SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



                             UNG THƯ PHỔI

1-Đại cương:
1.1-Đại cương về nốt đơn độc ở phổi:
Nốt đơn độc ở phổi được định nghĩa là một sang thương ở phổi được quan sát thấy trên
X-quang có các tính chất như sau:
      o Có kích thước nhỏ hơn 3 cm đường kính (các khối có đường kính trên 3 cm hầu
        như là tổn thương ác tính).
      o Được bao quanh bởi nhu mô phổi
      o Không kết hợp với xẹp phổi và bệnh lý hạch
Nốt đơn độc phổi được phát hiện với tỉ lệ 1/500 các film chụp X-quang ngực. Tỉ lệ này
sẽ cao hơn đối với CT ngực.
Có rất nhiều nguyên nhân của một nốt đơn độc ở phổi (bảng 1).
1.2-Đại cương về ung thư phổi nguyên phát:
Ung thư phổi là bệnh lý ác tính phổ biến nhất trên thế giới. Ở Hoa kỳ, ung thư phổi chỉ
đứng sau ung thư tiền liệt tuyến (nam) và ung thư vú (nữ).
Ung thư phổi nguyên phát có thể được xếp thành hai nhóm chính: ung thư tế bào nhỏ và
ung thư không phải tế bào nhỏ.
Ung thư tế bào nhỏ (chiếm khoảng 20%) có bản chất về sinh học cũng như lâm sàng
hoàn toàn khác với ung thư không phải tế bào nhỏ. Khi được chẩn đoán, ung thư tế bào
nhỏ thường đã xâm lấn và cho di căn xa. Hơn nữa, ung thư tế bào nhỏ nhạy với các loại
thuốc trị ung thư. Phương pháp điều trị ung thư tế bào nhỏ, vì thế, chủ yếu là hoá trị. Chỉ
một số rất ít BN bị ung thư tế bào nhỏ (5%) được điều trị bằng phẫu thuật (những BN
này nhập viện trong bệnh cảnh một nốt phổi đơn độc).
Ung thư không phải tế bào nhỏ, ngược lại, có tiên lượng hoàn toàn khác hẳn ung thư tế
bào nhỏ. Tiên lượng của ung thư không phải tế bào nhỏ phụ thuộc vào giai đoạn phát
triển của khối u. Trong giai đoạn sớm (I,II), phẫu thuật hoàn toàn có thể là phương pháp
điều trị triệt căn.
Bài này chỉ đề cập đến ung thư không phải tế bào nhỏ.
1.3-Đại cương về ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
Ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ chiếm đa số (75-85%), bao gồm: ung thư tuyến
(35-40%), ung thư tế bào vảy (25-30%), ung thư tế bào lớn (10-15%). Ung thư phế quản-
phế nang, chiếm 5%, được xem như một nhóm nhỏ của ung thư tuyến.
40% khối u ở ngoại biên (ngoài các phế quản tiểu thuỳ).
Ung thư phổi phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới. Hiếm khi ung thư phổi được chẩn
đoán ở người dưới 40 tuổi. Tần suất ung thư phổi cao nhất ở độ tuổi 70-80.
Nguyên nhân:
      o Thuốc lá là nguyên nhân trong 90% các trường hợp. Ở BN không hút thuốc,
        nguyên nhân là do hút thuốc “thụ động”.
      o Nhiễm bụi amiăng


                                           148
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Lành tính     Mạch máu          Bất toàn động tĩnh mạch (Arteriovenous malformations)
                                Phình động mạch phổi
              Nhiễm trùng       Lao
                                Mycobacterium avium
                                Aspergilloma
                                Histoplasmosis
                                Echinococcosis
                                Blastomycosis
                                Cryptococcosis
                                Coccidioidomycosis
                                Ascariasis
                                Dirofilariasis
              Viêm              Nốt dạng thấp
                                Sarcoidosis
                                U hạt Wegener
              Bẩm sinh          Nang đôi của ruột trước (Foregut duplication cyst)
              Bệnh lý khác      Xẹp phổi dạng tròn (rounded atelectasis)
                                Chứng thoái hoá bột của phổi (amyloidosis)
              U lành tính        Hamartoma
                                 U mỡ
                                 U sợi
Ác tính       Ung thư phổi Không phải tế bào nhỏ:
              nguyên phát                Tế bào tuyến
                                         Tế bào vảy
                                         Tế bào lớn
                                         Phế quản-phế nang
                                 Tế bào nhỏ
                                 Carcinoid
                                 Lymphoma
              Di căn phổi từ     Đại tràng
              các bệnh lý ác Tinh hoàn
              tính của:          Melanoma
                                 Sarcoma
                                 Vú
                        Bảng 1- Nguyên nhân của nốt đơn độc ở phổi
      o Các hydrocarbon vòng thơm, beryllium, nickel, đồng, chromium, cadmium…
Khi được chẩn đoán:
      o 15% tổn thương còn khu trú
      o 2/3 tổn thương tiến triển ở giai đoạn muộn.
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
7-10% BN bị ung thư phổi không có triệu chứng. Bệnh được phát hiện tình cờ khi chụp
X-quang phổi.
Triệu chứng liên quan đến khối u nguyên phát:
      o U trung tâm (thường là ung thư tế bào vảy):
               Ho (70%)
               Ho máu (30%)



