kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Copy of lời mở đầu hà
1. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Lời mở đầu
Ngày nay, cả thế giới nói chung và việt nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và
phát triển - tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế cũng thay
đổi và đi lên theo một bước tiến mới. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước
ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng.Vì vậy trong hoạt
động kinh doanh thương nghiệp tiêu thụ hang hóa là vấn đề rất quan trọng, có tiêu thụ
hang hoá doanh nghiệp mới đạt dược doanh thu và trang trải các chi phí bỏ ra trong quá
trình kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và tạo tích luỹ tái sản xuất mở
rộng
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, ở nước ta hiện nay với
nền kinh tế mở cửa nhu cầu sản phảm đa dạng, nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa
phương cùng kinh doanh những sản phẩm hang hoá giống nhau nên sự cạnh tranh xảy ra
càng gay gắt nên việc tiêu thụ trở nên khó khăn hơn. Vì vậy để tiêu thụ được sản phẩm,
hang hoá đạt lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi tình hình
biến động của thị trường và đưa ra các chiến lược tiêu thụ để chỉnh lý kịp thời những ảnh
hưởng bất lợi đến lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh, là
kết quả hoạt động đầu tư tài chínhvà lợi nhuận bất thường khác. Lợi nhuận càng cao thì
tình hình tài chính càng ổn định. Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp là làm sao đạt được
lợi nhuận cao. Do vậy cuối kỳ doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh xem lãi
hay lỗ từ đó có biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp.
Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC là một trong những doanh nghiệp đã nhiều
năm hoạt động hiệu quả. Từ khoả sát thực tế về những thành công cũng như tồn tại của
doanh nghiệp. Trong giới hạn chuyên đề tốt nghiệp em muốn đi sâu tìm hiểu về vấn đề kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC.
Với trình độ lí luận còn thiếu chặt chẽ, kiến thức thực tiễn còn non yếu nên đề tài chắc
chắn còn nhiều sai sót, do vậy em mong nhận được sự giúp đỡ bổ sung khiếm quyết của
quí thầy cô giáo, các anh cô chú anh chị trong đơn vị thực tập kế toán cùng các bạn trong
lớp tạo điều kiện cho đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo Trần Thị Hiền và anh chị trong
phòng ban kế toán đã hướng dẫn tận tình trong quá trình em thực tập và soạn thảo đề tài.
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty khuân mẫu và cơ khí SQC.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC là đơn vị thực tập được thành lập ở miền
Bắc ngày 18- 10-2010 trên cơ sở cơ khí đã có trước đây. Mức vốn kinh doanh tại thời
điểm ban đầu mới thành lập 1.400.000.000 (Một tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn) với lượng
nhân viên là 46 người trong đó 5 người có trình độ đại học, 2 trung cấp và còn lại là công
nhân lành nghề. Tuy mới được hình thành nhưng công ty đã có uy tín trên thị trường.
Công ty là đơn vị mạnh so với các doanh nghiệp cùng cấp thuộc công ty cơ khí ở miền
Bắc. Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại các ngân hang công
thương Hà Nội, được sử dụng con dấu riêng theo qui định của nhà nước.
Tên đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC.
Địa chỉ: Phố Tây Sơn – Đan Phượng – Hà Nội.
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.
Tuy thành lập không lâu song công ty thực sự chiếm ưu thế về các mặt hang khuân
mẫu tại miền Bắc và đến nay đã nên đến 4.476.136.195 ( Bốn tỷ bốn trăm bảy mươi sáu
1 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
2. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
triệu một trăm ba sáu nghìn một trăm chin măn đồng chẵn ) và số lượng cán bộ nhân viên
gần đến 70 người trông đó 7 người có trình độ đại học. Hiện nay công ty đã và đang tạo
điều kiện nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân góp phần kinh doanh có hiệu quả bổ
sung vào nguồn vốn kinh doanh.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1. Chức năng.
Công ty kinh doanh khuân mẫu và cơ khí SQC là nhà phân phối chính thức các mặt hang
khuân mẫu và cơ khí SQC được phép kinh doanh của công ty cơ khí miền Bắc. Do vậy,
chức năng của công ty là sản xuất và tiêu thụ hang hoá theo phương thức bán buôn và
bán lẻ.
2.2. Nhiệm vụ.
Nghiên cứu khả năng và nhu cầu tiêu dung của các doanh nghiệp trên thị trường để xây
dựng các kế hoạch và phương pháp kinh doanh của công ty theo qui định hiện hành và
theo sự hướng dẫn của công ty cơ khí miền Bắc, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà
nước, bảo tồn và phát triển vốn theo qui định của nhà nước và công ty cơ khí miền Bắc.
II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty.
1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Biểu mẫu 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh Phòng kế toán
Cửa hàng Kho Tổ lưu động
Lưu ý:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
3. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
+ Giám đốc: Là người đứng đầu công ty có toàn quyền quyết định và điều khiển
hoạt động của một công ty theo chế độ của một thủ trưởng. Giám đốc là người lãnh đạo
công ty, thực hiện kinh doanh hiệu quả, giám đốc chỉ đạo trực tiếp tài chính. Ngoài
ra,giám đốc còn chăm lo đời sống kinh tế vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Đảm nhận rất nhiều công việc từ nghiên cứu thị trường để lập
kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh, khai thác them nguồn hang, nguồn tiêu thụ
để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh luôn ổn định. Phòng kinh doanh còn có trách
nhiệm quản lý các cửa hang, tổ lưu động.
+ Phòng kế toán: Là bộ phận phản ánh, giám sát toàn bộ hoạt động của công ty,
tham mưu cho giám đốc moi lĩnh vực về hoạt động tài chính cung cấp thong tin cho
phòng kinh doanh. Có nhiệm vụ thực hiện những công việc theo điều lệ của kế toán, theo
công ty cơ khí miền Bắc.
+ Cửa hang: Ở mỗi cửa hang được bố trí 5 nhân viên. Mỗi cửa hang trưởng chịu
trách nhiệm trước giám đốc, phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập đầy đủ các chứng từ nhập
kho, xuất kho, viết hoá đơn, bảng kê bán hang định kỳ gửi lên phòng kế toán của công ty
và hang ngày nộp tiền cho thủ quỹ và một người làm nhân viên bán hang thu tiền. Công
ty chỉ có của hang ở phố Tây Sơn – Đan Phượng – Hà Nội.
+ Kho: Tại đây hang hoá được cất giữ và xuất kho cho các cửa hang, tổ lưu động
và khách hang khi có yêu cầu của phòng nghiệp vụ. Định kỳ nộp các chứng từ nhập và
xuất kho hang hoá lên phòng kế toán. Công ty có 2 phòng kho.
+ Tổ lưu động: Nhiệm vụ chính là nghiên cứu thị trường và đồng thời đi bán cho
khách hang mua lẻ. Định kỳ nhân viên phải nộp tiềnvà chứng từ về công ty.
3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC.
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Biểu mẫu 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán hàng hoá và chi Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
phí và doanh thu
3 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
4. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Lưu ý:
Quan hệ chức năng
Quan hê chức năng
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám sát việc chỉ đạo thực
hiện, tổ chức công tác kế toán, tham mưu cho giám đốc trong việc huy động vốn phục vụ
sản xuất kinh doanh. Là người điều hành trực tiếp hoạt động tại văn phòng công ty. Đồng
thời kế toán công nợ có nhiều nhiệm vụ phải mở sổ chi tiết cho từng cửa hang và khách
hang.
+ Kế toán hang hoá và chi phí: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động hang hóa ở
công ty về số lượng, đơn giá hang nhập kho, số lượng giá vốn hang hoá vào cuối kỳ và
theo dõi chi phi mua hang và chi phi quản lý phát sinh trong kỳ kinh doanh.
Kế toán tổng hợp và doanh thu: Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán ở giai đoạn cuối
cùng là tổng hợp và lập báo cáo kế toán, đồng thời kiêm kế toán tạm ứng, tiền lương, kế
toán vốn bằng tiền và cũng là kế toán doanh thu nên phải theo dõi doanh thu bán hang
của từng của hang, tổ lưu động cho công ty.
+ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc về tiền mặt, tiền quỹ
hang ngày. Mở sổ theo dõi các chứng từ phát sinh hang ngày. Cuối mỗi tháng thủ quỹ
phải lập báo cáo quỹ để đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp.
3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty khuân mẫu và cơ khí SQC áp dụng theo hình thức kế toán “ NHÂT KÝ
CHỨNG TỪ”. Với hình thức này cả nhật ký chứng từ và bảng kê của một tài khoản được
thết kế trên một tờ sổ.
* Sơ đồ trình tự ghi sổ: THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Chứng từ kế toán và các bảng
phân bổ
Bảng kê Nhật ký- chứng từ sổ, thẻ ktoán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp ctiết
Báo cáo tài chính
4 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
5. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Lưu ý:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
* Trình tự ghi sổ: Sổ ghi nhận chứng từ - Bảng kê là dạng tổng hợp được thiết kế một
quyển sổ vừa ghi có vừa ghi nợ.
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiêmr tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có lien quan.
- Đối với các loại chi phí kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ,
các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ sau đó lấy
số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật ký chứng từ có lien quan.
- Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ cái chi tiết thì căn
cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào các nhật
ký- chứng từ.
+ Cuối tháng khoá sổ đóng số liệu trên các nhật ký- chứng từ kiểm tra đối chiếu số
liệu trên các nhật ký - chứng từ với các sổ các thẻ kế toán chi tiết có lien quan và lấy số
liệu tổng cộng của các nhật ký - chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
- Đối với các chứng tư có lien quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết các sổ hoặc các thẻ
kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào các sổ các thẻ lien quan. Cuối tháng cộng các sổ
hoặc các thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào các sổ hoặc các thẻ kế toán chi tiết các bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số lieu tổng hợp ở sổ cái hoặc một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và
các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Chứng từ gốc, các sổ, thẻ chi tiết, nhật
ký chứng từ - bảng kê bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái, báo cáo kế toán, bảng kê chứng từ.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ về kế toán bán hang tại cty khuân mẫu và cơ khí SQC.
Hoạt động bán hàng
Chứng từ Sổ chi tiết Sổ kế toán tổng hợp
T
H S ờ
P S S S
oá th ổ kh N
P hi ổ ổ B ổ
đơ ẻ T ch ai K
hi ếu cti do ản cá
n qu hẻ i th C
ếu xu êt an g i
G ầy kh tiế uế T
th át cô h kê 51
T hà o t G 8,
u kh ng th 8 1
G ng hh T 10
o nợ u …
T oá G
T
5 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
6. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
PHÂN II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC.
I. Chứng từ ban đầu.
1. Hoá đơn giá trị gia tăng.
+ Mục đích: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp ngân sách nhà nước.
+ Nội dung:
- Phần đầu tiên ghi tên của công ty, địa chỉ, số tài khoản, số điện thoại và mã số thuế
của công ty mình bán.
- Phần tiếp theo là ghi tên người mua hang, tên đơn vị, địa chỉ, số tài khoản, hình thức
thanh toán và mã số thuế của đơn vị mua.
+ Phương pháp ghi chép:
Cột A: Ghi số thứ tự của hang hoá bán ra.
Cột B: Ghi tên hang hoá bán ra.
Cột C: Ghi đơn vị tính.
Cột 1: Ghi số lượng.
Cột 2: Ghi đơn giá.
Cột 3 = Cột 1 * Cột 2: Thành tiền.
Sau khi tính xong có dòng cộng tiền hang thì ta cộng hết cột 3 thành tiền xuống.
Sau tính thuế suất GTGT: % và tính tiền thuế.
Tiền thanh toán: Thì phải cộng số tiền hàng và tiền thuế của hoá đơn GTGT lại, viết bằng
chữ tổng số tiền ra.
Cuối cùng ký tên của người bán hang, thủ trưởng đơn vị ký xong đóng dấu và người mua
hang.
+ Trách nhiệm ghi: hoá đơn GTGT được ghi thành 3 liên
Liên1: Lưu lại quyển gốc
Liên 2: Giao cho khách hang
Liên 3: Giao cho thủ kho, căn cứ vào đó thủ kho xuất hang vào thẻ kho.
+ Công việc của nhân viên kế toán:
Hang ngày đồng thời với việc phản ánh doanh thu, kế toán phải theo dõi thuế GTGT
tương ứng. Công ty đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng các mẫu
hóa đơn, bảng kê chứng từ hang hoá dịch vụ bán ra theo đúng mẫu của bộ tài chính qui
định. Tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%,
thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
VD: 03/02/2010 Công ty vật liệu xây dựng đã mua khuân gạch chữ I6 viên dày 6cm số
lượng là 2* đơn giá là 12.000.000 giá chưa có thuế là: 24.000.000, tiền thuế GTGT là:
1.200.000. Tổng cộng tiền thanh toán là:25.200.000.
6 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
7. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Ký hiệu: ……………
Số: 560
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 03 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hang: Công ty khuân mẫu và cơ khí SQC
Địa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội Số tài khoản:………………..
Điện thoại:……………………… MS:0601864910
Họ tên người mua hang: Minh Đạt
Tên đơn vị: Công ty vật liệu xây dựng
Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản:…………………
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MS:0157600139
STT Tên hang hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Khuân gạch chữ I6 viên dày 6 cm Khuân 2 12.000.000 24.000.000
Cộng tiền hang: 24.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi năm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hang Người bán hang Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
7 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
8. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu:………….
Số: 561
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 8 tháng 02 năm 2010
Đơn vị bán hang: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC
Địa chỉ: Phố Tây Sơn- Hà Nội Số tài khoản:……………………….
Điện thoại: ……………………. MS: 0601864910
Họ tên người mua hang: Nguyễn Thị Thu Hiền
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Minh Ngọc
Địa chỉ: Đan phượng- Hà Nội Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS:0117760542
Số Đơn vị
Tên hang hoá, dịch vụ Số lượng Đơn gía Thành tiền
TT tính
A B C 1 2 3=1*2
1 Gạch vuông 100*100 Khuân 2 9.500.000 19.000.000
(15viên) dày 6cm
Cộng tiền hang: 19.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 950.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chin triệu chin trăm năm mươi nghin đồng chẵn
Người mua hang Người bán hang Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Phiếu thu
+ Mục đích: Dùng để xác định rõ số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền.
+ Phương pháp ghi:
Đầu tiên phải ghi tên đơn vị, địa chỉ của công ty mình.
Quyển sổ thì phải đánh số thứ tự.
Ngày tháng năm thu tiền.
Họ tên người thanh toán (khách hang mua), địa chỉ.
Lý do nộp: (do hang hoá thanh toán )
Viết số tiền mà khách hang phải thanh toán viết bằng số, sau khi viết bằng số xong thì ta
viết lại băng chữ.
Sau khi khách hang trả tiền, kế toán đã nhận đủ số tiền thì viết lại số tiền bằng chữ .
8 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
9. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Cuối cùng ghi ngày tháng nhận đủ số tiền, giám đốc, người nộp tiền ký, người lập phiếu
ký.
+ Trách nhiệm ghi và công việc của kế toán: Kế toán viết phiếu thu thành 3 liên, thủ
quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ,1 liên để giao cho khách hang,1 liên lưu lại cho người nộp
phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu và các chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ.
VD: Ngày 02/02/2010 công ty bán khuân gạch chữ I6 viên dày 6cm là 12.600.000 bao
gồm cả thuế GTGT cho công ty Đại phát và công ty đạt phát đã thanh toán bằng tiền mặt.
Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC Quyển số: 01 Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Hà Nội PHIẾU THU Số:……… QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Nợ:…….. ngày 20 tháng 3 năm 2006
Có………. của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Đại phát
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 12.600.000 (viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:………………… Chứng từ gốc:………………………………….
…………..............Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm nghìn
đồng chẵn
Ngày 02 tháng 02 năm 2010
Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CTTNHH Phiếu Thu Quyển số: 02 Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Hà Nội Số: ……. QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Nợ:……. ngày 20 tháng 3 năm 2006
Có:…….. của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền: Công ty vật liệu xây dựng
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 9.975.000 (Viết bằng chữ) Chín triệu chin trăm bảy mươi năm nghìn
đồng chẵn
Kèm theo:…………………….. Chứng từ gốc:……………………………………..
…………………………. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Chín triệu chin trăm bảy
mươi năm nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
9 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
10. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
3. Phiếu Xuất Kho
+ Mục đích: Phiếu xuất kho được lập nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng hang hoá thực
xuất ra hang ngày.
+Yêu cầu:
Phiếu xuất kho phải ghi tên, địa chỉ của công ty mình bán.
Phải ghi Phiếu xuất số: viết theo thứ tự theo phiếu xuất.
Ghi ngày, tháng, năm xuất hang
Ghi họ tên người nhận hang, địa chỉ
Nói rõ lý do xuất hang đi đâu.
Xuất tại kho hang nào, địa chỉ.
+ Phương pháp ghi:
Cột A: Ghi số thứ tự từng mặt hàng.
Cột B: Tên, nhãn hiệu, qui cách, phảm chất…
Cột C: Mã số của mặt hang.
Cột D: Đơn vị tính ( VD: như, cái chiếc, khuân, bộ…)
Cột 1: Ghi yêu cầu xuât bao nhiêu.
Cột 2: Thực xuất
Cột 3: Đơn giá của mặt hang.
Cột 4: Thành tiền.
Cột cộng hang ngang cuối cùng là cộng tổng tất cả thẳng xuống
Cuối cùng ghi người lập phiếu, nguời nhận hang, thủ kho, kế toán trưởng, thủ truởng đơn
vị, ghi ngày tháng năm xuất.
+ Trách nhiệm ghi: Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu tại phòng kinh doanh
Liên 2: Giao cho thủ kho để thủ kho ghi vào, để cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn
cứ ghi sổ.
Liên 3: Giao cho khách hang.
Công việc của kế toán: Sau khi kế toán đã nhận các chứng từ đó, cuối tháng sẽ căn cứ vào
phiếu xuất để tính xem tháng đó đã xuất được bao nhiêu hang.
VD: Ngày 02/02/2010 xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm cho công ty Đại phát
phiếu xuất kho số 02, đã thanh toán tiền mua hang, thuế VAT 5%
10 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
11. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC Số: 03
Địa chỉ: Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Nợ….
Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Có….
Họ, tên người nhận hàng: Công ty vật liệu xây dựng Địa chỉ ( bộ phận)…………….
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm……………………………………….
Tên, nhãn hiệu, qui Số lượng
Mã Đơn vi
STT cách, phẩm chất vật Yêu thực Đơn giá Thành tiền
số tính
tư,hang hoá cầu xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Khuân gạch chữ I 6 Khuân 1 1 12.000.00 12.000.000
viên dày 6cm 0
Cộng: 12.000.000
Ngày 02 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: CTTNHHKM Số: 03 Mẫu số:02-VT
Địa chỉ: Hà Nội Nợ:……. QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Có:……. của bộ trưởng Bộ Tài Chính
Họ, tên người nhận hang: Công ty vật liệu xây dựng Địa chỉ (bộ phận)……………...
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm:…………………………………...
Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lượng
Mã Đơn vị
STT phẩm chất vật tư, hang Đơn giá Thành tiền
số tính
hoá
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch vuông 100 x100 Khuân 1 1 9.500.000 9.500.000
(15viên) dày 6cm
Cộng: 9.500.000
Ngày 02 tháng 02 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hang Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Thẻ quầy hang
+ Mục đích:
Để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của từng mặt hang.
11 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
13. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
tªn)
Công ty TNHH khuân mẫu Thẻ quầy hang Tờ số:05
và cơ khí SQC
Mã số: 01 tháng 02/2010
Cửa hang khuân mẫu và cơ khí SQC Tên hang: gạch chữ I6 viên dày 6cm
Ngày Tên người Tồn đầu Nhập Tồn Xuất Đơn giá Thành tiền
tháng bán kỳ cuối kỳ
1
2/2/2010 Thu Hà 1 12000000 12000000
3/2/2010 Như 5 2 12000000 24000000
5/2/2010 Như 1 12000000 12000000
6/2/2010 Thu Hà 1 12000000 12000000
8/2/2010 Hạnh 10 1 12000000 12000000
10/2/2010 Như 2 12000000 24000000
12/2/2010 Hạnh 1 12000000 12000000
17/02/10 Thu Hà 1 12000000 12000000
21/02/10 Thu Hà 2 12000000 24000000
23/02/10 Như 1 12000000 12000000
28/02/10 2
Cộng 15 13 156000000
Ngày 28 tháng 02 năm2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
II. Sổ chi tiết.
1. Thẻ kho.
+ Mục đích: Thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại hang hoá và chỉ phán ánh theo số
lượng.
+ Yêu cầu:
Thủ kho ghi tên, địa chỉ, ngày lập thẻ, tờ số .
Ghi tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm hang hoá.
Ghi mã số, đơn vị tính.
+ Phương pháp ghi:
Cột A: Ghi số thứ tự
Côt B: Ghi số hiệu
Cột C: Ghi ngày tháng
Cột D: Ghi diễn giải
Cột 1: Ghi số lượng nhập
Cột 2: Ghi số lượng xuất
Cột 3: Ghi số lượng tồn hang ngày
Cột 4: Ký xác nhận của kế toán.
+ Trách nhiệm ghi:
13 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
14. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất hang hoá, để lưu số luợng thực
nhập, thực xuất vào thẻ kho và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu
tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng.
+ Công việc của kế toán:
Theo định kỳ nhân viên kế toán hang hoá xuống kho và nhận chứng từ và kiểm tra việc
ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho.
VD: Ngày 02/02/2010 Công ty đã nhập 5 khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm và đồng
thời công ty xuất1, số lượng tồn cuối ngày là 4 khuân gạch vuông 100 x100.
Doanh nghiệp: CTTNHHKH & CKSQC. Mẫu số: 06/VT
Kho: Hàng hoá (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01-11- 1995 của BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:02/02/2010
Tờ số:01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hang hoá: Khuân gạch vuông 100 x100 dày
6cm
Mã số……………………………………………
Đơn vị tính: Khuân gạch
Ngày Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác
nhập, Số phiếu Ngày Nhập Xuất Tồn nhận
xuất Nhập Xuất tháng của KT
A B C D 1 2 3 4 5
Tồn đầu tháng -
02/02 136 02/02 Nhập kho 5
PT01 Xuất bán 1 4
03/02 559 03/02 Xuất bán 1 3
08/02 PT33 08/02 Xuất bán 2 1
09/02 140 09/02 Nhập kho 3
561 Xuất bán 1 3
10/02 578 10/02 Xuất bán 1 2
17/02 PT23 17/02 Xuất bán 1 1
18/02 152 18/02 Nhập kho 4
PT28 Xuất bán 2 3
21/02 30 21/02 Xuất bán 1 2
25/02 39 25/02 Xuất bán 1 1
Cộng 12 11 1
14 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
15. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Thẻ Kho Mẫu số:06/VT
Doanh nghiệp: CTTNHHCKM & CKSQC (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Tên kho: Hàng hoá ngày 01-11-1995của BTC)
Ngày lập thẻ: 01/02/2010
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hang hoá: Khuân gạch I6 viên dày 6cm
Mã số:……………………………….. Đơn vị tính: Khuân gạch
Ngày Chứng từ Số lượng Ký xác
nhập, Số phiếu Ngày DIỄN GIẢI nhận của
NHẬP XUẤT TỒN
xuất Nhập Xuất tháng kế toán
Tồn đầu tháng 1
2/2 245 2/2 Xuất bán 1
3/2 105 560 3/2 Nhập kho 4
3/2 105 560 5/2 Nhập bán 2 3
5/2 PT05 Xuất bán 1 2
6/2 467 6/2 Xuất bán 1 1
8/2 125 8/2 Nhập kho 10
552 Xuất bán 1 9
10/2 PT25 10/2 Xuất bán 2 7
12/2 10 12/2 Xuất bán 1 6
17/2 22 17/2 Xuất bán 1 5
21/2 29 21/2 Xuất bán 2 3
23/2 35 23/2 Xuất bán 1 2
Cộng 15 13 2
2. Sổ chi tiết bán hang
+ Mục đich: Dùng theo dõi các mặt hang bán ra và theo dõi các khoản giảm trừ
+ Yều cầu:
Ghi tên công ty, tên sản phẩm, năm
+ Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
Cột 2: Ghi số hiệu
Cột 3: Ghi ngày tháng
Cột 4: Ghi diễn giải
Cột 5: Ghi tài khoản đối ứng
Cột 6: Ghi số lượng
Cột 7: Ghi đơn giá
Cột 8: Thành tiền
Cột 9: Tính thuế(%)
Cột 10: Các khoản khác ( 521,531,532)
Cộng số phát sinh
15 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
16. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Doanh thu thuần
Giá vốn hang bán
Lãi gộp
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Kế toán phải tập hợp giá vốn hàng bán và doanh thu thuần để tính ra lãi gộp của mặt
hàng.
Đông thời kế toán cũng phải theo dõi để lập bảng doanh thu, theo dõi các đối tượng vẫn
còn nợ để có thể lập sổ chi tiết thnh toán với người mua.
Doanh nghiệp: CTTNHHKM & CKSQC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm
Năm: 2010
Quyển số:
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Doanh thu Các khoản
Ngày Số Ngày TK tính trừ
tháng hiệu tháng Diễn giải đối Số Khác
ghi sổ ứng luợng Đơn giá Thành tiền Thuế (521,
531,
532)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
02/02 245 02/02 CT Minh Ng ọc 111 1 12000000 12000000
03/02 560 03/02 CT vật liệu XD 131 2 12000000 24000000
05/02 PT05 05/02 CT Đại Phát 111 1 12000000 12000000
06/02 467 06/02 Lò Gạch 111 1 12000000 12000000
08/02 552 08/02 CT Đại Phát 111 1 12000000 12000000
10/02 PT2 10/02 CTCP Xuân Phương 111 2 12000000 24000000
12/02 10 12/02 CT vật liệu XD 111 1 12000000 12000000
17/02 22 17/02 Cửa hang Minh Đức 111 1 12000000 12000000
21/02 29 21/02 CT Minh Ngọc 111 2 12000000 24000000
23/02 35 23/02 CTvật liệu XD 111 1 12000000 12000000
Cộng phát sinh 156000000
Doanh thu thuần 156000000
Giá vốn hang bán 78065000
Lãi gộp 77935000
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
16 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
17. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Doanh nghiệp: CTTNHHKM & CKSQC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm
Năm: 2010
Quyển số:
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Chứng từ TK Doanh thu Các khoản
tháng Số Ngày Diễn giải đối tính trừ
ghi sổ hiệu tháng ứng Số Đơn giá Thành tiền Th Khác
luợn uế (521,
g 531,
532)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
02/02 PT01 02/02 CT Đại 111 1 9500000 9500000
Phát
03/02 559 03/02 CTvật liệu 111 1 9500000 9500000
XD
08/02 PT33 08/02 CT Đại 111 2 9500000 19000000
Phát
09/02 561 09/02 CT Minh 131 1 9500000 9500000
ngọc
10/02 578 10/02 CTvật liệu 111 1 9500000 9500000
XD
17/02 PT23 17/02 Lò Gạch 111 1 9500000 9500000
18/02 PT28 18/02 Lò Gạch 111 2 9500000 19000000
21/02 30 21/02 CT Minh 111 1 9500000 9500000
ngọc
25/02 39 25/02 Ông Văn 111 1 9500000 9500000
Cộng phát 104500000
sinh
Doanh thu 104500000
thuần
Giá vốn 60742000
hang bán
Lãi gộp 43758000
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
17 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
18. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
+ Mục đích: Dùng để theo dõi khách hang mua được hưởng chiết khấu do thanh toán
sớm hoặc vẫn còn nợ chưa trả.
+ Yêu cầu;
Ghi tên công ty, địa chỉ
Theo dõi tài khoản
Đối tượng mà công ty bán
+ Phương pháp ghi sổ:
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ
Cột B: Ghi số hiệu
Cột C: Ghi ngày tháng
Cột D: Ghi diễn giải
Cột E: Ghi tài khoản đối ứng
Cột 1: Ghi thời hạn được chiêt khấu
Cột 2: Ghi nợ số phát sinh
Cột 3: Ghi có số phát sinh
Cột 4: Ghi nợ số dư
Cột 5: Ghi có số dư
Ghi ngày tháng năm và người ghi sổ, kế toán trưởng ký ghi rõ họ tên.
+ Trách nhiệm ghi:
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi phát sinh nợ, có và số dư nợ, có .
+ Công việc của kế toán: Theo dõi những khách hang còn nợ và đã trả. Cuối cùng theo
dõi tài khoản phải thu cua khách hang để lập bảng nhật ký chứng từ số 8, và sổ cái.
Đơn vị : CTTNHHKM & CKSQC Mẫu số: S31 –DN
Đại chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty vật liệu xây dựng
Loại tiền: VNĐ
Đơn vị tính: đồng
Ngày Chứng từ TK Thời hạn Số phát sinh Số dư
tháng Số Ngày Diễn giải đối được chiết
Nợ Có Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng ứng khấu
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kỳ: 02/2010 -
Số phát sinh trong kỳ
3/2/2010 560 Bán hang chưa thu tiền 5111 24000000
3331 1200000
Cộng số phát sinh 25200000
Số dư cuối kỳ 25200000
Ngày 28 tháng02 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
18 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
19. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Đơn vị : CTTNHHKM & CKSQC Mẫu số: S31 –DN
Đại chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty xây dựng Minh Ngọc
Loại tiền: VNĐ
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Chứng từ TK Thời Số phát sinh Số dư
tháng Số Ngày Diễn giải đối hạn Nợ Có Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng ứng chiết
khấu
A B C D 1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ 02/2010
Số p/s trong kỳ
09/02 561 09/02 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000
3331 475000
21/02 12 21/02 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000
3331 475000
17/02 561 Thu tiền khách hang trả nợ 111 19950000
Cộng số p/s 19950000
Số dư cuối kỳ -
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua
+ Mục đích: Khi theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người mua xong phải lập bảng
tổng hợp để theo dõi tên khách hang nợ và đã thanh toán xem cuối tháng số dư cuối kỳ.
+ Yêu cầu:
Ghi tên công ty, địa chỉ, tài khoản cần theo dõi
Ghi tháng, năm
+ Phương pháp ghi:
Cột A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi tên khách hang
Cột 1: Ghi số dư đầu kỳ bên nợ
Cột 2: Ghi số dư đầu kỳ bên có
Cột 3: Ghi số phát sinh trong kỳ bên nợ
Cột4: Ghi số phát sinh trong kỳ bên có
Cột 5: Ghi số dư cuối kỳ bên nợ
Cột 6: Ghi số dư cuối kỳ bên có
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
19 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
20. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Kế toán theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người mua, để lập bản tổng hợp theo dõi chi
tiét công nợ của từng khách hàng.
Đơn vị : Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC
Địa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Tháng 02 năm2010
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
STT Tên khách hàng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6
1 CT vật liệu xây dựng - 25200000 25200000
2 CT xây dựng Minh Ngọc - 19950000 1995000 -
0
Cộng - 45150000 1995000 25200000
0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
5. Sổ doanh thu
+Mục đích: Dùng để theo dõi doanh thu, giá vốn, lợi nhuận, thuế giá trị gia tăng,
nhưng cuối cùng là muốn tổng hợp xem tổng lãi là bao nhiêu và xem là lãi hay lỗ.
+ Yêu cầu và phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi ngày tháng
Cột 2: Ghi diễn giải
Cột 3: Ghi số lượng
Cột 4: Ghi đơn giá
Cột 5: Ghi doanh thu
Cột 6: Ghi giá vốn
Cột 7: Ghi lợi nhuận
Cột 8: Ghi thuế giá trị gia tăng
Côt 9: Tính tổng thu
Người ghi sổ, kế toán trưởng, giám đốc ký và đóng dấu.
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán: Kế toán có thể nhìn vào sổ doanh thu tính
thuế phải nộp cho nhà nước từ đó có thể biết được doanh nghiệp làm ăn như thế nào.
20 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
22. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
6. Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
+ Mục đích: Nộp thuế cho ngân sách nhà nước
+ Yêu cầu:
Đầu tiên phải ghi rõ tên của công ty nộp thuế
Ghi mã số thuế của công ty
Ghi địa điểm
+ Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi số thứ tự
Cột 2: Ghi chỉ tiêu
Cột 3: Ghi giá trị của hang hoá (chưa thuế)
Cột 4: Ghi thuế giá trị gia tăng.
Đại diệnngười nộp thuế và đóng dấu.
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Hàng tháng kế toán phải tính thuế giá trị gia tăng đầu ra để nộp cho ngân sách nhà nước
theo
22 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
23. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Mẫu số: 01/GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 60/2007/TT – BTC ngày TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(GTGT)
14/06/2007 của BTC) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 02 năm 2010
[02] Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC
[03] Mã số thuế: 0601864910
[04] Địa chỉ trụ sở: Thu Quế, Song Phượng
[05] Quận/ Huyện: Đan Phượng [06] Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT
( Chưa có thuế )
A Không phát sinh hoạt động mua ,bán trong kỳ (đanh dấu “X” ) [10]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ [12] 195.043.000 [13] 9.752.150
([12]= [14]+ [16]; [13]= [15]+ [17])
a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 195.043.000 [15] 9.752.150
b Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] - [17] -
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước - -
a Điều chỉnh tăng [18] - [19] -
b Điều chỉnh giảm [20] - [21] -
3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+ [19]- [21]) - [22] 9.752.150
4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 9.752.150
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1 Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+ [27]; [25]= [28]) [24] 362.500.000 [25] 18.125.000
1.1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] - -
1.2 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+ [30]+ [27] 362.500.000 [28] 18.125.000
[32]; [28]= [31]+ [33])
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] - -
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] - [31] -
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 362.500.000 [33] 18.125.000
2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a Điêu chỉnh tăng [34] - [35] -
b Điều chỉnh giảm [36] - [37] -
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [38] 362.500.000 [39] 18.125.000
([38]= [24]+ [34]- [36]; [39]= [25]+ [35]- [37])
III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]= [39]- [23]- [11] [40] -
2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]= [39]- [23]- [11] [41] 8.372.850
2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] -
2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]= [41]- [42] [43] 8.372.850
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./.
Ngày 13 tháng03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
23 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
24. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
7. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hang hoá, dịch vụ bán ra
+ Mục đích: Dùng theo dõi các hoá đơn, chứng từ của hang hoá dịch vụ, để từ đó ta biết được
doanh số bán ra và thuế phải nộp. Khi nộp bảng này phải kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng.
+ Yêu cầu:
Ghi tên cơ sở kinh doanh, địa chỉ và mã số thuế của công ty mình.
+ Phương pháp ghi:
Cột 1: Ký hiệu hoá đơn
Cột 2: Số hoá đơn
Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm
cột 4: Ghi tên người mua
Cột 5: Ghi mã số thuế của người mua
Cột 6: Ghi mặt hang
Cột 7: Ghi doanh số bán hang chưa thuế
Cột 8: Ghi thuế suất (%)
Cột 9: Ghi thuế GTGT
Cột 10: Ghi chú
Người lập biểu, kế toán trưởng ký
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Kế toán xác định rõ các bảng kê hoá đơn, chứng từ để biết được số thuế cần phải nộp.
24 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
25. Mẫu số: 02/ GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hang hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng 02 năm 2010
Tên cơ khí kinh doanh: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC
Địa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội Mã số thuế:0601864910
Hoá đơn, chứng từ bán hàng Doanh số Thu Thuế Ghi
Ký Mã số thuế bán chưa ế GTGT chú
Số
hiệu Ngày, Tên người mua của người Mặt hàng thuế suất (đồng)
hoá
hoá tháng, năm mua (đồng) (%)
đơn
đơn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
244 1/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 ZICZAC 10 dày 6cm 10500000 5 525000
PT01 2/2/2010 Công ty Đại Phát 1015432626 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
245 2/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 9500000 5 475000
dựng
559 3/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000
dựng
560 3/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 1200000
dựng
PT05 5/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
5/2/2010 Công ty Minh Thành 100325865 Khuân gạch bát giác 4 viên dày 6cm 16000000 5 800000
467 6/2/2010 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
PT33 8/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 19000000 5 950000
552 8/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
561 9/2/2010 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000
578 10/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000
dựng
PT25 10/2/2010 Công ty cổ phần 1625440039 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 1200000
Xuân Phương
26. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
10 12/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
dựng
15 15/2/2010 Công ty cổ phần xây 100653299 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày 10500000 5 525000
dựng Hoàng Cầu 6cm
18 16/2/2010 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày 10500000 5 525000
6cm
22 17/2/10 Cửa hang Minh Đức 101557939 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
PT23 17/2/10 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000
PT28 18/2/10 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 19000000 5 950000
32 19/2/2010 Công ty Minh Thành 100325865 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày 10500000 5 525000
6cm
29 21/2/10 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 1200000
30 21/2/10 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 9500000 5 475000
35 23/2/10 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000
dựng
39 25/2/10 Ông Văn 1009557939 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000
40 25/2/2010 Cửa hang Minh Đức 101557939 Khuân gạch bát giác 4 viên dày 6cm 8000000 5 400000
PT38 28/2/2010 Công ty cổ phần xây 100653299 Khuân gạch hình sao 8 viên dày 6cm 36000000 5 1800000
dựng Hoàng Cầu
Tổng cộng 362500000 18125000
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
26 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
27. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
III. Sổ kế toán tổng hợp
1. Nhật ký chứng từ số 8.
+ Mục đích: Theo dõi các tài khoản có như 131, 511, 632, 911.
+ Yêu cầu: Ghi tên đơn vị, địa chỉ.
+ Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi số thứ tự
Cột 2: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 3: Ghi tài khoản ghi có / tài khoản ghi nợ
Cột 4,5,6: Ghi tài khoản có
Cộng nợ
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Nhật ký chứng từ số 8 cuối tháng được ghi một lần và lấy tổng cộng của nhật ký chứng từ
số 8 để ghi số cái
NhËt ký chøng tõ sè 8
Ghi cã c¸c TK:156,131,511,632,641,642,911
Sè 131 511 632 911
hiÖ TK ghi cã
STT u
®èi Céng nî
øng TK ghi Nî
1 111 TiÒn mÆt 19950000 34255000 362500000
0
2 131 Ph¶i thu cña KH 1995000 19950000
0
3 156 Hµng hãa 145528000 145528000
4 511 Doanh thu 36250000 362500000
0
Céng 19950000 36250000 145528000 36250000 890478000
0 0
Ngµy 28 th¸ng 02 n¨m
2010
Ngêi ghi sæ KÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n trëng
(ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
2. Bảng kê chứng từ số 8:
+ Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hang hoá
theo giá thực tế và giá hạch toán (156- Hàng hoá).
+ Yêu cầu: Ghi bộ, tên đơn vị
+Phương pháp ghi sổ:
Bảng kê số 8 gồm các số thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ dung để ghi sổ, diễn
giải nội dung chứng từ dung để ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên Có của
tài khoản 156, đối ứng Có hoặc Nợ với các tài khoản lien quan.
Số dư đầu tháng phản ánh số tồn kho đầu tháng được lấy từ số dư đầu tháng của tài khoản
156.
Số phát sinh Nợ TK 156 đối ứng Có với các TK phản ánh số nhập hang tháng của hang
hoá, số phát sinh Có đối ứng với các TK ghi Nợ phản ánh số xuất trong tháng của hang
hoá.
Số dư cuối tháng phản ánh số tồn kho cuối tháng bằng số dư đầu tháng cộng số phát sinh
Nợ trong thang trừ số phát sinh có trong tháng.
27 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
28. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
+ Trách nhiệm ghi và công việc của kế toán:
Là cơ sở bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập xuất các chứng từ khác có lien quan.
Bảng kê số 8 được kế toán mở riêng cho từng tài. Số lượng tờ trong bảng kê nhiều hay ít
phụ thuộc vào việc theo dõi phân loại hang hoá.
Bộ :…………
Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC
BẢNG KÊ SỐ 8
Nhập xuất và tồn kho hang hoá
Tháng 02 năm 2010
Số dư đầu tháng: 17262000đ Đơn vị tính: Đồng
ST Chứng từ Ghi Nợ TK156, ghi Ghi cóTK156, Nợ TK
T Số Ngày Diễn giải có các TK khác khác
Cộng nợ 632 Cộng có
1 01/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 5252000
2 02/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
3 02/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
4 03/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
5 03/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 12010000 12010000
6 05/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
7 05/02 Xuất bán khuân gạch bát giác 4 dày 6cm 9544000 9544000
8 06/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
9 08/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
10 08/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
11 09/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
12 10/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
13 10/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
14 12/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
15 15/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 5252000
16 16/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 5252000
17 17/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
18 17/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
19 18/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
20 19/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 5252000
21 21/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
22 21/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
23 23/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 6005000
24 25/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000
25 25/02 Xuất bán khuân gạch bát giác 4 dày 6cm 9544000 9544000
26 28/02 Xuất bán khuân gạch hình sao 8 viên dày 6cm 20912000 20912000
Cộng 195043000 195043000
SDCT: 212305000
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
3. Nhật ký chứng từ số10.
+ Mục đích: Dùng để phản ánh số phát sinh bên có của tài khoản 333.
28 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
29. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
+ Yêu cầu: Ghi tên đơn vị, địa chỉ
+ Phương pháp ghi sổ:
Nhật ký chứng từ số 10 gồm các cột thứ tự, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi sổ, các cột
phản ánh phát sinh bên Có, bên Nợ của các tài khoản như TK 333 đối ứng với Nợ và Có
của tài khoản lien quan, các cột số dư đầu tháng sốdưcuối tháng.
Căn cứ vào các sổ phần ghi Có đểghi vào các cộtghi Có TK 333 Nợ các TK lien quan ở
các cột phù hợp.
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Cuối tháng các kế toán khoá sổ nhật ký chứng từ số 10, để xác định tổng số phát sinh
bên Có các tài khoản và đối ứng Nợ của các tài khoản lien quan và lấy số tổng cộng của
nhật ký chứng từ số 10 để ghi sổ cái.
Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC Mẫu số SO4a10- DN
Địa chỉ: Phố Tây Sơn- Hà Nội (ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Ghi có TK 333 thếu và các khoản phải nộp Nhà nước
Số dư đầu Nợ TK333,
ST tháng ghi có TK Ghi có TK333, ghi nợ TK khác Số dư cuối tháng
Diễn giải
T khác
Nợ Có Công nợ 111 131 Công nợ Nợ Có
1 Xuất bán khuân gạch - 11.475.000 2.150.000 13.625.000
Cộng - - 11.475.000 2.150.000 13.625.000 13625000
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Sổ cái
+ Mục đích: Sổ cái là sổ tổng hợp dung để ghi chép các nghiệp vụ, kế toán tài chính
phát sinh trong lien độ kế toán TK, kế toán áp dụng trong doanh nghiệp.
+ Yêu cầu:
Nhân viên kế toán phải lấy số liệu đầy đủ, chính xác từ sổ nhật ký sang.
+ Nội dung:
Phần I: Ghi tên tài khoản
Phần II: Ghi số dư đầu năm, số phát sinh trong tháng, số dư cuối tháng của tài khoản
đang theo dõi
Phần III: Ghi ngày, tháng, năm và chữ ký đầy đủ của các ban ngành có lien quan.
+ Phương pháp ghi chép:
Cột A,B: Số hiệu, ngày, tháng ghi sổ
Cột C: Diễn giải
Cột D: Tài khoản đối ứng
29 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính
30. Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp
Cột 1,2: Số phát sinh Nợ, Có
Cuối tháng cộng số phát sinh Nợ, Có tính ra số dư đầu kỳ và cộng luỹ kế số phát sinh từ
đầu quý của từng TK để làm căn cứ lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.
+ Trách nhiệm và công việc của kế toán:
Dựa vào sổ cái các tài khoản để làm cơ sở lập báo cáo kế toán.
Bộ,Tổng cục:……………..
Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC
Sổ Cái
Tài khoản: 131 (Phải thu của khách hang)
Năm: 2010
Số dư đầu năm
Nợ Có
-
Chứng từ ghi sổ Số phát sinh
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày Nợ Có
360 3/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 24000000
3331 1200000
561 9/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000
3331 475000
12 21/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000
3331 475000
27/2/2010 Thu tiền của khách hang trả 1111 19950000
Cộng số phát sinh 45150000 19950000
Số dư cuối kỳ 25200000
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giá Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bộ, Tổng cục:……………..
30 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính