bridge đều phải lựa chọn Root port.
ề
Switch sử dụng Path cost để quyết định một cổng có phải là Root port hay
không.
Port ó P th
P t có Path cost đế R tB id là nhỏ nhất sẽ đ
t đến RootBridge
hỏ hất ẽ được chọn là R t port.
h
Root
t

Hoạt động của STP
Quá trình lựa chọn Designated port
Mỗi đoạn mạng (segment) sẽ có một Designated port. Một Designated port là
cổng mà từ đó gửi và nhận lưu lượng từ Root Brigde.
ổ
Designated port được lựa chọn dựa trên Path cost của nó tới Root Brigde.
Hoạt động của STP
Trạng thái của STP
Trong quá trình chạy STP, Switch trải qua 5 trạng thái sau:

Trạng thái

Mục đích

Forwading

Gửi và nhận dữ liệu

Learning

Xây dựng cây STP

Listening

Xấy dựng cây STP
ấ

Blocking

Chỉ nhận BPDU

Disabled

Tắt cổng

Hoạt động của STP
Trạng thái Blocking
1.
2.
3.
4.
5.

Trong trạng thái Blocking sẽ thực hiện những công việc sau:
Hủy bỏ các frame nhận được
Không có bảng MAC
Nhận các BPDU
Không gửi BPDU nhận được
Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng
Hoạt động của STP
Trạng thái Listening
1.
2.
3.
4.

Cổng trong trạng thái Listening sẽ thực hiện những việc sau:
Hủy bỏ các frame nhận được và các Frame từ khác cổng khác chuyển đến
Không có bảng MAC
Nhận và xử lý các BPDU
Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng

Hoạt động của STP
Trạng thái Learning
1.
2.
3.
4.

Một cổng ở trong trạng thái Learning sẽ thực hiện các việc sau:
Hủy bỏ các frame nhận được và các Frame từ khác cổng khác chuyển đến
Xây dựng bảng địa chỉ MAC
Nhận, gửi và xử lý các BPDU
Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng
Hoạt động của STP
Trạng thái Forwarding
1.
2.
3.
4.

Một cổng ở trong trạng thái Forwarding sẽ thực hiện các việc sau:
Chuyển tiếp các frame nhận được từ mạng và từ các cổng khác chuyển đến
Xây dựng bảng địa chỉ MAC
Nhận BPDU và xử lý BPDU
Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng

Hoạt động của STP
Chuyển đổi trạng thái trong quá trình hoạt động
Trạng chuẩn

Sự kiện

1.Cổng được
enable hoặc khởi
động
2.Port
2 Port bị tắt hoặc
lỗi
3.Port được lựa
chọn như Root
hoặc Designated
port
4.Cổng không là
Root hoặc
ặ
Designated port
5.Hết thời gian
chuyển tiếp

6.Portfast

7.Uplink
7 Uplink
Hoạt động của STP
Trạng thái Forwarding
1.
2.
3.
4.

Một cổng ở trong trạng thái Forwarding sẽ thực hiện các việc sau:
Chuyển tiếp các frame nhận được từ mạng và từ các cổng khác chuyển đến
Xây dựng bảng địa chỉ MAC
Nhận BPDU và xử lý BPDU
Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng

Hoạt động của STP
Tối ưu hóa STP bằng PortFast
Thông thường khi một cổng của Switch được nối đến một thiết bị mạng nó sẽ
vào chế độ Li t i
à hế
Listening. Nó lầ l t chuyển qua các t
lần lượt h ể
á trạng thái khác nhau.
khá h
Trễ chuyển từ trạng thái Listening sang trạng thái Forwarding là 30s.
Nếu một máy tính khởi động nhanh hơn 30 giây và được cấu hình DHCP sẽ
không nhận được địa chỉ IP ngay.
ngay
Spanning Tree PortFast là một tính năng của Switch cho phép một cổng ngay
lập tức chuyển sang trạng thái Forwarding sau khi nó được enable.
Portfast thường đuợc cấu hình trên Switch ở lớp Access
Hoạt động của STP
Tối ưu hóa STP bằng UplinkFast
Để STP hội tụ phải mất một khoảng thời gian. Trong quá trình STP hội tụ, một
vài thiết bị có thể không t
ài
ó
khô truy nhập được.
hậ đ
STP UplinkFast sẽ nhanh chóng chọn ra Root port mới khi một một kết nối
hay Switch trong mạng gặp sự cố.
Một Root Port sẽ chuyển ngay thành trạng thái Forwarding mà không phải trải
qua trạng thái Listening và Learning.
Thường được cấu hình ở những Switch có nhiều kết nối đến Switch khác

Hoạt động của STP
Tối ưu hóa STP bằng BackboneFast
Cho phép Switch chuyển các cổng ở trạng thái Blocking sang Listening ngay
lập tức
lậ tứ khi nhận được một BPDU I f i ( một loại gói ti của STP)
hậ đ
ột
Inferior
ột l i ói tin ủ
Bản tin BPDU được gửi đi bởi một Switch khi kết nối trực tiếp của nó gặp sự
cố.
Nội dung
Vấn đề dự phòng
ựp
g
Giới thiệu STP
Các tham số và hoạt động của STP

Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình
Etherchannel

STP – Spanning Tree Protocol
Cấu hình STP
STP xây dựng cây theo từng Vlan
Để kích hoạt STP trong 1 Vlan dùng lệnh sau:
Switch(config)#spanning-tree vlan vlan-id
Vlan-id là chỉ số của Vlan
STP – Spanning Tree Protocol
Cấu hình các tham số của STP
Cấu hình một Switch trở thành Root Bridge dùng lệnh sau:
Switch(config)#spanning-tree vlan vlan-id root primary
Vlan-id là chỉ số của Vlan
Cấu hình một Priority cho cổng trên Switch dùng lệnh sau:
Switch(config)#interface interface-id
Switch(config-if)#spanning-tree port-priority priority
! Dùng trong cổng Access
Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id port-priority
priority
! Dùng trong cổng Trunk
Switch(config-if)#end

STP – Spanning Tree Protocol
Cấu hình các tham số của STP
Cấu hình cost cho cổng trên Switch dùng lệnh sau:
Switch(config)#interface interface-id
Switch(config-if)#spanning-tree cost cost
! Dùng trong cổng Access
Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id cost cost
! Dùng trong cổng Trunk
Switch(config-if)#end
Cấu hình độ ưu tiên cho Switch
Switch(config)#interface interface-id
Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id priority
priority
Switch(config-if)#end
STP – Spanning Tree Protocol
Cấu hình các tham số của STP
Cấu hình STP PortFast:
Switch(config)#interface interface-id
Switch(config-if)#spanning-tree portfast
Switch(config-if)#end
Cấu hình SPT UplinkFast:
Switch(config)#spanning-tree uplinkfast [max-update-rate
pkts-per-second]
Switch(config)#end
Cấu hình SPT BackboneFast:
Switch(config)#spanning-tree backbonefast
Switch(config)#end

Nội dung
Vấn đề dự phòng
ựp
g
Giới thiệu STP
Các tham số và hoạt động của STP
Cấu hình STP

Kiểm tra cấu hình
Etherchannel
STP – Spanning Tree Protocol
Kiểm tra cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình STP trên Switch dùng lệnh sau:
show spanning-tree
show spanning-tree vlan vlan-id bridge
show spanning-tree vlan vlan-id

Nội dung
Vấn đề dự phòng
ựp
g
Giới thiệu STP
Các tham số và hoạt động của STP
Cấu hình STP
Kiểm tra cấu hình

Etherchannel
EtherChannel
EtherChannel là công nghệ của Cisco ghép nhiều kết nối vật lý thành một kết
nối logic nhằm tăng tốc độ.
EtherChannel cho phép ghép lê tới 8 l ồ vật lý. Với kết nối Gi bit/ cho
Eth Ch
l h hé hé lên
luồn ật lý
ối Gigabit/s h
tốc độ tối đa là 160Gb/s.
EtherChannel cung cấp khẳ năng dự phòng và tăng tốc độ giữa các Switch ,
Router và Server

EtherChannel
Cấu hình EtherChannel:
Switch(config)#interface interface-id
Switch(config-if)#channel-group channel-group-number mode
disirable
!Cấu hình lệnh này trong tất cả các cổng muốn nhóm lại
ấ
ấ
ổ
ố
!Channel-group-number phải giống nhau
Switch(config-if)#end
EtherChannel
Kiểm tra cấu hình EtherChannel:
show etherchannel [channel-group-number] {brief | detail |
load-balance| port | port-channel | summary}

Kết Thúc Phần 4
Phần 5
InterInter-Vlan Routing

Nội dung
Giới thiệu về Routing
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Các lệnh kiểm tra
Cá lệ h kiể t
InterInter-Vlan Routing
Giới thiệu về Routing
Routing (định tuyến) là cách chuyển một gói tin từ một mạng này đến một
mạng khác .
Định tuyến được thực hiện bởi Router
Để thực hiện định tuyến Router cần có :
Thông tin về mạng đích : Routing Protocol
ề
Chuyển gói tin tới đích: Routed protocol

Nội dung
Giới thiệu về Routing
ệ
g

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterCác lệnh kiểm tra
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterĐể cung cấp Routing giữa các Vlan, cần có các thành phần sau: Switch có
khẳ năng cấu hình Vlan, 1 Router( thiết bị hoạt động ở lớp 3), và kết nối giữa
ẳ
ấ
ế
ế ố
hai thiết bị.
Có ba cách để định tuyến giữa các Vlan:
1.
1 Mỗi Vl sẽ đ
Vlan ẽ được kết nối đế R t bằng một kết nối vật lý
ối đến Router bằ
ột
ối ật
2. Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router
3. Dùng Switch Lớp 3

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterCách 1:Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý)

Cấu hình trên Router :

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterMỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết
nối vật lý
Đặc điểm:
Sử dụng Router bên để định tuyến.
Mỗi Vl yêu cầu một cổng trên Router và S it h . Nê tă chi phí phần
Vlan ê ầ
ột ổ t ê R t
à Switch Nên tăng hi hí hầ
cứng.
Thích hợp với những mạng có ít Vlan.
Băng thông cho mỗi Vlan là lớn nhất vì được dành riêng một đường vật lý.
lý
Tải trên Switch được chia sẻ sang cho Router.
Cấu hình đơn giản, dễ quản trị.
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterCách 2:Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router)

Cấu hình trên Router:
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router)

Cấu hình trên Switch:

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router)

Đặc điểm:
Mô hình này còn có tên là Router-on-a-stick.
Cách này dùng external route processor
Cần cấu hình Trunk giữa Switch và Router.
Một cổng được chia thành nhiều Interface ảo (subinterface).
Router không cần có nhiều cổng vật lý, giảm chi phí.
Giảm số cổng trên Switch dùng để kết nối đến Router.
Mở rộng dễ dàng.
Băng thông bị giới hạn vì nhiều Vlan cùng chạy trên một kết nối.
Tăng tải cho Router vì phải xử lý trunking .
Không phải switch nào cũng hỗ trợ trunking(một số switch cũ).
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
InterCách 3:Dùng Switch lớp 3

