Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế. Nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập của sinh viên, khác với những nghiên cứu khác khi xem xét các yếu tố tác động dưới mức độ riêng lẻ. Điều này giúp các nhà quản lý giáo dục có cái nhìn tổng quan về sự tác động của các yếu tố đến động lực học tập của sinh viên.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến. Thứ nhất, tìm hiểu và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ hai, phân tích và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị giúp các công ty kinh doanh trực tuyến cải thiện dịch vụ, sản phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM.
Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. - Tìm hiểu và khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT của ngƣời tiêu dùng Việt Nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích và xác định những nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của các nhân tố đó đến ý định sử dụng của ngƣời tiêu dùng.
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động Đối Với Nhân Viên Văn Phòng Tại Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh. Chọn lọc đề tài báo cáo thực tập điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Luận Văn các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức: khảo sát tại một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tp.hcm. Thứ.nhất: Xác.định các.nhân tố.ảnh.hưởng đến sự.cam kết dựa trên cảm xúc của nhân viên với tổ chức có vốn ĐTNN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
(1) Nhận diện được những biến độc lập có khả năng phát hiện gian lận trên BCTC của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM.
(2) Dự đoán khả năng phát hiện gian lận BCTC của mô hình được xây dựng.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Trực Tuyến. Thứ nhất, tìm hiểu và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ hai, phân tích và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng dụng điện thoại thông minh.
Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị giúp các công ty kinh doanh trực tuyến cải thiện dịch vụ, sản phẩm và nâng cao doanh số bán hàng tại Tp.HCM.
Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. - Tìm hiểu và khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT của ngƣời tiêu dùng Việt Nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích và xác định những nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của các nhân tố đó đến ý định sử dụng của ngƣời tiêu dùng.
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động Đối Với Nhân Viên Văn Phòng Tại Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh. Chọn lọc đề tài báo cáo thực tập điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Luận Văn các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức: khảo sát tại một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tp.hcm. Thứ.nhất: Xác.định các.nhân tố.ảnh.hưởng đến sự.cam kết dựa trên cảm xúc của nhân viên với tổ chức có vốn ĐTNN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Luận Văn Kết Hợp Mô Hình M-Score Beneish Và Chỉ Số Z-Score. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
(1) Nhận diện được những biến độc lập có khả năng phát hiện gian lận trên BCTC của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM.
(2) Dự đoán khả năng phát hiện gian lận BCTC của mô hình được xây dựng.
Báo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Quốc Hòa em nhận thấy rằng công tác tuyển dụng nhân sự chính là “đầu vào” nhằm cung cấp một đội ngũ nhân sự đủ về số lượng, tốt về chất lượng cho công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải bất cứ một doanh nghiệp nào cũng có thể làm tốt được công tác tuyển dụng nhân sự và nguồn lực con người chưa phát huy hết được khả năng vốn có của nó. Do vậy, Công ty phải có những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhằm có được nguồn lực đó và sử dụng có hiệu quả nhất.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Doanh Thương Mại. Những đề tài luận văn mới nhất. DỊCH VỤ VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Mtv Phan Thái Sơn đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi Mua Sắm Trên Mạng Thương Mại Điện Tử, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàng. - Phân tích tác động của giá trị quảng cáo và dòng chảy trải nghiệm đối với ý định mua hàng của khách hàng sau khi xem quảng cáo trên điện thoại thông minh. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các nhà quản lý và tiếp thị nâng cao ý định mua hàng của khách hàng thông qua quảng cáo trên điện thoại thông minh.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức được vai trò trọng yếu của hoạt động bán hàng đối với sự phát triển của công ty, tôi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SXTM NHỰA NAM VIỆT” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Đề Cương Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Ubnd Quận Sơn Trà, Thành Phố Đà Nẵng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị. Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với thực phẩm hữu cơ tại siêu thị Quế Lâm để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiểu biết và nhận thức của người tiêu dùng về thực phẩm hữu cơ.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM, cho các bạn bạn làm luận văn tham khảo
20420
Luận Văn hành vi mua mỹ phẩm của người tiêu dùng việt nam trên mạng xã hội facebook. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu hành vi mua mỹ phẩm của người tiêu dùng Việt Nam trên mạng xã hội Facebook, thông qua phương pháp định lượng và định tính, tác giả muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm và đưa ra một số hàm ý làm cơ sở phân tích và định hướng giải pháp cho ngành mỹ phẩm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy Trường đại ...hieu anh
luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel. Xác định các yếu tố liên quan phong cách lãnh đạo ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc tại Viettel Tp.HCM. Phân tích đánh giá thực trạng về phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc thông qua cải thiện phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM.
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội. Sự tăng trưởng của một quốc gia tuỳ thuộc vào việc quốc gia đó sử dụng như thế nào các nguồn vốn: vốn con người (nguồn nhân lực), vốn vật chất và tài nguyên. Trong đó, vốn con người đóng vai trò quyết định đến sự thành đạt của mỗi tổ chức, đến sự thành công của mọi hoạt động của tổ chức đó. Vì thế,
không phải vô cớ người ta khẳng định yếu tố nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quý báu nhất của mọi tổ chức. Sở dĩ nguồn nhân lực trở thành một
trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, chính là bắt nguồn từ vai trò của yếu tố con người.
Báo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Quốc Hòa em nhận thấy rằng công tác tuyển dụng nhân sự chính là “đầu vào” nhằm cung cấp một đội ngũ nhân sự đủ về số lượng, tốt về chất lượng cho công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải bất cứ một doanh nghiệp nào cũng có thể làm tốt được công tác tuyển dụng nhân sự và nguồn lực con người chưa phát huy hết được khả năng vốn có của nó. Do vậy, Công ty phải có những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhằm có được nguồn lực đó và sử dụng có hiệu quả nhất.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Doanh Thương Mại. Những đề tài luận văn mới nhất. DỊCH VỤ VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Mtv Phan Thái Sơn đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại Hà Nội Khi Mua Sắm Trên Mạng Thương Mại Điện Tử, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàng. - Phân tích tác động của giá trị quảng cáo và dòng chảy trải nghiệm đối với ý định mua hàng của khách hàng sau khi xem quảng cáo trên điện thoại thông minh. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các nhà quản lý và tiếp thị nâng cao ý định mua hàng của khách hàng thông qua quảng cáo trên điện thoại thông minh.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức được vai trò trọng yếu của hoạt động bán hàng đối với sự phát triển của công ty, tôi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SXTM NHỰA NAM VIỆT” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Đề Cương Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Ubnd Quận Sơn Trà, Thành Phố Đà Nẵng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị. Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với thực phẩm hữu cơ tại siêu thị Quế Lâm để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiểu biết và nhận thức của người tiêu dùng về thực phẩm hữu cơ.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM, cho các bạn bạn làm luận văn tham khảo
20420
Luận Văn hành vi mua mỹ phẩm của người tiêu dùng việt nam trên mạng xã hội facebook. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu hành vi mua mỹ phẩm của người tiêu dùng Việt Nam trên mạng xã hội Facebook, thông qua phương pháp định lượng và định tính, tác giả muốn tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm và đưa ra một số hàm ý làm cơ sở phân tích và định hướng giải pháp cho ngành mỹ phẩm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy Trường đại ...hieu anh
luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel. Xác định các yếu tố liên quan phong cách lãnh đạo ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc tại Viettel Tp.HCM. Phân tích đánh giá thực trạng về phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc thông qua cải thiện phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM.
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội. Sự tăng trưởng của một quốc gia tuỳ thuộc vào việc quốc gia đó sử dụng như thế nào các nguồn vốn: vốn con người (nguồn nhân lực), vốn vật chất và tài nguyên. Trong đó, vốn con người đóng vai trò quyết định đến sự thành đạt của mỗi tổ chức, đến sự thành công của mọi hoạt động của tổ chức đó. Vì thế,
không phải vô cớ người ta khẳng định yếu tố nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quý báu nhất của mọi tổ chức. Sở dĩ nguồn nhân lực trở thành một
trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, chính là bắt nguồn từ vai trò của yếu tố con người.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa. Thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành phân tích dữ liệu: dựa vào độ tin cậy Cronbach’s alpha và nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ban. Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa c c cơ quan. Từ đó, đưa ra những giải ph p để nâng cao hiệu quả công việc của các phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân Quận 3 thông qua việc nâng cao công tác phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến Hàng Tiêu Dùng Trên Thiết Bị Di Động. Trong các công trình nghiên cứu trước đây, có rất ít công trình thực hiện nghiên cứu về lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động do đây là một khía cạnh còn mới và xa lạ với các nước có nền khoa học kĩ thuật đang phát triển. Và hiện nay ở Việt Nam có rất ít đề tài nghiên cứu về lòng trung thành và các nhân tố tác động đến lòng trung thành của người tiêu dùng khi mua trực tuyến trên thiết bị di động. Vì vậy, nghiên cứu của tác giả hi vọng sẽ mang lại cho các nhà nghiên cứu một cái nhìn rõ hơn về lĩnh vực TMDĐ và đóng góp, tạo nền tảng cho các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực TMDĐ sau này.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Rời Mạng Của Khách Hàng. Chương này trình bày tóm tắt về ngành dịch vụ viễn thông di động Việt Nam nói chung và MobiFone nói riêng. Nó cũng thảo luận về hoạt động kinh doanh của MobiFone và tầm quan trọng của việc duy trì khách hàng trong việc giữ chân khách hàng. Kể từ đó, chương này cung cấp cho người đọc bản tóm tắt lý thuyết cơ bản về rời mạng cũng như kết quả của một số nghiên cứu trước đây về phân tích rời mạng và các yếu tố tác động đến nó.
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam. Nghiên cứu định tính: Bằng cách phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn nhóm đ xem xét nhữngyếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng chất lượng dịch vụ thẻ. Từ đó, tiến hành điều chỉnh, phát tri n mô hình đề xuất và bảng câu hỏi khảo sát dựa trên các thang đo có sẵn từ các nghiên cứu liên quan trên thế giới.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh. Xác định cụ thể các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu Bưởi da xanh Hương Miền Tây tỉnh Bến Tre. Xác định mức độ ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố trong việc tác động tới giá trị thương hiệu Bưởi da xanh Hương Miền Tây tỉnh Bến Tre.
- Từ kết quả nghiên cứu của đề tài rút ra những kết luận và kiến nghị một số hàm ý chính sách đến các nhà quản lý doanh nghiệp nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của các nhân tố tới giá trị thương hiệu. Từ đó, các nhà quản lý sẽ có sự điều chỉnh để đưa ra chiến lược thích hợp để nâng cao giá trị thương hiệu Bưởi da xanh Hương Miền Tây tỉnh Bến Tre và tăng cường năng lực cạnh tranh một cách bền vững.
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu của bài nghiên cứu nhằm xem xét tỷ lệ tiền mặt doanh nghiệp nắm giữ trên tổng tài sản có mối tương quan như thế nào với các yếu tố tài chính bao gồm khả năng sinh lời, đòn bẩy, hệ số thanh khoản, tỷ lệ chi trả cổ tức và quy mô doanh nghiệp.
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp Thủy Sản Ở Cà Mau. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, nguồn thông tin có sẵn trong là các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các thống kê và phân tích hàng năm tổ chức công đoàn. Nguồn thông tin bên ngoài lấy từ tài liệu, sách báo, tạp chí, internet…về các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các số liệu đều được tổng hợp, phân tích, so sánh chuyên sâu.
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số giá chứng khoán VN30 của các công ty niêm yết trên Sàn GDCK TPHCM (Hose). Để giải quyết mục tiêu chung, tác giả cần giải quyết 2 mục tiêu cụ thể đó là: (1) xác định các yếu tố tác động đến chỉ số giá chứng khoán VN30 của các công ty niêm yết trên Sàn GDCK TPHCM (Hose). (2) Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến chỉ số giá chứng khoán VN30.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Của Làng Nghề Bánh Phồng Huyện Cái Bè. Việc bảo tồn và phát triển làng nghề là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế huyện Cái Bè; đồng thời duy trì, bảo tồn, phát triển các giá trị văn hóa của địa phương; xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập làm thay đổi bộ mặt nông thôn và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nông thôn mới - đó là định hướng phát triển làng nghề bánh phồng trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ. Kết quả của nghiên cứu góp phần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua trang phục qua mạng của giới trẻ khu vực thành thị tỉnh Tây Ninh. Kiểm định lại lý thuyết ở không gian và thời gian khác nhau. Góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về hành vi của người tiêu dùng trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Khu Vực Công. Đề tài sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để khái quát hóa, mô tả các lý thuyết về TTKT, chất lượng TTKT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm thỏa mãn hai vấn đề, thứ nhất là nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An, thứ hai là đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC tại các đơn vị SNGD công lập bậc mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Long An.
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông Thôn. Đề tài nghiên cứu về thực trạng sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công trình GTNT tại huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Qua phân tích thực trạng sự tham gia của người dân, đề tài sẽ đưa ra những kiến nghị giúp cải thiện sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công trình GTNT trên địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Để tạo cơ sở cho nghiên cứu, đề tài tìm hiểu về vai trò của người dân trong việc xây dựng đường GTNT và mức độ tham gia của người dân trong việc phát triển các chính sách xây dựng đường GTNT.
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức. Đề tài tập trung phân tích thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA và vai trò của vốn ODA đối với phúc lợi của người dân tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2007 - 2017. Bằng phương pháp chuyên gia và kinh nghiệm cá nhân, với hy vọng đưa ra giải pháp cứu cánh nhằm nâng cao hơn nữa những tác động tích cực của vốn ODA đối với tỉnh Đồng Tháp.
Luận Văn Tác Động Của Fdi Đến Việc Làm Tại Các Địa Phương Ở Việt Nam. Với kết quả nghiên cứu của đề tài về tác động của FDI đến việc làm tại các địa phương ở Việt Nam sẽ là cơ sở để các địa phương có góc nhìn chi tiết hơn về giải quyết việc làm tại các địa phương đối với doanh nghiệp FDI, thấy được tác động tràn về việc làm của FDI ngoài những lao động làm việc trực tiếp trong các doanh nghiệp FDI còn có những cung ứng, dịch vụ khác cho doanh nghiệp FDI cũng tạo ra công ăn việc làm cho lực lượng lao động trong nền kinh tế. Vì vậy các địa phương cần có chính sách về giáo dục, đào tạo để tạo ra đội ngũ lao động là thế mạnh cho địa phương. Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài làm tài liệu cho các cá nhân khi nghiên cứu lĩnh vực có liên quan.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Chọn Trường Đại Học Của Học Sinh Lớp 12 THPT. Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc chọn trường đại học của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đối tượng khảo sát là những học học sinh vừa hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia năm học 2017 - 2018 và đang chuẩn bị bước vào năm thứ nhất của một số trường đại học.
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và Chi Phí Sử Dụng Vốn Cổ Phần Của Các Doanh Nghiệp. Mục tiêu của bài nghiên cứu của tác giả là hỗ trợ cung cấp một số bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng và tác động của rủi ro đạo đức của cổ đông kiểm soát đến hạn chế tài chính và chi phí sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp tại Việt Nam bằng cách nghiên cứu đại diên thông qua các doanh nghiệp đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2017.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cấp bách đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển phát hàng không tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Phúc Việt” nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với các khó khăn hiện tại, tạo điều kiện cho sự phát triển trong giai đoạn tới năm 2025.
Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên đại học chính quy Trường Đại học Kinh Tế.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------
NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG DUY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Thành phố Hồ Chí Minh - năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh”
là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị
Bích Châm.
Các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận
văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Bình Phương Duy
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.1Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4
1.4.2Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................... 5
1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......... 7
2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập .................................................... 7
2.1.1 Động cơ và động lực ........................................................................................ 7
2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài ..................................................................... 9
2.1.3 Động lực học tập ............................................................................................ 10
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................................ 11
2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................................. 15
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU.............................................................. 22
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 22
3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 24
3.2.1 Xác định các thang đo .................................................................................... 24
3.2.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 28
3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 33
3.2.4 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 34
3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................................................... 35
3.3.1 Gạn lọc thông tin ............................................................................................ 35
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu .............................................................................. 35
3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo .................................................................... 35
3.3.4 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 36
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................. 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38
4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ......................................................................................... 38
4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ........................................................................... 40
4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................ 40
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 44
4.3 Phân tích hồi qui.................................................................................................... 49
4.3.1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 49
4.3.2 Phân tích hồi qui ............................................................................................ 50
4.3.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình .......................................................... 54
4.3.4 Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi qui tuyến tính............................ 55
4.4 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo một số đặc điểm cá nhân của
sinh viên ........................................................................................................................... 58
4.4.1 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo giới tính của sinh viên ..... 58
4.4.2 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo năm học của sinh viên ..... 59
4.4.3 Kiểm định sự khác biệt về động lực học tập theo ngành học của sinh viên .. 60
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................. 61
5CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ......................................... 62
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 62
5.2 Hàm ý quản trị ....................................................................................................... 66
5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu .................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên..................16
Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học..........................................20
Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh .............................................29
Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh .............................30
Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh............................................31
Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh .........................................31
Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh ................................................32
Bảng 4.1. Phân bố mẫu theo giới tính..................................................................................38
Bảng 4.2. Phân bố mẫu theo năm sinh viên.........................................................................39
Bảng 4.3. Phân bố mẫu theo nhóm chuyên ngành...............................................................40
Bảng 4.4. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 thang đo .............................................40
Bảng 4.5. Cronbach Alpha của thang đo “hành vi giảng viên” ...........................................41
Bảng 4.6. Cronbach Alpha của thang đo “định hướng mục tiêu học tập”...........................42
Bảng 4.7. Cronbach Alpha của thang đo “môi trường học tập ” .........................................42
Bảng 4.8. Cronbach Alpha của thang đo “phương pháp giảng dạy” ...................................43
Bảng 4.9. Cronbach Alpha của thang đo “động lực học tập”..............................................43
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến độc lập............................................46
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc..............................................47
Bảng 4.12. Tổng hợp các thang đo bị thay đổi sau phân tích nhân tố EFA.........................48
Bảng 4.13. Thống kê mô tả các biến trung bình ..................................................................49
Bảng 4.14. Ma trận hệ số tương quan..................................................................................50
Bảng 4.15. Bảng tóm tắt mô hình ........................................................................................50
Bảng 4.16. Bảng ANOVA ...................................................................................................50
Bảng 4.17. Bảng trọng số hồi qui ........................................................................................51
Bảng 4.18. Bảng trọng số hồi qui sau khi loại bỏ biến GV .................................................52
Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi qui (sau khi loại biến GV và MT)..................................53
Bảng 4.20. Kiểm định giả thuyết của mô hình ....................................................................54
Bảng 4.21. Kết quả Independent t-test theo biến giới tính sinh viên...................................58
Bảng 4.22. Kết quả One-Way ANOVA theo biến năm học của sinh viên..........................59
Bảng 4.23. Kết quả One-Way ANOVA theo biến ngành học của sinh viên .......................60
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập ............................................13
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................17
Hình 3.1. Biểu đồ tiến trình được thực hiện trong nghiên cứu ............................................23
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau kiểm định....................................................48
Hình 4.2. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa .............................................55
Hình 4.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................................56
Hình 4.4. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (Q-Q) của phần dư chuẩn hóa ....................57
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Giáo dục đại học hay giáo dục bậc cao là bước khởi đầu cho lực lượng lao
động được đào tạo có trình độ, là lực lượng nòng cốt cho sự ổn định và phát triển
của đất nước. Đây là giai đoạn giáo dục thường được diễn ra ở các trường đại học,
viện đại học, trường cao đẳng, học viện, và viện công nghệ.
Tại sao các trường đại học ngày nay thường quan tâm đến hai yếu tố (1) sự hài
lòng và (2) kết quả học tập của sinh viên (SV) trong quá trình giáo dục đại học? Mối
quan tâm này xuất phát từ một số nghiên cứu gần đây, khi các tác giả xem xét sự hài
lòng cũng như kết quả học tập là hai yếu tố cơ bản trong việc đánh giá chất lượng
đào tạo của một trường đại học, cụ thể:
Sự hài lòng của SV đối với nhà trường là mục tiêu cơ bản và là điều kiện sống
còn của mỗi cơ sở giáo dục. Trong thực tế, các cơ sở giáo dục đại học ngày nay phụ
thuộc rất nhiều vào SV, vì vậy cần phải tìm hiểu nhu cầu hiện tại và kỳ vọng tương
lai của SV để đáp ứng tốt hơn những gì mà họ mong đợi (Banjecvic & Nastasic,
2010). Sự hài lòng của SV là một trong các chỉ số giúp các trường đại học đo lường
mức độ đáp ứng của họ với nhu cầu của SV. Ngoài ra, sự hài lòng của SV còn được
xem xét trong đánh giá hiệu quả đào tạo, cũng như xem xét sự thành công hay sinh
tồn của các trường. Điều này giúp các trường có cơ hội điều chỉnh để ngày càng tạo
ra mức độ hài lòng cao hơn cho những đối tượng mà họ phục vụ. Như vậy, việc thỏa
mãn nhu cầu của người học tạo cho họ thái độ tích cực, động lực học tập và môi
trường cạnh tranh lành mạnh trong học tập, nghiên cứu và phát triển (Lê Thị Linh
Giang, 2014).
