A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchLenam711.tk@gmail.com
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con người
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết học tập
James O. Prochaska là tác giả của loại liệu pháp tâm lý mang tính tổng hợp và chiết trung, với mô hình "xuyên học thuyết" (transtheoretical model). Lý thuyết của ông được ứng dụng rộng rãi trong việc tham vấn thay đổi hành vi, nhất là những hành vi có liên quan đến sức khỏe. Bài này mang tính giới thiệu đại cương về học thuyết này và đã được sử dụng trong việc tập huấn cho nhân viên tham vấn và giáo dục sức khỏe trong các chương trình, dự án về ma túy và HIV/AIDS.
Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchLenam711.tk@gmail.com
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con người
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết học tập
James O. Prochaska là tác giả của loại liệu pháp tâm lý mang tính tổng hợp và chiết trung, với mô hình "xuyên học thuyết" (transtheoretical model). Lý thuyết của ông được ứng dụng rộng rãi trong việc tham vấn thay đổi hành vi, nhất là những hành vi có liên quan đến sức khỏe. Bài này mang tính giới thiệu đại cương về học thuyết này và đã được sử dụng trong việc tập huấn cho nhân viên tham vấn và giáo dục sức khỏe trong các chương trình, dự án về ma túy và HIV/AIDS.
Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
Ap dung lieu phap choi va lieu phap nghe thuat trong viec ho tro tam ly tre e...Câu Lạc Bộ Trăng Non
Bài tham luận của CLB Trăng Non đăng trong Kỷ Yếu Hội Thảo Khoa Học “ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC VÀ GIÁO DỤC HỌC TRONG MỘT XÃ HỘI PHÁT TRIỂN” do Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp. HCM tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 25.05.2013.
- Nhằm giải thích những nhu cầu nhất định của con người cần được đáp ứng như thế nào để một cá nhân hướng đến cuộc sống lành mạnh và có ích cả về thể chất lẫn tinh thần.
- Lý thuyết của ông giúp cho sự hiểu biết của chúng ta về những nhu cầu của con người bằng cách nhận diện một hệ thống thứ bậc các nhu cầu.
1. Nhu cầu sinh lý
2. Nhu cầu an toàn
3. Nhu cầu giao lưu - tình cảm
4. Nhu cầu được tôn trọng
5. Nhu cầu tự hoàn thiện
Tập hợp các bài giảng đại cương môn TÂM LÝ TRỊ LIỆU - Tài liệu huấn luyện của CLB Trăng Non, từ năm 2005 đến nay. Đã từng được đăng tải trên website tâm lý Trị liệu từ năm 2007 đến 2013.
Tài liệu được lược dịch bởi Ngô Minh Uy, theo tài liệu của APA: Careers in Psychology (2011)
Tham khảo toàn văn bản theo địa chỉ:
http://www.apa.org/careers/resources/guides/careers.pdf
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
... Những niềm tin của chúng ta về các mối quan hệ giữa người và người vẫn ảnh hưởng lên trên thái độ và hành vi của chúng ta khi quan hệ với những người khác. Những người làm công tác hỗ trợ nếu nhận biết được những niềm tin của chính họ và có ý thức trăn trở với những câu hỏi liên quan đến các chủ đề nêu trên thì sẽ có thể nhận biết được những ảnh hưởng từ nhân sinh quan của họ lên nhận thức, thái độ và hành vi của họ đối với những người mà họ giúp đỡ...
Ap dung lieu phap choi va lieu phap nghe thuat trong viec ho tro tam ly tre e...Câu Lạc Bộ Trăng Non
Bài tham luận của CLB Trăng Non đăng trong Kỷ Yếu Hội Thảo Khoa Học “ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC VÀ GIÁO DỤC HỌC TRONG MỘT XÃ HỘI PHÁT TRIỂN” do Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp. HCM tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 25.05.2013.
- Nhằm giải thích những nhu cầu nhất định của con người cần được đáp ứng như thế nào để một cá nhân hướng đến cuộc sống lành mạnh và có ích cả về thể chất lẫn tinh thần.
- Lý thuyết của ông giúp cho sự hiểu biết của chúng ta về những nhu cầu của con người bằng cách nhận diện một hệ thống thứ bậc các nhu cầu.
1. Nhu cầu sinh lý
2. Nhu cầu an toàn
3. Nhu cầu giao lưu - tình cảm
4. Nhu cầu được tôn trọng
5. Nhu cầu tự hoàn thiện
Tập hợp các bài giảng đại cương môn TÂM LÝ TRỊ LIỆU - Tài liệu huấn luyện của CLB Trăng Non, từ năm 2005 đến nay. Đã từng được đăng tải trên website tâm lý Trị liệu từ năm 2007 đến 2013.
Tài liệu được lược dịch bởi Ngô Minh Uy, theo tài liệu của APA: Careers in Psychology (2011)
Tham khảo toàn văn bản theo địa chỉ:
http://www.apa.org/careers/resources/guides/careers.pdf
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
... Những niềm tin của chúng ta về các mối quan hệ giữa người và người vẫn ảnh hưởng lên trên thái độ và hành vi của chúng ta khi quan hệ với những người khác. Những người làm công tác hỗ trợ nếu nhận biết được những niềm tin của chính họ và có ý thức trăn trở với những câu hỏi liên quan đến các chủ đề nêu trên thì sẽ có thể nhận biết được những ảnh hưởng từ nhân sinh quan của họ lên nhận thức, thái độ và hành vi của họ đối với những người mà họ giúp đỡ...
Conan J Lum is submitting his resume for consideration for any future mixing job opportunities. He has 3 years of experience mixing in the food and pharmaceutical industries using various mixers and powder products both independently and as part of a team, finishing jobs on time and under budget. He is conscientious, hard-working, pays attention to detail, and is a quick learner eager to improve processes. He provided his contact information and references and asked to be considered for any suitable future openings.
Shero Mold Co., Ltd is a Chinese plastic mould maker located in Taizhou, Zhejiang with over 13 years of experience. They have a 1200 square meter factory with 6 teams for mould making and equipment including high speed German CNC machines, Taiwan/Chinese CNC machines, drills, precision CNC machines, and wire cutters. Shero has experience making both small molds for household products and big molds for automotive parts, using hot runner brands like YUDO and Mastip.
This document contains exercises for practicing communication skills like greeting people, making telephone calls, conducting interviews, and saying goodbye. It introduces 12 characters and has students match the characters to their pictures. The exercises are done in groups and pairs, with models for conversations provided.
The document discusses challenges retirees face with managing their finances, including market volatility, longevity risks, healthcare costs, and inflation. It notes that average healthcare costs for a retiree are around $230,000 and that historically low-risk investments have not kept pace with inflation. The document advocates creating a customized portfolio that includes sources of steady income to outpace inflation and maintain one's standard of living in retirement. It also notes looming issues with Social Security and Medicare funding shortfalls that may require benefit adjustments.
The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive functioning. Exercise causes chemical changes in the brain that may help protect against mental illness and improve symptoms for those who already suffer from conditions like anxiety and depression.
Trigeminal neuralgia is a nerve syndrome that causes an acute, electric-shock-like pain in parts of the face. It is a chronic condition that causes dangerous, irregular, rapid burning or shock-like face pain that lasts for seconds to minutes. Trigeminal neuralgia can be triggered by routine activities like brushing teeth, chewing, or touching the face. The exact cause is unknown but may include pressure on the trigeminal nerve from blood vessels or tumors. Treatment options include medicines, surgery, and complementary approaches.
The document provides guidance on conducting research and writing a research paper. It discusses selecting and narrowing a research topic, developing a tentative bibliography, gathering data through methods like surveys and interviews, organizing and presenting findings, and writing the paper. Key steps covered include formulating questions about the topic, conducting a preliminary search in an encyclopedia, creating a survey questionnaire, tabulating and graphing survey results, planning and conducting interviews, and analyzing interview responses.
key to improving core competitive capacity 4 enterpriseTrung Ngoc
FDI enterprises in Vietnam have developed quality consciousness and effective work styles among their labor through long-term education and training programs. They focus on helping labor understand customer needs and how their work contributes to the enterprise. Quality results and ideas from labor are shared openly, and labor are encouraged and compensated for quality improvements. Developing group work and cooperation with unions also improves quality culture. These practices allow FDI enterprises to increase productivity and competitiveness compared to Vietnamese enterprises.
This document appears to be the menu for a restaurant serving classic Italian cuisine. It includes sections for appetizers, meat, fish, pasta/risotto, pizza, desserts, aperitifs, liquors, beers, soft drinks, and cocktails. Some highlighted dishes include roasted pullet served with wheat and pepper stew, veal ossobuco, and risotto with Jerusalem artichoke mushrooms and pesto. The cocktail menu features several classic Italian drinks like the Negroni, Campari Spritz, and Martini.
This document congratulates several students at Holy Family Mission Centre in Athipalayam for receiving scholarships and achieving class topper status in various grades. Greeshma M S received first rank for being class topper in Standard IX, while Reshma M S and Ancina Antony tied for second rank as class toppers of Standards VII and VI, respectively. Ryan Joyce, Amisha Rose, S Shaun Joshwa, Joseph Daniel, Ann Maria, Treesa Mary, Carol Henna, and Aji C Antony also achieved class topper status in Standards I through XII.
The document provides information about Q Magazine, a UK music magazine published monthly. It discusses the publisher (Bauer Media Group), key people involved in Q Magazine like the Editor-in-Chief, and the production process for the magazine. It also provides details about the target demographics for Q Magazine readers, which are males aged 25-44 who are educated with above-average incomes and interested in indie/alternative music.
This document contrasts things that are easy with things that are difficult. It notes that while it is easy to occupy a small space like a phone directory listing, it is difficult to occupy someone's heart. Other contrasts made include that it is easy to judge others but difficult to recognize one's own errors, easy to hurt those we love but difficult to heal wounds, and easy to say we love but difficult to demonstrate it every day. The document encourages re-sending the message to those appreciated and loved.
The document discusses using the simple present tense to talk about schedules and timetables for future events. It provides examples of verbs like "leave", "start", and "arrive" that are used with time expressions like "tomorrow" or "next week" to indicate future times. There are also exercises where learners order words to form sentences about train departure times and bus times, or answer questions about departure times from a sample timetable.
Vstarschool học sử như thế nào mới là thíchkhoale1901
Học sự theo chuyên đề thật thích. Giúp học sinh tiếp thu bài rất nhanh, nhớ lâu. Đặc biệt với phương pháp học Sử theo chuyên đề giúp các em có nhiều cái nhìn về bài học hơn.
Mọi liên thông tin xin liên hệ vstar.edu.vn
14 Nguyên tắc để thành công - Brian TracyDuyệt Đoàn
Brian Tracy là một tác giả nổi tiếng trên toàn thế giới trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến phát triển bản thân và phát triển sự nghiệp. Ông đã giữ vị trí của một nhà lãnh đạo hàng đầu trong suốt nhiều thập kỷ qua. Không có ai biết về mọi khía cạnh của quy trình bán hàng nhiều hơn ông, và trong cuốn sách tuyệt vời này, ông đã giải thích lý do tại sao ông là một người bán hàng tài ba đồng thời là một giáo viên cực kỳ chuyên nghiệp chuyên dạy một môn nghệ thuật quan trọng nhất của cuộc sống – nghệ thuật thuyết phục tích cực.
Khái niệm Trí tuệ, trẻ chậm phát triển trí tuệ và các cách tiếp cận nóLenam711.tk@gmail.com
Phân tích ưu, nhược điểm của các khái niệm CPTTT từ những cách tiếp cận khác nhau.
+ theo trắc nghiệm trí tuệ
+ theo cơ sở khiếm khuyết
về khả năng điều chỉnh xã hội
+ theo nguyên nhân gây
chậm phát triển trí tuệ
......
Cửu Đỉnh của nhà Nguyễn (tiếng Hán: 阮朝九鼎) là chín cái đỉnh bằng đồng, đặt ở trước sân Thế miếu trong Hoàng thành Huế. Cửu Đỉnh được vua Minh Mạng ra lệnh đúc vào mùa đông năm 1835 và khánh thành vào ngày 1 tháng 3 năm 1837.
Lấy ý tưởng từ Cửu đỉnh của nhà Hạ ở Trung Quốc, vua Minh Mạng ban chỉ dụ cho Nội các vào tháng 10 âm lịch năm Ất Mùi (1835), ra lệnh cho Nội các cùng bộ Công đôn đốc công việc đúc Cửu Đỉnh. Tháng 5 âm lịch năm Bính Thân (1836), phần thô của chín đỉnh đúc xong. Nhưng phải mất gần 8 tháng sau, Cửu Đỉnh mới được chính thức hoàn thành. Buổi đại lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 3 năm 1837 để đặt đỉnh ở sân Thế Miếu dưới sự chủ trì của vua Minh Mạng. Trong thời kỳ chiến tranh Đông Dương rồi chiến tranh Việt Nam, theo đó là suy thoái của thời kỳ bao cấp (1945 - 1981), Cửu Đỉnh vẫn không dời chuyển và còn nguyên vẹn tới ngày nay.
Cửu Đỉnh gồm chín cái đỉnh đồng, mỗi đỉnh có một tên riêng ứng với một thuỵ hiệu của mỗi vị hoàng đế triều Nguyễn. Trên mỗi đỉnh, người ta đều chạm khắc 17 bức họa tiết và 1 bức họa thư, gồm các chủ đề về vũ trụ, núi sông, chim thú, sản vật, vũ khí,...tập hợp thành bức tranh toàn cảnh của đất nước Việt Nam thống nhất thời nhà Nguyễn.
(Source: Wikipedia)
Tự hào sinh viên tâm lý
Proud of being a psychology student
------------
Lời ngỏ
Niềm tự hào… Khoa tôi mang tên Tâm lý – Giáo dục
Luôn vững mạnh… là điều em mong muốn.
Lòng biết ơn… những người thầy ngày đêm đèn sách
Gặt thành công… lời chúc em gửi gắm
Sự cảm mến… những người lái đò lặng lẽ
Thật hạnh phúc… gửi đến Người điều em tha thiết.
Niềm hãnh diện… bạn bè đồng trang lứa
Tự tin lên… là điều mình nhắn nhủ…
Lời cảm ơn sao tỏ hết nỗi niềm!!! …
---------------------------------
Video dự thi Dấu ấn 2016
Đạo diễn, biên kịch: Đặng Thị Huyền Trang
Camera, Dựng phim: Lê Văn Nam
-------------------------------------------
Nhóm thực hiện xin cảm ơn
Cô Nguyễn Thị Trâm Anh
Cô Nguyễn Thị Nguyệt
Cô Nguyễn Thị Minh
cùng các thầy cô giáo trong Khoa Tâm lý - Giáo dục
và các bạn lớp 13CTL
ĐÃ GIÚP ĐỠ VÀ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CHÚNG TÔI THỰC HIỆN VIDEO NÀY!
Link Youtube: https://youtu.be/K8AO0Mpk5Ok
Jonh Bowlby (1907-1990) là nhà phân tâm học người Anh, ông nổi tiếng với nghiên cứu về tập tính học và đưa ra thuyết gắn bó giữa trẻ nhỏ và người chăm sóc hay còn gọi là thuyết về mối quan hệ mẹ - con sớm.
Phương pháP Công não(Alex F. Osborn-1888)
Ông là một giám đốc quảng cáo và là tác giả của các kỹ thuật sáng tạo có tên: công não (Brainstorming).
Phương pháp công não được biết đến phổ biến khi ông đề cập ở cuốn sách Applied Imagination (1953).
Cơ sở sinh lí của trí nhớ là sự hình thành củng cố và khôi phục các đường liên hệ thần kinh tạm thời. Đó là sự để lại dấu vết trong tế bào vỏ não khi cơ thể nhận được kích thích.
Bộ não là cơ quan quan trọng và phức tạp nhất trong cơ thể con người. Khối lượng trung bình của não ở người trưởng thành là 1,3 kg - 2,4 kg.
Não được cấu thành từ hơn 100 tỷ tế bào thần kinh (neuron) và chúng giao tiếp với nhau bởi hàng nghìn tỷ kết nối được gọi là các khớp thần kinh.
Tế bào thần kinh gồm: thân tế bào, một sợi trục và nhiều sợi nhánh, có chức năng gửi và nhận tín hiệu đến rồi đi khỏi não.
Các nhà khoa học gọi mạng lưới đâm nhánh chằng chịt của các tế bào não là "rừng tế bào thần kinh". Các tín hiệu di chuyển qua “rừng thần kinh” tạo nên cơ sở của trí nhớ, tư duy và cảm xúc.
Cơ sở sinh lí của trí nhớ là sự hình thành, giữ lại và gợi lại những đường liên hệ thần kinh tạm thời và sự diễn biến của các quá trình lí hóa trong vỏ não và dưới vỏ.
1. Thực nghiệm là phương pháp mà người nghiên cứu chủ động làm xuất hiện những hiện tượng tâm lí cần nghiên cứu sau khi đã tạo ra những điều kiện nhất định.
Phương pháp thực nghiệm được áp dụng phổ biến không chỉ trong nghiên cứu tự nhiên, kỹ thuật, y học mà cả trong xã hội và các lĩnh vực nghiên cứu khác.
Theo quan niệm mới, trí tuệ là kết quả tương tác của con người với môi trường sống, đồng thời cũng là tiền đề cho sự tương tác ấy.
Sống và hoạt động trong cộng đồng với nhiều người khác đòi hỏi phải có sự chú ý đến quy luật xã hội, có sự thừa nhận đánh giá theo chuẩn mực xã hội về hành động của người khác. Từ đó tổ chức đặt kế hoạch và quy định hành động của mình. Những yêu cầu trên đòi hỏi ngoài trí thông minh và trí sáng tạo thì con người cần có trí tuệ xã hội.
Mô hình trí tuệ của C.Spearman
Charles Edward Spearman (1863-1945) là nhà tâm lý học người Anh. Ông là học trò của Wundt và là cha đẻ của lý thuyết trắc nghiệm cổ điển.
Có nhiều quạn niệm khác nhau về bản chất của sáng tạo tuy nhiên đều có một số điểm chung như sau:
Sáng tạo là việc tạo ra cái mới ở những mức độ khác nhau.
Cái mới con người tạo ra nhằm để phục vụ cho cuộc sống con người, nhu cầu của xã hội.
Quá trình tạo ra cái mới của sáng tạo có sự tham gia khá đầy đủ của các quá trình tâm lí của cá nhân.
Thực trạng kỹ năng thảo luận nhóm của học sinh trường thpt hòa vangLenam711.tk@gmail.com
Hiện nay trong trường THPT, phương pháp dạy học này còn ít sử dụng, có thể do thời gian eo hẹp, sự sắp xếp thời khóa biểu chưa hợp lí, cơ sở vậy chất thiếu thốn(phòng học, lớp hoc không đầy đủ cho các nhóm học sinh thảo luận.v.v...., nên thầy cô rất ít cho học sinh thảo luận nhóm vì vậy học sinh trong các trường thpt thiếu các kỹ năng thảo luận nhóm.
Trí khôn: Là khả năng suy nghĩ và hiểu biết
Trí tuệ: Khả năng nhận thức lí tính đạt đến một trình độ nhất định
Trí năng: Năng lực hiểu biết
Trí lực: Năng lực trí tuệ
Trí óc: Biểu trưng của khả năng nhận thức và tư duy
Trí thông minh: Trí lực tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh
Nhanh trí, khôn khéo, tài tình trong ứng phó
KỸ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CÁC TÌNH HUỐNG GÂY CĂNG THẲNG VÀ QUẢN LÝ CẢM XÚC CHO HỌC ...Lenam711.tk@gmail.com
1. Khái niệm sự căng thẳng và các tình huống gây căng thẳng
2. Biểu hiện của sự căng thẳng
3. Các biện pháp ứng phó với căng thẳng và ý nghĩa
4. Các bước rèn luyện kỹ năng ứng phó với căng thẳng
5. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc và vai trò của nó trong cuộc sống
6. Các bước để rèn luyện kỹ năng kiểm soát cảm xúc.
7. Vận dụng giải quyết một số tình huống đơn giản và duy trì thái độ tích cực.
Hệ thống giáo dục chế độ khoa cử nước đại việt dưới thời trần (1225 - 1400)Lenam711.tk@gmail.com
Việt Nam là một quốc gia giàu truyền thống và coi trọng nhân tài. Sự đề cao việc học , tôn vinh người thầy, coi trọng bậc hiền tài đã tạo nên truyền thống hiếu học hàng ngàn năm ở nước ta. Bởi vì nhân tài là tinh hoa của đất nước, là nguyên khí của quốc gia. Và để tìm ra và tuyển chọn bộ máy lãnh đạo đất nước các triều đại phong kiến Việt Nam đa phần là thông qua chế độ khoa cử, tức là thông qua các kì thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước. Tuy nhiên, hệ thống giáo dục khoa cử Việt Nam có bước đầu khởi sắc đầy gian truân.
Giáo dục đang trở thành quốc sách hàng đầu, chấn hưng giáo dục là chìa khoá mở cửa vào tương lai dân tộc. Văn hoá, khoa học và đội ngũ trí thức đang giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp chung của đất nước.
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
A. Bandura, J. Rotter với hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cách
1. A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH CƯỚ Ộ Ậ Ứ
TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHẾ
A. S l c ti u sơ ượ ể ử :
• Albert Bandura: sinh ngày 04 tháng 12 năm 1925, t i th tr n nhạ ị ấ ỏ ở
mi n b c Mundare Alberta, Canada. Ông là m t nhà tâm lí h c n iề ắ ộ ọ ổ
ti ng trong th k XX v i Thuy t nh n th c xã h i. Ông nh n b ng cế ế ỉ ớ ế ậ ứ ộ ậ ằ ử
nhân tâm lý h c Đ i h c British Columbia vào năm 1949. Ông đã điọ ở ạ ọ
vào Đ i h c Iowa, n i ông nh n b ng Ti n sĩ vào năm 1952. Đây là n iạ ọ ơ ậ ằ ế ơ
ông đã ch u nh h ng c a truy n th ng hành vi và lý thuy t h c t p.ị ả ưở ủ ề ố ế ọ ậ
Năm 1953, ông b t đ u d y t i tr ng Đ i h c Stanphord. Ông c ngắ ầ ạ ạ ườ ạ ọ ộ
tác v i Richard Walters, k t qu là h đã hoàn thành cu n sách đ uớ ế ả ọ ố ầ
tiên: N i lo n n i tu i d y thì (Adolsecent Agression) vào năm 1959.ổ ạ ơ ổ ậ
Ngay t đ u nh ng năm 60, ông đã nêu gi thuy t v Thuy t hành viừ ầ ữ ả ế ề ế
và ngay t đ u ông đã xác đ nh là Thuy t hành vi xã h i, sau này g i làừ ầ ị ế ộ ọ
Thuy t nh n th c xã h i.ế ậ ứ ộ
• Julian B. Rotter: sinh tháng 10 năm 1916 t i Brooklyn. Rotter quan tâmạ
đ n tâm lý h c b t đ u khi ông còn h c trung h c và đ c sách c aế ọ ắ ầ ọ ọ ọ ủ
Freud và Adler. Rotter tham d Brooklyn College, n i ông b t đ u thamự ơ ắ ầ
d các cu c h i th o đ c đ a ra b i Adler và các cu c h p c a H iự ộ ộ ả ượ ư ở ộ ọ ủ ộ
Tâm lý h c cá nhân trong nhà c a Adler. Rotter theo h c t i Đ i h cọ ủ ọ ạ ạ ọ
13CTL - NHÓM 6 1
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
2. Iowa. Sau khi hoàn thành b ng th c sĩ, Rotter m t m t t p trong tâm lýằ ạ ấ ộ ậ
h c lâm sàng - m t trong s ít có s n t i th i đi m đó - t i B nh vi nọ ộ ố ẵ ạ ờ ể ạ ệ ệ
nhà n c Worcester Massachusetts.ướ Ông đã xu t b nấ ả H c Xã h i vàọ ộ
Tâm lý lâm sàng vào năm 1954 . Rotter đã t ng là ch t ch c a các đ nừ ủ ị ủ ơ
v tâm lý M c a Hi p h i Tâm lý h c Xã h i và Nhân cách và Tâm lý lâmị ỹ ủ ệ ộ ọ ộ
sàng. Năm 1989, ông đã đ c trao gi i th ng American Psychologicalượ ả ưở
s c c a Hi p h i đóng góp khoa h c.ắ ủ ệ ộ ọ
13CTL - NHÓM 6 2
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
3. B. N i dung h c thuy tộ ọ ế
I. Albert Bandura v i cách ti p c n nh n th c xã h i đ i v i nhânớ ế ậ ậ ứ ộ ố ớ
cách con ng iườ
Đ u nh ng năm 60, ông đã nêu gi thuy t v Thuy t hành vi c aầ ữ ả ế ề ế ủ
mình, trong đó ngay t đ u ông đã xácừ ầ đ nh là Thuy t hành vi xã h i, sauị ế ộ
này g i là Thuy t nh n th c xã h i. Thuy t nh n th c xã h i có nghĩa làọ ế ậ ứ ộ ế ậ ứ ộ
nghiên c u hành vi c pứ ở ấ đ hình thành và thayộ đ i trong nh ng tìnhổ ữ
hu ng xã h i.ố ộ
1. C u trúc c a nhân cáchấ ủ
Nh ng nghiên c u c a Bandura d a vào s quan sát hành vi c aữ ứ ủ ự ự ủ
nh ng nghi m th trong quá trình quan sátữ ệ ể . H th ng c a Banduraệ ố ủ
không ch mangỉ tính ch t hành vi mà còn mang c tính ch t nh nấ ả ấ ậ
th cứ . Các quá trình nh n th cậ ứ đóng vai trò quan tr ng nh t trongọ ấ
Thuy t nh n th c xã h i, vi c xem xét chúng là s khác bi t c b nế ậ ứ ộ ệ ự ệ ơ ả
v quanề đi m c a Bandura v i h th ng Skinnerể ủ ớ ệ ố .
Ông đ a ra mô hình hành vi nh sau: Kích thích - Nh n th c -ư ư ậ ứ
Ph n ng - C ng c .ả ứ ủ ố Tuy cùng đ c p đ n v n đ hi u qu c aề ậ ế ấ ề ệ ả ủ
hành vi t o tác trong vi c c ng c hành vi l p l i, nh ng gi aạ ệ ủ ố ặ ạ ư ữ
Skinner và Bandura có s hi u khác nhau v vai trò c a nó (c a k tự ể ề ủ ủ ế
qu ).ả Đ i v i nh ng nhà hành vi t o tác, k t quố ớ ữ ạ ế ả đóng vai trò là kích
thích c ng c , làm tăng c ng đ và t n s xu t hi n c a hành viủ ố ườ ộ ầ ố ấ ệ ủ
l p l i.ặ ạ Còn theo Bandura, k t qu c a hành vi có vai trò cung c pế ả ủ ấ
thông tin v nh ng hànhề ữ đ ng phù h p hay không, t o ra kỳ v ngộ ợ ạ ọ
và đ ng c ch th h ng t i hànhộ ơ ở ủ ể ướ ớ đ ng m i.ộ ớ Nh ng ho t đ ngữ ạ ộ
nh n th c không mang tính t trậ ứ ự ị - kích thích và c ng c ki m soátủ ố ể
tính ch t và s xu t hi n c a chúng. Nh v y theo mô hình c u trúcấ ự ấ ệ ủ ư ậ ấ
c a Bandura, nh n th c là nhân t c t lõi c a nhân cách.ủ ậ ứ ố ố ủ Bandura
th a nh nừ ậ vai trò c a c ng c trong vi củ ủ ố ệ đi u ch nh hành viề ỉ c a conủ
13CTL - NHÓM 6 3
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
4. ng i, nh ng ông cũng tin - th m chí còn ch ng minh b ng th cườ ư ậ ứ ằ ự
nghi m r ng con ng i ti p thu h u nh t t c các d ng hành việ ằ ườ ế ầ ư ấ ả ạ
mà không tr c ti p nh nự ế ậ đ c m t s c ng c nào c .ượ ộ ự ủ ố ả Chúng ta
không ph i lúc nào cũngả đòi h i c ng c , chúng ta có th h c quaỏ ủ ố ể ọ
kinh nghi m c a ng i khác và h u qu c a nh ng hành việ ủ ườ ậ ả ủ ữ đó.
