3. Mục tiêu
Sơ nét về giải phẫu trung thất
Tiếp cận 1 bệnh nhân với bướu trung thất
Tính chất một số bướu thường gặp ở
trung thất
4. Tài liệu tham khảo
1. David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson,
Michael Jaklitsch, Mark Krasna, Steven Mentzer-
Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
2. Uptodate: Evaluation of mediastinal masses,
Pathology of mediastinal tumors
3. Bài giảng Ung bướu học - Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch
4. A diagnostic approach to the mediastinal masses,
Sergi Juanpere & Noemí Cañete & Pedro Ortuño &
Sandra Martínez & Gloria Sanchez & Lluis Bernado
5. Trung thất
Định nghĩa: khoang nằm giữa 2
phổi
Được giới hạn:
Trên: lỗ trên lồng ngực, nơi
trung thất thông với nền cổ
Trước : xương ức, các sụn
sườn, và cơ ngang ngực
Sau: thân các đốt sống ngực
Bên: lá thành màng phổi trung
thất.
Dưới: cơ hoành
6. Phân vùng giải phẫu trung thất:
nhiều cách
Cổ điển: trước và sau
Bariety.M (1958) : 9 vùng
Johncrofton (1975): 5 vùng
Thông thường: 4 vùng
7. 4 phân vùng
theo giải phẫu học
Trung thất trên: phía trên mp
ngang ngay trên màng
ngoài tim, ngang khe
gian đs N4-5, và góc x.ức
Trung thất trước: hẹp, trước
màng ngoài tim và sau x.ức
=> chứa ít mô lkết, hạch BH.
Trung thất giữa: chứa tim,
màng ngoài tim.
Trung thất sau : sau tim và
màng ngoài tim.
8. Thuận tiện cho tiếp cận lâm sàng:
3 phân khu trung thất:
David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson, Michael Jaklitsch, Mark Krasna,
Steven Mentzer-Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
13. Hình
(Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinica
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
14. (Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinical
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)
15. Bướu trung thất là gì?
nguồn gốc từ các cơ quan trong trung
thất
Bướu “ngoại lai” phát triển vào trong
trung thất
16. Phân biệt
Các khối từ bụng, như khối thoát vị
hoành
Giả bướu trung thất (pseudomediastinal
mass)
VD: các bất thường mạch máu như phình
động mạch chủ, giãn tĩnh mạch chủ trên,
giãn thực quản
Khối u của phổi
Di căn của ung thư
17.
18. 1 bệnh nhân đến với khối u trung
thất
Bệnh sử
Thăm khám
Chẩn đoán hình ảnh
Các xét nghiệm chẩn đoán khác
19. Các gợi ý về tuổi, giới tính?
Về giới tính: dường như không có sự khác
biệt
Tỉ lệ ác tính của bướu trung thất tăng
đáng kể theo thời gian
Cả người lớn và trẻ em: Khoảng 25%
bướu trung thất là ác tính
Độ tuổi: có sự khác biệt rõ ràng giữa tần
suất các loại bướu thường gặp
20. Bướu trung thất ở trẻ em và người
lớn khác nhau như thế nào?
Trẻ em:
Bướu thường gặp nhất: bướu nguồn gốc thần kinh /
trung thất sau (chiếm 50%)
Bướu tuyến ức: hiếm gặp
Người lớn:
Bướu thường gặp nhất: bướu tuyến ức / trung thất trước
Bướu trung thất sau: ít gặp
Xuất độ các loại bướu trung thất khác: tương đương
nhau
Xuất độ thường gặp sau đó là lymphoma và bướu tế
bào mầm
21. Bệnh cảnh BN với bướu trung thất
Đa số không có triệu chứng
Trẻ em: 2/3 không triệu chứng
Người lớn: 1/3 không triệu chứng
Có / không có các triệu chứng điển hình: phụ
thuộc nhiều yếu tố
Kích thước
Lành tính hay ác tính: Bướu lành thường không
triệu chứng (Duke University Medical Center)
Có mặt của viêm nhiễm
…
22. Đau do bướu trung thất?
Triệu chứng thường gặp nhất: đau ngực,
khó thở và ho
Đau ngực dữ dội: biểu hiện của khối u
xâm lấn, tiến triển
Cohen: bướu trung thất trước + kích
thước lớn -> thường có mô học ác tính
23. Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất trước:
Khó thở khi nằm ngửa
Tĩnh mạch chủ trên: gây triệu
chứng phù áo khoác, tuần hoàn
bàng hệ vùng trước ngực, tím
môi, nhức đầu, ngủ gà ngủ gật
Thần kinh liên sườn: Đau ngực
24.
25. Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất giữa:
Đường thở: khó thở, ho, tiếng thở rít
hoặc khò khè, ho ra máu, viêm phổi tái đi
tái lại
Tim: Đau thắt ngực
dây thần kinh quặt ngược (thường gặp
bên trái): Khàn tiếng, nói giọng đôi
26. Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất sau
Thực quản: khó nuốt.
Tĩnh mạch chủ dưới: gan to, cổ trướng, phù chi dưới
Tĩnh mạch đơn (chỗ đổ vào tĩnh mạch chủ trên): tuần hoàn bàng
hệ ở thành ngực.
Ông ngực: ít gặp, tràn dịch màng phổi dưỡng chấp, cổ trướng
dưỡng chấp, phù chi dưới lan dần lên chi trên
Chèn ép đám rối giao cảm cổ: hội chứng Claude-Bernard-
Horner: co đồng tử, hẹp khe mi, sụp mi ,bừng đỏ nửa mặt một
bên...
Thần kinh hoành: nấc, liệt cơ hoành
Thần kinh X: rối loạn nhịp thở, cao huyết áp, tăng tiết nước bọt...
Hội chứng Pancoast-Tobias / đám rối thần kinh cánh tay: đau và
có thể liệt nhẹ cánh tay
Tủy sống / rễ thần kinh cạnh sống: liệt cảm giác / vận động
28. Triệu chứng toàn thân - hội chứng
cận ung
Triệu chứng toàn thân:
Mệt mỏi, gầy sút cân, sốt
Di căn xa.
Hội chứng Pierre Marie: ngón tay dùi trống, dầy cốt mạc
đầu chi, đau các khớp cổ chân, bàn chân, bàn tay...
Bướu tuyến ức: nhược cơ, suy giảm miễn dịch và thiếu
máu do thiểu sinh hồng cầu
Bướu carcinoid tuyến ức: hội chứng Cushing
Bướu giáp độc: nhiễm độc giáp
Bướu tuyến cận giáp: cường cận giáp
…
29. Xác định vị trí giải phẫu của bướu
Chẩn đoán hình ảnh đầu tay: X quang ngực
và CT scan ngực có thuốc cản quang
CT scan: nên được thực hiện cho tất cả BN có
bướu trung thất
Vị trí giải phẫu
Hình dạng và bản chất (nang, mỡ, độ tương phản,
và mô mềm), nhiều ổ hay không
Liên quan với các cấu trúc khác: mạch máu, tạng,
đường thở, thần kinh, tủy sống
Loại trừ các cấu trúc giả bướu trung thất. VD: u
phổi
30. Imaging is important for suggesting not only
the likely diagnosis, but also the best
surgical approach. Mastery of mediastinal
imaging is essential for surgeons operating
in or around the
mediastinum.
