SlideShare a Scribd company logo
1
2
Hữu tuyến
Vô tuyến
3
 Kết nối với PC bằng khe cắm
mở rộng (Slot) : ISA, PCI
hoặc onboard.
 Chuẩn bị dữ liệu cho cable
mạng
 Gởi dữ liệu đến máy tính
nhận
 Kiểm soát luồng dữ liệu giữa
máy tính và hệ thống cable
4
 Có chip RAM hình thành bộ
nhớ đệm (buffer), lưu data
chờ xử lý.
 Tốc độ truyền dữ liệu :
10/100/1000 Mbps…
 Chuẩn Kỹ thuật mạng :
Ethernet, Token Ring..
 Sở hữu một mã duy nhất,
được gọi là MAC Address.
THIEÁT BÒ MAÏNG
Cáp đồng trục (Coaxial)
Cáp đồng trục có hai đường dây dẫn và chúng có cùng một trục
chung, một dây dẫn trung tâm (thường là dây đồng cứng) đường dây
còn lại tạo thành đường ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm (dây
dẫn này có thể là dây bện kim loại và vì nó có chức năng chống nhiễu
nên còn gọi là lớp bọc kim). Giữa hai dây dẫn trên có một lớp cách ly,
và bên ngoài cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp.
Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet
Loại Thin có độ tầm hoạt động cho phép 187m, loại Thick có tầm
hoạt động cho phép 500m
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại
cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh
hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng
cáp đồng trục có thể có kích thước trong phạm vi vài
ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong
các mạng dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường
được sử dụng là cáp đồng trục mỏng và cáp đồng trục dày trong đường
kính cáp đồng trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng trục dày là 0,5 inch. Cả
hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có
độ hao suy tín hiệu lớn hơn
Hiện nay có cáp đồng trục sau:
- RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Thin Ethernet
- RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp
- RG -62,93 ohm: dùng cho mạng ARCnet
7
 Đây là loại cáp gồm 4 cặp dây dẫn
đồng, mỗi cặp phân biệt bởi màu
sắc khác nhau và được xoắn vào
nhau nhằm chống nhiễu
 Hiện nay có hai loại STP - Shielded
Twisted Pair và UTP -Unshielded
Twisted Pair.
 Mạng cục bộ topology Star hiện
nay tất cả đều sử dụng loại cable
này.
 Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường
truyền tốc độ thấp
 Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của
mạng điện thoại
 Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
 Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
 Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
Cáp quang học (Fiber Optic) :
Cáp quang thường dùng cho
đường dây mạng trục chính
(Backbone) trong mạng lớn
Tốc độ truyền thông cao lên đến
Gbps
Có 3 lớp chính :
 Lớp ngòai cùng : vỏ bọc nhựa là
Lớp bảo vệ (Coating)
 Lớp giữa : Lớp thuỷ tinh phản xạ
ánh sáng (Cladding)
 Lớp trong cùng : lõi thuỷ tinh
truyền ánh sáng (Core)
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Backbone Fiber Optic Ring
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
11
 Mạng LAN, topology Star
dùng cáp CAT 5 UTP, bởi tín
hiệu bị suy hao trên đường
truyền nên không thể đi
xa hơn 100m.
>100m
12
 Repeater có vai trò khuếch đại tín
hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp
năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để
có thể đến được những chặng đường
tiếp theo trong mạng.
13
 Được coi là một Repeater có
nhiều cổng (port).
 Một Hub có từ 4 đến 24 cổng
và có thể còn nhiều hơn.
 Hub sử dụng trong các mạng
10BASE-T hay 100BASE-T.
 Khi cấu hình mạng là Star
topology, Hub đóng vai trò là
trung tâm của mạng. Với một
Hub, khi thông tin vào từ một
cổng và sẽ được đưa đến tất cả
các cổng khác (broadcast).
14
Active Hub là loại Hub được
dùng phổ biến, cần được cấp
nguồn khi hoạt động, được sử
dụng để khuếch đại tín hiệu đến
và cho tín hiệu ra những cổng
còn lại, đảm bảo mức tín hiệu
cần thiết.
Active Hub
Smart Hub
Smart Hub có chức năng tương
tự như Active Hub, nhưng có
tích hợp thêm chip có khả năng
tự động dò lỗi rất hữu ích trong
trường hợp dò tìm và phát hiện
