Bài giảng thông tin di động là một học phần rất hay trong chương trình đào tạo kĩ sư điện tử viễn thông, đây là một môn học quan trọng nhất đối với bất kỳ một kỹ sư điện tử nào. Người học sẽ không bị nhàm chán bởi những nội dung trong bài giảng bởi đó là những kiến thức mà bất kỳ một sinh viên ngành ĐTVT nào cũng cần có lời giải đáp.
http://giaotrinh247.blogspot.com/
Bài giảng thông tin di động là một học phần rất hay trong chương trình đào tạo kĩ sư điện tử viễn thông, đây là một môn học quan trọng nhất đối với bất kỳ một kỹ sư điện tử nào. Người học sẽ không bị nhàm chán bởi những nội dung trong bài giảng bởi đó là những kiến thức mà bất kỳ một sinh viên ngành ĐTVT nào cũng cần có lời giải đáp.
http://giaotrinh247.blogspot.com/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: 5G – Tổng quan về các tiêu chuẩn, thí nghiệm, thách thức, phát triển và thực hiện, cho các bạn tham khảo
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm. Chọn lọc đề tài luận văn điểm cao. VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download đồ án nghiên cứu khoa học với đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: 5G – Tổng quan về các tiêu chuẩn, thí nghiệm, thách thức, phát triển và thực hiện, cho các bạn tham khảo
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm. Chọn lọc đề tài luận văn điểm cao. VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download đồ án nghiên cứu khoa học với đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Presentation on 1G/2G/3G/4G/5G/Cellular & Wireless TechnologiesKaushal Kaith
This Presentation is explaining all about the Generations of Mobile or Cellular Technology (1G/2G/2.5/ 3G/4g/5G). This explain the invented details ,features,drawbacks,look of wireless models and comparison and evolution of technology from 1G to 5G and also explaining about wireless application and their services.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 103:2016/BTTTT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚ...Thư Nguyễn
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 103:2016/BTTTT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRẠM GỐC, LẶP VÀ PHỤ TRỢ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM, W-CDMA FDD VÀ LTE
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Nghiên cứu hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh trong thông tin di động Lte/lte-advanced, cho các bạn làm luận văn tham khảo
2. Nội dung môn học
Phần 1: Tổng quan về hệ thống TTDD
Phần 2: Hệ thống GSM
Phần 3: 3G và UMTS/WCDMA
Phần 4: Các kênh và lớp giao thức WCDMA
3. Tài liệu tham khảo
Thông tin di động số, Ericsson, 1996
www.wikipedia.org
Tính toán mạng thông tin di động số cellular,
Thầy Vũ Đức Thọ
GSM, CdmaOne and 3G Systems,
Raymond Steele, Chin-Chun Lee, Peter Gould
GSM, Switching, Services and Protocols,
John Wiley & Sons
Website của tạp chí bưu chính viễn thông, địa chỉ:
http://www.tapchibcvt.gov.vn/
http://www.google.com
http://en.wikipedia.org/wiki/History_of_mobile_phones
5. Nội dung
Lịch sử phát triển
Cấu trúc hệ thống
Tế bào
Đa truy nhập
6. ξ1. Lịch sử phát triển
Giới thiệu chung:
Hệ thống thông tin di động tế bào số (Digital Cellular
mobile communication systems) hay còn gọi là hệ thống
thông tin di động (mobile systems) là hệ thống liên lạc
với nhiều điểm truy nhập khác nhau (access points, or
base stations) trên một vùng địa lý hay còn goi là các cell.