                                          149
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


              Khó thở (60%), thở khò khè
              Xẹp phổi
              Viêm phổi sau tắc nghẽn
     o U ngoại biên (thường là ung thư tuyến và ung thư tế bào lớn):
              Ho
              Khó thở
              Tràn dịch màng phổi
              Đau ngực (do xâm lấn thần kinh liên sườn)
Triệu chứng do xâm lấn hay di căn đến các cấu trúc lân cận:
     o Chèn ép tĩnh mạch chủ trên
     o Chèn ép thần kinh quặc ngược
     o Chèn ép thần kinh hoành
     o Chèn ép đám rối thần kinh cánh tay
     o Chèn ép đám rối thần kinh giao cảm cổ (hội chứng Horner)
Hội chứng cận ung thư:
     o Adenocarcinoma: ngón tay dùi trống, hội chứng Trousseau
     o Ung thư tế bào vảy: tăng can-xi huyết tương
2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
2.2.1-Xét nghiệm đàm tìm tế bào ác tính:
Hầu hết các trường hợp dương tính là ung thư tế bào vảy.
Đơn giản, dễ thực hiện, kết quả dương tính có giá trị chẩn đoán cao (tỉ lệ dương tính giả
1%).
Tỉ lệ âm tính giả: 40%.
2.2.2-X-quang phổi:
Được chỉ định trước tiên, khi nghi ngờ có bất kỳ tổn thương nào trên phổi.
Hình ảnh:
     o Khối u ở ngoại vi:
              Khối u hình cầu hay bầu dục, bờ phẳng hay không đều, nhiều cung.
              Hình ảnh “vầng hào quang”
              Hình ảnh đuôi màng phổi
              Sự tạo hốc
     o Khối u ở trung tâm:
              Hình ảnh xẹp phổi thuỳ, đường bờ hình chữ S ngược.
              Hình ảnh khối u: không rõ ràng như u ngoại vi
              Rốn phổi phì đại



                                          150
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


      o Các hình ảnh khác, xuất hiện trong giai đoạn muộn của căn bệnh:
               Tràn dịch màng phổi (di căn màng phổi)
               Phì đại trung thất (di căn hạch trung thất)
               Huỷ xương sườn (xâm lấn xương sườn)
               Liệt cơ hoành (xâm lấn TK hoành)
2.2.3-CT ngực (và phần trên bụng-bao gồm gan và tuyến thượng thận):
Là tiêu chuẩn tối thiểu để chẩn đoán và đánh giá giai đoạn.
Hình ảnh:
      o Khối u ngoại vi:
               Hình ảnh khối u: hình cầu hay bầu dục, bờ phẳng hay không đều, nhiều
               cung. Khi bơm thuốc cản quang, khối u tăng quang trên 20 HU có giá trị
               chẩn đoán ung thư phổi với độ chính xác 98% và độ đặc hiệu 73%. Các
               dấu hiệu khác: sự tạo hốc, hình ảnh đóng vôi…
               Phế quản: hình ảnh đường khí (air bronchogram), nút nhầy, xẹp…
      o Khối u trung tâm:
               Hình ảnh khối u tương tự như khối u ngoại vi
               Hình ảnh xẹp phổi thuỳ
               Phế quản hẹp, nham nhở
Các dấu hiệu cho thấy khối u có thể phẫu thuật được:
      o Khối u tiếp xúc với trung thất < 3 cm.
      o Còn hiện diện của lớp mỡ giữa khối u và trung thất (tuy nhiên lớp mỡ bị xoá có
        thể do viêm hay xâm lấn).
• Các dấu hiệu cho thấy khối u không thể phẫu thuật được:
      o Khối u tiếp xúc với trung thất > 3 cm
      o Khối u xâm lấn carina
      o Khối u dựa vào hay bao quanh động mạch chủ ngực
2.2.4-MRI:
Có ưu thế hơn CT trong việc đánh giá xâm lấn vào màng tim, tim và các mạch máu lớn.
Đánh giá mức độ chèn ép tuỷ sống của khối u.
2.2.5-PET:
FDG-PET có ưu thế hơn CT trong:
      o Phân biệt giữa u phổi lành tính và ác tính.
      o Phát hiện di căn hạch trung thất.
2.2.6-Nội soi phế quản:
Có giá trị chẩn đoán cao, đặc biệt là các khối u trung tâm, nhờ quan sát trực tiếp và xét
nghiệm tế bào học.
2.2.7-Nội soi trung thất:


