Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa dùng cho sinh viên Dược. Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên cứu gần đây ở trong nước và trên thế giới.
Used an initial template and edited on my own accord. :D
Slide 3, 5 and 26 are not modified by me. Not my style. And slide 6 is crowded with words on a specific purpose for the presentation speech's surprise, please do not misunderstand :)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. 2
Mục tiêu học tập:
• Sau khi học xong chương này sinh
viên phải: Trình bày được
Định nghĩa, tính chất chung
của alkaloid.
Sự phân loại alkaloid theo
cấu trúc hóa học.
3. 3
1.Định nghĩa
Alkali: kiềm
Oid: Nhóm chất.
Vậy alkaloid là những base hữu
cơ, luôn luôn chứa nitrogen
trong cơ cấu…
4. 4
2. Lịch Sử:
1803: DESOSNE (dược sĩ người Pháp) trích ly từ cây
Á phiện một muối kết tinh có phản ứng base được goi là
muối á phiện.
1804: SEGUIN trích ly töø caây AÙ phieän moät
muoái keát tinh tan trong acid, traàm hieän bôûi
base.
1817: SERTURNER trích ly moät chaát töø caây
AÙ phieän, ñaët teân laø Morphium vaø xaùc nhaän tính
base cuûa morphium.
5. 5
Công trình nghiên cứu đã phát minh hàng trăm chất
base, trích ly từ cây cỏ khác,
Sự phát minh ra alkaloid trong cây cỏ là
tiếng vang rất lớn trong ngành Hóa ở thế
kỷ XIX.
Là những nét nổi bật mạnh trong sự nghiên
cứu dược thảo chống ung thư, chống lão hóa
và kháng khuẩn của CATHARANTHUS và
PACLITAXEL từ nửa sau thế kỷ XX.
6. 6
3. Nguồn gốc:
Thông thường các Alkaloid, trích từ
Dicotyledones,Monocotyledones,
Cryptogames, các ẫn hoa có nhiều mạch như
Lycopodiaceae chứa rất nhiều Alkaloid
mọc ở vùng nhiệt đới. Sự tiêu hóa CO2
bởi cây cỏ là mạnh nhất và yếu tố này
đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng
hợp các alkaloid.
7. 7
Một cây chứa nhiều alkaloid rất ít ở
dạng tự do mà luôn ở trạng thái hóa
hợp với acid hữu cơ hoặc vô cơ.
Cùng một cây alkaloid này đóng vai trò biến
chất tính sinh lý đối với Alkaloid khác như
brucine giảm độc tính của Strychnine trong hột
mã tiền.
Hàm lượng alkaloid thay đổi nhiều hay ít tùy theo
điều kiện bên ngoài (Khí hậu, ánh sáng, mùa thu
hái.),đất đai (trạng thái vật lý và thành phần hóa
học.),phân bón …
8. 8
Chúng là những chất dự trữ, chất thãi hay
đóng vai trò là chất kích thích tố…
Theo Polonopski, protid của tế bào thực vật chứa
amino acid như nhau
thì tại sao cây này lại tạo ra một kiểu
alkaloid khác cây kia? Vì vậy vai trò
alkaloid trong cây chưa xác định được.
9. 9
4. Tính chất
Alkaloid là chất có trọng lượng phân tử
khá lớn.
Chứa oxigene thường là chất rắn, kết
tinh, không lôi cuốn bỡi hơi nước.
Alkaloid thường không màu, vị đắng và
có tính triền quang .
10. 10
5. Danh pháp:
Gọi chúng theo tên riêng.
Tiếp vĩ ngữ in xuất phát từ:
• - Tên chi hoặc tên của loài cây + in, ví dụ:
Papaverin từ papaver somniferum; palmatin từ
Jatrorrhiza palmate; cocain từ erythroxylum coca.
• - Tác dụng của alkaloid đó, ví dụ: morphine do từ
morpheus ( gây ngủ)…
11. 11
- Teân ngöôøi + in.
Ví duï Pelletierin do teân
Pelletier; Nicotin do teân J.
Nicot.
- Tieáp ñaàu ngöõ nor dieãn taû
daãn chaát maát moät nhoùm
metyl. Ví duï: Ephedrin
(C10H15ON) norephedrin
(C9H13ON).
26. 26
N
CH3
N
N
COOH
N COOH N
COOH
Acid nicotinic Acid picolic Acid isonicotine
( Pyridine_3_carboxilic) ( Pyridine_2_carboxilic) (Pryridine_4_carboxilic)
Nicotine
27. 27
N
N
CH3
Nicotyrine
N
N
H
Nor _ Nicotine
Nicotine là chất kích thích của hệ đối giao cảm, dạng tiêm cho động
vật, gây sự kích thích hệ thống thần kinh trung ương.
Sự hấp thu khói thuốc lá gây ra nột số bệnh: Về tiêu hóa, tuần hoàn,
thần kinh.
Hút thuốc lá đưa dến các hiện tượng ngộ độc: Kích ứng đường
phổi, nhiễu loạn về tim, về tuần hoàn , về tiêu hóa, về thần kinh.