lỗi trong mạng.
Hub có 2 loại
Dump Hub
15
Bridge được sử dụng để ghép
nối 2 mạng để tạo thành một
mạng lớn duy nhất.
Bridge được sử dụng phổ biến
để làm cầu nối giữa hai mạng.
Bridge quan sát các gói tin
(packet) trên mọi mạng. Khi
thấy một gói tin từ một máy
tính thuộc mạng này chuyển
tới một máy tính trên mạng
khác, Bridge sẽ sao chép và gửi
gói tin này tới mạng đích.
16
• Ưu điểm của Bridge là hoạt động trong suốt, các
máy tính thuộc các mạng khác nhau vẫn có thể
gửi các thông tin với nhau đơn giản mà không cần
biết có sự "can thiệp" của Bridge.
• Nhược điểm của Bridge là chỉ kết nối những
mạng cùng NetID.
17
• Switch đôi khi được mô tả
như là một Bridge có nhiều
cổng.
• Trong khi một Bridge chỉ có
2 cổng để liên kết được 2
segment mạng với nhau, thì
Switch lại có khả năng kết nối
được nhiều segment lại với
nhau tuỳ thuộc vào số cổng
(port) trên Switch.
18
• Cũng giống như Bridge, Switch cũng "học"
thông tin của mạng thông qua các gói tin (packet)
mà nó nhận được từ các máy trong mạng.
• Switch sử dụng
các thông tin này
để xây dựng lên
bảng Switch,
bảng này cung cấp
thông tin giúp các
gói thông tin đến
đúng địa chỉ.
19
• Router kết nối hai hay nhiều
mạng IP với nhau. Các máy tính
trên mạng phải "nhận thức" được
sự tham gia của một router,
nhưng đối với các mạng IP thì
một trong những quy tắc của IP
là mọi máy tính kết nối mạng đều
có thể giao tiếp được với router.
• Về mặt vật lý, Router có thể kết
nối với các loại mạng khác lại với
nhau, từ những Ethernet cục bộ
tốc độ cao cho đến đường dây
điện thoại đường dài có tốc độ
chậm.
20
21
• Broadband Router : Chia sẽ kết nối Internet cho
các máy bên trong.
• Hardware Firewall : Ngăn chặn truy cập trái phép
từ bên ngoài vào mạng nội bộ
• Switch : Tích hợp thêm Switch thường là 4 port,
kết nối các máy bên trong với Router.
• DHCP Server : Cung cấp IP Address Address cho
các máy bên trong mạng cục bộ.
• Wireless : Cho phép thiết lập mạng không dây,
thường sử dụng cho laptop.
• Print Server : Cung cấp 1 cổng song song hoặc
cổng USB để kết nối tới máy in dùng chung.
 Chức năng chính của các Router Modem :
 Các Router hiện đại ngày nay còn có thêm :
22
Client
Client
Host A Host B
15.0.0.0 192.168.2.0
15.0.0.1 192.168.2.1
Router Soft
Router Hard
23
Switch Switch Switch
Router
Internet
Mô hình các thiết bị mạng thông dụng
LAN1 LAN2 LAN3
24
 Cáp mạng UTP có tám dây,
chia làm bốn cặp, mỗi cặp
hai dây xoắn lại với nhau
(để chống nhiễu).
 Để bấm dây chạy với mạng tốc độ 10/100Mbps,
chúng ta chỉ dùng hai cặp dây (một cặp truyền,
một cặp nhận). Đối với mạng tốc độ 100Mbps
với chế độ Full-Duplex (truyền và nhận đồng
thời), cần dùng tất cả bốn cặp.
25
Về lý thuyết, có thể dùng với độ dài đến
100 mét, nhưng thực tế, nó chỉ có thể
truyền tốt trong phạm vi dài nhất dưới
85 mét.
Độ dài ngắn nhất cho phép là 0,25 mét vì
về mặt kỹ thuật, các vòng xoắn của cặp
dây tạo nên một điện trở, khi giá trị điện
trở này giảm xuống dưới mức cho phép
(dây ngắn hơn 0,25m) thì các mạch điện
của card mạng sẽ không phân biệt được
tín hiệu truyền tải qua dây.
26
 Bấm dây 10/100Mbps, bạn chỉ cần hai cặp, hai
cặp còn lại bạn phải bỏ ra hoặc sắp đặt đúng theo
quy cách bấm dây mạng 100Mbps Full-Duplex.
Trên thực tế, nếu bạn sắp đặt loạn xạ hai cặp dư
này có thể sẽ làm cho card mạng bị điếc đặc hoặc
câm, vì card mạng không thể nhận biết chính xác
là nó có thể dùng tốc độ nào cho loại dây này (có
vài loại card xịn cũng bị trường hợp này).
 Hiện nay tất cả các loại card mạng đều hỗ trợ tốc
độ 10/100Mbps (có loại chỉ hỗ trợ 100Mbps mà
không hỗ trợ 10Mbps - chú ý để không mua
nhầm). Nối qua Hub hay trực tiếp PC-PC đều có
thể đạt tốc độ 100Mbps.
27
Jack cắm RJ-45 (Registered Jack 45)
Có 8 dây dẫn tương ứng với đầu cắm RJ-45
28
29
30
31
1. White Orange
2. Orange
3. White Green
4. Blue
5. White Blue
6. Green
7. White Brown
8. Brown
White Green
Green
White Orange
Orange
Blue
White Blue
White Brown
Brown
568-B 568-A
.1
.2
.3
.4
.5
.6
.7
.8