                                            151
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Đánh giá bản chất các hạch phì đại ở trung thất trước khi tiến hành phẫu thuật trị liệu.
2.2.8-Nội soi lồng ngực:
Mục đích sinh thiết các nốt đơn độc ở ngoại biên và chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch
màng phổi.
2.2.9-Sinh thiết qua da dưới sự hướng dẫn của CT:
Dành cho các u ở ngoại biên.
2.2.10-Xạ hình xương, CT sọ não:
Đánh giá di căn xa.
2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC):
Khối u:
      o Tis: carcinoma in situ.
      o T1: khối u nhỏ hơn 3cm, được bao quanh bởi nhu mô phổi (hay phế mạc) và
        không xâm lấn phế quản gốc.
      o T2: khối u có một trong các đặc điểm sau:
               Khối u lớn hơn 3cm
               Xâm lấn vào phế quản gốc (cách carina ≥ 2cm)
               Xâm lấn màng phổi tạng
               Gây viêm phổi hay xẹp phổi lan đến rốn phổi nhưng không toàn bộ phổi.
      o T3: khối u, bất kỳ kích thước nào, có một trong các đặc điểm sau:
               Xâm lấn màng phổi thành, màng phổi trung thất, màng tim
               Xâm lấn vào phế quản gốc (cách carina < 2cm, nhưng không xâm lấn vào
               carina)
               Gây viêm phổi hay xẹp toàn bộ một bên phổi.
      o T4: khối u, bất kỳ kích thước nào, xâm lấn vào một trong các cấu trúc sau đây:
        trung thất, tim, mạch máu lớn, khí quản, thực quản, carina, cột sống, hay gây
        tràn dịch màng phổi ác tính.
Di căn hạch:
      o N0: không di căn hạch.
      o N1: di căn hạch quanh phế quản và/hoặc hạch rốn phổi cùng bên.
      o N2: di căn hạch trung thất và/hoặc hạch dưới carina cùng bên.
      o N3: di căn hạch trung thất hay hạch rốn phổi đối bên; di căn hạch thượng đòn.
Di căn xa:
      o M0: không di căn xa
      o M1: có di căn xa
  Giai đoạn                 T                        N                         M
      0                     is                       0                         0
     IA                     1                        0                         0
     IB                     2                        0                         0