Nguời sử dụng có thể di chuyển trong vùng phủ sóng
của các trạm (base station)
7. ξ1. Lịch sử phát triển
Ra đời vào những năm 1920 ( là các phương tiện thông tin
giữa các đơn vị cảnh sát Mỹ )
1982 sử dụng kỹ thuật TDMA là Nhóm đặc trách di đông
GSM (Group Special Mobile) sau này được đổi thành Hệ
thống di động toàn cầu (Global System for Mobile
communications
Việt Nam sử dụng GSM từ 1993
1991 Qualcomm triển khai hệ thống di động trên công nghệ
CDMA chuẩn IS-95A (Interim Standard-95A)
Viêt Nam triển khai hệ thống di động theo công nghệ
CDMA và đưa vào sử dụng tháng 7/2003
8. ξ1. Lịch sử phát triển
Các thế hệ :
Thế hệ thứ nhất (1G)
Thế hệ thứ hai (2G)
Thế hệ thứ ba (3G)
Thế hệ thứ bốn (4G)
9. ξ1. Lịch sử phát triển
First Generation (1G)
Hệ thống thông tin di động tương tự sử dụng phương thức
đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA và điều chế tần
số FM.
Đặc điểm:
Phương thức truy nhập: FDMA
Dịch vụ đơn thuần là thoại
Chất lượng thấp
Bảo mật kém
10. ξ1. Lịch sử phát triển
Một số hệ thống điển hình:
NMT: Nordic Mobile Telephone sử dụng băng tần 450 MHz.
Triển khai tại các nước Bắc Âu vào năm 1981 (Scandinavia)
TACS: Total Access Communication System triển khai tại
Anh vào năm 1985.
AMPS: Advanced Mobile Phone System triển khai tại Bắc
Mỹ vào năm 1978 tại băng tần 800 MHz.
11. ξ1. Lịch sử phát triển
Second Generation (2G)
Hệ thống di động số tế bào:
Dung lượng tăng
Chất lượng thoại tốt hơn
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
Phương thức truy nhập:
TDMA, CDMA băng hẹp (NarrowBand)
Chuyển mạch: chuyển mạch kênh (Circuit Switching).
12. ξ1. Lịch sử phát triển
Một số hệ thống điển hình:
GSM: (Global System for Mobile Phone) - TDMA. Triển khai
tại Châu Âu.
D-AMPS (IS-136 - Digital Advanced Mobile Phone System)
– TDMA. Triển khai tại Mỹ
IS-95 (CDMA one) - CDMA. Triển khai tại Mỹ và Hàn
Quốc.
PDC (Personal Digital Cellular) – TDMA, Triển khai tại Nhật
Bản.
13. ξ1. Lịch sử phát triển
Evolved Second Generation (2.5 G)
Các dịch vụ số liệu cải tiến :
Tốc độ bit data cao hơn.
Hỗ trợ kết nối Internet.
Phương thức chuyển mạch:
Chuyển mạch gói - Packet Switching
Ví dụ:
GPRS - General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM nhằm hỗ trợ
chuyển mạch gói (172 kbps).
EDGE - Enhance Data rate for GSM Evolution
Hỗ trợ tốc độ bit cao hơn GPRS trên nền GSM (384 kbps)
14. ξ1. Lịch sử phát triển
Third Generation (3G)
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu gói tốc độ cao:
Di chuyển trên các phương tiện (Vehicles):
144 kbps - Macro Cell
Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians):
384 kbps – Micro cell
Văn phòng ( Indoor, stationary users)
2 Mbps - Pico cell
Dịch vụ đa phương tiện, kết nối qua Internet, ví dụ như:
Video Streaming, video conference, web browsing, email,
navigational maps . .
15. ξ1. Lịch sử phát triển
Third Generation (3G)
Hai hướng tiêu chuẩn cho mạng 3G:
W-CDMA: UTMS:
Phát triển từ hệ thống GSM, GPRS
CDMA 2000 1xEVDO:
Phát triển từ hệ thống CDMA IS-95
16. Cost of moving from GSM to cdmaOne overrides the benefit of the
CDMA migration path
Source: U.S. Bancorp Piper Jaffray
17. ξ1. Lịch sử phát triển
Fourth Generation (4G)
Hiện nay đang xây dựng chuẩn.
Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
Phương thức điều chế:
OFDM, MC-CDMA
Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
18. Distribution of GSM Subscribers
GSM is used by 70% of subscribers worldwide
564 M subs / 800 M subs in July 2001
Most GSM deployments in Europe (59%) and Asia (33%)
ATT & Cingular deploying GSM in US today
Number of subscribers
in the world (Jul 2001)
GSM
71%
CDMA
12%
US TDMA
10%
PDC
7%
Source: EMC World Cellular / GSM Association
19. ξ1. Lịch sử phát triển
Fourth Generation (4G)
Hiện nay đang xây dựng chuẩn.
Cải tiến về dịch vụ dữ liệu:
Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
Phương thức điều chế:
OFDM, MC-CDMA
Xu hướng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động
(3G) và truy nhập vô tuyến Wimax & Wi-Fi !
21. ξ2. Cấu trúc hệ thống
Trong đó:
HLR: Home Location Register: bộ đăng ký định vị thường
trú
VLR: Visited Location Register: bộ đăng ký định vị tạm trú
AuC: Authentication Center: Trung tâm nhận thực
MSC: Mobile Switching Center: Trung tâm chuyển mạch di
động
22. ξ3. Khái niệm tế bào
Cell – tế bào hay ô: là đơn vị cơ sở của mạng, tại đó trạm di
động MS tiến hành trao đổi thông tin với mạng qua trạm thu phát
gốc BTS (BS).
Trong đó:
MS: Mobile Station - trạm di động.
BTS (BS): Base Tranceiver Station (Base Station)
23. ξ3. Khái niệm tế bào
Trạạm thu pháát gốốc BTS
–– Base Transceiver
Station
Tếế bàào cell
24. ξ3. Khái niệm tế bào
Phương thức phủ sóng:
an ten vô hướng và có hướng
1 hoặc 3 anten
Độ nhạy thu - Receive Sensitivity:
Mức công suất tối thiểu mà tại đó máy thu vẫn nhận
được tín hiệu.
Đơn vị: [dBm]
VD: Card mạng WLAN theo chuẩn 802.11 có độ nhạy
thu là -96 dBm
25. ξ4. Các phương thức đa truy nhập
FDMA: Frequency Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo tần số
TDMA: Time Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo thời gian
CDMA: Code Division Multiple Access
đa truy nhâp phân chia theo mã
26. Băng tần của hệ thống
Mỗi hệ thống thông tin di động được cấp phát một hoặc nhiều băng
tần xác định.
Trong mỗi băng tần, các kênh vô tuyến của hệ thống sẽ được ấn
định.
Ví dụ: Băng tần GSM 900 được cấp phát là
- UL: 890 MHz – 915 MHz
- DL: 935 MHz – 960 MHz
28. Nội dung
Cấu trúc hệ thống
Phân cấp vùng phục vụ
Các giao diện
Các giao thức
Sử dụng lại tần số
Chu trình cuộc gọi và chuyển giao
29. ξ2.1. Cấu trúc hệ thống GSM
Mạng thông tin di động mặt đất công cộng PLMN (Public Land
Mobile Network) theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ
chính sau:
Phân hệ chuyển mạch - NSS
Network Switching Subsystem.
Phân hệ vô tuyến - RSS = BSS + MS
Radio SubSystem
Phân hệ vận hành và bảo dưỡng - OMS
Operation and Maintenance Subsystem
30. ξ2.1. Cấu trúc hệ thống GSM
msc
iwf
ec
vlr
auc hlr
eir
NSS
bsc
bts bts bts
S I E M E N S
N IX D O R F
trau
BSS
omc
Data
NetwoRK
pstn
ms
Me sim
Omcs
Omcr
IWF: InterWorking Function Khối
tương tác mạng EC: Echo Canceler Khối
triệt tiếng vọng
Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu
31. 1. Tr m di đ ng ạ ộ MS - Mobile Station
Trạm di động MS = ME + SIM
ME : Mobile Equipment - thiết bị di động
SIM: Subscriber Indentity Module
Module nhận dạng thuê bao.
