SlideShare a Scribd company logo
1
VIÊM THẬN BỂ THẬN
BS Hà Phan Hải An
Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội
A. VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm thận bể thận cấp là tình trạng nhiễm khuẩn ở ñường tiết niệu cao, ñó là nhu
mô thận và bể thận. Viêm thận bể thận cấp ñược coi là không biến chứng khi do vi
khuẩn ñiển hình gây ra ở một người có ñáp ứng miễn dịch, có cấu trúc giải phẫu hệ tiết
niệu và chức năng thận bình thường.
Trên 80% các trường hợp viêm thận bể thận cấp là do E. Coli gây ra. Hầu hết các
trường hợp nhiễm trùng nhu mô thận xuất hiện sau khi vi khuẩn ñi ngược từ niệu ñạo,
bàng quang lên. Nhất là ở nam giới có phì ñại hay viêm tuyến tiền liệt, tình trạng cản
trở ñường ra tạo ñiều kiện thuận lợi cho vi khuẩn mọc lên trong nước tiểu. Vi trùng có
thể ñến thận qua ñường máu, thường là ở những bệnh nhân phải nằm bất ñộng, bị bệnh
mạn tính phải ñiều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch. Các ổ nhiễm trùng tụ cầu hay nấm
ngoài da, trong xương có thể lan ñến thận.
Nguyên nhân gây bệnh có thể là các vi khuẩn gram âm khác. Khoảng <10% số
trường hợp nhiễm vi khuẩn gram dương, vi khuẩn bệnh viện, nấm hoặc hỗn hợp.
Khi có các yếu tố thuận lợi, bệnh thường có biến chứng và hay tái phát. Các yếu
tố thuận lợi thường gặp có thể là:
- Tuổi (trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi);
- Tắc nghẽn ñường tiết niệu;
- Có thai;
- Các bất thường về giải phẫu và chức năng thận và ñường tiết niệu;
- Các dị vật trong ñường tiết niệu;
- Tình trạng giảm ñáp ứng miễn dịch;
- Các can thiệp ñường tiết niệu.
Các nghiên cứu về cơ chế sinh bệnh học ñã nêu rõ vai trò của sự tương tác giữa
người bệnh và vi trùng, thường là các vi khuẩn. Vi khuẩn ñường ruột thường xuyên ñi
lên ñường sinh dục tiết niệu vì lý do nào ñó chưa thực sự rõ ràng, có thể một phần là
do hậu môn phụ nữ nằm gần niệu ñạo. Sau ñó vi khuẩn sẽ bám vào và nhân lên ở các
tế bào biểu mô ñường tiết niệu. Các tua viền sẽ giúp vi khuẩn dính ñược vào tế bào
biểu mô, một số vi khuẩn có thể nhận biết ñược nhiều týp tế bào. Để chống lại sự xâm
lấn của vi khuẩn, bản thân người bệnh có một số yếu tố bảo vệ, như pH acid, phổ vi
khuẩn bình thường ở âm ñạo và các kháng thể ñặc hiệu vùng âm ñạo - cổ tử cung.
2
Một khi ñã nhân lên ñược ở quanh niệu ñạo, các yếu tố gây bệnh ñi qua niệu ñạo
lan lên bàng quang, qua niệu quản lên thận, qua ống dẫn tinh vào tuyến tiền liệt. Bình
thường, niệu ñạo, chỗ nối bàng quang niệu quản là những rào chắn cơ học ngăn vi
khuẩn ñi ngược lên trên. Ngoài lý do can thiệp ñường tiết niệu hay tắc nghẽn cơ học,
những yếu tố tạo ñiều kiện thuận lợi cho vi khuẩn ñi ngược lên còn chưa ñược hiểu rõ.
Bàng quang cũng có một số cơ chế tự vệ, như có lớp mucopolysaccharid bao phủ
lớp tế bào biểu mô lót lòng bàng quang và ngăn không cho vi khuẩn sinh sôi; protein
Tamm - Horsfall bám dính vào các tua viền P của vi khuẩn làm vi khuẩn không nhân
lên ñược; dòng nước tiểu cùng với sự co bóp của bàng quang cũng ngăn ngừa sự ứ
ñọng nước tiểu và sự sinh sôi của vi khuẩn.
Nước tiểu là môi trường không thuận lợi cho vi khuẩn phát triển do có áp lực
thẩm thấu và nồng ñộ amoniac cao, có các ñại thực bào.
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
1. Dấu hiệu nhiễm khuẩn: Có thể biểu hiện ở nhiều mức ñộ, từ nhẹ cho ñến hội
chứng nhiễm khuẩn huyết. Triệu chứng thường xuất hiện rầm rộ, bệnh nhân sốt cao
kèm theo rét run, môi khô, lưỡi bẩn, thể trạng suy sụp. Tuy nhiên cần lưu ý có thể có
một số ít bệnh nhân không sốt, nhất là những người cao tuổi
2. Đau ñiển hình là ñau vùng hông lưng, góc sườn-cột sống, thường ñau một bên
nhưng cũng có khi ñau cả hai bên. Một số bệnh nhân có ñau lan xuống dưới. Có thể có
cơn ñau quặn thận nhưng thường ñau tức, âm ỉ.
3. Hội chứng bàng quang gồm ñi tiểu buốt, rắt, cảm giác buồn tiểu khiến bệnh nhân
phải ñi tiểu liên tục, và ñau vùng trên xương mu có thể gặp, gợi ý có viêm bàng quang.
4. Thận bên bị bệnh thường to lên, một số trường hợp có thể sờ thấy thận to, ñau. Có
dấu hiệu vỗ hông lưng dương tính nếu có ứ mủ bể thận.
5. Các dấu hiệu ngoài thận có thể gặp là dấu hiệu ñường tiêu hoá (buồn nôn, nôn,
bụng chướng hơi) và hô hấp.
6. Nước tiểu ñục do có nhiều bạch cầu và vi khuẩn, một số trường hợp có ñái mủ, ñái
máu. Xét nghiệm nước tiểu có nhiều bạch cầu, có protein niệu nhưng ñiển hình là số
lượng ít (dưới 1g/24 giờ). Cấy nước tiểu thường thấy trực khuẩn gram âm.
7. Máu có số lượng bạch cầu, bạch cầu ña nhân trung tính tăng. Máu lắng, CRP cũng
tăng. Một số trường hợp cấy máu dương tính. Tăng urê, creatinin máu khi có suy thận.
8. Các thăm dò chẩn ñoán khác thường ñược chỉ ñịnh ñể phát hiện các tình trạng
bệnh lý gây tắc nghẽn và ứ trệ dòng nước tiểu, như phụt ngược bàng quang niệu quản,
sỏi thận - tiết niệu và các bệnh lý có khả năng sửa chữa ñược khác. Thông thường, các
thăm dò này cũng là chỉ ñịnh bắt buộc cho:
- Trẻ em, nam giới bị nhiễm khuẩn tiết niệu lần ñầu,
3
- Các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng hay có nhiễm khuẩn huyết,
- Các bệnh nhân nghi ngờ có sỏi thận - tiết niệu hay tắc nghẽn ñường tiết niệu,
- Các bệnh nhân có ñái máu kèm theo nhiễm khuẩn tiết niệu,
- Các bệnh nhân không ñáp ứng với ñiều trị thường quy
- Các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tái ñi tái lại
Phương pháp ñược chỉ ñịnh ñầu tay hiện nay là siêu âm và chụp phim bụng
không có thuốc cản quang, tiếp ñến là chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang tĩnh
mạch, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ. Nếu không phải là bắt buộc, nên tránh
chỉ ñịnh các thăm dò có tiêm thuốc cản quang cho những bệnh nhân có creatinin máu
trên 130 µmol/lít, ñái tháo ñường, mất nước hoặc cao tuổi ñể giảm nguy cơ suy thận
cấp do dùng thuốc cản quang. Ngoài ra có thể thăm dò ñộng học bàng quang - niệu
ñạo (bàng quang - niệu ñạo ñồ), ño nước tiểu tồn dư ñể ñánh giá chi tiết bàng quang,
niệu ñạo và vùng nối. Soi bàng quang có thể cần thiết.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng gợi ý gồm sốt, rét run, ñau
hông lưng, ñau góc sườn cột sống, có thể kèm buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể có
ñái buốt, ñái rắt, ñái ñục. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào kết quả xét nghiệm nước tiểu,
trong ñó có nhiều bạch cầu; cấy nước tiểu có nhiều vi khuẩn; và có protein niệu.
Đối với các trường hợp ñiển hình, việc chẩn ñoán xác ñịnh viêm thận bể thận cấp
dựa vào số lượng bạch cầu niệu từ 10000/ml trở lên, kết quả cấy nước tiểu cho số
lượng vi khuẩn từ 100000/ml trở lên. Theo Hội các bệnh nhiễm khuẩn Hoa Kỳ
(IDSA), khi cấy nước tiểu có > 10000 vi khuẩn/ml và trên lâm sàng có các dấu hiệu
phù hợp là ñủ ñể chẩn ñoán viêm thận bể thận cấp. Đối với nam giới hoặc phụ nữ có
thai, khi có các dấu hiệu gợi ý, có thể nghĩ tới chẩn ñoán khi số lượng vi khuẩn trong
nước tiểu thấp hơn, từ 1000 ñến 9999/ml. Nói chung có thể dựa vào số lượng vi khuẩn
trong nước tiểu ñược nuôi cấy ñể chẩn ñoán chắc chắn tất cả các thể lâm sàng của
nhiễm khuẩn tiết niệu. Nước tiểu cần ñược lấy giữa dòng vào lọ vô khuẩn và tốt nhất
là ñược nuôi cấy ngay trong vòng 2 giờ sau khi lấy. Ngoài ra còn có thể có trụ bạch
cầu, hồng cầu trong nước tiểu.
Phụ nữ có thai do tình trạng giảm co bóp của ñường tiết niệu hoặc khi thai to
gây chèn ép thường tăng nguy cơ bị viêm thận bể thận cấp, ñôi khi có thể dẫn ñến sảy
thai. Đối với phụ nữ có thai, khi chỉ có dấu hiệu viêm bàng quang vẫn cần loại trừ
viêm thận bể thận cấp (thể dưới ngưỡng lâm sàng).
Bệnh nhân ñái tháo ñường có nguy cơ bị viêm thận bể thận khí và hoại tử núm
thận, dẫn ñến sốc và suy thận. Hoại tử núm thận còn có thể gặp ở bệnh nhân nhiễm
4
trùng nặng có tắc nghẽn ñường tiết niệu hoặc dùng thuốc giảm ñau (ví dụ phenacetin).
Bệnh nhân có thể ñái ra máu ñại thể, có khi ñái ra cả cục tổ chức núm thận.
Bệnh nhân phải ñể lưu ống thông bàng quang có nguy cơ bị nhiễm vi khuẩn
niệu cao, thường là ña chủng.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch thường biểu hiện triệu chứng viêm thận bể thận
kín ñáo, không rầm rộ. Có tới 30-50% bệnh nhân ghép thận bị viêm thận bể thận cấp
trong vòng 2 tháng sau ghép do dùng thuốc ức chế miễn dịch phối hợp với phụt ngược
bàng quang niệu quản sau phẫu thuật.
2. Chẩn ñoán phân biệt
- Áp xe quanh thận
- Áp xe trong ổ bụng
- Viêm túi mật
- Viêm ruột thừa
- Viêm phổi thuỳ dưới
- Thủng tạng rỗng…
IV. ĐIỀU TRỊ
Theo truyền thống, các bệnh nhân thường ñược ñiều trị nội trú trong bệnh viện
bằng kháng sinh tĩnh mạch. Tuy nhiên hiện nay, người ta có thể ñiều trị thành công
nhiều bệnh nhân bằng kháng sinh uống ngoại trú, khi bệnh nhân có biểu hiện bệnh lý
không biến chứng, uống ñược, tuân thủ chế ñộ ñiều trị tốt và có thể ñến khám lại sớm.
Một chương trình ñiều trị khác có thể áp dụng là bắt ñầu ñợt ñiều trị trong bệnh viện
bằng thuốc tiêm truyền tĩnh mạch và sau ñó tiếp tục ñiều trị ngoại trú bằng thuốc uống.
1. Kháng sinh thường ñược bắt ñầu sử dụng sau khi ñã lấy nước tiểu ñể nuôi
cấy. Để ñiều trị các loại vi khuẩn ñường tiết niệu thường gặp, nhóm fluoroquinolon
thường ñược lựa chọn ñầu tiên, do tỷ lệ kháng thuốc thấp, thuốc có thể hấp thụ tốt qua
ñường tiêu hoá và thâm nhập rất tốt vào nhu mô thận. Một số fluoroquinolon cho kết
quả ñiều trị trên lâm sàng tương ñương khi dùng ñường tĩnh mạch cũng như ñường
uống (ví dụ Ciprofloxacin, Pefloxacin). Tuy nhiên cần tránh sử dụng kháng sinh nhóm
này cho phụ nữ có thai.
Amoxicillin-clavulanat, cephalosporin, trimethoprim-sulfamethoxazole ñường
uống có thể ñược sử dụng hiệu quả ñối với các vi khuẩn nhạy cảm. Amoxicillin hoặc
amoxicillin-clavulanat có thể dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho những trường hợp
viêm thận bể thận do vi khuẩn gram dương gây ra.
Đối với các bệnh nhân ñược ñiều trị trong bệnh viện với kháng sinh tĩnh mạch,
có thể lựa chọn một trong 3 loại sau:
- Fluoroquinolon
5
- Aminoglycosid kèm theo hoặc không kèm theo ampicillin
- Cephalosporin phổ rộng hoặc thế hệ 3 kèm theo hoặc không kèm theo
aminoglycosid
Các bệnh nhân bị viêm thận bể thận do cầu khuẩn gram dương có thể sử dụng
ampicillin hoặc ampicillin - sulbactam (Unasyn) ñơn ñộc hoặc phối hợp với một
aminoglycosid. Nên tránh dùng aminoglycosid cho các bệnh nhân có bệnh thận trước ñó.
Khi bệnh nhân hết sốt, lâm sàng cải thiện và có thể uống thuốc và nước ñược thì
chuyển sang ñiều trị ñường uống. Không nhất thiết phải sử dụng cùng một loại kháng
sinh cho cả ñường tiêm truyền và ñường uống trong một ñợt ñiều trị.
Thời gian ñiều trị kháng sinh có thể từ 7 ñến 14 ngày (trung bình 10 ngày) ñối
với những người có tình trạng miễn dịch bình thường và không có bệnh lý phối hợp.
Những người có suy giảm miễn dịch cần ñược ñiều trị từ 14 ñến 21 ngày. Nếu có tổn
thương nhu mô thận tạo thành những ổ áp xe nhỏ cần kéo dài thời gian ñiều trị kháng
sinh hoặc ñiều trị thành nhiều ñợt. Nam giới dưới 60 tuổi không có tắc nghẽn ñường
tiết niệu, bất thường giải phẫu hay viêm tuyến tiền liệt thường ñáp ứng tốt với liệu
trình kháng sinh 14 ngày. Nam giới có nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát cần ñược ñiều trị
6 tuần. Nên cấy nước tiểu kiểm tra sau khi kết thúc liệu trình kháng sinh 1 ñến 2 tuần.
Phụ nữ có thai bị viêm thận bể thận cần ñược ñiều trị trong bệnh viện ñể ñảm
bảo ñủ lượng dịch vào và dùng kháng sinh tiêm truyền. Liệu trình kháng sinh cũng
tương tự như ñối với những bệnh nhân khác. Tuy nhiên, do tỷ lệ những phụ nữ này bị
tái phát bệnh sau sinh khá cao, cần phải cấy nước tiểu theo dõi (tốt nhất là hàng tháng)
hoặc uống thuốc sát khuẩn ñường tiết niệu cho ñến 4-6 tuần sau sinh.
2. Phát hiện và loại bỏ các yếu tố thuận lợi như tắc nghẽn ñường tiết niệu làm giảm
thiểu nguy cơ ñiều trị thất bại và tránh tái phát bệnh; ñiều chỉnh và kiểm soát tốt tình
trạng tăng ñường máu; ñôi khi cần xem xét chỉ ñịnh cắt thận khi bệnh nhân nhiễm
khuẩn không ñáp ứng với ñiều trị.
3. Dinh dưỡng ñảm bảo ñủ nước, năng lượng, nhất là cho các bệnh nhân có sốt. Cân
ñối lượng dịch vào và ra cho những bệnh nhân có tắc nghẽn ñường tiết niệu.
Có thể chỉ ñịnh chế ñộ ăn giảm ñạm cho các bệnh nhân suy thận nặng nhưng
không có phương tiện ñiều trị thay thế thận suy.
4. Phòng bệnh bằng thuốc kháng sinh không hiệu quả ñối với các trường hợp có ống
thông bàng quang ñể lưu. Loại bỏ các yếu tố thuận lợi, tránh các thủ thuật lên ñường
tiết niệu như ñặt thông ñái, soi bàng quang,… là biện pháp hiệu quả nhất ñể phòng
bệnh. Trong trường hợp cần can thiệp lên ñường tiết niệu, cần tuân thủ chặt chẽ các
quy tắc vô khuẩn, giảm thiểu tới mức tối ña thời gian ñể ống thông lưu hoặc dùng hệ
thống dẫn lưu kín có thể giúp làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn có triệu chứng.
6
B. VIÊM THẬN BỂ THẬN MẠN
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm thận bể thận mạn là tổn thương thận do tình trạng nhiễm khuẩn dai dẳng
hoặc tái ñi tái lại nhiều lần. Tình trạng bệnh lý này hầu như chỉ xuất hiện ở những
người có các bất thường về giải phẫu ở ñường tiết niệu, bao gồm tắc nghẽn, sỏi san hô,
loạn sản thận, và nhất là phụt ngược bàng quang niệu quản. Đôi khi, chẩn ñoán dựa
