SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
Bác sĩ Nguyễn Tuấn Hưng
Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu
21/08/2018
ywenlee12@gmail.com
Mục tiêu
Sơ nét về giải phẫu trung thất
Tiếp cận 1 bệnh nhân với bướu trung thất
Tính chất một số bướu thường gặp ở
trung thất
Tài liệu tham khảo
1. David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson,
Michael Jaklitsch, Mark Krasna, Steven Mentzer-
Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
2. Uptodate: Evaluation of mediastinal masses,
Pathology of mediastinal tumors
3. Bài giảng Ung bướu học - Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch
4. A diagnostic approach to the mediastinal masses,
Sergi Juanpere & Noemí Cañete & Pedro Ortuño &
Sandra Martínez & Gloria Sanchez & Lluis Bernado
Trung thất
 Định nghĩa: khoang nằm giữa 2
phổi
 Được giới hạn:
 Trên: lỗ trên lồng ngực, nơi
trung thất thông với nền cổ
 Trước : xương ức, các sụn
sườn, và cơ ngang ngực
 Sau: thân các đốt sống ngực
 Bên: lá thành màng phổi trung
thất.
 Dưới: cơ hoành
Phân vùng giải phẫu trung thất:
nhiều cách
Cổ điển: trước và sau
Bariety.M (1958) : 9 vùng
Johncrofton (1975): 5 vùng
Thông thường: 4 vùng
4 phân vùng
theo giải phẫu học
 Trung thất trên: phía trên mp
ngang ngay trên màng
ngoài tim, ngang khe
gian đs N4-5, và góc x.ức
 Trung thất trước: hẹp, trước
màng ngoài tim và sau x.ức
=> chứa ít mô lkết, hạch BH.
 Trung thất giữa: chứa tim,
màng ngoài tim.
 Trung thất sau : sau tim và
màng ngoài tim.
Thuận tiện cho tiếp cận lâm sàng:
3 phân khu trung thất:
David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson, Michael Jaklitsch, Mark Krasna,
Steven Mentzer-Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
3 phân khu
Trung thất trước gồm:
Tuyến ức
Mô lymphô
3 phân khu
Trung thất giữa gồm:
tim,
các mạch máu lớn trong
màng tim,
màng tim
khí quản
3 phân khu
Trung thất sau gồm:
thực quản,
dây thần kinh phế vị,
chuỗi thần kinh giao
cảm,
ống ngực
hệ thống tĩnh mạch đơn
Một dạng khác của phân chia 3
vùng giải phẫu
Hình
(Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinica
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
(Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinical
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
Bướu trung thất là gì?
nguồn gốc từ các cơ quan trong trung
thất
Bướu “ngoại lai” phát triển vào trong
trung thất
Phân biệt
Các khối từ bụng, như khối thoát vị
hoành
 Giả bướu trung thất (pseudomediastinal
mass)
VD: các bất thường mạch máu như phình
động mạch chủ, giãn tĩnh mạch chủ trên,
giãn thực quản
Khối u của phổi
Di căn của ung thư
1 bệnh nhân đến với khối u trung
thất
Bệnh sử
Thăm khám
Chẩn đoán hình ảnh
Các xét nghiệm chẩn đoán khác
Các gợi ý về tuổi, giới tính?
Về giới tính: dường như không có sự khác
biệt
Tỉ lệ ác tính của bướu trung thất tăng
đáng kể theo thời gian
Cả người lớn và trẻ em: Khoảng 25%
bướu trung thất là ác tính
Độ tuổi: có sự khác biệt rõ ràng giữa tần
suất các loại bướu thường gặp
Bướu trung thất ở trẻ em và người
lớn khác nhau như thế nào?
 Trẻ em:
 Bướu thường gặp nhất: bướu nguồn gốc thần kinh /
trung thất sau (chiếm 50%)
 Bướu tuyến ức: hiếm gặp
 Người lớn:
 Bướu thường gặp nhất: bướu tuyến ức / trung thất trước
 Bướu trung thất sau: ít gặp
 Xuất độ các loại bướu trung thất khác: tương đương
nhau
 Xuất độ thường gặp sau đó là lymphoma và bướu tế
bào mầm
Bệnh cảnh BN với bướu trung thất
Đa số không có triệu chứng
Trẻ em: 2/3 không triệu chứng
Người lớn: 1/3 không triệu chứng
Có / không có các triệu chứng điển hình: phụ
thuộc nhiều yếu tố
Kích thước
Lành tính hay ác tính: Bướu lành thường không
triệu chứng (Duke University Medical Center)
Có mặt của viêm nhiễm
…
Đau do bướu trung thất?
Triệu chứng thường gặp nhất: đau ngực,
khó thở và ho
Đau ngực dữ dội: biểu hiện của khối u
xâm lấn, tiến triển
Cohen: bướu trung thất trước + kích
thước lớn -> thường có mô học ác tính
Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất trước:
Khó thở khi nằm ngửa
Tĩnh mạch chủ trên: gây triệu
chứng phù áo khoác, tuần hoàn
bàng hệ vùng trước ngực, tím
môi, nhức đầu, ngủ gà ngủ gật
Thần kinh liên sườn: Đau ngực
Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất giữa:
Đường thở: khó thở, ho, tiếng thở rít
hoặc khò khè, ho ra máu, viêm phổi tái đi
tái lại
Tim: Đau thắt ngực
dây thần kinh quặt ngược (thường gặp
bên trái): Khàn tiếng, nói giọng đôi
Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất sau
 Thực quản: khó nuốt.
 Tĩnh mạch chủ dưới: gan to, cổ trướng, phù chi dưới
 Tĩnh mạch đơn (chỗ đổ vào tĩnh mạch chủ trên): tuần hoàn bàng
hệ ở thành ngực.
 Ông ngực: ít gặp, tràn dịch màng phổi dưỡng chấp, cổ trướng
dưỡng chấp, phù chi dưới lan dần lên chi trên
 Chèn ép đám rối giao cảm cổ: hội chứng Claude-Bernard-
Horner: co đồng tử, hẹp khe mi, sụp mi ,bừng đỏ nửa mặt một
bên...
 Thần kinh hoành: nấc, liệt cơ hoành
 Thần kinh X: rối loạn nhịp thở, cao huyết áp, tăng tiết nước bọt...
 Hội chứng Pancoast-Tobias / đám rối thần kinh cánh tay: đau và
có thể liệt nhẹ cánh tay
 Tủy sống / rễ thần kinh cạnh sống: liệt cảm giác / vận động
Hình
Triệu chứng toàn thân - hội chứng
cận ung
Triệu chứng toàn thân:
 Mệt mỏi, gầy sút cân, sốt
 Di căn xa.
 Hội chứng Pierre Marie: ngón tay dùi trống, dầy cốt mạc
đầu chi, đau các khớp cổ chân, bàn chân, bàn tay...
 Bướu tuyến ức: nhược cơ, suy giảm miễn dịch và thiếu
máu do thiểu sinh hồng cầu
 Bướu carcinoid tuyến ức: hội chứng Cushing
 Bướu giáp độc: nhiễm độc giáp
 Bướu tuyến cận giáp: cường cận giáp
 …
Xác định vị trí giải phẫu của bướu
Chẩn đoán hình ảnh đầu tay: X quang ngực
và CT scan ngực có thuốc cản quang
CT scan: nên được thực hiện cho tất cả BN có
bướu trung thất
Vị trí giải phẫu
Hình dạng và bản chất (nang, mỡ, độ tương phản,
và mô mềm), nhiều ổ hay không
Liên quan với các cấu trúc khác: mạch máu, tạng,
đường thở, thần kinh, tủy sống
Loại trừ các cấu trúc giả bướu trung thất. VD: u
phổi
Imaging is important for suggesting not only
the likely diagnosis, but also the best
surgical approach. Mastery of mediastinal
imaging is essential for surgeons operating
in or around the
mediastinum.
—Steven J. Mentzer
Siêu âm
Bướu sát tim hoặc màng tim
-> phân biệt nang / bướu đặc, dính các cơ
quan xung quanh, phân biệt các thành phần
trong và ngoài màng tim
Siêu âm qua ngả nội soi/ thực quản:
trường hợp nghi ngờ ung thư di căn trong
trung thất giữa hoặc sau
MRI hay CT scan ?
CT scan thường đủ đánh giá
Bướu nguồn gốc thần kinh / trung thất sau
-> MRI đánh giá tốt hơn CT scan:
Bướu xâm lấn các lớp vỏ bao và tủy sống
Bướu xâm lấn các mạch máu lớn
Các chẩn đoán hình ảnh với đồng
vị phóng xạ
 123-I trong bệnh lý giáp thòng dưới xương ức
 Gallium scans trong bướu tế bào mầm không
seminoma
 [131I]meta-iodobenzylguanidine scans trong
bướu cận hạch tiết catecholamin
 Chụp mạch máu / tủy trong 1 số bướu thần kinh
xâm lấn. VD: động mạch Adamkiewicz
 PET/CT không được chỉ định thường quy: bướu
tế bào mầm loại trừ các vị trí ngoài lồng ngực
Nội soi chẩn đoán
Nội soi thực quản và khí quản:
Chỉ nên chỉ định khi nghi ngờ xâm lấn
hoặc ung thư thực quản / phế quản
Nghĩ bướu tế bào mầm: xét
nghiệm sinh hóa là cần thiết
Các xét nghiệm sinh hóa:
 beta-human chorionic gonadotropin (β-hCG):
 tăng trong 80% bướu không seminoma
 tăng trong 10% bướu seminoma
 α-fetoprotein (AFP):
 tăng trong 30% bướu không seminoma
 bướu seminoma tang AFP: nghi ngờ dạng hỗn hợp,
tiên lượng xấu hơn
=> Tăng AFP: gần như chẩn đoán xác định choa
bướu tế bào mầm không seminoma mà không cần
qua sinh thiết
Xét nghiệm sinh hóa
 Nhược cơ trong bướu tuyến ức:
antiacetylcholine receptor antibody
 Bướu thần kinh nội tiết: tiết corticotropin-
releasing hormone
 Insulin: bướu nguồn gốc thần kinh hiếm gặp
 Bướu nguyên bào thần kinh: đôi khi tiết
hormone: catecholamines hoặc vanillylmandelic
acid và metanephrines nước tiểu
 Chức năng tuyến giáp trong bướu tuyến giáp
 Calcitonin huyết thanh trong bướu tuyến cận
giáp
 LDH trong lymphoma và tiên lượng bệnh
Giải phẫu bệnh của bướu trung
thất
Bướu trung thất là một trong những vị trí
khó để khảo sát giải phẫu bệnh:
Nhiều dạng tổn thương và giải phẫu bệnh. Nhiều
loại bướu kém biệt hóa và đặc điểm mô học trùng
lặp với nhau
Sinh thiết đôi khi không đủ mô
Nhà giải phẫu bệnh phải có kinh nghiệm
=> Nhiệm vụ của phẫu thuật viên: đạt được
chẩn đoán mô học qua phẫu thuật hoặc qua
biosy
through biopsy.
Chiến lược sinh thiết bướu
Bướu nhỏ và giới hạn rõ rang
-> có thể phẫu thuật cắt bướu mà không
cần GPB trước mổ
Bướu lớn, nghi ngờ xâm lấn hoặc nghi
ngờ loại điều trị không bằng phẫu thuật
-> Nên được biopsy trước mổ.
Lấy đủ mẫu
Đôi khi biopsies không thể cho chẩn đoán
vì không đủ mẫu hoặc bị biến dạng hoặc
hoại tử/ xơ hóa/ hóa nang
Sinh thiết đủ mẫu mô là cần thiết.
Đặc biệt Lymphoma không Hodgkin hoặc
bướu tế bào mầm, theo sau là HMMD
hoặc điện di tế bào
FNA thì sao?
Tiếp cận ban đầu: có thể cân nhắc (FNA)
dưới hướng dẫn CT hoặc siêu âm
Song như đã trình bày, FNA thường không đủ
cho chẩn đoán xác định:
Không đủ mẫu mô
Sai lệch
Sang thương không đồng nhất
=> core-needle biopsy hoặc phẫu thuật để có
giải phẫu bệnh
Các cách tiếp cận sinh thiết bằng
phẫu thuật
Soi trung thất đường cổ
Mở trung thất dưới (Chamberlain procedure)
Tiếp cận qua cổ -> ???
VATS
Mở xương ức hoặc mở ngực thăm dò: ít khi
chỉ để sinh thiết mà thường lên kế hoạch cắt
bướu.
Chú ý tránh gieo rắc tế bào vào khoang phổi.
Cắt lạnh trong lúc mổ?
 Nên được sử dụng
 Chẩn đoán mô học
 Hướng dẫn cho độ rộng và an toàn của phẫu thuật
 Thử rìa diện cắt +/- giai đoạn bướu
 "mimickers“ gây khó khăn cho chẩn đoán: 1
nghiên cứu về cắt lạnh bướu trung thất:
 37% chẩn đoán đúng bệnh ác tính.
 35% không rõ rang.
 28% chẩn đoán sai
Đánh giá khả năng gây mê: không
thể bỏ qua
 Nhược cơ (MG): tránh các thuốc block thần
kinh cơ
 U tủy thượng thận (pheochromocytoma):
cảnh giác tang huyết áp do tang tiết
catecholamin
 Bướu trung thất lớn: có thể gây ra hội chứng
hạn chế hoặc tắc nghẽn.
=> nên cân nhắc sinh thiết qua các biện pháp ít
xâm lấn (cell block dịch màng phổi hoặc biopsy
qua da hoặc dưới gây tê tại chỗ)
Đánh giá khả năng gây mê: không
thể bỏ qua
 1 nghiên cứu hồi cứu:
 105 cuộc phẫu thuật / 98 BN bướu trung thất trước và
giữa
 => 11 BN (10%) có biến chứng tim phổi sau mổ
 Bn trước mổ nên được đánh giá nguy cơ suy hô hấp:
 chức năng hô hấp (tư thế nằm ngửa và đứng)
 đo đường kính chéo của khí quản trên CT
 Shamberger et al. đề nghị gây mê an toàn:
 peak expiratory flow rate > 50% predicted
 Hoặc đường kính khí quản > 50% bình thường
Các bướu trung thất thường gặp
nhất ở từng phân vùng
Trung thất trước: 3T
Thymoma
Teratoma
Thyroid goiter
Trung thất giữa:
Hạch
Các nang/bọc
Trung thất sau:
Bướu nguồn gốc thần kinh
Tiếp cận các bướu trung thất
thường gặp
Trung thất trước
50% bướu trung thất (người lớn)
Thường gặp nhất:
Bướu tuyến ức (lành + ác)
Bướu quái (teratoma)
Bướu giáp thòng
lymphoma
Bướu tuyến ức
Đỉnh tuổi: 40 -60
2 giới: tương đương nhau
Hay đi kèm với nhược cơ (MG)
10% kèm hội chứng cận bướu:
Thiểu sản hồng cầu
Giảm gammaglobulin máu,
SIADH,
Lupus ban đỏ hệ thống,
Cushing syndrome
Phân loại GPB của bướu tuyến ức
Dựa trên tiêu chuẩn WHO 2004 hoặc
Masaoka staging system.
Bướu tuyến ức có dấu hiệu xâm lấn tại
chỗ / tái phát tại chỗ => khả năng ác
tính cao
carcinoma và carcinoid tuyến ức: tiên
lượng kém nhất ở các giai đoạn bệnh
Stage
of
thymic
carcin
oma
5-year
observed
survival
rate
I and II 74%
III 33%
IV 24%
Điều trị bướu tuyến ức
Điều trị chính: phẫu thuật cắt trọn bướu
Bướu nhỏ và giới hạn rõ: không cần GPB
trước mổ
Bướu lớn, xâm lấn tại chỗ: nên Biopsy
-> cân nhắc phẫu thuật cắt bướu hoặc
induction chemotherapy +/- radiation
Bộc lộ bướu tuyến ức / Phẫu
thuật
Chẻ xương ức đường giữa
có thể mở rộng mở ngực ngang xương ức
(cắt bán phần sườn) nếu kiểm soát khí quản
tốt
Mở ngực xương ức 2 bên (bilateral
thoracosternotomy) bộc lộ tối đa trung thất
Bướu tuyến ức nhỏ, không xâm lấn: VATS,
robot hoặc đường cổ
 Mục tiêu phẫu thuật:
 Cắt rộng tuyến ức gồm toàn bộ tuyến ức và mô mỡ bao
quanh, từ tuyến giáp đến cơ hoành.
 Xâm lấn các cấu trúc xung quanh -> en bloc
 Để sót phần bướu sau phẫu thuật -> xạ bổ túc
 Bệnh lan tràn -> nên hóa trị dựa trên Cisplatin
 Tái phát -> cân nhắc phẫu thuật lại
 International Tymic Malignancy Interest Group
- ITMIG: BS mổ và BS GPB cần phối hợp để đánh giá
diện cắt gần hoặc dương tính -> điều trị bổ túc
Điều trị nhược cơ bằng cắt tuyến
ức
30% BN bướu tuyến ức -> nhược cơ
10% -15% BN nhược cơ -> có bướu tuyến ức đi kèm
Chỉ định mổ cắt tuyến ức ngay cả khi không có
bướu: còn bàn cãi
American Academy of Neurology: BN nhược cơ
không phát hiện bướu tuyến ức nên được cân nhắc
cắt tuyến ức để tăng cơ hội cải thiện bệnh
Nên được phẫu thuật bằng cách mở toàn bộ xương
ức hoặc ít xâm lấn hơn (mở xương ức bán phần
trên/ đường cổ / VATS / robot)
Lymphoma
Đa số có bệnh lý toàn thân
10% BN lymphoma chỉ có khối trung thất.
FNA biopsy không đủ chẩn đoán => nên
được sinh thiết qua can thiệp ít xâm lấn
Nên được cắt lạnh để xác định đủ mô cho
chẩn đoán xác định và phân type
(e.g., flow cytometry, cytogenetics,
molecular analysis).
Lymphoma
Điều trị tương tự như Lymphoma các vị
trí khác -> tùy giai đoạn bệnh, phân loại