2. Đ ng c hộ ơ ệ
Theo A. Bandura, ph n ng hành vi không v n hành m t cáchả ứ ậ ộ
tự đ ng b i các tác nhân kích thích bên ngoài nhộ ở ư đã x y ra trong rôả
b t hay máy móc. Ng c l i, ph n ngố ượ ạ ả ứ đ i v i kích thích là nh ngố ớ ữ
ph n ng t kích ho t.ả ứ ự ạ
a. Nh n th c:ậ ứ
Quá trình nh n th c tácậ ứ đ ng m nh, quy t đ nh đ n hành viộ ạ ế ị ế
c a con ng i. Nh n th c có vai trò quan tr ngủ ườ ậ ứ ọ đ c bi t trongặ ệ
vi c đi u ch nh các ch c năng tâm lí làm thayệ ề ỉ ứ đ i (tăng hayổ
gi m) m t hành vi nàoả ộ đó.
Theo Bandura, nh n th c có liên quanậ ứ đ n s đánh giá vế ự ề
vi c con ng i có th t ch c t t nh th nào và qu n lý lệ ườ ể ổ ứ ố ư ế ả ộ
trình hành đ ng đòi h i gi i quy t các tình hu ng t ng laiộ ỏ ả ế ố ươ
ch aứ đ ng nhi u y u tự ề ế ố căng th ng khó d báo.ẳ ự
Nh v y quá trình nh n th cư ậ ậ ứ đóng vai trò quan tr ng nh t,ọ ấ
là nhân t c t lõi cho vi c thúcđ y hành vi c a con ng i.ố ố ệ ẩ ủ ườ
b. Ni m tin:ề
Bandura nh n m nh nh h ng c a nh ng tâm th nhấ ạ ả ưở ủ ữ ế ư
ni m tin, kỳ v ngề ọ đ n hành vi c a con ng i. Theo Bandura, sế ủ ườ ự
t tin là nh n th c v năng l c, ni m tin r ng chúng ta s h uự ậ ứ ề ự ề ằ ở ữ
các k năng cá nhân và kh năng hànhỹ ả đ ng s giúp ta ti p xúcộ ẽ ế
m t cách tr c ti p và thành công trong nh ng tình hu ng khóộ ự ế ữ ố
khăn đ nh tr c. Theo ông, các cá nhân s h u ni m tin r ngị ướ ở ữ ề ằ
13CTL - NHÓM 6 4
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
5. h có kh năng đ th c hành vi cọ ả ể ự ệ đo l ng s ki m soát các ýườ ự ể
nghĩ, xúc c m và hànhả đ ng. Ông cho r ng, ti n trình c a sộ ằ ế ủ ự
sáng t o và s d ng các ni m tin vào b n thân là kháạ ử ụ ề ả đ n gi n:ơ ả
Các cá nhân th c hi n hành vi, gi i thích nh ng thành t u vự ệ ả ữ ự ề
ho tạ đ ng c a h , dùng nh ng s th hi nộ ủ ọ ữ ự ể ệ đ phát tri n ni mể ể ề
tin về năng l c, nh m ti n hành các hành vi ti p theo trong cácự ằ ế ế
lĩnh v c t ng t và hành đ ng hoà h p v i ni m tin đã t oự ươ ự ộ ợ ớ ề ạ
ra…
Vào nh ng năm cu i th p niên 80 c a th k tr c,ữ ố ậ ủ ế ỷ ướ
Bandura đã th c hi n cu c nghiên c u giúp nh n ra y u t tự ệ ộ ứ ậ ế ố ự
tin có nh h ng nh th nào t i ho tả ưở ư ế ớ ạ đ ng c a các nhàộ ủ
lãnh đ o kinh doanh. Làm vi c cùng v i nhi u sinh viên t cácạ ệ ớ ề ừ
tr ngườ đ i h c kinh doanh hàngạ ọ đ u, Bandura nói v i m t n aầ ớ ộ ử
trong s các sinh viên r ng hố ằ ọ đ c đánh giá d a trên các khượ ự ả
năng c h u c a h đ qu n lý m t t ch c mô ph ng. S sinhố ữ ủ ọ ể ả ộ ổ ứ ỏ ố
viên còn l iạ đ c nói r ng h đ c đánh giá d a trên kh năngượ ằ ọ ượ ự ả
thích nghi và tìm ki m các k năng c n thi t đ thành côngế ỹ ầ ế ể
trong m t t ch cộ ổ ứ đ c mô ph ng vi tính hoá. Các sinh viênượ ỏ
đ c đ ngh t phân công l n nhau các nhi m v sao cho hi uượ ề ị ự ẫ ệ ụ ệ
qu nh t và nhanh chóng hoàn thành m c tiêuả ấ ụ đ ra. Nh ngề ữ
nhà nghiên c uứ đ t ra các m c tiêu m cặ ụ ở ứ đ r t cao đ quanộ ấ ể
sát các sinh viên ch ngố đ và linh ho t ra sao v i thách th c,ỡ ạ ớ ứ
k t qu r t n t ng. Nh ng sinh viên tin r ng hế ả ấ ấ ượ ữ ằ ọ đ c t doượ ự
thích nghi và c i thi n v nả ệ ẫ duy trì s d o dai và b n b ,ự ẻ ề ỉ đ c bi tặ ệ
trong suy nghĩ và s t tin qu n lý c a h . H gi cho t ch cự ự ả ủ ọ ọ ữ ổ ứ ở
m c khát v ng l n. Các suy nghĩ lý trí c a h mang tính hứ ọ ớ ủ ọ ệ
th ng r t cao và hố ấ ọ đ m b o y u t sáng t o cho t ch c luônả ả ế ố ạ ổ ứ
m c cao. Ng c l i, nh ng sinh viên tin r ng các k năng v nở ứ ượ ạ ữ ằ ỹ ố
có và nh tấ đ nh c a h đang đ c đ t vào cu c th nghi m r tị ủ ọ ượ ặ ộ ử ệ ấ
nhanh chóng suy s p. Vi c ra quy tụ ệ ế đ nh c a h tr nên th tị ủ ọ ở ấ
13CTL - NHÓM 6 5
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
6. th ng ngay khi hườ ọ đ ng ph i khó khăn và h t b nh ngụ ả ọ ừ ỏ ữ
khát v ng l n cho t ch c. Bandura cho bi t thôngọ ớ ổ ứ ế đi p đâyệ ở
chính là t m quan tr ng c a ni m tin m i con ng i v vi cầ ọ ủ ề ỗ ườ ề ệ đ iố
phó v i các yêu c u ho tớ ầ ạ đ ng ph c t pộ ứ ạ
T đó ông đãừ đ ra mô hình t tin nh sau:ề ự ư
Qua mô hình trên ta có th th yể ấ đoán tr c đ u raướ ầ là s triự
giác th y tình hu ng không mang l iấ ố ạ đáp ng nào, s gây raứ ẽ
tr ng ph t ho c không th ch uừ ạ ặ ể ị đ ng đ c thay vì d aự ượ ự
vào đi u tri giác th y kh năng b t c p c a mình. Còn tri giácề ấ ả ấ ậ ủ
th y s b t c p c a b n thân s d n t i nh ngấ ự ấ ậ ủ ả ẽ ẫ ớ ữ đi u đoánề
tr c hi u năng. Mô hình t tin c a Banduraướ ệ ự ủ đ t nh ng đi uặ ữ ề
đoán tr c v hi u năng v trí gi a con ng i v i ng x c aướ ề ệ ở ị ữ ườ ớ ứ ử ủ
mình; nh ngữ đoán tr c đ u ra đ c đ t v trí gi a ng xướ ầ ượ ặ ở ị ữ ứ ử
và đ u ra (h u qu ) đ c đoán tr c.ầ ậ ả ượ ướ
Qua đó ta cũng th y r ng: Nh ng ai tin r ng s đáp ng làấ ằ ữ ằ ự ứ
vô ích vì lí do kém lòng t tin thì ph i phát tri n tài năng nh mự ả ể ằ
khích l s tri giác v hi u năng c a mình. M t khác khi m tệ ự ề ệ ủ ặ ộ
13CTL - NHÓM 6 6
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
7. ng i tin r ng sườ ằ ự đáp ng là vô ích vì lí do nh ng tiênứ ữ đoán về
h u qu , sau đó lí do môi tr ng ch không ph i vì lí do conậ ả ườ ứ ả
ng i, thì có th c n làm thayườ ể ầ đ i nh m tăng c òng kh năngổ ằ ư ả
đáp ng.ứ
Ch ng h n, n u ta lúng túng trong vi c s d ng chi c máy viẳ ạ ế ệ ử ụ ế
tính c a m t ng i b n, thì ph i chăng vì ta s d ng sai ho c vìủ ộ ườ ạ ả ử ụ ặ
lí do có tr c tr c nàoụ ặ đó trong chi c máy tính. N u tin vào lí doế ế
trên thì ta ph i phát huy k năng và hi u năng c a mình. N uả ỹ ệ ủ ế
tin vào lí do sau thì có l c n có aiẽ ầ đó s a l i cái máyử ạ
c. C ng c giao ti p:ủ ố ế
Theo A. Bandura c ng c ch mang tính ch t gián ti p, nóủ ố ỉ ấ ế
góp ph n thúcầ đ y hành vi c a con ng i. Theo ông, c ng cẩ ủ ườ ủ ố
bao g m:ồ
• S c ng c trong quá kh ,ự ủ ố ứ đây là nét chính c aủ
thuy t hành vi truy n th ng.ế ề ố
• S c ng cự ủ ố đ c h ng tr c, ph c v nh m tượ ướ ướ ụ ụ ư ộ
ph n th ng mà chúng ta t ng t ng ra.ầ ưở ưở ượ
• S c ng c ng m, hi n t ng chúng ta nhìn và nhự ủ ố ầ ệ ượ ớ
v mô hìnhề đ c c ng c .ượ ủ ố
Bandura nói r ng nh ng s c ng c này không kích thíchằ ữ ự ủ ố
chúng ta h c nh ng kích thích chúng ta th hi n nh ng gìọ ư ể ệ ữ
chúng ta đã h cọ đ c. Đây là cách ông nhìn vàoượ đ ng c c aộ ơ ủ
chúng ta.
