5. PHONG CÁCH GIAO TIẾP
CỬ CHỈ
HÀNH VI
PHONG
CÁCH
GIAO
TIẾP
LỜI NÓI
Hệ thống phương thức
ứng xử ổn định có được
của một cá nhân cụ thể
với một cá nhân hoặc
nhóm người khác trong
một hoàn cảnh và một
công việc nhất định
CỘNG ĐỒNG
(ĐẶC THÙ)
CÁ NHÂN
Cấu trúc của phong cách giao tiếp được tạo bởi: tính chuẩn mực (phần
cứng) và tính linh hoạt (phần mềm)
6. PHONG CÁCH GIAO TIẾP
TÍNH
CHUẨN
MỰC
ĐẠO ĐỨC
LỄ GIÁO
PHONG
TỤC TẠP
QUÁN
HÀNH VI,THÓI
QUEN
TÍNH
LINH
HOẠT
TRÌNH
ĐỘ VH
HỌC
VẤN
KINH
NGHIỆM
ĐỘ
TUỔI,
GIỚI
TÍNH
TÂM LÝ
7. › Trên thực tế trở ngại lớn nhất trong giao tiếp thường ở
phần cứng
bị ảnh hưởng quá
sâu sắc, hoặc quá
chặt chẽ vào
những qui định
hạn chế đến khả
năng tiếp cận và
thích ứng với
người đối thoại
sự xung đột về
nền văn minh
8. NHẬT BẢN
› Tư thế trao danh thiếp: đứng trước mặt đối phương, vừa nhìn
vào mắt đối phương, mìm cười nhẹ, hai tay đặt cao ngang
ngực và trao danh thiếp bằng cả hai tay: tay phải cầm, tay trái
đỡ danh thiếp.
› Vừa trao danh thiếp vừa xưng to, rõ ràng tên công ty, phòng
ban làm việc và tên của bản thân.
› Hướng mặt chính diện của danh thiếp lên trên, về phía đối
phương sao cho người nhận có thể dễ dàng đọc được luôn.
› Luôn trao danh thiếp ở tư thế đứng nghiêm trang , không được
ngồi. Trong trường hợp khoảng cách không cho phép, phải trao
danh thiếp qua bàn luôn kèm theo câu xin lỗi để tránh thất lễ.
9.
10. HÀN QUỐC
› Khi một người Hàn Quốc đưa danh thiếp cho bạn, đừng vội
vàng đút nó ngay vào túi áo nhé. Trước tiên bạn cần cúi nhẹ
đầu để cho thấy sự tôn trọng mà bạn dành cho họ. Kèm theo
đó, đừng quên nói lời cảm ơn với người đã đưa danh thiếp cho
mình.
› Sau khi nhận danh thiếp, trước khi cất nó vào hộp hoặc túi
đựng danh thiếp, hãy đọc và đưa ra một vài lời bình luận về
danh thiếp. Tiếp đó, đặt danh thiếp lên bàn trước mặt bạn hoặc
để vào hộp đựng danh thiếp. Không nên cho danh thiếp vào ví
một cách cẩu thả vì nó sẽ khiến người trao danh thiếp nghĩ
rằng bạn không tôn trọng họ. Bạn cũng không nên viết những
chú thích lên danh thiếp của người khác khi có mặt họ tại đó.
13. ẤN TƯỢNG BAN ĐẦU
› Định nghĩa : Cảm giác đầu tiên, hình ảnh ban đầu về đối
tượng giao tiếp trong lần gặp gỡ đầu tiên
› Nhận xét hay đánh giá, thiện cảm hay ác cảm???
15. CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA ATBĐ
Thành phần cảm tính
Thành phần lý tính
Xúc cảm
Đặc điểm bên
ngoài
Nhận xét đánh
giá ban đầu phẩm
chất bên trong
Những rung
động nảy sinh
trong quá trình
gặp gỡ
16.
17.
18. VAI TRÒ CỦA ATBĐ
› Là …., hướng dẫn viên trong quá trình giao tiếp???
27. * Câu hỏi (bài tập) củng cố:
Câu 1. Bạn hiểu gì về ấn tượng ban đầu trong giao tiếp?
Câu 2. Giải thích tại sao nói: ấn tượng ban đầu có ý nghĩa quyết định sự
thành bạn của cuộc giao tiếp?
Câu 3. Làm gì để tạo được ấn tượng tốt đẹp với đối tác giao tiếp từ ngay
lầm đầu gặp gỡ?
Câu 4. Liệt kê các hành vi có thể gây ra ác cảm trong lần đầu gặp gỡ?
Câu 5. Làm việc theo nhóm: Trình bày cách thức tạo ấn tượng ban đầu tốt
đẹp trong các tình huống sau:
-Lần đầu tiên gặp gỡ đối tác (cuộc gặp mặt do chúng ta chủ động)
-Tham dự phỏng vấn xin việc
-Ngày đầu tiên tới cơ quan làm việc
28. GIAO TIẾP
1. Định nghĩa
2. Các yếu tố cấu thành của giao tiếp
3. Mục tiêu của giao tiếp
4. Chức năng của giao tiếp
29. › Người Việt Nam rất coi trọng giao tiếp.Sự giao tiếp tạo
ra quan hệ: Dao năng liếc thì sắc, người năng chào thì
quen.
› Sự giao tiếp củng cố tình thân: áo năng may năng mới,
người năng tới năng thân.
› Năng lực giao tiếp được người Việt Nam xem là tiêu chuẩn
hàng đầu để đánh giá con người: Vàng thì thử lửa, thử
than – Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
30. 1. ĐỊNH NGHĨA
con người
con người
(tâm lý )
trao đổi thông tin
cảm xúc
tác động qua lại
ảnh hưởng lẫn nhau
hiện thực
hóa
quan hệ xã
hội giữa
chủ thể này
và chủ thể
khác
31. Bên A
Ý tưởng - Mã hóa
Bên B
Tiếp nhận - Giải mã
Thông điệp
Phản hồi
Kênh giao tiếp
Nhiễu
Nhiễu
Mô hình giao tiếp
32. › Từ mô hình giao tiếp trên cho thấy có 06 yếu tố tham gia vào quá trình giao
tiếp:
Why: mục đích giao tiếp
Who: chủ thể giao tiếp (các bên tham gia vào cuộc giao tiếp)
What: nội dung giao tiếp (hệ thống các thông điệp bao gồm của những
thông điệp phản hồi)
Where, When: bối cảnh giao tiếp gồm không gian, địa điểm, thời gian giao
tiếp
How: hình thức, phương tiện giao tiếp, phong cách giao tiếp
33. 1. Sender: Người gửi thông điệp
2. Message: Thông điệp
3. Channel: Kênh truyền thông điệp
4. Receiver: Người nhận thông điệp
5. Feedback: Những phản hồi
6. Context: Bối cảnh
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
34. 1. Người gửi...
› Để trở thành một người giao tiếp tốt, trước tiên bạn phải
tạo được cho mình sự tin tưởng. Trong lĩnh vực kinh
doanh, điều này bao gồm việc thể hiện những hiểu biết
của bạn về chủ đề, người tiếp nhận và bối cảnh truyền đạt
thông điệp.
› Bạn cũng phải biết được người tiếp nhận của mình (những
cá nhân hay nhóm người mà bạn muốn truyền đạt thông
điệp của mình tới). Việc không hiểu người mà mình sẽ
truyền đạt thông điệp tới sẽ dẫn đến việc thông điệp của
bạn có thể bị hiểu sai.
35. 2. Thông điệp...
› Các hình thức giao tiếp qua viết, nói hay các hình thức
khác đều bị chi phối bởi giọng điệu của người truyền đạt
thông điệp, tính căn cứ của lý luận, những gì được giao
tiếp và những gì không nên được đưa vào, cũng như
phong cách giao tiếp riêng của bạn.
› Thông điệp luôn luôn có cả yếu tố trí tuệ và tình cảm trong
đó, yếu tố trí tuệ để chúng ta có thể xem xét tính hợp lý
của nó và yếu tố tình cảm để chúng ta có thể có những
cuốn hút tình cảm, qua đó thay đổi được suy nghĩ và hành
động.
36. 3. Kênh truyền đạt thông điệp...
› Các thông điệp được truyền đạt qua nhiều kênh, nói thì
bằng cách gặp mặt đối mặt, gọi điện thoại, gặp qua video;
viết thì bằng thư từ, email, bản ghi nhớ hay báo cáo.
CÓ HAI KÊNH CHÍNH
› Kênh giao tiếp chính thức (formal communication
networks)
› Kênh giao tiếp không chính thức (informal comm.
networks)
37. 3.1 Kênh giao tiếp chính thức
› Từ cấp trên xuống cấp dưới (downward): hướng dẫn công
việc, quan hệ công việc, quy trình, phản hồi, …
› Từ cấp dưới lên cấp trên (upward): báo cáo, đề nghị, …
› Giữa các đồng nghiệp (horizontal): hợp tác, giải quyết
công việc, chia sẻ thông tin, thực hiện báo cáo, …
38. 3.2 Kênh giao tiếp không chính thức
Các chức năng của kênh giao tiếp không chính thức:
› Xác nhận thông tin;
› Mở rộng thông tin;
› Lan truyền thông tin;
› Phủ nhận thông tin;
› Bổ sung thông tin.
39. 4. Người nhận thông điệp...
› Những thông điệp sau đó được truyền đạt đến người
nhận. Không nghi ngờ gì là bạn sẽ trông chờ ở họ những
phản hồi.
› Hãy luôn nhớ là bản thân người nhận thông điệp cũng
tham gia vào quá trình này với những ý tưởng và tình cảm
có thể làm ảnh hưởng đến cách họ hiểu thông điệp của
bạn cũng như cách họ phản hồi lại thông điệp đó.
›
› Để thành công, bạn cũng nên nghiên cứu trước những yếu
tố này để hành động một cách hợp lý.
40. 5. Những phản hồi...
› Người tiếp nhận sẽ có những phản hồi, bằng lời hay các
hình thức khác đối với thông điệp của bạn.
› Hãy chú ý sát sao đến những phản hồi này bởi nó thể hiện
rõ ràng nhất việc người tiếp nhận thông điệp có hiểu chính
xác thông điệp của bạn hay không.
41. 6. Bối cảnh...
› Tình huống mà thông điệp của bạn được truyền đi chính là
bối cảnh.
› Nó có thể bao gồm yếu tố môi trường xung quanh hay
rộng hơn là nền văn hóa (ví dụ như văn hóa nơi làm việc,
văn hóa quốc tế, vv.).
42. Câu hỏi (bài tập) củng cố:
1.Anh/chị hãy trình bày một khái niệm về giao tiếp theo quan điểm của cá
nhân?
2.Anh/chị hãy mô tả quá trình giao tiếp và cho biết: để tổ chức thành công
một cuộc giao tiếp chúng ta cần quan tâm đến những yếu tố nào? Tại
sao? Lấy ví dụ cụ thể?
43. › Giúp người nghe hiểu những dự định của chúng ta;
› Có được sự phản hồi từ người nghe;
› Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người nghe .
› Truyển tải được những thông điệp. Quá trình này có khả
năng bị mắc lỗi do thông điệp thường được hiểu hoặc dịch
sai đi bởi 1 hay nhiều hơn những thành phần khác tham
gia vào quá trình này.
3. MỤC TIÊU CỦA GIAO TIẾP
44. › Khi không thành công, những suy nghĩ, ý tưởng của bạn
sẽ không phản ánh được những cái đó của chính bạn, gây
nên sự sụp đổ trong giao tiếp và những rào cản trên con
đường đạt tới mục tiêu của bạn - cả trong đời tư và trong
sự nghiệp.
45. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
A.Thông tin 2 chiều giữa các chủ thể tham gia giao
tiếp:
_Qua giao tiếp, chúng ta sẽ trao đổi, truyền đạt thông tin, kiến
thức, ...
_Mỗi cá nhân , trong giao tiếp vừa là nguồn phát thông tin vừa
là nguồn thu thông tin.
46. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
B.Tổ chức , điều khiển , phối hợp hành động của một
nhóm người trong cùng một hành động cùng nhau:
Các cá nhân phải có sự tiếp xúc , thực hiện các cuộc giao tiếp
để trao đổi ,bàn bạc , phân công công việc cũng như phổ biến
tiến trình , cách thức thực hiện công việc thì mới tạo sự hiểu
quả trong công việc chung.
47. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
C.Điều khiển , điều chỉnh hành vi:
Trong quá trình giao tiếp, cá nhân có thể gây ảnh hưởng
đến người khác đồng thời cũng thực hiện chiều ngược lại.
48. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
D.Xúc cảm:
Qua giao tiếp, cá nhân cũng có thể nhận biết cảm xúc ,
tình cảm nhất định của các cá nhân khác.
49. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
E. Nhận thức và đánh giá lẫn nhau:
Qua giao tiếp, cá nhân sẽ
+ tiếp thu những đánh giá, nhận xét về bản thân và từ đó
sẽ tự đối chiếu, tự đánh giá lại bản thân và điều chỉnh bản
thân.
+ có định hướng giao tiếp về đối tượng mình giao tiếp từ
sự đánh giá, tìm hiểu về họ.
50. 4. CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP
F. Giáo dục và phát triển nhân cách:
Giao tiếp trực tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân,
đời sống xã hội và là điều kiện của sự tồn tại và phát triển
xã hội.
51. Câu hỏi (bài tập) củng cố:
1.Anh/chị hãy trình bày các chức năng của giao tiếp? Lấy ví dụ cụ thể cho
từng chức năng?
2.Anh/chị hãy giải thích tại sao nói “giao tiếp là điều kiên quan trọng giúp
con người tồn tại và phát triển”?
3.Anh/chị hãy cho biết tầm quan trọng của giao tiếp đối với một nhân viên
văn phòng?