Kết quả học tập là yếu tố phản ánh trực quan nhất những gì mà sinh viên đạt
được trong suốt quá trình học tập của mình. Một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh
viên, và tất cả các yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
tập là do chúng ảnh hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Lee (2010) cũng
đồng tình với quan điểm trên và cho rằng “động lực học tập là yếu tố tác động mạnh
mẽ nhất đến thành tích học tập của SV”. Kết quả hay thành tích học tập của sinh
viên không chỉ được đánh giá thông qua bảng điểm môn học của họ, mà theo nhiều
nghiên cứu cho rằng những thành tựu mà SV đạt được trong quá trình học tập
thường là: nâng cao khả năng ra quyết định, phát triển cơ hội nghề nghiệp, chứng tỏ
được khả năng (Tough, 1982).
Động lực là một yếu tố vô cùng phức tạp. Nó không chỉ xuất phát từ bản chất
con người, mà còn bị tác động từ những yếu tố bên ngoài. Nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả cũng như chất lượng đào tạo trong giáo dục, khi đó việc phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến động lực nhằm nâng cải tiến, nâng cáo kết quả học tập là rất quan
trọng. Như đã trình bày trước đó, việc nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên đối
với nhà trường và kết quả học tập của người học có ảnh hưởng đến hiệu quả cũng
như chất lượng của cơ sở đào tạo. Kết quả tất yếu của việc này là làm nâng cao khả
năng cạnh tranh của các trường đại học, nâng cao vị thế của cơ sở đào tạo trong mắt
sinh viên và cả giảng viên. Đồng thời làm giảm chi phí tuyển sinh cũng như tuyển
dụng của nhà trường (Hoàng Mai Khanh và cộng sự, 2014).
Những nghiên cứu trước về động lực học tập, tập trung nhiều vào lĩnh vực y tế,
với nghiên cứu điển hình của Ayres, Helen Williams vào những năm 2005, 2006 khi
mà lĩnh vực y tế gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao năng lực của các y tá và bác
sĩ. Nghiên cứu đồ sộ của Ayres nhầm nâng cao động lực học tập trong lĩnh vực y tế
thông qua xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập, và xác định mức độ tác
động của các yếu tố. Ngoài ra, khi nhắc đến các nghiên cứu về động lực học tập, người
ta cũng thường đề cập đến nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ của Turner vào năm
2011, hay các nghiên cứu về động lực học tập tại doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này,
động lực được trình bày dưới góc độ là động lực học tập trong giáo dục và đào tạo đại
học, trong thời điểm mà người ta dường như quên đi tầm quan quan trọng của việc
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nâng cao động lực học tập trong bối cảnh giáo dục đại học Việt Nam đang dần có sự
thay đổi mạnh mẽ dưới sự phát triển của nhiều loại hình cơ sở
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
đào tạo. Có thể kể đến yêu cầu đổi mới quản lý tại các trường công lập theo thông
tư 09/2009/TT-BGDĐT hay việc phát triển mạnh mẽ của các cơ sở giáo dục tư
nhân, cũng như hình thức đào tạo từ xa đang đần chiếm lĩnh thị trường Đông Nam
Á, thậm chí sinh viên trong nước ngày càng tiếp cận dễ dàng hơn với các trường đại
học danh tiếng trên thế giới. Chính vì thế áp lực cạnh tranh trong giáo dục và đào
tạo đại học ngày càng gia tăng.
Qua tổng quan các nghiên cứu liên quan đến động lực học tập, không nhiều
nghiên cứu xem xét một cách tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập
hay đánh giá mức độ tác động của các yếu tố này. Những nghiên trước đa phần tập
trung vào xem xét các yếu tố riêng lẻ tác động đến động lực học tập của SV như:
năng lực giảng viên, mục tiêu học tập của sinh viên, phương pháp giảng dạy được
áp dụng tại cơ sở đào tạo, môi trường học tập, phương thức truyền đạt thông tin đến
người học hay nội dung giảng dạy.
Luận văn này tiến hành nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học
tập của SV”, cụ thể đối tượng tham gia khảo sát là những SV hệ chính quy tại
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả
tiến hành tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập từ việc nghiên cứu lý
thuyết, lược khảo các nghiên cứu có liên quan, và tiến hành đề xuất mô hình nghiên
cứu. Cuối cùng, mục đích của nghiên cứu hướng đến việc đánh giá mức độ tác động
của từng yếu tố đến động lực học tập cùng với những hàm ý quản trị góp phần nâng
cao động lực học của sinh viên.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập
của sinh viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến động lực học tập của sinh
viên chính quy trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Hàm ý quản trị cho nhà quản lý trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng đào
tạo trong giáo dục đại học.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: động lực học tập của sinh viên
- Đối tượng khảo sát: sinh viên hệ chính quy tại trường đại học Kinh Tế TP
HCM.
- Phạm vi thời gian: 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được thu thập từ các đề tài nghiên cứu trước có liên
quan từ các nguồn như sách, các tạp chí, thư viện điện tử.
Dữ liệu sơ cấp:
- Dữ liệu thu thập thông tin từ thảo luận nhóm với sự tham gia của 10 sinh
viên chính quy trường đại học Kinh tế TP. HCM nhằm hoàn thiện thang đo
cuối cùng để xây dựng bảng câu hỏi.
- Dữ liệu thu thập từ khảo sát thông qua bảng câu hỏi với sự tham gia của gần
200 sinh viên chính quy trường đại học Kinh tế TP.HCM, bảng câu hỏi được
xây dựng dựa trên cơ sở thang đo của các nghiên cứu trước đây, thông qua
nghiên cứu định tính điều chỉnh thang đo.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng
phương pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính
Mục đích: khám phá (nếu có) các yếu tố tác động đến động lực học tập, xem
xét sự phù hợp của các thang đo được đề cập.
Kết quả của nghiên cứu: điều chỉ thang đo cho phù hợp với nghiên cứu định tính
ở trên và hình thành bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung cụ thể được trình bày ở Chương
3 của nghiên cứu này.
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, với công cụ là bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu được chọn là các sinh viên trường
đại học kinh tế TP. HCM. Dữ liệu sẽ được xử lý với phần mềm SPSS 16.0. Sau khi
được mã hóa và làm sạch, tiến hành thực hiện những phân tích sau:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 yếu tố
lần lượt là hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên,
môi trường học tập, phương pháp giảng dạy và động lực học tập.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định độ hội tụ của thang đo.
- Phân tích hồi qui bội nhằm kiểm tra sự tác động của 4 biến độc lập (hành vi
giảng viên, định hướng mục tiêu học tập, môi trường học tập, phương pháp
giảng dạy) đến biến phụ thuộc (động lực học tập).
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng hợp các yếu tố tác động đến động lực
học tập của sinh viên, khác với những nghiên cứu khác khi xem xét các yếu tố tác
động dưới mức độ riêng lẻ. Điều này giúp các nhà quản lý giáo dục có cái nhìn tổng
quan về sự tác động của các yếu tố đến động lực học tập của sinh viên.
Kết quả của nghiên cứu mang hàm ý quản trị cho người làm công tác quản lý
giáo dục, thông qua việc xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến động lực
học tập của sinh viên.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Liệu giảng viên, người luôn có sự tương tác trực tiếp với sinh viên trên giảng
đường có phải là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến động lực học tập của sinh viên
hay không? Hay những tố nào thật sự góp phần làm tăng động lực học tập của sinh
viên sẽ được làm rõ trong 5 chương của luận văn này.
1.6 Kết cấu của bài nghiên cứu
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1. Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục.
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong chương 2, tác giả trình bày những lý thuyết nền tảng về động lực, động lực
học tập, cũng như lược khảo các nghiên cứu có liên quan. Cơ sở lý thuyết được
trình bày đều dựa trên những tác giả được xem là những người đã đặt nền móng cho
sự phát triển của động lực và động lực học tập. Cuối cùng, dựa trên cơ sở lý thuyết
và các nghiên cứu có liên quan, tác giả tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu.
2.1 Các lý thuyết có liên quan đến động lực học tập
2.1.1 Động cơ và động lực
- Sự tương đồng và khác biệt giữa động cơ và động lực
Trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng “động cơ” để chỉ một điều gì đó
mang tính tiêu cực, trong khi đó “động lực” lại được hiểu với nghĩa tích cực hơn.
Tại các phiên tòa người ta thường sử dụng thuật ngữ động cơ của bị cáo, hơn là
động lực, để chỉ hành động hay ý định nào đó có khuynh hướng gây ảnh hưởng xấu
cho người khác. Khi được hỏi về sự khác biệt giữa động cơ và động lực? nhiều
thành viên của những diễn đàn lớn như Painintheenglish và Grammarly đều đồng
tình với quan điểm trên, điều này cho thấy mọi người thường có sự phân biệt rõ
ràng giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu lại chỉ ra điều trái
ngược hoàn toàn, động cơ và động lực có thể được sử dụng như là những từ đồng
nghĩa, và có thể sử dụng để thay thế cho nhau (Gordon, 2011).
Cụ thể hơn, trong các tài liệu tiếng Anh, “động lực” là một thuật ngữ tâm lý
thường sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, và được hiểu là những nỗ lực và cam kết
nhằm hướng tới mục tiêu. Động lực không được giải thích như là kết quả của một
quá trình bắt đầu từ bất kỳ “động cơ” nào, trong khi đó động cơ và động lực trong
tiếng Trung Quốc đều dịch sang cùng một từ là “Dongji”. Về mặt ý nghĩa không
nhiều tài liệu có sự phân biệt giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên để chỉ ra sự khác
biệt thì “động cơ” chỉ ra lý do để làm một điều cụ thể mang tính tạm thời với mục
tiêu không rõ ràng và tương đối hời hợt, trong khi đó “động lực” chỉ ra lý do để làm
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
một điều gì đó lâu dài và mang tính rộng hơn là động cơ. Động cơ và động lực có thể là
giống nhau khi xét trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng khi xem xét trong lĩnh
vực giáo dục, thì dùng khái niệm động lực học tập là phù hợp hơn (Zu, 2014).
Trong phạm vi của nghiên cứu này không nhằm làm rõ sự khác biệt của động cơ
và động lực như các nghiên cứu tâm lý hay về ngôn ngữ học, và xét cho đến cùng thì
trong một khoảng thời gian nhất định thì cả hai khái niệm có thể được dùng để thay thế
cho nhau. Vì vậy, trong nghiên cứu này chỉ sử dụng thuật ngữ về “động lực” và “động
lực học tập” và không nhằm phân biệt hai khái niệm động cơ và động lực.