ME = hardware + software
ME IMEI = Assigned at the factory
6 digits 2 digits
Final Assembly Serial Number
Code
Type Approval
Code
IMEI
6 digits
1 digit
Sp
32. Tr m di đ ng MS ạ ộ - Mobile Stattion
SIM: lưu giữ các thông tin nhận thực thuê bao và mật mã
hóa/giải mật mã hóa.
Các thông tin lưu giữ trong SIM:
Các số nhận dạng IMSI, TMSI
Khóa nhận thực Ki
Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI: (Location Area ID)
Khóa mật mã Kc
Danh sách các tần số lân cận
33. Phân hệ trạm gốc BSS
BSS: Base Station Subsystem
BSS = TRAU + BSC + BTS
TRAU (XCDR): Bộ chuyển đổi mã và phối hợp tốc độ.
BSC: Bộ điều khiển trạm gốc.
BTS: trạm thu phát gốc.
BSS kết nối với NSS qua luồng PCM cơ sở 2 Mbps.
34. B ộ điều khiển trạm gốc BSC
BSC: Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc BSC thực hịên các chức
năng sau:
Điều khiển một số trạm BTS: xử lý các bản tin báo hiệu,
điều khiển,vận hành & bảo dưỡng đi/đến BTS.
Khởi tạo kết nối.
Điều khiển chuyển giao:Intra & Inter BTS HO
Kết nối đến MSC, BTS và OMC.
36. Trạm thu phát gốc BTS
BTS: Base Tranceiver Station
hoặc BS: Base Station
Trạm thu phát gốc BTS thực hịên các chức năng sau:
Thu phát vô tuyến (Radio Carrier Tx and Rx)
Ánh xạ kênh logic vào kênh vật lý
( Logical to physical Ch Mapping )
Mã hóa/giải mã hóa (Coding/Decoding)
Mật mã hóa/giải mật mã hóa(Ciphering/Deciphering)
Điều chế / giải điều chế (Modulating/ Demodulating)
37. Cấu hình BSS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
BTS
1
2
3
4
6
7
BTS
5
* Vị trí của BTS so với BSC:
BTS đặt gần: colocated
BTS:
BTS ở xa: remote BTS: ÷
* Cấu hình kết nối các BTS:
Hình sao: star
,,
Hình chuỗi: chain
,,,
Mạch vòng: loop
,, ,, ,,
38. Bộ TRAU (XCDR)
TRAU: Transcoding and Rate Adaption Unit
hoặc XCDR : TransCoDeR
chuyển
đổi
mã
PCM: 64 Kbps
MSC
LPC: 13 Kbps
BSC
+ header: 3 Kbps
MUX
Ghép kênh:
4*(3+13) = 64 Kbps
Tốc độ 1 kênh
thoại: 16 Kbps
1
2
3
4
1 TS 1 kênh
thoại: 64 kbps
1 TS (64kbps)
4 kênh (16kbps)
40. Tổng đài di động MSC
Chức năng:
• Xử lý cuộc gọi (call procesing).
• Điều khiển chuyển giao (Handover control).
• Quản lý di động (mobility management).
• Xử lý tính cước (billing).
• Tương tác mạng (interworking function):GatewayMSC
GMSC
41. Bộ định vị thường trú HLR
“HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê
bao”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
• Các thông tin về thuê bao
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng.
• Số hiệu VLR đang phục vụ MS
HLR: Home Location Register
42. Bộ định vị tạm trú VLR
“VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu giữ tạm thời
thông tin về thuê bao trong vùng phục vụ MSC/VLR
được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu HLR”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN,TMSI.
• Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS.
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng
• Trạng thái của MS (bận: busy; rỗi : idle)
VLR: Visitor Location Register
43. Trung tâm nhận thực AuC
“AuC (AC) là cơ sở dữ liệu lưu giữ mã khóa cá nhân
Ki của các thuê bao và tạo ra bộ ba tham số nhận
thực ‘triple: RAND, Kc,SRES’ khi HLR yêu cầu
để tiến hành quá trình nhận thực thuê bao”.
AuC: Aunthentication Center
44. Khối nhận dạng thiết bị EIR
“EIR là cơ sở dữ liệu thông tin về tính hợp lệ của thiết bị ME qua số
EIR: Equipment
Identity Register
IMEI”.