3. S phát tri n nhân cáchự ể
Thuy t nh n th c xã h i c a Bandura cho th y r ng nhânế ậ ứ ộ ủ ấ ằ
cách con ng i là có s thay đ i v ch t, và ông cũng nh n m nhườ ự ổ ề ấ ấ ạ
13CTL - NHÓM 6 7
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
8. tính liên t c c a s phát tri n, con ng i luôn luôn h c t p vàụ ủ ự ể ườ ọ ậ
phát tri n qua t t c các giaiể ấ ả đo n.ạ Albert Bandura xem xét nhân
cách d i d ng m t khuôn m u ph c t p c a nh ng nh h ngướ ạ ộ ẫ ứ ạ ủ ữ ả ưở
qua l i liên t c c a cá th , hành vi và tình hu ng.ạ ụ ủ ể ố
a. H c t quan sát hay r p khuôn:ọ ừ ậ
Theo ông, s phát tri n nhân cách chính là s phát tri nự ể ự ể
c a hành vi. Hành viủ đ c phát tri n thông qua quá trình quanượ ể
sát, mô hình hóa và b t ch c. Bandura cho r ng các nhàắ ướ ằ
hành vi truy n th ngề ố đã xem xét không đúng m c nh h ngứ ả ưở
m nh m mà mô hình hoá và b t ch cạ ẽ ắ ướ đ i v i vi c hìnhố ớ ệ
thành hành vi c a con ng i. T m quan tr ng c a môủ ườ ầ ọ ủ
hìnhđ c th y trong cách gi i thích c a Bandura v cái gìượ ấ ả ủ ề đã
x y ra nh là k t qu quan sát ng i khác.ả ư ế ả ườ
• Ng i quan sát có th thuườ ể đ c các ph n ng m i.ượ ả ứ ớ
• Vi c quan sát mô hình có th làm m nh lên ho cệ ể ạ ặ
y uế đi các ph n ng s n có.ả ứ ẵ
• Vi c quan sát mô hình có th làm tái xu t hi n ph nệ ể ấ ệ ả
ngứ đã b lãng quên.ị
A. Bandura đã ti n hành nh ng nghiên c u qui mô l n vế ữ ứ ớ ề
đ c đi m c a nh ng mô hình có nh h ng l n đ nặ ể ủ ữ ả ưở ớ ế
hành vi c a chúng ta (video)ủ
Trong nghiên c u kinh đi n, Bandura đã nghiên c u tácứ ể ứ
đ ng c a các mô hình s ng, b o l c c a con ng i trên phimộ ủ ố ạ ự ủ ườ
nh, trong phim ho t hình đ n hành vi b o l c c a tr emả ạ ế ạ ự ủ ẻ
tr c tu i h c. Ôngướ ổ ọ đã cho quay b phim do m t n sinh viênộ ộ ữ
h c trò c a ôngọ ủ đóng vai c ý đánh đ p m t con búp bê tr ngố ậ ộ ứ
bobo (bobo doll). Sinh viên n này trong lúcữ đ m đá qu tr ngấ ả ứ
13CTL - NHÓM 6 8
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
9. nh a y và la lên: Sockeroo! Ch taự ấ ị đá qu tr ng, ng i lênả ứ ồ
nó, đánh b ng búa, đ ng th i la l i v i nhi u câu nói mang n iằ ồ ờ ố ớ ề ộ
dung thù đ ch. Sau đó Bandura đem cu n phim nàyị ố đem chi uế
cho các em nh h c l p m u giáo xem. Sau đó các em đ cỏ ọ ớ ẫ ượ
cho ra ch i trong căn phòng có m t con búp bê tr ng và m yơ ộ ứ ấ
cái búa nh a. M t nhóm các nhà nghiên c u ng i quan sát v iự ộ ứ ồ ớ
gi y bútấ đ chu n b ghi chép. Nh đãể ẩ ị ư đ c ông tiênượ đoán và
nh ng ng i quan sátữ ườ đã ghi nh n r ng m t s đông các emậ ằ ộ ố
xúm vào đánh đ p con búp bê tr ng bobo r t hăng hái. Cácậ ứ ấ
em v a đánh con búp bê tr ng v a la hét " Sockeroo", cácừ ứ ừ
em đá con búp bê, ng i lên nó,ồ đánh nó b ng búa y nh cácằ ư
em đã nhìn th y trong video. Nói khácấ đi các em b t ch c côắ ướ
sinh viên trong cu n phim và các em b t ch c khá chínhố ắ ướ
xác. Đi u này di n bi n nhề ễ ế ư đã d đ nh ban đ u, nh ng đi mự ị ầ ư ể
đáng chú ý Bandura đ a ra là nh ng tr em này thayư ữ ẻ đ i hànhổ
vi c a mình mà ch ng c n ph iủ ẳ ầ ả đ c th ng hay có nh ngượ ưở ữ
tính toán tr c đó. Ông g i đây là hi n t ng h c băng cáchướ ọ ệ ượ ọ
quan sát hay r p khuôn. Bandura làm m t s l n nh ng d ngậ ộ ố ớ ữ ạ
bi n th c a nghiên c u này. Mô hình trênế ể ủ ứ đ c gi i thi uượ ớ ệ
thêm ph n th ng và hình ph t d i nhi u cách khác nhau vàầ ưở ạ ướ ề
khi tr emẻ đ c th ng cho hành vi b t ch c c a mìnhượ ưở ắ ướ ủ đã tỏ
v không còn hào h ng và không còn thích thú n a. Nhi uẻ ứ ữ ề
ng i ch t v n ông và cho r ng con búp bê qu tr ng boboườ ấ ấ ằ ả ứ
là đ b đ m đá. Vì th Banduraể ị ấ ế đã quay m t b phim m i.ộ ộ ớ
L n này cô sinh viên trầ ẻ đ m đá m t anh h s ng th t. Khi vàoấ ộ ề ố ậ
phòng ch i, các em bé xúm vào và b t ch c y h t trong phim,ơ ắ ướ ệ
thi nhau đ m đá túi b i anh h s ng kia.ấ ụ ề ố
T nh ng kinh nghi m nghiên c u, Bandura thi t l p m từ ữ ệ ứ ế ậ ộ
h th ng thao tác th c nghi m bao g m các b c cho toàn bệ ố ự ệ ồ ướ ộ
quá trình mô hình hóa. Hay nói cách khác đó là quá trình h cọ
13CTL - NHÓM 6 9
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
10. t p thông qua quan sát, d a trên s ti p nh n và ch n l cậ ự ự ế ậ ọ ọ
thông tin theo nhu c u kh năng riêng c a m i ng i.ầ ả ủ ỗ ườ
T nh ng kinh nghi m nghiên c u, Bandura thi t l p m từ ữ ệ ứ ế ậ ộ
h th ng thao tác th c nghi m bao g m các b c cho toàn bệ ố ự ệ ồ ướ ộ
quá trình mô hình hóa. Hay nói cách khác đó là quá trình h cọ
t p thông qua quan sát, d a trên s ti p nh n và ch n l cậ ự ự ế ậ ọ ọ
thông tin theo nhu c u kh năng riêng c a m i ng i. Banduraầ ả ủ ỗ ườ
phân bi t b n giaiệ ố đo n trong ti n trình h c t p (m t hành viạ ế ọ ậ ộ
m i) thông qua quan sát nh sau:ớ ư
• Chú ý: N u mu n nh n ra m t hành vi nh tế ố ậ ộ ấ đ nh nàoị đó
trong môi tr ng, chúng ta s t p trung t t ng. T ngườ ẽ ậ ư ưở ươ
t , t t c nh ng c n tr trong quá trình t p trung s làmự ấ ả ữ ả ở ậ ẽ
gi m kh năng h c t p qua cách quan sát. N u b n bu nả ả ọ ậ ế ạ ồ
ng , m t m i, phân tâm, say thu c, lúng túng, đau m,ủ ệ ỏ ố ố
s hãi, hay trong tr ng thái quá khích, b n s không thợ ạ ạ ẽ ể
ti p thu t tế ố đ c.ượ Ví d : Khi c g ng b t ch c mô hìnhụ ố ắ ắ ướ
m u, n u mô hình m u h p d n,ẫ ế ẫ ấ ẫ đ y màu s c và cóầ ắ
nh ng h a h n kh thi, chúng ta s chú ý t p trungữ ứ ẹ ả ẽ ậ
nhi u h n. M t mô hình m u g n gũi v i cá nhânề ơ ộ ẫ ầ ớ ở
nh ng khía c nh nàoữ ạ đó s khi n m t cá nhân s t pẽ ế ộ ẽ ậ
trung nhi u h nề ơ
• Gi l iữ ạ : Là kh năng l u gi trí nh v nh ng gì chúngả ư ữ ớ ề ữ
ta đã t p trung chú ý vào. Nghĩa là tái t o hành vi mongậ ạ
mu n b ng cách duy trì hành vi quan sat đ c b ng bi uố ằ ượ ằ ể
t ng. Hành vi, k năng đ c thi t k càngượ ỹ ượ ế ế đ n gi n thìơ ả
càng d ghi nh .ễ ớ
• Các quá trình tái t o v nạ ậ đ ngộ : Cá nhân s chuy n t iẽ ể ả
nh ng hình nh trong h tâm th c hay nh ng mô tữ ả ệ ứ ữ ả
ngôn ng tr thành hành vi th t s .ữ ở ậ ự Đi u này x y ra choề ả
phép m i chúng ta có kh năng l p l i và tái di n hành viỗ ả ậ ạ ễ
ban đ u (v n là mô hình m uầ ố ẫ đ ta b t ch c). M tể ắ ướ ộ
13CTL - NHÓM 6 10
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
11. đi m quan tr ng khác v quá trình l p l i là kh năngể ọ ề ậ ạ ả
b t ch c c a chúng ta s ti n b qua nhi u l nắ ướ ủ ẽ ế ộ ề ầ th cự
t p nh ng hành vi c nậ ữ ầ đ c tái di n. M tượ ễ ộ đi u b t ngề ấ ờ
khác n a là kh năng tái di n c a chúng ta s t t h nữ ả ễ ủ ẽ ố ơ
n u chúng ta liên t c t ng t ng mìnhế ụ ưở ượ đang thao tác
hành vi y. (ấ Ví d : R t nhi u v nụ ấ ề ậ đ ng viênộ đã t ngưở
t ng v nh ng thao tác thi đ u tr c khi h chính th cượ ề ữ ấ ướ ọ ứ
thi đ u.)ấ
• Đ ng cộ ơ: Là m t b ph n quan tr ng trong quá trình h cộ ộ ậ ọ ọ
t p m t thao tác m i. Chúng ta có mô hình m u h pậ ộ ớ ẫ ấ
d n, có trí nh , và kh năng b t ch c. Nh ng n uẫ ớ ả ắ ướ ư ế
không có đ ng c b t ch c, ít nh t là m t lí do t i saoộ ơ ắ ướ ấ ộ ạ
ta ph i b t ch c hành vi này, ta s không h c t p hi uả ắ ướ ẽ ọ ậ ệ
quả đ c. Theo ông, vi c c m nh n k t qu t hànhượ ệ ả ậ ế ả ừ
vi đã th c hi n ho c hình dungự ệ ặ đã th c hi n tự ệ ừ đó hình
thành đ ng c đ ti p t c ho c t b hành vi. K t quộ ơ ể ế ụ ặ ừ ỏ ế ả
có th ba d ng:ể ở ạ
o Tr c ti p:ự ế C m giác ho c c m xúc khi th c hi nả ặ ả ự ệ
hành vi, l i ích ho c t n th t v t ch t c th tr cợ ặ ổ ấ ậ ấ ụ ể ướ
m t, ph n ng tr c ti p c a ng i xung quanh.ắ ả ứ ự ế ủ ườ
Hành vi càng t o c m giác thích thú,ạ ả đ c ng iượ ườ
xung quanh khen thì càng có nhi u c h iề ơ ộ đ đ cể ượ
th c hi n.ự ệ
o C m xúc gián ti p:ả ế Xu t hi n khi t ng t ngấ ệ ưở ượ
mình đang th c hi n hành vi.ự ệ
o C m xúc t do suy nghĩ:ả ự Nh ng ý nghĩa mà cá nhânữ
t gán cho hành vi c a mình d a trên m t chu nự ủ ự ộ ẩ
m c xã h i nàoự ộ đó. Đây là m t y u t tácộ ế ố đ ngộ
m nh h n c k t qu tr c ti p N u t oạ ơ ả ế ả ự ế ế ạ đ cượ
nh ng chu n m c xã h i ng h cho hành vi thì sữ ẩ ự ộ ủ ộ ẽ
tác đ ng m nh trong vi c thúc đ y s th c hi n vàộ ạ ệ ẩ ự ự ệ
duy trì c a hành vi.ủ
13CTL - NHÓM 6 11
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
12. b. T ki m soát:ự ể
T ki m soát là quá trình ki m soát hành vi c a chínhự ể ể ủ
chúng ta, đây chính là b máy v n hành t o nhân cách c a m iộ ậ ạ ủ ỗ
chúng ta. Ông đ ngh có 3 b c sau:ề ị ướ
• T quan sát mình:ự Khi chúng ta nhìn vào b n thân mìnhả
và nh ng hành vi c a chúng ta, chúng ta th ng ki mữ ủ ườ ể
soát nh ng hành vi này trong m t ch ng m c nh tữ ộ ừ ự ấ đ nh.ị
• Đánh giá cân nh c:ắ Chúng ta so sánh nh ng gì chúng taữ
nhìn th y v i m t h tiêu chu n nàoấ ớ ộ ệ ẩ đó. Ch ng h n,ẳ ạ
chúng ta th ng so sánh hành vi c a mình v i tiêu chu nườ ủ ớ ẩ
truy n th ng trong xã h i, nh lu t x th , cách s ng,ề ố ộ ư ậ ử ế ố
g ng m u. Ho c chúng ta có th t t o cho mìnhươ ẫ ặ ể ự ạ
nh ng thang tiêu chu n riêng c a mình (cao ho c th pữ ẩ ủ ặ ấ
h n tiêu chu n chung).ơ ẩ
• C năng t ph n h i:ơ ự ả ồ N u ta b ng lòng v i vi c so sánhế ằ ớ ệ
v i tiêu chu n c a mình, ta s t th ng mình qua cớ ẩ ủ ẽ ự ưở ơ
năng t ph n h i. N u ta không tho mãn v i k t qu soự ả ồ ế ả ớ ế ả
sánh này, chúng ta cũng có thói quen t ph t mình quaự ạ
c năng t ph n h i. Nh ng c năng t ph n h i này thơ ự ả ồ ữ ơ ự ả ồ ể
hi n qua nhi u m cệ ề ứ đ khác nhau, t vi c th ng choộ ừ ệ ưở
mình m t bát ph ,ộ ở đi xem m t b phim hay, t hào vộ ộ ự ề
b n thân. Ho c ta s có nh ng d n v t, tả ặ ẽ ữ ằ ặ ự đày đo mìnhạ
trong h n h c b t mãn.ằ ọ ấ
Trong tâm lý h c cũng có m t khái ni m quan tr ngọ ộ ệ ọ
g n gũi v i khái ni m t ki m soát là khái ni m b n thânầ ớ ệ ự ể ệ ả
hay còn g i là lòng t tr ng hay ni m t hào v b n thânọ ự ọ ề ự ề ả
mình.
Sau đó, ông ti n thêm m t b c xa h n n a. Ông b t đ uế ộ ướ ơ ữ ắ ầ
nhìn vào nhân cách nh m t quá trình ti p c n giao thoaư ộ ế ậ
(interaction) gi a ba đ i l ng: Môi tr ng - Hành vi - Quáữ ạ ượ ườ
trình phát tri n tâm lí c a cá nhân. Theo ông, quá trình phátể ủ
tri n tâm lí c a m t cá nhân t p trung vào kh năng gi choể ủ ộ ậ ả ữ
13CTL - NHÓM 6 12
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
13. mình m t n t ng trong tâm th c và quá trình phát tri nộ ấ ượ ứ ể
ngôn ng c a chúng ta. Thuy t Bandura làm n i b t m tữ ủ ế ổ ậ ộ
t ng tác ph c h p gi a các y u t ng x cá nhân v i cácươ ứ ợ ữ ế ố ứ ử ớ
kích thích do môi tr ng t o ra. M i y u t có th nh h ngườ ạ ỗ ế ố ể ả ưở
t i ho c làm thayớ ặ đ i các y u t khác, và h ng thayổ ế ố ướ đ i hi mổ ế
khi x y ra m t chi u, nó mang tính h t ng ho c hai chi u.ả ộ ề ỗ ươ ặ ề
4. Tâm b nh líệ
Nhi u nghiên c u c a Banduraề ứ ủ đã ch ng t r ng nh ng quanứ ỏ ằ ữ
ni m liên quanệ đ n hi u qu cá nhân có nh h ng quan tr ngế ệ ả ả ưở ọ
đ n nhi u khía c nh c a ho t đ ng con ng i. Theo ông, hi uế ề ạ ủ ạ ộ ườ ệ
qu cá nhân là ý th c t tr ng, tả ứ ự ọ ự đánh giá và s thành th o c aự ạ ủ
cá nhân khi gi i quy t nh ng v nả ế ữ ấ đ c a cu c s ng. Nh ng ng iề ủ ộ ố ữ ườ
có hi u q a cá nhân th p, khi g p nh ng hoàn c nh s ng khácệ ủ ấ ặ ữ ả ố
nhau c m th y mình b t l c; h cho r ng b n thân h có ítả ấ ấ ự ọ ằ ở ả ọ
ho c hoàn toàn không có s c m nhặ ứ ạ đ có th tác đ ng vào tìnhể ể ộ
hu ng s n có. N u nh h g p ph i v nố ẵ ế ư ọ ặ ả ấ đ ho c tr ng i và cề ặ ở ạ ố
g ngắ đ u tiên không mang l i k t qu thì h nhanh chóng t bầ ạ ế ả ọ ừ ỏ
nh ng c g ng ti p theo. Nh ng ng i nh th tin r ng không cóữ ố ắ ế ữ ườ ư ế ằ
gì l thu c vào h c . Theo Bandura, lòng t tin th p có thệ ộ ọ ả ự ấ ể
d nẫ đ n s đ nh giá th c p khi n m t s ki n khó lòngế ự ị ứ ấ ế ộ ự ệ đ cượ
ki m soát và doể đó t o nên stress.ạ
13CTL - NHÓM 6 13
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
14. 5. S c kho tâm líứ ẻ
Công trình nghiên c u c a Banduraứ ủ đã ch ng t r ng, nh ngứ ỏ ằ ữ
ng i có hi u qu cá nhân cao th ng cho r ng h có th xườ ệ ả ườ ằ ọ ể ử
lí đ c nh ng s ki n và ho n c nh s ng b t l i. H chượ ữ ự ệ ả ả ố ấ ợ ọ ờ đ iợ ở
b n thân năng l c kh c ph c nh ng tr ng i. T h tìm ki mả ự ắ ụ ữ ở ạ ự ọ ế
nh ng th thách, làm ph c t p thêm nhi m v , và trong khátữ ử ứ ạ ệ ụ
v ng c a mình ti nọ ủ ế đ n th ng l i, h duy trì m cế ắ ợ ọ ứ đ t tin caoộ ự
vào s c m nh c a b n thân.ứ ạ ủ ả
Nh ng ng i có hi u q a cá nhân cao xem xét nhi u ph ngữ ườ ệ ủ ề ươ
án l a ch nự ọ đ ng công danh và th ng xuyênườ ườ đ t đ c k t qu .ạ ượ ế ả
H nh n đ c đi m s cao trong h c t p, đ t ra cho mình nh ngọ ậ ượ ể ố ọ ậ ặ ữ
m cụ đích cao h n và nói chung có s c kho t t v th ch t vàơ ứ ẻ ố ề ể ấ
tinh th n h n so v i ng i có hi u q a cá nhân th p. Nhìn chungầ ơ ớ ườ ệ ủ ấ
nam gi i hànhớ đ ng có hi u q a h n so v i n gi i. C nam vàộ ệ ủ ơ ớ ữ ớ ả ở
n gi iữ ớ đ u có hi u q a cá nhân đ t m c đ cao nh t vàoề ệ ủ ạ ứ ộ ấ
kho ng gi a cu cả ữ ộ đ i và d n d n gi mờ ầ ầ ả đi sau 60 tu i.ổ
Theo quan đi m c a Bandura, ai ki m soát đ cể ủ ể ựơ ‘’mô hình"
trong xã h i, ng iộ ườ đó ki m soát đ c hành vi c a mình.ể ượ ủ
6. S thayự đ i nhân cách d i tác d ng c a li u pháp tâm lýổ ướ ụ ủ ệ
Câu h iỏ đ t ra là làm cách nàoặ đ thay đ i nh ng d ng hành viể ổ ữ ạ
mà xã h i xem nh là không mong mu n hay không bình th ng.ộ ư ố ườ
Bandura đã t p trung chú ýậ đ n nh ng bi u hi n b ngoài c a sế ữ ể ệ ề ủ ự
13CTL - NHÓM 6 14
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
15. b t th ng - t c làấ ườ ứ đ n hành vi - ch không ph i vào nh ngế ứ ả ữ
xung đ t bên trong có ý th c hay ti m th cộ ứ ề ứ đ c gi đ nh. Vi cượ ả ị ệ
ch a tr nh ng tri u ch ng, theo Bandura, đ ng th i cũng là sữ ị ữ ệ ứ ồ ờ ự
ch a tr chính nh ng r i lo n, vì tri u ch ng và b nh đ c coi làữ ị ữ ố ạ ệ ứ ệ ượ
m t th th ng nh t.ộ ể ố ấ
Đ thay đ i nh ng hành vi l ch chu n, ông đ a ra hai li uể ổ ữ ệ ẩ ư ệ
pháp:
a. Li u pháp t ki m soát:ệ ự ể Đây là ý t ng đ ng sau khái ni mưở ằ ệ
t ph n h i đ c ng d ng vào nh ng kĩ năng li u pháp g iự ả ồ ượ ứ ụ ữ ệ ọ
là t ki m soát.ự ể Đây là l i tr li u t ngố ị ệ ươ đ i có hi u qu v iố ệ ả ớ
nh ng v n đ đ n gi n v thói quen nh : mu n b thu c lá,ữ ấ ề ơ ả ề ư ố ỏ ố
thói ăn v t, hay thói quen ch nh m ng và l i bi ng trongặ ể ả ườ ế
h c t p. D iọ ậ ướ đây là t ng b c áp d ng:ừ ướ ụ
• Bi uể đ cá nhân: Đây là quá trình t quan sát, yêu c uồ ự ầ
m t cá nhân ph iộ ả đ m t th t kĩ đ n hành vi c a mìnhể ắ ậ ế ủ
tr c và sau khi áp d ng li u pháp. Đi u đó sướ ụ ệ ề ẽ cung
c p m t cái nhìn toàn di n v m ng liên quan, tấ ộ ệ ề ả ừ đó
các v n đ s đ c x líấ ề ẽ ượ ử t n g c.ậ ố Ch ng h nẳ ạ đ n gi nơ ả
nh vi c b n đ m xem mìnhư ệ ạ ế đã hút bao nhiêu đi uế
thu c lá m t ngày. Sauố ộ đó b n s vi t nh t kí ghi l iạ ẽ ế ậ ạ
c m xúc c a mình, trongả ủ đó bao g m c nh ng lôi kéo,ồ ả ữ
ví d nh : Hút thu c nh ng lúc nào, n i nào, v i ai, sauụ ư ố ữ ơ ớ
hay tr c b a c m, hút thu c khi u ng cà phê, lúc b nướ ữ ơ ố ố ạ
bu n chán,…ồ Đi u đó sề ẽ cung c p m t cái nhìn toànấ ộ
di n v m ng liên quan, tệ ề ả ừ đó các v n đ s đ c xấ ề ẽ ượ ử
lí t n g c.ậ ố
• K ho ch c i t o môi tr ng sinh ho t:ế ạ ả ạ ườ ạ Đây là b c kướ ế
ti p sau khiế đã có m t khái ni m v c i ngu n c aộ ệ ề ộ ồ ủ
13CTL - NHÓM 6 15
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
16. v nấ đ qua vi c kh o sát kĩ bi u đ hành vi c a mình.ề ệ ả ể ồ ủ
Ch ng h n b n s c t bẳ ạ ạ ẽ ắ ỏ đi m t s lôi kéo có th t oộ ố ể ạ
đi u ki n d n đ n hành vi c a mình. Hãy némề ệ ẫ ế ủ đi cái
g t tàn thu c láạ ố đ p nh t, thay đ i t u ng cà phêẹ ấ ổ ừ ố
sang u ng trà, tránh g p m t ng i hút thu c, nênố ặ ặ ườ ố
nhai k o cao su,…Hãy lên k ho ch c i t o môiẹ ế ạ ả ạ
tr ngườ đ tránh né t t c nh ng nguyên nhân cámể ấ ả ữ
d .ỗ Hãy lên k ho ch c i t o môi tr ngế ạ ả ạ ườ đ tránh néể
t t c nh ng nguyên nhân cám d .ấ ả ữ ỗ
• T kí k t h pự ế ợ đ ng v i mình: Sau cùng, b n có th s pồ ớ ạ ể ắ
x p m t chế ộ ế đ t th ng n u nh b n g n bó v i kộ ự ưở ế ư ạ ắ ớ ế
ho ch mìnhạ đã đ ra và tìm cách k lu t b n thânề ỉ ậ ả
nh ng tránhư đ ng t tr ng ph t mình.ừ ự ừ ạ B n có th vi tạ ể ế
xu ng b n h pố ả ợ đ ng cá nhân v i chính mình, ghi xu ngồ ớ ố
c th nh ngụ ể ữ đi u c n làm và c n tránh: Tôi sề ầ ầ ẽ đi ăn
ph n u tôi gi m hút thu c xu ng còn 5ở ế ả ố ố đi u m tế ộ
ngày. Tôi sẽ đ c cu n sách y trong tu n t i tr c khiọ ố ấ ầ ớ ướ
làm b t c m tấ ứ ộ đi u gì khác…ề B n có th v nạ ể ậ đ ngộ
ng i thân và b n bè giúp b n trong chườ ạ ạ ế đ th ng vàộ ưở
ph t, n u nh b n có v quá d dãi v i mình. Tuyạ ế ư ạ ẻ ễ ớ
nhiên, b n c n l ng nghe h b ng c m xúc tình thân.ạ ầ ắ ọ ằ ả
Vì nhi uề đi u ng i thân nh c nh s làề ườ ắ ở ẽ đi u khóề
nghe.