More Related Content

Similar to 2-mt_tb.ppt

GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNGGIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
PMC WEB
 
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNGGIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
PMC WEB
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 
Part 1 hub - switch - router -www.key4_vip.info
Part 1   hub - switch - router -www.key4_vip.infoPart 1   hub - switch - router -www.key4_vip.info
Part 1 hub - switch - router -www.key4_vip.infolaonap166
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
ssuser6f354d
 
Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh
Nguyen Minh Chi
 
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi tai lieu noi bo
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi   tai lieu noi boNguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi   tai lieu noi bo
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi tai lieu noi bo
bocap231286
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
chauminhtricntt
 
Baitap mang
Baitap mangBaitap mang
Baitap mang
kimhoang0511
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
Hưởng Nguyễn
 
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdfChương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
AnhViet84
 
1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf
cVit76
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
MasterCode.vn
 
Các loại cáp mạng
Các loại cáp mạngCác loại cáp mạng
Các loại cáp mạng
Vi Tính Hoàng Nam
 
Mang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayMang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayVu Nguyentuan
 
Chương 1.pdf
Chương 1.pdfChương 1.pdf
Chương 1.pdf
HoaNguynTh48
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2 Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
laonap166
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 

Similar to 2-mt_tb.ppt (20)

GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNGGIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
 
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNGGIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ KẾT NỐI TRONG HỆ THỐNG MẠNG
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 
Part 1 hub - switch - router -www.key4_vip.info
Part 1   hub - switch - router -www.key4_vip.infoPart 1   hub - switch - router -www.key4_vip.info
Part 1 hub - switch - router -www.key4_vip.info
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
 
Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh Bai giang mon mang may tinh
Bai giang mon mang may tinh
 
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi tai lieu noi bo
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi   tai lieu noi boNguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi   tai lieu noi bo
Nguyen tac thiet ke trien khai mang ftth moi tai lieu noi bo
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
 
Baitap mang
Baitap mangBaitap mang
Baitap mang
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdfChương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
Chương 1. Phương tiện truyền dẫn 1234.pdf
 
Giới thiệu dslam
Giới thiệu dslamGiới thiệu dslam
Giới thiệu dslam
 
1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
Các loại cáp mạng
Các loại cáp mạngCác loại cáp mạng
Các loại cáp mạng
 
Mang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayMang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong day
 
Chương 1.pdf
Chương 1.pdfChương 1.pdf
Chương 1.pdf
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2 Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 2
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
Hub switch-router
Hub switch-routerHub switch-router
Hub switch-router
 