giải phẫu bệnh -> hóa trị và xạ trị
Bướu tế bào mầm
Bướu tế bào mầm ngoài cơ quan sinh dục ít
gặp, thường xảy ra nhất ở trung thất (người
lớn)
Bao gồm:
Bướu quái trưởng thành
Seminoma trung thất (bướu tinh bào)
Bướu tế bào mầm ác tính không seminoma
Carcinoma phôi
Bướu xoang nội bì – túi noãn hoàng
Carcinoma đệm nuôi
Carcinoma quái
Ở người lớn:
Bướu lành: tương đương 2 giới
Bướu ác tính: 90% ở nam / 3 thập niên đầu
-> cần loại trừ bướu nguyên phát ở cơ quan
sinh dục (thăm khám và siêu âm)
Xét nghiệm: β-hCG và AFP
Bướu quái lành tính
Bướu quái và nang biểu mô lành tính:
chiếm 2/3 GCT
Phẫu thuật cắt trọn mà không cần sinh
thiết
Bướu tế bào mầm Seminoma
Chiếm ½ số GCT ác tính
Serum β-hCG và AFP thấp.
10% tăng nhẹ β-hCG,
AFP âm tính (trừ dạng hỗn hợp)
Thường xâm lấn cấu trúc xung quanh -> nên
sinh thiết mở
Điều trị chính: xạ trị và hóa trị nền cisplatin
Sau hóa trị dẫn đầu: bướu đại thể còn sót >
3cm nên được phẫu thuật
Bướu tế bào mầm không
seminom
Tiên lượng kém
85 - 95% có di căn xa khi chẩn đoán
90% tăng β-hCG, AFP -> theo dõi đáp ứng
điều trị
Có thể sinh thiết mở.
Điều trị chính: hóa trị nền cisplatin và xạ trị
Phẫu thuật khi bướu còn sót lại sau đáp ứng
hóa trị hoặc tái phát đơn ổ
Nang tuyến ức
Nguồn gốc từ pharyngeal pouches
Lành tính
Dạng nang, có thể có thành phần tuyến
ức và bướu quái kèm theo
Điều trị: Cắt bướu
Bướu tuyến cận giáp
20% bướu tuyến cận giáp lạc chỗ -> nằm dọc
theo đường xuống của tuyến ức / trung thất
trước
Thường gặp ở trung thất trước, đôi khi có
thể trung thất sau (tuyến cận giáp trên)
Chẩn đoán hình ảnh xác định: 99mTc
sestamibi imaging
Thường phẫu thuật cắt bỏ qua đường cổ
Tuyến giáp thòng
 Đa số liên tục với tuyến giáp vùng cổ
 2% nằm hoàn tòa ở sau xương ức (nuôi bẳng các
mạch máu từ ngực)
 Trên hình ảnh CT scan: đa nốt, giới hạn rõ, bờ
đều, kèm các thành phần vôi hóa và hóa nang
 Thường ở trung thất trước
 10% ở trung thất sau
 Điều trị: Phẫu thuật thường qua đường mở ở cổ,
đôi khi cần mở xương ức đường giữa
Trung thất giữa
Thường gặp nhất
hạch Lympho tăng sản quanh cây khí
phế quản
các loại nang/bọc (bọc sinh phế quản,
bọc màng ngoài tim, bọc thực quản…)
Phân biệt với các di căn từ thực quản hoặc
phổi
=> cần phẫu thuật sinh thiết để xác định bản
chất hạch.
Tiếp cận hạch ở trung thất giữa
Hạch ở cửa sở động mạch phổi: qua soi
trung thất trước
Hạch cạnh hầu, cạnh khí quản có thể
endobronchial ultrasound-guided biopsy
(EBUS) hoặc soi thực quản đường cổ
Các hạch ở xa hơn như quanh phế quản
có thể EBUS hoặc VATS.
Các dạng nang/bọc ở trung thất
giữa
20% các bướu trung thất
Có thể ở bất cứ vị trí nào, nguồn gốc từ
ruột trước / phôi thai
Vị trí thường gặp nhất: trung thất giữa
Các dạng nang thường gặp ở
trung thất giữa
Nang phế quản: dạng nang thường gặp nhất
Vị trí thường gặp: dưới carina
2/3 BN có triệu chứng
Có nguy cơ nhiễm trùng và chuyển thành ác
tính
Điều trị: phẫu thuật cắt bướu, tiên lượng tốt
sau cắt
Nang trung thất giữa
Nang thực quản:
60% nằm ở 1/3 dưới
2/3 nằm ở bên (P) > (T)
Đôi khi thông với lòng thực quản -> thấy
được qua soi thực quản
Có nguy cơ nhiễm trùng và loét, xuất huyết
Điều trị: phẫu thuật kèm đóng đường nối với
thực quản
Nang trung thất giữa
Nang ruột – thần kinh (Neuroenteric cysts)
 Hiếm gặp
 Luôn đi kèm với dị dạng của cột sống (đa số là
tật nứt đốt sống)
 Nếu có bằng chứng chèn ép nội tủy -> can
thiệp, phối hợp giữa các chuyên khoa
Nang màng tim
 Nằm ở góc tim-hoành, (P) > (T)
 Thay đổi tính chất theo thời gian / hình ảnh
hoặc gây triệu chứng -> cắt nang
Bướu trung thất sau
60%: Bướu nguồn gốc thần kinh
 Nguồn gốc hệ thần kinh giao cảm:
 bướu nguyên bào thần kinh,
 bướu nguyên bào hạch thần kinh,
 bướu hạch thần kinh
 Nguồn gốc bao thần kinh:
 Bướu sợi thần kinh
 Bướu vỏ bao thần kinh
 Cận hạch thần kinh:
 Bướu cận hạch thần kinh không ưa sắc
 Bướu sắc bào
Bướu trung thất sau
Bướu nguyên bào thần kinh và bướu
nguyên bào hạch thần kinh thường gặp
ở trẻ em, ác tính
Bướu hạch thần kinh: người trẻ, lành
tính
Bướu vỏ bao thần kinh, schwannomas
và bướu sợi thần kinh: chiếm 90% /
người lớn (thập niên 3, 4), lành tính
Bướu trung thất sau
Bướu cận hạch thần kinh: 10% nằm ngoài
thận
[131I]meta-iodobenzylguanidine trong bướu
cận hạch thần kinh ưa sắc khi CT và MRI
chưa rõ rang
Bướu cận hạch thần kinh ưa sắc -> liên quan
các hội chứng gia đình (multiple endocrine
neoplasia type II, von Hippel–Lindau disease,
and neurofbromatosis type I.53 …)
Kiểm soát huyết áp kĩ để tránh cơn tăng
huyết áp cấp cứu
Bướu trung thất sau
Chỉ 5% bướu nguồn gốc thần kinh là ác tính
Đa số không triệu chứng
Bướu ác tính thường có triệu chứng:
Chèn ép cấu trúc xung quanh
Liệt khu trú do chèn ép các rễ thần kinh tủy
Hủy xương
Tiết hormone (bướu nguyên bào thần kinh, bướu
cận hạch) -> do catecholamines hoặc urine
vanillylmandelic acid
…
Chèn ép vào tủy sống ở bướu
trung thất sau
Bướu dumbbell tumor: 10% - 20% bướu
thần kinh trung thất sau có liên quan đến
tủy sống.
60% - 80% có triệu chứng chèn ép
Điều trị phẫu thuật phối hợp giữa các
chuyên khoa.
Các bướu khác ở trung thất
Bệnh Castleman = angiofollicular lymph node
hyperplasia
 Bệnh lý do tăng sinh mô lympho hàng loạt do
HIV và Human Herpes Virus 8.
 Có khả năng nằm ở bất cứ phân vùng trung thất
nào
 FNA: không cho phép phân biệt với bệnh lý tăng
sinh lympho khác (lymphoma, bướu tuyến ức…)
 Thường không triệu chứng
 Dạng đơn ổ -> phẫu thuật cắt bướu
 Dạng đa ổ -> điều trị toàn thân hoặc miễn dịch
Các bướu khác ở trung thất
Bướu trung mô
Bướu mỡ, bướu mạch máu, bướu bạch
mạch, bướu sợi và các dạng ác tính
Vị trí thường gặp: trung thất trước
Điều trị: phẫu thuật cắt bướu -> xác định
lành/ác tính
Hiếm gặp
 40-year-old woman presents with a 1-week history of
worsening jaundice and fatigue. Previously diagnosed
with anemia and blood dyscrasia, possibly Thalassemia.
Hiếm gặp
What is the radiographic abnormality and specifically
where is it located? What is the differential
diagnosis? What is your favorite diagnosis?
Đáp án
Extramedullary hematopoiesis – Tạo huyết
ngoài tủy / Thalassemia
Tổng kết
 Bướu trung thất được tiếp cận theo 3 vùng giải phẫu
 Có sự khác nhau về tuổi trẻ em và người lớn
 Việc tiếp cận chẩn đoán 1 khối trung thất dựa trên bệnh
sử, thăm khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và các xét
nghiệm chẩn đoán khác
 Tiếp cận để có giải phẫu bệnh gần như bắt buộc với đa số
các bướu trung thất, và phải cân nhắc phương pháp phù
hợp nhất
 Đánh giá khả năng và nguy cơ gây mê trước mổ là điều
không thể bỏ sót
 Chẩn đoán hình ảnh vô cùng quan trọng, giúp chẩn đoán
và hướng dẫn điều trị cho nhà lâm sàng
Bướu trung thất - tổng quan chung

