Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Trình bày được định nghĩa, phân loại cồn
thuốc.
• Kể được các thành phần của cồn thuốc
• Trình bày được 3 phương pháp điều chế
cồn thuốc
• Nêu được cách bảo quản và kiểm tra chất
lượng cồn thuốc
4. ĐỊNH NGHĨA
Cồn thuốc là những chế phẩm lỏng, được điều
chế bằng phương pháp chiết xuất dược liệu hoặc
hòa tan cao thuốc, dược chất theo tỷ lệ qui định
trong ethanol ở các nồng độ khác nhau.
(DĐVN III)
5. PHÂN LOẠI
Cồn thuốc được phân loại theo nhiều cách:
Theo thành phần nguyên liệu:
- Cồn thuốc đơn: cồn cà độc dược, cồn ô đầu, cồn
cánh kiến trắng..
- Cồn thuốc kép: cồn kép opi- benzoic..
Theo nguồn gốc dược liệu: cồn thuốc thảo mộc,
cồn thuốc động vật, ..
Theo phương pháp điều chế: cồn thuốc điều chế
bằng phương pháp ngâm lạnh, cồn thuốc điều chế
bằng phương pháp ngấm kiệt, cồn thuốc điều chế
bằng phương pháp hòa tan.
6. NGUYÊN LIỆU
Dược liệu:
Đạt các tiêu chuẩn qui định về: hàm lượng hoạt
chất, độ ẩm, tỷ lệ tạp chất. Chia nhỏ đến độ mịn
thích hợp.
Vd: - ngấm kiệt : bột nửa min.
- ngâm lạnh phân đoạn: thường dùng dạng
bột khô.
7. NGUYÊN LIỆU
Dung môi:
- Ethanol 30- 60o : hoạt chất dễ tan trong nước,
không chứa tinh dầu
- Ethanol 70o: dược liệu chứa alkaloid, glycoside
(dược liệu độc)
- Ethanol 80- 90o: hoạt chất là các tinh dầu,
nhựa thơm
- Ethanol 90- 95o: hoạt chất dễ bị thủy phân (ô đầu)
8. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
- Đối với dược liệu thường không qui định hàm
lượng hoạt chất: 1 phần dược liệu điều chế được
5 phần cồn thuốc
- Đối với dược độc : 1 phần dược liệu điều chế
được 10 phần cồn thuốc.
9. KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
Có 3 phương pháp:
- Phương pháp ngâm lạnh
- Phương pháp ngấm kiệt
- Phương pháp hòa tan
10. PHƯƠNG PHÁP NGÂM LẠNH
• DL + DM lấy dịch (gạn, ép bã)
• Dịch (để lắng 1-3 ngày) GẠN lấy dịch trong
• ÁP DỤNG: điều chế cồn thuốc chứa hoạt chất tan được
trong cồn ở nhiệt độ thường (không chứa hoạt chất độc,
mạnh) như cồn tỏi, cồn vỏ quýt, cồn gừng, vỏ quế, cánh
kiến trắng…
Ngaâm / bình kín, to phoøng
3-10 ngaøy, thænh thoaûng khuaáy
11. PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT
DL + vñethanol
to phoøng/ 1-3h
mieáng chaén
Döôïc lieäu
Vaät lieäu loïc
3/4
Ethanol
ngaäp DL
1-2 cm
AÙP DUÏNG:
Ñieàu cheá coàn thuoácchöùa
Hoaïtchaátñoäc, maïnh
Tyû leä ñc: 1/ 10
DM: coàn 70o
12. PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
• ÁP DỤNG: Dược chất là cao thuốc, tinh dầu,
hoá chất tan/cồn
• Ưu: cồn thuốc trong, bảo quản lâu, điều chế
nhanh, dễ
• Nhược: mùi vị không đặc trưng
13. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ
• Dược chất là tinh dầu
• Dược chất là hóa chất
• Dược chất là cao thuốc
• Dược chất là DL thảo mộc, động vật
• Dược chất gồm nhiều loại
14. DƯỢC CHẤT LÀ TINH DẦU
Hòa tan thường,
Tỷ lệ tinh dầu 2%,
Dung môi là cồn 90o
15. DƯỢC CHẤT LÀ HÓA CHẤT
• Độ cồn và tỷ lệ dược chất không nhất định
• Hòa tan thường hoặc dùng chất trung gian hòa
tan
16. DƯỢC CHẤT LÀ CAO THUỐC
Hòa tan cao thuốc/ cồn:
- Cao thuốc thường dùng cồn 60o
- Cao thuốc độc dùng cồn 70o
17. DƯỢC CHẤT LÀ DƯỢC LIỆU
THẢO MỘC
• DL thường:
PP: Ngâm lạnh hoặc ngấm kiệt,
Tỷ lệ: 1/5
• DL chứa tinh dầu, chất nhựa : dùng cồn 80o
côn tỏi ( cồn 60o )
• DL khác: dùng cồn 60o
• DL độc: dùng cồn 70o, tỷ lệ 1/10
18. DƯỢC CHẤT GỒM NHIỀU LOẠI
• Tùy từng dược chất mà chọn phương pháp và
độ cồn thích hợp
• Rượu thuốc: ngâm một hoặc nhiều vị thuốc
trong rượu (40o) nhiều ngày (100 ngày), tỷ lệ
1/4
19. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
• Định tính:
–Màu sắc, mùi vị
–Hệ số vẩn đục
–Tỷ trọng:
Cắn khô
Phản ứng đặc hiệu
• Định lượng
( Theo chuyên luận riêng)
20. BẢO QUẢN
• Trong chai, lọ kín, để nơi mát, tránh ánh sáng
• Kiểm tra định kỳ nồng độ hoạt chất
23. ĐỊNH NGHĨA
• Theo DĐVNIII, Rượu thuốc là dạng thuốc lỏng
có mùi thơm và vị ngọt, điều chế bằng cách
ngâm dược liệu thực vật hoặc động vật( đã
chế biến) trong rượu hoặc ethanol loãng trong
một thời gian nhất định (tùy theo qui định của
từng công thức) rồi gạn lấy rượu thuốc. Hàm
lượng ethanol trong rượu thuốc không quá
45%.
25. Kỹ thuật điều chế
• Gồm 2 giai đoạn:
- Điều chế dịch chiết
- Pha rượu
26. Kỹ thuật điều chế
* Giai đoạn điều chế dịch chiết:
- Thường sử dụng phương pháp ngâm
lạnh, ngâm phân đoạn
- Ngâm nóng ít sử dụng
- Pp ngấm kiệt: đ/v dược liệu quí
27. Kỹ thuật điều chế
* Giai đoạn pha rượu:
Thêm các chất điều vị, mùi, màu, .. Rượu
thành phẩm thường 20-30%
28. Kiểm soát và bảo quản
* Kiểm soát:
Màu sắc; mùi vị; độ trong và độ đồng nhất
Hàm lượng ethanol đạt yêu cầu.
Tỷ trọng
Độ lắng cặn
Định tính, định lượng.
* Bảo quản
Bao bì kín, nơi mát, tránh ánh sáng