2-mt_tb.ppt

  • 1. 1
  • 3. 3  Kết nối với PC bằng khe cắm mở rộng (Slot) : ISA, PCI hoặc onboard.  Chuẩn bị dữ liệu cho cable mạng  Gởi dữ liệu đến máy tính nhận  Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cable
  • 4. 4  Có chip RAM hình thành bộ nhớ đệm (buffer), lưu data chờ xử lý.  Tốc độ truyền dữ liệu : 10/100/1000 Mbps…  Chuẩn Kỹ thuật mạng : Ethernet, Token Ring..  Sở hữu một mã duy nhất, được gọi là MAC Address.
  • 5. THIEÁT BÒ MAÏNG Cáp đồng trục (Coaxial) Cáp đồng trục có hai đường dây dẫn và chúng có cùng một trục chung, một dây dẫn trung tâm (thường là dây đồng cứng) đường dây còn lại tạo thành đường ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm (dây dẫn này có thể là dây bện kim loại và vì nó có chức năng chống nhiễu nên còn gọi là lớp bọc kim). Giữa hai dây dẫn trên có một lớp cách ly, và bên ngoài cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp. Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet Loại Thin có độ tầm hoạt động cho phép 187m, loại Thick có tầm hoạt động cho phép 500m
  • 6. Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng cáp đồng trục có thể có kích thước trong phạm vi vài ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong các mạng dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường được sử dụng là cáp đồng trục mỏng và cáp đồng trục dày trong đường kính cáp đồng trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng trục dày là 0,5 inch. Cả hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có độ hao suy tín hiệu lớn hơn Hiện nay có cáp đồng trục sau: - RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Thin Ethernet - RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp - RG -62,93 ohm: dùng cho mạng ARCnet
  • 7. 7  Đây là loại cáp gồm 4 cặp dây dẫn đồng, mỗi cặp phân biệt bởi màu sắc khác nhau và được xoắn vào nhau nhằm chống nhiễu  Hiện nay có hai loại STP - Shielded Twisted Pair và UTP -Unshielded Twisted Pair.  Mạng cục bộ topology Star hiện nay tất cả đều sử dụng loại cable này.
  • 8.  Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp  Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại  Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s  Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s  Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
  • 9. Cáp quang học (Fiber Optic) : Cáp quang thường dùng cho đường dây mạng trục chính (Backbone) trong mạng lớn Tốc độ truyền thông cao lên đến Gbps Có 3 lớp chính :  Lớp ngòai cùng : vỏ bọc nhựa là Lớp bảo vệ (Coating)  Lớp giữa : Lớp thuỷ tinh phản xạ ánh sáng (Cladding)  Lớp trong cùng : lõi thuỷ tinh truyền ánh sáng (Core) THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
  • 10. Backbone Fiber Optic Ring THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
  • 11. 11  Mạng LAN, topology Star dùng cáp CAT 5 UTP, bởi tín hiệu bị suy hao trên đường truyền nên không thể đi xa hơn 100m. >100m
  • 12. 12  Repeater có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được những chặng đường tiếp theo trong mạng.
  • 13. 13  Được coi là một Repeater có nhiều cổng (port).  Một Hub có từ 4 đến 24 cổng và có thể còn nhiều hơn.  Hub sử dụng trong các mạng 10BASE-T hay 100BASE-T.  Khi cấu hình mạng là Star topology, Hub đóng vai trò là trung tâm của mạng. Với một Hub, khi thông tin vào từ một cổng và sẽ được đưa đến tất cả các cổng khác (broadcast).
  • 14. 14 Active Hub là loại Hub được dùng phổ biến, cần được cấp nguồn khi hoạt động, được sử dụng để khuếch đại tín hiệu đến và cho tín hiệu ra những cổng còn lại, đảm bảo mức tín hiệu cần thiết. Active Hub Smart Hub Smart Hub có chức năng tương tự như Active Hub, nhưng có tích hợp thêm chip có khả năng tự động dò lỗi rất hữu ích trong trường hợp dò tìm và phát hiện lỗi trong mạng. Hub có 2 loại Dump Hub
  • 15. 15 Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất. Bridge được sử dụng phổ biến để làm cầu nối giữa hai mạng. Bridge quan sát các gói tin (packet) trên mọi mạng. Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích.
  • 16. 16 • Ưu điểm của Bridge là hoạt động trong suốt, các máy tính thuộc các mạng khác nhau vẫn có thể gửi các thông tin với nhau đơn giản mà không cần biết có sự "can thiệp" của Bridge. • Nhược điểm của Bridge là chỉ kết nối những mạng cùng NetID.
  • 17. 17 • Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge có nhiều cổng. • Trong khi một Bridge chỉ có 2 cổng để liên kết được 2 segment mạng với nhau, thì Switch lại có khả năng kết nối được nhiều segment lại với nhau tuỳ thuộc vào số cổng (port) trên Switch.
  • 18. 18 • Cũng giống như Bridge, Switch cũng "học" thông tin của mạng thông qua các gói tin (packet) mà nó nhận được từ các máy trong mạng. • Switch sử dụng các thông tin này để xây dựng lên bảng Switch, bảng này cung cấp thông tin giúp các gói thông tin đến đúng địa chỉ.
  • 19. 19 • Router kết nối hai hay nhiều mạng IP với nhau. Các máy tính trên mạng phải "nhận thức" được sự tham gia của một router, nhưng đối với các mạng IP thì một trong những quy tắc của IP là mọi máy tính kết nối mạng đều có thể giao tiếp được với router. • Về mặt vật lý, Router có thể kết nối với các loại mạng khác lại với nhau, từ những Ethernet cục bộ tốc độ cao cho đến đường dây điện thoại đường dài có tốc độ chậm.
  • 20. 20
  • 21. 21 • Broadband Router : Chia sẽ kết nối Internet cho các máy bên trong. • Hardware Firewall : Ngăn chặn truy cập trái phép từ bên ngoài vào mạng nội bộ • Switch : Tích hợp thêm Switch thường là 4 port, kết nối các máy bên trong với Router. • DHCP Server : Cung cấp IP Address Address cho các máy bên trong mạng cục bộ. • Wireless : Cho phép thiết lập mạng không dây, thường sử dụng cho laptop. • Print Server : Cung cấp 1 cổng song song hoặc cổng USB để kết nối tới máy in dùng chung.  Chức năng chính của các Router Modem :  Các Router hiện đại ngày nay còn có thêm :
  • 22. 22 Client Client Host A Host B 15.0.0.0 192.168.2.0 15.0.0.1 192.168.2.1 Router Soft Router Hard
  • 23. 23 Switch Switch Switch Router Internet Mô hình các thiết bị mạng thông dụng LAN1 LAN2 LAN3
  • 24. 24  Cáp mạng UTP có tám dây, chia làm bốn cặp, mỗi cặp hai dây xoắn lại với nhau (để chống nhiễu).  Để bấm dây chạy với mạng tốc độ 10/100Mbps, chúng ta chỉ dùng hai cặp dây (một cặp truyền, một cặp nhận). Đối với mạng tốc độ 100Mbps với chế độ Full-Duplex (truyền và nhận đồng thời), cần dùng tất cả bốn cặp.
  • 25. 25 Về lý thuyết, có thể dùng với độ dài đến 100 mét, nhưng thực tế, nó chỉ có thể truyền tốt trong phạm vi dài nhất dưới 85 mét. Độ dài ngắn nhất cho phép là 0,25 mét vì về mặt kỹ thuật, các vòng xoắn của cặp dây tạo nên một điện trở, khi giá trị điện trở này giảm xuống dưới mức cho phép (dây ngắn hơn 0,25m) thì các mạch điện của card mạng sẽ không phân biệt được tín hiệu truyền tải qua dây.
  • 26. 26  Bấm dây 10/100Mbps, bạn chỉ cần hai cặp, hai cặp còn lại bạn phải bỏ ra hoặc sắp đặt đúng theo quy cách bấm dây mạng 100Mbps Full-Duplex. Trên thực tế, nếu bạn sắp đặt loạn xạ hai cặp dư này có thể sẽ làm cho card mạng bị điếc đặc hoặc câm, vì card mạng không thể nhận biết chính xác là nó có thể dùng tốc độ nào cho loại dây này (có vài loại card xịn cũng bị trường hợp này).  Hiện nay tất cả các loại card mạng đều hỗ trợ tốc độ 10/100Mbps (có loại chỉ hỗ trợ 100Mbps mà không hỗ trợ 10Mbps - chú ý để không mua nhầm). Nối qua Hub hay trực tiếp PC-PC đều có thể đạt tốc độ 100Mbps.
  • 27. 27 Jack cắm RJ-45 (Registered Jack 45) Có 8 dây dẫn tương ứng với đầu cắm RJ-45
  • 28. 28
  • 29. 29
  • 30. 30
  • 31. 31 1. White Orange 2. Orange 3. White Green 4. Blue 5. White Blue 6. Green 7. White Brown 8. Brown White Green Green White Orange Orange Blue White Blue White Brown Brown 568-B 568-A .1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8