Sự đốt cháy điếu thuốc càng chậm, ngoài nicotine, còn các chất độc
khác: HCN, CO2, CO. 100g thuốc lá chứa 2% nicotine.
28. 28
6.3 Những alkaloid thuộc nhóm quinoline
Alkaloid của vo ûcây quinquina (cinchona
Rubiaceae): Có hai alkaloid quan trọng :
quinine và cinchonine..
N
1
2
3
45
6
7
8
40. 40
Cơ cấu lập thể của quinine, quinidine
Cinchonine, cinchonidine.
Q
H
HO
H2C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
H
HO
H2C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
H
Q'
H
C
H
Q
HO
H2C
N
H
CH
C
N
H
CH
C
N
H
CH
Q' '
'
Với Q=
N
H3CO
Với Q’=
N
47. 47
6.5 Những alkaloid thuộc nhóm phenantren:
morphine là alkaloid quan trọng nhất trong cây Á
phiện.
H
H
HO
N CH3
1
3
4
6
8
9
10
12
14
15 16
2
11
5
7
13
O
HO
(C17H19O3N)
52. 52
Alkaloid của chi Strychnos họ Loganiaceae:
Strychnine, Brucine, Vomicine.
R2
O
R1
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
11
12
13 14
15
16
17 18
19
O
N 20
21
22
23
I II
III
IV
V
VI
VII
R1, R2 = H : Strychnine
R1, R2 = OCH3 : Brucine
56. 56
Alkaloid của chi Rauwolfia, họ Apocynaceae: Ajmaline,
Ajmalicine, Serpentine, Reserpine, Yohimbine.
N
N
H3COOC
H3CO
H
OCH3
O C
OCH3
OCH3
OCH3
O
1
2 3
4
5
6
78
9
10
11
12
13
Reserpine (C33H40O9N2)
64. 64
7. Phương pháp ly trích:
7.1. Alkaloid dễ bay hơi:
Sử dụng phương pháp lôi cuốn hơi nước. Base
hiện diện trong cây ở trạng thái muối, cây
được phơi khô và nghiền nát thành bột, trộn
bột cây với chất kiềm vô cơ amoniac hoặc vôi
) thu được alkaloid dạng muối base tự do và
sau đó được lôi cuốn bởi hơi nước
Ví dụ: nicotine ( trong cây thuốc lá )
66. 66
8. Thuốc thử để nhận biết alkaloid:
8.1 Thuốc thử tạo tủa ( thuốc thử chung):
Thuốc thử này cho với alkaloid những muối đơn
giản hoặc dang phức, chúng có thể tồn tại ở
dạng kết tinh hoặc vô định hình, ít tan hoặc
không tan trong nước, phản ứng thực hiện trong
môi trường acid nghiã là cho thuốc thử tác dụng
với muối alkaloid trong nước
67. 67
Thuốc thử iodur
Thuốc thử Bouchardat:
Iod 2,5g
KI 5g
Nước cất 100ml
Cho trầm hiện màu nâu, tan trong lượng
thừa thuốc thử, nó làm trầm hiện hoàn toàn
dung dịch acid của alkaloid
68. 68
Thuốc thử Mayer_ Valser
* Thuốc thử Mayer
HgCl2 6,8g
KI 25g
Nước cất1000ml
* Thuốc thử Valser
HgI2 Lượng thừa
KI 10g
Nước cất 100ml
Để yên và lọc
69. 69
Iodur Bismuth và K
Thuốc thử Dragendorff
Bi(NO3)3 trung hòa 20g
HNO3 đậm đặc 30g
KI 68
Nước cất 250ml
Hòa tan Bi(NO3)3 trong HNO3. Lọc thêm dung dịch
KI (68g) trong 60ml nước cất . Để yên 24giờ. Lọc. Pha
loãng thành 250ml với nước cất .
70. 70
Thuốc thử làm trầm hiện dung dịch H2SO4
của alkaloid, trầm hiện màu đỏ, tan trong
lượng thừa thuốc thử.
Thuốc thử Yvon
Nitrat Bi 1,5g
KI 7g
HCl đậm đặc 20 giọt
Nước cất 20ml
71. 71
8.2 Thuốc thử tạo màu (thuốc thử riêng )
Đó là thuốc thử cho với mỗi alkaloid hoặc một
nhóm alkaloid có cấu trúc gần giống nhau có
một màu đặc trưng.
IRDMAN
(H2SO4đđ+HNO3)=a.sulfonitric.
MARQUIS = sulfoformol
Morphine cho maøu ñoû tím.
72. 72
LAFON= sulfoselenieu
Codein cho màu xanh cẩm thạch.
Thuốc thử HNO3:
•Brucine cho màu đỏ máu; Ajmaline cho màu
đỏ.…thuốc thử có thể là tác nhân
khử như H2SO4 đđ
Oxi hóa như H2O=,k2Cr2O7, HNO3, H2SO4.
Oxi hóa khử.
Đôi khi người ta dùng cả tác nhân trùng hợp
hóa.