Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Bài giảng được xuất bản mong nhận được ý kiến đóng góp từ kinh nghiệm sản xuất thực tế như số liệu, các thông số nhà máy ... mà hoàn thiện hơn và là sổ tay cho mọi tân sinh viên mới ra trường bốt bỡ ngỡ trong công việc
Mọi ý kiến đóng góp gửi về ngconghoan2881985@gmail.com, cong6hoan@gmail.com
Số Điện thoại 0918001595
1. 1. Đại cương về alkaloid
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: n.phuloc3108@gmail.com
ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng, Trường ĐH
Tây Đô, Hướng dẫn thực tập dược liệu 2.
1
4. • Là các hợp chất hữu cơ:
• Có chứa Ni-tơ*
• Đa số có nhân dị vòng
• Đa số có phản ứng kiềm
• Thường gặp trong thực vật, đôi khi trong động vật
• Thường có dược lực tính mạnh
• Cho phản ứng với thuốc thử chung alkaloid*
1. Khái niệm alkaloid
1.1. Định nghĩa Polonovski (1910)
4
Cần thiết
7. •Alkaloid thật (eu-alkaloid)
• Ni-tơ trong dị vòng
• Sinh nguyên từ acid amin
•Nguyên alkaloid (proto-alkaloid)
• Ni-tơ ngoài vòng (mạch thẳng)
•Giả alkaloid (pseudo-alkaloid)
• Sinh nguyên từ các dẫn chất khác
1. Khái niệm alkaloid
1.3. Phân loại
8. 1. Proto-alkaloid: Ni-tơ ở mạch thẳng
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
Hordenin
Từ mầm đại mạch (Hordeum vulgare L.)
Kích thích tiêu hoá, trợ tiêu, thông sữa
Leonurin
Từ Ích mẫu (Leonurus
heterophyllus Sweet)
Tăng co bóp tử cung
9. 2. Alkaloid pyrrol, pyrrolidin: có dị vòng chính là pyrrol,
pyrridin
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
Pyrrol:
Vòng thơm 5 cạnh,
1 Ni-tơ
Pyrrol-idin:
Vòng no 5 cạnh,
1 Ni-tơ
Imidazol
Vòng thơm 5 cạnh,
2 Ni-tơ
10. 2. Alkaloid pyridin, piperidin
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
10
Pyrrol-idin:
Vòng no 6 cạnh, 1 Ni-tơ
Nicotin
Từ lá thuốc lá (Nicotiana tabacum L.)
Kích thích thần kinh trung ương
Kích thích tiền hạch giao cảm và phó giao cảm
11. 3. Alkaloid tropan
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
11
Tropan:
Vòng no 6 cạnh + vòng no 5 cạnh
1 Ni-tơ
12. 4. Alkaloid quinolin
5. Alkaloid isoquinolin
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
Quinolin:
2 Vòng no 6 cạnh,
1 Ni-tơ ở C1 (Cα)
Isoquinolin:
2 Vòng no 6 cạnh
1 Ni-tơ ở C2 (Cβ)
13. 5.1. Alkaloid isoquinolin – kiểu morphinan
5.2. Alkaloid isoquinolin – kiểu aporphin
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
Morphinan
VD: morphin, codein (trong thuốc phiện)
Nhân isoquinolin bị hydrogen hoá cả 2 vòng
Naphthyl ngưng tụ vào C1-C9.
Aporphin
VD: nuciferin, roemerin (trong sen)
Nhân isoquinolin bị hydrogen hoá ở dị vòng
Naphthyl ngưng tụ vào C1-C8
14. 1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
14
VD: berberin, palmatin (hoàng liên, vàng đắng)
Có Ni-tơ bậc IV (NR4
+)
Tan trong nước ở cả pH acid lẫn kiềm
Khó tinh chế bằng cách chuyển dạng alkaloid
16. 8. Alkaloid imidazol
9. Alkaloid quinazolin
10.Alkaloid acridin
11.Alkaloid pyrrolizidin
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Cấu trúc và phân loại
16
17. 12.Alkaloid steroid
• Có nhân sterol
• Phản ứng được với TT Lierberman – Burchad
• Hiện vết màu với TT Vanilin – sulfuric trên SKLM
• Thường ở dạng glycosid
17
Solasodin
Trong cà lá xẻ (Solanum laciniatum Ait.)
Kháng viêm
20. Kiến thức trọng tâm
• Các tính chất vật lý, hoá học của alkaloid được ứng dụng
trong chiết xuất
• Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng của các quy trình
chiết xuất
• Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chiết xuất
Kỹ năng
• Chiết xuất được alkaloid với hạn chế sai sót
20
21. 2. Chiết xuất alkaloid
2.1. Các tính chất ứng dụng chiết xuất
21
22. •Tính kiềm yếu:
• Trong acid (pH < 6): ở dạng muối (AH+)
• Trong kiềm (pH > 8): ở dạng base (A)
➢Có >C=O : tính base rất yếu đến không
➢Có –OH phenol: tan trong kiềm mạnh
➢Có –COOH: tính acid yếu
➢Có nhiều Ni-tơ: có tính kiềm mạnh
2. Chiết xuất alkaloid
2.1. Các tính chất ứng dụng chiết xuất
Caffein:
• Có 4 Ni-tơ trong vòng thơm nhưng có 2 >C=O
→ Không thể hiện tính kiềm
• Tan tốt trong nước nóng, kém trong nước lạnh
• Dạng muối tan trong nước
23. •Nguyên tắc chung:
• Chuyển alkaloid sang dạng muối:
• Acid hoá bằng dung dịch acid loãng
• Thường dùng HCl hoặc H2SO4 loãng (2-5%)
• pH = pKa – 2 , thường khoảng 5 – 6
• Chiết với nước, cồn – nước, cồn
23
24. •Nguyên tắc chung:
• Chuyển alkaloid sang dạng base:
• Kiềm hoá bằng dung dịch ammoniac (NH4OH)
• Với alkaloid có tính kiềm mạnh: dùng Na2CO3
hoặc NaOH loãng
• Alkaloid kết hợp tannin: dùng NaOH
• pH = pKa + 2 , thường khoảng 10
• Chiết với dung môi hữu cơ phân cực kém hoặc
trung bình (dicloromethan CH2Cl2, chloroform CHCl3)
2. Chiết xuất alkaloid
2.2. Chiết xuất alkaloid
24
25. 2. Chiết xuất alkaloid
2.2. Chiết xuất alkaloid
25
Dịch chiết alkaloid base
1. Kiềm hoá với dung dịch NH4OH /nước
2. Chiết với DCM hoặc Cf
❖ Chiết kiệt alkaloid (thử với TT chung tạo tủa)
Alkaloid base + tạp không phân cực
Chiết phân bố với HCl hoặc H2SO4 2-5%
❖ Chiết kiệt alkaloid (thử với TT chung tạo tủa)
Alkaloid dạng muối
Dịch chiết alkaloid base Cao alkaloid tinh chế
Tinh chế
bằng
phép
chuyển
dạng
alkaloid
1 Dạng muối alkaloid kém bền trong pH acid, dịch Cf khá trung tính
26. • Chiết xuất alkaloid dạng muối mới sinh:
= Chiết alkaloid với cồn hoặc nước acid
26
Dược liệu
1. Làm ẩm với dung môi chiết
2. Chiết với cồn hoăc nước acid loãng (2-5%)
❖ Chiết kiệt alkaloid (thử với TT chung tạo tủa)
Muối alkaloid + tạp pc + tạp kpc
Chiết phân bố với diethyl ether hoặc Cf 2
Dịch chiết loại tạp kpc
Dịch chiết alkaloid base
1. Kiềm hóa sang alkaloid dạng base
2. Chiết phân bố với dmhc kém pc
Tinh chế
bằng
phép
chuyển
dạng
alkaloid
2 Chiết để loại tạp kpc thay vì phải chuyển dạng thêm 1 lần sang muối nữa
27. • Chiết xuất alkaloid dạng muối nguyên thuỷ:
= Chiết alkaloid với cồn không acid hoá
2. Chiết xuất alkaloid
2.2. Chiết xuất alkaloid
Dược liệu
Dịch chiết alkaloid Muối alkaloid + alkaloid base
+ tạp pc + tạp kpc
1. Cô đến cắn
2. Hoà vào nước acid loãng
Muối alkaloid + tạp pc
Dịch chiết muối alkaloid
Dịch alkaloid base
Tinh chế
bằng
phép
chuyển
dạng
alkaloid
28. 1. Chiết xuất với dung môi hữu cơ kiềm:
• Ưu điểm:
• Ít cần tinh chế
• Không tạo tủa khi chiết phân bố (không dùng cồn)
• Hiệu suất chiết cao
• Nhược điểm
• Dung môi độc, đắt tiền
• Alkaloid không bền trong kiềm
• Phạm vi ứng dụng: chiết nhanh để kiểm nghiệm
hoặc nghiên cứu nhỏ
2. Chiết xuất alkaloid
2.3. Phạm vi ứng dụng
28
29. 1. Chiết xuất với dung môi hữu cơ kiềm:
• Ảnh hưởng của kiềm đối với alkaloid:
• Phân huỷ nhân alkaloid
• Racemic hoá, tạo đồng phân quang học kém tác dụng
• Thuỷ phân các dẫn chất ester, amid…
29
30. 1. Chiết xuất với dung môi hữu cơ kiềm:
• Lưu ý chung khi chiết xuất alkaloid dạng base:
• Thấm ammoniac vào dược liệu không quá ướt (kém
thấm dung môi chiết + pH cao)
• Tránh để alkaloid tiếp xúc với kiềm mạnh hoặc trong
thời gian dài
30
31. 2. Chiết xuất alkaloid với cồn không acid hoá:
• Ưu điểm:
• Giữ được trạng thái nguyên thuỷ của alkaloid
• Dịch chiết alkaloid bền hơn do không can thiệp pH
• Có thể ngấm kiệt
• Nhược điểm
• Hiệu suất chiết kém
• Có thể tạo nhũ khi chiết phân bố
• Phạm vi ứng dụng: chiết quy mô lớn
2. Chiết xuất alkaloid
2.3. Phạm vi ứng dụng
31
34. •Thất thoát alkaloid
• Không đảm bảo chiết kiệt alkaloid
• Chuyển alkaloid sang dạng base không hoàn toàn
(pH < 10)
• Chuyển dạng alkaloid quá nhiều lần
• Tăng tỉ lệ tạp chất
• Không chuyển dạng alkaloid
• Không loại nước ở dịch chiết cuối cùng với muối khan
• Dung môi không tinh khiết, chiết loại tạp không kiệt
2. Chiết xuất alkaloid
2.5. Các sai số
36. Kiến thức trọng tâm
• Phạm vi ứng dụng của các phương pháp tinh chế, phân
lập các hợp chất tự nhiên
• Quy trình thực hiện tinh chế, phân lập alkalod
Kỹ năng
• Thực hiện được một quy trình tinh chế, phân lập alkaloid
36
37. 3. Tinh chế, phân lập alkaloid
3.1. Tinh chế cao alkaloid
Quy trình chung
Chuyển dạng alkaloid
Cột trao đổi ion
Cao alkaloid tinh chế (thường base)
Tinh chế
Phân đoạn tương đối sạch
Sắc ký cột Sắc ký cột
Sắc ký rây phân tử
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký lớp mỏng điều chế chỉ dùng khi các phương pháp sắc ký cột
(kể cả HPLC) không hiệu quả
38. •Bối cảnh: hàm lượng alkaloid chiết được thường thấp
•Mục tiêu: loại tạp, làm giàu alkaloid trong cao
•Điều kiện: alkaloid đặc trưng với tính kiềm yếu
•Phương pháp
• Chuyển dạng alkaloid theo pH
• Dùng cột trao đổi ion
•Sản phẩm: cao alkaloid tinh chế
3. Tinh chế, phân lập alkaloid
3.1. Tinh chế cao alkaloid
39. •Chuyển dạng alkaloid theo pH:
• Nguyên tắc:
• Chuyển từ muối alkaloid sang base: 2 bước
1. Kiềm hoá 2. Chiết với dmhc.
• Chuyển từ alk. base sang muối:
chiết phân bố trực tiếp với dung dịch acid loãng
• Phạm vi ứng dụng: thông dụng → thường được
mô tả cùng với quy trình chiết xuất
3. Tinh chế, phân lập alkaloid
3.1. Tinh chế cao alkaloid
40. •Cột trao đổi ion
• Nguyên tắc:
• Alkaloid được nạp cột ở dạng muối [AH+].[X-]
• Nhựa cationit hấp phụ AH+, có thể giải phóng alk.
base bằng kiềm
• Nhựa anion hấp phụ X-, giải phóng alk. base
• Phạm vi ứng dụng: khi chuyển dạng alkaloid không
hiệu quả
• Alkaloid có Ni-tơ bậc IV Alkaloid có –COOH
• Alkaloid dạng glycosid
3. Tinh chế, phân lập alkaloid
3.1. Tinh chế cao alkaloid
40
41. • Phạm vi ứng dụng: phân tích cao alkaloid tinh chế
thành các phân đoạn tương đối sạch
• Cơ chế sắc ký: thường dùng sắc ký hấp phụ
• Pha tĩnh: silica gel
• Mẫu nạp cột: alkaloid base
• Dung môi rửa giải: tăng dần độ phân cực
• Lưu ý: không can thiệp pH vào dung môi rửa giải
• Theo dõi: SKLM hiện vết với UV-Vis, Dragendorff
41
42. • Phạm vi ứng dụng: phân lập alkaloid tinh khiết từ các
phân đoạn tương đối sạch
• Cơ chế sắc ký: hấp phụ hoặc phân bố
• Pha tĩnh: silica gel, silica gel RP C-18 (pha đảo)
• Mẫu nạp cột: alkaloid base hoặc muối
• Dung môi rửa giải: tăng hoặc giảm dần độ phân cực
• Lưu ý: dùng Acetonitril (AcCN) làm dung môi chính để tạo
tính kiềm khi thực hiện sắc ký phân bố
• Theo dõi: Đầu dò UV-Vis, SKLM từng phân đoạn
hiện vết với Dragendorff
42
43. • Phạm vi ứng dụng: khi các phương pháp sắc ký cột
(kể cả HPLC) kém hiệu quả
• Cơ chế sắc ký: thường hấp phụ
• Pha tĩnh: silica gel Mẫu: alkaloid base
• Dung môi rửa giải: cần khảo sát
• Thực hiện:
• Chấm mẫu thành băng dài, đậm
• Dùng kính che bản mỏng khi phun thuốc thử; hoặc
cắt một bên bản mỏng để nhúng thuốc thử
• Cạo lớp silica gel ứng với vết alkaloid → chiết lại
3. Tinh chế, phân lập alkaloid
3.4. Sắc ký lớp mỏng điều chế
43
46. •Tính kiềm yếu
• Chuẩn độ acid-base → định lượng
•Phản ứng với thuốc thử chung alkaloid:
• TT tạo tủa: định tính xác định sự có mặt alkaloid
• TT tạo màu: định tính xác định alkaloid cụ thể
• Tạo dẫn chất màu để định lượng bằng phép đo quang
• Các tính chất khác
• Khuếch tán ánh sáng, quay góc ánh sáng phân cực
→ kiểm các thông số vật lý
• Phân tích sắc ký
4. Kiểm nghiệm alkaloid
4.1. Các tính chất áp dụng kiểm nghiệm
46
49. •4 phương pháp:
• Chuẩn độ acid – base Đo quang
• Sắc ký lỏng hiệu năng cao Cân
•Yêu cầu chung:
• Chiết xuất alkaloid có tính chất định lượng (hạn chế
thất thoát, loại hết tạp chất)
• Có alkaloid chính đại diện cho khối lượng phân tử
trung bình → chuẩn độ, đo quang, HPLC
4. Kiểm nghiệm alkaloid
4.3. Định lượng alkaloid
50. •Phương pháp chuẩn độ:
• Phạm vi áp dụng: thông dụng
• Nguyên tắc:
• Dựa vào tính acid – base của alkaloid
• Chuẩn độ thừa trừ
• Alkaloid có tính kiềm rất yếu → định lượng trong
môi trường khan
Alkaloid
Kiềm mạnh
Chuẩn độ thừa trừ
4. Kiểm nghiệm alkaloid
4.3. Định lượng alkaloid
50
52. •Phương pháp đo quang:
• Phạm vi áp dụng: thông dụng
• Nguyên tắc:
• Đo độ hấp thu của dẫn chất màu tạo bởi alkaloid
ở đỉnh hấp thu đặc trưng
• So sánh giữa mẫu thử và mẫu chuẩn
• Cách tạo dẫn chất màu
• Phản ứng với TT chung tạo tủa rồi hoà tan tủa
• Phản ứng với TT tạo màu đặc hiệu
• Phản ứng làm thay đổi cấu trúc alkaloid
4. Kiểm nghiệm alkaloid
4.3. Định lượng alkaloid
52
53. •Phương pháp đo quang:
• Thực hiện: tiến hành song song mẫu trắng, mẫu thử
và mẫu chuẩn
• Tính hàm lượng alkaloid
AT, AC, AB: độ hấp thu đo được của mẫu thử, mẫu chuẩn và
mẫu trắng
mC: khối lượng cân chất chuẩn; CC: độ tinh khiết chất chuẩn
mT: khối lượng cân dược liệu; b: hàm ẩm
53
55. •Phương pháp chuẩn độ:
• Thực hiện: tiến hành phân tích sắc ký song song
mẫu thử & mẫu chuẩn
• Tính hàm lượng alkaloid
ST, SC: diện tích đỉnh đo được của mẫu thử và mẫu chuẩn
mC: khối lượng cân chất chuẩn; CC: độ tinh khiết chất chuẩn
mT: khối lượng cân dược liệu; b: hàm ẩm
4. Kiểm nghiệm alkaloid
4.3. Định lượng alkaloid
57. •Kích thích TKTW:
• Cafein có trong hạt Cà phê (Semen Coffeae)
• Strychnin từ hạt Mã tiền (Semen Strychni)
• Ức chế TKTW
• Morphin từ nhựa quả Anh túc (Opium et Fructus
Papaveris)
• Scopolamin từ lá, hoa Cà độc dược (Folium et Flos
Daturae metelis)
5. Vai trò của alkaloid
5.1. Các tác dụng trên TKTW
57
58. • Kích thích TK giao cảm:
• Ephedrin từ cây Ma hoàng (Herba Ephedrae)
• Ức chế TK giao cảm:
• Yohimbin trong rễ Ba gạc (Radix Rauwolfiae)
• Kích thích TK phó giao cảm: Pilocarpin, Physostigmin
• Ức chế TK phó giao cảm:
• Hyosciamin, atropin trong lá, hoa Cà độc dược (Folium et
Flos Daturae metelis)
• Kích thích tiền hạch giao cảm:
• Nicotin trong Thuốc lá (Folium Nicotianae)
58
59. •Gây tê tại chỗ:
• Cocain từ lá Cô-ca (Folium Erythroxyli cocae)
• Kích ứng tại chỗ
• Piperin trong quả Hồ tiêu (Fructus Piperis)
• Capsaicin trong quả Ớt (Fructus Capsaici)
59
60. •Kháng ung thư
• Vinblastin, vincristin trong lá Dừa cạn (Folium
Catharanthi)
• Kháng khuẩn, ký sinh trùng
• Berberin, palmatin trong các thuốc thanh nhiệt táo
thấp chữa lỵ (Hoàng liên, Hoàng bá, Vàng đắng…)
• Quinin trong vỏ cây Canh-ki-na (Cortex Cinchonae)
• Trừ giun
• Alkaloid hạt Cau (Semen Arecae): arecolin, arecaidin
5. Vai trò của alkaloid
5.4. Các tác dụng kháng sinh
60
61. 5. Vai trò của alkaloid
5.5. Các tác dụng khác
61
62. ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: nguyenphuloc@tdu.edu.vn ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam
62
63. Mục tiêu của module
Kiến thức
• Trình bày được nguồn gốc, công dụng của một số vị
thuốc từ động vật.
• Trình bày được tên khoa học, nguồn gốc, thành phần
hóa học, tác dụng dược lý, công dụng của các sản
phẩm từ ong, hươu, tắc kè.
Thái độ
• Học để biết
64. Nội dung bài
Các vị thuốc thiết yếu từ động vật:
1. Lộc nhung – thuốc bổ thận dương
2. Cáp giới (tắc kè) – thuốc bổ thận dương
3. Quy bản (mai rùa) – thuốc bổ âm
4. Miết giáp (mai ba ba) – thuốc bổ âm
5. A giao (keo da lừa) – thuốc tư âm bổ huyết
6. Hải mã (cá ngựa) – thuốc bổ huyết
7. Mẫu lệ (vỏ hàu) – thuốc thu liễm, cố sáp
8. Kê nội kim (màng mề gà) –hóa thấp tiêu đạo
9. Ô tặc cốt (mai mực) – thuốc hóa thấp tiêu đạo
65. Nội dung bài
Các vị thuốc thiết yếu từ động vật:
10. Bạch cương tàm – thuốc bình can tức phong
11. Địa long – thuốc bình can tức phong
12. Ngô công – thuốc bình can tức phong
13. Toàn yết – thuốc bình can tức phong
14. Thuyền thoái – thuốc phát tán phong nhiệt
65
69. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.1. Ong mật (Apis sp.)
Ong
mật
Apis mellifera L., Họ Ong (Apidae)
Mật ong
Phấn hoa
Sữa ong chúa
Keo ong
Nọc ong
Mật hoa được ong thợ chế biến
Phấn hoa được dự trữ trong tổ ong
Sáp do ong thợ tiết ra để xây tổ
Nọc độc ở đuôi ong thợ
Hỗn hợp nhựa cây và sáp ong do ong thợ
sản xuất ra
70. 70
Mật
ong
Dinh dưỡng từ mật hoa
• Đường
• Vitamin, chất khoáng
• Hormon
• Các chất hóa TV khác
TP. do ong thợ tiết ra
• Enzym
• Acid hữu cơ
• Kháng sinh, chất diệt nấm…
Nhuận táo
Trợ tiêu hóa, điều hòa acid dịch vị
Điều hòa tác dụng các thuốc
71. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.3. Phấn hoa (pore)
71
Phấn
hoa
Dinh dưỡng từ mật hoa
• Đường
• Vitamin, chất khoáng
• Hormon
• Các chất hóa TV khác
• Enzym
• Acid hữu cơ
• Kháng sinh, chất diệt nấm…
Bổ trung
Nhuận táo
Trợ tiêu hóa, điều hòa acid dịch vị
Điều hòa tác dụng các thuốc
72. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.4. Sữa ong chúa (royal jelly)
Sữa
ong
chúa
Chất đặc như bơ, màu hơi ngà
Dinh dưỡng
• Protein, glucid, lipid
• Vitamin, chất khoáng
• Hormon
• Polyphenol, flav., peptid
Chống oxy hóa
Kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ung thư
Bảo vệ gan - thận, bảo vệ tế bào thần kinh
Tác dụng estrogen, điều kinh, chữa PMS
Loại thuốc
tư âm
bổ huyết
73. 73
Keo
ong
Dinh dưỡng
• Protein, glucid, lipid
• Vitamin, chất khoáng
TP hóa thực vật • Polyphenol, flav., peptid
Hạ huyết áp
Kháng khuẩn, kháng viêm, tiêu sưng, chống loét
Loại thuốc
ích khí,
giải độc
Dinh dưỡng, bổ ích cơ thể
74. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.5. Keo ong (propolis)
74
75. 1. Các vị thuốc từ ong mật
So sánh mật ong, sữa ong chúa, keo ong
Mật ong Sữa ong chúa Keo ong
Bổ dưỡng Cung cấp dinh dưỡng, chất khoáng, vitamin
Trợ tiêu hóa Tác dụng estrogen Chữa thiếu oxy
máu
Thanh nhiệt Kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm
Điều hòa acid
dịch vị
Giảm nguy cơ bệnh
mạn tính
Chữa sưng loét
Chữa táo bón,
ho khan
Bảo vệ tế bào gan,
tế bào thần kinh
Hạ huyết áp
75
76. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.6. Sáp ong (Cera)
Sáp
ong
Sáp ong vàng
• Sáp lấy từ tổ ong mật
• Vàng / nâu nhạt, mềm, thoang mùi mật
Sáp ong trắng
• Sáp ong vàng đã tẩy màu
• Trắng đục, cứng và giòn hơn SOV
Tá dược định hình thuốc mỡ, thuốc bôi, thuốc đặt
Vỏ sáp của thuốc tễ
Cera alba; alba = màu trắng
Nhờ điểm chảy 62 – 66 oC (SOV),
62 – 69 oC (SOT)
77. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.6. Sáp ong (Cera)
77
Cera alba
Cera flava
78. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.7. Nọc ong (Venenum Apis)
Nọc
ong
Các chất kích ứng
Acid o-phosphoric, HCl…
Acetylcholin, histamin…
Peptid: melitin, aspamin
Enzym hủy mô
Hyaluronidase
Kích thích TK ngoại biên
• Chữa đau trong thấp khớp,
đau dây TK, viêm dây TK
• Cắt cơn hen
Gây dị ứng, giãn mạch
hạ áp
Chữa cao huyết áp, chóng
mặt, hoa mắt, eczema
Loại thuốc
hoạt huyết,
trừ phong
thấp
79. 1. Các vị thuốc từ ong mật
1.7. Nọc ong (Venenum Apis)
79
82. 2. Lộc nhung, lộc giác, cao ban long
2.1. Hươu, nai
82
Hươu,
nai
Cervus sp. , Họ Hươu (Cervidae)
Cao sừng hươu (Lộc giác giao, cao ban long)
Sừng hươu (Lộc giác)
Bã sừng hươu (Lộc giác sương)
Sừng non phơi khô
Sừng hươu trưởng thành
Sừng còn lại sau
khi nấu cao
83. 2. Lộc nhung, lộc giác, cao ban long
2.2. Nhung hươu (Cornu Cervi Pantotrichum)
Lộc
nhung
Dinh dưỡng Protein, lipid, chất khoáng, acid amin…
Bổ thận dương
Mạnh gân xương
Ích tinh huyết
Rối loạn chức năng niệu, sinh dục
Đau lưng, mỏi gối
Gân xương mềm yếu
Estrogen, testosreon, cortison…
Hormon
Pantocrin Hormon kích thích phát triển cơ thể
84. 2. Lộc nhung, lộc giác, cao ban long
2.3. Lộc giác (Cornu Cervi)
84
Dinh dưỡng Protein, lipid, chất khoáng, acid amin…
Ôn bổ thận dương
Mạnh gân xương
Bổ huyết
Liệt dương, di tinh,
Thắt lưng cột sống đau lạnh
Suy nhược thần kinh, thiếu máu,
Rối loạn kinh nguyệt
Hàm lượng protein, lipid giảm, chất khoáng tăng
Xương khớp sưng đau
Mụn nhọt, ứ huyết sưng đau
86. 3. Cáp giới
3.1. Tắc kè (Gekko)
86
Cáp
giới
Dinh dưỡng
Bổ phế thận
Định suyễn
Trợ dương,
ích tinh
• Tăng sinh hồng cầu, trợ hô hấp
• Chữa ho, hen do thận không nạp khí
(do giảm hàm lượng huyết sắc tố)
Suy nhược thần kinh, thiếu máu,
Rối loạn kinh nguyệt
Gekko gekko L. , Họ Tắc kè (Gekkonidae)
87. So sánh các đại diện
thuốc bổ thận dương từ ĐV
Công năng
Chỉ định
Lộc nhung Lộc giác Cáp giới
Bổ tinh huyết Thiếu máu, suy nhược thần kinh, rối loạn kinh nguyệt
Bổ thận Di tinh, liệt dương, rối loạn kinh nguyệt
Mạnh gân
xương
Lưng gối đau lạnh, đau nhức xương khớp,
cơ khớp mỏi yếu
Đặc biệt Trẻ chậm lớn,
chậm phát triển
Xương cơ khớp
sưng đau, ứ
huyết, mụn nhọt
Hen suyễn do
thiếu máu, huyết
sắc tố (thận bất
nạp khí)
87
89. 4. Cóc
4.1. Cóc nhà (thiềm thừ)
89
Cóc Can thiềm
Thiềm tô
Thịt cóc
Bufo melanostictus Schneider. , Họ Cóc (Bufonidae)
Thiềm thừ
Thịt cóc phơi khô
Nhựa cóc
Tư âm,
bổ tinh huyết
Dưỡng tâm,
trấn kinh
Dinh dưỡng (protein, acid
amin, khoáng Mn, Zn)
Trẻ cam tích, chậm lớn, kém ăn
Người suy yếu
Glycosid tim bufadienolid
(bufalin, bufotalin)
• Điều hòa + chậm nhịp tim, tăng
sức co cơ tim (dưỡng tâm)
• Cắt cơn động kinh (trấn kinh)
*Da, gan, ruột, trứng cóc có nhựa độc
90. Chương 2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
Module 2.1
KHÁI NIỆM TINH DẦU
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: nguyenphuloc@tdu.edu.vn ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng, Trường ĐH
Tây Đô, Hướng dẫn thực tập dược liệu 2.
90
91. Mục tiêu của module
Kiến thức trọng tâm
• Trình bày được định nghĩa, thành phần, đặc điểm
phân bố tự nhiên và công dụng tinh dầu.
Kỹ năng
• Phân biệt được tinh dầu với chất thơm tổng hợp.
• Giải thích được sự khác nhau về mùi thơm, tác dụng
và các tính chất khác giữa các loại tinh dầu.
Thái độ
• Học để hiểu, biết để ứng dụng, thực hành để cải tiến.
91
92. Nội dung bài
1. Khái niệm tinh dầu
1. Định nghĩa
2. Thành phần tinh dầu
3. Phân bố tự nhiên
4. Công dụng
92
94. • Là hỗn hợp nhiều thành phần:
• Thường có mùi thơm
• Không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
(kể cả cồn)
• Bay hơi được ở nhiệt độ thường
• Có thể điều chế từ thảo mộc bằng phương pháp cất
kéo theo hơi nước
1. Khái niệm tinh dầu
1.1. Định nghĩa
94
95. • Tinh dầu >< chất thơm tổng hợp:
• Tinh dầu có nguồn gốc tự nhiên
• Chất thơm tổng hợp có nguồn gốc nhân tạo (bào chế
bằng cách hỗn hòa các thành phần tạo mùi với tỉ lệ
tương tự như tinh dầu
• Các nhầm lẫn khác
• Tinh dầu >< dược liệu chứa tinh dầu
• Tinh dầu >< hợp chất thành phần
• Tinh dầu (Aetheroleum) >< dầu (Oleum)
1. Khái niệm tinh dầu
1.1. Định nghĩa
95
Aether- bay hơi
97. 4 nhóm chính
1. Dẫn chất monoterpen (2,6-dimethyl octadien)
• Chứa Oxy
• Không chứa Oxy
2. Dẫn chất sesquiterpen
• 2,6,10-trimethyl decatriene
• Azulen
• Sesquiterpen lacton
1. Khái niệm alkaloid
1.2. Thành phần cấu tạo
97
98. 4 nhóm chính
3. Dẫn chất có nhân thơm
• Dẫn chất n-propyl benzen
• Dẫn chất p-cymen
• Dẫn chất aldehyd benzoic
4. Dẫn chất có chứa Ni-tơ (N) và Lưu huỳnh (S)
• Dẫn chất isothiocyanat (-N=C=S)
• Amin thơm
• Các dẫn chất khác; như allicin trong tỏi (Allium savitum L.)
1. Khái niệm alkaloid
1.2. Thành phần cấu tạo
98
103. • Được tạo thành ở các bộ phận tiết
• Có trong tất cả các bộ phận của cây
• Ngay trong cùng một cây, thành phần hóa học của tinh
dầu ở các bộ phận có thể khác nhau cả về định tính
• Lá quế >< Vỏ thân quế: eugenol – aldehyd cinnamic
• Hàm lượng thường dao động 0,1 – 2%
1. Khái niệm tinh dầu
1.3. Phân bố tự nhiên
103
104. • Trong cây:
• Quyến rũ côn trùng
• Bảo vệ cây khỏi nấm và vi sinh vật
• Trong Y học
• Kích thích tiêu hóa
• Kháng khuẩn, kháng nấm
• Kháng viêm, trừ mủ
• Kích thích thần kinh trung ương và chuyển hóa
• Diệt ký sinh trùng
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Công dụng
104
Thường gặp
105. Các nhóm thuốc cổ truyền thường chứa tinh dầu
• Giải biểu (chữa cảm): làm ấm và tuần hoàn ngoại biên
• Ôn lý trừ hàn (làm ấm): kích thích TKTW và chuyển hóa
• Phương hương khai khiếu (thức tỉnh giác quan): tỉnh
thần, kích thích TKTW
• Hành khí (lưu thông khí): chữa chứng khí uất (tức trướng)
do rối loạn thần kinh thực vật
• Hoạt huyết (lưu thông máu): chữa sung huyết, ứ huyết
• Hóa thấp: cải thiện tình trạng thể dịch tích tụ ở cơ quan,
chữa chứng nê trệ, nặng người, sưng đau
1. Khái niệm alkaloid
1.4. Công dụng
105
106. Tóm lại
• Tinh dầu là một hỗn hợp nhiều thành phần:
o ……………………………………………………………………
o Không tan trong …………, tan được trong …………………
………………… (kể cả cồn)
o ……………………………………………………………………
o Có thể được bào chế từ thực vật bằng cách …………………..
……………………………………………………………………….
106
107. Tóm lại
• Tinh dầu có mặt trong các bộ phận của cây:
……………………………………………………………...
o Tinh dầu được sinh tổng hợp từ (cơ quan) ………………….
o Các tinh dầu từ các ……………...... khác nhau thì có thể khác
nhau cả về định tinh
Các tính chất vật lý, hóa học và tác dụng sinh học của các loại tinh
dầu khác nhau theo ………………………………............................ và
………………………………………................................. của tinh dầu.
107
108. Tóm lại
• Các thành phần thường gặp trong tinh dầu có thể
được phân thành 4 loại chính:
o Dẫn chất ………………………………………………………….
o Dẫn chất ………………………………………………………….
o Dẫn chất ………………………………………………………….
o Dẫn chất ………………………………………………………….
Mỗi hợp chất thành phần có thể có độ phân cực, độ tan, điểm sôi,
điểm chảy, khả năng bay hơi, tính chất hóa học và cả tác dụng
dược lý khác nhau.
108
109. Tóm lại
• Tinh dầu thường có tác dụng …… nên thường có mặt
trong các nhóm vị thuốc cổ truyền …… :
o ........................................................................ ---- giải biểu
(chữa cảm), hóa thấp (tiêu sưng)
o ............................................ ---- ôn trung kiện tỳ (kích thích
tiêu hóa), phương hương khai khiếu (kích thích giác quan)
o ………………………………………………………… ---- ôn
trung tán hàn (làm ấm chữa lạnh), hồi dương cứu nghịch
(phục hồi trụy tim mạch).
o ....................................................................................... ----
hành khí, hoạt huyết
109
110. Chương 2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
Module 2.2
CHẾ TẠO TINH DẦU
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: nguyenphuloc@tdu.edu.vn ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng, Trường ĐH
Tây Đô, Hướng dẫn thực tập dược liệu 2.
110
111. Mục tiêu của module
Sau khi hoàn thành module 1 tiết, sinh viên phải:
Về Kiến thức
• Trình bày được các tính chất vật lý, hoá học của tinh dầu
được ứng dụng trong chiết xuất
• Phân tích được ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng của
các quy trình điều chế tinh dầu
• Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều chế
111
112. Mục tiêu của chủ đề
Sau khi hoàn thành module 1 tiết, sinh viên phải:
Kỹ năng
• Phác thảo được quy trình chế tạo tinh dầu chất lượng bán
thương phẩm.
• Phân tích được các lưu ý khi sơ chế và chiết xuất dược
liệu chứa tinh dầu phục vụ nghiên cứu khoa học.
112
113. Nội dung bài
1. Các tính chất giúp chế tạo tinh dầu
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
1. Cất kéo theo hơi nước
2. Chiết và ướp
3. Ép
113
115. Khái niệm tinh dầu
1. Cấu trúc: là một hỗn hợp nhiều thành phần
2. Độ tan: ……………………………………………………
……………………………………………………………..
3. Tính chất đặc biệt: ………………………………………
……………………………………………………….........
4. Nguồn gốc, cách bào chế: từ (TV/ĐV) ……………….
bằng cách ………………………………………………..
115
116. Các thành phần trong tinh dầu
1. Các dẫn chất …………………………………………….
2. Các dẫn chất …………………………………………….
3. Các dẫn chất …………………………………………….
4. Các dẫu chất chứa N và S
116
117. Vấn đề áp dụng
1. Vì sao trong nghiên cứu khoa học, tinh dầu ít khi
được chiết xuất với dung môi hữu cơ?
2. Để chế tạo tinh dầu cánh hoa chất lượng cao thường
dùng phương pháp chiết hoặc ướp. Vì sao không chế
tạo bằng cất kéo theo hơi nước?
3. Vì sao cất kéo theo hơi nước là pp. phổ biến nhất để
chế tạo tinh dầu trong công nghiệp?
117
118. Vấn đề áp dụng
1. Trong ẩm thực và dùng thuốc cổ truyền, cần lưu ý
điều gì khi dùng nguyên liệu có chứa tinh dầu?
2. Để chế tạo tinh dầu gừng, sả… phục vụ nghiên cứu
khoa học có thể dùng phương pháp nào?
3. Theo em, từ dung dịch tinh dầu trong cồn, cồn nước
có thể dùng cách nào để tinh chế tinh dầu?
118
120. • Tính tan:
• Ít tan trong nước, độ tan khác nhau giữa các hợp
chất thành phần.
• Tan tốt trong dm không phân cực (n-hexan, dầu béo,
chloroform...);
• Tan được trong dm phân cực (cồn)
• Cất kéo được theo hơi nước
• Thường ở thể lỏng ở nhiệt độ thường
• Thường tỉ trọng < 1; trừ tinh dầu Đinh hương, Hương
nhu, Quế
1. Các tính chất ứng dụng chiết xuất
120
122. • Nguyên tắc: dựa vào hiện tượng đồng sôi
Tinh dầu và nước không hỗn hòa nhưng có thể cùng sôi
ở nhiệt độ thấp hơn điểm sôi của cả hai.
1. Chưng cất
• Dẫn hơi nước qua dược liệu để kéo tinh dầu
2. Ngưng tụ
• Hỗn hợp hơi nước và tinh dầu được làm lạnh và
tách thành 2 pha
3. Phân lập
• Hứng tinh dầu và nước ở thể lỏng, để lắng, gạn
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
2.1. Cất kéo theo hơi nước (1/3)
122
123. • Phạm vi ứng dụng: thông dụng vì hiệu quả kinh tế cao
• Ưu điểm: tính kinh tế cao:
• Dễ thực hiện và triển khai
• Tinh dầu tương đối sạch, ít cần tinh chế
• Dung môi rẻ tiền, ít độc
• Nhược điểm
• Có thể thay đổi mùi tinh dầu Citrus và các tinh dầu có
nhiều thành phần tan trong nước khác
• Hiệu suất chiết kém hơn chiết, ướp
123
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
2.1. Cất kéo theo hơi nước (2/3)
124. • Xay nhỏ dược liệu trước khi cất kéo theo hơi nước:
• Phá vỡ cấu trúc dược liệu có thể chất cứng chắc
• Bộc lộ mô tiết ở sâu bên trong dược liệu
• Phá vỡ màng pectin của túi tiết ở vỏ quả Citrus
124
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
2.1. Cất kéo theo hơi nước (3/3)
125. • Nguyên tắc: dùng dung môi kém phân cực để chiết xuất
tinh dầu
• Phạm vi ứng dụng: thông dụng để chế tạo tinh dầu chất
lượng cao
• Ướp: cho dược liệu mềm mỏng, dễ hỏng
• Ưu điểm
• Hiệu suất chiết cao
• Nhược điểm
• Tinh dầu lẫn nhiều tạp không phân cực (dầu béo)
→ loại tạp bằng cách hòa tan trong cồn
125
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
2.2. Chiết và ướp
126. • Nguyên tắc: dùng lực nén cơ học phá vỡ mô tiết
• Phạm vi ứng dụng: vỏ quả Citrus, dược liệu có mô tiết ở
cấu trúc bên ngoài
• Túi tiết của vỏ quả Citrus có màng pectin hóa rắn khi gia nhiệt
• Tinh dầu Citrus có thể bị thay đổi mùi vị khi cất
• Ưu điểm
• Tinh dầu giữ được mùi tự nhiên
• Nhược điểm
• Nhiều tạp
126
2. Các kỹ thuật chế tạo tinh dầu
2.3. Ép
128. 1. Trắc nghiệm
1. Tính chất nào cho phép chế tạo tinh dầu bằng
cách cất kéo theo hơi nước?
A. Bay hơi được ở nhiệt độ thường
B. Tan tốt trong cồn và các dung môi hữu cơ khác
C. Tạo được hỗn hợp đồng sôi với nước
D. Ít tan trong nước
128
129. 1. Trắc nghiệm
2. Điều kiện nào là cần thiết để chế tạo tinh dầu với
phương pháp ép?
A. Tinh dầu có thể cất kéo được ở < 70 o
C
B. Mô tiết được phân bố ở bề mặt dược liệu
C. Tạo được hỗn hợp đồng sôi với nước
D. Hàm lượng tinh dầu > 1%
129
130. 1. Trắc nghiệm
3. Hạn chế chính nào của pp. cất kéo theo hơi nước
cần được lưu ý khi chế tạo tinh dầu từ vỏ quả các
loài Citrus?
A. Có thể làm thay đổi mùi vị tinh dầu
B. Tinh dầu bị lẫn nhiều tạp
C. Nguyên liệu bị rã nát trong quá trình cất
D. Hiệu suất chiết rất thấp
130
131. 1. Trắc nghiệm
4. Tính chất nào của tinh dầu cần được lưu ý khi
làm khô, chiết xuất và định tính dược liệu phục
vụ nghiên cứu? NGOẠI TRỪ:
A. Tinh dầu dần hóa nhựa khi tiếp xúc ánh sáng và
không khí
B. Tan được trong dung môi kém phân cực và cồn
C. Tạo được hỗn hợp đồng sôi với nước
D. Bay hơi được ở nhiệt độ thường
131
132. 1. Trắc nghiệm
5. Nhờ tính tan đặc biệt, có thể tinh chế tinh dầu
khỏi tạp không phân cực từ dịch chiết dầu béo
bằng dung môi gì?
A. n-hexan
B. n-butanol
C. Ethyl acetat
D. Cồn, cồn – nước
132
133. Chương 2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
Module 2.3
KIỂM NGHIỆM
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: nguyenphuloc@tdu.edu.vn ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng, Trường ĐH
Tây Đô, Hướng dẫn thực tập dược liệu 2.
133
134. Mục tiêu của module
Sau khi hoàn thành module 2 tiết, sinh viên phải
Về Kiến thức
• Giải thích được các tính chất của tinh dầu làm nguyên tắc
cho thí nghiệm kiểm nghiệm
• Liệt kê được các tiêu chí kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh
dầu và kiểm nghiệm tinh dầu
• Trình bày được nguyên tắc của các pp. xác định tạp chất,
chất giả mạo
• Trình bày được các phản ứng đặc hiệu dùng định lượng
tinh dầu
134
135. Mục tiêu của module
Sau khi hoàn thành module 1 tiết, sinh viên phải
Về Kỹ năng
• Kiểm nghiệm được tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu
• Phác thảo được các tiêu chí cho một tiêu chuẩn kiểm
nghiệm tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu.
Về Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
• Lưu ý được những tính chất khiến thất thoát, phá hủy
mẫu thử trong quá trình nghiên cứu và kiểm nghiệm
135
137. • Thể chất: thể lỏng, nhớt, bay hơi được ở to thường
• Độ tan: tan được trong dung môi hữu cơ (không phân cực
đến methanol), ít tan trong nước
Độ tan trong nước khác nhau giữa các hợp chất thành phần
→ Độ tan trong cồn – nước có thể giúp định tính tinh dầu
• Độ nhớt, tính quang hoạt, khúc xạ ánh sáng
phụ thuộc vào thành phần cấu tạo tinh dầu
→ Độ nhớt, góc quay cực riêng, chỉ số khúc xạ là các chỉ số
vật lý giúp định tính tinh dầu
3.1. Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
Tính chất vật lý
137
138. • TC chung: dễ bị oxy hoá và trùng hợp hoá tạo chất nhựa
• Hoá tính các nhóm chức:
• -OH alcol: acetyl hoá với anhydric acid
• -OH phenol: phenolat hoá với kiềm mạnh
• Carbonyl (>C=O): phản ứng thế + oxy hóa với
• + hydroxylamin hydroclorid (NH2OH.HCl)
• + 2,4-dinitrophenylhydrazin (2,4-DNPH)
• + NaHSO3 (natri bisulfit)→ dẫn chất bisulfit (thể kem)
3.1. Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
Tính chất vật lý
138
139. • Hoá tính các nhóm chức:
• Oxyd (–O–): tạo phức kết tinh có điểm chảy xác định với:
• + o-cresol
• + resorcinol
• Peroxyd (–O–O–): oxy hóa iodid (I-) thành iod (I2)
3.1. Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
Tính chất hoá học
139
141. Tạp chất: chất vô ý lẫn vào tinh dầu trong quá trình chế
tạo tinh dầu
• Nước: lẫn vào qua quá trình cất kéo theo hơi nước
• Làm ngậm nước và vón cục tinh thể muối khan
• Kim loại nặng: từ dụng cụ, thiết bị bằng kim loại
• Tạo tủa sulfid (S2-)
2. Tạp chất, chất giả mạo
2.1. Tạp chất
141
142. Chất giả mạo: chất cố ý cho vào tinh dầu vì mục đích lợi
nhuận.
• Alcol:
• Hoà tan được tinh thể Fushin >< TD thì không
• Tan tốt trong nước → giảm thể tích khi lắc với nước (đo
trong bình Cassia)
• Dầu béo:
• Không bay hơi ở nhiệt độ thường >< TD bay hơi được
(thử trên giấy thấm)
• Không tan trong cồn → đục TD khi thêm cồn cao độ
2. Tạp chất, chất giả mạo
2.2. Chất giả mạo
142
144. 3 bước
1. Kiểm nghiệm chung:
1. Cảm quan, vi học
2. Độ vụn nát, độ tro, tạp chất…
2. Định lượng tinh dầu: pp. cất kéo theo hơi nước
3. Kiểm nghiệm tinh dầu:
1. Cảm quan 2. Các chỉ số vật lý, hoá học
3. Tìm tạp chất và chất giả mạo
4. Định tính các thành phần trong tinh dầu
5. Định lượng thành phần chính trong tinh dầu
3. Kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh dầu
* Tiêu chuẩn kiểm nghiệm
144
145. • Căn cứ: tinh dầu tan được trong các dung môi hữu cơ,
không phân cực đến methanol
• Nguyên tắc: bay hơi dịch chiết từ dung môi dễ bay hơi
(vd. ether) và tìm mùi thơm của tinh dầu
3. Kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh dầu
* Nhận biết tinh dầu trong DL
145
146. • Nguyên tắc: cất kéo TD theo hơi nước và đọc thể tích
TD cất được
• TD cất kéo không cần tinh chế nhiều, ít sai số
• Thiết bị, dụng cụ: bộ định lượng tinh dầu
• Quy trình: PL 12.7 Dược điển Việt Nam V
• Ghi chú
• Thường dùng bộ dụng cụ tinh dầu nhẹ hơn nước
• Giảm tỉ trọng cho TD nặng hơn nước bằng xylen
3. Kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh dầu
* Định lượng tinh dầu trong DL
146
148. Các tiêu chí:
1. Cảm quan
2. Các chỉ số vật lý, hoá học
3. Tìm tạp chất và chất giả mạo
4. Định tính các thành phần trong tinh dầu
5. Định lượng thành phần chính trong tinh dầu
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
* Tiêu chuẩn kiểm nghiệm tinh dầu
148
149. Phụ thuộc vào thành phần và tỉ lệ các hợp chất có mặt
trong tinh dầu:
• Độ tan trong cồn – nước
• Tỉ trọng
• Độ nhớt
• Chỉ số khúc xạ
• Góc quay cực riêng
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
4.1. Các chỉ số vật lý
149
150. Phụ thuộc vào thành phần và tỉ lệ các hợp chất có mặt
trong tinh dầu, cụ thể là các nhóm chức của chúng:
• Độ tan trong cồn – nước
• Tỉ trọng
• Độ nhớt
• Chỉ số khúc xạ
• Góc quay cực riêng
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
4.2. Các chỉ số hóa học
150
151. • Tìm nước: + muối khan (Na2SO4) → vón cục
• Tìm cồn:
• Bay hơi thấm vào bông chứa Fushin → tan, màu tím đỏ
• + H2O trong bình Cassia → giảm thể tích
• Tìm dầu béo:
• Thấm lên giấy thấm + hơ nóng → để lại vết mờ
• Hòa tan trong cồn, cồn–nước → đục
• Tìm kim loại nặng: + muối sulfur S2- → tủa màu
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
4.3. Xác định chất giả mạo
151
152. • SKLM
• Dung môi pha loãng: dung môi hữu cơ dễ bay hơi
• Pha tĩnh: silicagel (pha thuận), cơ chế hấp phụ
• Pha động: phân cực kém đến trung bình
• Hiện màu chung: TT vanillin - sulfuric
• Sắc ký khí:
• Dựa vào thời gian lưu Rt (+ so sánh với chất chuẩn)
• Tinh chế phân đoạn (sạch) → phân tích phổ
• PP. hóa học: dựa vào phản ứng đặc trưng của nhóm chức
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
4.4. Định tính thành phần chính
152
153. Nguyên tắc: dựa vào phản ứng đặc trưng của nhóm chức
4. Kiểm nghiệm tinh dầu
4.5. Định lượng thành phần chính
153
Nhóm chức Phản ứng Định lượng
-OH alcol
acetyl hóa
+ anhydrid acetic
CĐ. acid-base thừa trừ
-OH phenol
phenolat hóa
+ NaOH / KOH
CĐ. acid-base
Xđ. thể tích giảm đi
Oxyd (-O-)
tạo dẫn chất kết tinh
+ o-cresol /
resorcinol / H3PO4
Xđ. thể tích phản ứng
Xđ. điểm đông đặc
Peroxyd
(-O-O-)
giải phóng I2 từ KI CĐ I2 bằng Natri thiosulfat
(Na2S2O3)
Aldehyd
+ 2,4-DNPH
+ NH2OH.HCl
+ Na2S2O3
Cân / đo quang
CĐ acid-base
Cân / xđ. thể tích phản ứng
155. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
1. Có thể nhận biết sự có mặt của tinh dầu trong
dược liệu dựa vào tính chất gì?
A. Tan được trong dung môi hữu cơ và có mùi thơm
B. Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức
C. Có tính quang hoạt (làm quay góc mặt phẳng
phân cực ánh sáng)
D. Có khả năng khúc xạ ánh sáng
155
156. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
2. Các chỉ số vật lý nào có thể được dùng để định
tính tinh dầu?
A. Chỉ số acid, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số ester
B. Chỉ số iod
C. Tỷ trọng, chỉ số khúc xạ, góc quay cực
D. Chỉ số acetyl hoá
156
157. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
3. Có thể định tính các thành phần trong tinh dầu
bằng cách nào?
A. Phương pháp hoá học, tạo dẫn chất kết tinh
B. Sắc ký lớp mỏng
C. Đo độ hấp thu UV-Vis
D. Sắc ký khí
157
158. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
4. Hiện màu chung các thành phần của tinh dầu trên
SKLM bằng thuốc thử nào?
A. Dragendorff
B. KOH / cồn
C. FeCl3 5% / cồn
D. Vanillin - sulfuric
158
159. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
5. Phản ứng nào có thể dùng định tính và định
lượng aldehyd cinnamic trong tinh dầu Quế?
A. Phenolat hóa với NaOH
B. Tạo dẫn chất bisulfit với NaHSO3
C. Tạo dẫn chất kết tinh với o-cresol
D. Acetyl hóa với anhydric acetic
159
160. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
6. Các quy trình định lượng thành phần chính trong
tinh dầu thường dựa vào căn cứ nào?
A. Độ hấp thu tại bước sóng khả kiến (Vis)
B. Diện tính vết trên sắc ký lớp mỏng (TLC)
C. Diện tích đỉnh trên sắc kí đồ sắc kí khí (GC)
D. Các phản ứng hóa học đặc trưng của nhóm chức
160
161. Trắc nghiệm
Các tính chất phục vụ kiểm nghiệm
7. Để nhận biết sự có mặt của dầu béo trong tinh
dầu có thể dùng phép thử nào?
A. Đo mức giảm thể tích tan được trong nước
B. Đo cường độ phát huỳnh quang trong UV 365 nm
C. Thử bay hơi sau khi thấm trên giấy thấm
D. Thử tạo tủa với muối sulfur (S2-)
161
162. Chương 2
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
Module 2.4
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU
ThS.DS. Nguyễn Phú Lộc
Email: nguyenphuloc@tdu.edu.vn ĐTLL: 0936.91.36.07
TLTK:
1. Phạm Thanh Kỳ (2007), Dược liêu học, tập II.
2. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng, Trường ĐH
Tây Đô, Hướng dẫn thực tập dược liệu 2.
162
163. Ôn lại bài cũ
Khái niệm tinh dầu
1. Khái niệm
Tên khoa học: …………………….... >< Oleum (dầu béo)
Là hỗn hợp nhiều thành phần:
• ………………………….....… → nhận biết sự có mặt TD
• …………trong nước, tan tốt trong ……………………….
(kể cả cồn) → chiết xuất được bằng dung môi từ
…………….. đến methanol
• ………………………………… → phân biệt với dầu béo
• Có thể chiết xuất từ thực vật bằng phương pháp ……..
………………………………………………
163
164. Ôn lại bài cũ
Khái niệm tinh dầu
2. Đặc điểm phân bố
Thành phần các hợp chất và tỉ lệ của chúng khác nhau
giữa…:
• ………………………….....… → quế chi (cành) và quế
nhục (vỏ thân) có tác dụng khác nhau
• ………………………………… → TD quế diệp (lá) phải
thu hái tháng 6-7 mới giống với TD quế nhục.
• …………………………………… → TD của dược liệu
thu hái ở hai vùng khác nhau sẽ khác nhau.
164
165. Ôn lại bài cũ
Các thành phần thường gặp trong TD
4 loại chính:
• Dẫn chất …………………………………………………
• Dẫn chất …………………………………………………
• Dẫn chất …………………………………………………
• Dẫn chất …………………………………………………
Mỗi hợp chất thành phần có thể có độ phân cực, độ tan, điểm
sôi, điểm chảy, khả năng bay hơi, tính chất hóa học và cả tác
dụng dược lý khác nhau.
165
166. Ôn lại bài cũ
Chế tạo, chiết xuất tinh dầu
3. Cất kéo theo hơi nước
Ưu điểm: tính kinh tế cao
• Dung môi ………………….
• Kỹ thuật, dụng cụ …………………….
• Độ tinh khiết ………, ……………………………
Nhược điểm:
• Hiệu suất chiết ……………
• Chất lượng tinh dầu ……………, thường có hiện tượng
………………………………… do mất đi các thành phần tan
được trong nước.
166
167. Ôn lại bài cũ
Kiểm nghiệm DL chứa tinh dầu
4. Kiểm nghiệm dược liệu chứa tinh dầu
Kiểm nghiệm chung:
• Định tính chung: cảm quan, vi phẩu, soi bột
• Độ tinh khiết: độ tro, độ vụn nát, độ lẫn tạp…
Kiểm nghiệm chất lượng thô:
• Định lượng tinh dầu trong dược liệu bằng pp. ………….…
……….…………………… kết luận X (ml) / p(g)
• Dụng cụ: bộ định lượng tinh dầu, thường dùng bộ dành
cho tinh dầu nhẹ hơn nước.
• TD quế, đinh hương, hương nhu (d>1) → thêm …………….
167
168. Ôn lại bài cũ
Kiểm nghiệm DL chứa tinh dầu
5. Kiểm nghiệm tinh dầu
• Định tính chung: cảm quan, chỉ số vật lý, chỉ số hóa học
• Định tính các thành phần trong TD: (3 pp.) (1)………………,
(2)………………, (3) …………………
• Định lượng các thành phần trong TD: dựa vào các phản
ứng hóa học đặc trưng của nhóm chức:
• Acetyl hóa: nhóm ………………………….
• Phenolat hóa: nhóm ………………………
• pU với Na2S2O3, NH2OH, 2,4-DNPH: nhóm …………………….
• Tạo phức với o-cresol, resorcinol: cầu nối …………………….
• pU khử I- thành I2: cầu nối …………………………………
168
169. Các nhóm thuốc cổ truyền thường gặp
DL chứa tinh dầu
1. Các tác dụng dược lý chính của tinh dầu
• ………………………… → sát khuẩn đường hô hấp
• …………………………………… → giải hôn mê, kém chú ý
→ gọi là thuốc khai khiếu
• …………………………………… → kích thích hô hấp và
kích thích tiêu hóa → chữa khó tiêu, ho, khó thở
Được gọi là thuốc hành khí
• …………………………………………………………..
• Trị ………………………………… → gọi là thuốc trừ hàn
• Trị ………………………………… → gọi là thuốc hoạt huyết
• Trị ………………………………… → gọi là thuốc giải biểu
169
Kháng khuẩn, kháng viêm
Kích thích thần kinh thực vật, TKTW
Kích thích thần kinh thực vật, TKTW
Kích thích hô hấp tế bào, giãn mạch ngoại vi, làm ấm, làm ra mồ hôi
Bụng lạnh, người lạnh, kém ăn
Rối loạn tuần hoàn máu kém
Cảm mạo, cảm cúm
170. Mục tiêu của module
Kiến thức
• Trình bày được nguồn gốc, công dụng chính (phân
nhóm thuốc cổ truyền) của các vị thuốc chứa tinh dầu
• Giải thích được sự khác nhau về mùi thơm, tác dụng
và các tính chất khác giữa các loại tinh dầu.
• Giải thích được các phản ứng được dùng để định
lượng thành phần chính trong các loại tinh dầu.
Thái độ
• Học để biết, học để trưởng thành, học để làm
170
171. Dược liệu chứa tinh dầu
- Chanh - Sả chanh
- Thảo quả - Bạc hà
- Thông - Long não
- Gừng - Hoắc hương
- Đinh hương - Hương nhu trắng
- Hồi - Quế.
172. 1. Chi cam chanh (Citrus)
1. Trần bì, thanh bì, chỉ thực, chỉ xác là các bộ phận nào
của những loài Citrus? Nêu công dụng của chúng.
1. Trần bì: vỏ quả quýt chín
CN: Hành khí (lý khí, kiện tỳ, hoá đờm, táo thấp)
CT: Bụng đau, đầy trướng, kém ăn, nôn mửa, ỉa lỏng, ho
đờm nhiều.
173. 1. Chi cam chanh (Citrus)
1. Trần bì, thanh bì, chỉ thực, chỉ xác là các bộ phận nào
của những loài Citrus? Nêu công dụng của chúng.
2. Thanh bì: vỏ quả quýt chưa chín
CN: Hành khí (sơ can, phá khí, tiêu tích, hoá trệ)
CT: Ngực, sườn đau trướng, sán khí, hạch vú, nhọt vú,
thức ăn đầy tích, đau bụng
Trệ 滯: ngưng đọng, tích tụ; hoá trệ 化滯: dẫn đi hoặc chuyển hoá
cho mất đi các chất ngưng đọng;
Táo thấp 燥湿: làm khô thấp tà ~ kháng sinh, kháng viêm;
Sơ can 疏肝: thông tán can khí; Sán khí 疝气: thoát vị bẹn.
174. 1. Chi cam chanh (Citrus)
1. Trần bì, thanh bì, chỉ thực, chỉ xác là các bộ phận nào
của những loài Citrus? Nêu công dụng của chúng.
3. Chỉ thực: quả cam non
CN: hành khí (phá khí tiêu tích, hoá đờm trừ bĩ)
CT: đầy bụng, táo bón, đau ngực, ăn không tiêu
Bĩ 否: bế tắc; phá khí 破气: hành khí mạnh, chữa được chứng khí
uất năng như đau ngực, khó thở
175. 1. Chi cam chanh (Citrus)
1. Trần bì, thanh bì, chỉ thực, chỉ xác là các bộ phận nào
của những loài Citrus? Nêu công dụng của chúng.
4. Chỉ xác: quả gần chín
CN: hành khí (hoà hoãn hơn chỉ thực)
CT: ngực sườn trướng đau do khí trệ, khó tiêu do đờm
Chỉ thực (vỏ/quả ~ 50%) Chỉ xác (vỏ/quả ≤ 25%)
176. 1. Chi cam chanh (Citrus)
2. Thành phần chính của tinh dầu các loài Citrus là gì?
Ngoài tinh dầu, trong vỏ các loài Citrus còn có những
thành phần nào?
1. Limonen
2. Flavonoid, pectin
3. Dịch quả chứa nước, protein, lipid, vitamin B, C, acid
hữu cơ… có tác dụng lợi tiểu, lương huyết, trợ tiêu
177. 2. Sả (Cymbopogon spp.)
1. Trình bày tên khoa học của sả chanh. Loài này thuộc
nhóm sả cho tinh dầu với thành phần chính là gì?
1. Cymbopogon citratus Stapf.
2. Citral a và b
178. 2. Sả (Cymbopogon sp)
2. "Hàm lượng geraniol toàn phần" trong tinh dầu sả
được xác định bằng phương pháp nào? Để định
lượng geraniol, citral thì dùng phương pháp nào?
1. Acetyl hoá
2. 2,4-DNPH, hydroxylamin hoặc natri bisulfit
Geraniol Citral a Citral b
179. 3. Sa nhân, Thảo quả
1. Biết:
• Sa nhân (FructusAmomi) là quả gần chín của cây Sa nhân
(Amomum xanthioides Wall.) có công năng hành khí hoá thấp,
ôn trung tán hàn, khai vị tiêu thực, an thai; chữa ăn không tiêu,
đau bụng lạnh, nôn mửa, tiêu chảy thuộc hàn, đau nhức xương
khớp, cơ nhục, động thai.
• Thảo quả (Fructus Amomi aromatici) là quả chín của cây Thảo
quả (Amomum aromaticum Robx.) có công năng táo thấp, ôn
trung, trừ đàm, triệt ngược; chữa thượng vị đau trướng, tức bĩ,
nôn mửa do hàn thấp, sốt rét.
Vì sao hai loài này cùng chi mà tác dụng khác nhau?
Giải thích dựa trên thành phần hoá học.
181. 1. Sa nhân (Fructus Amomi):
Tinh dầu (≥ 1,5%): camphor (37,4 – 50,8%), bornyl acetat
(33,7 – 39,1%),…
2. Thảo quả (Fructus Amomi aromatici):
Tinh dầu (1,40 – 1,47%): 31 – 37% cineol, 6 – 17%
decenal, 7 – 11% geranial…
Tinh dầu của hai loài khác nhau về thành phần chính, với tỉ lệ
thành phần chính cũng khác nhau.
• Cineol: sát khuẩn, kháng viêm, kích thích hô hấp, làm ra mồ hôi
• Camphor: kích thích TKTW, kích thích hô hấp và tuần hoàn
→ Sa nhân có tác dụng làm ấm trừ hàn táo thấp trội hơn
3. Sa nhân, Thảo quả
182. 4. Bạc hà
1. Trình bày tên khoa học của Bạc hà Á. Bộ phận dùng
của Bạc hà là gì?
1. Mentha arvensis L., Lamiaceae
2. Bộ phận trên mặt đất, thu hái
vào thời kỳ vừa ra hoa
2. Tinh dầu Bạc hà có thành phần
chính là gì?
l-menthol, thường >70%
arvensis: học trên đất ruộng
183. 4. Bạc hà
3. Trình bày tác dụng của menthol và giải thích công dụng
của Bạc hà trong YHCT.
1. Menthol: kháng khuẩn, chống co thắt, giảm đau, kích thích
tiêu hoá
2. Bạc hà: phát tán phong nhiệt (Sơ phong thanh nhiệt, thấu
chẩn, sơ can giải uất)
CT: Cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, đau mắt đỏ; thúc đẩy
sởi đậu mọc; can uất, tức ngực
Sơ phong 疏风: thông tán phong tà, tức an dịu kích thích
Cảm mạo phong nhiệt 感冒风热: bệnh cảm do nhiệt độc, gây nghẹt
mũi, sốt cao, sợ rét ít, nhức đầu, chóng mặt, ra nhiều mồ hôi.
Thấu chẩn 透疹: cho ban sởi mọc ra ngoài (thấu: làm rõ, chẩn: ban sởi);
184. 5. Thông
1. Nhắc lại công dụng của nhựa thông.
• Long đờm, sát khuẩn đường hô hấp, tiết niệu
2. Tinh dầu thông được cất từ dược liệu nào? Thành
phần chính là gì? Nêu công dụng của tinh dầu thông.
1. Nhựa thông
2. α-pinen (63 – 83%)
3. Tiêu sưng, gây sung huyết ngoài da, nguyên liệu bán
tổng hợp camphor, terpin, terpineol
185. 6. Long não
1. Trình bày tên khoa học, bộ phận dùng của Long não.
1. Cinnamomum camphora (L.) Nees et Eberm, Lauraceae
2. Gỗ (Lignum) và lá (Folium)
2. Thành phần chính trong tinh dầu Long não là gì?
1. Camphor (trong gỗ 64,1%, trong lá 81,5%)
186. 6. Long não
3. Giải thích quy trình định lượng camphor trong tinh dầu
Long não?
• Camphor là dẫn chất aldehyd không có Δα-β
→ định lượng qua pU với 2,4-dinitrophenyl
hydrazin (2,4-DNPH)
• Phản ứng tạo tủa đỏ cam 2,4-dinitrophenyl
hydrazon → cân tủa.
1 g tủa tương ứng với 0,458 g camphor
187. 6. Long não
4. Giải thích công dụng của tinh dầu Long não trong
YHCT qua tác dụng của camphor.
1. Camphor: kích thích TKTW, kích thích tim và hệ hô hấp,
sát khuẩn đường hô hấp, tiêu sưng, gây sung huyết
2. Tinh dầu long não: dùng chế dầu, cao xoa bóp
Camphor + menthol → dung dịch lỏng dùng bào chế dầu gió
188. 6. Long não
5. Giải thích sự giống và khác nhau về công năng giữa
tinh dầu Long não và tinh dầu Thông
1. Giống: đều có tác dụng tiêu sưng, gây sung huyết →
dùng chế dầu, cao xoa bóp
2. Khác: do TD thông có TPHH chủ yếu là α-pynen, tiền
chất của camphor:
• TD thông giúp long đờm (tăng tiết dịch),
• TD long não trội về tác dụng khai khiếu (kích thích TKTW)
189. 7. Gừng
1. Can khương và sinh khương là gì? Ghi tên khoa học
của gừng và hai vị thuốc trên.
1. Gừng: Zingiber officinale Rosc., Zingiberaceae
2. Sinh khương: củ (thân rễ) gừng tươi
Rhizoma Zingiberis recens
3. Can khương: củ gừng đã phơi khô
Rhizoma Zingiberis
190. 7. Gừng
2. So sánh công dụng của sinh khương và can khương.
1. Sinh khương: tân ôn giải biểu (giải biểu tán hàn, ôn
trung chỉ ẩu, hoá đàm chỉ khái)
2. Can khương: trừ hàn (ôn trung tán hàn, hồi dương,
thông mạch, táo thấp tiêu đàm)
191. 8. Hoắc hương
1. Trình bày tên khoa học và bộ phận dùng của Hoắc
hương.
1. Pogostemon cablin (Blanco) Benth, Lamiaceae
2. Bộ phận trên mặt đất
192. 8. Hoắc hương
2. Trình bày thành phần hoá học của tinh dầu Hoắc hương.
Theo y học cổ truyền, hoắc hương có công dụng gì?
TPTD: patchouli alcol (32 – 38%), hydrocarbon sesquiterpenic
CN: Hoá thấp tiêu đạo (giải thử, hóa thấp, chỉ nôn)
CT: Chữa cảm nắng, hoắc loạn, bụng đầy trướng, nôn mửa,
ỉa chảy
Giải thử 解暑: phép giải trừ thử tà, chữa cảm nắng hay CM phong nhiệt;
Hoá thấp 化湿: làm cho hết thấp tà, theo đường mồ hôi hoặc tiểu tiện
(làm ra mồ hôi + lợi tiểu)
Tiêu đạo 消导: làm tiêu và đẩy ra ngoài những thứ ngưng đọng ở
đường ruột.
193. 8. Hoắc hương
Bàn luận:
• Hoắc hương giải biểu + lợi tiểu, suy cho cùng là công năng hành khí
của tinh dầu bị giới hạn ở tỳ vị (đường tiêu hoá), thận và da lông.
• Tác dụng giải thử được ghi đầu tiên là công năng chính ( tức khi
dùng hoắc hương làm vị chính thì phương thuốc giúp giải thử)
• Hoắc hương được xếp vào nhóm hoá thấp tiêu đạo vì:
• Để chữa cảm mạo phong nhiệt, có nhiều vị thuốc khác thường
dùng hơn
• Hoắc hương là thuốc thiết yếu dùng chữa hoắc loạn (mê sảng),
giúp thải nhiệt, dịch dồn tích ở đầu, và bụng đầy trướng nghịch.
194. 9. Hương nhu trắng
1. Trình bày tên khoa học và bộ phận dùng của Hương nhu
trắng.
1. Ocimum gratissimum L., Lamiaceae
2. Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa
195. 9. Hương nhu trắng
2. Tinh dầu Hương nhu trắng có thành phần chính là gì?
Nêu công dụng của Hương nhu và TD Hương nhu.
Giải thử: chữa cảm nắng, hoắc loạn; Thanh nhiệt: giải độc, kháng viêm
TPTD: eugenol (60 – 70%)
CN: Thanh nhiệt giải thử (phát hãn, thanh thử,
tán thấp hành thủy, hành khí chỉ thống, kiện tỳ
ngừng nôn)
CT: Cảm nắng, sốt nóng sợ rét, nhức đầu, đau
bụng đi ngoài, tức ngực, nôn mửa, chuột rút,
cước khí thủy thũng, tỳ hư ỉa chảy, thấp chẩn,
viêm da, rắn độc cắn
196. 9. Hương nhu trắng
3. So sánh thành phần hoá học và công dụng của Hoắc
hương và Hương nhu trắng.
Hoắc hương Hương nhu trắng
Thành phần
tinh dầu
Patchouli alcol (32 – 38%),
hydrocarbon sesquiterpenic
Eugenol (60 – 70%)
Công năng Hoá thấp tiêu đạo Thanh nhiệt giải thử
Giống Giải thử, chữa cảm nắng, hoắc loạn
Tiêu đạo, chữa trướng bụng, nôn, tiêu lỏng
Khác Chữa chuột rút, cước khí thủy
thũng, thấp chẩn, viêm da, rắn
độc cắn
197. 10. Đinh hương
1. Trình bày tên khoa học và bộ phận dùng của Đinh hương.
1. Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M.Perry, Myrtaceae
2. Nụ hoa
198. 10. Đinh hương
2. Tinh dầu Đinh hương có thành phần chính là gì? Nêu
công dụng của Đinh hương.
TPTD: eugenol (78 – 95%)
CN: Trừ hàn (ôn trung, giáng nghịch, bổ thận trợ dương)
CT: Tỳ vị hư hàn (bụng lạnh kém ăn), nấc, bụng đau lạnh, ỉa
chảy, nôn mửa, thận hư liệt dương
KK: không hư hàn không dùng, kỵ uất kim
Ôn trung 温中 (làm ấm bên trong): làm ấm tỳ vị để tăng cường tiêu hoá;
Giáng nghịch hay Giáng nghịch hạ khí 降逆下气: phép chữa khí của phế
vị nghịch lên (chứng tức ngực, khó thở, tức bụng buồn nôn)
Bổ thận trợ dương 补肾助阳: bổ thận dương, chữa người lạnh, đau mỏi lưng
gối, liệt dương
199. 10. Đinh hương
3. So sánh thành phần hoá học và công dụng của Đinh
hương với Hương nhu.
Đinh hương Hương nhu
Thành phần
tinh dầu
Eugenol (78 – 95%) Eugenol (60 – 70%)
Công năng Ôn trung, bổ dương, trừ hàn Thanh nhiệt giải thử
Tiêu hoá Chữa tỳ vị hư hàn, đau bụng
lạnh, tiêu lỏng, nôn mửa
Chữa thấp trệ ở tỳ vị, trướng
bụng, nôn, tiêu lỏng
Khác Bổ dương (chữa thận hư liệt
dương)
Giải thử (chữa cảm nắng)
Hành khí tán thấp - kháng viêm
(chuột rút, cước khí thủy thũng,
thấp chẩn, viêm da)
200. 11. Đại hồi
1. Trình bày tên khoa học và bộ phận dùng của Đại hồi.
1. Illicium verum Hook.f., Illiciaceae
2. Quả chín
2. Thành phần chính của TD Đại hồi là gì? Phương pháp
định lượng anethol trong TD hồi có gì đặc biệt?
1. Anethol (85 – 90%)
2. Đo độ đông đặc của tinh dầu (≥ +15 oC)
201. 11. Đại hồi
3. Nêu công dụng của Đại hồi và tinh dầu đại hồi.
CN: trừ hàn (ôn dương, tán hàn, kiện tỳ, tiêu thực, lý khí,
chỉ thống)
CT: đau bụng, sôi bụng, nôn mửa, ỉa chảy, đau nhức cơ
khớp do lạnh
KK: âm hư hoả vượng
202. 12. Quế
1. Quế chi, quế nhục là các bộ phận nào của cây Quế?
Quế chi: cành nhỏ; quế nhục: vỏ thân hoặc vỏ cành
2. Trình bày tên khoa học của Quế và Quế nhục.
Quế VN: Cinnamomum cassia Presl., Lauraceae
Quế chi: Ramulus Cinnamomi
Quế nhục: Cortex Cinnamomi
Cassia: quế
203. 12. Quế
3. Thành phần chính của tinh dầu Quế là gì, được định
tính bằng phương pháp nào?
1. Aldehyde cinnamic (70 – 95%)
2. Sắc ký lớp mỏng so sánh với aldehyd
cinnamic chuẩn, phát hiện vết bằng
2,4-DNPH
Hiện tượng: 5 vết màu da cam, trong đó
1 vết trùng với aldehyde cinnamic chuẩn
204. 12. Quế
4. So sánh thành phần hoá học và công dụng của Quế
chi và Quế nhục.
Quế chi Quế nhục
(DĐVN IV) Hàm lượng tinh dầu ≥ 0,3% Hàm lượng tinh dầu ≥ 1,0%
Công năng Phát tán phong hàn
(chữa cảm, giảm đau, thông
tuần hoàn, cầm mồ hôi)
Hồi dương cứu nghịch
(kích thích tuần hoàn, thần
kinh, làm ấm)
Chủ trị Cảm mạo phong hàn
Khí huyết ứ trệ
Phù, đái không thông lợi
Bụng đau lạnh, nôn mửa,
tiêu chảy
Lưng gối đau lạnh
Bế kinh, đau bụng kinh
Phù thũng, tiểu tiện rối loạn
Còn dùng lá quế để chiết xuất tinh dầu;
nên khai thác lá quế trước tháng 5 và sau tháng 9
205. Tài liệu học tập và tham khảo
1. Bộ môn Dược liệu - DHCT, Khoa Dược - Điều Dưỡng,
Trường đại học Tây Đô, Bài giảng dược liệu 2.
2. Bộ môn Dược liệu, Khoa Dược – ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí
Minh, 2014, giáo trình thực tập dược liệu.
3. Bộ Y tế, 2017, Dược điển Việt Nam V, NXB Y học.
4. Đỗ Tất Lợi, 2013, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam,
NXB Hồng Đức.
5. Phạm Thanh Kỳ, 2007, Dược liệu học tập 2, NXB Y học.
206. Tổng quan
1. Các vị thuốc giải biểu, chữa cảm
1. Gừng tươi (sinh khương) – Rhizoma Zingiberis recens –
thân rễ gừng tươi – chữa cảm, làm ấm + chữa ho đờm
2. Quế chi – Ramulus Cinnamomi – cành quế – làm ấm, chữa
cảm + giảm đau mỏi cơ khớp
3. Bạc hà – Herba Menthae – bộ phận trên mặt đất – chữa say
nắng, hạ sốt + mọc ban sởi
2. Các vị thuốc giải thử, hóa thấp (hạ sốt, trừ tức trướng)
1. Hương nhu – Herba Ocimi gratissimi – đoạn đầu cành có
hoa – chữa say nắng, hạ sốt + chữa đầy bụng, buồn nôn
2. Hoắc hương – Herba Pogostemonis – bộ phận trên mặt đất
– chữa say nắng, hạ sốt + chữa đầy bụng, buồn nôn
206
207. Tổng quan
3. Các vị thuốc hành khí, chữa khó thở, tức ngực, đầy
bụng, buồn nôn
1. Trần bì – Pericarpium Citri – vỏ quả quýt chín – hành khí,
chữa đầy bụng, ho đờm
2. Thanh bì – Pericarpium Citri reticulatae viride – vỏ quả quýt
non – hành khí, chữa đầy bụng, tức ngực
3. Chỉ thực – Fructus Aurantii immaturus – quả cam non – phá
khí, chữa đầy bụng, táo bón, tức ngực
4. Chỉ xác – Fructus Aurantii – quả cam gần chín – phá khí,
chữa đau tức ngực sườn, khó tiêu.
207
208. Tổng quan
4. Các vị thuốc kích thích thần kinh, tỉnh thần, khai khiếu
1. Long não – Lignum et Folium Cinnamomi camphorae – gỗ và
lá – khai khiếu, hồi dương (kích thích thần kinh trung ương),
chỉ dùng ngoài
5. Các vị thuốc kích thích làm ấm, chữa lạnh, kích thích
tiêu hóa
1. Gừng khô – Rhizoma Zingiberis – thân rễ phơi khô
2. Quế nhục – Cortex Cinnamoni – vỏ thân, vỏ cành
3. Sa nhân – Fructus Amomi
4. Thảo quả – Fructus Amomi aromatici
5. Đinh hương – Flos Syzygii aromatici immaturi – nụ hoa
6. Đại hồi – Fructus Illicii veri
208