                                            152
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     IIA                   1                        1                         0
     IIB                   2                        1                         0
                           3                        0                         0
     IIIA                  1                        2                         0
                           2                        2                         0
                           3                        1                         0
                           3                        2                         0
     IIIB                Bất kỳ                     3                         0
                           4                      Bất kỳ                      0
      IV                 Bất kỳ                   Bất kỳ                      1
3-Điều trị:
3.1-Các phương pháp điều trị:
3.1.1-Phẫu thuật:
Phẫu thuật là cơ hội điều trị tốt nhất cho ung thư giai đoạn sớm, nếu BN có thể chịu đựng
cuộc phẫu thuật. Đối với bệnh ở giai đoạn III, vai trò của phẫu thuật còn đang bàn cãi.
Nếu ở giai đoạn IV, BN không có chỉ định phẫu thuật.
Đánh giá BN trước mổ: quan trọng nhất là chức năng hô hấp (và tim mạch). Tất cả BN
đều phải được đo chức năng hô hấp trước mổ. Nếu thể tích thở ra gắng sức trong giây
đầu:
      o Lớn hơn 2 lít: BN chịu đựng tốt cuộc phẫu thuật.
      o 1,0→2 lít: BN có thể chịu đựng cuộc phẫu thuật.
      o Nhỏ hơn 1 lít: BN không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật.
Phương pháp:
      o Cắt thuỳ phổi (kèm nạo hạch hay lấy mẩu hạch): là phẫu thuật tiêu chuẩn.
      o Cắt phổi: có tỉ lệ suy hô hấp và tử vong sau mổ cao.
      o Cắt một mẩu phổi có khối u (wedge resection): ít được chọn do có tỉ lệ tái phát
        cao.
Biến chứng sau mổ quan trọng nhất là suy hô hấp. Tỉ lệ tử vong: 6% đối với phẫu thuật
cắt phổi, 3% đối với phẫu thuật cắt thuỳ, 1% đối với phẫu thuật cắt một mẩu phổi.
Hoá trị bổ túc sau mổ: cải thiện tiên lượng sống nếu khối u ở giai đoạn IIIA và toàn trạng
BN còn tương đối tốt.
3.1.2-Hoá trị:
• Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tương đối nhạy với hoá trị: đáp ứng 15% nếu đơn
  hoá trị với các thuốc cổ điển, 20-25% nếu đơn hoá trị với các thuốc mới (gembitacine,
  paclitaxel, docetaxel, vinorelbine), 50% nếu đa hoá trị (trong đó bao gồm các thuốc
  mới).
• Các phác đồ được sử dụng phổ biến: carboplatin + paclitaxel, ciplastin + gembitacine,
  ciplastin + vinorelbine.
• Hoá trị trong ung thư phổi chỉ có tính cách thuyên giảm.
• BN có thể trạng tương đối tốt (chỉ số Karnofsky >70%, không mất quá 10% TLCT)
  thích hợp cho hoá trị.
3.1.3-Xạ trị:


                                           153
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


• Xạ trị liệu: trong giai đoạn sớm (I, II), xạ trị được chỉ định khi BN không có chỉ định
  phẫu thuật (chức năng hố hấp kém, toàn trạng yếu…). Tỉ lệ sống 5 năm: 12-16%.
• Xạ trị bổ túc sau mổ làm giảm nguy cơ tái phát tại chỗ nhưng không làm cải thiện tiên
  lượng sống còn.




                     Cắt một mẩu phổi có khối u (wedge resection): một
                     phương pháp chẩn đoán các nốt đơn độc của phổi,
                     đồng thời cũng là một lựa chọn điều trị cho các BN
                     ung thư phổi không có chỉ định phẫu thuật lớn.
3.2-Chỉ định điều trị:
3.2.1-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IA, IB, IIA, IIB, IIIA:
Cắt thuỳ phổi là phẫu thuật chọn lựa trước tiên.
Xạ trị dành cho các khối u có thể cắt được nhưng BN không thể chịu đựng cuộc phẫu
thuật.
Hoá trị sau mổ có thể cải thiện tiên lượng sống, nhất là giai đoạn IIIA.
3.2.2-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IIIA(N2), IIIB:
Hoá trị đơn thuần
Xạ trị đơn thuần
Hoá-xạ trị kết hợp
Hoá-xạ trị sau đó phẫu thuật


                                            154
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


3.2.3-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IV:
Xạ trị làm giảm sự tăng trưởng mô bướu gây triệu chứng (chèn ép).
Hoá trị với các phác đồ:
     o Ciplastin + vinblastine + mitomycin
     o Ciplastin + vinorelbine
     o Ciplastin + paclitaxel
     o Ciplastin + gemcitabine
     o Carboplatin + paclitaxel
3.3-Kết quả và tiên lượng:
Tỉ lệ sống 5 năm: Mỹ (14%), các nước châu Âu và các nước đang phát triển (8%).
Tỉ lệ sống 5 năm theo giai đoạn: giai đoạn I: 60%, II: 40%, III: 20%, IV: 2%.




                                          155

More Related Content

What's hot

Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctCác bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctngoducyen
 
LAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔISoM
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoKhai Le Phuoc
 
Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungLi Uyen
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Ngân Lượng
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiTBFTTH
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhHuỳnh Tấn Đạt
 
Bài giảng UNG THƯ PHỔI
Bài giảng UNG THƯ PHỔI Bài giảng UNG THƯ PHỔI
Bài giảng UNG THƯ PHỔI TRAN Bach
 
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔITRAN Bach
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnthien thanh
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 

What's hot (16)

Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctCác bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
 
LAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔI
 
Hình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương laoHình ảnh tổn thương lao
Hình ảnh tổn thương lao
 
Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chung
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
Bg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoiBg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoi
 
37 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-200737 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-2007
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
 
Bài giảng UNG THƯ PHỔI
Bài giảng UNG THƯ PHỔI Bài giảng UNG THƯ PHỔI
Bài giảng UNG THƯ PHỔI
 
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 

Similar to 11 k phoi-2007

Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiNgoại Khoa Thực Hành
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumorSơn Nguyễn
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
Đường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxĐường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxLong Le
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUSoM
 
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thể
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thểUng thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thể
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thểtừ điển sức khỏe
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔISoM
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCCập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCNguyễn Hạnh
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYSoM
 
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfiNhi14
 
Ung thu phoi canets
Ung thu phoi   canetsUng thu phoi   canets
Ung thu phoi canetscanets com
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxUzumakiNaruto68
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007Hùng Lê
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quảnHùng Lê
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007Hùng Lê
 

Similar to 11 k phoi-2007 (20)

Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
 
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cutLuận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumor
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
Đường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxĐường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptx
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆU
 
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thể
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thểUng thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thể
Ung thư vú sẽ di căn đến đâu trong cơ thể
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLCCập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư phổi bản 8 - IASLC
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
 
Ung thu phoi canets
Ung thu phoi   canetsUng thu phoi   canets
Ung thu phoi canets
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
29 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 200729 nang gia tuy 2007
29 nang gia tuy 2007
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quản
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007
 

More from Hùng Lê

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giápHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 

More from Hùng Lê (20)