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng Switch lớp 3)

Cấu hình
B1: Cho phép Routing
Switch(config)#ip routing
B2: Cấu hình interface ảo trên mỗi Vlan:
Switch(config)#interface vlan vlan-id
Switch(config-if)#ip address Ipaddress Subnet_mask
Switch(config-if)#no shutdown
B3: Cấu hình Route port để kết nối đến Router:
ấ
ể ế ố ế
Switch(config)#interface port_number
Switch(config-if)#no switchport
Switch(config-if)#ip address Ip address subnet mask
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng Switch lớp 3)

Cấu hình
B4:Cấu hình địa hỉ trên ổ
B4 Cấ hì h đị chỉ t ê cổng của R t
ủ Router:
Router(config)#interface port_number
Router (config-if)#ip address Ip_address subnet_mask
Router (config-if)#no shut
(config if)#no

Kỹ thuật Inter-Vlan Routing
Inter(Dùng Switch lớp 3)

Đặc điểm:
Dùng Internal route switch processor trong Switch đê định tuyến. Do đó cung
cấp nhiều băng thông giữa các Vlan hơn cổng vật lý.
Yêu cầu Switch phải hỗ trợ Routing
Cần ít cổng để nối đến Router
ầ
ổ
ể ố ế
Mở rộng dễ dàng
Chi phí cao vì dùng Switch layer 3
Nội dung
Giới thiệu về Routing
ệ
g
Kỹ thuật Inter-Vlan Routing

Các lệnh kiểm tra

Các lệnh kiểm tra
Kiểm tra cấu hình Inter-vlan routing bằng lệnh:
Switch#show ip interface brief
Các lệnh kiểm tra
Kiểm tra cấu hình Inter-vlan routing bằng lệnh:
Switch#show ip route

Kết Thúc Phần 5
Phần 6
Thiết kế mạng LAN

Nội dung
Giới thiệu
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Mô hì h thiết kế phân cấp của Cisco
hình
hâ ấ ủ Ci
Giới thiệu
Để đạt được băng thông và hiệu năng mạng lớn nhất, khi thiết kế mạng Lan
cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:
ầ
ế
ấ ề
Chức năng và vị trí của server
Vấn đề Collision Domain
Vấn đề phân chia đoạn mạng
ấ ề
Vấn đề Broadcast Domain

Nội dung
Giới thiệu
ệ

Phương pháp thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Phương pháp thiết kế mạng LAN

1.
2.
2
3.
4.

Để mạng LAN có thể phát huy hiệu quả trong việc phục vụ người dùng thì việc
thiết kế phải dựa trên một kế hoạch gồm một chuỗi các bước có hệ thống.
ế ế
ế
ồ
ỗ
ố
Các bước thực hiện như sau:
Thu thập yêu cầu và mong muốn của người dùng
Phân tích ê ầ thu thập đ
Phâ tí h yêu cầu th thậ được
Thiết kế sơ đồ mạng theo cấu trúc phân lớp
Tài liệu hóa toàn bộ mạng được triển khai (về kết nối vật lý và logíc)

Phương pháp thiết kế mạng LAN
Thu thập yêu cầu và mong muốn của người dùng
Thu thập thông tin bằng những câu hỏi sau:
Ai sẽ sử d
ẽ ử dụng mạng này?
à ?
Kỹ năng của người dùng như thế nào?
Chính sách phát triển của công ty?
Có dị h vụ gì quan trọng hay khô ?
dịch
ì
t
h không?
Có tài nguyên chia sẻ không?
…
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Phân tích yêu cầu thu thập được
Từ những yêu cầu thu thập được đánh giá tính sẵn(Avaiability) sàng của
mạng qua nhưng tham số :
Thông lượng(throughput)
Thời gian đáp ứng(Response time)
Truy nhập tài nguyên(Access to resoures)
Những dịch vụ thời gian thực (voice, video)cần được đảm bảo nghiêm ngặt về
chất lượng mạng
Mạng phải đạt độ sẵn sàng cao nhất với chi phí thấp nhất

Phương pháp thiết kế mạng LAN
Thiết kế sơ đồ mạng theo cấu trúc phân lớp
Quyết định mô hình mạng LAN phù hợp với yêu cầu người dùng (hình sao
hoặc sao mở rộng)
Có thể phân theo các lớp của mô hình OSI : Lớp Network, lớp Data link, lớp
vật lý.
Phương pháp thiết kế mạng LAN
Tài liệu hóa toàn bộ mạng được triển khai
Ghi lại toàn bộ sơ đồ mạng thiết kế: về vật lý và logic.
Các
Cá sơ đồ bao gồm:
b
ồ
Sơ đồ LAN vật lý
Sơ đồ LAN logic
Sơ
S đồ phiến đấu dây
hiế đấ dâ
Phân bổ địa chỉ
Sơ đồ VLAN

Nội dung
Giới thiệu
ệ
Phương pháp thiết kế mạng LAN

Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Sử dụng mô hình phân cấp sẽ giúp cho việc quản trị và thay đổi khi tổ chức
ngày càng phát triển Thiết kế được chia làm ba lớp:
triển.
Lớp truy nhập(Access Layer)
Lớp phân phối (Distribution Layer)
Lớp lõi (Core layer)

Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Lớp Truy Nhập
Lớp truy nhập là lớp giao tiếp với thiết bị đầu cuối như máy tính người dùng,
IP phone..
phone
Là phương tiện để kết nối các thiết tới mạng
Gồm các thiết bị như: Switch lớp 2, hub, bridge, Wireless access point.
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Lớp Phân Phối
Mục đích của lớp này là cung cấp để tạo ra kết nối giữa lớp truy nhập và lớp
core.
core Chức năng của lớp này như sau:
Tổng hợp kết nối
Xác định rõ Broadcast domain
Định tuyến giữa các Vlan
Chuyển đổi phương tiện truyền dẫn
Bảo mật
Gồm các Switch có hiệu năng cao

Thiết kế mạng LAN
Switch dùng trong lớp phân phối:
Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Lớp Lõi
Mục đích của lớp này là cung cấp mạng trục tốc độ cao
Tổng hợp lưu l
Tổ h l
lượng từ lớp phân phối
lớ hâ hối
Thường dùng dòng Switch cấp cao như Catalyst 6500 series, Catalyst 8500
series …
Yêu cầu độ sẵn sàng cao

Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
Lợi ích của mô hình phân cấp
Khẳ năng mở rộng dễ dàng
Khẳ năng dự phòng
Bảo trì dễ dàng
Quản trị đơn giản
Tối ưu hiệu năng
Bảo mật
Kết Thúc Phần 6

More Related Content

What's hot

ITN_Module_6.pptx
ITN_Module_6.pptxITN_Module_6.pptx
ITN_Module_6.pptx
argost1003
 
Router configuration in packet tracer
Router configuration in packet  tracerRouter configuration in packet  tracer
Router configuration in packet tracer
Anabia Anabia
 
Computer network switching
Computer network switchingComputer network switching
Computer network switching
DivyanshThakur7
 
OSI Network Layer
OSI Network LayerOSI Network Layer
OSI Network Layer
Sachii Dosti
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
Đinh Công Thiện Taydo University
 
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4gluan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
thông tin di động ptit
thông tin di động ptitthông tin di động ptit
thông tin di động ptit
Thích Chiều
 
CCNA Introducing Networks
CCNA Introducing NetworksCCNA Introducing Networks
CCNA Introducing NetworksDsunte Wilson
 
Cable crimping
Cable crimpingCable crimping
Cable crimping
Pratik Vyas
 
Transport Layer
Transport LayerTransport Layer
Transport Layer
tmavroidis
 
Trabajo Redes Informaticas
Trabajo Redes InformaticasTrabajo Redes Informaticas
Trabajo Redes Informaticas
Facu Garbino
 
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
Nil Menon
 
Popular network devices
Popular network devicesPopular network devices
Popular network devices
Mahesh_Naidu
 
Ethernet
EthernetEthernet
Ethernet
Mihika Shah
 
Inter VLAN Routing
Inter VLAN RoutingInter VLAN Routing
Inter VLAN Routing
Netwax Lab
 
VPC PPT @NETWORKERSHOME
VPC PPT @NETWORKERSHOMEVPC PPT @NETWORKERSHOME
VPC PPT @NETWORKERSHOME
networkershome
 
Osi model
Osi modelOsi model
CCNA Network Devices
CCNA Network DevicesCCNA Network Devices
CCNA Network DevicesDsunte Wilson
 

What's hot (20)

ITN_Module_6.pptx
ITN_Module_6.pptxITN_Module_6.pptx
ITN_Module_6.pptx
 
Router configuration in packet tracer
Router configuration in packet  tracerRouter configuration in packet  tracer
Router configuration in packet tracer
 
Computer network switching
Computer network switchingComputer network switching
Computer network switching
 
Ppt of routing protocols
Ppt of routing protocolsPpt of routing protocols
Ppt of routing protocols
 
OSI Network Layer
OSI Network LayerOSI Network Layer
OSI Network Layer
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
 
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4gluan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
luan van thac si nghien cuu he thong thong tin di dong 4g
 
thông tin di động ptit
thông tin di động ptitthông tin di động ptit
thông tin di động ptit
 
CCNA Introducing Networks
CCNA Introducing NetworksCCNA Introducing Networks
CCNA Introducing Networks
 
Cable crimping
Cable crimpingCable crimping
Cable crimping
 
Transport Layer
Transport LayerTransport Layer
Transport Layer
 
Trabajo Redes Informaticas
Trabajo Redes InformaticasTrabajo Redes Informaticas
Trabajo Redes Informaticas
 
Network Layer
Network LayerNetwork Layer
Network Layer
 
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
CCNA 2 Routing and Switching v5.0 Chapter 2
 
Popular network devices
Popular network devicesPopular network devices
Popular network devices
 
Ethernet
EthernetEthernet
Ethernet
 
Inter VLAN Routing
Inter VLAN RoutingInter VLAN Routing
Inter VLAN Routing
 
VPC PPT @NETWORKERSHOME
VPC PPT @NETWORKERSHOMEVPC PPT @NETWORKERSHOME
VPC PPT @NETWORKERSHOME
 
Osi model
Osi modelOsi model
Osi model
 
CCNA Network Devices
CCNA Network DevicesCCNA Network Devices
CCNA Network Devices
 

Viewers also liked

đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái
đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái
đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái Hate To Love
 
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nhoThiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
wuyingwei
 
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenTom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenQuân Lê
 
Tim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve SwitchTim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve Switch
Hoàng Đình Thiệp
 