vào các dấu hiệu X quang khi có nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát ở người trẻ tuổi.
Viêm thận bể thận mạn tính ñi kèm quá trình sẹo hoá thận từ từ, và có thể dẫn
ñến tình trạng suy thận mạn tính giai ñoạn cuối. Một số trường hợp tình trạng sẹo hoá
thận xuất hiện ngay ở bào thai khi có loạn sản thận do sự tưới máu bị khiếm khuyết.
Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới.
Nguyên nhân gây bệnh thường là các vi khuẩn gram âm, hay gặp nhất là E. Coli;
ngoài ra còn hay thấy Proteus, Klebsiella, cầu khuẩn gram dương, vi trùng bệnh viện,
nấm.
Bệnh thường trở thành mạn tính khi có một hoặc một vài yếu tố thuận lợi như tắc
nghẽn ñường tiết niệu, các bất thường về giải phẫu và chức năng thận và ñường tiết
niệu hoặc các dị vật trong ñường tiết niệu.
II. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
1. Tiền sử thường có những ñợt nhiễm khuẩn tiết niệu tái ñi tái lại nhiều lần, các bất
thường giải phẫu hay chức năng thận - tiết niệu, sỏi, phụt ngược bàng quang - niệu
quản…
2. Triệu chứng lâm sàng
Bệnh nhân thường ñến khám bệnh với các triệu chứng của một ñợt viêm thận bể
thận cấp hoặc của một ñợt viêm bàng quang. Thông thường các dấu hiệu này ñã tái ñi
tái lại nhiều lần. Một số bệnh nhân có ñái nhiều.
Khám lâm sàng giai ñoạn ñầu thường không có dấu hiệu thừa nước. Vùng hông
lưng ấn ñau. Nếu bệnh nhân ñến khám ở giai ñoạn muộn có thể thấy tăng huyết áp
và/hoặc thiếu máu, hoặc các dấu hiệu khác của suy thận mạn tính. Bệnh nhân suy thận
nặng có thể có phù.
3. Triệu chứng cận lâm sàng
Xét nghiệm nước tiểu có thể có nhiều bạch cầu hoặc tế bào mủ.
Cấy nước tiểu thường có vi khuẩn gram âm như E. Coli hay Proteus.
Protein niệu dương tính là dấu hiệu tiên lượng không tốt.
Có thể tăng urê và creatinin máu.
Phân ly chức năng cầu ống thận xuất hiện tương ñối sớm.
7
Thăm dò hình ảnh: Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch có thể
khẳng ñịnh chẩn ñoán khi có hình ảnh ñài thận giãn và bị tù ñầu với các vùng sẹo hoá
ở vỏ thận. Có thể thấy giãn niệu quản và giảm kích thước thận.
Ghi bàng quang - niệu ñạo ñồ trong khi ñi tiểu có thể phát hiện phụt ngược bàng
quang niệu quản vào bể thận và giãn niệu quản ở trẻ em bị phụt ngược nặng.
Chụp xạ hình thận với phóng xạ phát hiện tổn thương sẹo ở thận.
Nội soi bàng quang thấy các dấu hiệu phụt ngược ở lỗ niệu quản.
Siêu âm thận có thể phát hiện sỏi.
CT scan cũng có thể là một phương pháp chẩn ñoán có giá trị.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào:
- Tiền sử có nhiều ñợt bệnh tái ñi tái lại
- Có yếu tố thuận lợi chưa ñược loại bỏ hoặc không loại bỏ ñược
- Đợt bệnh có triệu chứng trên lâm sàng: dấu hiệu của viêm thận bể thận cấp
hoặc của viêm bàng quang cấp
- Bạch cầu niệu nhiều, có thể có tế bào mủ, vi khuẩn niệu, protein niệu
- Phân ly chức năng cầu thận và ống thận
- Thăm dò hình ảnh thấy bờ thận gồ ghề, biến dạng hệ thống ñài bể thận, kích
thước thận nhỏ hơn bình thường nhưng không ñồng ñều 2 bên.
2. Chẩn ñoán phân biệt
- Một số nguyên nhân gây ñái nhiều
- Thận thiểu sản bẩm sinh
- Viêm thận kẽ
- Suy thận mạn tính
IV. ĐIỀU TRỊ
Đối với các trường hợp không có triệu chứng lâm sàng, cần có kết quả cấy nước
tiểu ít nhất là 2 lần với số lượng vi khuẩn > 100000/ml trước khi quyết ñịnh ñiều trị.
Đối với những bệnh nhân có thông bàng quang lưu, sỏi thận tiết niệu hoặc tắc nghẽn
chưa ñược loại bỏ, chỉ ñiều trị kháng sinh khi có triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu.
Cấy lại nước tiểu sau khi kết thúc ñiều trị 1 tuần ñể ñánh giá hiệu quả ñiều trị.
Điều trị các ñợt bệnh cấp tính tương tự viêm thận bể thận cấp, với loại kháng sinh,
liều lượng và thời gian dùng thích hợp, tốt nhất là theo kháng sinh ñồ. Thường phải dùng
kháng sinh nhiều ñợt. Tránh sử dụng các loại kháng sinh có ñộc tính ñối với thận cho các
bệnh nhân có suy thận. Nếu có ứ mủ bể thận có thể phải xem xét chỉ ñịnh phẫu thuật.
Ngoài ra cần loại bỏ các yếu tố thuận lợi khi có thể và kiểm soát tốt huyết áp.
8
Tài liệu tham khảo
1. Harrison’s Principles of Internal Medicine 16th
edition 2005
2. Massry & Glassock’s Textbook of Nephrology 4th
edition 2001
3. Brenner’s The Kidney 2003
4. Robert W. Schrier’s Manual of Nephrology 6th
edition 2005
5. Cambell’s Urology 9th
edition 2007
6. www.umvf.org
7. http://www.youtube.com/edu
8. http://mdsalutis.blogspot.com/2009/09/urinary-tract-infection-pyelonephritis.html
9. http://www.ncemi.org
10. Magnus Andersson, Bernt Eric Uhlin, Erik Fällman.The Biomechanical Properties of E.
coli Pili for Urinary Tract Attachment Reflect the Host Environment. Biophys J. 2007
November 1; 93(9): 3008–3014
11. David S. Y. Ong, Marijke M. Kuyvenhoven, Liset van Dijk, Theo J. M. Verheij.
Antibiotics for respiratory, ear and urinary tract disorders and consistency among GPs.
Journal of Antimicrobial Chemotherapy 2008 62(3):587-592
12. Tej K. Mattoo. Are prophylactic antibiotics indicated after a urinary tract infection?
Curr Opin Paediatr. 2009 April; 21 (2): 203-206
13. van Nieuwkoop C, van't Wout JW, Spelt IC, Becker M, Kuijper EJ, Blom JW, Assendelft
WJ, van Dissel JT. Prospective cohort study of acute pyelonephritis in adults: safety of triage
towards home based oral antimicrobial treatment. J Infect. 2010 Feb;60(2):114-21
14. Mombelli G, Pezzoli R, Pinoja-Lutz G, Monotti R, Marone C, Franciolli M. Oral vs
intravenous ciprofloxacin in the initial empirical management of severe pyelonephritis or
complicated urinary tract infections: a prospective randomized clinical trial. Arch Intern
Med. 1999 Jan 11;159(1):53-8
15. Cees van Nieuwkoop, Jan W van't Wout, Willem JJ Assendelft, Henk W Elzevier,
Eliane MS Leyten, Ted Koster, G Hanke Wattel-Louis, Nathalie M Delfos, Hans C Ablij,
Ed J Kuijper, Jan Pander, Jeanet W Blom, Ida C Spelt, Jaap T van Dissel. Treatment
duration of febrile urinary tract infection (FUTIRST trial): a randomized placebo-controlled
multicenter trial comparing short (7 days) antibiotic treatment with conventional treatment
(14 days). BMC Infect Dis. 2009; 9: 131
16. K. G. Naber, L. Llorens, K. Kaniga, P. Kotey, D. Hedrich, R. Redman. Intravenous
Doripenem at 500 Milligrams versus Levofloxacin at 250 Milligrams, with an Option To
Switch to Oral Therapy, for Treatment of Complicated Lower Urinary Tract Infection and
Pyelonephritis. Antimicrob Agents Chemother. 2009 September; 53(9): 3782–3792
17. Leonard Leibovici, Liat Vidal, Mical Paul. Aminoglycoside drugs in clinical practice :
an evidence-based approach. J Antimicrob Chemother 2009, 63: 246-251

More Related Content

What's hot

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
SoM
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
Martin Dr
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
SoM
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Ducha254
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
SoM
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
SoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
SoM
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
SoM
 
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERHỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
Pledger Harry
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
 

What's hot (20)

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERHỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 

Similar to VIÊM THẬN BỂ THẬN

Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Martin Dr
 
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOAXÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
SoM
 
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Cuong Nguyen
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
 
Lồng ruột cấp.pdf
Lồng ruột cấp.pdfLồng ruột cấp.pdf
Lồng ruột cấp.pdf
ToNam8
 
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
cThnhBoNiu
 
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
HiuPhan77
 
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
Bs Đặng Phước Đạt
 
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệuCa lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
HA VO THI
 
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpChăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
ebookedu
 
Csbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểuCsbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểu
bamboopork
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanĐào Đức
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
Bs Đặng Phước Đạt
 
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 finalTieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
dactrung dr
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
Binh Tinh
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
Binh Tinh
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
Binh Tinh
 
NKDTN.pptx
NKDTN.pptxNKDTN.pptx
NKDTN.pptx
VAN DINH
 
Viêm dạ dày - Trá tràng
Viêm dạ dày - Trá tràngViêm dạ dày - Trá tràng
Viêm dạ dày - Trá tràng
Kiều Phú
 
Cam nang soi than
Cam nang soi thanCam nang soi than
Cam nang soi thannamcqm
 

Similar to VIÊM THẬN BỂ THẬN (20)

Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOAXÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
 
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
Lồng ruột cấp.pdf
Lồng ruột cấp.pdfLồng ruột cấp.pdf
Lồng ruột cấp.pdf
 
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
Tiểu buốt tiểu rắt, đi tiểu bị đau cảnh báo bệnh lý cấp!
 
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trù...
 
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Urinary tract infection (UTI)
 
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệuCa lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
 
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpChăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
 
Csbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểuCsbn nhiễm trùng tiểu
Csbn nhiễm trùng tiểu
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
 
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 finalTieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
NKDTN.pptx
NKDTN.pptxNKDTN.pptx
NKDTN.pptx
 
Viêm dạ dày - Trá tràng
Viêm dạ dày - Trá tràngViêm dạ dày - Trá tràng
Viêm dạ dày - Trá tràng
 
Cam nang soi than
Cam nang soi thanCam nang soi than
Cam nang soi than
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
HoangSinh10
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Phngon26
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Phu Thuy Luom
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HoangSinh10
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
HongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 

VIÊM THẬN BỂ THẬN

  • 1. 1 VIÊM THẬN BỂ THẬN BS Hà Phan Hải An Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội A. VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP I. ĐẠI CƯƠNG Viêm thận bể thận cấp là tình trạng nhiễm khuẩn ở ñường tiết niệu cao, ñó là nhu mô thận và bể thận. Viêm thận bể thận cấp ñược coi là không biến chứng khi do vi khuẩn ñiển hình gây ra ở một người có ñáp ứng miễn dịch, có cấu trúc giải phẫu hệ tiết niệu và chức năng thận bình thường. Trên 80% các trường hợp viêm thận bể thận cấp là do E. Coli gây ra. Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng nhu mô thận xuất hiện sau khi vi khuẩn ñi ngược từ niệu ñạo, bàng quang lên. Nhất là ở nam giới có phì ñại hay viêm tuyến tiền liệt, tình trạng cản trở ñường ra tạo ñiều kiện thuận lợi cho vi khuẩn mọc lên trong nước tiểu. Vi trùng có thể ñến thận qua ñường máu, thường là ở những bệnh nhân phải nằm bất ñộng, bị bệnh mạn tính phải ñiều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch. Các ổ nhiễm trùng tụ cầu hay nấm ngoài da, trong xương có thể lan ñến thận. Nguyên nhân gây bệnh có thể là các vi khuẩn gram âm khác. Khoảng <10% số trường hợp nhiễm vi khuẩn gram dương, vi khuẩn bệnh viện, nấm hoặc hỗn hợp. Khi có các yếu tố thuận lợi, bệnh thường có biến chứng và hay tái phát. Các yếu tố thuận lợi thường gặp có thể là: - Tuổi (trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi); - Tắc nghẽn ñường tiết niệu; - Có thai; - Các bất thường về giải phẫu và chức năng thận và ñường tiết niệu; - Các dị vật trong ñường tiết niệu; - Tình trạng giảm ñáp ứng miễn dịch; - Các can thiệp ñường tiết niệu. Các nghiên cứu về cơ chế sinh bệnh học ñã nêu rõ vai trò của sự tương tác giữa người bệnh và vi trùng, thường là các vi khuẩn. Vi khuẩn ñường ruột thường xuyên ñi lên ñường sinh dục tiết niệu vì lý do nào ñó chưa thực sự rõ ràng, có thể một phần là do hậu môn phụ nữ nằm gần niệu ñạo. Sau ñó vi khuẩn sẽ bám vào và nhân lên ở các tế bào biểu mô ñường tiết niệu. Các tua viền sẽ giúp vi khuẩn dính ñược vào tế bào biểu mô, một số vi khuẩn có thể nhận biết ñược nhiều týp tế bào. Để chống lại sự xâm lấn của vi khuẩn, bản thân người bệnh có một số yếu tố bảo vệ, như pH acid, phổ vi khuẩn bình thường ở âm ñạo và các kháng thể ñặc hiệu vùng âm ñạo - cổ tử cung.
  • 2. 2 Một khi ñã nhân lên ñược ở quanh niệu ñạo, các yếu tố gây bệnh ñi qua niệu ñạo lan lên bàng quang, qua niệu quản lên thận, qua ống dẫn tinh vào tuyến tiền liệt. Bình thường, niệu ñạo, chỗ nối bàng quang niệu quản là những rào chắn cơ học ngăn vi khuẩn ñi ngược lên trên. Ngoài lý do can thiệp ñường tiết niệu hay tắc nghẽn cơ học, những yếu tố tạo ñiều kiện thuận lợi cho vi khuẩn ñi ngược lên còn chưa ñược hiểu rõ. Bàng quang cũng có một số cơ chế tự vệ, như có lớp mucopolysaccharid bao phủ lớp tế bào biểu mô lót lòng bàng quang và ngăn không cho vi khuẩn sinh sôi; protein Tamm - Horsfall bám dính vào các tua viền P của vi khuẩn làm vi khuẩn không nhân lên ñược; dòng nước tiểu cùng với sự co bóp của bàng quang cũng ngăn ngừa sự ứ ñọng nước tiểu và sự sinh sôi của vi khuẩn. Nước tiểu là môi trường không thuận lợi cho vi khuẩn phát triển do có áp lực thẩm thấu và nồng ñộ amoniac cao, có các ñại thực bào. II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 1. Dấu hiệu nhiễm khuẩn: Có thể biểu hiện ở nhiều mức ñộ, từ nhẹ cho ñến hội chứng nhiễm khuẩn huyết. Triệu chứng thường xuất hiện rầm rộ, bệnh nhân sốt cao kèm theo rét run, môi khô, lưỡi bẩn, thể trạng suy sụp. Tuy nhiên cần lưu ý có thể có một số ít bệnh nhân không sốt, nhất là những người cao tuổi 2. Đau ñiển hình là ñau vùng hông lưng, góc sườn-cột sống, thường ñau một bên nhưng cũng có khi ñau cả hai bên. Một số bệnh nhân có ñau lan xuống dưới. Có thể có cơn ñau quặn thận nhưng thường ñau tức, âm ỉ. 3. Hội chứng bàng quang gồm ñi tiểu buốt, rắt, cảm giác buồn tiểu khiến bệnh nhân phải ñi tiểu liên tục, và ñau vùng trên xương mu có thể gặp, gợi ý có viêm bàng quang. 4. Thận bên bị bệnh thường to lên, một số trường hợp có thể sờ thấy thận to, ñau. Có dấu hiệu vỗ hông lưng dương tính nếu có ứ mủ bể thận. 5. Các dấu hiệu ngoài thận có thể gặp là dấu hiệu ñường tiêu hoá (buồn nôn, nôn, bụng chướng hơi) và hô hấp. 6. Nước tiểu ñục do có nhiều bạch cầu và vi khuẩn, một số trường hợp có ñái mủ, ñái máu. Xét nghiệm nước tiểu có nhiều bạch cầu, có protein niệu nhưng ñiển hình là số lượng ít (dưới 1g/24 giờ). Cấy nước tiểu thường thấy trực khuẩn gram âm. 7. Máu có số lượng bạch cầu, bạch cầu ña nhân trung tính tăng. Máu lắng, CRP cũng tăng. Một số trường hợp cấy máu dương tính. Tăng urê, creatinin máu khi có suy thận. 8. Các thăm dò chẩn ñoán khác thường ñược chỉ ñịnh ñể phát hiện các tình trạng bệnh lý gây tắc nghẽn và ứ trệ dòng nước tiểu, như phụt ngược bàng quang niệu quản, sỏi thận - tiết niệu và các bệnh lý có khả năng sửa chữa ñược khác. Thông thường, các thăm dò này cũng là chỉ ñịnh bắt buộc cho: - Trẻ em, nam giới bị nhiễm khuẩn tiết niệu lần ñầu,
  • 3. 3 - Các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng hay có nhiễm khuẩn huyết, - Các bệnh nhân nghi ngờ có sỏi thận - tiết niệu hay tắc nghẽn ñường tiết niệu, - Các bệnh nhân có ñái máu kèm theo nhiễm khuẩn tiết niệu, - Các bệnh nhân không ñáp ứng với ñiều trị thường quy - Các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tái ñi tái lại Phương pháp ñược chỉ ñịnh ñầu tay hiện nay là siêu âm và chụp phim bụng không có thuốc cản quang, tiếp ñến là chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ. Nếu không phải là bắt buộc, nên tránh chỉ ñịnh các thăm dò có tiêm thuốc cản quang cho những bệnh nhân có creatinin máu trên 130 µmol/lít, ñái tháo ñường, mất nước hoặc cao tuổi ñể giảm nguy cơ suy thận cấp do dùng thuốc cản quang. Ngoài ra có thể thăm dò ñộng học bàng quang - niệu ñạo (bàng quang - niệu ñạo ñồ), ño nước tiểu tồn dư ñể ñánh giá chi tiết bàng quang, niệu ñạo và vùng nối. Soi bàng quang có thể cần thiết. III. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng gợi ý gồm sốt, rét run, ñau hông lưng, ñau góc sườn cột sống, có thể kèm buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể có ñái buốt, ñái rắt, ñái ñục. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào kết quả xét nghiệm nước tiểu, trong ñó có nhiều bạch cầu; cấy nước tiểu có nhiều vi khuẩn; và có protein niệu. Đối với các trường hợp ñiển hình, việc chẩn ñoán xác ñịnh viêm thận bể thận cấp dựa vào số lượng bạch cầu niệu từ 10000/ml trở lên, kết quả cấy nước tiểu cho số lượng vi khuẩn từ 100000/ml trở lên. Theo Hội các bệnh nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (IDSA), khi cấy nước tiểu có > 10000 vi khuẩn/ml và trên lâm sàng có các dấu hiệu phù hợp là ñủ ñể chẩn ñoán viêm thận bể thận cấp. Đối với nam giới hoặc phụ nữ có thai, khi có các dấu hiệu gợi ý, có thể nghĩ tới chẩn ñoán khi số lượng vi khuẩn trong nước tiểu thấp hơn, từ 1000 ñến 9999/ml. Nói chung có thể dựa vào số lượng vi khuẩn trong nước tiểu ñược nuôi cấy ñể chẩn ñoán chắc chắn tất cả các thể lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu. Nước tiểu cần ñược lấy giữa dòng vào lọ vô khuẩn và tốt nhất là ñược nuôi cấy ngay trong vòng 2 giờ sau khi lấy. Ngoài ra còn có thể có trụ bạch cầu, hồng cầu trong nước tiểu. Phụ nữ có thai do tình trạng giảm co bóp của ñường tiết niệu hoặc khi thai to gây chèn ép thường tăng nguy cơ bị viêm thận bể thận cấp, ñôi khi có thể dẫn ñến sảy thai. Đối với phụ nữ có thai, khi chỉ có dấu hiệu viêm bàng quang vẫn cần loại trừ viêm thận bể thận cấp (thể dưới ngưỡng lâm sàng). Bệnh nhân ñái tháo ñường có nguy cơ bị viêm thận bể thận khí và hoại tử núm thận, dẫn ñến sốc và suy thận. Hoại tử núm thận còn có thể gặp ở bệnh nhân nhiễm
  • 4. 4 trùng nặng có tắc nghẽn ñường tiết niệu hoặc dùng thuốc giảm ñau (ví dụ phenacetin). Bệnh nhân có thể ñái ra máu ñại thể, có khi ñái ra cả cục tổ chức núm thận. Bệnh nhân phải ñể lưu ống thông bàng quang có nguy cơ bị nhiễm vi khuẩn niệu cao, thường là ña chủng. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch thường biểu hiện triệu chứng viêm thận bể thận kín ñáo, không rầm rộ. Có tới 30-50% bệnh nhân ghép thận bị viêm thận bể thận cấp trong vòng 2 tháng sau ghép do dùng thuốc ức chế miễn dịch phối hợp với phụt ngược bàng quang niệu quản sau phẫu thuật. 2. Chẩn ñoán phân biệt - Áp xe quanh thận - Áp xe trong ổ bụng - Viêm túi mật - Viêm ruột thừa - Viêm phổi thuỳ dưới - Thủng tạng rỗng… IV. ĐIỀU TRỊ Theo truyền thống, các bệnh nhân thường ñược ñiều trị nội trú trong bệnh viện bằng kháng sinh tĩnh mạch. Tuy nhiên hiện nay, người ta có thể ñiều trị thành công nhiều bệnh nhân bằng kháng sinh uống ngoại trú, khi bệnh nhân có biểu hiện bệnh lý không biến chứng, uống ñược, tuân thủ chế ñộ ñiều trị tốt và có thể ñến khám lại sớm. Một chương trình ñiều trị khác có thể áp dụng là bắt ñầu ñợt ñiều trị trong bệnh viện bằng thuốc tiêm truyền tĩnh mạch và sau ñó tiếp tục ñiều trị ngoại trú bằng thuốc uống. 1. Kháng sinh thường ñược bắt ñầu sử dụng sau khi ñã lấy nước tiểu ñể nuôi cấy. Để ñiều trị các loại vi khuẩn ñường tiết niệu thường gặp, nhóm fluoroquinolon thường ñược lựa chọn ñầu tiên, do tỷ lệ kháng thuốc thấp, thuốc có thể hấp thụ tốt qua ñường tiêu hoá và thâm nhập rất tốt vào nhu mô thận. Một số fluoroquinolon cho kết quả ñiều trị trên lâm sàng tương ñương khi dùng ñường tĩnh mạch cũng như ñường uống (ví dụ Ciprofloxacin, Pefloxacin). Tuy nhiên cần tránh sử dụng kháng sinh nhóm này cho phụ nữ có thai. Amoxicillin-clavulanat, cephalosporin, trimethoprim-sulfamethoxazole ñường uống có thể ñược sử dụng hiệu quả ñối với các vi khuẩn nhạy cảm. Amoxicillin hoặc amoxicillin-clavulanat có thể dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho những trường hợp viêm thận bể thận do vi khuẩn gram dương gây ra. Đối với các bệnh nhân ñược ñiều trị trong bệnh viện với kháng sinh tĩnh mạch, có thể lựa chọn một trong 3 loại sau: - Fluoroquinolon
  • 5. 5 - Aminoglycosid kèm theo hoặc không kèm theo ampicillin - Cephalosporin phổ rộng hoặc thế hệ 3 kèm theo hoặc không kèm theo aminoglycosid Các bệnh nhân bị viêm thận bể thận do cầu khuẩn gram dương có thể sử dụng ampicillin hoặc ampicillin - sulbactam (Unasyn) ñơn ñộc hoặc phối hợp với một aminoglycosid. Nên tránh dùng aminoglycosid cho các bệnh nhân có bệnh thận trước ñó. Khi bệnh nhân hết sốt, lâm sàng cải thiện và có thể uống thuốc và nước ñược thì chuyển sang ñiều trị ñường uống. Không nhất thiết phải sử dụng cùng một loại kháng sinh cho cả ñường tiêm truyền và ñường uống trong một ñợt ñiều trị. Thời gian ñiều trị kháng sinh có thể từ 7 ñến 14 ngày (trung bình 10 ngày) ñối với những người có tình trạng miễn dịch bình thường và không có bệnh lý phối hợp. Những người có suy giảm miễn dịch cần ñược ñiều trị từ 14 ñến 21 ngày. Nếu có tổn thương nhu mô thận tạo thành những ổ áp xe nhỏ cần kéo dài thời gian ñiều trị kháng sinh hoặc ñiều trị thành nhiều ñợt. Nam giới dưới 60 tuổi không có tắc nghẽn ñường tiết niệu, bất thường giải phẫu hay viêm tuyến tiền liệt thường ñáp ứng tốt với liệu trình kháng sinh 14 ngày. Nam giới có nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát cần ñược ñiều trị 6 tuần. Nên cấy nước tiểu kiểm tra sau khi kết thúc liệu trình kháng sinh 1 ñến 2 tuần. Phụ nữ có thai bị viêm thận bể thận cần ñược ñiều trị trong bệnh viện ñể ñảm bảo ñủ lượng dịch vào và dùng kháng sinh tiêm truyền. Liệu trình kháng sinh cũng tương tự như ñối với những bệnh nhân khác. Tuy nhiên, do tỷ lệ những phụ nữ này bị tái phát bệnh sau sinh khá cao, cần phải cấy nước tiểu theo dõi (tốt nhất là hàng tháng) hoặc uống thuốc sát khuẩn ñường tiết niệu cho ñến 4-6 tuần sau sinh. 2. Phát hiện và loại bỏ các yếu tố thuận lợi như tắc nghẽn ñường tiết niệu làm giảm thiểu nguy cơ ñiều trị thất bại và tránh tái phát bệnh; ñiều chỉnh và kiểm soát tốt tình trạng tăng ñường máu; ñôi khi cần xem xét chỉ ñịnh cắt thận khi bệnh nhân nhiễm khuẩn không ñáp ứng với ñiều trị. 3. Dinh dưỡng ñảm bảo ñủ nước, năng lượng, nhất là cho các bệnh nhân có sốt. Cân ñối lượng dịch vào và ra cho những bệnh nhân có tắc nghẽn ñường tiết niệu. Có thể chỉ ñịnh chế ñộ ăn giảm ñạm cho các bệnh nhân suy thận nặng nhưng không có phương tiện ñiều trị thay thế thận suy. 4. Phòng bệnh bằng thuốc kháng sinh không hiệu quả ñối với các trường hợp có ống thông bàng quang ñể lưu. Loại bỏ các yếu tố thuận lợi, tránh các thủ thuật lên ñường tiết niệu như ñặt thông ñái, soi bàng quang,… là biện pháp hiệu quả nhất ñể phòng bệnh. Trong trường hợp cần can thiệp lên ñường tiết niệu, cần tuân thủ chặt chẽ các quy tắc vô khuẩn, giảm thiểu tới mức tối ña thời gian ñể ống thông lưu hoặc dùng hệ thống dẫn lưu kín có thể giúp làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn có triệu chứng.
  • 6. 6 B. VIÊM THẬN BỂ THẬN MẠN I. ĐẠI CƯƠNG Viêm thận bể thận mạn là tổn thương thận do tình trạng nhiễm khuẩn dai dẳng hoặc tái ñi tái lại nhiều lần. Tình trạng bệnh lý này hầu như chỉ xuất hiện ở những người có các bất thường về giải phẫu ở ñường tiết niệu, bao gồm tắc nghẽn, sỏi san hô, loạn sản thận, và nhất là phụt ngược bàng quang niệu quản. Đôi khi, chẩn ñoán dựa vào các dấu hiệu X quang khi có nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát ở người trẻ tuổi. Viêm thận bể thận mạn tính ñi kèm quá trình sẹo hoá thận từ từ, và có thể dẫn ñến tình trạng suy thận mạn tính giai ñoạn cuối. Một số trường hợp tình trạng sẹo hoá thận xuất hiện ngay ở bào thai khi có loạn sản thận do sự tưới máu bị khiếm khuyết. Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở phụ nữ hơn nam giới. Nguyên nhân gây bệnh thường là các vi khuẩn gram âm, hay gặp nhất là E. Coli; ngoài ra còn hay thấy Proteus, Klebsiella, cầu khuẩn gram dương, vi trùng bệnh viện, nấm. Bệnh thường trở thành mạn tính khi có một hoặc một vài yếu tố thuận lợi như tắc nghẽn ñường tiết niệu, các bất thường về giải phẫu và chức năng thận và ñường tiết niệu hoặc các dị vật trong ñường tiết niệu. II. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 1. Tiền sử thường có những ñợt nhiễm khuẩn tiết niệu tái ñi tái lại nhiều lần, các bất thường giải phẫu hay chức năng thận - tiết niệu, sỏi, phụt ngược bàng quang - niệu quản… 2. Triệu chứng lâm sàng Bệnh nhân thường ñến khám bệnh với các triệu chứng của một ñợt viêm thận bể thận cấp hoặc của một ñợt viêm bàng quang. Thông thường các dấu hiệu này ñã tái ñi tái lại nhiều lần. Một số bệnh nhân có ñái nhiều. Khám lâm sàng giai ñoạn ñầu thường không có dấu hiệu thừa nước. Vùng hông lưng ấn ñau. Nếu bệnh nhân ñến khám ở giai ñoạn muộn có thể thấy tăng huyết áp và/hoặc thiếu máu, hoặc các dấu hiệu khác của suy thận mạn tính. Bệnh nhân suy thận nặng có thể có phù. 3. Triệu chứng cận lâm sàng Xét nghiệm nước tiểu có thể có nhiều bạch cầu hoặc tế bào mủ. Cấy nước tiểu thường có vi khuẩn gram âm như E. Coli hay Proteus. Protein niệu dương tính là dấu hiệu tiên lượng không tốt. Có thể tăng urê và creatinin máu. Phân ly chức năng cầu ống thận xuất hiện tương ñối sớm.
  • 7. 7 Thăm dò hình ảnh: Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch có thể khẳng ñịnh chẩn ñoán khi có hình ảnh ñài thận giãn và bị tù ñầu với các vùng sẹo hoá ở vỏ thận. Có thể thấy giãn niệu quản và giảm kích thước thận. Ghi bàng quang - niệu ñạo ñồ trong khi ñi tiểu có thể phát hiện phụt ngược bàng quang niệu quản vào bể thận và giãn niệu quản ở trẻ em bị phụt ngược nặng. Chụp xạ hình thận với phóng xạ phát hiện tổn thương sẹo ở thận. Nội soi bàng quang thấy các dấu hiệu phụt ngược ở lỗ niệu quản. Siêu âm thận có thể phát hiện sỏi. CT scan cũng có thể là một phương pháp chẩn ñoán có giá trị. III. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào: - Tiền sử có nhiều ñợt bệnh tái ñi tái lại - Có yếu tố thuận lợi chưa ñược loại bỏ hoặc không loại bỏ ñược - Đợt bệnh có triệu chứng trên lâm sàng: dấu hiệu của viêm thận bể thận cấp hoặc của viêm bàng quang cấp - Bạch cầu niệu nhiều, có thể có tế bào mủ, vi khuẩn niệu, protein niệu - Phân ly chức năng cầu thận và ống thận - Thăm dò hình ảnh thấy bờ thận gồ ghề, biến dạng hệ thống ñài bể thận, kích thước thận nhỏ hơn bình thường nhưng không ñồng ñều 2 bên. 2. Chẩn ñoán phân biệt - Một số nguyên nhân gây ñái nhiều - Thận thiểu sản bẩm sinh - Viêm thận kẽ - Suy thận mạn tính IV. ĐIỀU TRỊ Đối với các trường hợp không có triệu chứng lâm sàng, cần có kết quả cấy nước tiểu ít nhất là 2 lần với số lượng vi khuẩn > 100000/ml trước khi quyết ñịnh ñiều trị. Đối với những bệnh nhân có thông bàng quang lưu, sỏi thận tiết niệu hoặc tắc nghẽn chưa ñược loại bỏ, chỉ ñiều trị kháng sinh khi có triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu. Cấy lại nước tiểu sau khi kết thúc ñiều trị 1 tuần ñể ñánh giá hiệu quả ñiều trị. Điều trị các ñợt bệnh cấp tính tương tự viêm thận bể thận cấp, với loại kháng sinh, liều lượng và thời gian dùng thích hợp, tốt nhất là theo kháng sinh ñồ. Thường phải dùng kháng sinh nhiều ñợt. Tránh sử dụng các loại kháng sinh có ñộc tính ñối với thận cho các bệnh nhân có suy thận. Nếu có ứ mủ bể thận có thể phải xem xét chỉ ñịnh phẫu thuật. Ngoài ra cần loại bỏ các yếu tố thuận lợi khi có thể và kiểm soát tốt huyết áp.
  • 8. 8 Tài liệu tham khảo 1. Harrison’s Principles of Internal Medicine 16th edition 2005 2. Massry & Glassock’s Textbook of Nephrology 4th edition 2001 3. Brenner’s The Kidney 2003 4. Robert W. Schrier’s Manual of Nephrology 6th edition 2005 5. Cambell’s Urology 9th edition 2007 6. www.umvf.org 7. http://www.youtube.com/edu 8. http://mdsalutis.blogspot.com/2009/09/urinary-tract-infection-pyelonephritis.html 9. http://www.ncemi.org 10. Magnus Andersson, Bernt Eric Uhlin, Erik Fällman.The Biomechanical Properties of E. coli Pili for Urinary Tract Attachment Reflect the Host Environment. Biophys J. 2007 November 1; 93(9): 3008–3014 11. David S. Y. Ong, Marijke M. Kuyvenhoven, Liset van Dijk, Theo J. M. Verheij. Antibiotics for respiratory, ear and urinary tract disorders and consistency among GPs. Journal of Antimicrobial Chemotherapy 2008 62(3):587-592 12. Tej K. Mattoo. Are prophylactic antibiotics indicated after a urinary tract infection? Curr Opin Paediatr. 2009 April; 21 (2): 203-206 13. van Nieuwkoop C, van't Wout JW, Spelt IC, Becker M, Kuijper EJ, Blom JW, Assendelft WJ, van Dissel JT. Prospective cohort study of acute pyelonephritis in adults: safety of triage towards home based oral antimicrobial treatment. J Infect. 2010 Feb;60(2):114-21 14. Mombelli G, Pezzoli R, Pinoja-Lutz G, Monotti R, Marone C, Franciolli M. Oral vs intravenous ciprofloxacin in the initial empirical management of severe pyelonephritis or complicated urinary tract infections: a prospective randomized clinical trial. Arch Intern Med. 1999 Jan 11;159(1):53-8 15. Cees van Nieuwkoop, Jan W van't Wout, Willem JJ Assendelft, Henk W Elzevier, Eliane MS Leyten, Ted Koster, G Hanke Wattel-Louis, Nathalie M Delfos, Hans C Ablij, Ed J Kuijper, Jan Pander, Jeanet W Blom, Ida C Spelt, Jaap T van Dissel. Treatment duration of febrile urinary tract infection (FUTIRST trial): a randomized placebo-controlled multicenter trial comparing short (7 days) antibiotic treatment with conventional treatment (14 days). BMC Infect Dis. 2009; 9: 131 16. K. G. Naber, L. Llorens, K. Kaniga, P. Kotey, D. Hedrich, R. Redman. Intravenous Doripenem at 500 Milligrams versus Levofloxacin at 250 Milligrams, with an Option To Switch to Oral Therapy, for Treatment of Complicated Lower Urinary Tract Infection and Pyelonephritis. Antimicrob Agents Chemother. 2009 September; 53(9): 3782–3792 17. Leonard Leibovici, Liat Vidal, Mical Paul. Aminoglycoside drugs in clinical practice : an evidence-based approach. J Antimicrob Chemother 2009, 63: 246-251