Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
HC thiếu máu chi là hậu quả của nhiều bệnh lý khác nhau gây hẹp hoặc tắc ĐM cấp máu nuôi chi.
• HC thiếu máu chi cấp tính là tình trạng giảm đột ngột tưới máu động mạch của chi.
• Trái với thiếu máu cấp tính, HC thiếu máu mãn tính chi lại diễn biến từ từ, do lòng ĐM bị hẹp dần lại trước khi tắc hoàn toàn, nên hệ thống tuần hoàn phụ có thời phát triển để bù đắp phần nào sự thiếu máu.
• Thiếu máu bán cấp tính chi ít gặp, là dạng trung gian của 2 dạng tm trên. Thường là một thiếu máu cấp tính xảy ra trên nền thiếu máu mãn tính.
Bệnh lý thường gặp nhất trong cấp cứu gồm:
• vết thương- chấn thương động mạch (nhóm lồng ngực mạch máu sẽ hẹn các bạn một dịp khác để trình bày về vấn đề này)
• Tắc động mạch chi cấp tính. Đây là nội dung chính mà mình muốn giới thiệu trong buổi sinh hoạt ngày hôm nay. Cụ thể là tắc động mạch đùi cấp (là vị trí tắc chiếm 28% trong bệnh cảnh tắc động mạch cấp nói chung)
- Tắc ĐM đùi cấp xảy ra khi lưu thông dòng máu bình thường trong Đm đùi bị cắt đứt một cách đột ngột, gây nên thiếu máu cấp tính cho đoạn chi phía dưới. Do vậy thiếu máu chi rất nặng và tiến triển rất cấp tính, cần xử trí kịp thời vì nguy cơ cắt cụt chi rất cao (30%), thậm chí tử vong (20%). (Viện Tim mạch VN).
Trình bày bởi Phạm Thị Thu Hằng, nhóm Lồng ngực-mạch máu, Câu lạc bộ Ngoại khoa, trường đại học Y dược Hải Phòng, năm 2022
Contact me: Phamthithuhang2572@gmail.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
1. BS BÙI THỊ HƯƠNG GIANG
BS NGUYỄN THỊ NGỌC THỦY
BM PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC – TIM MẠCH
CHẤN THƯƠNG – VẾT
THƯƠNG NGỰC
2. • Chấn thương (trauma/injury)
1. Accident
2. Intentional self-harm (Suicide)
3. Assault (Homicide)
4. Legal intervention/war
5. Undetermined causes
• Nguyên nhân tử vong hàng đầu (1 – 44 tuổi)
• Nguyên nhân tử vong thứ ba (mọi lứa tuổi)
• Cấp cứu và nhập viện --> chi phí
--> Major public health issue (ACSCT)
ĐẠI CƯƠNG
3. QUI TRÌNH
• ATLS: trình tự chuẩn cấp cứu bệnh nhân
1. Primary survey, concurrent resuscitation
2. Secondary survey
3. Defintive care
• “golden hour” --> prevent death
5. Airway management
Ngoại lệ
• Vết thương cổ tụ máu
to dần
• Uống hóa chất
• Tràn khí dưới da cổ
rộng
• Chấn thương hàm
mặt phức tạp
• Chảy máu đường thở
Airway
OK
Tỉnh
Thở
bt
Giọng
nói bt
Tỉnh + thở + giọng nói bt
=Airway OK
9. Đặt nội khí quản
• Chỉ định
– Ngưng thở
– Thay đổi tri giác
– Nguy cơ tắc đường thở
– Không duy trì bão hòa
oxy tốt
• 3 cách:
– Nasotracheal
– Orotracheal
– Surgical routes
14. Flail chest (mảng sườn di động)
• Flail chest:
– Gãy ≥ 2 vị trí mỗi xương
– Gãy ≥ 3 x.sườn liên tiếp
– Paradoxical movement (hô hấp đảo nghịch)
• Dập phổi đi kèm --> suy hô hấp
Khám thường xuyên
Thở máy (áp lực dương)
15.