More Related Content

What's hot

Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thấtvinhvd12
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Phạm Nghị
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặpNguyen Thai Binh
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHSoM
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOSoM
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGSoM
 
X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngKhai Le Phuoc
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 

What's hot (20)

CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 
Thang điểm ASPECT
Thang điểm ASPECTThang điểm ASPECT
Thang điểm ASPECT
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
 
Ct scan ngực
Ct scan ngựcCt scan ngực
Ct scan ngực
 
X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thương
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 

Similar to Bướu trung thất - tổng quan chung

Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumorSơn Nguyễn
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiHùng Lê
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007Hùng Lê
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh ngucvinhvd12
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYSoM
 
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Le Jang
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔISoM
 
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)Hiếu trịnh đình
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư ganChẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư gannguyen ngoc tuan anh
 
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfBƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfTu Nguyen
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCDr Hoc
 
X quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxX quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxVong2Sinh
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfmemp2
 

Similar to Bướu trung thất - tổng quan chung (20)

Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumor
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh nguc
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
 
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)
Hinh anh u phoi nguyen phat, bs mai thuy (2015)
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư ganChẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
 
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdfBƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
BƯỚU NHU MÔ THẬN.pdf
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
Kham dau co
Kham dau coKham dau co
Kham dau co
 
X quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptxX quang ngực-module ho hap.pptx
X quang ngực-module ho hap.pptx
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
 

Recently uploaded

NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 

Bướu trung thất - tổng quan chung

  • 1. Bác sĩ Nguyễn Tuấn Hưng Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu 21/08/2018 ywenlee12@gmail.com
  • 2.
  • 3. Mục tiêu Sơ nét về giải phẫu trung thất Tiếp cận 1 bệnh nhân với bướu trung thất Tính chất một số bướu thường gặp ở trung thất
  • 4. Tài liệu tham khảo 1. David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson, Michael Jaklitsch, Mark Krasna, Steven Mentzer- Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015) 2. Uptodate: Evaluation of mediastinal masses, Pathology of mediastinal tumors 3. Bài giảng Ung bướu học - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 4. A diagnostic approach to the mediastinal masses, Sergi Juanpere & Noemí Cañete & Pedro Ortuño & Sandra Martínez & Gloria Sanchez & Lluis Bernado
  • 5. Trung thất  Định nghĩa: khoang nằm giữa 2 phổi  Được giới hạn:  Trên: lỗ trên lồng ngực, nơi trung thất thông với nền cổ  Trước : xương ức, các sụn sườn, và cơ ngang ngực  Sau: thân các đốt sống ngực  Bên: lá thành màng phổi trung thất.  Dưới: cơ hoành
  • 6. Phân vùng giải phẫu trung thất: nhiều cách Cổ điển: trước và sau Bariety.M (1958) : 9 vùng Johncrofton (1975): 5 vùng Thông thường: 4 vùng
  • 7. 4 phân vùng theo giải phẫu học  Trung thất trên: phía trên mp ngang ngay trên màng ngoài tim, ngang khe gian đs N4-5, và góc x.ức  Trung thất trước: hẹp, trước màng ngoài tim và sau x.ức => chứa ít mô lkết, hạch BH.  Trung thất giữa: chứa tim, màng ngoài tim.  Trung thất sau : sau tim và màng ngoài tim.
  • 8. Thuận tiện cho tiếp cận lâm sàng: 3 phân khu trung thất: David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson, Michael Jaklitsch, Mark Krasna, Steven Mentzer-Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
  • 9. 3 phân khu Trung thất trước gồm: Tuyến ức Mô lymphô
  • 10. 3 phân khu Trung thất giữa gồm: tim, các mạch máu lớn trong màng tim, màng tim khí quản
  • 11. 3 phân khu Trung thất sau gồm: thực quản, dây thần kinh phế vị, chuỗi thần kinh giao cảm, ống ngực hệ thống tĩnh mạch đơn
  • 12. Một dạng khác của phân chia 3 vùng giải phẫu
  • 13. Hình (Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinica Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
  • 14. (Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinical Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
  • 15. Bướu trung thất là gì? nguồn gốc từ các cơ quan trong trung thất Bướu “ngoại lai” phát triển vào trong trung thất
  • 16. Phân biệt Các khối từ bụng, như khối thoát vị hoành  Giả bướu trung thất (pseudomediastinal mass) VD: các bất thường mạch máu như phình động mạch chủ, giãn tĩnh mạch chủ trên, giãn thực quản Khối u của phổi Di căn của ung thư
  • 17.
  • 18. 1 bệnh nhân đến với khối u trung thất Bệnh sử Thăm khám Chẩn đoán hình ảnh Các xét nghiệm chẩn đoán khác
  • 19. Các gợi ý về tuổi, giới tính? Về giới tính: dường như không có sự khác biệt Tỉ lệ ác tính của bướu trung thất tăng đáng kể theo thời gian Cả người lớn và trẻ em: Khoảng 25% bướu trung thất là ác tính Độ tuổi: có sự khác biệt rõ ràng giữa tần suất các loại bướu thường gặp
  • 20. Bướu trung thất ở trẻ em và người lớn khác nhau như thế nào?  Trẻ em:  Bướu thường gặp nhất: bướu nguồn gốc thần kinh / trung thất sau (chiếm 50%)  Bướu tuyến ức: hiếm gặp  Người lớn:  Bướu thường gặp nhất: bướu tuyến ức / trung thất trước  Bướu trung thất sau: ít gặp  Xuất độ các loại bướu trung thất khác: tương đương nhau  Xuất độ thường gặp sau đó là lymphoma và bướu tế bào mầm
  • 21. Bệnh cảnh BN với bướu trung thất Đa số không có triệu chứng Trẻ em: 2/3 không triệu chứng Người lớn: 1/3 không triệu chứng Có / không có các triệu chứng điển hình: phụ thuộc nhiều yếu tố Kích thước Lành tính hay ác tính: Bướu lành thường không triệu chứng (Duke University Medical Center) Có mặt của viêm nhiễm …
  • 22. Đau do bướu trung thất? Triệu chứng thường gặp nhất: đau ngực, khó thở và ho Đau ngực dữ dội: biểu hiện của khối u xâm lấn, tiến triển Cohen: bướu trung thất trước + kích thước lớn -> thường có mô học ác tính
  • 23. Biểu hiện của bướu chèn ép các cơ quan trong trung thất? Chèn ép trung thất trước: Khó thở khi nằm ngửa Tĩnh mạch chủ trên: gây triệu chứng phù áo khoác, tuần hoàn bàng hệ vùng trước ngực, tím môi, nhức đầu, ngủ gà ngủ gật Thần kinh liên sườn: Đau ngực
  • 24.
  • 25. Biểu hiện của bướu chèn ép các cơ quan trong trung thất? Chèn ép trung thất giữa: Đường thở: khó thở, ho, tiếng thở rít hoặc khò khè, ho ra máu, viêm phổi tái đi tái lại Tim: Đau thắt ngực dây thần kinh quặt ngược (thường gặp bên trái): Khàn tiếng, nói giọng đôi
  • 26. Biểu hiện của bướu chèn ép các cơ quan trong trung thất? Chèn ép trung thất sau  Thực quản: khó nuốt.  Tĩnh mạch chủ dưới: gan to, cổ trướng, phù chi dưới  Tĩnh mạch đơn (chỗ đổ vào tĩnh mạch chủ trên): tuần hoàn bàng hệ ở thành ngực.  Ông ngực: ít gặp, tràn dịch màng phổi dưỡng chấp, cổ trướng dưỡng chấp, phù chi dưới lan dần lên chi trên  Chèn ép đám rối giao cảm cổ: hội chứng Claude-Bernard- Horner: co đồng tử, hẹp khe mi, sụp mi ,bừng đỏ nửa mặt một bên...  Thần kinh hoành: nấc, liệt cơ hoành  Thần kinh X: rối loạn nhịp thở, cao huyết áp, tăng tiết nước bọt...  Hội chứng Pancoast-Tobias / đám rối thần kinh cánh tay: đau và có thể liệt nhẹ cánh tay  Tủy sống / rễ thần kinh cạnh sống: liệt cảm giác / vận động
  • 28. Triệu chứng toàn thân - hội chứng cận ung Triệu chứng toàn thân:  Mệt mỏi, gầy sút cân, sốt  Di căn xa.  Hội chứng Pierre Marie: ngón tay dùi trống, dầy cốt mạc đầu chi, đau các khớp cổ chân, bàn chân, bàn tay...  Bướu tuyến ức: nhược cơ, suy giảm miễn dịch và thiếu máu do thiểu sinh hồng cầu  Bướu carcinoid tuyến ức: hội chứng Cushing  Bướu giáp độc: nhiễm độc giáp  Bướu tuyến cận giáp: cường cận giáp  …
  • 29. Xác định vị trí giải phẫu của bướu Chẩn đoán hình ảnh đầu tay: X quang ngực và CT scan ngực có thuốc cản quang CT scan: nên được thực hiện cho tất cả BN có bướu trung thất Vị trí giải phẫu Hình dạng và bản chất (nang, mỡ, độ tương phản, và mô mềm), nhiều ổ hay không Liên quan với các cấu trúc khác: mạch máu, tạng, đường thở, thần kinh, tủy sống Loại trừ các cấu trúc giả bướu trung thất. VD: u phổi
  • 30. Imaging is important for suggesting not only the likely diagnosis, but also the best surgical approach. Mastery of mediastinal imaging is essential for surgeons operating in or around the mediastinum. —Steven J. Mentzer
  • 31. Siêu âm Bướu sát tim hoặc màng tim -> phân biệt nang / bướu đặc, dính các cơ quan xung quanh, phân biệt các thành phần trong và ngoài màng tim Siêu âm qua ngả nội soi/ thực quản: trường hợp nghi ngờ ung thư di căn trong trung thất giữa hoặc sau
  • 32. MRI hay CT scan ? CT scan thường đủ đánh giá Bướu nguồn gốc thần kinh / trung thất sau -> MRI đánh giá tốt hơn CT scan: Bướu xâm lấn các lớp vỏ bao và tủy sống Bướu xâm lấn các mạch máu lớn
  • 33. Các chẩn đoán hình ảnh với đồng vị phóng xạ  123-I trong bệnh lý giáp thòng dưới xương ức  Gallium scans trong bướu tế bào mầm không seminoma  [131I]meta-iodobenzylguanidine scans trong bướu cận hạch tiết catecholamin  Chụp mạch máu / tủy trong 1 số bướu thần kinh xâm lấn. VD: động mạch Adamkiewicz  PET/CT không được chỉ định thường quy: bướu tế bào mầm loại trừ các vị trí ngoài lồng ngực
  • 34. Nội soi chẩn đoán Nội soi thực quản và khí quản: Chỉ nên chỉ định khi nghi ngờ xâm lấn hoặc ung thư thực quản / phế quản
  • 35. Nghĩ bướu tế bào mầm: xét nghiệm sinh hóa là cần thiết Các xét nghiệm sinh hóa:  beta-human chorionic gonadotropin (β-hCG):  tăng trong 80% bướu không seminoma  tăng trong 10% bướu seminoma  α-fetoprotein (AFP):  tăng trong 30% bướu không seminoma  bướu seminoma tang AFP: nghi ngờ dạng hỗn hợp, tiên lượng xấu hơn => Tăng AFP: gần như chẩn đoán xác định choa bướu tế bào mầm không seminoma mà không cần qua sinh thiết
  • 36. Xét nghiệm sinh hóa  Nhược cơ trong bướu tuyến ức: antiacetylcholine receptor antibody  Bướu thần kinh nội tiết: tiết corticotropin- releasing hormone  Insulin: bướu nguồn gốc thần kinh hiếm gặp  Bướu nguyên bào thần kinh: đôi khi tiết hormone: catecholamines hoặc vanillylmandelic acid và metanephrines nước tiểu  Chức năng tuyến giáp trong bướu tuyến giáp  Calcitonin huyết thanh trong bướu tuyến cận giáp  LDH trong lymphoma và tiên lượng bệnh
  • 37. Giải phẫu bệnh của bướu trung thất Bướu trung thất là một trong những vị trí khó để khảo sát giải phẫu bệnh: Nhiều dạng tổn thương và giải phẫu bệnh. Nhiều loại bướu kém biệt hóa và đặc điểm mô học trùng lặp với nhau Sinh thiết đôi khi không đủ mô Nhà giải phẫu bệnh phải có kinh nghiệm => Nhiệm vụ của phẫu thuật viên: đạt được chẩn đoán mô học qua phẫu thuật hoặc qua biosy through biopsy.
  • 38. Chiến lược sinh thiết bướu Bướu nhỏ và giới hạn rõ rang -> có thể phẫu thuật cắt bướu mà không cần GPB trước mổ Bướu lớn, nghi ngờ xâm lấn hoặc nghi ngờ loại điều trị không bằng phẫu thuật -> Nên được biopsy trước mổ.
  • 39. Lấy đủ mẫu Đôi khi biopsies không thể cho chẩn đoán vì không đủ mẫu hoặc bị biến dạng hoặc hoại tử/ xơ hóa/ hóa nang Sinh thiết đủ mẫu mô là cần thiết. Đặc biệt Lymphoma không Hodgkin hoặc bướu tế bào mầm, theo sau là HMMD hoặc điện di tế bào
  • 40. FNA thì sao? Tiếp cận ban đầu: có thể cân nhắc (FNA) dưới hướng dẫn CT hoặc siêu âm Song như đã trình bày, FNA thường không đủ cho chẩn đoán xác định: Không đủ mẫu mô Sai lệch Sang thương không đồng nhất => core-needle biopsy hoặc phẫu thuật để có giải phẫu bệnh
  • 41. Các cách tiếp cận sinh thiết bằng phẫu thuật Soi trung thất đường cổ Mở trung thất dưới (Chamberlain procedure) Tiếp cận qua cổ -> ??? VATS Mở xương ức hoặc mở ngực thăm dò: ít khi chỉ để sinh thiết mà thường lên kế hoạch cắt bướu. Chú ý tránh gieo rắc tế bào vào khoang phổi.
  • 42. Cắt lạnh trong lúc mổ?  Nên được sử dụng  Chẩn đoán mô học  Hướng dẫn cho độ rộng và an toàn của phẫu thuật  Thử rìa diện cắt +/- giai đoạn bướu  "mimickers“ gây khó khăn cho chẩn đoán: 1 nghiên cứu về cắt lạnh bướu trung thất:  37% chẩn đoán đúng bệnh ác tính.  35% không rõ rang.  28% chẩn đoán sai
  • 43. Đánh giá khả năng gây mê: không thể bỏ qua  Nhược cơ (MG): tránh các thuốc block thần kinh cơ  U tủy thượng thận (pheochromocytoma): cảnh giác tang huyết áp do tang tiết catecholamin  Bướu trung thất lớn: có thể gây ra hội chứng hạn chế hoặc tắc nghẽn. => nên cân nhắc sinh thiết qua các biện pháp ít xâm lấn (cell block dịch màng phổi hoặc biopsy qua da hoặc dưới gây tê tại chỗ)
  • 44. Đánh giá khả năng gây mê: không thể bỏ qua  1 nghiên cứu hồi cứu:  105 cuộc phẫu thuật / 98 BN bướu trung thất trước và giữa  => 11 BN (10%) có biến chứng tim phổi sau mổ  Bn trước mổ nên được đánh giá nguy cơ suy hô hấp:  chức năng hô hấp (tư thế nằm ngửa và đứng)  đo đường kính chéo của khí quản trên CT  Shamberger et al. đề nghị gây mê an toàn:  peak expiratory flow rate > 50% predicted  Hoặc đường kính khí quản > 50% bình thường
  • 45. Các bướu trung thất thường gặp nhất ở từng phân vùng Trung thất trước: 3T Thymoma Teratoma Thyroid goiter Trung thất giữa: Hạch Các nang/bọc Trung thất sau: Bướu nguồn gốc thần kinh
  • 46. Tiếp cận các bướu trung thất thường gặp
  • 47. Trung thất trước 50% bướu trung thất (người lớn) Thường gặp nhất: Bướu tuyến ức (lành + ác) Bướu quái (teratoma) Bướu giáp thòng lymphoma
  • 48.
  • 49. Bướu tuyến ức Đỉnh tuổi: 40 -60 2 giới: tương đương nhau Hay đi kèm với nhược cơ (MG) 10% kèm hội chứng cận bướu: Thiểu sản hồng cầu Giảm gammaglobulin máu, SIADH, Lupus ban đỏ hệ thống, Cushing syndrome
  • 50. Phân loại GPB của bướu tuyến ức Dựa trên tiêu chuẩn WHO 2004 hoặc Masaoka staging system. Bướu tuyến ức có dấu hiệu xâm lấn tại chỗ / tái phát tại chỗ => khả năng ác tính cao carcinoma và carcinoid tuyến ức: tiên lượng kém nhất ở các giai đoạn bệnh Stage of thymic carcin oma 5-year observed survival rate I and II 74% III 33% IV 24%
  • 51. Điều trị bướu tuyến ức Điều trị chính: phẫu thuật cắt trọn bướu Bướu nhỏ và giới hạn rõ: không cần GPB trước mổ Bướu lớn, xâm lấn tại chỗ: nên Biopsy -> cân nhắc phẫu thuật cắt bướu hoặc induction chemotherapy +/- radiation
  • 52. Bộc lộ bướu tuyến ức / Phẫu thuật Chẻ xương ức đường giữa có thể mở rộng mở ngực ngang xương ức (cắt bán phần sườn) nếu kiểm soát khí quản tốt Mở ngực xương ức 2 bên (bilateral thoracosternotomy) bộc lộ tối đa trung thất Bướu tuyến ức nhỏ, không xâm lấn: VATS, robot hoặc đường cổ
  • 53.
  • 54.
  • 55.  Mục tiêu phẫu thuật:  Cắt rộng tuyến ức gồm toàn bộ tuyến ức và mô mỡ bao quanh, từ tuyến giáp đến cơ hoành.  Xâm lấn các cấu trúc xung quanh -> en bloc  Để sót phần bướu sau phẫu thuật -> xạ bổ túc  Bệnh lan tràn -> nên hóa trị dựa trên Cisplatin  Tái phát -> cân nhắc phẫu thuật lại  International Tymic Malignancy Interest Group - ITMIG: BS mổ và BS GPB cần phối hợp để đánh giá diện cắt gần hoặc dương tính -> điều trị bổ túc
  • 56.
  • 57. Điều trị nhược cơ bằng cắt tuyến ức 30% BN bướu tuyến ức -> nhược cơ 10% -15% BN nhược cơ -> có bướu tuyến ức đi kèm Chỉ định mổ cắt tuyến ức ngay cả khi không có bướu: còn bàn cãi American Academy of Neurology: BN nhược cơ không phát hiện bướu tuyến ức nên được cân nhắc cắt tuyến ức để tăng cơ hội cải thiện bệnh Nên được phẫu thuật bằng cách mở toàn bộ xương ức hoặc ít xâm lấn hơn (mở xương ức bán phần trên/ đường cổ / VATS / robot)
  • 58. Lymphoma Đa số có bệnh lý toàn thân 10% BN lymphoma chỉ có khối trung thất. FNA biopsy không đủ chẩn đoán => nên được sinh thiết qua can thiệp ít xâm lấn Nên được cắt lạnh để xác định đủ mô cho chẩn đoán xác định và phân type (e.g., flow cytometry, cytogenetics, molecular analysis).
  • 59. Lymphoma Điều trị tương tự như Lymphoma các vị trí khác -> tùy giai đoạn bệnh, phân loại giải phẫu bệnh -> hóa trị và xạ trị
  • 60. Bướu tế bào mầm Bướu tế bào mầm ngoài cơ quan sinh dục ít gặp, thường xảy ra nhất ở trung thất (người lớn) Bao gồm: Bướu quái trưởng thành Seminoma trung thất (bướu tinh bào) Bướu tế bào mầm ác tính không seminoma Carcinoma phôi Bướu xoang nội bì – túi noãn hoàng Carcinoma đệm nuôi Carcinoma quái
  • 61. Ở người lớn: Bướu lành: tương đương 2 giới Bướu ác tính: 90% ở nam / 3 thập niên đầu -> cần loại trừ bướu nguyên phát ở cơ quan sinh dục (thăm khám và siêu âm) Xét nghiệm: β-hCG và AFP
  • 62. Bướu quái lành tính Bướu quái và nang biểu mô lành tính: chiếm 2/3 GCT Phẫu thuật cắt trọn mà không cần sinh thiết
  • 63. Bướu tế bào mầm Seminoma Chiếm ½ số GCT ác tính Serum β-hCG và AFP thấp. 10% tăng nhẹ β-hCG, AFP âm tính (trừ dạng hỗn hợp) Thường xâm lấn cấu trúc xung quanh -> nên sinh thiết mở Điều trị chính: xạ trị và hóa trị nền cisplatin Sau hóa trị dẫn đầu: bướu đại thể còn sót > 3cm nên được phẫu thuật
  • 64. Bướu tế bào mầm không seminom Tiên lượng kém 85 - 95% có di căn xa khi chẩn đoán 90% tăng β-hCG, AFP -> theo dõi đáp ứng điều trị Có thể sinh thiết mở. Điều trị chính: hóa trị nền cisplatin và xạ trị Phẫu thuật khi bướu còn sót lại sau đáp ứng hóa trị hoặc tái phát đơn ổ
  • 65. Nang tuyến ức Nguồn gốc từ pharyngeal pouches Lành tính Dạng nang, có thể có thành phần tuyến ức và bướu quái kèm theo Điều trị: Cắt bướu
  • 66. Bướu tuyến cận giáp 20% bướu tuyến cận giáp lạc chỗ -> nằm dọc theo đường xuống của tuyến ức / trung thất trước Thường gặp ở trung thất trước, đôi khi có thể trung thất sau (tuyến cận giáp trên) Chẩn đoán hình ảnh xác định: 99mTc sestamibi imaging Thường phẫu thuật cắt bỏ qua đường cổ
  • 67. Tuyến giáp thòng  Đa số liên tục với tuyến giáp vùng cổ  2% nằm hoàn tòa ở sau xương ức (nuôi bẳng các mạch máu từ ngực)  Trên hình ảnh CT scan: đa nốt, giới hạn rõ, bờ đều, kèm các thành phần vôi hóa và hóa nang  Thường ở trung thất trước  10% ở trung thất sau  Điều trị: Phẫu thuật thường qua đường mở ở cổ, đôi khi cần mở xương ức đường giữa
  • 68.
  • 69. Trung thất giữa Thường gặp nhất hạch Lympho tăng sản quanh cây khí phế quản các loại nang/bọc (bọc sinh phế quản, bọc màng ngoài tim, bọc thực quản…) Phân biệt với các di căn từ thực quản hoặc phổi => cần phẫu thuật sinh thiết để xác định bản chất hạch.
  • 70.
  • 71. Tiếp cận hạch ở trung thất giữa Hạch ở cửa sở động mạch phổi: qua soi trung thất trước Hạch cạnh hầu, cạnh khí quản có thể endobronchial ultrasound-guided biopsy (EBUS) hoặc soi thực quản đường cổ Các hạch ở xa hơn như quanh phế quản có thể EBUS hoặc VATS.
  • 72. Các dạng nang/bọc ở trung thất giữa 20% các bướu trung thất Có thể ở bất cứ vị trí nào, nguồn gốc từ ruột trước / phôi thai Vị trí thường gặp nhất: trung thất giữa
  • 73. Các dạng nang thường gặp ở trung thất giữa Nang phế quản: dạng nang thường gặp nhất Vị trí thường gặp: dưới carina 2/3 BN có triệu chứng Có nguy cơ nhiễm trùng và chuyển thành ác tính Điều trị: phẫu thuật cắt bướu, tiên lượng tốt sau cắt
  • 74. Nang trung thất giữa Nang thực quản: 60% nằm ở 1/3 dưới 2/3 nằm ở bên (P) > (T) Đôi khi thông với lòng thực quản -> thấy được qua soi thực quản Có nguy cơ nhiễm trùng và loét, xuất huyết Điều trị: phẫu thuật kèm đóng đường nối với thực quản
  • 75. Nang trung thất giữa Nang ruột – thần kinh (Neuroenteric cysts)  Hiếm gặp  Luôn đi kèm với dị dạng của cột sống (đa số là tật nứt đốt sống)  Nếu có bằng chứng chèn ép nội tủy -> can thiệp, phối hợp giữa các chuyên khoa Nang màng tim  Nằm ở góc tim-hoành, (P) > (T)  Thay đổi tính chất theo thời gian / hình ảnh hoặc gây triệu chứng -> cắt nang
  • 76. Bướu trung thất sau 60%: Bướu nguồn gốc thần kinh  Nguồn gốc hệ thần kinh giao cảm:  bướu nguyên bào thần kinh,  bướu nguyên bào hạch thần kinh,  bướu hạch thần kinh  Nguồn gốc bao thần kinh:  Bướu sợi thần kinh  Bướu vỏ bao thần kinh  Cận hạch thần kinh:  Bướu cận hạch thần kinh không ưa sắc  Bướu sắc bào
  • 77.
  • 78. Bướu trung thất sau Bướu nguyên bào thần kinh và bướu nguyên bào hạch thần kinh thường gặp ở trẻ em, ác tính Bướu hạch thần kinh: người trẻ, lành tính Bướu vỏ bao thần kinh, schwannomas và bướu sợi thần kinh: chiếm 90% / người lớn (thập niên 3, 4), lành tính
  • 79.
  • 80. Bướu trung thất sau Bướu cận hạch thần kinh: 10% nằm ngoài thận [131I]meta-iodobenzylguanidine trong bướu cận hạch thần kinh ưa sắc khi CT và MRI chưa rõ rang Bướu cận hạch thần kinh ưa sắc -> liên quan các hội chứng gia đình (multiple endocrine neoplasia type II, von Hippel–Lindau disease, and neurofbromatosis type I.53 …) Kiểm soát huyết áp kĩ để tránh cơn tăng huyết áp cấp cứu
  • 81. Bướu trung thất sau Chỉ 5% bướu nguồn gốc thần kinh là ác tính Đa số không triệu chứng Bướu ác tính thường có triệu chứng: Chèn ép cấu trúc xung quanh Liệt khu trú do chèn ép các rễ thần kinh tủy Hủy xương Tiết hormone (bướu nguyên bào thần kinh, bướu cận hạch) -> do catecholamines hoặc urine vanillylmandelic acid …
  • 82. Chèn ép vào tủy sống ở bướu trung thất sau Bướu dumbbell tumor: 10% - 20% bướu thần kinh trung thất sau có liên quan đến tủy sống. 60% - 80% có triệu chứng chèn ép Điều trị phẫu thuật phối hợp giữa các chuyên khoa.
  • 83. Các bướu khác ở trung thất Bệnh Castleman = angiofollicular lymph node hyperplasia  Bệnh lý do tăng sinh mô lympho hàng loạt do HIV và Human Herpes Virus 8.  Có khả năng nằm ở bất cứ phân vùng trung thất nào  FNA: không cho phép phân biệt với bệnh lý tăng sinh lympho khác (lymphoma, bướu tuyến ức…)  Thường không triệu chứng  Dạng đơn ổ -> phẫu thuật cắt bướu  Dạng đa ổ -> điều trị toàn thân hoặc miễn dịch
  • 84. Các bướu khác ở trung thất Bướu trung mô Bướu mỡ, bướu mạch máu, bướu bạch mạch, bướu sợi và các dạng ác tính Vị trí thường gặp: trung thất trước Điều trị: phẫu thuật cắt bướu -> xác định lành/ác tính
  • 85. Hiếm gặp  40-year-old woman presents with a 1-week history of worsening jaundice and fatigue. Previously diagnosed with anemia and blood dyscrasia, possibly Thalassemia.
  • 86. Hiếm gặp What is the radiographic abnormality and specifically where is it located? What is the differential diagnosis? What is your favorite diagnosis?
  • 87. Đáp án Extramedullary hematopoiesis – Tạo huyết ngoài tủy / Thalassemia
  • 88. Tổng kết  Bướu trung thất được tiếp cận theo 3 vùng giải phẫu  Có sự khác nhau về tuổi trẻ em và người lớn  Việc tiếp cận chẩn đoán 1 khối trung thất dựa trên bệnh sử, thăm khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và các xét nghiệm chẩn đoán khác  Tiếp cận để có giải phẫu bệnh gần như bắt buộc với đa số các bướu trung thất, và phải cân nhắc phương pháp phù hợp nhất  Đánh giá khả năng và nguy cơ gây mê trước mổ là điều không thể bỏ sót  Chẩn đoán hình ảnh vô cùng quan trọng, giúp chẩn đoán và hướng dẫn điều trị cho nhà lâm sàng