Lab ccna ttg_v1
Lab ccna ttg_v1Lab ccna ttg_v1
Lab ccna ttg_v1
Ngo Kiet
 
75291064 rsa-co-ban
75291064 rsa-co-ban75291064 rsa-co-ban
75291064 rsa-co-banNgo Kiet
 
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
VNG
 
Cấu hình một vlan trên switch cisco
Cấu hình một vlan trên switch ciscoCấu hình một vlan trên switch cisco
Cấu hình một vlan trên switch ciscoVietngoc Ngoc
 
On tap ccna_version4
On tap ccna_version4On tap ccna_version4
On tap ccna_version4
liemgpc2
 
Lớp quản trị mạng cisco ccna
Lớp quản trị mạng cisco ccnaLớp quản trị mạng cisco ccna
Lớp quản trị mạng cisco ccnabaibaocao
 
Virtual Lan(Viet)
Virtual Lan(Viet)Virtual Lan(Viet)
Virtual Lan(Viet)
ho ngoc an
 
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong Ly Thuyet
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong   Ly ThuyetTieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong   Ly Thuyet
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong Ly Thuyet
hoat
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
ThíckThọ Thì ThêThảm
 

Viewers also liked (18)

Vlan
Vlan Vlan
Vlan
 
đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái
đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái
đồ áN thiết kế hệ thống mạng kết nối sở y tế và bệnh viện đa khoa tỉnh yên bái
 
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nhoThiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
 
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenTom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
 
Tim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve SwitchTim Hieu ve Switch
Tim Hieu ve Switch
 
Lab ccna ttg_v1
Lab ccna ttg_v1Lab ccna ttg_v1
Lab ccna ttg_v1
 
75291064 rsa-co-ban
75291064 rsa-co-ban75291064 rsa-co-ban
75291064 rsa-co-ban
 
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
ceh-lab_book_tieng_viet_phan2
 
Cấu hình một vlan trên switch cisco
Cấu hình một vlan trên switch ciscoCấu hình một vlan trên switch cisco
Cấu hình một vlan trên switch cisco
 
On tap ccna_version4
On tap ccna_version4On tap ccna_version4
On tap ccna_version4
 
Lớp quản trị mạng cisco ccna
Lớp quản trị mạng cisco ccnaLớp quản trị mạng cisco ccna
Lớp quản trị mạng cisco ccna
 
Virtual Lan(Viet)
Virtual Lan(Viet)Virtual Lan(Viet)
Virtual Lan(Viet)
 
Ccna s2
Ccna s2Ccna s2
Ccna s2
 
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong Ly Thuyet
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong   Ly ThuyetTieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong   Ly Thuyet
Tieng Anh Chuyen Nganh Vien Thong Ly Thuyet
 
Vlans
VlansVlans
Vlans
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
VLAN
VLANVLAN
VLAN
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 

Similar to Chuyen mach Cisco Switch

Hardware guide t1600
Hardware guide t1600Hardware guide t1600
Hardware guide t1600
Huu Duc
 
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdfChuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
Ducpham796316
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibusVu Phong
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibus
Vu Phong
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
laonap166
 
Do_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfDo_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdf
ThnCht9
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
Quân Quạt Mo
 
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụngNgôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
Chia sẻ tài liệu học tập
 
Bao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcBao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcnamnam2005nt
 
Mitsubishi
MitsubishiMitsubishi
Mitsubishiddungd4
 
PLC mitsubishi
PLC mitsubishiPLC mitsubishi
PLC mitsubishi
quanglocbp
 
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdfDe-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
AnhTVit1
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
ThngHunh59
 
lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3
Nguyễn Thanh Phong
 
Giao thức I2C.pptx
Giao thức I2C.pptxGiao thức I2C.pptx
Giao thức I2C.pptx
NguynVitAnh78
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
chauminhtricntt
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
Man_Ebook
 
2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt
HuyV953512
 
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOTĐề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Chuyen mach Cisco Switch (20)

Zigbee2003
Zigbee2003Zigbee2003
Zigbee2003
 
Hardware guide t1600
Hardware guide t1600Hardware guide t1600
Hardware guide t1600
 
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdfChuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
Chuong 5 - PPP ATM MPLS-PPP ATM MPLS.pdf
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibus
 
Tài liệu profibus
Tài liệu profibusTài liệu profibus
Tài liệu profibus
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
 
Do_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfDo_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdf
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụngNgôn ngữ lập trình ứng dụng
Ngôn ngữ lập trình ứng dụng
 
Bao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dcBao cao do an dieu khien dong co dc
Bao cao do an dieu khien dong co dc
 
Mitsubishi
MitsubishiMitsubishi
Mitsubishi
 
PLC mitsubishi
PLC mitsubishiPLC mitsubishi
PLC mitsubishi
 
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdfDe-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
De-cuong-on-tap-NNMTPC.pdf
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
 
lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3
 
Giao thức I2C.pptx
Giao thức I2C.pptxGiao thức I2C.pptx
Giao thức I2C.pptx
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
 
2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt
 
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOTĐề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (11)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Chuyen mach Cisco Switch

  • 1. Tài liệu đào tạo Chuyển mạch – Cisco Switch Dự án : “ Trang bị hạ tầng mạng máy tính băng thông rộng tại mỗi đơn vị thành viên của Đại học Thái Nguyên “ Mã hiệu dự án: 01 EEC 1.1 Mã hiệu tài liệu: Phiên bản: 1.0 Ngày ban hành: 24/08/2009
  • 2. ĐÀO TẠO Chuyển mạch – Cisco Switch Lịch học Day 1 Day 2 Nội Dung Mục1: Tiêu Phần 2: Phần Cấu Tổng Quan Về Trong 5Hình VLAN Lịch Học: ngày Sáng Trong Cisco Catalyst Cisco Catalyst Switch Switch từ 9h-11h30 8h30-11h30 Sáng 14h-16h30 Lý th ết Chiều từ 14h 16h30 thuyết Chiều 14h-17h Thực hành Bài 1: Thiết lập kết ế ế nối Console đến Switch Bài 2: Thiết lập kết nối Telnet đến Switch Bài 3: Thiết lập kết nối Web đến Switch (CE500) Bài 4: Cấu hình địa chỉ IP cho máy PC Bài 5: Cấu hình các tham số cơ bản cho Switch Bài 6: Cấu hình VLAN Day 3 Phần 3: VLAN Trunking Protocol (VTP) Day 4 Phần 4: STP – Spanning Tree Protocol Day 5 Phần 5: Inter-Vlan Routing Phần 6: Thiết kế mạng Bài 7: Cấu hình VTP Bài 8: cấu hình Inter-Vlan Routing Bài 8: cấu hình Inter-Vlan Routing (tt)
  • 3. Giới thiệu Người trình bày: 1. Họ Tên 2. Vị trí công tác 3. Kinh nghiệm Học viên giới thiệu 1. Họ tên 2. Vị trí công tác 3. Những kinh nghiệm về network… Phần 1 Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch
  • 4. Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Thiết bị chuyển mạch (switch) hoạt động ở lớp 2, mục đích để kết nối các thiết bị trong cùng 1 mạng LAN lại với nhau để chia sẻ thông tin.
  • 5. Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Đặc Điểm Switch hoạt động ở lớp 2 trong mô hình OSI (Open Systems Interconnection) Thực hiện chuyển mạch bằng phần cứng (application specific integrated (application-specific circuit (ASIC)). Cho phép tốc độ lên đến hàng Gb/s Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Đặc Điểm Chia nhỏ Collision Domain Làm tăng băng thông có thể sử dụng
  • 6. Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động g y ý g Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch g g g Một Số Khái Niệm Địa chỉ Mac (Media Access Control address): 1. Có 6 bytes 2. Chia làm 2 phần: OUI được ầ cấp bởi IEEE , NIC được gán bởi nhà sản xuất 3. 3 Bit 7 và 8 của octet đầu tiên chỉ ra unicast hay multicast 4. Ví dụ: 00-16-CE-77-62-FB
  • 7. Một Số Khái Niệm Định dạng khung lớp 2 Ethernet được đưa ra bởi DIX(Digital Equipment-Intel-Xerox) IEEE 802.3 được đưa ra bởi IEEE Một Số Khái Niệm (Định Dạng Khung Lớp 2) Preamble: là một chuỗi các bít 0,1 để đồng bộ Destination Address(DA): Địa chỉ MAC của thiết bị nhận Source Address(SA): địa chỉ MAC của thiết bị gửi Length: độ dài của khung Type và 802.2 header: chỉ ra loại giao thức lớp mạng FCS(Frame Check Sequence) : lưu CRC để kiểm tra lỗi của khung
  • 8. Một Số Khái Niệm Phương thức truyền tin lớp 2: Unicast Broadcast Multicast Một Số Khái Niệm Phương thức truyền tin lớp vật lý của Switch Half-duplex: có thể truyền theo 2 hướng, tại một thời điểm truyền theo một hướng Full-duplex: truyền 2 hướng đồng thời Các chế độ truyền trong cổng của Cisco Switch: Auto: Tự động điều chỉnh để chọn ra chế độ truyền thích hợp nhất Full: Thiết lập cổng ở chế độ Fullduplex Half : Thiết lập cổng ở chế độ Halfduplex
  • 9. Một Số Khái Niệm CSMA/CD ( Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection ): là giao thức để giúp cho các thiết bị có thể truyền tin (lớp 2) trong mạng chia sẻ. ể ế ể ề Một Số Khái Niệm CSMA/CD (tiếp)
  • 10. Một Số Khái Niệm CSMA/CD (tiếp) Một Số Khái Niệm CSMA/CD (tiếp)
  • 11. Một Số Khái Niệm CSMA/CD (tiếp) Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần trúcNguyên Lý Hoạt Động g y ý g Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch g g g
  • 12. Kiến trúc- Thành Phần trúcKiến trúc cơ bản của thiết bị Router: Phần cứng, bộ nhớ, hệ điều hành Phần cứng Phụ thuộc vào từng chủng loại thiết bị, cơ bản gồm: • Bo mạch chủ • Bộ xử lý trung tâm-CPU • Bộ nhớ • Bus hệ thống • Các giao tiếp ngoại vi Bộ nhớ Flash (non volatile) • Chứa đựng file hệ điều hành, file VLAN.dat và các file phụ trợ khác DRAM/SRAM (volatile) • Chứa đựng các thông số làm việc của hệ điều hành khi chạy • Chứa cấu hình để trong khi chạy NVRAM (non volatile) • Chứa định các tham số đã khai báo Switch làm việc (startup-config) BootROM • Chứa đựng những tham số ban đầu về phần cứng thiết bị của nhà sản xuất Hệ điều hành IOS Hệ điều hành chuyên dụng , tính năng thay đổi theo Version và model Kiến trúc- Thành Phần trúcMặt trước Mặt sau
  • 13. Kiến trúc- Thành Phần trúcGiải Thích(tiếp) AC power connector Nguồn chính của Switch RPS Connector(Redundant AC Power System ) S Nguồn dự phòng ồ ò Fan Q ạ Quạt làm mát RJ-45 console port Cổng để khởi tạo cấu hình ban đầu cho Switch Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động g y ý g Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch g g g
  • 14. Nguyên Lý Hoạt Động Để hoạt động chuyển mạch các gói tin Switch luôn phải thực hiện công việc (chức năng ) sau: 1. Học địa chỉ MAC của các thiết bị trong mạng 2. Chuyển tiếp gói tin 3. Tránh lặp Học địa chỉ MAC Switch luôn ghi nhớ địa chỉ MAC nguồn trong Frame và số hiệu cổng mà nó nhận được Frame đó Nó ghi lại giá trị của địa chỉ MAC và số hiệu cổng vào trong một bảng cơ sở dữ liệu (bảng MAC)
  • 15. Mô tả qúa trình học địa chỉ MAC 1. Máy A gửi Frame đến máy B. Địa chỉ MAC của máy A là 0000.8c01.000A. Địa chỉ MAC của máy B là 0000.8c01.000B 2. Switch nhận được Frame trên cổng E0/0 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn( MAC của máy A) vào bảng địa chỉ MAC 3. 3 Vì địa chỉ MAC đích không có t đị hỉ đí h khô ó trong bả MAC nên F bảng ê Frame được chuyển tiếp đ h ể tiế ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng mà Frame đó đến (cổng E0/0) 4. Máy B nhận được Frame và trả lời máy A. Switch sẽ nhận Frame này trên cổng E0/1 và ghi lại địa chỉ MAC nguồn (MAC của máy B) vào bảng MAC 5. Từ lúc này trở đi, máy A và máy B có thể trao đổi thông tin mà không ảnh hưởng đến các máy C và D Chuyển tiếp gói tin Khi Switch nhận được một Frame, nó sẽ đọc địa chỉ MAC đích trong Frame Tìm kiếm số hiệu cổng tương ứng với địa chỉ MAC này trong bảng MAC Nếu tìm thấy,nó sẽ chuyển Frame ra cổng tìm được Nếu không, nó sẽ chuyển Frame ra tất cả các cổng ngoại trừ cổng Frame đến.
  • 16. Chuyển tiếp gói tin(tiếp) Có 3 chế độ chuyển tiếp Frame: Cut-through(chuyển tiếp nhanh): Trong chế độ này, Switch đợi đến khi nhận được địa chỉ đích của Frame thì mới tìm kiếm địa chỉ MAC này trong bảng MAC và sau đó chuyển tiếp gói tin. FragmentFree : là chế độ ở đó S it h kiể tra 64 b t của Frame trước khi F tF hế Switch kiểm t bytes ủ F t ớ chuyển tiếp Store and forward: trong chế độ này Switch sẽ nhận toàn bộ Frame, đưa vào bộ đệm, kiểm tra CRC. Nếu Frame không lỗi thì nó sẽ được chuyển tiếp đến đệm CRC đích Chuyển tiếp gói tin(tiếp) Ưu và nhược điểm của từng loại : Ưu điểm Nhược điểm Cut-through Trễ thấp nhất Không kiểm tra lỗi FragmentFree Trễ thấp , Kiểm tra va chạm Store and forward Kiểm tra lỗi ể ỗ Trễ cao ễ
  • 17. Chuyển tiếp gói tin(tiếp) Nếu nhìn từ góc độ băng thông của cổng, có 2 phương pháp chuyển mạch : Chuyển mạch bất đối xứng(asymmetric ): là phương pháp chuyển mạch được thực hiện giữa hai cổng có băng thông khác nhau. Được dùng trong các vị trí có chuyển tiếp giữa lưu lượng người dùng và máy chủ nhằm tránh hiện tượng thắt cổ chai. chai Chuyển mạch đối xứng(symmetric switch) là phương pháp chuyển mạch được thực hiện giữa hai cổng có cùng băng thông. Được dùng ở môi trường chia sẻ ngang hàng. g g g Chuyển tiếp gói tin(tiếp)
  • 18. Chuyển tiếp gói tin(tiếp) Trong quá trình chuyển tiếp Frame sử dụng phương pháp Store and Forward, Switch cần thực hiện lưu tạm thời (memory buffering) trước khi truyền đi. Có ầ ề hai cách được sử dụng: Lưu trong bộ nhớ cổng (Port-base memory): Frame được lưu trong hàng đợi của một cổng tương ứng nó sẽ đi ra Frame chỉ được gửi đi khi tất cả các ra. Frame trước nó đều đã được gửi xong. Lưu trong bộ nhớ chia sẻ(Share memory buffering): toàn bộ Frame sẽ được lưu trong một bộ nhớ chung dành cho toàn bộ các cổng của Switch. Số ợ g ộ ộ g ộ g lượng bộ nhớ cho mỗi cổng được cấp động tùy theo nhu cầu. Ưu điểm là Frame không phải di chuyển từ bộ nhớ hàng đợi này đến bộ nhớ hàng đợi khác. Tuy nhiên, Switch phải ghi nhớ một bảng ánh xạ giữa Frame và cổng ra. Tránh Lặp Trong mỗi mạng đều có rất nhiều Switch kết nối với nhau theo nhiều đường nhằm mục đích dự phòng. Điều đó dẫn đến khẳ năng xảy ra lặp trong mạng STP (Spanning Tree Protocol ) sẽ g q y vấn đề này ( p g giải quyết y
  • 19. Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch g g g Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco
  • 20. Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Cisco hiện nay có rất nhiều dòng Switch từ series CE500 đến Switch 6500 Các Switch khác nhau ở tính năng, hiệu năng Với mỗi đối tượng đều có các loại Switch thích hợp Có nhiều cách phân chia Switch Dựa vào cấu hình phần cứng chia làm 2 loại Fixed-Configuration Switch: là Switch gồm một số cổng cố định không thể mở rộng thêm. Nó có một bổ xử lý trung tâm ở bên trong. VD dòng CE 500, 29xx, 35 29 35xx… Chasis-based Switch : là Switch ban đầu được cung cấp 1 khung, sau đó có thể đưa thêm các thành phần khác tùy theo nhu cầu. VD như Switch 4000/4500, 4000/4500 và 6000/6500 6000/6500.. Ưu nhược điểm của hai loại Switch Ưu điểm Fixed-Configuration g Switch Nhược điểm chi phí thấp , dễ triển p p khai Không linh hoạt, khó g ạ, mở rộng tính năng, quản trị ở nhiều điểm Chasis-based Switch Quản trị đơn giản, linh Chi phí cao hoạt, hiệu năng cao
  • 21. Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Dựa vào hoạt động chia làm hai loại: Switch lớp 2 Switch lớp 3: Switch lớp 3 có các tí h năng của ó á tính ă ủ Switch lớp 2 và có các tính năng mới như: hỗ trợ các g giao thức định tuyến, hỗ ị y , trợ Qos, bảo mật… Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch g g g
  • 22. Hướng Dẫn Quản Trị Switch có thể quản trị theo 3 cách: 1. Quản trị Console: 2. Quản trị bằng Telnet 3. Quản trị bằng Web Quản trị Console Thực hiện thông qua cổng console hoặc cổng AUX trên Switch Thường dùng để khởi tạo cấu hình ban đầu cho Switch như cấu hình địa chỉ IP, cấu hình Username và pass truy nhập… Yêu cầu: Cần một máy tính có giao tiếp cổng COM-DB9 Phần mềm kết nối có thể dùng : Hyper Terminal của Windows, Secure CRT… Cáp Console : Thường đi liền với thiết bị
  • 23. Quản trị Console Quản trị console không phụ thuộc vào môi trường mạng của doanh nghiệp Có thể dùng qua kết nối modem ( cổng AUX) Khôi phục password trong trường hợp bị mất password. Nhược điểm là phải kết nối trực tiếp đến Switch. Đôi khi việc này gặp khó khăn. Quản trị Console Hướng dẫn cách tạo kết nối quản trị Console: 1. Mở chương trình Hyper terminal trong Start Programs Accessories Communication Hyper Terminal 2. Đặt tên của phiên làm việc
  • 24. Quản trị Console 1. Chọn cổng COM sẽ kết nối 2. Nhập các thông số như sau hoặc là kích vào Restore default Quản trị bằng Telnet Quản trị từ xa bằng giao thức telnet, linh hoạt hơn quản trị Console Phương pháp ngày chỉ có thể thực hiện khi Switch đã được cấu hình địa chỉ IP , mở telnet và password. Có thể dùng chương trình Command line trong Windows, Hyper Terminal hoặc S h ặ Secure CRT… CRT
  • 25. Hướng dẫn tạo kết nối cho quản trị telnet qua p q phần mềm Secure CRT Mở chương trình Secure CRT: Start CRT Chọn tao kết nối Programs Secure CRT Secure Hướng dẫn tạo kết nối cho quản trị telnet qua p q phần mềm Secure CRT Chọn giao thức Telnet Nhập địa chỉ IP của Switch cần quản trị
  • 26. Quản trị bằng Web Quản trị bằng giao diện đồ họa thông qua Web Browser Chỉ hỗ trợ một số chứa năng nhất đinh, không linh hoạt Thường dùng để quản trị các dòng Switch cấp thấp như CE 500 Để có thể quản trị yêu cầu phải có trình duyệt Web như : Internet Explore(IE)… Cách truy nhập rất đơn giản bằng cách nhập địa chỉ IP của thiết bị cần quản trị vào thanh địa chỉ của IE. Giới thiệu về các lệnh trong Switch Switch có ba chế độ như Router: 1. Chế độ user exec mode (user mode) 2. Chế độ privileged exec mode (privileged mode) 3. Chế độ global configuration mode Các chế độ khác nhau ở các quyền người quản trị có thể thực hiện
  • 27. Các chế độ làm việc của Switch Chế độ user exec mode (user mode) Sau khi khởi động xong Switch sẽ vào chế độ này. Thể hiện : Switch> Trong chế độ này người quản trị chỉ có thể xem cấu hình của Switch bằng một số lệnh Show không thể thay đổi cấu hình của Switch ố ể ổ ấ Từ chế độ này có thể chuyển sang chế độ privileged mode bằng lệnh: Switch>enable Hoặc logout bằng lệnh ằ Switch>exit Các chế độ làm việc của Switch Chế độ privileged exec mode được thể hiện như sau: Switch# Trong chế độ này người quản trị chỉ có thể xem cấu hình của Switch bằng tất cả các lệnh Show không thể thay đổi cấu hình của Switch Người quản trị có thể thực hiện các lệnh Troubleshoot, Save cấu hình… trong ể ấ mode này như debug, traceroute, copy .… Từ chế độ này người quản trị có thể vào chế độ global configuration mode bằng lệnh Switch#configure terminal Hoặc thoát ra chế độ User mode bằng lệnh Switch#disable
  • 28. Các chế độ làm việc của Switch Chế độ global configuration mode thể hiện bằng : Switch(config)# Từ chế độ này người quản trị có thể vào các chế độ cấu hình cao hơn như: Switch(config)#interface f0/1 Switch(config-if)# Từ chế độ global configuration mode người quản trị có thể thay đổi cấu hình của Switch Thoát ra bằng lệnh ằ Switch(config)#exit Hoặc Switch(config-if)# end Trợ giúp trong khi cấu hình Dùng dấu ? Cho biết các lệnh được hỗ trợ ở mode đang đứng Cho hữ Ch những gợi ý về i ề câu lệnh
  • 29. Nội Dung : Tổng Quan Về Cisco Catalyst Switch Một Số Khái Niệm Kiến trúc- Thành Phần Nguyên Lý Hoạt Động Giới Thiệu Về Một Số Loại Switch Của Cisco Hướng Dẫn Quản Trị Giới thiệu về các lệnh thông thường trong Switch ệ ệ g g g Một số lệnh Show thường dùng Show versions Cho biết version của IOS, loại Switch, thời gian up, dung lượng bộ nhớ…
  • 30. Một số lệnh Show thường dùng Show running-config Cho biết toàn bộ cấu hình của Switch như : địa chỉ IP của Switch, các cổng ộ ị , g được cấu hình ra sao, các Vlan, các tham số khác Một số lệnh Show thường dùng Show interface Cho biết thông tin trạng thái của cổng, tốc độ vào và ra…
  • 31. Một số lệnh Show thường dùng Show flash Cho biết các file đang được lưu trong flash (tên file, dung lượng…) Một số lệnh Show thường dùng Show cdp neighbor Cho biết thiết bị nào kết nối trực tiếp đến nó, qua cổng nào, loại thiết bị..
  • 32. Một số lênh Show thường dùng Show mac-address-table Đưa ra nội dung của bảng MAC gồm : địa chỉ MAC, cổng tương ứng… MAC ứng Một số lệnh cơ bản Lưu cấu hình Switch#write Xóa cấu hình Switch SW3560PLab#erase startup-config SW3560PLab#delete flash:vlan.dat SW3560PLab#Reload System configuration has been modified. Save? [yes/no]: no Proceed with reload? [confirm]
  • 33. Một số lệnh cơ bản Đặt tên cho Switch SW3560PLab(config)#hostname Switch_name Đặt mật khẩu truy nhập mức Privilige mode ẩ SW3560PLab(config)# enable password Mat_Khau Mã hóa mật khẩu SW3560PLab(config)# service password-encryption Mở phiên telnet : SW3560PLab(config)#line vty 0 4 SW3560PLab(config-line)#password Mat_Khau SW3560PLab(config-line)#login SW3560PLab(config-line)#exit Một số lệnh cơ bản Đặt mật khẩu cho phiên console: SW3560PLab(config)#line console 0 SW3560PLab(config-line)#password Mat_Khau SW3560PLab(config-line)#login SW3560PLab(config-line)#exit Miêu tả cổng: SW3560PLab(config)#interface FastEthernet 0/3 SW3560PLab(config-if)#description Noi_den_PC_NguyenVanA SW3560PLab(config-if)#exit Thiết lập thời gian: SW3560PLab#clock set 17:11:00 17 july 2009 SW3560PLab#config t SW3560PLab(config)#clock timezone VietNam 7
  • 34. Kết Thúc Phần 1 Phần 2 Cấu Hình VLAN Trong ấ Cisco Catalyst Switch y
  • 35. Nội dung: Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) Cách Quản Lý Cổng VLAN Cấu hình Cấ hì h VLAN Dynamic Trunking Protocol (DTP) Một Số Loại VLAN Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) 1. 2. 3. 4. Trước khi có VLAN mạng thường được thiết kế phẳng. Điều này đã ế ế ẳ ề làm nảy sinh các vấn đề sau: Hiệu năng mạng giảm: chậm, nghẽn mạng mạng… Vấn đề bảo mật Quản lý và hỗ trợ …
  • 36. Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) VLAN là một nhóm logic các thiết bị mạng không bị giới hạn về mặt vật lý. Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) Thực chất Vlans là việc chia nhỏ mạng LAN thành các riêng dựa trên chức năng, phòng ban hoặc nhóm dự án mà không quan tâm đến vị trí vật lý của người dùng hay vị trí của kết nối trong mạng Những máy trạm và máy chủ mạng. được sử dụng bởi một nhóm nào đó sẽ chia sẻ cùng VLAN Các máy trạm trong cùng một VLAN sẽ chia sẻ băng thông với nhau
  • 37. Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) Việc cấu hình hoặc cấu hình lại VLAN được làm thông qua phần mềm. Do đó, cấu hình VLAN không yêu cầu các thiết bị mạng di chuyển về mặt vật lý ấ ầ ế ể ề Người dùng trong một VLAN bị giới hạn quyền thông tin đến file server là như nhau. VLAN đã chia mạng thành nhiều Broadcast domain để gói tin chỉ có thể được chuyển tiếp giữa các cổng cùng thuộc một VLAN. VLAN Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) Broad cast domain trước và sau khi có VLAN
  • 38. Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) 1. 2. 3. 4. 5. Lợi ích của VLAN: Dễ dàng di chuyển một máy trạm trong một mạng LAN Dễ dàng thêm một máy trạm trong một mạng LAN Dễ dàng thay đổi cấu hình của mạng LAN Dễ dàng điều khiển lưu lượng mạng Cải thiện tính bảo mật và an toàn Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) Giảm trễ trong mạng Giảm tính phức tạp của mạng p ạp ạ g Mạng dùng Router để định tuyến Mạng dùng Switch cấu hình VLAN
  • 39. Nội dung: Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) ệ ) Cách Quản Lý Cổng VLAN Cấu hình VLAN Dynamic Trunking Protocol (DTP) Một Số Loại VLAN Cách quản lý cổng trong VLAN Có ba cách cấu hình VLAN trên Switch: 1. Port-based VLANs : dựa trên cổng (VLAN tĩnh) 2. MAC address based VLANs : dựa trên địa chỉ MAC(VLAN động) 3. Protocol-based VLANs : dựa trên giao thức (VLAN động)
  • 40. Cách quản lý cổng trong VLAN Cách quản lý cổng trong VLAN Port-based VLANs được gọi là loại VLAN tĩnh vì khi người dùng chuyển sang cổng khác của Switch, người quản trị phải cấu hình lại bằng tay ổ ấ ằ MAC address based VLANs và Protocol-based VLANs được gọi là VLAN động vì khi người dùng thay đổi vị trị, Switch sẽ tự động nhận ra và ghi lại.
  • 41. Cách quản lý cổng trong VLAN VLAN động cần có 1 Server (VLAN Membership Policy Server (VMPS)) có cài phần mềm CiscoWork để lưu trữ các thông tin về VLAN. Khi một máy được gắn vào mạng, Switch sẽ hỏi Server để đưa ra quyết định thiết bị đó thuộc VLAN nào. Nội dung: Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) ệ ) Cách Quản Lý Cổng VLAN Cấu hình VLAN Dynamic Trunking Protocol (DTP) Một Số Loại VLAN
  • 42. Cấu hình VLAN Cấu hình VLAN tĩnh: Bước 1: Tạo VLAN Truy nhập vào privileged mode Switch#config terminal Switch(config)#vlan vlan_number Switch(config-vlan)#name Vlan_name Switch(config-vlan)#exit Vlan_number Chỉ số của VLAN, giá trị hợp lệ từ 1-1005 Vlan_name Vl Tên iê Tê miêu tả gợi nhớ của Vlan (VD như i hớ ủ Vl h Phong_Mang) Chú ý : thông tin về VLAN sẽ được lưu trong file VLAN.dat trong Flash Cấu hình VLAN Bước 2: gán cổng vào VLAN đã tạo Switch#config terminal Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number Switch(config-if)#switchport mode access Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number Switch(config-if)# exit Trong đó Slot/port_number là chỉ số của cổng. VD 0/1, 0/12… Có thể gán đồng thời nhiều cổng vào 1 Vlan bằng lệnh sau: Switch(config-if-range)#interface range fastEthernet 0/1 – 9 Switch(config-if)#switchport mode access Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number Switch(config-if)# exit
  • 43. Cấu hình VLAN Kiểm tra VLAN bằng lệnh : Show vlan hoặc Show run Cấu hình VLAN Cho biết có những Vlan nào Cho biết cổng nào thuộc Vlan nào Trạng thái của mỗi Vlan Chú ý: Vlan sẽ chưa có trạng thái Active khi chưa có cổng nào được gán vào nó ổ Vlan 1 là Vlan mặc định Ngầm định các cổng của Switch đều thuộc Vlan1
  • 44. Cấu hình VLAN Xóa VLAN Truy nhập vào privileged mode Switch#config terminal Switch(config)# no vlan vlan_number Switch(config)#exit Chú ý: Các cổng thuộc Vlan bị xóa sẽ vẫn thuộc Vlan đó cho đến khi chúng được gán sang Vlan mới Cấu hình VLAN Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan) Để cấu hình Vlan động cần có VMPS ( VLAN Membership Policy Server) Server). VMPS thường là Switch. Cổng của Switch được gán động vào Vlan dựa trên địa chỉ Mac hoặc UserID của thiết bị kết nối đến cổng đó. ị g Khi máy của người dùng di chuyển sang cổng khác trong mạng, Switch sẽ tự động gán cổng này vào Vlan tương ứng với người dùng đó. Khi VMPS được kích hoạt nó sẽ tải một bảng dữ liệu liên hệ giữa địa chỉ Mac và Vlan từ TFTP về VMPS. VMPS sẽ bắt đầu xử lý các yêu cầu của máy trạm để cấp phát Vlan.
  • 45. Cấu hình VLAN Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan) Cấu hình VMPS client: Switch#configure terminal Switch(config)#vmps server ipaddress primary p p y Switch(config)#vmps server ipaddress Switch(config)#interface interface i t f Switch(config-if)#switchport mode access Switch(config-if)#switchport access vlan dynamic Cấu hình VLAN Cấu hình Vlan động (Dynamic Vlan) VMPS database được tạo dưới dạng file ASCII và lưu trên một TFTP server.
  • 46. Cấu hình VLAN Trunk links và Access links Cấu hình VLAN Access links- cổng truy nhập Một cổng trên Switch sẽ hoạt động trong chế độ cổng truy nhập(Access link) hoặc cổng trunk( trunk link). Trong chế độ cổng truy nhập, cổng chỉ thuộc một Vlan. Tất cả các máy tính cắm vào cổng này đều thuộc Vlan đó. Frame được gửi trên cổng truy nhập sẽ tuân theo chuẩn định dạng khung ethernet (802.3) Thường dùng khi cổng được kết nối đến máy tram
  • 47. Cấu hình VLAN Trunk links- cổng trung kế Trunk links cho phép frame của nhiều Vlan có thể truyền trên đó Trunk links thường được dùng để nối giữa các Switch hoặc Switch với Router. Chính vì vậy trunk links thường là cổng có băng thông lớn. Các Vlan được ghép kênh qua trunk links. Để ghép kênh lưu lượng của các Vlan, một giao thứ đặ biệt sẽ đ Vl ột i thức đặc ẽ được sử d ử dụng để đó gói f đóng ói frame để thiết bị nhận có thể xác định được nó thuộc vlan nào. Chuẩn Frame được sử dụng trên đó là 802.1q hoặc ISL Nhờ trunk links mà 1 Vlan có thể được mở rộng ra toàn mạng Cấu hình VLAN Trunk links- cổng trung kế Chỉ cần một đường vật lý cho cả 2 Vlan giữa hai Switch
  • 48. Cấu hình VLAN Giao thức được sử dụng trong trunk links Hai giao thức được sử dụng phổ biến là 802.1q và ISL (inter-Switch link) Giúp xác định frame được gửi trên cổng trunk thuộc Vlan nào Cấu hình VLAN Giao thức ISL ISL là một giao thức đóng gói trunk giữa các Switch của Cisco Cisco. ISL thêm một đoạn header 26 byte và 4 byte CRC vào Frame thông thường. ISL hỗ trợ trên Switch và Router của Cisco.
  • 49. Cấu hình VLAN Giao thức ISL ISL sẽ thêm các thông tin phụ vào header trước khi gửi ra cổng trunk VLANID là trường dùng để xác định xem gói tin đó thuộc Vlan nào. Cấu hình VLAN Giao thức 802.1q Giao thức 802.1q là giao thức chuẩn chung tương thích với nhiều hãng Chèn thêm 4 bytes vào Frame 802.3 Gồm protocol identifier (TPID) and tag control information (TCI) TCI có 12 bít VLAN ID
  • 50. Cấu hình VLAN Giao thức 802.1q VLANID là trường dùng để xác định xem gói tin đó thuộc Vlan nào. Cấu hình VLAN Cấu hình Access links Switch#config terminal S tc (co Switch(config)#interface fastethernet slot/port number g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be Switch(config-if)#switchport mode access Slot/port_number là cổng cần cấu hình
  • 51. Cấu hình VLAN Cấu hình Trunk links Switch#config terminal S tc (co Switch(config)#interface fastethernet slot/port number g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl] Switch(config-if)#switchport mode trunk Slot/port_number là cổng cần cấu hình Lựa h L chọn một trong hai giao thứ trunk: 802.1q (d t1 ) h ặ ISL ột t h i i thức t k 802 1 (dot1q) hoặc ISL. Cấu hình VLAN Cấu hình Trunk links Switch#config terminal S tc (co Switch(config)#interface fastethernet slot/port number g)# te ace astet e et s ot/po t_ u be Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl] Switch(config-if)#switchport mode trunk Slot/port_number là cổng cần cấu hình Lựa h L chọn một trong hai giao thứ trunk: 802.1q (d t1 ) h ặ ISL ột t h i i thức t k 802 1 (dot1q) hoặc ISL.
  • 52. Cấu hình VLAN Cấu hình cho phép Vlan trong Trunk links Ngầm định Frame của tất cả các Vlan đều được gửi qua Trunk links. ầ ủ ấ ả ề ử Điều này sẽ gây ra broadcast lưu lượng không cần thiết. Băng thông và thời gian xử lý của Switch sẽ bị lãng phí nếu nó không có một cổng nào thuộc Vlan đó. đó Cấu hình như sau: Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number Switch(config if)#switchport Switch(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1q | isl] Switch(config-if)#switchport mode trunk Switch(config-if)#switchport trunk allowed [vlan remove] vlanlist Trong đó vlan-list là dánh sách các vlan được cho phép Nội dung: Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) ệ ) Cách Quản Lý Cổng VLAN Cấu hình VLAN Dynamic Trunking Protocol (DTP) Một Số Loại VLAN
  • 53. Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP) y g ( ) Trunk thường được dùng để nối hai Switch với nhau hoặc Switch với Router. Để giúp cho việc cấu hì h cổng Trunk, Cisco đ iú h iệ ấ hình ổ T k Ci đưa ra giao thứ DTP để cho i thức h phép cổng Switch tự động được thiết lập ở chế độ thích hợp. Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP) y g ( ) Các chế độ họat động của DTP Kết quả của các chế độ DTP trên hai Switch như sau:
  • 54. Giao thức tạo kết nối Trunk độngđộngDynamic Trunking Protocol (DTP) y g ( ) Cấu hình DTP Nội dung: Giới thiệu về VLAN ( Virtual LANs) ệ ) Cách Quản Lý Cổng VLAN Cấu hình VLAN Dynamic Trunking Protocol (DTP) Một Số Loại VLAN
  • 55. Một số loại VLAN Native Vlan - Vlan gốc Trong đường trunk, tất cả các Frame đều được tag để chỉ ra nó thuộc Vlan nào. Đôi khi cần có F ầ ó Frame của một Vlan khô đ ủ ột Vl không được t tag. Native Vlan là vlan mà Frame của Vlan đó sẽ không được tag trước khi gửi ra đường Trunk. Ngầm định Native Vlan của Switch là Vlan 1 1. Một số loại VLAN Cấu hình Native Vlan Cấu hình Native Vlan như sau: Switch#config terminal Switch(config)#interface fastethernet slot/port_number Switch(config-if)#switchport Switch(config if)#switchport trunk native vlan vlan id vlan-id Trong đó vlan-id là chỉ số của Vlan native
  • 56. Một số loại VLAN Management VLAN - Vlan Quản Trị Các Switch trong mạng cần phải được quản trị từ Vlan quản trị là vlan chứa lưu lượng quản trị Cấu hình địa hỉ Cấ hì h đị chỉ IP cho Switch như sau: h S it h h Switch#config terminal Switch(config)#interface Vlan Vlan_ID Switch(config-if)# i address xxx.xxx.xxx.xxx subnet mask i h( fi if)# ip dd b k Switch(config-if)#end Địa chỉ này sẽ được sử dụng để quản trị Switch từ xa (qua telnet) xxx.xxx.xxx.xxx là điạ chỉ IP của Vlan. VD : 10.15.80.1 VD subnet_mask là 255.255.255.0 Một số loại VLAN Voice VLAN – Vlan thoại Voice Vlan là vlan dành cho lưu lượng thoại Cấu hình : Switch#config terminal Switch(config)#interface fastethernet slot/port number slot/port_number Switch(config-if)#switchport voice vlan voice_vlan_ID
  • 57. Kết Thúc Phần 2 Phần 3 VLAN TrunkingProtocol (VTP) VTP)
  • 58. Nội dung Giới thiệu VPT Hoạt động của VTP Cấu hình Cấ hì h VTP Giới thiệu VTP Trong một mạng lớn có rất nhiều Switch. Việc tạo, xóa các Vlan sao cho các Switch đồng bộ với nhau sẽ gặp khó khăn. VTP là giao thức của Cisco giúp cho việc duy trì cấu hình Vlan nhất quán giữa toàn bộ Switch trong mạng
  • 59. Nội dung Giới thiệu VPT ệ Hoạt động của VTP Cấu hình VTP Hoạt động của VTP 1. 2. 3. 4. Mỗi Switch chạy giao thức VTP đều phải là thành viên của một VTP domain. yg Thông tin về Vlan sẽ được đồng bộ trong một VTP domain Khi truyền đi bản tin VTP tới Switch khác trong mạng, bản tin VTP được đóng gói trong Frame theo chuẩn 802.1q hoặc ISL. Các thông tin sau sẽ tìm thấy trong bả tin VTP: Phiên bản – VTP protocol version Loại bản tin- VTP messages type Độ dài tên VTP domain- Management domain name length Tên domain- Management domain name
  • 60. Hoạt động của VTP Trong giao thức VTP, VTP Revision Number được sử dụng để kiểm soát việc cập nhật cấu hình Vlan trong mạng ấ Để 1 VTP domain có thể hoạt động cần có các điều kiện sau: Mỗi Switch trong một domain phải có cùng tên VTP domain Các Switch phải kết nối liên tục với nhau ế ố Đường Trunk giữa các Switch phải được cấu hình Hoạt động của VTP Switch có thể hoạt động ở một trong ba chế độ VTP sau : g g Chế độ chủ (VTP server): Trong chế độ này, Switch có thể gửi cấu hình Vlan đến các Switch khác trong mạng và cập nhật cấu hình Vlan từ những Switch khác (ở chế độ VTP server). Khi một thay đổi về cấu hình của Vlan diễn ra, nó lập tức ửi á bản thô báo đế á Switch khác thông lậ tứ gửi các bả thông bá đến các S it h khá thô qua đ ờ T k đường Trunk. Ngầm định Switch ở chế độ VTP server Chế độ khách (VTP client): ở chế độ này Switch chỉ duy trì cấu hình của Vlan. Nó thực hiện cập nhật cấu hình Vlan từ các bản tin VTP nhận được. Tuy được nhiên, nó không thể tạo và thay đổi cấu hình Vlan. Chế độ trong suốt (VTP Transparent): Switch ở chế độ này không tham gia vào VTP. Nó không cập nhật cấu hình Vlan từ các bản tin VTP nhận được. g ập ậ ậ ợ Tuy nhiên khác với VTP client nó có thể tạo và thay đổi cấu hình Vlan. Nhưng các thông tin này lại không được gửi đi. VTP Transparent vẫn chuyển chuyển tiếp các gỏi tin VTP mà nó nhận được ra các cổng trunk.
  • 61. Hoạt động của VTP Bảng so sánh: ả Nội dung Giới thiệu VPT ệ Hoạt động của VTP Cấu hình VTP
  • 62. Cấu hình VTP Đưa Switch vào một VTP domain đang hoạt động Vì ngầm định khi VTP được kích hoạt Switch sẽ hoạt động ở chế độ VTP server, có thể dẫn đến việc cập nhật sai, nên để thêm một Switch vào một VTP domain đang hoạt động câng thực hiện theo các bước sau: Xóa cấu hình của Switch, xóa file vlan.dat Khởi động lại Switch Nếu hoạt động ở chế độ VTP server thì phải đặt giá trị Revision number bằng 0 Đặt mật khẩu cho domain Cấu hình VTP 1. 2. 3. 4. Các bước cấu hình VTP như sau: Xác định Version của VTP sẽ được sử dụng Xác định xem Switch sẽ là thành viên của một VTP domain mới hay một VTP domain đang hoạt động Chọn chế độ VTP cho switch ế Ví dụ: Switch#config terminal Switch(config)#vtp version 2 i ( i )# i Switch(config)#vtp mode server Switch(config)#vtp domain cisco Switch(config)#vtp password mypassword ( g)# p p yp Switch(config)#end
  • 63. Cấu hình VTP Kiểm tra cấu hình VTP trên Switch Dùng lệnh show vtp status Cấu hình VTP VTP prunning Ngầm định Switch sẽ gửi broadcast các gói tin mà nó không có thông tin trong bảng MAC ra toàn mạng. Điều này làm tăng lưu lượng không cần thiết. VTP prunning sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng băng thông bằng việc làm giảm các lưu lượng không cần thiết như : broadcast, multicast, unknown, flooded uicast. Ngầm định VTP Prunning bị Disable .
  • 64. Cấu hình VTP Cấu hình VTP prunning Cấu hình VTP Kiểm tra VTP prunning
  • 65. Kết Thúc Phần 3 Phần 4 STP – Spanning Tree Protocol
  • 66. Nội dung Vấn đề dự phòng Giới thiệu STP Các tham số và h t động của STP Cá th ố à hoạt độ ủ Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel STP – Spanning Tree Protocol Vai trò của dự phòng Trong một mạng cần có nhiều đường đi khác nhau đến cùng một đích để giảm khẳ năng mất dịch vụ mạng khi một kết nối gặp sự cố. ẳ ấ ế ố ố
  • 67. STP – Spanning Tree Protocol Các vấn đề của dự phòng Broadcast Storms Lặp gói tin Storms-Lặp Frame không có trường time-to-live (TTL) như packet lớp 3 STP – Spanning Tree Protocol Các vấn đề của dự phòng Multiple frame transmissions – Truyền nhiều frame giống nhau
  • 68. STP – Spanning Tree Protocol Các vấn đề của dự phòng Bảng MAC không ổn định STP – Spanning Tree Protocol Các vấn đề của dự phòng Kết luận: Làm tăng lưu lượng mạng không cần thiết Lãng phí băng thông Vì phải cập nhật bảng MAC nên sẽ làm giảm hiệu năng làm việc của Switch (tăng CPU)
  • 69. Nội dung Vấn đề dự phòng ựp g Giới thiệu STP Các tham số của STP Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel Giới thiệu STP Spanning Tree Protocol (STP) là một giao thức lớp 2 sử dụng một giải thuật để phát hiện ra vấn đề lặp trong mạng. STP sẽ tạo một sơ đồ cấu trúc dạng cây gồm có lá và nhánh bao phủ toàn mạng. Giải thuật STP được định nghĩa trong chuẩn IEEE 802.1D. STP dựa trên một tập các tham số để hoạt động. Có ba tham số quan trọng như sau: Bridge ID(BID), Path Cost, Port ID.
  • 70. Nội dung Vấn đề dự phòng ựp g Giới thiệu STP Các tham số và hoạt động của STP Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel Các tham số của STP Bridge ID(BID) :Được sử dụng để xác định Switch trung tâm của mạng (gọi là RootBridge) Được tạo thành từ 2 thành phần: Bridge Priority(2 bytes) và địa chỉ MAC(6 bytes) Bridge Priority được gán bởi người quản trị. Ngầm định là 32768 B id P i it đ á ời ả t ị N ầ đị h BID càng thấp thì càng được ưu tiên
  • 71. Các tham số của STP Path cost là tham số để xác định đường đi đến RootBridge. Path cost là tổng path cost của các linhk giữa hai Switch. Path cost được sử dụng bởi Switch để xác định đường đi tốt nhất tới Switch trung tâm. Giá trị của Path cost càng nhỏ thì đường đó càng tốt. Các tham số của STP Port ID cũng được dùng để xác định đường đi đến Switch trung tâm. Nó gồm 2 phần ầ Port Priority (6 bits): do người quan trị cấu hình. Ngầm đinh là 128 Port Number (10 bits)là số định danh cổng của Switch. Port ID càng thấp thì càng được ưu tiên hơn. ấ
  • 72. Hoạt động của STP Hoạt động của giao thức STP diễn ra theo ba bước như sau: B1:Lựa chọn RootBridge (Switch trung tâm) B2: Lựa chọn PortRoot B3: Lựa chọn Designated Ports Hoạt động của STP Quá trình lựa chọn RootBridge Ban đầu các Switch gửi cho nhau các bản tin STP(BPDU) trong đó có chứa BID Switch sẽ tìm ra BID nhỏ nhất trong mạng để làm RootBridge. Nếu người quản trị muốn chỉ định một Switch là RootBridge thì chỉ cần cấu hình Bridge Priority của Switch đó là nhỏ nhất trong mạng.
  • 73. Hoạt động của STP Quá trình lựa chọn Root port Root port của Switch là cổng gần Root Bridge về mặt đường đi (cost). Tất cả các Switch không phải là Root Bridge đều phải lựa chọn Root port. ề Switch sử dụng Path cost để quyết định một cổng có phải là Root port hay không. Port ó P th P t có Path cost đế R tB id là nhỏ nhất sẽ đ t đến RootBridge hỏ hất ẽ được chọn là R t port. h Root t Hoạt động của STP Quá trình lựa chọn Designated port Mỗi đoạn mạng (segment) sẽ có một Designated port. Một Designated port là cổng mà từ đó gửi và nhận lưu lượng từ Root Brigde. ổ Designated port được lựa chọn dựa trên Path cost của nó tới Root Brigde.
  • 74. Hoạt động của STP Trạng thái của STP Trong quá trình chạy STP, Switch trải qua 5 trạng thái sau: Trạng thái Mục đích Forwading Gửi và nhận dữ liệu Learning Xây dựng cây STP Listening Xấy dựng cây STP ấ Blocking Chỉ nhận BPDU Disabled Tắt cổng Hoạt động của STP Trạng thái Blocking 1. 2. 3. 4. 5. Trong trạng thái Blocking sẽ thực hiện những công việc sau: Hủy bỏ các frame nhận được Không có bảng MAC Nhận các BPDU Không gửi BPDU nhận được Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng
  • 75. Hoạt động của STP Trạng thái Listening 1. 2. 3. 4. Cổng trong trạng thái Listening sẽ thực hiện những việc sau: Hủy bỏ các frame nhận được và các Frame từ khác cổng khác chuyển đến Không có bảng MAC Nhận và xử lý các BPDU Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng Hoạt động của STP Trạng thái Learning 1. 2. 3. 4. Một cổng ở trong trạng thái Learning sẽ thực hiện các việc sau: Hủy bỏ các frame nhận được và các Frame từ khác cổng khác chuyển đến Xây dựng bảng địa chỉ MAC Nhận, gửi và xử lý các BPDU Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng
  • 76. Hoạt động của STP Trạng thái Forwarding 1. 2. 3. 4. Một cổng ở trong trạng thái Forwarding sẽ thực hiện các việc sau: Chuyển tiếp các frame nhận được từ mạng và từ các cổng khác chuyển đến Xây dựng bảng địa chỉ MAC Nhận BPDU và xử lý BPDU Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng Hoạt động của STP Chuyển đổi trạng thái trong quá trình hoạt động Trạng chuẩn Sự kiện 1.Cổng được enable hoặc khởi động 2.Port 2 Port bị tắt hoặc lỗi 3.Port được lựa chọn như Root hoặc Designated port 4.Cổng không là Root hoặc ặ Designated port 5.Hết thời gian chuyển tiếp 6.Portfast 7.Uplink 7 Uplink
  • 77. Hoạt động của STP Trạng thái Forwarding 1. 2. 3. 4. Một cổng ở trong trạng thái Forwarding sẽ thực hiện các việc sau: Chuyển tiếp các frame nhận được từ mạng và từ các cổng khác chuyển đến Xây dựng bảng địa chỉ MAC Nhận BPDU và xử lý BPDU Nhận và trả lời những bản tin quản trị mạng Hoạt động của STP Tối ưu hóa STP bằng PortFast Thông thường khi một cổng của Switch được nối đến một thiết bị mạng nó sẽ vào chế độ Li t i à hế Listening. Nó lầ l t chuyển qua các t lần lượt h ể á trạng thái khác nhau. khá h Trễ chuyển từ trạng thái Listening sang trạng thái Forwarding là 30s. Nếu một máy tính khởi động nhanh hơn 30 giây và được cấu hình DHCP sẽ không nhận được địa chỉ IP ngay. ngay Spanning Tree PortFast là một tính năng của Switch cho phép một cổng ngay lập tức chuyển sang trạng thái Forwarding sau khi nó được enable. Portfast thường đuợc cấu hình trên Switch ở lớp Access
  • 78. Hoạt động của STP Tối ưu hóa STP bằng UplinkFast Để STP hội tụ phải mất một khoảng thời gian. Trong quá trình STP hội tụ, một vài thiết bị có thể không t ài ó khô truy nhập được. hậ đ STP UplinkFast sẽ nhanh chóng chọn ra Root port mới khi một một kết nối hay Switch trong mạng gặp sự cố. Một Root Port sẽ chuyển ngay thành trạng thái Forwarding mà không phải trải qua trạng thái Listening và Learning. Thường được cấu hình ở những Switch có nhiều kết nối đến Switch khác Hoạt động của STP Tối ưu hóa STP bằng BackboneFast Cho phép Switch chuyển các cổng ở trạng thái Blocking sang Listening ngay lập tức lậ tứ khi nhận được một BPDU I f i ( một loại gói ti của STP) hậ đ ột Inferior ột l i ói tin ủ Bản tin BPDU được gửi đi bởi một Switch khi kết nối trực tiếp của nó gặp sự cố.
  • 79. Nội dung Vấn đề dự phòng ựp g Giới thiệu STP Các tham số và hoạt động của STP Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel STP – Spanning Tree Protocol Cấu hình STP STP xây dựng cây theo từng Vlan Để kích hoạt STP trong 1 Vlan dùng lệnh sau: Switch(config)#spanning-tree vlan vlan-id Vlan-id là chỉ số của Vlan
  • 80. STP – Spanning Tree Protocol Cấu hình các tham số của STP Cấu hình một Switch trở thành Root Bridge dùng lệnh sau: Switch(config)#spanning-tree vlan vlan-id root primary Vlan-id là chỉ số của Vlan Cấu hình một Priority cho cổng trên Switch dùng lệnh sau: Switch(config)#interface interface-id Switch(config-if)#spanning-tree port-priority priority ! Dùng trong cổng Access Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id port-priority priority ! Dùng trong cổng Trunk Switch(config-if)#end STP – Spanning Tree Protocol Cấu hình các tham số của STP Cấu hình cost cho cổng trên Switch dùng lệnh sau: Switch(config)#interface interface-id Switch(config-if)#spanning-tree cost cost ! Dùng trong cổng Access Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id cost cost ! Dùng trong cổng Trunk Switch(config-if)#end Cấu hình độ ưu tiên cho Switch Switch(config)#interface interface-id Switch(config-if)#spanning-tree vlan vlan-id priority priority Switch(config-if)#end
  • 81. STP – Spanning Tree Protocol Cấu hình các tham số của STP Cấu hình STP PortFast: Switch(config)#interface interface-id Switch(config-if)#spanning-tree portfast Switch(config-if)#end Cấu hình SPT UplinkFast: Switch(config)#spanning-tree uplinkfast [max-update-rate pkts-per-second] Switch(config)#end Cấu hình SPT BackboneFast: Switch(config)#spanning-tree backbonefast Switch(config)#end Nội dung Vấn đề dự phòng ựp g Giới thiệu STP Các tham số và hoạt động của STP Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel
  • 82. STP – Spanning Tree Protocol Kiểm tra cấu hình STP Kiểm tra cấu hình STP trên Switch dùng lệnh sau: show spanning-tree show spanning-tree vlan vlan-id bridge show spanning-tree vlan vlan-id Nội dung Vấn đề dự phòng ựp g Giới thiệu STP Các tham số và hoạt động của STP Cấu hình STP Kiểm tra cấu hình Etherchannel
  • 83. EtherChannel EtherChannel là công nghệ của Cisco ghép nhiều kết nối vật lý thành một kết nối logic nhằm tăng tốc độ. EtherChannel cho phép ghép lê tới 8 l ồ vật lý. Với kết nối Gi bit/ cho Eth Ch l h hé hé lên luồn ật lý ối Gigabit/s h tốc độ tối đa là 160Gb/s. EtherChannel cung cấp khẳ năng dự phòng và tăng tốc độ giữa các Switch , Router và Server EtherChannel Cấu hình EtherChannel: Switch(config)#interface interface-id Switch(config-if)#channel-group channel-group-number mode disirable !Cấu hình lệnh này trong tất cả các cổng muốn nhóm lại ấ ấ ổ ố !Channel-group-number phải giống nhau Switch(config-if)#end
  • 84. EtherChannel Kiểm tra cấu hình EtherChannel: show etherchannel [channel-group-number] {brief | detail | load-balance| port | port-channel | summary} Kết Thúc Phần 4
  • 85. Phần 5 InterInter-Vlan Routing Nội dung Giới thiệu về Routing Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Các lệnh kiểm tra Cá lệ h kiể t
  • 86. InterInter-Vlan Routing Giới thiệu về Routing Routing (định tuyến) là cách chuyển một gói tin từ một mạng này đến một mạng khác . Định tuyến được thực hiện bởi Router Để thực hiện định tuyến Router cần có : Thông tin về mạng đích : Routing Protocol ề Chuyển gói tin tới đích: Routed protocol Nội dung Giới thiệu về Routing ệ g Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterCác lệnh kiểm tra
  • 87. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterĐể cung cấp Routing giữa các Vlan, cần có các thành phần sau: Switch có khẳ năng cấu hình Vlan, 1 Router( thiết bị hoạt động ở lớp 3), và kết nối giữa ẳ ấ ế ế ố hai thiết bị. Có ba cách để định tuyến giữa các Vlan: 1. 1 Mỗi Vl sẽ đ Vlan ẽ được kết nối đế R t bằng một kết nối vật lý ối đến Router bằ ột ối ật 2. Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router 3. Dùng Switch Lớp 3 Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterCách 1:Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý
  • 88. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Mỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý) Cấu hình trên Router : Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterMỗi Vlan sẽ được kết nối đến Router bằng một kết nối vật lý Đặc điểm: Sử dụng Router bên để định tuyến. Mỗi Vl yêu cầu một cổng trên Router và S it h . Nê tă chi phí phần Vlan ê ầ ột ổ t ê R t à Switch Nên tăng hi hí hầ cứng. Thích hợp với những mạng có ít Vlan. Băng thông cho mỗi Vlan là lớn nhất vì được dành riêng một đường vật lý. lý Tải trên Switch được chia sẻ sang cho Router. Cấu hình đơn giản, dễ quản trị.
  • 89. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterCách 2:Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router) Cấu hình trên Router:
  • 90. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router) Cấu hình trên Switch: Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng một kết nối ảo và nhiều kết nối logic đến Router) Đặc điểm: Mô hình này còn có tên là Router-on-a-stick. Cách này dùng external route processor Cần cấu hình Trunk giữa Switch và Router. Một cổng được chia thành nhiều Interface ảo (subinterface). Router không cần có nhiều cổng vật lý, giảm chi phí. Giảm số cổng trên Switch dùng để kết nối đến Router. Mở rộng dễ dàng. Băng thông bị giới hạn vì nhiều Vlan cùng chạy trên một kết nối. Tăng tải cho Router vì phải xử lý trunking . Không phải switch nào cũng hỗ trợ trunking(một số switch cũ).
  • 91. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing InterCách 3:Dùng Switch lớp 3 Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng Switch lớp 3) Cấu hình B1: Cho phép Routing Switch(config)#ip routing B2: Cấu hình interface ảo trên mỗi Vlan: Switch(config)#interface vlan vlan-id Switch(config-if)#ip address Ipaddress Subnet_mask Switch(config-if)#no shutdown B3: Cấu hình Route port để kết nối đến Router: ấ ể ế ố ế Switch(config)#interface port_number Switch(config-if)#no switchport Switch(config-if)#ip address Ip address subnet mask
  • 92. Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng Switch lớp 3) Cấu hình B4:Cấu hình địa hỉ trên ổ B4 Cấ hì h đị chỉ t ê cổng của R t ủ Router: Router(config)#interface port_number Router (config-if)#ip address Ip_address subnet_mask Router (config-if)#no shut (config if)#no Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Inter(Dùng Switch lớp 3) Đặc điểm: Dùng Internal route switch processor trong Switch đê định tuyến. Do đó cung cấp nhiều băng thông giữa các Vlan hơn cổng vật lý. Yêu cầu Switch phải hỗ trợ Routing Cần ít cổng để nối đến Router ầ ổ ể ố ế Mở rộng dễ dàng Chi phí cao vì dùng Switch layer 3
  • 93. Nội dung Giới thiệu về Routing ệ g Kỹ thuật Inter-Vlan Routing Các lệnh kiểm tra Các lệnh kiểm tra Kiểm tra cấu hình Inter-vlan routing bằng lệnh: Switch#show ip interface brief
  • 94. Các lệnh kiểm tra Kiểm tra cấu hình Inter-vlan routing bằng lệnh: Switch#show ip route Kết Thúc Phần 5
  • 95. Phần 6 Thiết kế mạng LAN Nội dung Giới thiệu Phương pháp thiết kế mạng LAN Mô hì h thiết kế phân cấp của Cisco hình hâ ấ ủ Ci
  • 96. Giới thiệu Để đạt được băng thông và hiệu năng mạng lớn nhất, khi thiết kế mạng Lan cần phải quan tâm đến các vấn đề sau: ầ ế ấ ề Chức năng và vị trí của server Vấn đề Collision Domain Vấn đề phân chia đoạn mạng ấ ề Vấn đề Broadcast Domain Nội dung Giới thiệu ệ Phương pháp thiết kế mạng LAN Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
  • 97. Phương pháp thiết kế mạng LAN 1. 2. 2 3. 4. Để mạng LAN có thể phát huy hiệu quả trong việc phục vụ người dùng thì việc thiết kế phải dựa trên một kế hoạch gồm một chuỗi các bước có hệ thống. ế ế ế ồ ỗ ố Các bước thực hiện như sau: Thu thập yêu cầu và mong muốn của người dùng Phân tích ê ầ thu thập đ Phâ tí h yêu cầu th thậ được Thiết kế sơ đồ mạng theo cấu trúc phân lớp Tài liệu hóa toàn bộ mạng được triển khai (về kết nối vật lý và logíc) Phương pháp thiết kế mạng LAN Thu thập yêu cầu và mong muốn của người dùng Thu thập thông tin bằng những câu hỏi sau: Ai sẽ sử d ẽ ử dụng mạng này? à ? Kỹ năng của người dùng như thế nào? Chính sách phát triển của công ty? Có dị h vụ gì quan trọng hay khô ? dịch ì t h không? Có tài nguyên chia sẻ không? …
  • 98. Phương pháp thiết kế mạng LAN Phân tích yêu cầu thu thập được Từ những yêu cầu thu thập được đánh giá tính sẵn(Avaiability) sàng của mạng qua nhưng tham số : Thông lượng(throughput) Thời gian đáp ứng(Response time) Truy nhập tài nguyên(Access to resoures) Những dịch vụ thời gian thực (voice, video)cần được đảm bảo nghiêm ngặt về chất lượng mạng Mạng phải đạt độ sẵn sàng cao nhất với chi phí thấp nhất Phương pháp thiết kế mạng LAN Thiết kế sơ đồ mạng theo cấu trúc phân lớp Quyết định mô hình mạng LAN phù hợp với yêu cầu người dùng (hình sao hoặc sao mở rộng) Có thể phân theo các lớp của mô hình OSI : Lớp Network, lớp Data link, lớp vật lý.
  • 99. Phương pháp thiết kế mạng LAN Tài liệu hóa toàn bộ mạng được triển khai Ghi lại toàn bộ sơ đồ mạng thiết kế: về vật lý và logic. Các Cá sơ đồ bao gồm: b ồ Sơ đồ LAN vật lý Sơ đồ LAN logic Sơ S đồ phiến đấu dây hiế đấ dâ Phân bổ địa chỉ Sơ đồ VLAN Nội dung Giới thiệu ệ Phương pháp thiết kế mạng LAN Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco
  • 100. Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco Sử dụng mô hình phân cấp sẽ giúp cho việc quản trị và thay đổi khi tổ chức ngày càng phát triển Thiết kế được chia làm ba lớp: triển. Lớp truy nhập(Access Layer) Lớp phân phối (Distribution Layer) Lớp lõi (Core layer) Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco Lớp Truy Nhập Lớp truy nhập là lớp giao tiếp với thiết bị đầu cuối như máy tính người dùng, IP phone.. phone Là phương tiện để kết nối các thiết tới mạng Gồm các thiết bị như: Switch lớp 2, hub, bridge, Wireless access point.
  • 101. Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco Lớp Phân Phối Mục đích của lớp này là cung cấp để tạo ra kết nối giữa lớp truy nhập và lớp core. core Chức năng của lớp này như sau: Tổng hợp kết nối Xác định rõ Broadcast domain Định tuyến giữa các Vlan Chuyển đổi phương tiện truyền dẫn Bảo mật Gồm các Switch có hiệu năng cao Thiết kế mạng LAN Switch dùng trong lớp phân phối:
  • 102. Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco Lớp Lõi Mục đích của lớp này là cung cấp mạng trục tốc độ cao Tổng hợp lưu l Tổ h l lượng từ lớp phân phối lớ hâ hối Thường dùng dòng Switch cấp cao như Catalyst 6500 series, Catalyst 8500 series … Yêu cầu độ sẵn sàng cao Mô hình thiết kế phân cấp của Cisco Lợi ích của mô hình phân cấp Khẳ năng mở rộng dễ dàng Khẳ năng dự phòng Bảo trì dễ dàng Quản trị đơn giản Tối ưu hiệu năng Bảo mật