Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
CÁCH ĐỌC X QUANG NGỰC - 25/5/2016.pptxDINHTIENDAT2
Tài liệu x-quang chuẩn chỉ pro cute, học đi nha. Trường Đại học Y khoa (ĐHYK) Phạm Ngọc Thạch được thành lập trên cơ sở Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục đại học công lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM), chịu sự quản lý nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Y tế.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. Nội dung
• Giá trị XQ ngực trong bệnh lý TM
• Giải phẫu tim / XQ ngực bình thường và
bệnh lý
• Tuần hoàn phổi / XQ ngực
• 1 số hình ảnh
3. Giá trị của XQ ngực
• Giá trị cao:
– Kích thước tim và mạch máu phổi.
– Màng tim và cấu trúc ngoài tim
• Giá trị thấp:
– Buồng tim và van tim
– Động mạch vành
• Không xâm lấn, tiết kiệm và dễ thực hiện
4. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• XQ ngực trong bệnh lý TM:
– XQ ngực thẳng sau trước
– XQ ngực nghiêng trái
– XQ ngực chếch trước P
– XQ ngực chếch trước T
5. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• XQ ngực thẳng đứng bt
– Tiêu chuẩn
• 2 xương bả vai tách ra khỏi PT
• Hít đủ sâu
• Tương phản tốt
– Phần bao quanh lồng ngực
• Khung xương
– Cường độ tia
– Cân đối
– Xương bả vai
– Xương sườn: cung trước, bên, sau
– Nốt vôi hóa sụn sườn
6. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• XQ ngực thẳng đứng bt
– Phần bao quanh lồng ngực
• Phần mềm
– Cơ hoành P > T # 1.5 – 2cm
– Bóng hơi dạ dày
– Góc nhọn sườn hoành
– Bóng cơ ngực
– Phần trong lồng ngực
• Khí quản phế quản gốc P, T
• Các bờ tim
• Phổi và màng phổi (rãnh liên thùy bé)
• Mạch máu phổi, rốn phổi
• Trung thất: trên giữa, dưới (cung ĐMC, góc Carena)
7. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• Các cấu trúc giải phẫu tim1/ Nhĩ P
3/ TM chủ trên
5/ Tiểu nhĩ P
7/ Thất T
9/ Động mạch phổi
11/ Bóng hơi dạ dày 2/ Thất P
4/ TM chủ dưới
6/ Nhĩ T
8/ Động mạch chủ
10/ Tiểu nhĩ T
12/ Cột sống ngực
8. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• XQ ngực nghiêng T bt
– Phần bao quanh lồng ngực
• Khung xương
– Đỉnh phổi
– Góc Louis
– N2, N4
• Phần mềm
– Cơ hoành P, T
– Khoảng sáng sau xương ức
9. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• XQ ngực nghiêng T bt
– Phần trong lồng ngực
• Trung thất: trước, sau
• Cung ĐMC
• Lỗ PQ thùy trên P, T (ống nhòm)
• Rãnh liên thùy bé, lớn
• Phổi, màng phổi
10. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• Tiêu chuẩn đánh giá sự dãn lớn của tim và
các buồng tim
– Tim
• Chỉ số tim – lồng ngực: 0.39 – 0.55
• Chú ý: các trường hợp không đạt tiêu chuẩn đọc
phim, tổn thương bệnh lý làm xóa bờ tim, chu
chuyển tim, biến dạng lồng ngực
– Các buồng tim
• Tâm nhĩ P
• Tâm thất P
11.
12. Giải phẫu tim / XQ ngực bình
thường – bệnh lý
• Tiêu chuẩn đánh giá sự dãn lớn của tim và
các buồng tim
– Các buồng tim
• Tâm nhĩ T
– Bóng đôi ở bờ P tim
– 4 cung ở bờ T tim
– Góc Carena 70o
– TQ bị đẩy qua P và ứ đọng baryte phía trên/XQ nghiêng
• Tâm thất T
– Phì đại thất T
– Dãn thất T
13.
14.
15. Tuần hoàn phổi / XQ ngực
• Tuần hoàn phổi bt
– Động mạch phổi
• Phân bố
– Từ trong ra ngoài: kích thước
– Từ trên xuống dưới: áp suất
• Động mạch phổi P
– Tĩnh mạch phổi
16. Tuần hoàn phổi / XQ ngực
• Tăng tuần hoàn phổi chủ động
– Tăng lưu lượng máu trong ĐMP – tăng tiền mao mạch
phổi
– Nguyên nhân
• Tăng cung lượng tim: sinh lý, bệnh lý
• Tim bẩm sinh: tím, không tím
• Tăng tuần hoàn phổi thụ động
– Tăng áp của TM phổi hoặc tăng áp sau mao mạch phổi.
• Kerley A, B, C, D
– Nguyên nhân:
• Hẹp 2 lá, suy tim T, TTP, KPT toàn tiểu thùy
17.
18.
19. Tuần hoàn phổi / XQ ngực
• Giảm tuần hoàn phổi
– Biểu hiện:
• Giảm khẩu kính mạch máu phổi
• Phế trường tăng sáng
• Cung ĐMP:
– Dãn sau hẹp
– Lõm (hình nhát rìu): tứ chứng Fallot
– Nguyên nhân:
• Bẩm sinh
• Mắc phải: TTP tại gốc
20. Tuần hoàn phổi / XQ ngực
• Tăng tuần hoàn phổi trung tâm và giảm ở ngoại
biên
– Biểu hiện
• ĐMP tăng ở trung tâm va giảm đột ngột ở ngoại biên
• Phế trường tăng sáng
• Cung ĐMC nhỏ
– Nguyên nhân:
• Tăng áp ĐMP nguyên phát
• Hội chứng Eisenmenger
• Tâm phế mạn tính
• Thuyên tắc ĐMP tái diễn
• Hẹp 2 lá lâu năm