- Khái niệm động lực
Động lực là những gì thúc đẩy bạn hành động. Đó là nguồn cảm hứng của
chúng ta để thực hiện một điều gì đó. Thật vậy, động lực từ lâu đã được xem như là
nguyên nhân chính khởi nguồn cho các hành vi mang tính cá nhân. Động lực được
định nghĩa là các hành động hoặc quá trình thúc đẩy; sự kích thích hay sự tác động
nhằm khuyến khích tạo ra những nỗ lực cho cá nhân nào đó, nói chung động lực là
một cái gì đó (chẳng hạn như nhu cầu hay mong muốn), sẽ là nguyên nhân giúp
định hướng hành động của một cá nhân (Merriam-Webster, 1997). Có rất nhiều tác
giả nghiên cứu về yếu tố động lực, lĩnh vực chuyên môn của họ cũng rất đa dạng.
Phần đông trong số này là các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và kinh tế.
Các khái niệm phức tạp về động lực thường nhấn mạnh sự kích thích một cách
trực tiếp đến các cá nhân: hoặc là một sự tự nỗ lực bên trong, hoặc là một sự khuyến
khích từ môi trường bên ngoài (Kinman & Kinman, 2001). Cũng tương tự anh em nhà
Kinman, Pinder (2008) đã giải thích những khó khăn khi đưa ra định nghĩa về động lực
là do có quá nhiều “định hướng mang tính triết học về bản chất con người và về những
điều có thể biết về con người”. Ông cho rằng động lực là “một tập hợp các năng lượng
có nguồn gốc từ cả bên trong lẫn bên ngoài của một cá nhân để bắt đầu một hành động
có liên quan, mà hành động này có định hướng, có cường độ và thời gian xác định”. Rõ
ràng việc nghiên cứu về động lực theo các tác giả là rất khó khăn, bởi chúng ta phải tập
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trung nghiên cứu vào bản chất của con người. Có ba điểm nổi bật trong định nghĩa mà
Kinman & Kinman (2001) và Pinder (2008) đưa ra: thứ
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
nhất, động lực có thể xuất phát từ bên trong con người hay sự kích thích từ bên
ngoài, cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về động lực bên trong và bên ngoài ở phần
tiếp theo; thứ hai, động lực được xác định là một tập hợp các năng lượng, và chính
những năng lượng này kích thích sự hành động của con người; thứ ba, tập hợp năng
lượng này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, để tạo nên hình thức, định hướng,
cường độ hành vi của con người. Điều này lý giải vì sao con người lại thực hiện một
hành động cụ thể nào đó, họ sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi đạt được mục đích và
khi không còn động lực, họ sẽ dừng lại.
2.1.2 Động lực bên trong và bên ngoài
- Động lực bên trong
Nhiều cá nhân thường lựa chọn để đầu tư thời gian vào các hoạt động mà
không mang lại lợi ích rõ ràng. Nguyên nhân cơ bản cho những hành vi này là do
xuất phát từ động lực bên trong hay còn gọi là động lực nội tại.
Động lực nội tại được định nghĩa là việc tham gia vào một hoạt động nào đó
mà lợi ích của nó mang lại đơn thuần là những niềm vui mà chúng ta cảm nhận
được, những cơ hội học tập, sự hài lòng, sự thú vị hay sự thách thức nào đó. Động
lực bên trong, giống như thái độ, được cho là có các thành phần nhận thức và tình
cảm. Các yếu tố về nhận thức liên quan đến quyền tự quyết và sự phát triển về
quyền làm chủ khả năng. Các yếu tố tình cảm thì có liên quan đến sự quan tâm, sự
tò mò, sự kích thích, sự thích thú và sự hạnh phúc (Deci & Ryan, 1985).
Amabile và cộng sự (1994, trang 950) khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực bên trong một cách tương tự nhưng rộng hơn, bao gồm: “sự tự quyết (ưu
tiên cho sự lựa chọn và quyền tự chủ); sự để tâm vào nhiệm vụ (sự say mê công
việc); năng lực (định hướng chủ động và ưa thích thử thách); sự tò mò (ưa thích,
khám phá sự phức tạp); và sự quan tâm (sự thích thú và sự vui thích)”.
- Động lực bên ngoài
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các lý thuyết về động lực bên ngoài ngày nay thường dựa trên những nghiên cứu
truyền thống đầy vững chắc, có xu hướng hẹp đi nhưng trở nên rõ ràng hơn (Skinner,
1953). Động lực bên ngoài nói một cách đơn giản là yếu tố giúp con người
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
làm việc một cách chủ động hơn, nó liên quan đến vật chất, xã hội hoặc các biểu
tượng phần thưởng, cụ thể như: Sự cạnh tranh; sự đánh giá; địa vị; tiền hoặc khuyến
khích vật chất khác; tránh sự trừng phạt; hoặc những mệnh lệnh từ người khác
(Amabile và cộng sự, 1994).
Sự khác biệt giữa động lực bên trong và động lực bên ngoài về cơ bản được
các tác giả xem xét chính là phần thưởng, cụ thể hơn là lợi ích mà mỗi cá nhân nhận
được khi thực hiện một hành động nào đó.
Đến đây thì phần nào sự phức tạp về các khái niệm về động lực cũng đã được
làm rõ. Vẫn còn rất nhiều khái niệm về động lực và các tranh luận đã được nhiều
nhà nghiên cứu đưa ra. Nghiên cứu này không nhằm phân biệt các yếu tố tác đên
động lực bên trong hay động lực bên ngoài trong nỗ lực học tập của các sinh viên.
Tuy nhiên việc phân biệt rõ yếu tố động lực bên trong và động lực bên ngoài của
các tác giả góp phần làm rõ hơn khái niệm động lực và đây chính là tiền đề cho
những phân tích chuyên sâu hơn về động lực học tập.
2.1.3 Động lực học tập
Như đã đề cập, một số nhà nghiên cứu tin rằng động lực là yếu tố duy nhất ảnh
hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập của học sinh, sinh viên, và tất cả các
yếu tố khác suy cho cùng tác động đến thành công trong học tập là do chúng ảnh
hưởng đến động lực (Tucker & Zayco, 2002). Cụ thể, động lực học tập của sinh
viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ lực của sinh viên trong quá trình
học tập những nội dung của môn học (Nguyễn Đình Thọ và cộng sự, 2013).
Việc học tập có ý nghĩa hơn khi mọi người tham gia vì một lợi ích cá nhân nào
đó của họ, chứ không phải nhằm thỏa mãn một nhu cầu bên ngoài (Elton, 1988;
Boud, 1990). Kroll (1988) đã lập luận rằng động lực nội tại sẽ dẫn dắt người học
tìm ra hoặc chấp nhận những kinh nghiệm học tập rõ ràng và phức tạp, điều này tạo
cơ hội cho họ có thể thách thức cả thế giới quan của chính mình và do đó thúc đẩy
tư duy trừu tượng của họ.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có những bằng chứng cho thấy động lực bên ngoài, chẳng hạn như tiền bạc, địa
vị và những áp lực bên ngoài cảm nhận được, có thể làm suy giảm khả năng học tập
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
(Amabile và cộng sự, 1990). Vậy, phải chăng chỉ có động lực bên trong góp phần
làm gia tăng khả năng học tập của mỗi cá nhân. Chính những động lực cá nhân bên
ngoài xuất hiện làm cho chúng ta làm việc, học tập chăm chỉ hơn, nhưng dần dần nó
trở thành rào cản khi chúng ta trở nên tham vọng hơn, có những đòi hỏi cao hơn.
Hơn nữa, để giảm thiểu các rủi ro thất bại, các cá nhân thường dựa trên các động lực
bên ngoài, khi đưa ra một sự chọn cho các hoạt động, họ có xu hướng chọn công
việc dễ dàng hơn khi phần thưởng bên ngoài là không cao. Thậm chí, nghiên cứu
thực nghiệm của Deci (1972) còn chỉ ra cụ thể rằng “phần thưởng hữu hình có thể
làm suy yếu động lực nội tại của các cá nhân”.
Tóm lại, động lực là một yếu tố cơ bản khi xem xét việc học tập của sinh viên.
Giảng viên có thể hỗ trợ trong việc gia tăng và phát triển động lực học tập, giúp sinh
viên đạt thành tích tối ưu trong lớp học. Ngoài ra, thông qua việc tạo môi trường học
tập thuận lợi, thiết lập mục tiêu học tập rõ ràng cùng với sự nhiệt tình trong bài giảng
có thể giúp sinh viên tìm thấy niềm vui và hứng thú trong học tập (Valerio, 2012).
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu của anh em nhà Williams về 5 yếu tố cải thiện động lực học tập
của sinh viên.
Mục tiêu của nghiên cứu: xem xét sự tác động của các yếu tố sinh viên, giảng
viên, nội dung, phương pháp/ quy trình giảng dạy và môi trường học tập tác động
như thế nào đến động lực học tập, qua đó xác định cách tốt nhất để làm tăng động
lực học tập.
Phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp định tính, tuy nhiên
lại không đề cập đến việc thiết kế nghiên cứu cụ thể như thế nào.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả trả lời cho câu hỏi “cách tốt nhất để thúc đẩy việc
học tập của sinh viên là gì?”. Tác giả cho rằng việc xem xét 5 thành tố trên là rất
quan trọng, chúng có thể góp phần gia tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh
viên (Williams & Williams, 2011). Trong mỗi thành tố tác giả cũng đề xuất cách
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiếp cận như thế nào để gia tăng chứ không cản trợ động lực học tập của sinh viên
trong suốt quá trình học tập của họ.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Đánh giá về nghiên cứu: Bài nghiên cứu đánh giá bao quát về các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực học tập. Một sinh viên trong suốt quá trình học tập tại giảng đường
họ phải tiếp xúc nhiều với giảng viên, bạn bè, môi trường học và đây là những yếu tố
cần xem xét để gia tăng động lực của họ. Tác giả sử dụng phương pháp định tính với
lập luận mang tính thuyết phục tất cao. Khó khăn của nghiên cứu chính là phải đọc và
tham khảo nhiều tài liệu, cũng như phải có những trải nghiệm lâu dài trong lĩnh vực
giáo dục để có những lập luận sâu sắc và thuyết phục người đọc.
Nghiên cứu của Klein, Noe và Wang năm 2006 về động lực học tập và kết
quả học”, trong nghiên cứu tác giả xem xét các yếu tác động đến kết quả học tập
thông qua biến trung gian là động lực học tập.
Mục tiêu của nghiên cứu: nghiên cứu này kiểm tra các yếu tố định hướng mục
tiêu học tập (LGO), phương thức truyền đạt, và sự nhận thức về các rào cản và sự
hỗ trợ có tác động như thế nào đến động lực học tập và kết quả học tập.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát trực tiếp
qua trang web với sự tham gia của 600 sinh viên tại nhiều khóa đào tạo. Nghiên cứu
định lượng là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này.
Mô hình nghiên cứu: Tác giả có đưa ra mô hình dựa trên công trình nghiên
cứu chuyên sâu của Colquitt, Lepine, và Noe và mô hình học tập “input-process-
output” gọi tắt là IPO của Brown Ford’s. Theo đó lý thuyết “động lực đào tạo” công
nhận rằng động lực học tập có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập. Ngoài ra,
đặc điểm cá nhân và các yếu tố hoàn cảnh được xem xét là có tác động trực tiếp và
gián tiếp đến động lực và kết quả học tập. Mô hình IPO cho thấy rằng mối liên hệ
trung gian giữa cách thức truyền dẫn và kết quả học tập thông qua cách học tập chủ
động bao gồm động lực học tập. Mô hình IPO còn chỉ ra rằng cách thức truyền đạt
(như sự truyền đạt kiến thức trong lớp học và kiến thức được tổng hợp) có thể ảnh
hưởng khác đến động lực và kết quả học tập sau này. Động lực học tập thì bị ảnh
hưởng bởi những đặc điểm người học, đặc điểm giảng dạy, các rào cản và sự hỗ trợ
nhận thức (Klein và cộng sự, 2006).
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đặc điểm người học
(Định hướng mục tiêu học
Rào cản/ hỗ trợ cảm nhận
được
Đặc điểm giảng dạy
(Phương thức truyền đạt)
13
Động lực học
tập
Kết quả khóa
học
Hình 2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập
của Klein và cộng sự
Kết quả của nghiên cứu: nghiên cứu cho thấy có sự tương quan dương đáng kể
của 3 yếu tố: đặc điểm người học, các rào cản/ hỗ trợ cảm nhận được, đặc điểm
giảng dạy đến động lực học tập và đến kết quả học tập cuối cùng.
Đánh giá về nghiên cứu:
- Đây là một nghiên cứu thiên về cảm nhận và đánh giá mang tính cá nhân của
của người học nên việc khảo sát qua mạng sẽ khiến cho nghiên cứu có độ tin
cậy không cao. Trong nghiên cứu có rất nhiều thang đo cũng như những câu
hỏi khó hiểu, lúc này khảo sát qua mạng làm cho nghiên cứu viên mất đi vai
trò kiểm soát người trả lời.
- Nghiên cứu chỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục chứ không phải là một bối
cảnh trong việc đào tạo ở tổ chức, điều này cũng là hợp lý khi xét trong đến
mục tiêu và bối cảnh nghiên cứu của tác giả. Trên thực tế, tác giả cũng chỉ ra
rằng kết quả của nghiên cứu cũng có thể được khái quát hóa cho các thiết lập
phi học thuật.
- Ngoài ra nghiên cứu này cũng không cho thấy rằng còn có yếu tố nào ngoài 3
yếu tố trên tác động hay tạo ra động lực hay không, cụ thể trong yếu tố đặc
điểm học, các tác giả cũng chỉ xem xét một yếu tố đại diện là “định hướng
mục tiêu học tập”.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên trường
đại học Bahauddin Zakariya, Multan (Pakistan).
Mục tiêu nghiên cứu: khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lấy mẫu khảo sát từ 300 người thông qua
kỹ thuật lấy mẫu phân tầng, sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tương quan,
phân tích phương sai và độ tin cậy.
Kết quả nghiên cứu: việc sử dụng phương pháp giảng dạy hiệu quả, môi trường
học tập phù hợp và việc chủ động trong học tập có thể gia tăng động lực học tập của
sinh viên. Cụ thể việc khuyến khích xây dựng môi trường học tập năng động như
tạo sự tranh luận, hay cơ hội thảo luận, xây dựng môi trường học tập hợp tác và làm
việc theo nhóm nhỏ có thể khuếch đại động lực học tập của sinh viên. Ngoài ra việc
gây áp lực cho sinh viên bằng khối lượng bài học nhiều, phương pháp giảng dạy lạc
hậu, quy mô lớp học lớn làm giảm sự quan tâm của sinh viên cũng như động lực
học tập của họ (Ullah và cộng sự, 2013).
Đánh giá về nghiên cứu:
- Đây là nghiên cứu khá gần với nội dung của đề tài, nghiên cứu của tác giả
mang tính khám phá hơn là kiểm tra mức độ tác động của các yếu tố, dù tác
giả vẫn sử dụng nhiều phương pháp định lượng trong phân tích.
- Nghiên cứu chưa làm nổi bật những nội dung các lý thuyết có liên quan, tác
giả chủ yếu trình bày một cách vấn tắt khiến người đọc tương đối khó nắm
bắt được với vấn đề được trình bày.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Yếu tố hành vi giảng viên thường được quan tâm nhiều nhất trong các nghiên
cứu về động lực học tập. Giảng viên là người trực tiếp tham gia truyền đạt kiến thức
cho sinh viên, vì vậy hành vi giảng viên có thể hỗ trợ hoặc cản trở động lực học tập
của sinh viên. Nếu giảng viên là người có năng lực, kỹ năng sư phạm tốt, quan tâm
đến nhiều đến sinh viên sẽ góp phần gia tăng động lực học tập (Williams &
Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013)
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng yếu tố bản thân sinh viên như việc họ có định
hướng mục tiêu học tập rõ ràng sẽ góp phần ảnh hưởng đến động lực học tập (Kinman
& Kinman, 2001; Klein và cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng
sự, 2013). Các nghiên cứu trước cũng cùng quan điểm khi cho rằng phương pháp giảng
dạy và môi trường học tập có tác động dương đến động lực học tập (Klein và
cộng sự, 2006; Williams & Williams, 2011; Ullah và cộng sự, 2013).
Ngoài ra trong nghiên cứu của mình Klein và cộng sự (2006) còn cho rằng việc
áp dụng phương thức truyền đạt thông tin cũng ảnh hưởng đến động lực học tập, cụ thể
tác giả so sánh giữa 2 khóa đào tạo là trực tiếp tại cơ sở giáo dục và đào tạo từ xa.
Nội dung giảng dạy cũng được cho là có tác động đến động lực học tập
(Williams & Williams, 2011). Những sinh viên có định hướng mục tiêu học tập rõ
ràng thường lựa chọn cơ sở đào tạo đại học dựa trên lĩnh vực chuyên môn mà cơ sở
đó đào tạo, cụ thể hơn là những nội dung mà một trường đại học bất kỳ sẽ truyền
đạt đến sinh viên. Việc sinh viên lựa chọn một trường đại học đào tạo về lĩnh vực
kinh tế chứ không phải là kỹ thuật có liên quan đến sở thích của họ, cũng như định
hướng nghề nghiệp của họ tương lai. Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ
thông tin và sự hoàn thiện hơn về công tác tuyển sinh của các trường đại học, chúng
ta có thể dễ dàng nắm bắt được những thông tin về nội dung giảng dạy và đào tạo
của các trường đại học.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên
(Ullah và (Valerio, (Williams & (Klein và (Kinman &
cộng sự, 2012) Williams, cộng sự, Kinman,
2013) 2011) 2006) 2001)
1.Hành vi x x x
giảng viên
2.Định x x x x x
hướng
mục tiêu
học tập
của sinh
viên
3.Phương x x x x
pháp
giảng dạy
4.Môi x x x x
trường
học tập
5. Phương x
thức
truyền
đạt thông
tin
Bảng 2.1 tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên từ
6 nghiên cứu của các tác giả. Bốn yếu tố được nhiều nghiên cứu đề cập đến trong
bảng bao gồm hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên,
phương pháp giảng dạy và môi trường học tập.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Dựa trên các nghiên cứu của Kinman & Kinman (2001), Klein và cộng sự
(2006), Williams & Williams (2011), Valerio (2012), Ullah và cộng sự (2013).
Nghiên cứu này đề xuất mô hình gồm 4 yếu tố tác động đến động lực học tập bao
gồm: Hành vi giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường
học tập và phương pháp giảng dạy.
Hành vi giảng viên
Định hướng mục tiêu
học tập của sinh viên
Môi trường học tập
Phương pháp giảng
dạy
H1+
H2+
H3+
H4+
Động lực học tập
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các thành phần quan trọng ảnh hưởng đến động lực của sinh viên là: Bản thân
sinh viên, giảng viên, nội dung giảng dạy, phương pháp/ quy trình, và môi trường. Ví
dụ như, sinh viên phải có sự quan tâm đáng kể đến giáo dục và cảm nhận được giá trị
mà việc học tập mang lại. Giảng viên phải được đào tạo tốt, phải theo sát quá trình giáo
dục, hỗ trợ và đáp ứng được những yêu cầu phù hợp của sinh viên, và đặc biệt họ phải
là người có khả năng truyền cảm hứng tốt. Nội dung truyền đạt phải chính xác, mang
tính kịp thời và thích hợp cho cả nhu cầu tương lai và hiện tại của sinh viên. Các
phương pháp hay quy trình giảng dạy phải mang tính sáng tạo, thú vị, bổ ích và cung
cấp các công cụ có thể giúp sinh viên áp dụng vào cuộc sống thực tế. Môi
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
trường học tập phải an toàn, tích cực, đề cao cả vai trò cá nhân và làm việc nhóm
(D'Souza và Maheshwari, 2010).
Yếu tố giảng viên (hành vi của giảng viên)
Trong quá trình dạy học ở đại học, người thầy là chủ thể của hoạt động giảng dạy,
giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học ở đại học. Người giảng viên với hoạt động
dạy có chức năng tổ chức, điều khiển, lãnh đạo hoạt động của sinh viên, đảm bảo cho
sinh viên thực hiện đầy đủ và có chất lượng cao những yêu cầu đã được quy định phù
hợp với mục đích dạy học ở đại học (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013)
Niềm đam mê của một giảng viên tác động đáng kể vào năng lượng học của
lớp, điều này làm tăng cường giá trị của công việc và hấp dẫn sinh viên, giúp họ
muốn biết nhiều điều hơn. Động lực đóng một vai trò quan trọng trong phương pháp
sư phạm của giảng viên. Là một giảng viên cần suy nghĩ về những cách có thể thúc
đẩy động lực học tập cho sinh viên của mình. Người dạy có thể trao quyền và cung
cấp các sự hỗ trợ cho sinh viên của mình, song song đó cùng với môi trường học tập
chất lượng, nơi họ có được đầy đủ sự hỗ trợ từ nhà trường, người dạy sẽ tạo điều
kiện cho người học phát triển được bản thân, thích thú hơn với các môn học
(Valerio, 2012). Sinh viên có nhiều hơn động lực trong học tập từ giảng viên mà họ
thích hơn là không thích. Tuy nhiên giáo dục không nằm ở chỗ là tạo cá tính để
được học sinh ưa thích mà giảng viên cần phải hội tụ nhiều yếu tố như kiến thức
chuyên môn tốt, thực hiện các đánh giá trong lớp rõ ràng, phương pháp giảng dạy
hiệu quả, có sự khuyến khích, động viên. Ngoài ra giảng viên cần được đào tạo kịp
thời để nắm bắt nhiều xu hướng giảng dạy mới (Williams & Williams, 2011)
H1: Hành vi của giảng viên có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên.
Yếu tố sinh viên (định hướng mục tiêu học tập của sinh viên)
Người sinh viên một mặt là đối tượng của hoạt động giảng dạy, mặt khác là chủ
thể của hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu. Hay nói cách khác, trong quá
trình dạy học ở đại học, người sinh viên vừa là khách thể của hoạt động dạy, vừa là chủ
thể hoạt động tích cực, độc lập, sáng tạo nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng có liên quan
đến nghề nghiệp tương lai của mình (Đặng Vũ Hoạt & Hà Thị Đức, 2013).
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Vì vậy, sinh viên với hoạt động học phải thực hiện chức năng nhận thức những vấn
đề do nội dung dạy học ở đại học quy định.
Sinh viên hay đặc điểm người học là yếu tố thể hiện thông qua định hướng
nghiên cứu và phong cách học tập của họ. Bản thân sinh viên khi tham gia các khóa
học thường được định hướng bởi một mong muốn có bằng cấp hay một phần
thưởng khác. Cạnh tranh cũng là đặc điểm nằm trong yếu tố sinh viên, nếu có sự
cạnh tranh qua lại giữa các thành viên, thì việc họ muốn chiếm vị trí cao nhất trong
lớp học sẽ trở nên ý nghĩa hơn. Đặc điểm người học do đó ảnh hưởng đến động lực
học tập (Kinman & Kinman, 2001). Khi nhắc đến đặc điểm người học, định hướng
mục tiêu học tập (LGO) là yếu tố được quan tâm, bởi vì nhiều nghiên cứu chỉ ra
rằng LGO là yếu tố tác động mạnh mẽ và việc học tập và việc phân bổ các nỗ lực
trong học tập (Fisher & Ford, 1998). Điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của
Klein và cộng sự (2006), trong nghiên cứu này các tác giả cũng chỉ phân tích về
định hướng mục tiêu học tập trong yếu tố đặc điểm người học.
H2: Định hướng mục tiêu học tập của sinh viên có tác động dương đến động lực
học tập của sinh viên.
Môi trường học tập trong lớp
Theo Hinde-McLeod & Reynoldss (2007) được trích trong Valerio (2012) thì
“việc tạo ra môi trường học tập phù hợp có thể hỗ trợ sự phát triển của sinh viên
trong lớp học”. Đó là nơi sinh viên thụ hưởng việc học của mình, một nơi phát triển
bản thân. Đồng quan điểm này Williams & Williams (2011) cho rằng môi trường là
thành phần quan trọng nhằm gia tăng động lực học tập của sinh viên.
H3: Môi trường học tập trong lớp có tác động dương đến động lực học tập của sinh
viên.
Phương pháp giảng dạy
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) trong “Lý luận dạy học đại học” cho
rằng “phương pháp giảng dạy được quy định bởi nội dung giảng dạy, nói cách khác,
nội dung dạy học chi phối việc lựa chọn phương pháp dạy học ở đại học”
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Việc lựa chọn và vận dụng hợp lý các phương pháp giảng dạy sẽ giúp nội dung
môn học trở thành một nhân tố quan trọng trong vốn kinh nghiệm của sinh viên đại
học, từ đó tạo động lực cho họ học tập để nắm vững hệ thống tri thức cơ bản, tri thức
cơ sở, tri thức chuyên ngành và định hướng nghề nghiệp tương lai của họ.
Bảng 2.2. Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học
Kiểu phương pháp Nhóm phương
Các phương pháp cụ thể
Thầy Trò pháp
Thông
-Thuyết trình
Tái hiện Dùng lời và chữ -Vấn đáp
báo
-Sử dụng sách, tài liệu
Tìm kiếm
-Trình bày trực quan
Giải thích Trực quan -Trình bày thí nghiệm
bộ phận
-Sử dụng băng ghi âm, ghi hình
-Quan sát
Nêu vấn
Nghiên cứu
Hành động -Độc lập làm thí nghiệm
đề thực tiễn -Luyện tập
-Ôn tập
Trích: Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức (2013) Theo Alderman (1990) được trích
trong Williams & Williams (2011) thì phương pháp giảng dạy là cách mà giảng
viên sử dụng để tiếp cận với sinh viên. Hai cách tiếp cận cơ bản để hỗ trợ và tăng
động lực trong lớp học là (1) tạo ra một cấu trúc lớp học, với những phương pháp
giảng dạy chung để cung cấp thêm cho môi trường học động lực, tạo sự tham gia
nhiệt tình và tạo năng lực học tập một cách tối ưu từ sinh viên; (2) giúp sinh viên
phát triển các công cụ cho phép họ có thể tự nắm
bắt, điều tiết bản thân.
H4: Phương pháp giảng dạy có tác động dương đến động lực học tập của sinh viên.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Tóm tắt chương 2
Chương 2, tác trình bày cơ sở lý thuyết về động lực, động lực bên trong và động
lực bên ngoài, đây là những lý thuyết nền tảng trong các nghiên cứu về động lực
học tập. Những lý thuyết về động lực giúp chúng ta hiểu được tại sao con người lại
thực hiện một hành động cụ thể nào đó, và tại sao một sinh viên lại đặc biệt ưa thích
một ngành học nào đó. Tác giả cũng đồng thời lược khảo các nghiên cứu có liên
quan nhằm đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm 4 biến độc lập: hành vi
giảng viên, định hướng mục tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập và
phương pháp giảng dạy. Các yếu tố này đều được cho là có tác động dương đến
động lực học tập của sinh viên, thể hiện cụ thể ở bốn giả thiết nghiên cứu.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
Ở phần tổng quan, luận văn đã giới thiệu sơ lược về phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong đề tài này. Trong chương 3, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các bước tiến
hành trong nghiên cứu này nhằm xác định thang đo hiệu chỉnh cuối cùng, xây dựng
bảng câu hỏi và cỡ mẫu khảo sát.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1 trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu theo biểu đồ tiến trình
dạng tổng quát với điểm bắt đầu là “xác định vấn đề nghiên cứu” và điểm kết thúc
là “báo cáo kết quả nghiên cứu”.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết
(Các khái niệm, và nghiên
cứu có liên quan)
Mô hình nghiên cứu
Thang đo sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ
(Kỹ thuật thảo luận nhóm)
Thang đo có Có
phù hợp
hay không?
Không
Tiến hành điều chỉnh
thang đo
Thang đo chính thức
Nghiên cứu chính thức
Báo cáo kết quả
nghiên cứu.
Hình 3.1. Quy trình được thực hiện trong nghiên cứu
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
3.2 Thiết kế nghiên cứu
3.2.1 Xác định các thang đo
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đánh giá mức độ đồng ý
được xếp từ nhỏ đến lớn (với 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3:
Trung dung, 4: Đồng ý, và 5: Hoàn toàn đồng ý).
Thang đo về hành vi của giảng viên:
Thang đo về hành vi của giảng viên dựa trên nghiên cứu của Gorham và
Christophel (1992). Trong nghiên cứu của mình tác giả có đưa ra 10 mục hỏi đại
diện cho 10 biến quan sát cho hành vi của giảng viên. Tác giả cho rằng 10 yếu tố
bên dưới góp phần giải thích cho biến hành vi giảng viên, các yếu tố này có thể gia
tăng hoặc cản trở động lực học tập của sinh viên. Cụ thể các giảng viên phải là
người đáp ứng được yêu cầu về mặt kiến thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm (giọng
nói, khả năng truyền đạt,…), là người có trách nhiệm như kịp thời giải đáp thắc mắc
của sinh viên, công bằng trong công tác kiểm tra, đánh giá, tránh mọi hành vi tiêu
cực trong học tập. Ngoài ra, giảng viên cũng cần có sự hài hước trong mỗi bài
giảng, hay mức độ quan tâm của họ đến lợi ích của sinh viên,… 10 mục hỏi được
mã hóa từ GV1 đến GV10 như sau:
- GV1. Giảng viên là người có năng lực và kiến thức rộng
- GV2. Giảng viên có khiếu hài hước
- GV3. Là người trình bày hiệu quả, truyền cảm hứng trong lớp học
- GV4. Nói rõ ràng, giải thích một cách chi tiết
- GV5. Quan tâm đến lợi ích cũng như các vấn đề mà sinh viên gặp phải
- GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm việc
- GV7. Là người có trách nhiệm (giải đáp thắc mắc của sinh viên, công bằng
trong đánh giá)
- GV8. Giọng nói không gây nhàm chán
- GV9. Giảng viên là người có nhân cách tốt (không có tiêu cực trong học tập)
- GV10. Giảng viên là người có kinh nghiệm
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Thang đo về định hướng mục tiêu học tập của sinh viên
Thang đo về định hướng mục tiêu học tập dựa trên nghiên cứu của Klein, Noe và
Wang (2006) và trong nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997). Để đánh giá cụ thể về
yếu tố định hướng mục tiêu học tập (LGO – cụ thể đã được trình bày ở phần lược khảo
các nghiên cứu có liên quan), Klein và cộng sự đã sử dụng 5 trên 6 mục hỏi được sử
dụng trong nghiên cứu của Vandewalle (1997), tác giả cũng tiến hành điều chỉnh từ
ngữ phù hợp với nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục. Ví dụ về một mục hỏi trong
nghiên cứu gốc của Vandewalle (1997) “cơ hội để làm công việc đầy thách thức là
quan trọng với tôi”. Trong nghiên cứu này bổ sung thêm một mục hỏi từ nghiên cứu
gốc, các mục hỏi này được điều chỉnh và mã hóa từ SV1 đến SV6 như sau:
- SV1. Tôi thường đọc các tài liệu có liên quan đến ngành học để cải thiện khả
năng của mình
- SV2. Tôi sẵn sàng với việc được phân công bài tập và câu hỏi mang tính
thách thức, điều này giúp tôi có thể học hỏi được rất nhiều
- SV3. Tôi thường tìm kiếm các cơ hội để phát triển những kỹ năng và kiến
thức mới
- SV4. Tôi thích đối mặt với nhiều thử thách và khó khăn trong việc học tập
nơi mà tôi sẽ học hỏi được kỹ năng mới
- SV5. Đối với tôi, việc phát triển khả năng học tập của mình là việc quan
trọng và tôi sẵn sàng chấp nhập rủi ro để thực hiện nó
- SV6. Tôi thích phải học tập trong môi trường đòi hỏi mức độ cao về khả
năng và tài năng.
Thang đo về môi trường học tập trong lớp
Thang đo về môi trường học tập sử dụng 3 mục hỏi trong nghiên cứu của Ullah
và cộng sự (2013), trong nghiên cứu này, các tác giả có nghiên cứu sự ảnh hưởng của
môi trường lớp học đến động lực học tập của sinh viên. Tác giả dùng 3 mục hỏi để giải
thích cho yếu tố môi trường học tập. Theo tác giả thang đo này được đánh giá qua kích
thước của lớp học, sự cạnh tranh lành mạnh giữa các sinh viên trong lớp và
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của họ. Các mục hỏi được mã hóa từ MT1 đến
MT3 như sau:
- MT1. Quy mô lớp học phù hợp
- MT2. Sự cạnh tranh giữa các sinh viên trong lớp
- MT3. Sự tích cực khi tham gia vào bài giảng của các sinh viên trong lớp
Thang đo về phương pháp giảng dạy
Để đo lường phương pháp giảng dạy, nghiên cứu này sử dụng 7 mục hỏi trong
nghiên cứu của Ullah và cộng sự (2013), Tootoonchi và cộng sự (2002). Tác giả
đưa ra quan điểm về phương pháp giảng dạy, hay cách tiếp cận theo hướng lấy
giảng viên làm trung tâm không còn phù hợp, tuy nhiên hiện nay phương pháp này
vẫn phổ biến tại hầu hết các cơ sở giáo dục. Phương pháp mới hiện nay chú trọng
đến việc tập trung vào người học, những giảng viên vẫn sẽ giữ vai trò chủ đạo, định
hướng toàn bộ quá trình học tập cho sinh viên. Phương pháp mới cũng chú trọng
nhiều hơn đến việc thảo luận trong lớp học, không chỉ đơn thuần là thảo luận giữa
người học với người học mà sẽ là thảo luận trực tiếp giữa giảng viên và người học.
Với phương pháp này sinh viên chủ động hơn trong việc học tập của mình. Giảng
viên sẽ cung cấp nhiều hơn các tài liệu như giáo trình, bài giảng của mình hoặc tài
liệu tham khảo nhằm mở rộng kiến thức, để sinh viên tự nghiên cứu ở nhà nhiều
hơn. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra một số phương giảng dạy như sử dụng các tình
huống nghiên cứu thực tế vào bài giảng, kết hợp tham quan thực tế trong môn học,
và giới thiệu các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan đến môn học cho sinh viên
tham khảo. Các mục hỏi đại diện cho thang đo “phương pháp giảng dạy” được mã
hóa từ PP1 đến PP7 như sau:
- PP1. Thường xuyên sử dụng phương pháp thảo luận trong lớp học
- PP2. Phương pháp giảng dạy hiện đại (lấy người học làm trung tâm)
- PP3. Thường xuyên cung cấp tài liệu học tập cho sinh viên
- PP4. Sử dụng các tình huống nghiên cứu thực tế vào trong bài giảng
- PP5. Kết hợp những chuyến đi tham quan thực tế trong khóa học
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- PP6. Sử dụng những phim tài liệu có liên quan đến môn học
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
- PP7. Sử dụng các bài báo nghiên cứu khoa học có liên quan đến môn học.
Thang đo động lực học tập
Biến quan sát dùng để đo lường cho biến phụ thuộc “Động lực học tập” của
sinh viên dựa trên thang đo trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004). Cole và
cộng sự (2004) sử dụng 4 trên 8 mục hỏi trong nghiên cứu của Noe và Schmitt
(1986) để đo lường về động lực học tập. Ví dụ một mục hỏi từ nghiên cứu gốc như
“Tôi sẽ cố gắng học hỏi nếu có thể từ khóa học” và “tôi sẽ nỗ lực đáng kể trong
khóa học”. Tác giả Nguyễn Đình Thọ (2013, tr.504) có đưa ra thang đo động lực
học tập dựa trên 4 mục hỏi trong nghiên cứu của Cole và cộng sự (2004), trong
nghiên cứu này các biến quan sát được mã hóa lại từ DL1 đến DL4.
- DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học ở đại học
- DL2. Đầu tư vào chương trình học này là ưu tiên số một của tôi
- DL3. Tôi học hết mình trong chương trình học này
- DL4. Nhìn chung, động lực học tập của tôi đối với chương trình học ở đại
học là rất cao.
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
3.2.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu này nhằm khám phá thêm các yếu tố tác động đến động lực học
tập của sinh viên, hiệu chỉnh thang đo của các nghiên cứu trước đây sao cho phù
hợp với đối tượng và phạm vi nghiên cứu là sinh viên trường đại học Kinh Tế thành
phố Hồ Chí Minh. Theo những nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết, bài nghiên cứu
đã đưa ra 4 yếu tố độc tác động đến biến phụ thuộc là “động lực học tập” của sinh
viên, cụ thể có 30 biến quan sát đại diện cho 5 yếu tố.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Lập dàn bài thảo luận (Phụ lục 3.1) nhằm chuẩn bị cho quá trình
thảo luận nhóm, thu thập thông tin từ đối tượng nghiên cứu. Cụ thể dàn bài thảo
luận gồm 2 phần: (1) phần giới thiệu và gạn lọc 8 bạn sinh viên tham gia vào buổi
thảo luận nhóm, (2) phần thảo luận: xây dựng dàn bài thảo luận nhóm để tiến hành
thu thập thông tin.
Bước 2: Tiến hành thảo luận nhóm theo dàn bài thảo luận ở trên.
Bước 3: Tổng hợp kết quả.
Kết quả của buổi thảo luận nhóm cho thấy các yếu tố tác động đến động lực
ban đầu mang tính đại diện cao, điều này cũng dễ hiểu khi xét cho cùng các yếu tố
ban đầu cũng đã bao quát gần nhưng hoàn toàn những gì mà sinh viên phải đối mặt
trong suốt quá trình học tập. Hơn nữa một số nghiên cứu trước cũng được thực hiện
tại các trường đại học ở châu Á, nên tính tương đồng là tương đối cao. Các sinh viên
trong buổi thảo luận hiểu rõ hoàn toàn các yếu tố tác động đến động lực học tập đã
được xây dựng trước đó. Dù vậy, thang đo cuối cùng cũng có một số điều chỉnh như
sau:
Thang đo về “hành vi giảng viên”
Kết quả nghiên cứu định tính không phát hiện thêm biến quan sát nào mới giải
thích cho thang đo. Từ 10 mục hỏi ban đầu, tiến hành điều chỉnh lại thành 7 mục hỏi
cho phù hợp với nghiên cứu định tính, cụ thể được trình bày trong bảng 3.1.
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Bảng 3.1. Thang đo “hành vi giảng viên” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
GV1. Giảng viên là người có GV1. Giảng viên là người có -Các bạn sinh viên
năng lực và kiến thức rộng năng lực chuyên môn tốt và thống nhất điều chỉnh từ
kiến thức rộng. ngữ và kết hợp các
GV2. Giảng viên có khiếu hài GV2. Giảng viên có khiếu hài thang đo tương đồng về
hước hước mặt ý nghĩa, dễ gây
GV3. Là người trình bày hiệu GV3. Giảng viên là người trình nhầm lẫn.
quả, truyền cảm hứng trong vấn đề một cách hiệu quả - Kết quả từ 10 mục hỏi
lớp học ban đầu, được điều
GV4. Nói rõ ràng, giải thích GV4. Giảng viên nói rõ ràng, chỉnh lại thành 7 mục
một cách chi tiết không gây nhàm chán hỏi
GV5. Quan tâm đến lợi ích GV5. Giảng viên quan tâm
cũng như các vấn đề mà sinh đến lợi ích cũng như các vấn đề
viên gặp phải mà sinh viên gặp phải
GV6. Sẵn sàng giúp đỡ sinh GV6. Giảng viên sẵn sàng giúp
viên cả ngoài giờ làm việc đỡ sinh viên cả ngoài giờ làm
việc
GV7. Là người có trách GV7. Giảng viên là người công
nhiệm (giải đáp thắc mắc của bằng trong đánh giá kết quả
sinh viên, công bằng trong học tập.
đánh giá)
GV8. Giọng nói không gây
nhàm chán
GV9. Giảng viên là người có
nhân cách tốt (không có tiêu
cực trong học tập)
GV10. Giảng viên là người có
kinh nghiệm
Nguồn: Dựa trên thang đo của Gorham và Christophel (1992)
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Thang đo “định hướng mục tiêu học tập”
Sáu mục hỏi ban đầu đo lường cho biến “định hướng mục tiêu học tập” vẫn
được giữ nguyên, chỉ tiến hành điều chỉnh một số từ ngữ cụ thể ở bảng 3.3.
Bảng 3.2. Thang đo “định hướng mục tiêu học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
SV1. Tôi thường đọc các tài SV1. Tôi thường đọc các tài -Số lượng mục hỏi vẫn
liệu có liên quan đến ngành liệu có liên quan đến ngành học được giữ nguyên
học để cải thiện khả năng của để nâng cao kiến thức của -Điều chỉnh một số từ
mình mình. ngữ cho phù hợp.
SV2. Tôi sẵn sàng với việc SV2. Tôi sẵn sàng với việc
được phân công bài tập và câu được phân công bài tập và câu
hỏi mang tính thách thức, hỏi mang tính thách thức
điều này giúp tôi có thể học
hỏi được rất nhiều
SV3. Tôi thường tìm kiếm SV3. Tôi thường tìm kiếm các
các cơ hội để phát triển những cơ hội để phát triển những kỹ
kỹ năng và kiến thức mới năng và kiến thức mới
SV4. Tôi thích đối mặt với SV4. Tôi thích đối mặt với
nhiều thử thách và khó khăn nhiều thử thách và khó khăn
trong việc học tập nơi mà tôi trong việc học tập
sẽ học hỏi được kỹ năng mới
SV5. Đối với đôi, việc phát SV5. Đối với đôi, việc phát
triển khả năng học tập của triển khả năng học tập của
mình là việc quan trọng và tôi mình là việc quan trọng và tôi
sẵn sàng chấp nhập rủi ro để sẵn sàng chấp nhập rủi ro để
thực hiện nó thực hiện nó
SV6. Tôi thích phải học tập SV6. Tôi thích phải học tập
trong môi trường đòi hỏi mức trong môi trường đòi hỏi mức
độ cao về khả năng và tài độ cao về năng lực.
năng.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Dựa trên thang đo của Vandewalle (1997)
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Thang đo “môi trường học tập”
Ba mục hỏi ban đầu của thang đo về “môi trường học tập” vẫn được giữ
nguyên, không tiến hành điều chỉnh thang đo này.
Bảng 3.3. Thang đo “Môi trường học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
MT1. Quy mô lớp học phù hợp MT1. Quy mô lớp học phù hợp -Không điều chỉnh
MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh MT2. Sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các sinh viên trong lớp giữa các sinh viên trong lớp
MT3. Sự tích cực khi tham gia MT3. Sự tích cực khi tham gia
vào bài giảng của các sinh viên vào bài giảng của cách sinh viên
trong lớp trong lớp
Nguồn: Dựa trên thang đo của Ullah và cộng sự (2013)
Thang đo “phương pháp học tập”
Bảng 3.4. Thang đo “phương pháp học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
PP1. Thường xuyên sử dụng PP1. Thường xuyên sử dụng -Không điều chỉnh
phương pháp thảo luận trong phương pháp thảo luận trong lớp
lớp học học.
PP2. Thường xuyên sử dụng PP2. Thường xuyên sử dụng
phương pháp giảng dạy hiện đại phương pháp giảng dạy hiện đại
(lấy người học làm trung tâm) (lấy người học làm trung tâm)
PP3. Thường xuyên cung cấp PP3. Thường xuyên cung cấp tài
tài liệu học tập cho sinh viên liệu học tập cho sinh viên
PP4. Sử dụng các tình huống PP4. Sử dụng các tình huống
nghiên cứu thực tế vào trong bài nghiên cứu thực tế vào trong bài
giảng giảng
PP5. Kết hợp những chuyến đi PP5. Kết hợp những chuyến đi
tham quan thực tế trong khóa tham quan thực tế trong khóa học
học
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
PP6. Sử dụng những phim tài PP6. Sử dụng những phim tài liệu
liệu có liên quan đến môn học có liên quan đến môn học
PP7. Sử dụng các bài báo PP7. Sử dụng các bài báo nghiên
nghiên cứu khoa học có liên cứu khoa học có liên quan đến
quan đến môn học môn học
Nguồn: Dựa trên nghiên cứu Tootoonchi và cộng sự (2002)
Thang đo “động lực học tập”
Bảng 3.5. Thang đo “động lực học tập” sau khi điều chỉnh
Thang đo ban đầu Thang đo điều chỉnh Ghi chú
DL1. Tôi dành rất nhiều thời DL1. Tôi dành rất nhiều thời gian Không điều chỉnh
gian cho việc học ở đại học cho việc học ở đại học
DL2. Đầu tư vào chương trình DL2. Đầu tư vào chương trình
học này là ưu tiên số một của tôi học này là ưu tiên số một của tôi
DL3. Tôi học hết mình trong DL3. Tôi học hết mình trong
chương trình học này chương trình học này
DL4. Nhìn chung, động lực học DL4. Nhìn chung, động lực học
tập của tôi đối với chương trình tập của tôi đối với chương trình
học ở đại học là rất cao học ở đại học là rất cao
Nguồn: Dựa trên thang đo của Cole và cộng sự (2004)
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế nhằm thu nhập dữ liệu nhằm chuẩn bị cho giai
đoạn phân tích định lượng. Quá trình thu nhập ý kiến người học là các sinh viên
trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện bằng bảng câu hỏi
giấy thông qua sự hướng dẫn trực tiếp của nghiên cứu viên. Bảng câu hỏi khi đến
tay đối tượng được phỏng vấn gồm 2 phần.
Phần thông tin khảo sát chính: Ở phần này các câu hỏi xoay quanh các yếu tố
tác động đến động lực học tập. Hình thức hỏi là khảo sát mức độ đồng ý của các bạn
sinh viên về các mục hỏi (cụ thể các mục hỏi xem thêm phụ lục 4.2). Các yếu tố
được khảo sát trong phần này bao gồm: hành vi của giảng viên, định hướng mục
tiêu học tập của sinh viên, môi trường học tập trong lớp, phương pháp giảng dạy của
giảng viên và động lực học tập. Các câu hỏi cho các yếu tố này dựa trên các thang
đo sau khi được điều chỉnh ở nghiên cứu định tính (Phụ lục 4.2).
Để đo lường mức độ đồng ý của các bạn sinh viên, bảng câu hỏi sử dụng
thang đo Likert 5 điểm, cụ thể như sau:
- Bậc 1: Hoàn toàn không đồng ý
- Bậc 2: Không đồng ý
- Bậc 3: Trung dung (Không xác định được là đồng ý hay không)
- Bậc 4: Đồng ý
- Bậc 5: Hoàn toàn đồng ý
Phần thông tin cá nhân: Ở phần này sẽ bao gồm một số biến nhân khẩu học
như thông tin về giới tính, tuổi và thông tin chuyên ngành các bạn sinh viên theo
học. (Xem chi tiết phụ lục). Ngoài ra, còn có các thông tin hỗ trợ liên lạc sau khi thu
thập như: số điện thoại và địa chỉ mail (đây là những thông tin không bắt buộc đối
tượng nghiên cứu trả lời).
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
3.2.4 Nghiên cứu định lượng
- Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thông tin dữ liệu được
thu thập thông qua khảo sát các bạn sinh viên đang theo học tại trường Đại học
Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đại các địa điểm mà
các bạn sinh viên theo học dưới sự hướng dẫn cụ thể từ phỏng vấn viên.
- Kích thước mẫu
Trong nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích hồi qui bội. Khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước
mẫu tối thiểu phải là 50, tốt nhất là 100 và tỉ lệ quan sát/ biến đo lường tối thiểu là
5:1 và tốt nhất là 10:1 (Hari và cộng sự, 2006 được trích dẫn trong Nguyễn Đình
Thọ, 2013). Trong nghiên cứu này, tổng số biến quan sát là 27, do đó kích cỡ mẫu
tối thiểu là 27*5 =135 và kích cỡ mẫu tốt nhất là 270.
Khi phân tích hồi qui MRL người ta thường dựa trên công thức kinh nghiệm
để tính kích thước mẫu như sau: n ≥ 50 + 8p. Trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu
cần thiết và p là số lượng biến độc lập có trong mô hình. Theo Green (1991) được
trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng “công thức này phù hợp nếu p<7”.
Áp dụng công thức trên ta có kích cỡ mẫu tối thiểu cần có khi p=4 là n=82.
Vậy, để áp dụng cả 2 phương pháp phân tích trên, kích cỡ mẫu tối thiểu cho
nghiên cứu này là 135 và tốt nhất cho nghiên cứu là 270. Trong nghiên cứu này kích
thước mẫu được chọn là 200.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
Để tiến hành phân tích dữ liệu, 220 bảng câu hỏi sẽ được sử dụng để tiến hành
khảo sát. Sau khi thu thập, các bảng câu hỏi đều được kiểm tra lại và loại đi những
bảng không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu.
Việc phân tích dữ liệu sau đó được thực hiện bằng phần mềm SPSS.
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu
3.3.1 Gạn lọc thông tin
Với 220 bảng câu hỏi được đưa đến với các đối tượng khảo sát, những bảng
câu hỏi không phù hợp sẽ được loại bỏ.
3.3.2 Phân tích mẫu nghiên cứu
Sử dụng phân tích mô tả để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như:
giới tính, độ tuổi, và khối ngành học. Ở phần này các phương pháp chủ yếu được sử
dụng là phân tích thống kê tần số, tần suất.
3.3.3 Kiểm định và đánh giá thang đo
Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu chúng ta cần kiểm tra độ
tin cậy, độ giá trị của thang đo. Dựa trên các hệ số độ tin cậy Cronbach‟s Alpha, hệ
số tương quan biến-tổng (Item-total correlation) nhằm loại ra những biến quan sát
không đóng góp vào việc mô tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach‟s Alpha if Item
Deleted để giúp đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy
Cronbach‟s Alpha cho khái niệm cần đo, và phương pháp phân tích nhân tố khám
phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.
- Phân tích Cronbach’s Alpha: trong phần này những thang đo có hệ số
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 xem như đạt độ tin cậy. Ngoài ra, chúng ta cũng
kiểm tra hệ số tương quan biến tổng của từng biến đo lường nếu lớn hơn hoặc
bằng 0.3 xem như đạt yêu cầu. Nếu tương quan biến tổng của một biến đo lường
dù lớn hơn 0.3 nhưng quá nhỏ so với các biến còn lại, chúng ta vẫn có thể cân
nhắc có nên loại bỏ biến này hay không? Như vậy, trong phân tích
Cronbach‟s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có hệ số nhỏ (α<0.6) và
cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ
(<0.3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp hoặc
không có ý nghĩa đối với thang đo.
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis): sau khi loại
bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy thông qua phân tích Cronbach‟s Alpha,
phương pháp phân tích nhân tố (EFA) được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ
(convergent validity), độ giá trị phân biệt (discriminant validity) và đồng thời
thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến. Để thang đo đạt giá trị hội
tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải
lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (0.4 ≤ factor loading < 0.5 được xem là
quan trọng; factor loading > 5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn). Để đạt độ giá
trị phân biệt, khác biệt giữa các nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.3
(λiA – λiB ≥ 0.3). Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét giá trị nội dung trước khi
ra quyết định loại bỏ hay không loại bỏ một biến đo lường (Nguyễn Đình
Thọ, 2013). Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue – đại
điện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Số lượng nhân tố
được xác định ở nhân tố (dừng ở nhân tố) có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (≥1)
và những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại ra khỏi mô hình Tiêu
chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích
phải đạt từ 50% trở lên. Trong nghiên cứu này, chúng ta sử dụng phương
pháp trích nhân tố Principal components với phép xoay Varimax và điểm
dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues lớn hơn hoặc bằng 1.
3.3.4 Phân tích hồi qui
Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhân tố được rút trích sẽ được
chạy hồi qui tuyến tính. Việc phân tích tương quan hồi qui nhằm khẳng định sự phù
hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố tác động đến biến phụ thuộc.
Mô hình hồi qui bội MLR cho nghiên cứu:
DL = β0 + β1.GV + β2.SV + β3.MT + β4.PP
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Tóm tắt chương 3
Trong chương 3, tác giả trình bày cụ thể tiến trình các bước được thực hiện trong
nghiên cứu. Nội dung quan trọng nhất của chương này chính là thiết kế nghiên cứu, bao
gồm (1) xác định các thang đo nhằm đo lường cho các biến độc lập và phụ thuộc;
(2) nghiên cứu định tính với công cụ thu thập dữ liệu bằng thảo luận nhóm; (3) dựa
trên kết quả thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo cho phù hợp (4) bảng câu
hỏi được xây dựng dựa trên thang đo sau khi được điều chỉnh, kết hợp thêm một số
thông tin về đặc điểm của đối tượng khảo sát vả thông tin liên lạc (5) cuối cùng là
nghiên cứu định lượng được thu thập thông tin qua 220 bảng khảo sát.
Nội dung còn lại trong chương 3 là cách thức xử lý và phân tích dữ liệu, được
thực hiện thông qua 4 giai đoạn chính: (1) gạn lọc thông tin; (2) phân tích đặc điểm
mẫu nghiên cứu; (3) kiểm định và đánh giá thang đo và (4) phân tích sự hồi qui
tuyến tính của mô hình.
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU