Khi nhắc đến tài sản cố định ta hiểu ngay đó là một nguồn lực không thể thiếu của một doanh nghiệp, được sử dụng cho các hoạt động sinh lợi trong tương lai. Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ góp một phần đáng kể trong việc tạo nên cơ sở vật chất đồng thời là một bộ phận quan trọng quyết định đến sự sống còn của một doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp thì TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cường độ lao động và tăng năng suất lao động. Nó thể hiện rất rõ về mặt trình độ, năng lực với cơ sở vật chất, kỹ thuật ngày càng hiện đại và nó tạo thế mạnh cho việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mỗi doanh nghiệp phải tự tìm hướng đi riêng, vì thế mà việc cạnh tranh trên thị trường xảy ra rất gay gắt gắn liền với sự phát triển nhanh mạnh của nền khoa học kỹ thuật thì TSCĐ trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp thay thế sức người trong sản xuất. Nhất là trong quá trình cạnh tranh như vũ bão giữa các doanh nghiệp với nhau thì TSCĐ là một yếu tố không thể thiếu để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh triển và trưởng thành đến hôm nay đều có sự đóng góp đáng kể của TSCĐ. Điều đó nói lên rằng không thể phủ nhận vai trò to lớn của TSCĐ đối với quá trình sản xuất của Công ty.
Đặc biệt là trong giai đoạn như hiện nay với nền kinh tế đang hoà nhập đòi hỏi ngành xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi cần được nâng cao. Chính vì thế mà nó được xem là ngành mũi nhọn cần được quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và là một vấn đề cần được các nhà quản lý quan tâm.
Công ty đã dùng nhiều biện pháp để nghiên cứu vận dụng và mang lại nhiều hiệu quản trong công việc. Bên cạnh đó thì Công ty cũng còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc trong công tác. Điều này đòi hỏi cần có sự quan tâm hơn nữa của các cấp lãnh đạo để nền kinh tế nói chung ,nghµnh th¬ng m¹i nãi riêng ngày một hoàn thiện và phát triển hơn.
Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa to lớn của TSCĐ trong ngành sản xuất kinh doanh. Qua một thời gian thực tập và được nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty, phòng kế toán đặc biệt là cô giáo hướng dẫn đã giúp đỡ em trong lần thực tập này. Em đã dần tiếp cận và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận đã được học. Với mong muốn trau dồi kiến thức, nâng cao hiểu biết và tiếp cận thực tiễn nhằm phục vụ cho công tác sau này. Vì thế em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên đề “Kế toán tài sản cố định”.
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
Bao cao tscd khóa luan kế toán
1. LêI NãI §ÇU
Khi nhắc đến tài sản cố định ta hiểu ngay đó là một nguồn lực không thể
thiếu của một doanh nghiệp, được sử dụng cho các hoạt động sinh lợi trong tương
lai. Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ góp một phần đáng kể trong việc
tạo nên cơ sở vật chất đồng thời là một bộ phận quan trọng quyết định đến sự sống
còn của một doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp thì TSCĐ là điều kiện cần
thiết để giảm cường độ lao động và tăng năng suất lao động. Nó thể hiện rất rõ về
mặt trình độ, năng lực với cơ sở vật chất, kỹ thuật ngày càng hiện đại và nó tạo thế
mạnh cho việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường
như hiện nay, mỗi doanh nghiệp phải tự tìm hướng đi riêng, vì thế mà việc cạnh
tranh trên thị trường xảy ra rất gay gắt gắn liền với sự phát triển nhanh mạnh của
nền khoa học kỹ thuật thì TSCĐ trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp thay
thế sức người trong sản xuất. Nhất là trong quá trình cạnh tranh như vũ bão giữa
các doanh nghiệp với nhau thì TSCĐ là một yếu tố không thể thiếu để mỗi doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh triển và trưởng thành đến
hôm nay đều có sự đóng góp đáng kể của TSCĐ. Điều đó nói lên rằng không thể
phủ nhận vai trò to lớn của TSCĐ đối với quá trình sản xuất của Công ty.
Đặc biệt là trong giai đoạn như hiện nay với nền kinh tế đang hoà nhập đòi
hỏi ngành xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi cần được nâng cao. Chính
vì thế mà nó được xem là ngành mũi nhọn cần được quản lý để nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐ đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và là một
vấn đề cần được các nhà quản lý quan tâm.
Công ty đã dùng nhiều biện pháp để nghiên cứu vận dụng và mang lại nhiều
hiệu quản trong công việc. Bên cạnh đó thì Công ty cũng còn gặp nhiều khó khăn
vướng mắc trong công tác. Điều này đòi hỏi cần có sự quan tâm hơn nữa của các
cấp lãnh đạo để nền kinh tế nói chung ,nghµnh th¬ng m¹i nãi riêng ngày một
hoàn thiện và phát triển hơn.
Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa to lớn của TSCĐ trong ngành sản xuất kinh
doanh. Qua một thời gian thực tập và được nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại Công
ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công
ty, phòng kế toán đặc biệt là cô giáo hướng dẫn đã giúp đỡ em trong lần thực tập
này. Em đã dần tiếp cận và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận đã được học. Với mong
muốn trau dồi kiến thức, nâng cao hiểu biết và tiếp cận thực tiễn nhằm phục vụ
cho công tác sau này. Vì thế em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên đề “Kế toán
tài sản cố định”.
1
2. Chuyên đề này ngoài phần mở đầu còn có 4 phần:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức ảnh hưởng
đến vấn đề nghiên cứu.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chuyên đề.
Phần III: Nhận xét, đánh giá và biện pháp đề xuất.
Ph ần IV: Ý kiến nhận xét của cơ sở thực tập.
2
6. §èi chiÕu kiÓm tra
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công
nghệ sản xuất, đặc điểm hoạt động trong đơn vị sự nghiệp:
3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Hiện nay Công ty có tổng số lao động và CBCNV là 90 người, trong đó có
25 lao động nữ.
Nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban Giám đốc: Là người đứng đầu điều hành chung toàn bộ hoạt động của
công ty về hành chính tài chính, sản xuất kinh doanh và chịu mọi trách nhiệm
trước cấp trên và pháp luật.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Chỉ đạo chung tình hình kinh doanh của
Công ty và chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty.
- Phòng ®iÒu ®é: Tổ chức sắp xếp cán bộ công nhân viên, điều động, điều
chuyển của từng bộ phận lao động của Công ty các công việc đối nội, đối ngoại
của Công ty.
- Phòng kÕ to¸n : Theo dõi và cËp nhËt c¸c sè liÖu vµ chøng tõ ph¸t
sinh của Công ty và chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo.
3.3. Đặc điểm hoạt động trong đơn vị:
- Doanh nghiệp hoạt động theo hình thức sở hữu vốn: Nguồn vốn tù huy
®éng, vốn vay, vốn chiếm dụng.
- Lĩnh vực kinh doanh của một đơn vị: Là vËn chuyÓn vµ mua b¸n c¸c
thiÕ bÞ m¸y mãc
Gi¸m §èc
Phßng kÕ
to¸n
Phßng kÕ
ho¹ch kinh
doanh
Phßng ®iÒu
®é
QuÇy
Sè 2
QuÇy
Sè 3
QuÇ
y Sè
1
6
9. 4. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ về thủ tục tăng, giảm, lập các chứng từ và
phương phát kế toán:
4.1. Hạch toán về thủ tục tăng giảm TSCĐ:
4.1.1. Thủ tục chứng từ tăng
C«ng ty TNHH Cêng ThÞnh Céng hoµ x· héi chñ nghÜa VÞªt
Nam
§éc LËp – Tù Do – H¹nh
Phóc
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA THIẾT BỊ
K ính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH Cêng ThÞnh
Để đáp ứng nhu cầu vËn chuyÓn vµ kinh doanh hiện nay. Bé phËn kinh
doanh chón t«i đề nghị với Ban lãnh đạo Công ty đầu tư mua sắm một số thiết bị
cần thiết để phục vụ cho viÖc kinh doanh cña c«ng ty. Trước mắt cần mua sắm
một số thiết bị sau:
+ «t«: 01 cái
+xe t¶i : 01 cái
Vậy đơn vị đề nghị Ban lãnh đạo Công ty có phương án để đầu tư mua sắm
những thiết bị để đáp ứng với nhu cầu sản xuất hiện nay.
Ho»ng Ho¸, ngày 10 tháng 3 năm 2009
Nơi gửi: Giám đèc c«ng ty
- Như trên
- Lưu đơn vị
CÔNG TY TNHH LINH SƠN
Văn phòng: Số 9 tổ 1 khối Đuống - Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội
Tel: 04.878.0015 Fax: 04.878.1697
DĐ: 0912.220.125 Mail: Nguyendong@hn.vnn.vn
9
10. BÁO GIÁ
STT Tên hàng
Số
lượng
ĐV tính
(đồng)
Thành tiền
1
Máy xúc đào loại Hitachi Ex200-2 đã
qua sử dụng, chất lượng còn lại
>80%.
Xe mới nhập xuất sứ từ Nhật Bản
1 600.000.000 600.000.000
2
Máy san tự hành laọi Komatsu GD31
đã qua sử dụng, chất lượng còn lại >
80%.
Xuất sứ tại Nhật Bản
1 410.000.000 410.000.000
Cộng 1.010.000.00
0
Bằng chữ: Một tỷ, không trăm mười triệu đồng chẵn (Giá trên đã có thuế 5%)
Ghi chú:
Công ty chúng tôi giao hàng tại TP Thanh Hoá.
Thanh toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
Công ty Linh Sơn
Tài khoản: 43111.00.00507 tại NH TMCP Kỹ thương Việt Nam.
- Báo giá có hiệu lực kể từ ngày 19/3 đến hết ngày 30/3/2009
Rất mong được hợp tác của quý Công ty.
Xin trân trọng cảm ơn và kính chào!
10
11. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ MUA BÁN
- Căn cứ vào Pháp lệnh HĐKT ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
- Căn cứ Nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) quy định chi tiết thực hiện pháp lệnh HĐKT.
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và khả năng hàng hoá của hai bên.
Hôm nay, ngày 19 tháng 3 năm 2009 tại văn phòng Công ty TNHH Linh
Sơn.
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (Bên bán): Công ty TNHH Linh Sơn
Ông: Nguyễn Thế Đông Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 9 khối Đuống - Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội.
Điện thoại: 04.878.0015 Fax: 04.8781697
TK số: 43111.00.00507 Tại NH CPTM Kỹ thương Việt Nam
Bên B: (Bên mua): Công ty tr¸ch nhiÖm hò h¹n Cêng ThÞnh
Ông: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: - Thanh Hoá.
Sau khi bạc thoả thuận hai bên cam kết ký nội dung HĐKT gồm các điều
khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý bán cho bên B với số lượng hàng gồm:
STT Tên hàng
Số
lượng
ĐV tính
(đồng)
Thành tiền
1
Máy xúc đào loại Hitachi Ex200-2 đã
qua sử dụng, chất lượng còn lại
>80%.
Xe mới nhập xuất sứ từ Nhật Bản
1 600.000.000 600.000.000
2
Máy san tự hành loại Komatsu GD31
đã qua sử dụng, chất lượng còn lại >
80%.
Xuất sứ tại Nhật Bản
1 410.000.000 410.000.000
Cộng 1.010.000.00
0
Bằng chữ: Một tỷ, không trăm mười triệu đồng chẵn
Điều 2: Quy cách phẩm chất.
11
12. Máy đồng bộ nguyên bản, đã qua sử dụng, chất lượng còn lại trên 80%
được bên mua đã kiểm tra và chấp nhận tại kho bên A.
Điều 3: Điều kiện giao hàng:
- Địa điểm giao hàng tại thành phố Thanh Hoá.
- Phương tiện vận chuyển: Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển.
- Thời gian giao hàng: Sau khi bên B thanh toán
Điều 4: Phương thức thanh toán
- Thanh toán một lần bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
Điều 5: Điều khoản bổ sung
- Bên B có trách nhiệm thanh toán đúng như điều khoản IV đã nêu trong
hợp đồng.
Điều 6: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn hai bên cùng nhau giải quyết
trên tinh thần hợp tác, không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng. Trường hợp thoả
thuận không được thì đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội. Quyết định của Toà án là
quyết định cuối cùng có tính bắt buộc đối với cả hai bên, bên nào có lỗi phải chịu
tiền án phí.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
12
13. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 20/3/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Linh Sơn
Địa chỉ: Yên Viên - Gia Lâm - HN Số TK:......
Điện thoại: 04.8780015 Fax: 04.8781697
Mã số thuế: 01.0094486.1
Tên người mua hàng:....
Đơn vị: Công ty TNHHĐịa chỉ: - Thanh Hoá. Số TK: .....
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 28002186581
STT Tên hàng
Số
lượng
ĐV tính
(đồng)
Thành tiền
1
Máy xúc đào loại Hitachi Ex200-2 đã
qua sử dụng, chất lượng còn lại
>80%.
Xe mới nhập xuất sứ từ Nhật Bản
1 480.952.381 480.952.381
2
Máy san tự hành loại Komatsu GD31
đã qua sử dụng, chất lượng còn lại >
80%.
Xuất sứ tại Nhật Bản
1 300.000.000
Cộng tiền hàng 780.952.381
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế VAT 78.095.238
Tổng cộng tiền thanh toán 859.047.619
Số tiền bằng chữ: Tám trăm năm chín triệu, không trăm bốn bảy nghìn, sáu
trăm mười chín đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
13
Mẫu số: 01-GTKT-322
01 - B
NQ 051801
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 1141-TC/CĐKT
Ngày 10/11/1995
14. PHIẾU CHI
Ngày 03/12/2009
Số 329
Nợ:...........
Có:...........
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Viết Triệu
Địa chỉ: Xí nghiệp cơ giới
Lý do chi: Mua máy móc thiết bị.
Số tiền: 857.047.619đ
Viết bằng chữ: T¸m tr¨m n¨m m¬i b¶y triÖu, kh«ng tr¨m bèn b¸y ngh×n, s¸u
tr¨m mêi chÝn ®ång.
Kèm theo chứng từ gốc, Giấy đề nghị tạm ứng.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: T¸m tr¨m n¨m m¬i b¶y triÖu, kh«ng tr¨m
bèn b¸y ngh×n, s¸u tr¨m mêi chÝn ®ång).
Ngày 30/12/2009
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
biểu
Thủ quỹ Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
14
15. - Căn cứ kế hoạch dự án đầu tư đổi mới dây truyền thiết bị phì hợp với kỹ
thuật công nghệ mới.
- Căn cứ vào biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt ngày 12 tháng 3 năm 2007
về việc quyết định đầu tư mua sắm thiết bị.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số /HĐKT ngày 19/3/2007 giữa Công ty và Công
ty thương mại Hà Nội.
Hôm nay, ngày 25 tháng 3 năm 2007.
Hội nghị gồm có:
1. Ông: Lê Hùng Cương Chức vụ: Giám đốc
2. Ông: Trương Văn Tùng Chức vụ: Trưởng phòng tài vụ.
3. Ông: Đỗ Viết Triệu Chức vụ: GĐ xí nghiệp cơ giới
4. Ông: Thiều Lê Long Chức vụ: Thợ kỹ thuật
5. Ông: Lê Đình Ngọc Chức vụ: Lái máy
6. Ông: Hoàng Quốc Hương Chức vụ: Lái máy
Đã tiến hành nghiệm thu: máy xúc đào loại Hitachi Ex200-2 và máy san tự
hành loại Komatsu GD 31.
Căn cứ vào biên bản giao nhận của hai Công ty và kiểm tra thực tế tình
trạng kỹ thuật của máy như sau:
1. Máy xúc:
+ Nước sản xuất: Nhật Bản
+ Nhãn hiệu: Hitachi Ex200-2
+ Model: HA 45C - S Số khung: 2023
Tổng giá trị tài sản bao gồm cả thuế GTGT: 600.000.000đ (Sáu trăm triệu
đồng chẵn).
2. Máy san:
+ Nước sản xuất: Nhật Bản
+ Nhãn hiệu Komatsu GD31
+ Model: KM 40A-S Số khung: 2596
Tổng giá trị tài sản bao gồm cả thuế GTGT: 410.000.000 đồng (Bốn trăm
mười triệu đồng chẵn).
Tình trạng kỹ thuật
+ Phần máy: Các bộ phận đầy đủ, hoạt động bình thường, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
+ Phần gầm và hệ thống công tác: Đầy đủ, hoạt động bình thường.
+ Phần điện, vỏ: Các bộ phận đầy đủ, hoạt động bình thường, đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
Kết luận: Chất lượng máy còn lại đạt trên 80%.
15
16. Hội đồng nhất trí nghiệm thu và đưa tài sản vào sử dụng và giao tài sản trên
cho đội thi công cơ giới quản lý.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XIN THANH TOÁN
Kính gửi: - Ban giám đốc Công ty
- Phòng tổ chức, phòng tài vụ
Tên tôi là: Lê Hồng Khánh
Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch
Tôi xin thanh toán số tiền như sau:
Thực hiện nhiệm vụ của Ban lãnh đạo giao tôi đã chi một số tiền phục vụ
cho việc chạy thử của máy san tự hành Komatsu GD31 với số tiền là 25.750.000đ
(bao gồm cả 5% thuế VAT).
Vậy tôi viết giấy này xin Ban lãnh đạo Công ty cho tổi được thanh toán số
tiền trên.
Thanh Hoá, ngày 25 tháng 3 năm 2009
Người làm giấy
Lê Hồng Khánh
16
17. Căn cứ vào Hợp đồng nghiệm thu, biên bản giao nhạn TSCĐ số 02 - BBGN
ngày 25/3/2007 lập bảng kê phân loại.
Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Bên có tài khoản 111
Ngày 25/3/2009 Số: 26/BK
STT Nội dung Số tiền
Ghi Nợ các TK
211 ... 113
1 Máy xúc đào loại
Hitachi Ex 200-2
600.000.000 480.952.38
1
29.047.620
Máy san tự hành loại
Komatsu GD31
410.000.000 300.000.00
0
20.750.000
1.010.000.000 780.952.38
1
29.797.620
Sau khi thanh lý kết thúc kế toán ghi huỷ thẻ TSCĐ
PHIẾU THU
Số: 105
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 111
Có TK721
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn An
Địa chỉ: 445 Nguyễn Trãi - Thanh phố Thanh Hoá
Lý do nộp: Tiền thu hồi thanh lý máy lu
Số tiền: 56.000.000đ
(Bằng chữ: Năm mươi sáu triệu đồng chẵn)
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 5 năm 2007
TT đơn vị Kế toán
trưởng
Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích bảng:
17
Mẫu số: 01-VT
QĐ số 1141-TC/CĐKT
Ngày 11/11/1995 của BTC
18. BẢNG TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
ĐVT: Đồng
Nhóm TSCĐ chỉ
tiêu
Dụng cụ
quản lý
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Tổng
I. Nguyên giá TSCĐ
1. Số dư đầu kỳ 575.751.205 4.387.136.815 9.447.761.286 3.907.251.24618.317.960.752
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó:
- Mua mới
- XD mới
780.952.381
780.952.381
780.952.381
780.952.381
3. Số giảm trong kỳ
Trong đó:
- Thanh lý
- Nhượng bán
446.719.000
446.719.000
446.719.000
446.719.000
4. Số dư cuối kỳ
Trong đó:
- Đang sử dụng, đã
khấu hao hết
575.751.205
575.751.205
4.387.136.815
4.387.136.815
10.675.438.667
9.447.767.286
3.907.251.246
3.907.251.246
19.545.557.933
18.317.966.752
II. Giá trị hao mòn
1. Đầu kỳ 75.080.000 398.759.192 4.023.694.994 1.230.549.245 5.728.011.431
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ 196.350.000
4. Số cuối kỳ 75.080.000 398.759.192 3.827.314.994 1.230.549.245 5.728.011.431
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ 93.063.205 988.354.623 2.424.071.292 676.702.001 4.182.191.121
2. Cuối kỳ 136.938.932 988.354.623 2.424.071.292 676.702.001 4.226.066.848
2.1.Chứng từ sổ sách kế toán (Quy trình luân chuyển các số kế toán chi
tiết và tổng hợp)
Sổ sách: Chứng từ:
+ Sổ TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký CTGS
+ Sổ cái TK 211, 214
Mối quan hệ giữa chứng từ ghi sổ và sổ kế toán TSCĐ
18
Biên bản giao nhận
Biên bản thanh lý
Biên bản đánh giá lại
Biên bản bàn giao
sửa chữa lớn
+ Biên bản giao nhận
+ Biên bản thanh lý
+ Biên bản đánh giá lại
+ Biên bản bàn giao sửa chữa lớn
19. Hàng ngày căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán vào sổ TSCĐ. Từ chứng từ gốc
trên kế toán vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Từ bảng phân bổ kế toán vào
chứng từ ghi sổ. Hàng ngày từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản
211, 214. Cuối tháng, cuối quý từ các sổ lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài
chính. Hàng ngày và định kỳ so sánh giữa sổ cái và sổ TSCĐ. Cuối tháng đối
chiếu số đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và báo cáo tài
chính.
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Căn cứ vào Công văn số 15/GTGT-CG ngày 10/3/2007 của Xí nghiệp cơ
giới đã được Giám đốc Công ty CP CTGT Thanh Hoá phê duyệt.
Hôm nay, ngày 30 tháng 10 năm 2007. Hội đồng thanh lý gồm:
Ông: Lê Văn Đâu Chức vụ: Giám đốc Công ty
Ông: Lê Thanh Sơn Chức vụ: Trưởng phòng kế toán
Ông: Đỗ Viết Triệu Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp
Bà: Nguyễn Thị Giáp Chức vụ: Kế toán xí nghiệp cơ giới
Ông: Bùi Ngọc Thạch Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật.
Đã cùng nhau tiến hành thanh lý tài sản cố định : Máy Lu Sharp 2030
- Số hiệu: 304957
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Năm đưa vào sử dụng: 7/2002 Số thẻ: A19
- Nguyên giá TSCĐ: 226.719.000đ
- Giá trị hao mòn tính đến ngày thanh lý: 196.350.000đ
19
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Bảng phân bổ KH TSCĐCT ghi sổ
Sổ ĐK CT
Sổ cái TK 211, 214
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài
chính
20. - Giá trị còn lại của TSCĐ: 30.369.000đ
- Tình trạng thực tế: Máy đã hỏng không thể sửa chữa được.
- Xác định phế liệu thu hồi tối thiểu: 21.000.000đ
Biên bản ký xong hồi 14 giờ cùng ngày.
Phòng kế toán GĐ xí nghiệp GĐ.Công ty
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 25 tháng 3 năm 2009
20
21. - Căn cứ yêu cầu đầu tư chiều sâu của Xí nghiệp cơ giới.
- Căn cứ Nghị quyết số 266/TVSD ngày 1/4/2007 của Giám đốc Công ty về
việc bàn giao TSCĐ. Gồm có:
A. Đại diện bên giao:
Ông: Lê Văn Đâu Giám đốc Công ty
Ông: Lê Thanh Sơn Kế toán trưởng
B. Đại diện bên nhận:
Ông: Đỗ Viết Triệu Giám đốc xí nghiệp
Ông: Thiều Lê Long Kỹ thuật
Bà: Nguyễn Thị Giáp Kế toán
Ông: Nguyễn Mạnh Hùng Lái máy
Địa điểm giao nhận: Xí nghiệp cơ giới
Xác nhận việc giao nhận như sau:
TT
Tên, ký hiệu, quy
cách TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước
SX
Năm sử
dụng
Nguyên giá
Tỷ lệ hao
mòn %
TL kỹ thật
đi kèm
Máy xúc đào loại HI
Tachiex 200-2
Nhật
Bản
2007
480.592.38
1
10
Loại san lấp hành
loại Komatsu GD31
Nhật
Bản
2007
300.000.00
0
10
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
21
22. Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Ngày 25 tháng 3 năm 2009
Số: 15
Nợ TK211
Có TK 412
- Căn cứ Quyết định số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc đánh giá lại TSCĐ.
- Ông: Nguyễn Đức Trung - Đại diện bên A - Chủ tịch Hội đồng.
- Ông: Lê Văn Sơn - Trưởng phòng kế toán
- Ông: Đỗ Viết Triệu - Giám đốc xí nghiệp
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:
STT
Tên, mã hiệu quy
cách (cấp hạng)
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Số thẻ
TSCĐ
Giá trị đang ghi sổ Giá trị còn
lại theo
đánh giá lại
Chênh lệch
NG HM GT còn lại Tăng Giảm
A B C D 1 2 3 4 5 6
1
Máy xúc Hitachi
Ex200-2
02BBGN A17 540.952.381159.820.160381.132.221300.000.000 20%
Cộng x x 540.952.381159.820.160381.132.221300.000.000
Ghi chú:
- Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn
thì cột 4 phải tách ra cột 3 tương ứng cột 1, 2, 3.
Kết luận: Chất lượng máy còn đạt trên 80%
Ngày....tháng....năm.......
Uỷ viên/người lập Kế toán trưởng Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
22
Mẫu số: 04-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15-/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
23. Công ty TNHH Cêng ThÞnh
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày 29 tháng 3 năm 2009
Số: 16
Nợ TK335
Có TK 241
- Căn cứ Quyết định số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc đánh giá lại TSCĐ.
- Ông: Lê Văn Đâu - Chức vụ: Giám đốc - Đại diện bên giao đơn vị sửa chữa
- Ông: Nguyễn Văn Nam - Chức vụ: GĐ xí nghiệp - Đại diện bên nhận đơn vị
có TSCĐ.
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
Tên bộ phận sửa
chữa
Nội dung (mức
độ) công việc sửa
chứa
Giá dự toán
Chi phí
thực tế
Kết quả kiểm
tra
Nhà cấp 4 + Móng
công trình phụ
Sửa chữa lại toàn bộ
khui nhà cấp 4
80.000.000 75.000.000
Đã hoàn thành
bàn giao
Cộng
Kết luận: Hai bên đã kiểm tra và kết luận công trình đã hoàn thành so với tiến
độ để đưa vào sử dụng.
Ngày....tháng....năm.......
Kế toán trưởng Đại diện đơn vị nhận Đại diện đơn vị giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
Mẫu số: 04-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15-/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
24. Công ty TNHH Cêng ThÞnh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Số: 251
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thu hồi thanh thanh lý 111
721
333
36.000.000
34.200.000
1.800.000
Cộng 36.000.000 36.000.000
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 11 năm 2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
249 01/11/2007 226.719.000
250 02/11/2007 1.000.000
251 02/11/2007 36.000.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211
Tháng 12 năm 2009
ĐTV: Đồng
24
25. Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 9.910.205.552
Số phát sinh
Mua máy san 111 215.000.000
Mua máy xúc 111 480.952.381
Thanh lý máy lu 214 196.350.000
821 30.369.000
........ ............ ............... ........... ............. ............
Cộng phát sinh 595.952.381 226.719.000
Dư cuối kỳ 10.279.435.933
2.2. Phương pháp tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao:
Việc tính khấu hao của Công ty được thực hiện theo đúng quý và tính cho
từng TSCĐ. Đối với TSCĐ thuộc khối văn phòng xí nghiệp chi phí trích khấu hao
được hạch toán vào TK 627, còn TSCĐ thuộc khối phòng ban văn phòng Công ty thì
chi phí khấu hao tính vào TK642.
* Phương pháp tính khấu hao như sau:
Mức khấu hao = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Với tỷ lệ khấu hao được quy định cho từng TSCĐ, kế toán phải tính khấu hao
cho từng loại tài sản sau đó tính tổng mức khấu hao toàn Công ty theo quý.
* Tỷ lệ khấu hao được tính như sau:
- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc (20 năm) : 5%/năm
- Đối với máy móc thiết bị (6 năm) : 16,7%/năm
- Đối với phương tiện vận tải (10 năm) : 10%/năm
- Đối với thiết bị văn phòng (4 năm) : 25%/năm
Nguyên tắc tính khấu hao của Công ty là phát sinh tăng, giảm TSCĐ tháng
nào tiến hành trích khấu hao luôn từ tháng đó.
VD: Đối với khấu hao phương tiện vận tải trong niên độ kế toán không phát
sinh tăng, giảm.
Quý I tính khấu hao như sau:
Khấu hao quý I nhà cửa: 1.021.830.427 x 5% x
12
3
= 12.772.868đ
Khấu hao quý I máy móc thiết bị: =
6
292.071.424.2
x 16,7% x =
5.053.238đ
Khấu hao quý I phương tiện vận tải: = 574.070.5
12
3
%10
10
001.072.676
=×× đ
Khấu hao quý I thiết bị văn phòng: = 074.140.2
12
3
%25
4
932.983.136
=×× đ
25
26. Trích bảng:
Công ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Cêng ThÞnh
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUÝ I + II + III + IV NĂM 2007
TT Tên tài sản Mức KH năm
Khấu hao
quý I + II
Khấu hao
quý II + IV
I. Tài sản vốn vay Ngân hàng 1.371.000.000 500.141.000 500.141.000
1 Máy lu rung Kobeco 100W 150.000.00 75.000.000 75.000.000
2 Lu rung 8 tấn 120.000.000 60.000.000 60.000.000
3 Máy xúc Hitachi X120 84.000.000 42.000.000 42.000.000
4 Trạm trộn bê tông nhựa 209.000.000 104.500.000 104.500.000
5 Lu R2 Sakai Nhật 35.700.000 17.850.000 17.850.000
6 Lu ĐK 7610 Sakai Nhật 38.500.000 19.250.000 19.250.000
7 Máy rải bê tông nhựa 59.800.000 29.900.000 29.900.000
8 Lu Sakai Nhật 12 tấn 41.500.000 20.700.000 20.700.000
9 Xe ô tô Ford 72-44 95.000.000 47.500.000 47.500.000
10 Máy xúc Hitachi Ex 200-2 108.800.000 54.400.000 54.400.000
11 Lu lốp Nhật 35.300.000 13.825.000 13.825.000
12 Máy san Nhật 57.000.000 28.500.000 28.500.000
13 Máy ủi bánh xích 88.400.000 44.200.000 44.200.000
14 Lo rung Bomac 12 tấn 178.200.000 86.100.000 86.100.000
15 Xe ô tô Ifa 53-24 36.800.000 18.400.000 18.400.000
15 Xe ô tô Kamat 51-18 188.700.000 16.700.000 16.700.000
II Tài sản vốn khác 20.000.000 67.750.000 67.750.000
1 Khu nhà làm việc văn phòng C.ty 3.000.000 10.000.000 10.000.000
2 Khu làm việc văn phòng XN 4.000.00 1.500.000 1.500.000
3 Biến thế điện 50KWA 16.000.000 2.000.000 2.000.000
4 Lu R12 D242 17.000.000 500.000 500.000
5 Lu R12 D65 3.000.000 1.000.000 1.000.000
6 Máy ép khí (1) 3.000.000 1.500.000 1.500.000
7 Máy ép khí (2) 3.000.000 1.500.000 1.500.000
8 Máy ép khí (3) 3.000.000 1.500.000 1.500.000
9 Đầm các 2 kỳ 1.000.000 500.000 500.000
10 Máy phát điện 1,5KWA 1.000.000 500.000 500.000
11 Máy trộn bê tông 3.000.000 1.500.000 1.500.000
12 Máy ép khí TQ (4) 4.000.000 2.000.000 2.000.000
12 Máy nghiền đá 5.000.000 2.500.000 2.500.000
14 Máy nghiền mini 1.000.000 500.000 500.000
15 Xe ô tô Ifa 10 - 30 14.000.000 1.000.000 1.000.000
16 Xe ô tô con 50-19 55.000.000 27.500.000 27.500.000
17 Xe con u oát 46-20 8.400.000 3.600.000 3.600.000
18 Máy tính LG 3.000.000 1.500.000 1.500.000
19 Ti vi WGA 5.300.000 2.650.000 2.650.000
20 Máy vi tính (PKT) 2.500.000 1.250.000 1.250.000
21 Máy tính + in (PKH) 5.700.000 2.850.000 2.850.000
22 Ti vi VTB 3.300.000 1.650.000 1.650.000
26
28. Vay theo tỷ lệ nhất định: 0,5% tháng. Thông thường doanh nghiệp thanh
toán lãu vay bằng tiền gửi Ngân hàng, hạch toán và TK 627 sau đó kết chuyển vào
giá thành sản phẩm.
Nợ TK 627
Có TK 112 / trả lãi tiền vay.
VD1: Vào ngày 20/01/2007 Công ty mua 01 máy san tự hành Komatsu
Gd31. Giá mua chưa thuế là: 200.000.000đ, thuế VAT 5%, chi phí đưa vào sử
dụng là 15.000.000đ, VAT 5%. Trả bằng tiền mặt.
+ Căn cứ vào chứng từ kế toán: Hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận
TSCĐ, kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ phát sinh.
Nợ TK 211 (2113) : 200.000.000đ
Nợ TK 133 : 10.000.000đ
Có TK111 : 210.000.000đ
Đồng thời chi phí phát sinh đưa vào sử dụng trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 211 (2113) : 15.000.000đ
Nợ TK 133 : 750.000đ
Có TK 111 : 15.750.000ss
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211
Tháng 12 năm 2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 9.910.202.552
Số phát sinh
231 Mua máy san 111 215.000.000
Mua máy xúc 111 480.952.381
249 Thanh lý máy lu 214 196.350.000
821 30.369.000
...... ....... ........... ... ......... ..............
Cộng số phát sinh 595.952.381 226.719.000
Dư cuối kỳ 10.279.435.933
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
28
29. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
KẾT LUẬn
Công ty tr¸ch nhiÖm HH Cêng ThÞnh là một Công ty có nhiều khả năng
phát triển trong tương lai. Trong quá trình tìm hiểu thực tại Công ty em nhận thấy
rằng chỉ dựa trên kiến thức đã học ở trường vẫn chưa đủ mà còn phải có kiến thức
thực tế, phải nắm vững những vấn đề đang diễn ra. Đây là thời gian em thử
nghiệm những kiến thức của bản thân đã được học vào công tác thực tế, nó giúp
em hiểu sâu những kiến thức mình đã có.
Thời gian thực tập ở Công ty tr¸ch nhiÖm hu h¹n Cêng ThÞnhđược sự
giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo Công ty, các phòng ban có liên quan, đặc biệt là
cán bộ nhân viên phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo và sự
cố gắng của bản thân tiếp cận với công việc thực tiễn. Vì vậy em đã đi sâu nghiên
cứu và hoàn thành chuyên đề “Kế toán tài sản cố định”.
Đồng thời em đã nhận thức về hệ thống hoá thực tế công tác hạch toán
TSCĐ của Công ty theo một trình tự khoa học hợp lý. Qua đó em mạnh dạn đưa
một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán
29
30. TSCĐ của Công ty góp phần nhỏ bé vào việc nâng cao hiệu lực của bộ máy quản
lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng.
Do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế còn ít, thời gian thực tập tìm
hiểu chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
giúp đỡ đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty, của thầy cô
giáo và đặc biệt là phòng kế toán công ty để làm cho chuyên đề của em được
phong phú về lý luận và sát với thực tiễn của Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Thanh Hoá, tháng7 năm 2010
Học sinh
Ph¹m ThÞ Ngäc Linh
30
31. Công ty tr¸ch nhiÖm HH Cêng ThÞnh
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2009
TT Tên tài sản
Năm
sử
dụng
Tại thời điểm 01/01/09
Khấu hao
năm 2009
Tại thời điểm
31/12/2007
Nguyên giá
Hao mòn luỹ
kế
Giá trị còn lại Giá trị còn lại
Xí nghiệp Ngân hàng Xí nghiệp
Ngân
hàng
Xí nghiệp
Ngân
hàng
I. Tài sản cố định 14.414.796.70
4
8.806.907.15
6
5.607.889.54
8
1.216.677.69
2
4.391.211.85
6
A. Nhà cửa 1.701.473.574 526.785.628 1.174.687.94
6
132.624.676 1.042.063.27
0
B. Máy móc thiết bị 9.841.973.608 5.885.340.50
2
3.956.633.10
6
924.311.003 3.032.322.10
3
C.Phương tiện vận tải 2.644.277.674 2.179.178.65
7
465.099.017 152.320.957 312.778.060
D. TSCĐ khác 227.071.848 215.602.369 11.469.479 7.421.056 4.048.423
II Tài sản tăng 4.269.278.521 4.269.278.52
1
213.493.308 4.055.785.21
3
A. Nhà cửa 147.787.826 147.787.826 18.473.478 129.314.348
B. Máy móc thiết bị 4.067.599.595 4.067.599.59
5
191.670.325 3.875.929.27
0
C. Phưong tiện vận tải 53.891.100 53.891.100 3.349.505 50.541.595
III Tài sản giảm 1.603.683.225 1.298.928.39
5
304.754.830 304.754.830
A. Nhà cửa
31
32. B. Máy móc thiết bị 1.603.683.225 1.298.928.39
5
304.754.830 304.754.830
Cộng 17.080.392.00
0
7.507.978.76
1
9.572.413.33
9
1.430.172.00
0
8.142.242.23
9
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TT Chỉ tiêu
Toàn DN TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK 642
CP
QLDN
NG
TSCĐ
SKH
XN cơ
giới
XN số 1 XN số 2 XN số 4 XN số 5 XN số 6 XN số 7 XN số 8 Cộng
I Số khấu hao tháng trước 15.000.000 1.780.000 1.680.000 1.350.000 1.930.000 1.860.000 1.450.000 2.150.000 1.550.000 13.750.000 1.250.000
II Số khấu hao tăng trong tháng 8.904.886 45.211.000 5.011.000 5.000.000 4.800.000 5.200.000 5.000.000 6.000.000 4.000.000 5.000.000 40.211.000 5.000.000
II Số khấu hao giảm trong tháng 6.881.000 10.881.000 1.220.000 1.201.000 1.320.000 1.100.000 1.020.000 1.000.000 1.020.000 1.200.000 1.000.000 2.000.000
IV Số KH tháng này (IV = I + II - III) 49.330.000 5.130.000 5.000.000 49.000.000 5.000.000 5.200.000 5.100.000 5.100.000 5.000.000 40.330.000 9.000.000
32