Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân ở bệnh nhân có tổn thương thùy giữa tại khoa hô hấp-bệnh viện Bạch Mai
Phí Tải : 20,000đ
Liên hệ
NGUYÊN NHÂN
● Chấn thương ngực kín
- TNGT: 25% tai nạn ô tô ở các nước
phát triển.
- Ấu đả: ít gặp
● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân
thường gặp nhất trong VT thấu ngực.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. CT NGỰC
Ths. BS. Hoàng Đình Dương
Giảng viên bộ môn Ngoại tổng quát
Bác sĩ khoa Ngoại Lồng ngực-mạch máu-
Bướu cổ BV Nhân Dân Gia Định
2. 1. Hiểu các khái niệm cơ bản
2. Biết cách đọc phim CT ngực
3. Nhận biết các bất thường trên CT ngực
4. Phân tích được bất thường trên CT
ngực là tổn thương gì
5. Kết luận bệnh lý trên CT ngực
MỤC TIÊU
3. 1. KHÁI NIỆM VỀ CT
2. CT NGỰC: KỸ THUẬT, CHỈ ĐỊNH, CÁC
LOẠI CT NGỰC
3. CÁC BƯỚC ĐỌC CT NGỰC
4. CẤU TRÚC GIẢI PHẪU VÙNG NGỰC
TRONG CT NGỰC: PHỔI, TRUNG
THẤT, MẠCH MÁU
5. CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN CT NGỰC
6. CÁC LÁT CẮT CT NGỰC (ÔN TẬP) +
CÁC DẤU HIỆU TRONG XQ-CT NGỰC
7. CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
NỘI DUNG
4. CT scanner (Computed Tomography): chụp
cắt lớp vi tính
MSCT (Multislide Computed Tomography)
chụp cắt lớp vi tính đa lớp cắt
CT dùng tia X
# ảnh CT scan không phải là ảnh tia X, mà là
ảnh được tái tạo lại từ bộ nhớ của máy tính
Thế hệ đầu tiên 4 lát cắt/giây, rồi lên 16, 32,
64, 128 và hiện nay 640 lát cắt
KHÁI NIỆM
7. Trước khi chụp CT
Tháo bỏ các vật bằng kim loại: gây nhiễu ảnh khi chụp.
Có thai hoặc nghi ngờ có thai phải thông báo.
BN phải thông báo: tiểu đường, tim mạch, hen suyễn, thận và dị ứng
thuốc.
BN và người thân: ký bản cam kết tiêm thuốc cản quang nếu chụp
có cản quang.
Nhịn ăn trước 4 - 6 giờ tiêm thuốc cản quang. Uống nước lượng
vừa phải trước chụp 2 giờ.
Trẻ sơ sinh/mới biết đi, cho trẻ ngủ để chụp các bộ phận không tiêm
thuốc, phải tiêm thuốc cản quang thì cần cho trẻ dùng an thần tránh
cử động khi tiêm thuốc cản quang.
Tùy vị trí chụp, có thể được yêu cầu cởi quần, áo và mặc áo bệnh
viện cung cấp.
QUY TRÌNH CHỤP CT
8. Trong khi chụp CT
BN nằm ngửa hoặc tư thế đặc biệt, tuỳ yêu cầu của chẩn
đoán.
Thời gian chụp 3 - 5 phút, một số dài hơn (15’ – 45’) sẽ
giải thích kỹ.
Khi chụp BN cần nằm yên. Chụp ngực và bụng, người
bệnh nín thở theo hướng dẫn.
BN có tiêm thuốc cản quang, thường có cảm giác nóng
dọc theo vùng mặt, cổ, ngực và có thể lan tới vùng bẹn
trong vòng vài giây, vẫn cần nằm yên khi chụp để có kết
quả tốt nhất.
Chụp CT đường tiêu hóa, yêu cầu BN uống thuốc cản
quang hoặc nước để tăng độ tương phản cấu trúc
ống tiêu hóa, hỗ trợ chẩn đoán tốt hơn.
QUY TRÌNH CHỤP CT
9. Sau khi chụp CT
BN không tiêm thuốc cản quang có thể hoạt động
bình thường, ăn uống nếu không làm thêm các xét
nghiệm.
BN có tiêm thuốc cản quang giữ đường truyền tĩnh
mạch và theo dõi 30 phút, không bất thường sẽ tháo kim
(không sử dụng đường truyền tĩnh mạch). Trong vòng 24
giờ sau tiêm thuốc cản quang, cần uống nhiều nước để
đào thải thuốc.
Nếu có biểu hiện bất thường: chóng mặt, buồn nôn,
nôn ói, ngứa, đỏ da, khó thở, sốt,... sau khi chụp, thông
báo ngay với nhân viên y tế hoặc đến cơ sở y tế gần
nhất để thăm khám.
QUY TRÌNH CHỤP CT
12. Trị số mức độ hấp thu tia X (HU).
Mỗi mô có độ hấp thu riêng và được biểu thị bằng
các độ xám khác nhau.
Thay đổi đậm độ: khác biệt về đậm độ vùng quan
tâm với vùng xung quanh hay mô bình thường.
1. Giảm đậm độ: có màu đen hơn.
2. Đồng đậm độ: có màu ngang bằng
3. Tăng đậm độ: có màu trắng hơn.
CẤU TRÚC MÔ QUA CT
16. VỠ LOÉT ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
-> MÁU XOANG NGỰC (T)
17. Mắt thường chỉ phân biệt khoảng 15-20 thang xám
Đặt cửa sổ nhằm tạo tương phản giúp mắt thường phân
biệt được
2 thông số đặt cửa sổ:
• Độ rộng cửa sổ
• Trung tâm cửa sổ
Cấu trúc có HU phía trên giới hạn -> màu trắng
Cấu trúc có HU phía dưới giới hạn -> màu đen
Trung tâm cửa sổ: giá trị giữa, có độ HU gần bằng cấu trúc
quan sát
CẤU TRÚC MÔ QUA CT
20. Kỹ thuật chụp CT ngực
Chỉ định chụp CT ngực
Giải phẫu học trên CT ngực
Các bệnh lý gặp trong CT ngực
CT NGỰC
21. KỸ THUẬT
1. CT NGỰC THƯỜNG QUI
(STANDARD/CONVENTIONAL CT)
• Bề dày: 310mm
• Vùng khảo sát rộng, chụp nhanh
• Khảo sát toàn bộ nhu mô phổi
• Tiêm cản quang/TM: +/-
Chỉ định:
• Bất thường trên XQ ngực
• Đánh giá giai đoạn K phổi
• Theo dõi di căn phổi
• Bất thường màng phổi, trung thất
• Tràn mủ màng phổi
22. 2. CT ĐỘ PHÂN GIẢI CAO (HRCT)
• Lát cắt mỏng: 1-13mm
• Cho hình ảnh có độ phân giải cao: mạch máu, phế nang, mô
kẽ, đường dẫn khí
24. 3. CT LIỀU THẤP
• Liều bức xạ thấp hơn CT thông thường #30-
50%
• Hình ảnh có độ phân giải kém hơn CT thông
thường
Chỉ định:
• Tầm soát K phổi: đang nghiên cứu
• Theo dõi: nhiễm trùng, sau ghép phổi, di căn
phổi
28. Transient Interruption of Contrast: Deep inspiration results in
dilution of contrast in the right atrium by unopacified blood from
the inferiorvena cava. (Gián đoạn thuốc tương phản)
29. 5. CT NGỰC CÓ TIÊM
CẢN QUANG THÔNG
THƯỜNG
Chỉ định:
• Bất thường trung thất,
phổi, màng phổi, thành
ngực
• Xẹp thuỳ phổi
• Phân biệt hạch với mạch
máu
34. CT ngực
Chụp CT ngực không cản quang
Chụp CT ngực có cản quang
Các cửa sổ
Cửa sổ trung thất
Cửa sổ phổi
Cửa sổ xương
CÁC PHIM CT NGỰC
35. Cửa sổ trung thất:
Xem tim và các mạch máu lớn
Các tổn thương có đậm độ bất thường hoặc đồng
đậm độ với mô mềm trung thất và phổi: u, dịch,
hạch trung thất…, cũng có thể thấy bất thường
xương
Cửa sổ phổi: xem tràn khí màng phổi và trung
thất, kén khí, xơ, các tổn thương mô kẽ
Cửa sổ xương: thấy rõ hơn hình ảnh hủy xương,
chi tiết xương
CÁC CỬA SỔ CT NGỰC
36. CỬA SỔ TRUNG THẤT CỬA SỔ PHỔI
LEVEL=40 , WINDOW=400 LEVEL=-600 , WINDOW=1600
October 31, 2014 9
44. • Vị trí
• Kích thước
• Hình dạng
• Đường bờ
• Cấu trúc bên trong (đóng vôi, tạo hang, liềm
khí…)
• Đậm độ (trước và sau tiêm thuốc)
• Liên quan cấu trúc xung quanh (tổn thương vệ
tinh, co kéo màng phổi, xâm lấn mạch máu…)
CÁCH MÔ TẢ TỔN THƯƠNG
45. ĐỌC PHIM THEO TRÌNH TỰ
MỘT BỆNH LÝ CÓ NHIỀU DẠNG TỔN
THƯƠNG & NGƯỢC LẠI
KẾT HỢP VỚI TIỀN CĂN + LS CHẨN
ĐOÁN VÀ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
KẾT LUẬN
46. GIẢI PHẪU CT NGỰC BÌNH THƯỜNG
HÌNH 1
October 31, 2014
1, Coracoid. 2, Right clavicle. 3, Right common carotid artery.
4, Thyroid. 5, Internal jugular vein. 6, Left clavicle.
7, Left subclavian vein. 8, Left humeral head.
9, Scapular spine. 10, Spinous process.
12
47. HÌNH 2
1, Right humeral head. 2, Oesophagus. 3, Trachea. 4,
Left subclavian vein. 5, Scapular spine. 6, Glena
October 31, 2014 13
48. HÌNH 3
1, Right lung. 2, Rib. 3, Oesophagus. 4, Trachea.
5, Left brachiocephalic vein .
6, Left common carotid artery. 7,Left axillary vein.
8, Left Lung. 9, Transverse process. 10, Scapula.
October 31, 2014 14
49. HÌNH 4
1, Trachea. 2, Rib. 3, Brachiocephalic artery. 4, Left brachiocephalic vein .
5, Pectoralis major muscle. 6, Pectoralis minor muscle.
7, Left common carotid artery. 8, Left subclavian artery,
O
c
t
o
b
e
r
9
O
e
s
o
p
h
a
g
u
s
.
3
1
,2
0
1
4 10, Scapula. 15
50. HÌNH 5
1, Right lung. 2, Rib. 3, Trachea. 4, Left brachiocephalic vein .
5, Brachiocephalic artery. 6, Left common carotid artery.
7, Left subclavian artery. 8, Scapula. 9, Oesophagus.
10, Spinous process.
October 31, 2014 16
51. HÌNH 6
1, Oesophagus. 2, Rib. 3, Trachea. 4, Superior vena cava.
5, Brachiocephalic artery.
6, Left common carotid artery. 7, Aorta. 8, Scapula. 9, Spinal
canal.
October 31, 2014 17
52. HÌNH 7
1, Right lung. 2, Trachea. 3, Superior vena cava. 4, Aortic
arch.5, Left Lung. 6, Scapula 7, Vertebral body. 8, Rib.
October 31, 2014 18
53. HÌNH 8
1, Right lung. 2, Superior vena cava. 3, Thoracic ascending
aorta. 4, Thoracic descending aorta. 5, Rib. 6, Left Lung.
7, Oesophagus. 8, Trachea.
October 31, 2014 19
54. HÌNH 9
1, Right lung. 2, Right pulmonary vein. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Left pulmonary artery.
6, Left pulmonary vein. 7, Left Lung. 8, Scapula 9, Spinal canal. 10, Rib.
October 31, 2014 20
55. HÌNH 10
1, Right pulmonary artery. 2, Right lung. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Pulmonary trunk. 6, Left pulmonary vein.
7, Left pulmonary artery. 8, Scapula. 9, Rib10, Left Lung.
October 31, 2014 21
56. HÌNH 11
1, Right lung. 2, Right pulmonary artery. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Pulmonary artery root. 6, Left pulmonary vein.
7, Left pulmonary artery. 8, Rib. 9, Thoracic descending aorta
October 31, 2014 22
57. HÌNH 12
1, Right atrium. 2, Aortic root. 3, Pulmonary outflow
tract. 4, Left atrium. 5, Thoracic descending aorta.
October 31, 2014 23
58. 1 cơ lưng rộng 21 Phổi phải ở ngách sau thực qu
2 thần kinh ngực dài 22 cơ thang
3Cơ răng trước 23 cơ dựng sống
4. phổi phải 24 đốt sống ngực
5. cơ ngực lớn 25 tĩnh mạch đơn
6 phế quản thuỳ dươi phải 26 tuỷ sống
7. tĩnh mạch chủ trên 27 thực quản
8. tiểu nhĩ phải 28 ống ngực
9 Động mạch và tĩnh mạch ngực trong 29 động mạch chủ ngực đoạn xuống
10. nhĩ trái 30 tĩnh mạch phổi trái
11 xương ứ 31 phế quản thuỳ dưới trái
12 động mạch vành phải 32 phổi trái
13 động mạch chủ ngực đoạn lên
14 xương sườn
15 phễu động mạch
16 thất trái
17 động mạch vành trái
18 xương sườn
19 cơ gian sườn
20 xương bả vai
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
59. • Xác định rãnh liên thùy thùy
• Phế quản và động mạch đi vào trung tâm
phân thùy phân thùy
GIẢI PHẪU PHÂN THÙY PHỔI
96. TRUNG THẤT
Vị trí: giữa 2 phổi, sau xương ức, trước cột sống,
bắt đầu từ lỗ trên lồng ngực (thoracicinlet/outlet)
đến cơ hoành
Chia thành 4 vùng từ trên xuống dựa vào:
• Trên ĐMC (trung thất trên) (supraaortic)
• Quai ĐMC và cửa sổ phế chủ (aorticarch)
• Các ĐM phổi, khoang dưới carina, ngách TM
thực quản
• Tim và vùng cạnh tim (heart and paracardium)
120. Ñaùnhgiaù chính xaùchaïch trung thaát raát quan troïng
trong choïnlöïatoáiöuphöông phaùpñieàutrò, tieân löôïng
beänh ôû beänh nhaân NSCLC
HAÏCH TRUNG THAÁT
143. TA: thân trước (truncus
anterior)
IA: ĐM gian thùy
BT: thân đáy (basal trunk)
A1: đỉnh
A2: sau
A3: trước
A4: ngoài
A5: trong
A6: trên
A7: đáy trong
A8: đáy trước
A9: đáy ngoài
A10: đáy sau
ĐỘNG MẠCH PHỔI (P)
147. IA: ĐM gian thùy
BT: thân đáy (basal trunk)
A1 + A2: đỉnh sau
A3: trước
A4: ngoài
A5: trong
A6: trên
A7 + A8: đáy trước trong
A9: đáy ngoài
A10: đáy sau
ĐỘNG MẠCH PHỔI (T)
219. -Umaøng phoåi laønh tính: usôïi (pleural fibroma) hay u trung
bieåu moâ laønhtính (benign mesothelioma), u môõ.
-Umaøng phoåi aùctính: Di caên maøng phoåi, u trung bieåu moâ
aùctính.
U MÀNG PHỔI
266. Áp xe phổi được phân thành 2 loại:
Áp xe phổi nguyên phát: các ổ nung mủ trên một phổi lành,
chưa có tổn thương hay bệnh lý trước đây.
Áp xe phổi thứ phát: các ổ nung mủ được hình thành trên một
phổi bệnh lý, tồn tại các tổn thương cũ:hang lao, giãn phế
quản, nang phổi.
ABSCESSPHOÅI (PULMONARYABSCESS)
276. - Tắc động mạch phổi (Pulmonary embolism – PE) là bệnh lý tim mạch cấp tính
thường gặp.
- Bệnh đứng hàng thứ 3 sau nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não. (the third most
common acute cardiovascular disease after myocardial infarction
and stroke).
- Hàng ngàn case tử vong mỗi năm do không chẩn đoán được bệnh.
- Các test chẩn đoán bao gồm:
1. D-dimer có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp.
2. Xạ hình thông khí – tưới máu (ventilation-perfusion scintigraphy) có độ nhạy
cao, độ đặc hiệu thấp.
3. Siêu âm mạch máu chi dưới có độ đặc hiệu cao, nhưng độ nhạy
thấp.
4. CT động mạch phổi (Computed tomographic pulmonary
angiography) trong một phân tích gộp cho thấy độ nhạy 53%–100% và độ đặc hiệu 83%–
100%. (Khoảng cách lớn là do sự cải tiến liên tục của CT).
5. Chụp động mạch phổi bằng DSA là phương pháp tham khảo chuẩn,
cho phép khẳng định hay loại trừ chẩn đoán. Nhưng ít được sử dụng do thiết bị khôn sẵn
có
277. Tắc động mạch phổi cấp (Acute Pulmonary Embolism):
- Các tiêu chí chẩn đoán PE cấp bao gồm:
. Khuyết thuốc hết lòng mạch.
. Khuyết thuốc một phần vùng trung tâm.
. Khuyết thuốc một phần lệch tâm (góc giữa huyết khối và
thành mạch là góc nhọn).
- Các dấu hiệu phụ:
. Tăng đậm độ nhu mô phổi, hình tam giác có đáy ở ngoại biên và
đỉnh
hướng vào trong.
. Tăng đậm độ dạng đường (linear bands)...
(thường không đặc hiệu – có nhiều bệnh lý có hình ảnh tương tự).
- Dấu hiệu tăng đậm độ trong lòng động mạch phổi trên phim không cản quang có
giá trị tham khảo và cần phải có phim có cản quang để khẳng định chẩn đoán.
- Các trường hợp CTPA chưa khẳng định được thì phải làm thêm:
. Xạ hình thộng khí – tưới máu.
. CTPA lần 2.
- Các dấu hiệu gợi ý trên siêu âm tim:
. Dãn lớn thất phải.
. Tăng áp động mạch phổi.
. Phồng vách thất sang trái...mà không giải thích được.
5
278. Figure 4. PE cấp ở BN nữ 32 tuổi, lâm sàng có đau ngực. CT cho thấy PE ở
nhánh phân thùy đáy – sau của động mạch thùy dưới (P). (mũi tên). Động mạch
bị tắc dãn lớn hơn các mạch máu kế cận.
6
279. Figure 5a. PE cấp ở bn nữ 45 tuổi, lâm sàng có đau ngực.
(a) PE ở nhánh phân thùy đáy – ngoài của động mạch thùy dưới (P). Hình ảnh
khuyết thuốc một phần, thuốc cản quang bao xung quanh tạo thành dấu hiệu đồng
tiền tròn (polo mint sign) (mũi tên).
7
280. Figure 5b.
(b) hình ảnh tắc cấp tính các nhánh hạ phân thùy (subsegmental arteries) của
động mạch phân thùy đáy – ngoài (the laterobasal segment) (mũi tên).
8
281. Figure 6. PE cấp ở bn nam 66 tuổi, lâm sàng có đau ngực và khó thở.
- Hình ảnh khuyết thuốc một phần, có thuốc cản quang bao quanh (dấu đường
ray
xe lửa (railway track sign) (mũi tên). Có hình ảnh tắc cấp tính của động mạch
thùy
trái (left main pulmonary artery) (đầu mũi
tên).
282. Tiếp tuyến của huyết khối (đường liên tục)
và tiếp tuyến của thành mạch (đường
không liên tục) tạo thành góc nhọn.
Figure 7. PE cấp ở bn nữ 58 tuổi, lâm sàng có đau ngực và khó thở.
- PE có hình ảnh khuyết thuốc lệch tâm, thuốc cản quang bao quanh và tạo thành
10góc nhọn với thành mạch. (mũi tên).
283. Figure 8. PE cấp ở bn nữ 58 tuổi, có đau ngực và khó thở.
- Hình ảnh PE cấp với các dấu hiệu phụ (ancillary findings):
. Tăng đậm độ nhu mô phổi hình chêm (mũi tên), dâu hiệu này có
thể là
biểu hiện của nhồi máu nhu mô phổi. (mũi tên).
. Dải tăng đậm độ (linear band) (đầu mũi tên).
(chú ý: có rất nhiều bệnh lý có các dấu hiệu này, nên cần kết hợp lâm sàng
và chẩn đoán phân biệt...)
11
284. Thất
phải
Thất trái
Figure 9. PE ở bn nữ 42 tuổi, đau ngực và khó thở nhiều.
- Hình ảnh thất phải dãn lớn hơn thất trái.
12
285. Hình chưa tiêm thuốc CTPA có tiêm
thuốc
Figure 10a. PE cấp không có triệu chứng ở bn nữ 87 tuổi.
(a) CT không cản quang thấy có vùng tăng đậm độ nhẹ bên trong động mạch
phổi
(P). (mũi tên).
(b) CTPA cho thấy PE cấp nhánh chính của động mạch phổi (P) và nhánh liên
thùy
1
3
của động mạch phổi (T).
286. Tắc động mạch phổi mạn (Chronic Pulmonary Embolism): -
Khuyết thuốc hoàn toàn lòng mạch (kích thước của mách máu bị
tắc nhỏ hơn mạch máu kế cận).
- Khuyết thuốc một phần (góc tù).
- Nhiều mạch máu bàng hệ...
** Bác sĩ hình ảnh và bác sĩ lâm sàng nên biết:
- Khả năng chẩn đoán của CTPA.
- Các test chẩn đoán khác khi CTPA chưa xác định được.
- Chẩn đoán PE cần dựa trên nhiều yếu tố:
. Lâm sàng đau ngực, khó thở...không giải thích được.
. Siêu âm dãn thất phải, dãn động mạch phổi, tăng áp động
mạch phổi...không giải thích được.
. Huyết khối tĩnh mạch chi dưới.
. Biểu hiện trên CTPA.
14
287. Figure 11. PE mạn tính ở bn nam 27 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Cho thấy tắc nhiều nhánh nhỏ ở phổi phải, kích thước nhỏ hơn các mạch máu kế
cận và cùng vị trí (phổi trái).
- Tuần hoàn bàng hệ từ nhánh hemi – cơ hoành (hemidiaphragmatic artery) (mũi
tên).
Figure 13. sau thời gian điều trị chụp lại thấy có tuần hoàn trở lại, hình ảnh
thuốc cản quang nhỏ bên trong lồng mạch.( mũi tên).
15
288. Huyết khối gây khuyết
thuốc
Figure 12. PE mạn tính ở bn nam 62 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh khuyết thuốc lệch tâm, tiếp tuyến huyết khối và thành mạch là góc tù.
(mũi tên).
- Dãn động mạch phế quản bàng hệ. (đầu mũi tên).
16
289. Figure 14. PE mạn tính ở bn nam 56 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Cho thấy đường khuyết thuốc nhỏ bên trong động mạch liên thùy. (mũi
tên).
- Dãn động mạch phế quản bàng hệ (đầu mũi tên). 17
290. Figure 15. PE mạn tính ở bn nam 62 tuổi.
- Huyết khối động mạch phổi gốc (thân chung) và nhánh chính bên trái (đầu mũi
tên).
- Các động mạch phế quản bàng hệ (mũi tên).
18
291. Figure 16. PE mạn tính ở bn nữ 60, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh tưới máu dạng khảm.
- Vùng giảm tưới máu (mũi tên) kích thước các mạch máu nhỏ hơn vùng kế cận
và đối bên.
1
9
292. Figure 17. PE mạn ở bn nam 62 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh vôi hóa thành động mạch phổi. Dấu hiệu thứ phát của tắc động
mạch phổi mạn tính.
(cần kết hợp lâm sàng và chẩn đoán phân biệt…)
2
0
293. Figure 18. Tăng áp động mạch phổi thứ phát sau PE mạn ở bn nam 62 tuổi
(cùng của bn hình 12).
- Đường kính động mạch phổi 41 mm. (bình thường < 30 mm).
2
1
294. Thất phải
Figure 19. PE mạn có tràn dịch màng tim (mũi tên trắng), tăng áp động mạch
phổi và dãn thất (P).
22
295. Figure 20a. Xảo ảnh do cử động hô hấp ở bn nam 61 tuổi, có khó thở.
(a) CT (cửa sổ phổi) hình ảnh phức hợp các mạch máu dạng mòng biển
(seagull sign) (mũi tên).
2
4
296. Figure 20b. Xảo ảnh do cử động hô hấp ở bn nam 61 tuổi, có khó thở.
(b) CT (cửa sổ trung thất) cho thất bất thường giảm đậm độ do hiệu ứng thể
tích
2
5
từng phần (mũi tên), dấu hiệu rất giống PE.
297. Figure 21. BN nữ 39 tuổi, lâm sàng có đau ngực.
- Hình bị nhiễu do độ mịn (ồn – noise) không chuẩn. Rất dễ lẫm với tắc nhanh
nhỏ động mạch phổi.
2
6
298. Figure 22a. BN nam 63 bị suy hô hấp.
- Xảo ảnh do cứng hóa chùm tia (Beam-hardening artifact).
- (a) catheter trong động mạch phổi gây nên xảo ảnh cứng hóa chum tia ở
động mạch phổi gốc và nhánh phải. (mũi tên). Có huyết khối nhỏ ở nhánh
trái.
27
299. Figure 22b. Beam-hardening artifact in a 63-year-old man with respiratory
failure.
(b) CT cửa sổ xương thấy rõ catheter trong lòng động mạch phổi. Hiệu ứng
cứng hóa chùm tia vẫn còn.
- Catheter màu trắng.
- Xảo ảnh màu đen. (mũi tên).
28
300. Figure 23. BN nữ 60 tuổi đau ngực kiểu viêm màng phổi (đau nhiều khi hít
thở).
- Xảo ảnh liên quan đến dòng chảy.
- Hình tái tạo coronal cho thấy động mạch liên thùy (P) và nhánh đáy sau của
động mạch phổi (P) ngấm thuốc không đều. (mũi tên).
2
9
301. Figure 24a, b: Xảo ảnh liên quan đến dòng chảy ở bn nữ 73 tuổi có đau
ngực.
(a) CT cho thấy tăng quang kém ở đm liên thùy và thùy giữa (P) do xảo ảnh
liên quan đến dòng chảy. Ở phía xa hơn động mạch phổi lại tăng quang bình
thường.
- Thực quản dãn và chứa đầy dịch.
- (b) Chụp lại cho thấy PE ở nhánh trong và nhánh ngoài của đm thùy giữa.
(mũi tên).
3
0
302. Figure 25a. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(a) CT scan (window width = 400 HU, window level = 40 HU) cho thấy huyết
khối ở đm liên thùy (P) (mũi tên).
3
1
303. Figure 25b. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(b) CT scan (window width = 552 HU, window level = 276 HU) cho thấy PE cấp
ở nhánh trong của đm thùy giữa (P). (mũi tên) dấu hiệu này không thấy trên
hình 25a.
3
2
304. Figure 25c. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(c) CT scan (window width = 700 HU, window level = 100 HU) cho thấy
thrombus ở đm liên thùy (P) và nhánh trong của đm thùy giữa (P).
- Hình 25 cho thấy ở các cửa sổ khác nhau có hiệu quả phát hiện huyết khối
khác
nhau.
33
305. Figure 26. Xảo ảnh dải sọc (streak artifact) ở bn nữ 35 tuổi, có đau
ngực.
- Xảo ảnh dải sọc do đậm độ chất cản quang cao trong tĩnh mạch chủ
trên. (mũi tên). Xảo ảnh này có thể nhận biết được do hướng lan và vị trí
“không phải giải phẩu” (nonanatomic) của nó.
34
306. Figure 27a. Xảo ảnh thuật toán (algorithm) ở bn nữa 70 tuổi. Lâm sàng
khó thở.
(a) CT cho thấy có tăng quang ngoài rìa các mạch máu giống hư PE
cấp. (mũi tên). Dấu hiệu này thường thấy khi ta xem lại hình bằng các
cửa sổ trung thất hay cửa sổ phổi chuyên về thuyên tắc (nghĩa là có áp
dụng thuật toán trong tái tạo hình ảnh) thấy có vòng sáng bright quanh
động mạch đặc biệt khi có kèm với xảo ảnh dòng chảy.
35
307. Figure 27b. Xảo ảnh thuật toán (algorithm) ở bn nữa 70 tuổi. Lâm sàng
khó thở.
(b) CT với thuật toán chuẩn (standard algorithm) không thấy xảo ảnh này.
Không thấy PE trên hình này.
36
308. Figure 28a. Xảo ảnh thể tích từng phần ở bn nữ 52 tuổi. Lâm sàng có khó
thở.
(a) Lát cắt có độ dày 3.75 mm, giá trị trung bình thể tích của mạch máu và
phổi tạo nên xảo ảnh giống như PE ở đm phân thùy trước của thùy trên
phổi trái. (mũi tên). Nhưng hình ảnh này có giới hạn không rõ.
3
7
309. Figure 28b, c: Xảo ảnh thể tích từng phần ở bn nữ 52 tuổi. Lâm sàng có khó
thở. (b) Lát cắt ngay phía dưới thấy đm thùy trên phổi trái còn bình thường.
(c) Lát cắt ngay phía trên cho thấy thuốc lắp đầy lòng động mạch thùy trên và đm
phân thùy trước.
Các biểu hiện ở hình (b) và (c) cho thấy dấu hiệu giảm đậm độ ở hình (a) là xáo
ảnh
38
thể tích từng phần.
310. Figure 29. Xảo ảnh bước thang (stair step) ở bn nam 84 tuổi. Lâm sàng có
khó thở và đau ngực.
- Các đường giảm đậm độ ngang qua các mạch máu trên hình tái tạo
coronal. (mũi tên).
- Xảo ảnh này nhận biết là nhờ tính chất non – anatomic của nó.
39
315. Figure 31. Chỗ chia đôi của đm thùy lưỡi và thùy
dưới phổi trái. (mũi tên). Trường hợp này nên xem
các lắt cắt tiếp theo sẽ rõ bản chất của dấu hiệu này.
44
316. Figure 32. Hình ảnh của tĩnh mạch chưa
tăng quang trong thì động mạch (rất giống tắc đm
phổi hoàn toàn). Cần xem thêm trong các thì
45
317. Figure 33. Nút nhày phế quản ở bn nữ 83 tuổi, lâm sàng
có khó thở. (mũi tên). Rất giống PE cấp. Phế quản của
phân thùy đáy – sau dãn, lắp đầy chất nhày. Động mạch đi
kèm kích thước bình thường. (đầu mũi tên).
46
318. Figure 34a. Bn nữ 56 tuổi bị suy tim trái, khó thở.
(a) phù mô kẽ quanh mạch máu (mũi tên) giống như PE mạn tính.
(b) (cửa sổ phổi) phù mô kẽ quanh mạch máu, dấu kính mờ, dày rãnh liên
thùy và đường dày trơn láng. (mũi tên). Tràn dịch màng phổi 2 bên.
4
7
319. Figure 35a. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu khu trú.
(a) xảo ảnh dòng chảy do tăng đề kháng khu trú (mũi tên), dấu hiệu rất giống PE
cấp. Có tràn dịch màng phổi và xẹp phổi.
48
320. Figure 35d. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu
khu trú.
(d) Hình ảnh xoắn vặn nhẹ mạch máu phân thùy đáy – sau của đm thùy
dưới phổi (T), nhưng không có PE.
4
9
321. Figure 35e. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu khu
trú. (e) Hình chụp chếch không thấy PE.
50
322. Figure 36. BN nam 69 tuổi huyết khối đm phổi (P) sau cắt phổi (P) do
ung thư.
5
1
323. Figure 37. BN nữ 65 tuổi khó thở, có sarcoma đm phổi gốc (mũi
tên) di căn đm phổi (P). (đầu mũi tên).
52
324. Figure 38. Bn nữ 78 tuổi, lâm sàng khó thở và endometrial stromal
sarcoma có xâm lấm tĩnh mạch chủ dưới.
- CT cho thấy tắc đm thùy dưới (P) nghĩ do u. (mũi tên).
53
325. Figure 39. Nam 60 tuổi, lâm sàng có khó thở và carcinoma tế bào thận
nguyên phát.
- CT cho thấy dãn đm tiểu phân thùy của đm phân thùy đáy – sau (P), dãn
thứ
phát sau tắc do u.
5
4
326. Figure 40. Nam 60 tuổi, lâm sàng có khó thở và carcinoma tế
bào thận nguyên phát.
- CT cho thấy tắc tiểu động mạch của tiểu thùy thứ cấp, hình
ảnh
dạng cây đâm chồi (tree-in-bud). 55
- Hình ảnh rất hiếm và khó chẩn đoán trên CT.
327. Case 1: Bệnh nhân nam 70 tuổi, vào viện với bệnh cảnh đau ngực nhiều ngày,
siêu âm dãn thất phải, tăng áp đm phổi. CT huyết khối động mạch phổi nhánh
chính 2 bên (mũi tên).
- Bệnh nhân được chuyển BVCR. Chẩn đoán tắc động mạch phổi 2 bên.
57
- Động mạch phổi gốc, nhánh phải và trái không dãn…khả năng là tắc mạn tính.
328. Đm phổi gốc Đm chủ
lên
Case 2: bệnh nhân nam 61 tuổi, nhập viện vì đau ngực và khó thở.
- Siêu âm: dãn buồng tim phải, tăng áp động mạch phổi.
- CT huyết khối động mạch phổi phải và trái.
- Kích thước đm phổi gốc (d = 33 mm) lớn hơn động mạch chủ cùng lát
cắt…nghĩ tắc cấp.
- Điều trị tiêu sợi huyết tại BVTMAG. Đáp ứng tốt.
58
329. Case 3: bệnh nhân nam, 67 tuổi, đau ngực.
- Siêu âm: dãn nhẹ thất (P) và tăng nhẹ áp lực đm phổi.
- Chụp CT vì nghi ngờ bóc tách động mạch chủ ngực.
- CT thấy tắc động mạch phổi (P) và nhánh thùy dưới của đm phổi
(P). - Xin chuyển tuyến trên. (BVCR).
59
330. Case 4: bệnh nhân nữ, 64 tuổi, đau ngực và khó thở.
- Siêu âm: dãn thất (P) và tăng áp đm phổi.
- CT thấy tắc đm phổi nhánh phải và trái.
- Điều trị tại BVTMAG bằng thuốc tiêu sợi huyết. Đáp ứng
tốt.
60
331. Case 5: bn nam 51 tuổi, BVĐKTTAG chuyển với chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch
cẳng chân phát hiện trên siêu âm.
- Nhập viện BVTMAG, bn ho nhiều, khó thở nhẹ và đau ngực.
- CT thấy hình ảnh đông đặc phổi, hình tam giác, đáy dựa vào màng phổi, đính
hướng vào trong; huyết khối nhánh nhỏ ở đm thùy dưới (P).
- Điều trị tại BVTMAG: kháng sinh không đáp ứng; điều trị enoxaparine đáp ứng tốt.
61
332. Case 6: bn nam nhập viện vì đau ngực, khó thở.
- Siêu âm: dãn thất (P) và tăng áp đm phổi.
- CT thấy huyết khối đm phổi (P). Dãn đm phổi gốc.
COPD. - Điều trị tại BVTMAG. (điều trị nội khoa bảo tồn).
62
333. Giải phẩu CT ngực – các mạch máu
lớn.
SVC: tĩnh mạch chủ trên.
Aortic arch: cung đm chủ
Pulmonary artery: đm phổi
Main sterm bronchus: phế quản gốc
63