16. Circulation and heamorhage control
• Mạch - HA
– 60 mmHg: mạch cảnh (+)
– 70 mmHg: mạch bẹn (+)
– 80 mmHg: mạch quay (+)
<90 mmHg tụt HA
17. Shock
I II III IV
Máu mất (ml) ≤ 750 750-1500 1500-2000 2000
%máu mất <15% 15-30% 30-40% >40%
Mạch (l/p) <100 >100 >120 >140
Huyết áp Bình thường Bình thường Tụt Tụt
Độ nảy Bình thường Yếu Yếu Yếu
Nhịp thở 14-20 20-30 30-40 >35
Nước tiểu
(ml/h)
>30 20-30 5-15 Vô niệu
Tri giác Lo lắng Lo lắng Lú lẫn Ngất
18. Kiểm soát chảy máu
Đắp 1 gạc
và lấy tay
đè lên
Hạn chế
garrot
Nên
Đắp nhiều
gạc
Kẹp mù
KhôngNÊN
Đắp 1 gạc và lấy tay đè lên
Hạn chế garot
KHÔNG NÊN
Đắp nhiều gạc
Kẹp mù
19. Lập đường truyền tĩnh mạch
• 2 đường, kim luồn 16G
• Lấy máu: Hct, nhóm máu, phản ứng chéo
• Dịch truyền:
– dịch tinh thể đẳng trương (Ringer’s lactate) 2L
– persistent hyptension: lặp lại
20. Đáp ứng sau truyền dịch (Fluid resuscitation)
Đánh
giá đáp
ứng
Tri giác
Tưới máu
chi
Nước tiểu
Sinh hiệu
1. Đáp ứng
2. Đáp ứng thoáng qua
3. Không đáp ứng
Đánh giá
1. Tri giác
2. Sinh hiệu
3. Tưới máu ngoại biên
4. Nước tiểu
21. Life-threatening injuries (tổn thương "chết người")
1. Massive hemothorax (TMMP lượng nhiều)
2. Cardiac tamponade (chèn ép tim)
3. Massive hemoperitoneum (TMMNT lượng nhiều)
4. Mechanically unstable pelvic fractures (gãy KC)
BN đa CT cần:
- X quang ngực
- X quang khung chậu
- FAST
23. Heamorrhage
• LS
– Visual inspection: đầu, ngực, bụng, chậu, chi
– Cơ chế CT
– FAST --> chọc hút ổ bụng
– XQ ngực và khung chậu
• CĐ mổ: bn tụt HA kèm
– TMMP lượng nhiều
– FAST có dịch tự do ổ bụng
38. Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa, mục tiêu, chỉ định,
nguyên tắc và dụng cụ trong dẫn lưu màng
phổi
• Biết được cách kiểm tra, theo dõi dẫn lưu màng
phổi và thực hành trên lâm sàng
39. Định nghĩa
• Là thủ thuật để đưa 1 hay nhiều ống dẫn lưu
vào xoang MP để làm thoát dịch hoặc khí trong
xoang MP ra ngoài.
40. Mục tiêu
• Dẫn lưu sạch máu – dịch và khí trong khoang MP
• Giúp phổi nở.
• Trả lại khoang MP áp lực âm tính.
41. Chỉ định :
• TDMP ( máu, mủ, dưỡng trấp,..)
• TKMP
• Sau phẫu thuật lồng ngực.
42. Vị trí dẫn lưu
Tam giác an toàn: cơ ngực lớn – cơ lưng rộng – gian sườn 5
43. Nguyên tắc
• Vô trùng ↔ đại phẫu.
• Kín.
• Một chiều.
• Hút liên tục áp lực thấp từ (-) 20 – (-) 30 cm H2O.
44. Phương tiện
• Dụng cụ : trung phẫu, lưu ý kẹp Kocher , Kelly không
mấu dài.
• Ống dẫn lưu : nhựa trong, kích thước lớn (đường kính
trong > 10 mm / người lớn với dẫn lưu máu, 4 – 8 mm
với dẫn lưu khí và trẻ em), tráng Silicon. (1)
• Hệ thống dây dẫn(2), chỗ nối, bình dẫn lưu. (3)
• Hệ thống hút : có 3 khả năng
- Máy hút liên tục áp lực thấp ↔ lí tưởng nhất.
- Hệ thống hút liên tục áp lực cao => phải làm hệ thống
giảm áp ↔ phổ biến nhất hiện nay tại các trung tâm lớn.
- Máy hút thông thường (không liên tục) áp lực cao ↔ dễ
áp dụng mọi nơi, song phải làm hệ thống giảm áp.
45.
46. Kỹ thuật
• Đặt bệnh nhân đúng tư thế
• Xác định vị trí dẫn lưu
• Sát trùng và trải khăn vô khuẩn vị trí xác định
• Vô cảm : tiền mê + tê tại chỗ (kĩ thuật gây tê).
• Chọn và chuẩn bị dẫn lưu.
• Rạch da (đủ rộng > ống dẫn lưu).
• Tách cơ - vào khoang MP.
• Đặt dẫn lưu.
• Xoay và kiểm tra dẫn lưu đúng vị trí.
• Cố định dẫn lưu. Nối dẫn lưu vào bình – hút.
• Bình để thấp dưới BN > 60 cm.Đảm bảo tính
hiệu quả tối đa / phòng mổ.
47. Chăm sóc dẫn lưu màng phổi
• Chống tắc.
• Chống hở.
• Dẫn lưu đúng vị trí.
• Xoay dẫn lưu.
• Đảm bảo hút đúng.
• Đảm bảo vô trùng.
• Đảm bảo khi di chuyển BN.
48. Theo dõi bình dẫn lưu
• Theo dõi lượng dịch ra mỗi giờ trong 6 giờ đầu tiên, đặc
biệt là trường hợp tràn máu màng phổi do vết thương
hoặc vết thương ngực, nếu trong 3 giờ liên tiếp lượng
máu ra trên 600ml phải có chỉ định mở ngực cấp cứu để
kiểm tra cầm máu.
• Theo dõi lượng dịch ra mỗi ngày (1)
• Xem ống dẫn lưu có bị hở không (2)
• Cho thuốc giảm đau, loãng đàm (3)
• Cho BN tập thở
49. Đánh giá hệ thống ống dẫn
lưu• Có hoạt động không? (1)
- TDMP: đánh giá
• Số lượng dịch
• Màu sắc
• Tính chất dịch: trong, cặn lắng, giả mạc
• Mùi
- TKMP:
• Có ra khí không?
• Nếu không hoạt động? (2)
- Mục đích đạt được => dựa trên
khám LS + X-quang => rút ống
- Lỗi => tắt/ sai vị trí => dựa trên
khám LS + X-quang => xử trí
50. Rút dẫn lưu MP
• Nhìn chung :
- Sau phẫu thuật lồng ngực: ≤ 48h
- Tràn máu do chấn thương ≤ 72h
- TKMPTPNP ≤ 5 ngày
- TKMPTPTP ≤ 21 ngày
• Dựa trên X-quang ngực + Khám LS để kiểm tra
51. Biến chứng
• Thường gặp nhất là chảy máu do tổn thương động mạch
liên sườn
• Tụt ống dẫn lưu, hở ống dẫn lưu
• Nhiễm trùng vết mổ và viêm mủ màng phổi bội nhiễm
• Chọc ống dẫn lưu gây tổn thương cho các tạng trong ổ
bụng và cơ hoành
• Phù phổi cấp sau khi dẫn lưu (1)
52.
53. Tài liệu tham khảo
1. Schwartz's principle of surgery 10ed 2016, page 200-
203, 680-682
2. Điều trị học ngoại khoa lồng ngực – tim mạch (2008),
nhà xuất bản y học, tr 1-18, 206-214