—Steven J. Mentzer
31. Siêu âm
Bướu sát tim hoặc màng tim
-> phân biệt nang / bướu đặc, dính các cơ
quan xung quanh, phân biệt các thành phần
trong và ngoài màng tim
Siêu âm qua ngả nội soi/ thực quản:
trường hợp nghi ngờ ung thư di căn trong
trung thất giữa hoặc sau
32. MRI hay CT scan ?
CT scan thường đủ đánh giá
Bướu nguồn gốc thần kinh / trung thất sau
-> MRI đánh giá tốt hơn CT scan:
Bướu xâm lấn các lớp vỏ bao và tủy sống
Bướu xâm lấn các mạch máu lớn
33. Các chẩn đoán hình ảnh với đồng
vị phóng xạ
123-I trong bệnh lý giáp thòng dưới xương ức
Gallium scans trong bướu tế bào mầm không
seminoma
[131I]meta-iodobenzylguanidine scans trong
bướu cận hạch tiết catecholamin
Chụp mạch máu / tủy trong 1 số bướu thần kinh
xâm lấn. VD: động mạch Adamkiewicz
PET/CT không được chỉ định thường quy: bướu
tế bào mầm loại trừ các vị trí ngoài lồng ngực
34. Nội soi chẩn đoán
Nội soi thực quản và khí quản:
Chỉ nên chỉ định khi nghi ngờ xâm lấn
hoặc ung thư thực quản / phế quản
35. Nghĩ bướu tế bào mầm: xét
nghiệm sinh hóa là cần thiết
Các xét nghiệm sinh hóa:
beta-human chorionic gonadotropin (β-hCG):
tăng trong 80% bướu không seminoma
tăng trong 10% bướu seminoma
α-fetoprotein (AFP):
tăng trong 30% bướu không seminoma
bướu seminoma tang AFP: nghi ngờ dạng hỗn hợp,
tiên lượng xấu hơn
=> Tăng AFP: gần như chẩn đoán xác định choa
bướu tế bào mầm không seminoma mà không cần
qua sinh thiết
36. Xét nghiệm sinh hóa
Nhược cơ trong bướu tuyến ức:
antiacetylcholine receptor antibody
Bướu thần kinh nội tiết: tiết corticotropin-
releasing hormone
Insulin: bướu nguồn gốc thần kinh hiếm gặp
Bướu nguyên bào thần kinh: đôi khi tiết
hormone: catecholamines hoặc vanillylmandelic
acid và metanephrines nước tiểu
Chức năng tuyến giáp trong bướu tuyến giáp
Calcitonin huyết thanh trong bướu tuyến cận
giáp
LDH trong lymphoma và tiên lượng bệnh
37. Giải phẫu bệnh của bướu trung
thất
Bướu trung thất là một trong những vị trí
khó để khảo sát giải phẫu bệnh:
Nhiều dạng tổn thương và giải phẫu bệnh. Nhiều
loại bướu kém biệt hóa và đặc điểm mô học trùng
lặp với nhau
Sinh thiết đôi khi không đủ mô
Nhà giải phẫu bệnh phải có kinh nghiệm
=> Nhiệm vụ của phẫu thuật viên: đạt được
chẩn đoán mô học qua phẫu thuật hoặc qua
biosy
through biopsy.
38. Chiến lược sinh thiết bướu
Bướu nhỏ và giới hạn rõ rang
-> có thể phẫu thuật cắt bướu mà không
cần GPB trước mổ
Bướu lớn, nghi ngờ xâm lấn hoặc nghi
ngờ loại điều trị không bằng phẫu thuật
-> Nên được biopsy trước mổ.
39. Lấy đủ mẫu
Đôi khi biopsies không thể cho chẩn đoán
vì không đủ mẫu hoặc bị biến dạng hoặc
hoại tử/ xơ hóa/ hóa nang
Sinh thiết đủ mẫu mô là cần thiết.
Đặc biệt Lymphoma không Hodgkin hoặc
bướu tế bào mầm, theo sau là HMMD
hoặc điện di tế bào
40. FNA thì sao?
Tiếp cận ban đầu: có thể cân nhắc (FNA)
dưới hướng dẫn CT hoặc siêu âm
Song như đã trình bày, FNA thường không đủ
cho chẩn đoán xác định:
Không đủ mẫu mô
Sai lệch
Sang thương không đồng nhất
=> core-needle biopsy hoặc phẫu thuật để có
giải phẫu bệnh
41. Các cách tiếp cận sinh thiết bằng
phẫu thuật
Soi trung thất đường cổ
Mở trung thất dưới (Chamberlain procedure)
Tiếp cận qua cổ -> ???
VATS
Mở xương ức hoặc mở ngực thăm dò: ít khi
chỉ để sinh thiết mà thường lên kế hoạch cắt
bướu.
Chú ý tránh gieo rắc tế bào vào khoang phổi.
42. Cắt lạnh trong lúc mổ?
Nên được sử dụng
Chẩn đoán mô học
Hướng dẫn cho độ rộng và an toàn của phẫu thuật
Thử rìa diện cắt +/- giai đoạn bướu
"mimickers“ gây khó khăn cho chẩn đoán: 1
nghiên cứu về cắt lạnh bướu trung thất:
37% chẩn đoán đúng bệnh ác tính.
35% không rõ rang.
28% chẩn đoán sai
43. Đánh giá khả năng gây mê: không
thể bỏ qua
Nhược cơ (MG): tránh các thuốc block thần
kinh cơ
U tủy thượng thận (pheochromocytoma):
cảnh giác tang huyết áp do tang tiết
catecholamin
Bướu trung thất lớn: có thể gây ra hội chứng
hạn chế hoặc tắc nghẽn.
=> nên cân nhắc sinh thiết qua các biện pháp ít
xâm lấn (cell block dịch màng phổi hoặc biopsy
qua da hoặc dưới gây tê tại chỗ)
44. Đánh giá khả năng gây mê: không
thể bỏ qua
1 nghiên cứu hồi cứu:
105 cuộc phẫu thuật / 98 BN bướu trung thất trước và
giữa
=> 11 BN (10%) có biến chứng tim phổi sau mổ
Bn trước mổ nên được đánh giá nguy cơ suy hô hấp:
chức năng hô hấp (tư thế nằm ngửa và đứng)
đo đường kính chéo của khí quản trên CT
Shamberger et al. đề nghị gây mê an toàn:
peak expiratory flow rate > 50% predicted
Hoặc đường kính khí quản > 50% bình thường
45. Các bướu trung thất thường gặp
nhất ở từng phân vùng
Trung thất trước: 3T
Thymoma
Teratoma
Thyroid goiter
Trung thất giữa:
Hạch
Các nang/bọc
Trung thất sau:
Bướu nguồn gốc thần kinh
47. Trung thất trước
50% bướu trung thất (người lớn)
Thường gặp nhất:
Bướu tuyến ức (lành + ác)
Bướu quái (teratoma)
Bướu giáp thòng
lymphoma
48.
49. Bướu tuyến ức
Đỉnh tuổi: 40 -60
2 giới: tương đương nhau
Hay đi kèm với nhược cơ (MG)
10% kèm hội chứng cận bướu:
Thiểu sản hồng cầu
Giảm gammaglobulin máu,
SIADH,
Lupus ban đỏ hệ thống,
Cushing syndrome
50. Phân loại GPB của bướu tuyến ức
Dựa trên tiêu chuẩn WHO 2004 hoặc
Masaoka staging system.
Bướu tuyến ức có dấu hiệu xâm lấn tại
chỗ / tái phát tại chỗ => khả năng ác
tính cao
carcinoma và carcinoid tuyến ức: tiên
lượng kém nhất ở các giai đoạn bệnh
Stage
of
thymic
carcin
oma
5-year
observed
survival
rate
I and II 74%
III 33%
IV 24%
51. Điều trị bướu tuyến ức
Điều trị chính: phẫu thuật cắt trọn bướu
Bướu nhỏ và giới hạn rõ: không cần GPB
trước mổ
Bướu lớn, xâm lấn tại chỗ: nên Biopsy
-> cân nhắc phẫu thuật cắt bướu hoặc
induction chemotherapy +/- radiation
52. Bộc lộ bướu tuyến ức / Phẫu
thuật
Chẻ xương ức đường giữa
có thể mở rộng mở ngực ngang xương ức
(cắt bán phần sườn) nếu kiểm soát khí quản
tốt
Mở ngực xương ức 2 bên (bilateral
thoracosternotomy) bộc lộ tối đa trung thất
Bướu tuyến ức nhỏ, không xâm lấn: VATS,
robot hoặc đường cổ
53.
54.
55. Mục tiêu phẫu thuật:
Cắt rộng tuyến ức gồm toàn bộ tuyến ức và mô mỡ bao
quanh, từ tuyến giáp đến cơ hoành.
Xâm lấn các cấu trúc xung quanh -> en bloc
Để sót phần bướu sau phẫu thuật -> xạ bổ túc
Bệnh lan tràn -> nên hóa trị dựa trên Cisplatin
Tái phát -> cân nhắc phẫu thuật lại
International Tymic Malignancy Interest Group
- ITMIG: BS mổ và BS GPB cần phối hợp để đánh giá
diện cắt gần hoặc dương tính -> điều trị bổ túc
56.
57. Điều trị nhược cơ bằng cắt tuyến
ức
30% BN bướu tuyến ức -> nhược cơ
10% -15% BN nhược cơ -> có bướu tuyến ức đi kèm
Chỉ định mổ cắt tuyến ức ngay cả khi không có
bướu: còn bàn cãi
American Academy of Neurology: BN nhược cơ
không phát hiện bướu tuyến ức nên được cân nhắc
cắt tuyến ức để tăng cơ hội cải thiện bệnh
Nên được phẫu thuật bằng cách mở toàn bộ xương
ức hoặc ít xâm lấn hơn (mở xương ức bán phần
trên/ đường cổ / VATS / robot)
58. Lymphoma
Đa số có bệnh lý toàn thân
10% BN lymphoma chỉ có khối trung thất.
FNA biopsy không đủ chẩn đoán => nên
được sinh thiết qua can thiệp ít xâm lấn
Nên được cắt lạnh để xác định đủ mô cho
chẩn đoán xác định và phân type
(e.g., flow cytometry, cytogenetics,
molecular analysis).
59. Lymphoma
Điều trị tương tự như Lymphoma các vị
trí khác -> tùy giai đoạn bệnh, phân loại
giải phẫu bệnh -> hóa trị và xạ trị
60. Bướu tế bào mầm
Bướu tế bào mầm ngoài cơ quan sinh dục ít
gặp, thường xảy ra nhất ở trung thất (người
lớn)
Bao gồm:
Bướu quái trưởng thành
Seminoma trung thất (bướu tinh bào)
Bướu tế bào mầm ác tính không seminoma
Carcinoma phôi
Bướu xoang nội bì – túi noãn hoàng
Carcinoma đệm nuôi
Carcinoma quái
61. Ở người lớn:
Bướu lành: tương đương 2 giới
Bướu ác tính: 90% ở nam / 3 thập niên đầu
-> cần loại trừ bướu nguyên phát ở cơ quan
sinh dục (thăm khám và siêu âm)
Xét nghiệm: β-hCG và AFP
62. Bướu quái lành tính
Bướu quái và nang biểu mô lành tính:
chiếm 2/3 GCT
Phẫu thuật cắt trọn mà không cần sinh
thiết
63. Bướu tế bào mầm Seminoma
Chiếm ½ số GCT ác tính
Serum β-hCG và AFP thấp.
10% tăng nhẹ β-hCG,
AFP âm tính (trừ dạng hỗn hợp)
Thường xâm lấn cấu trúc xung quanh -> nên
sinh thiết mở
Điều trị chính: xạ trị và hóa trị nền cisplatin
Sau hóa trị dẫn đầu: bướu đại thể còn sót >
3cm nên được phẫu thuật
64. Bướu tế bào mầm không
seminom
Tiên lượng kém
85 - 95% có di căn xa khi chẩn đoán
90% tăng β-hCG, AFP -> theo dõi đáp ứng
điều trị
Có thể sinh thiết mở.
Điều trị chính: hóa trị nền cisplatin và xạ trị
Phẫu thuật khi bướu còn sót lại sau đáp ứng
hóa trị hoặc tái phát đơn ổ
65. Nang tuyến ức
Nguồn gốc từ pharyngeal pouches
Lành tính
Dạng nang, có thể có thành phần tuyến
ức và bướu quái kèm theo
Điều trị: Cắt bướu
66. Bướu tuyến cận giáp
20% bướu tuyến cận giáp lạc chỗ -> nằm dọc
theo đường xuống của tuyến ức / trung thất
trước
Thường gặp ở trung thất trước, đôi khi có
thể trung thất sau (tuyến cận giáp trên)
Chẩn đoán hình ảnh xác định: 99mTc
sestamibi imaging
Thường phẫu thuật cắt bỏ qua đường cổ
67. Tuyến giáp thòng
Đa số liên tục với tuyến giáp vùng cổ
2% nằm hoàn tòa ở sau xương ức (nuôi bẳng các
mạch máu từ ngực)
Trên hình ảnh CT scan: đa nốt, giới hạn rõ, bờ
đều, kèm các thành phần vôi hóa và hóa nang
Thường ở trung thất trước
10% ở trung thất sau
Điều trị: Phẫu thuật thường qua đường mở ở cổ,
đôi khi cần mở xương ức đường giữa
68.
69. Trung thất giữa
Thường gặp nhất
hạch Lympho tăng sản quanh cây khí
phế quản
các loại nang/bọc (bọc sinh phế quản,
bọc màng ngoài tim, bọc thực quản…)
Phân biệt với các di căn từ thực quản hoặc
phổi
=> cần phẫu thuật sinh thiết để xác định bản
chất hạch.
70.
71. Tiếp cận hạch ở trung thất giữa
Hạch ở cửa sở động mạch phổi: qua soi
trung thất trước
Hạch cạnh hầu, cạnh khí quản có thể
endobronchial ultrasound-guided biopsy
(EBUS) hoặc soi thực quản đường cổ
Các hạch ở xa hơn như quanh phế quản
có thể EBUS hoặc VATS.
72. Các dạng nang/bọc ở trung thất
giữa
20% các bướu trung thất
Có thể ở bất cứ vị trí nào, nguồn gốc từ
ruột trước / phôi thai
Vị trí thường gặp nhất: trung thất giữa
73. Các dạng nang thường gặp ở
trung thất giữa
Nang phế quản: dạng nang thường gặp nhất
Vị trí thường gặp: dưới carina
2/3 BN có triệu chứng
Có nguy cơ nhiễm trùng và chuyển thành ác
tính
Điều trị: phẫu thuật cắt bướu, tiên lượng tốt
sau cắt
74. Nang trung thất giữa
Nang thực quản:
60% nằm ở 1/3 dưới
2/3 nằm ở bên (P) > (T)
Đôi khi thông với lòng thực quản -> thấy
được qua soi thực quản
Có nguy cơ nhiễm trùng và loét, xuất huyết
Điều trị: phẫu thuật kèm đóng đường nối với
thực quản
75. Nang trung thất giữa
Nang ruột – thần kinh (Neuroenteric cysts)
Hiếm gặp
Luôn đi kèm với dị dạng của cột sống (đa số là
tật nứt đốt sống)
Nếu có bằng chứng chèn ép nội tủy -> can
thiệp, phối hợp giữa các chuyên khoa
Nang màng tim
Nằm ở góc tim-hoành, (P) > (T)
Thay đổi tính chất theo thời gian / hình ảnh
hoặc gây triệu chứng -> cắt nang
76. Bướu trung thất sau
60%: Bướu nguồn gốc thần kinh
Nguồn gốc hệ thần kinh giao cảm:
bướu nguyên bào thần kinh,
bướu nguyên bào hạch thần kinh,
bướu hạch thần kinh
Nguồn gốc bao thần kinh:
Bướu sợi thần kinh
Bướu vỏ bao thần kinh
Cận hạch thần kinh:
Bướu cận hạch thần kinh không ưa sắc
Bướu sắc bào
77.
78. Bướu trung thất sau
Bướu nguyên bào thần kinh và bướu
nguyên bào hạch thần kinh thường gặp
ở trẻ em, ác tính
Bướu hạch thần kinh: người trẻ, lành
tính
Bướu vỏ bao thần kinh, schwannomas
và bướu sợi thần kinh: chiếm 90% /
người lớn (thập niên 3, 4), lành tính
79.
80. Bướu trung thất sau
Bướu cận hạch thần kinh: 10% nằm ngoài
thận
[131I]meta-iodobenzylguanidine trong bướu
cận hạch thần kinh ưa sắc khi CT và MRI
chưa rõ rang
Bướu cận hạch thần kinh ưa sắc -> liên quan
các hội chứng gia đình (multiple endocrine
neoplasia type II, von Hippel–Lindau disease,
and neurofbromatosis type I.53 …)
Kiểm soát huyết áp kĩ để tránh cơn tăng
huyết áp cấp cứu
81. Bướu trung thất sau
Chỉ 5% bướu nguồn gốc thần kinh là ác tính
Đa số không triệu chứng
Bướu ác tính thường có triệu chứng:
Chèn ép cấu trúc xung quanh
Liệt khu trú do chèn ép các rễ thần kinh tủy
Hủy xương
Tiết hormone (bướu nguyên bào thần kinh, bướu
cận hạch) -> do catecholamines hoặc urine
vanillylmandelic acid
…
82. Chèn ép vào tủy sống ở bướu
trung thất sau
Bướu dumbbell tumor: 10% - 20% bướu
thần kinh trung thất sau có liên quan đến
tủy sống.
60% - 80% có triệu chứng chèn ép
Điều trị phẫu thuật phối hợp giữa các
chuyên khoa.
83. Các bướu khác ở trung thất
Bệnh Castleman = angiofollicular lymph node
hyperplasia
Bệnh lý do tăng sinh mô lympho hàng loạt do
HIV và Human Herpes Virus 8.
Có khả năng nằm ở bất cứ phân vùng trung thất
nào
FNA: không cho phép phân biệt với bệnh lý tăng
sinh lympho khác (lymphoma, bướu tuyến ức…)
Thường không triệu chứng
Dạng đơn ổ -> phẫu thuật cắt bướu
Dạng đa ổ -> điều trị toàn thân hoặc miễn dịch
84. Các bướu khác ở trung thất
Bướu trung mô
Bướu mỡ, bướu mạch máu, bướu bạch
mạch, bướu sợi và các dạng ác tính
Vị trí thường gặp: trung thất trước
Điều trị: phẫu thuật cắt bướu -> xác định
lành/ác tính
85. Hiếm gặp
40-year-old woman presents with a 1-week history of
worsening jaundice and fatigue. Previously diagnosed
with anemia and blood dyscrasia, possibly Thalassemia.
86. Hiếm gặp
What is the radiographic abnormality and specifically
where is it located? What is the differential
diagnosis? What is your favorite diagnosis?
88. Tổng kết
Bướu trung thất được tiếp cận theo 3 vùng giải phẫu
Có sự khác nhau về tuổi trẻ em và người lớn
Việc tiếp cận chẩn đoán 1 khối trung thất dựa trên bệnh
sử, thăm khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và các xét
nghiệm chẩn đoán khác
Tiếp cận để có giải phẫu bệnh gần như bắt buộc với đa số
các bướu trung thất, và phải cân nhắc phương pháp phù
hợp nhất
Đánh giá khả năng và nguy cơ gây mê trước mổ là điều
không thể bỏ sót
Chẩn đoán hình ảnh vô cùng quan trọng, giúp chẩn đoán
và hướng dẫn điều trị cho nhà lâm sàng