http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Download luận án tiến sĩ ngành y học cổ truyền với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
Cẩm nang "Những điều cần biết về vi khuẩn Hp và bệnh dạ dày" do Hội Nội Khoa Việt Nam phối hợp với Hội Tiêu Hóa Hà Nội cung cấp những thông tin cơ bản dành cho cộng đồng về vi khuẩn Hp và những bệnh lý do loại vi khuẩn này gây ra, cách nhận biết, điều trị, phòng tránh....
http://gastimunhp.vn
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đức, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản là một giải pháp "cứu cánh" trong tình trạng vi khuẩn Hp gây bệnh dạ dày ngày càng trở nên khó tiêu diệt như hiện nay.
Bằng Chứng Khoa Học của 2 chủng lợi khuẩn L. rhamnosus LR06 và L. reuteri LRE...Vietnam Buona
Men vi sinh Simbiosistem có thành phần là 2 chủng lợi khuẩn sống: Lactobacillus rhamnosus LR06 và Lactobacillus reuteri LRE02.
Đây là một trong số rất ít sản phẩm men vi sinh trên thị trường được xác định cụ thể chi, loài, chủng và được phân lập tới chủng, đồng thời có nhiều nghiên cứu lâm sàng chứng minh hiệu quả và tính an toàn khi bổ sung, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Đặc biệt, với Công nghệ Bao phim lợi khuẩn độc quyền, hiệu quả của chủng lợi khuẩn được đánh giá cao gấp 5 lần thông thường.
Sản phẩm thuộc thương hiệu Dược phẩm Buona (Italy) đã được nhập khẩu nguyên hộp và phân phối chính thức tại Việt Nam.
Dưới đây là tổng hợp một số nghiên cứu tiêu biểu về bằng chứng tác dụng, tính an toàn của 2 chủng lợi khuẩn trong men vi sinh Simbiosistem.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
2. MỤC TIÊU
1.Trình bày được cơ chế và bệnh nguyên của bệnh
2.Trình bày dịch tể học và các yếu tố nguy cơ của nhiễm H.
Pylori gây loét dạ dày- tá tràng
3.Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
4.Chọn lựa phương thức điều trị và phòng bệnh
3. PEPTIC ULCER
Cơ chế sinh bệnh
Cơ chế sinh bệnh
Nguyên nhân chưa rõ.
Nguyên nhân chưa rõ.
-Tiền sử loét của gia đình (25 -50%)
-Tiền sử loét của gia đình (25 -50%)
- Nhóm máu O
- Nhóm máu O1
1, nồng độ pepsinogene, khí hậu, dinh
, nồng độ pepsinogene, khí hậu, dinh
dưỡng, cảm xúc
dưỡng, cảm xúc
Cơ chế sinh bệnh: sự đối lập của yếu tố tấn công và
Cơ chế sinh bệnh: sự đối lập của yếu tố tấn công và
yếu tố bảo vệ, sự mất quân bình giữa sự công kích
yếu tố bảo vệ, sự mất quân bình giữa sự công kích
của acid dạ dày và sự bảo vệ niêm mạc dạ dày.
của acid dạ dày và sự bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Yếu tố acid mang ưu thế trong bệnh sinh của loét
Cơ chế bảo vệ: vai trò của prostaglandine.
4. Các yếu tố tham dự vào bệnh sinh của loét
*Yếu tố tấn công *Yếu tố bảo vệ
- HCl- Pepsin - Chất nhày
- yếu tố phụ: địa lý, Bệnh loét dạ dày - Tiết Bicarbonate
giới tính, tâm thần tá tràng - Dòng máu niêm mạc
thực thể, di truyền, -Sự hạn chế các đường
thuốc lá, thuốc men thu hồi ion H+
-Sự thoái hóa biểu mô
5. Bệnh Nguyên
Helicobacter pylori
Những yếu tố liên quan đến bệnh sinh của H.Pgây peptic ulcer
Yếu tố vi khuẩn Yếu tố ký chủ
Tính vận động( motility) Đáp ứng viêm
Tính bám dính/ receptor Rối loạn chức năng của dạ dày
Cytotoxin Tăng gastrin
Urease Tăng pepsinogen
Mucinase Giảm somatostatin
Xâm nhập... Tăng acid
6.
7.
8.
9. CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Lâm sàng
Cận lâm sàng:
Cận lâm sàng:
X – quang, chụp mạch
X – quang, chụp mạch
máu, nội soi, các xét
máu, nội soi, các xét
nghiệm xâm nhập
nghiệm xâm nhập
và không xâm nhập
và không xâm nhập
để chẩn đoán
để chẩn đoán
H.pylori
H.pylori
10.
11. Bệnh peptic ulcer được gợi ý chẩn đoán khi:
1. Đau bụng mãn tính, nhất là cơn đau xuất hiện về đêm hay vào buổi
sáng sớm.
2. Nôn tái diễn, nhất là có liên quan đến bữa ăn.
3. Thiếu máu, nhất là tìm thấy máu trong phân.
4. Khó chịu, đau một cách mơ hồ ở ống tiêu hóa ở bệnh nhân có tiền
sử gia đình bị loét tá tràng.
12. Những biện pháp dùng để chẩn đoán
Xquang
Xquang:
:
25% tổn thương không được ghi nhận trong
25% tổn thương không được ghi nhận trong
lần xét nghiệm đầu tiên.
lần xét nghiệm đầu tiên.
Chụp đối quang kép (double contrast barium):
Chụp đối quang kép (double contrast barium):
40% tổn thương dạ dày được tìm thấy.
40% tổn thương dạ dày được tìm thấy.
Hình ảnh niche
Hình ảnh niche
13. Nội soi dạ dày - tá tràng
Biến chứng < 2%
Biến chứng < 2%
Nodule ở vùng hang
Nodule ở vùng hang
vị
vị
Sinh thiết nhiều mẫu
Sinh thiết nhiều mẫu
mô học, cấy tìm vi
mô học, cấy tìm vi
khuẩn hay làm test
khuẩn hay làm test
urease
urease
14. ĐIỀU TRỊ
1.Antacid:
Liều dùng: 50mg/kg x 4 lần/ ngày, uống sau bữa ăn và vào ban đêm
6-8 tuần.
Liều duy trì: 50mg/kg/ngày vào ban đêm từ 6-9 tháng.
Sodium bicarbonate rất hiệu nghiệm với tác dụng đệm acid nhưng
không dùng kéo dài vì thêm alkalin và sodium.
Tải bản FULL (file ppt 24 trang): bit.ly/39QsmrE
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
15. 2.Thuốc kháng tiết
2.1. Thuốc kháng Cholin
Chẹn thụ thể muscarine của tế bào tiết: ít dùng
2.2. Thuốc kháng thụ thể H2
*Cimetidine:
Giảm tiết acid căn bản đến 80% và có thể giữ cho dạ dày không có
acid suốt đêm.
Ngăn chận thức ăn kích thích tiết acid vào khoảng 70-80% trong
vòng 3 giờ.
Phản ứng phụ: làm tăng số lượng tế bào thành, tăng tiết phản ứng dội
HCl khi ngưng thuốc.
Liều dùng: 20 - 40mg /kg/ngày chia làm 4 lần, dùng 6 tuần.
Điều trị duy trì là 5mg/kg/ngày vào ban đêm, khoảng 10-25% tái
Tải bản FULL (file ppt 24 trang): bit.ly/39QsmrE
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
16. 2.3. Thuốc bảo vệ niêm mạc
*Sucrafat:
Hỗn hợp của sucrose octasulfate và aluminum hydroxyde.
Trung hòa ion H+
và hấp thu pepsin.
Che phủ vết loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày, kích thích sản sinh các
Prostaglandin nội.
Liều dùng: 1g x 4 /ngày, dùng trong 8 tuần. liều duy trì 1g /ngày,
uống vào ban đêm.
*Các muối Bismuth.
- Băng vết loét
- Diệt Helicobacter pylori
- Tăng cường cơ chế bảo vệ tế bào
- Ngăn ngừa tái phát
4358982