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 

11 k phoi-2007

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 UNG THƯ PHỔI 1-Đại cương: 1.1-Đại cương về nốt đơn độc ở phổi: Nốt đơn độc ở phổi được định nghĩa là một sang thương ở phổi được quan sát thấy trên X-quang có các tính chất như sau: o Có kích thước nhỏ hơn 3 cm đường kính (các khối có đường kính trên 3 cm hầu như là tổn thương ác tính). o Được bao quanh bởi nhu mô phổi o Không kết hợp với xẹp phổi và bệnh lý hạch Nốt đơn độc phổi được phát hiện với tỉ lệ 1/500 các film chụp X-quang ngực. Tỉ lệ này sẽ cao hơn đối với CT ngực. Có rất nhiều nguyên nhân của một nốt đơn độc ở phổi (bảng 1). 1.2-Đại cương về ung thư phổi nguyên phát: Ung thư phổi là bệnh lý ác tính phổ biến nhất trên thế giới. Ở Hoa kỳ, ung thư phổi chỉ đứng sau ung thư tiền liệt tuyến (nam) và ung thư vú (nữ). Ung thư phổi nguyên phát có thể được xếp thành hai nhóm chính: ung thư tế bào nhỏ và ung thư không phải tế bào nhỏ. Ung thư tế bào nhỏ (chiếm khoảng 20%) có bản chất về sinh học cũng như lâm sàng hoàn toàn khác với ung thư không phải tế bào nhỏ. Khi được chẩn đoán, ung thư tế bào nhỏ thường đã xâm lấn và cho di căn xa. Hơn nữa, ung thư tế bào nhỏ nhạy với các loại thuốc trị ung thư. Phương pháp điều trị ung thư tế bào nhỏ, vì thế, chủ yếu là hoá trị. Chỉ một số rất ít BN bị ung thư tế bào nhỏ (5%) được điều trị bằng phẫu thuật (những BN này nhập viện trong bệnh cảnh một nốt phổi đơn độc). Ung thư không phải tế bào nhỏ, ngược lại, có tiên lượng hoàn toàn khác hẳn ung thư tế bào nhỏ. Tiên lượng của ung thư không phải tế bào nhỏ phụ thuộc vào giai đoạn phát triển của khối u. Trong giai đoạn sớm (I,II), phẫu thuật hoàn toàn có thể là phương pháp điều trị triệt căn. Bài này chỉ đề cập đến ung thư không phải tế bào nhỏ. 1.3-Đại cương về ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ chiếm đa số (75-85%), bao gồm: ung thư tuyến (35-40%), ung thư tế bào vảy (25-30%), ung thư tế bào lớn (10-15%). Ung thư phế quản- phế nang, chiếm 5%, được xem như một nhóm nhỏ của ung thư tuyến. 40% khối u ở ngoại biên (ngoài các phế quản tiểu thuỳ). Ung thư phổi phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới. Hiếm khi ung thư phổi được chẩn đoán ở người dưới 40 tuổi. Tần suất ung thư phổi cao nhất ở độ tuổi 70-80. Nguyên nhân: o Thuốc lá là nguyên nhân trong 90% các trường hợp. Ở BN không hút thuốc, nguyên nhân là do hút thuốc “thụ động”. o Nhiễm bụi amiăng 148
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Lành tính Mạch máu Bất toàn động tĩnh mạch (Arteriovenous malformations) Phình động mạch phổi Nhiễm trùng Lao Mycobacterium avium Aspergilloma Histoplasmosis Echinococcosis Blastomycosis Cryptococcosis Coccidioidomycosis Ascariasis Dirofilariasis Viêm Nốt dạng thấp Sarcoidosis U hạt Wegener Bẩm sinh Nang đôi của ruột trước (Foregut duplication cyst) Bệnh lý khác Xẹp phổi dạng tròn (rounded atelectasis) Chứng thoái hoá bột của phổi (amyloidosis) U lành tính Hamartoma U mỡ U sợi Ác tính Ung thư phổi Không phải tế bào nhỏ: nguyên phát Tế bào tuyến Tế bào vảy Tế bào lớn Phế quản-phế nang Tế bào nhỏ Carcinoid Lymphoma Di căn phổi từ Đại tràng các bệnh lý ác Tinh hoàn tính của: Melanoma Sarcoma Vú Bảng 1- Nguyên nhân của nốt đơn độc ở phổi o Các hydrocarbon vòng thơm, beryllium, nickel, đồng, chromium, cadmium… Khi được chẩn đoán: o 15% tổn thương còn khu trú o 2/3 tổn thương tiến triển ở giai đoạn muộn. 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: 7-10% BN bị ung thư phổi không có triệu chứng. Bệnh được phát hiện tình cờ khi chụp X-quang phổi. Triệu chứng liên quan đến khối u nguyên phát: o U trung tâm (thường là ung thư tế bào vảy): Ho (70%) Ho máu (30%) 149
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Khó thở (60%), thở khò khè Xẹp phổi Viêm phổi sau tắc nghẽn o U ngoại biên (thường là ung thư tuyến và ung thư tế bào lớn): Ho Khó thở Tràn dịch màng phổi Đau ngực (do xâm lấn thần kinh liên sườn) Triệu chứng do xâm lấn hay di căn đến các cấu trúc lân cận: o Chèn ép tĩnh mạch chủ trên o Chèn ép thần kinh quặc ngược o Chèn ép thần kinh hoành o Chèn ép đám rối thần kinh cánh tay o Chèn ép đám rối thần kinh giao cảm cổ (hội chứng Horner) Hội chứng cận ung thư: o Adenocarcinoma: ngón tay dùi trống, hội chứng Trousseau o Ung thư tế bào vảy: tăng can-xi huyết tương 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: 2.2.1-Xét nghiệm đàm tìm tế bào ác tính: Hầu hết các trường hợp dương tính là ung thư tế bào vảy. Đơn giản, dễ thực hiện, kết quả dương tính có giá trị chẩn đoán cao (tỉ lệ dương tính giả 1%). Tỉ lệ âm tính giả: 40%. 2.2.2-X-quang phổi: Được chỉ định trước tiên, khi nghi ngờ có bất kỳ tổn thương nào trên phổi. Hình ảnh: o Khối u ở ngoại vi: Khối u hình cầu hay bầu dục, bờ phẳng hay không đều, nhiều cung. Hình ảnh “vầng hào quang” Hình ảnh đuôi màng phổi Sự tạo hốc o Khối u ở trung tâm: Hình ảnh xẹp phổi thuỳ, đường bờ hình chữ S ngược. Hình ảnh khối u: không rõ ràng như u ngoại vi Rốn phổi phì đại 150
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Các hình ảnh khác, xuất hiện trong giai đoạn muộn của căn bệnh: Tràn dịch màng phổi (di căn màng phổi) Phì đại trung thất (di căn hạch trung thất) Huỷ xương sườn (xâm lấn xương sườn) Liệt cơ hoành (xâm lấn TK hoành) 2.2.3-CT ngực (và phần trên bụng-bao gồm gan và tuyến thượng thận): Là tiêu chuẩn tối thiểu để chẩn đoán và đánh giá giai đoạn. Hình ảnh: o Khối u ngoại vi: Hình ảnh khối u: hình cầu hay bầu dục, bờ phẳng hay không đều, nhiều cung. Khi bơm thuốc cản quang, khối u tăng quang trên 20 HU có giá trị chẩn đoán ung thư phổi với độ chính xác 98% và độ đặc hiệu 73%. Các dấu hiệu khác: sự tạo hốc, hình ảnh đóng vôi… Phế quản: hình ảnh đường khí (air bronchogram), nút nhầy, xẹp… o Khối u trung tâm: Hình ảnh khối u tương tự như khối u ngoại vi Hình ảnh xẹp phổi thuỳ Phế quản hẹp, nham nhở Các dấu hiệu cho thấy khối u có thể phẫu thuật được: o Khối u tiếp xúc với trung thất < 3 cm. o Còn hiện diện của lớp mỡ giữa khối u và trung thất (tuy nhiên lớp mỡ bị xoá có thể do viêm hay xâm lấn). • Các dấu hiệu cho thấy khối u không thể phẫu thuật được: o Khối u tiếp xúc với trung thất > 3 cm o Khối u xâm lấn carina o Khối u dựa vào hay bao quanh động mạch chủ ngực 2.2.4-MRI: Có ưu thế hơn CT trong việc đánh giá xâm lấn vào màng tim, tim và các mạch máu lớn. Đánh giá mức độ chèn ép tuỷ sống của khối u. 2.2.5-PET: FDG-PET có ưu thế hơn CT trong: o Phân biệt giữa u phổi lành tính và ác tính. o Phát hiện di căn hạch trung thất. 2.2.6-Nội soi phế quản: Có giá trị chẩn đoán cao, đặc biệt là các khối u trung tâm, nhờ quan sát trực tiếp và xét nghiệm tế bào học. 2.2.7-Nội soi trung thất: 151
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Đánh giá bản chất các hạch phì đại ở trung thất trước khi tiến hành phẫu thuật trị liệu. 2.2.8-Nội soi lồng ngực: Mục đích sinh thiết các nốt đơn độc ở ngoại biên và chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi. 2.2.9-Sinh thiết qua da dưới sự hướng dẫn của CT: Dành cho các u ở ngoại biên. 2.2.10-Xạ hình xương, CT sọ não: Đánh giá di căn xa. 2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC): Khối u: o Tis: carcinoma in situ. o T1: khối u nhỏ hơn 3cm, được bao quanh bởi nhu mô phổi (hay phế mạc) và không xâm lấn phế quản gốc. o T2: khối u có một trong các đặc điểm sau: Khối u lớn hơn 3cm Xâm lấn vào phế quản gốc (cách carina ≥ 2cm) Xâm lấn màng phổi tạng Gây viêm phổi hay xẹp phổi lan đến rốn phổi nhưng không toàn bộ phổi. o T3: khối u, bất kỳ kích thước nào, có một trong các đặc điểm sau: Xâm lấn màng phổi thành, màng phổi trung thất, màng tim Xâm lấn vào phế quản gốc (cách carina < 2cm, nhưng không xâm lấn vào carina) Gây viêm phổi hay xẹp toàn bộ một bên phổi. o T4: khối u, bất kỳ kích thước nào, xâm lấn vào một trong các cấu trúc sau đây: trung thất, tim, mạch máu lớn, khí quản, thực quản, carina, cột sống, hay gây tràn dịch màng phổi ác tính. Di căn hạch: o N0: không di căn hạch. o N1: di căn hạch quanh phế quản và/hoặc hạch rốn phổi cùng bên. o N2: di căn hạch trung thất và/hoặc hạch dưới carina cùng bên. o N3: di căn hạch trung thất hay hạch rốn phổi đối bên; di căn hạch thượng đòn. Di căn xa: o M0: không di căn xa o M1: có di căn xa Giai đoạn T N M 0 is 0 0 IA 1 0 0 IB 2 0 0 152
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 IIA 1 1 0 IIB 2 1 0 3 0 0 IIIA 1 2 0 2 2 0 3 1 0 3 2 0 IIIB Bất kỳ 3 0 4 Bất kỳ 0 IV Bất kỳ Bất kỳ 1 3-Điều trị: 3.1-Các phương pháp điều trị: 3.1.1-Phẫu thuật: Phẫu thuật là cơ hội điều trị tốt nhất cho ung thư giai đoạn sớm, nếu BN có thể chịu đựng cuộc phẫu thuật. Đối với bệnh ở giai đoạn III, vai trò của phẫu thuật còn đang bàn cãi. Nếu ở giai đoạn IV, BN không có chỉ định phẫu thuật. Đánh giá BN trước mổ: quan trọng nhất là chức năng hô hấp (và tim mạch). Tất cả BN đều phải được đo chức năng hô hấp trước mổ. Nếu thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu: o Lớn hơn 2 lít: BN chịu đựng tốt cuộc phẫu thuật. o 1,0→2 lít: BN có thể chịu đựng cuộc phẫu thuật. o Nhỏ hơn 1 lít: BN không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật. Phương pháp: o Cắt thuỳ phổi (kèm nạo hạch hay lấy mẩu hạch): là phẫu thuật tiêu chuẩn. o Cắt phổi: có tỉ lệ suy hô hấp và tử vong sau mổ cao. o Cắt một mẩu phổi có khối u (wedge resection): ít được chọn do có tỉ lệ tái phát cao. Biến chứng sau mổ quan trọng nhất là suy hô hấp. Tỉ lệ tử vong: 6% đối với phẫu thuật cắt phổi, 3% đối với phẫu thuật cắt thuỳ, 1% đối với phẫu thuật cắt một mẩu phổi. Hoá trị bổ túc sau mổ: cải thiện tiên lượng sống nếu khối u ở giai đoạn IIIA và toàn trạng BN còn tương đối tốt. 3.1.2-Hoá trị: • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tương đối nhạy với hoá trị: đáp ứng 15% nếu đơn hoá trị với các thuốc cổ điển, 20-25% nếu đơn hoá trị với các thuốc mới (gembitacine, paclitaxel, docetaxel, vinorelbine), 50% nếu đa hoá trị (trong đó bao gồm các thuốc mới). • Các phác đồ được sử dụng phổ biến: carboplatin + paclitaxel, ciplastin + gembitacine, ciplastin + vinorelbine. • Hoá trị trong ung thư phổi chỉ có tính cách thuyên giảm. • BN có thể trạng tương đối tốt (chỉ số Karnofsky >70%, không mất quá 10% TLCT) thích hợp cho hoá trị. 3.1.3-Xạ trị: 153
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 • Xạ trị liệu: trong giai đoạn sớm (I, II), xạ trị được chỉ định khi BN không có chỉ định phẫu thuật (chức năng hố hấp kém, toàn trạng yếu…). Tỉ lệ sống 5 năm: 12-16%. • Xạ trị bổ túc sau mổ làm giảm nguy cơ tái phát tại chỗ nhưng không làm cải thiện tiên lượng sống còn. Cắt một mẩu phổi có khối u (wedge resection): một phương pháp chẩn đoán các nốt đơn độc của phổi, đồng thời cũng là một lựa chọn điều trị cho các BN ung thư phổi không có chỉ định phẫu thuật lớn. 3.2-Chỉ định điều trị: 3.2.1-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IA, IB, IIA, IIB, IIIA: Cắt thuỳ phổi là phẫu thuật chọn lựa trước tiên. Xạ trị dành cho các khối u có thể cắt được nhưng BN không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật. Hoá trị sau mổ có thể cải thiện tiên lượng sống, nhất là giai đoạn IIIA. 3.2.2-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IIIA(N2), IIIB: Hoá trị đơn thuần Xạ trị đơn thuần Hoá-xạ trị kết hợp Hoá-xạ trị sau đó phẫu thuật 154
  • 8. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 3.2.3-Điều trị ung thư phổi giai đoạn IV: Xạ trị làm giảm sự tăng trưởng mô bướu gây triệu chứng (chèn ép). Hoá trị với các phác đồ: o Ciplastin + vinblastine + mitomycin o Ciplastin + vinorelbine o Ciplastin + paclitaxel o Ciplastin + gemcitabine o Carboplatin + paclitaxel 3.3-Kết quả và tiên lượng: Tỉ lệ sống 5 năm: Mỹ (14%), các nước châu Âu và các nước đang phát triển (8%). Tỉ lệ sống 5 năm theo giai đoạn: giai đoạn I: 60%, II: 40%, III: 20%, IV: 2%. 155