Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtchinhvu16
Trẻ bị còi cọc, thiếu vi chất dinh dưỡng có thể để lại những hậu quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển về sau của con. Mẹ nên làm gì khi trẻ bị còi cọc thiếu chất.
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtchinhvu16
Trẻ bị còi cọc, thiếu vi chất dinh dưỡng có thể để lại những hậu quả vô cùng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển về sau của con. Mẹ nên làm gì khi trẻ bị còi cọc thiếu chất.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
12. NHÓM CHẤT DINH
DƯỠNG VI LƯỢNG
Không cung cấp năng lượng nhưng có vai trò quan trọng trong các
quá trình chuyển hóa của cơ thể, có ảnh hưởng đến sức khỏe và
bệnh tật.
02
13. Vitamin: Là những chất dinh dưỡng
không cung cấp năng lượng mà cơ thể
cần
20. Vitamin B1 (Thiamin)
Quá trình chuyển hóa glucid.
Tùy thuộc mức tiêu thụ calo.
- Ứ đọng pyruvic ở các cơ.
- Gây rối loạn dẫn truyền thần kinh
bệnh Beriberi.
24. Vitamin C (Acid Ascorbic)
Tham gia vào nhiều chuyển hóa trong
cơ thể.
50-75 mg/ngày. Phụ nữ có thai, cho con bú
nhu cầu nhiều hơn.
Gây xuất huyết, giảm sức đề kháng của
cơ thể.
25. CHẤT KHOÁNG
● Nhu cầu hàng ngày trên 5g
● Canxi, Phosphor, Potas -sium,
Sulfur, Sodium, Cloride,
Magnesium.
● Nhu cầu hàng ngày thấp thường tính
bằng mg trở xuống
● Sắt, Kẽm, Đồng, Mangan, I ốt,
Selenium, Fluor.
Chất khoáng đa lượng
(Macro-mineral)
Chất khoáng vi lượng
(Trace-mineral)
Là những nguyên tố không thay đổi cấu trúc qua quá
trình tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa của cơ thể
26. CHẤT KHOÁNG
Giữ vai trò quan trọng trong sự hoạt động và phát
triển bình thường của cơ thể
Muối không tan tham gia cấu tạo hệ xương của cơ
thể.
Muối chiếm 4-5% thể trọng, tham gia vào thành phần
của tất cả tế bào và mô cơ thể.
Muối hòa tan trong các dịch thường phân ly thành ion
tác dụng gây nên áp xuất thẩm thấu.
Tham gia vào hệ thống đệm.
Có tác dụng đặc biệt với trạng thái lý hóa của Protein
trong các tế bào và mô.
Có tác dụng ức chế và hoạt hóa các men.
28. Chúng ta cần gì
ở thức ăn????
Danh y Hypocrate vẫn quan
niệm các thức ăn đều chứa
một chất cần cho sự sống
giống nhau và chỉ khác nhau về
màu sắc, mùi vị, ít hay nhiều
nước
Trong thức ăn có chứa các
thành phần dinh dưỡng cần
thiết đối với cơ thể, đó là các
chất protein, lipid, glucid,
vitamin và các chất khoáng
29. Bệnh viêm da Pellagra do
thiếu Vit PP
Bệnh tê phù Beriberi do
thiếu vitamin B1
Bệnh Scorbut do thiếu
vitamin C
30. Tiến trình
Lượng dd hấp
thu thấp
Thiếu dinh
dưỡng
Tần suất mắc
bệnh tăng
Giảm miễn dịch
01 02 03 04
31. - Kém ngon miệng.
- Chất dinh dưỡng hao
hụt.
- Hấp thu kém.
- Chuyển hóa rối loạn.
- Cân nặng giảm.
- Tăng trưởng kém.
- Giảm miễn dịch.
- Tổn thương niêm mạc.
- Tần suất mắc bệnh tăng.
- Mức độ nặng của bệnh
tăng.
- Mức độ kéo dài của
bệnh tăng.
Lượng chất dinh dưỡng hấp thu
thấp
32. Ảnh hưởng của tình trạng dinh dưỡng đối với tiến triển các bệnh không giống nhau
Thiếu Protein và năng lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống miễn dịch
Các vitamin và chất khoáng có vai trò quan trọng đối với hệ thống miễn dịch
34. Thiếu dinh dưỡng đặc hiệu và
chậm tăng trưởng
Nhóm loại 1 Nhóm loại 2
35. Nhóm loại 1
Khi thiếu một chất dinh dưỡng nào đó
cơ thể vẫn tiếp tục tăng trưởng
Có những biểu hiện lâm sàng đặc hiệu
Các chất khoáng: sắt, đồng, mangan,
selen, calci, fluor.
Các vitamin: Vitamin B1,B2,B6,PP,
colabamin, acid folic, vitamin A, D, E, K.
36. Nhóm loại 2
Khi thiếu một chất dinh dưỡng nào đó cơ thể sẽ
ngừng hoặc chậm tăng trưởng mà vẫn duy trì dự trữ
Các acid amin cần thiết, nitrogen, sulfur,
nước, natri, kali, mangan, kẽm…
37. THỪA CÂN
VÀ BÉO PHÌ
04
Bệnh mạn tính có liên quan
đến dinh dưỡng
38.
39. NGUYÊN NHÂN
YẾU TỐ DI
TRUYỀN
RÈN LUYỆN
THỂ LỰC
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH TẬT
Chế độ ăn và chế độ vận động là những yếu tố đóng vai trò
quan trọng của bệnh
43. 2.000.000.000
Số người mắc bệnh thừa cân, béo phì trên thế giới
https://vtv.vn/the-gioi/gan-2-ty-nguoi-thua-can-
beo-phi-tren-the-gioi-20230304205629959.htm
49. DD VÀ BỆNH
TIM MẠCH
04
Bệnh mạn tính có liên quan
đến dinh dưỡng
50. Chế độ dinh dưỡng là một nhân tố quan trọng
trong phòng ngừa và hạn chế một số bệnh tim
mạch, trước hết là bệnh tăng huyết áp và
bệnh mạch vành
Chế độ ăn giàu Kali, ít natri, ăn nhiều rau, quả
và hạn chế muối có tác dụng hạ huyết áp
52. KẾT LUẬN
• Chế độ ăn cần đầy đủ, đa dạng, dựa vào các thức ăn có nguồn gốc từ thực
vật là chính.
• Nên tăng cường rau quả trong các bữa ăn hằng ngày.
• Nguồn năng lượng chủ yếu dựa vào lương thực, khoai củ ít qua chế biến.
54. CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon and
infographics & images by Freepik.
Thanks
Do you have any questions?
catsandyltc@gmail.com
0945939585