• Một thiết bị sẽ có số IMEI thuộc 1 trong 3 danh sách:
+ Danh sách trắng (white list) -> valid ME
+ Danh sách đen (black list) -> stolen ME
+ Danh sách xám (gray list) -> ME is fauly or do not meet curent GSM
specifications
45. 3. Phân h v ệ ận hành và bảo dưỡng OMS
OMS: Operation and Maintenance Subsystem
46. Trung tâm v ận hành và bảo dưỡng OMC
OMC:
Operation and
Maintenance
Center
55. Số nhận dạng vùng định vị LAI
3 digits 2 digits 2 Bytes
Location Area
Code (LAC)
Mobile country
Code (MCC)
Mobile
Network Code
(MNC)
Số LAI: Location Area Identity => Số nhận dạng vùng định vị
3 digits 2 digits
Mobile country
Code (MCC)
Số nhận dạng ô toàn cầu GCI:
2 Bytes 2 Bytes
Location Area
Code (LAC)
GCI = MCC + MNC + LAC + CI = LAI + CI
Cell
Identity (CI)
Mobile Network
Code (MNC)
57. Khái niệm
Giao diện - Interface:
”Là ranh giới giữa các thực thể chức năng (functional
entities) tại đó khuôn dạng dữ liệu (protocols) và
quá trình trao đổi thông tin (procedure) được chuẩn
hóa”
60. Quá trình xử lý tín hiệu thoại GSM
Speech
coding
Channel
Coding
Encry-ption
Inter-leaving
Burst
assembly
Modu-lator
Speech
decoding
Channel
De-
Coding
Decry-ption
Deinter-leaving
Burst
disasse-mbly
Demod-ulator
T
CH
transmitter
receiver
Mã hóa
nguồn
Mã hóa
kênh
M t mã ậhóa
Ghép
xen
Tạo
cụm
Điều
chế
thoại
61. Phân cấp cấu trúc khung - Frame hierarchy
1 hyperframe = 2048 superframes = 2715648 TDMA frames
……
0 1 2 3 2044 2045 2046 2047
OR 26 (51 Frames) multiframes
6.12 s
……….
0 1 2 3 47 48 49 50
0 1 24 25
T0 T1 … ..
T1
1
S T1
2
… ..
T2
4
……….
I T0
T1
T2
T3
….
… ..
… ..
T4
8
T4
9
T5
0
1 superframe = 51 (26 Frames) multiframes
1 trafic multiframe = 26TDMA frames 1 control multiframe = 51TDMA frames
235.4 ms
26 * 51 = 1326 TDMA Frames
0 1 ... 6 7
TDMA Frame
slot 577 μs
burst
4.615 ms
120 ms
3 h 28 min 53.76 s
64. ξ2.5. Sử dụng lại tần số
Khái niệm:
Số kênh tần số là hữu hạn
Sử dụng lại tần số là việc cấp phát cùng một nhóm tần số vô
tuyến tại các vị trí địa lý khác nhau trong mạng mà không làm ảnh
hưởng đến chất lượng kết nối tại giao diện vô tuyến do nhiễu
đồng kênh và nhiễu kênh lân cận gây nên.
65. Trong m ng GSM, ạ mỗi trạm BTS được cấp
phát một nhóm tần số vô tuyến.
Các trạm thu phát gốc BTS lân cận được cấp
phát các nhóm kênh vô tuyến không trùng với
các kênh của BTS liền kề.
66. Khái niệm
GG
FF DD
EE
GG BB
FF
EE
AA
AA CC BB
CC
DD
DD
BB
FF
EE
CC
AA G
Các cell cùng tên được cấp
phát cùng một nhóm tần số vô
tuyến.
Một cụm - cluster có kích
cỡ N cell, được lăp lại tại
các vị trí địa lý khác nhau
trong toàn bộ vùng phủ
sóng.
72. Mẫu sử dụng lại tần số
Ký hiệu tổng quát : mẫu N/M
Trong đó:
N = tổng số site / cluster
M = tổng số cell / cluster
Hệ số sử dụng lại tần số: 1/M
73. Mẫu sử dụng lại tần số
Với site phân cung 1200 thì :
M = 3N
Þ3 mẫu chuẩn hóa:
Mẫu 3/9, 4/12 và 7/21
SSiittee AA
AA11
AA22
AA33
CCeellll
112200
74. Mẫu sử dụng lại tần số 3/9
Cluste
r
AA11
AA22
AA33 BB11
BB22
BB33
AA11
BB11
BB22
BB33
AA22
AA33 BB11
BB22
CC11 BB33
CC22
CC33
AA11
AA22
AA33 BB11
BB22
CC11 BB33
CC22
CC33
76. Chu trình cuộc gọi
Cuộc gọi kết thúc tại MS
MTC - Mobile Terminating Call
ví dụ: Cuộc gọi từ PSTN đến PLMN
Cuộc gọi khởi tạo từ MS
MOC - Mobile Originating Call
Trạng thái của MS:
MS tắt máy (detached)
MS bật máy (atached): - rỗi (idle).
- bận (busy).
85. Cấu trúc của GSM
Mobile Station
SD
Base Station
Subsystem
BTS
Network Subsystem
MSC/
VLR
SIM ME
BSC
GMSC
EIR HLR AUC
Other Networks
Note: Interfaces have been omitted for clarity purposes.
+
PSTN
PLMN
Internet
86. SD
Mobile Station
BTS
MSC/
Base Station
Subsystem
BSC VLR
Network Subsystem
GMSC
EIR HLR AUC
Other Networks
SGSN GGSN
Note: Interfaces have been omitted for clarity purposes.
SIM ME
+
PSTN
PLMN
Internet
Cấu trúc hệ thống GPRS
87. SGSN: Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
- Quản lý di động
- Mật mã và nén
- Đóng gói và truyền dẫn gói
GGSN: Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ cổng GPRS
- Liên kết giữa các mạng
- Định tuyến dữ liệu
89. Mục tiêu
Mô tả các yêu cầu chính của UMTS/WCDMA
Liệt kê các phiên bản chính của chuẩn UMTS và cái mà phiên
bản đó hỗ trợ
Liệt kê các thành phần chính trong mạng UMTS và các chức
năng của chúng
Mô tả các giao thức ở giao diện vô tuyến UMTS và các kênh
90. Tài liệu tham khảo
Christophe Chevallier, Christopher Brunner, Andrea
Garavaglia, Kevin P. Murray, and Kenneth R. Baker,
editors. WCDMA (UMTS) Deployment Handbook, Wiley
& Sons, Ltd., 2006. (ISBN 13: 978-0-470-03326-5) (ISBN
10: 0-470-03326-6)
Juha Korhonen, Introduction to 3G Mobile
Communications, Artech House, 2001 (ISBN 10:
158053287X)
3rd Generation Partnership Project Technical
Specifications, ftp://ftp.3gpp.org/Specs
92. 3G hay IMT-2000 là gì?
T ch c ITU (International Telecommunication ổ ứ Union) định nghĩa các yêu
cầu trọng yếu cho các dịch vụ viễn thông di động quốc tế (International
Mobile Telecommunications 2000 / IMT-2000), thường được biết đến
như…..
3G
ITU thông qua họ chuẩn thỏa mãn được tiêu chí của IMT-2000
Các yêu cầu 3G
o Khả năng hệ thống cải thiện, tương thích với hệ thống 2G, hỗ trợ đa
phương tiện, các dịch vụ dữ liệu gói tốc độ cao thỏa mãn các tiêu chí
sau:
- 2 Mb/s trong môi trường cố định hoặc trong tòa nhà
- 384kb/s trong môi trường thành phố hoặc với người đi bộ
- 144kb/s trong môi trường di động diện rộng
93. UMTS là gì ?
Universal Mobile Telecommunications System – UMTS
Là m t chu n IMT-2000 - gi i pháp ộ ẩ ả vô tuyến di động 3G
Được thiết kế để có thể được triển khai sử dụng lại phần lớn
mạng lõi GSM/GPRS
UMTS sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến dựa vào CDMA
hoàn toàn mới trong dạng WCDMA
Hỗ trợ đa dịch vụ, phân biệt chất lượng dịch vụ tốt hơn và tốc
độ dữ liệu cao hơn ( tới 14Mb/s)
94. WCDMA là gì?
WCDMA = wideband code division multiple access
WCDMA (còn đ c bi t đ n nh UTRA-ượ ế ế ư FDD) có các kênh
riêng rẽ mỗi kênh rộng 5MHz được dành cho liên lạc ở cả
uplink và downlink
WCDMA là công nghệ mạng truy nhập vô tuyến (radio access
network –RAN) trong chuẩn UMTS
Rất nhiều người sử dụng từ UMTS như WCDMA
Bài giảng này dùng từ WCDMA để chỉ tới công nghệ tại giao
diện vô tuyến sử dụng trong UMTS, và UMTS để chỉ tới một
hệ thống hoàn chỉnh
99. Các phiên bản và đặc tính 3GPP
Con đường phát triển băng rộng di động đã được hình thành thành công
100. Một số chuẩn UMTS
Chủ đề Số specification series
Hiệu suất RF 25.1xx
Lớp vật lý 25.2xx
Lớp 2 và 3 25.3xx
UTRAN 25.4xx
Lớp NAS (CC,SS, SMS,MM) 22.xxx, 23.xxx, 24.xxx
Dịch vụ dữ liệu chuyển mạch gói 22.060, 23.060
Dịch vụ dữ liệu chuyển mạch kênh 23.910
Dịch vụ thoại 26.Xxx
USIM 31.xxx
LTE 36.xxx
105. Thiết bị người dùng (UE)
Universal subscriber Indentity
Module (USIM)
ứng dụng để quản lý thông tin
đăng ký hòa mạng của UE và
các chức năng authentication
Thiết bị di động (Mobile
Equipment)
106. M ng truy nh p vô ạ ậ tuyến mặt đất toàn cầu
(UTRAN)
UTRAN = Universal terrestrial radio access network
110. Đối tượng học hỏi của phần
Mô tả gói giao thức AS/NAS trong phiên bản 99 UMTS
Giải thích sự khác biệt giữa mặt phẳng kiểm soát và mặt
phẳng người sử dụng
Mô tả các chức năng giao thức của tầng truy nhập chính
Giải thích các chức năng kênh của Rel99 chính và ánh xạ của
chúng
118. Các giao thức vỉa truy nhập
Lớp 3 – kiểm soát nguồn vô tuyến (RRC – radio resource
control)
Lớp 2:
Giao thức hội tụ dữ liệu gói ( PDCP – packet data convergence
protocol)
Kiểm soát phát đa điểm/quảng bá (BMC – broadcast/multicast
control)
Kiểm soát liên kết vô tuyến (RLC – radio link control)
Kiểm soát truy nhập môi trường truyền dẫn ( MAC - medium
access control)
Lớp 1 – lớp vật lý
119. L p 3 - Ki m ớ ể soát nguồn tài nguyên vô
tuyến RRC
Kiểm soát vỉa truy nhập
Thông báo và nhắn tin
Báo cáo và kiểm soát đo đạc
Quản lý kết nối RRC
Quản lý bearer vô tuyến
Thông tin hệ thống quảng bá
120. Lớp 2 – PDCP và BMC
Giao thức hội tụ dữ liệu gói (PDCP)
Nén header của gói IP
Không sử dụng cho dịch vụ chuyển mạch kênh
Kiểm soát phát đa điểm/quảng bá (BMC)
Hỗ trợ các bản tin phát quảng bá trong tế bào, bao gồm:
Việc phát các bản tin BMC đến UE
Chuyến phát các bản tin quảng bá trong tế bào đến lớp cao hơn
(NAS)