b. Li u pháp mô hình:ệ Khi thay đ i hành vi, ng i ta s d ngổ ườ ử ụ
mô hình hoá: nghi m th c n quan sát mô hình trong nh ngệ ể ầ ữ
tình hu ng mà h c m th y bố ọ ả ấ ị đe do hay gây h c m giácạ ở ọ ả
lo l ng. Ch ng h n, nh ng tr em s chó quan sát xem m tắ ẳ ạ ữ ẻ ợ ộ
đ a tr cùngứ ẻ đ tu i mình ti p c n chó và ch i v i nó nhộ ổ ế ậ ơ ớ ư
th nào. V i kho ng cách an toàn, nh ngế ớ ả ữ đ a tr này nhìnứ ẻ
th y b n bè cùng tu i d n d n ti p c n chó, xoa mõm chóấ ạ ổ ầ ầ ế ậ
13CTL - NHÓM 6 16
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
17. và ch iơ đùa vui v v i nó. Nh d y b ng ví d tr c quan nhẻ ớ ờ ạ ằ ụ ự ư
th , n i s hãi do chó gây ra tr s d n d n suy gi mđángế ỗ ợ ở ẻ ẽ ầ ầ ả
k .ể Các ph ng pháp tr li u hành vi do Bandura so n th oươ ị ệ ạ ả
trong th c ti n lâm sàng, trong kinh doanh và trong lĩnh v cự ễ ự
giáo d cụ đã đ c s d ng r ng rãi. Ngoài ra, chúng còn cóượ ử ụ ộ
ích trong đi u tr lo n th n kinh ch c năng ám nh, r iề ị ạ ầ ứ ả ố
nhi u tình d c, m t vài tr ng thái lo âu cũng nh giúp choễ ụ ộ ạ ư
vi c nâng cao hi u qu cá nhân.ệ ệ ả
13CTL - NHÓM 6 17
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
18. II. Julian Rotter v i cách ti p c n v n đ nhân cách thông qua lýớ ế ậ ấ ề
thuy t h c t pế ọ ậ
1. C u trúc nhân cáchấ
Julian Rotter cũng gi ng nh Bandura, cho r ng có s t n t i các thố ư ằ ự ồ ạ ể
nghi m ch quan bên trong, đó là nh n th c. Ngòai ra, ông còn cho r ngệ ủ ậ ứ ằ
nh ng tác nhân kích thích bên ngoài và nh ng c ng c c a chúng ta đ cữ ữ ủ ố ủ ượ
đ m b o có th nh h ng đ n hành vi con ng i, nh ng b ng ch t vàả ả ể ả ưở ế ườ ư ả ấ
m c đ nh h ng đó là do nhân t nh n th c c a ch th quy đ nh.ứ ộ ả ưở ố ậ ứ ủ ủ ể ị
Qua nghiên c u, ông đã ch ng t : m t s ng i tin r ng c ng c phứ ứ ỏ ộ ố ườ ằ ủ ố ụ
thu c vào hành vi c a h , khi đó h có tiêu đi m ki m soát bên trong.ộ ủ ọ ọ ể ể
Nh ng ng i khác thì l i cho r ng: c ng c đ c qui đ nh b i nh ngữ ườ ạ ằ ủ ố ượ ị ở ữ
nhân t bên ngoài, nh ng ng i này có tiêu đi m ki m soát bên ngoài.ố ữ ườ ể ể
Hai ngu n g c ki m soát này d n đ n nh ng tác đ ng khác nhau đ i v iồ ố ể ẫ ế ữ ộ ố ớ
hành vi.
2. Đ ng c hộ ơ ệ
Trong lý thuy t xã h i h c t p Julian Rotter cho r ng tính cách đ iế ộ ọ ậ ằ ạ
di n cho m t s t ng tác c a cá nhân c a môi tr ng.ệ ộ ự ươ ủ ủ ườ
Không ai có th t p trung vào các hành vi nh là m t ph n ng tể ậ ư ộ ả ứ ự
đ ng v i m t m c tiêu các kích thích môi tr ng.ộ ớ ộ ụ ườ Thay vào đó, đ hi uể ể
hành vi ng i ta ph i m t c hai: cá nhân (t c là cu c s ng c a mình l chườ ả ấ ả ứ ộ ố ủ ị
s h c t p và kinh nghi m) và môi tr ng (ví d nh ng kích thích r ngử ọ ậ ệ ườ ụ ữ ằ
ng i đó bi t và đáp ng).ườ ế ứ
13CTL - NHÓM 6 18
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
19. Rotter có b n thành ph n chính đ mô hình lý thuy t xã h i h c t pố ầ ể ế ộ ọ ậ
d đoán hành vi c a mình.ự ủ Đây là nh ng hành vi ti m năng, th , tăngữ ề ọ
c ng giá tr , và tình hình tâm lýườ ị
• Hành vi ti m năng.ề Hành vi ti m năng là kh năng tham gia vàoề ả
m t hành vi c th trong m t tình hu ng c th .ộ ụ ể ộ ố ụ ể Đ i v i m iố ớ ỗ
hành vi có th có m t ti m năng hành vi.ể ộ ề Các cá nhân s bi uẽ ể
hi n b t c hành vi có kh năng cao nh t. Nghĩa là chúng ta cóệ ấ ứ ả ấ
s n thái đ ch quan đ i v i k t qu hành vi c a mình trong cácẵ ộ ủ ố ớ ế ả ủ
thu t ng v s l ng, ch t l ng c ng c có th di n ra sauậ ữ ề ố ượ ấ ượ ủ ố ể ễ
hành vi đó.
• Th .ọ Th là xác su t ch quan mà m t hành vi nh t đ nh s d nọ ấ ủ ộ ấ ị ẽ ẫ
đ n m t k t qu c th , ho c m t c ng c nh t đ nh. Và trên cế ộ ế ả ụ ể ặ ộ ủ ố ấ ị ơ
s nh ng đính giá đó đi u ch nh hành vi c a mình.ở ữ ề ỉ ủ
• Tăng c ng giá tr gia c .ườ ị ố Tăng c ng là m t tên khác cho k tườ ộ ế
qu c a các hành vi c a chúng ta.ả ủ ủ Tăng c ng giá tr đ c p đ nườ ị ề ậ ế
nh ng mong mu n c a các k t qu này. Cũng có th hi u làữ ố ủ ế ả ể ể
chúng ta gán cho các c ng c khác nhau nh ng m c đ quanủ ố ữ ứ ộ
tr ng khác nhau và đánh giá giá tr t ng đ i c a chúng trongọ ị ươ ố ủ
các tình hu ng khác nhau.ố
Đoán tr c Công th cướ ứ hành vi ti m năng (BP), th (E) và giá trề ọ ị
gia c (RV) có th đ c k t h p vào m t công th c tiên đoánố ể ượ ế ợ ộ ứ
cho hành vi:BP = f (E & RV)
Công th c này có th đ c đ c nh sau: hành vi ti m năng làứ ể ượ ọ ư ề
m t ch c năng c a th và giá tr tăng c ng.ộ ứ ủ ọ ị ườ N u th và giá trế ọ ị
c t đ u cao, sau đó hành vi ti m năng s cao.ố ề ề ẽ N u m t trong haiế ộ
giá tr c t th ho c là th p, sau đó hành vi ti m năng s th pị ố ọ ặ ấ ề ẽ ấ
h n.ơ
• Tâm lý tình hình. M c dù tình tr ng tâm lý không tìm tr c ti pặ ạ ự ế
vào công th c đ d đoán hành vi c a Rotter, Rotter tin r ng nóứ ể ự ủ ằ
13CTL - NHÓM 6 19
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
20. luôn luôn là quan tr ng đ ghi nh r ng nh ng ng i khác nhauọ ể ớ ằ ữ ườ
gi i thích cùng m t tình hu ng khác nhau. Vì chúng ta s ng trongả ộ ố ố
các môi tr ng tâm lý khác nhau, các môi tr ng này là đaườ ườ
d ng , t ng h p, đ c đáo đ i v i chúng ta cũng nh đ i v i m iạ ổ ợ ộ ố ớ ư ố ớ ỗ
cá nhân, nên rõ ràng là cùng m t s c ng c nh t đ nh có thộ ố ủ ố ấ ị ể
gây ra nh ng tác đ ng khác nhau đ n nh ng ng i khác nhau.ữ ộ ế ữ ườ
Nh v y, theo Rotter, nh ng th nghi m ch quan và kỳ v ng c aư ậ ữ ể ệ ủ ọ ủ
chúng ta là nh ng tr ng thái nh n th c bên trong quy đ nh nh h ngữ ạ ậ ứ ị ả ưở
c a nhân t bên ngoài tác đ ng đ n chúng ta đ n m c nào.ủ ố ộ ế ế ứ
3. S phát tri n nhân cáchự ể :
Nh ng công trình nghiên c u c a Rotter đã gi thi t r ng tiêu đi mữ ứ ủ ả ế ằ ể
ki m sóat c a cá nhân đ c hình thành th i th u, trên c s o phể ủ ượ ở ờ ơ ấ ơ ử ụ
huynh hay các th y cô giáo ti p xúc nh th nào v i tr .ầ ế ư ế ớ ẻ
Thông th ng nh ng b c cha m có tiêu đi m ki m sóat trong làườ ữ ậ ẹ ể ể
nh ng ng i có kh năng tr giúp cho con mình, h hào phóng trong l iữ ườ ả ợ ọ ờ
khen khi chúng đ t thành tích, có s nh t quán trong nh ng đòi h i c aạ ự ấ ữ ỏ ủ
mình v k lu t và không đ c đóan, áp đ t trong quan h t ng tác.ề ỷ ậ ộ ặ ệ ươ
4. Tâm b nh lí:ệ
Ông quan ni m nguyên nhân c a các v n đ tâm lý là hành vi thích nghiệ ủ ấ ề
không t t mang l i b i nh ng kinh nghi m h c t p b l i ho c không đ yố ạ ở ữ ệ ọ ậ ị ỗ ặ ầ
đ .ủ Đ i v i Rotter, các tri u ch ng c a b nh lý gi ng nh t t c các hànhố ớ ệ ứ ủ ệ ố ư ấ ả
vi, đi u ph i đ c h c h i.ề ả ượ ọ ỏ
Theo Rotter, b nh lý có th phát tri n do khó khăn t i b t kỳ đi m nàoệ ể ể ạ ấ ể
trong công th c tiên đoán c a mình.ứ ủ Hành vi có th đ c thích nghiể ượ
13CTL - NHÓM 6 20
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
21. không t t, b i vì các cá nhân không bao gi bi t đ c hành vi thích nghiố ở ờ ế ượ
h n.ơ
• Kỳ v ngọ có th d n đ n b nh lý khi m i ng i có kỳ v ng th p,ể ẫ ế ệ ọ ườ ọ ấ
h không tin r ng hành vi c a h s đ c tăng c ng.ọ ằ ủ ọ ẽ ượ ườ Do đó, họ
đ t ít n l c vào hành vi c a h .ặ ỗ ự ủ ọ
• Tăng c ng giá trườ ị v n đ này có th d n đ n b nh lý. Tăngấ ề ể ẫ ế ệ
c ng là nh ng m c tiêu chúng ta tìm ki m trong cu cườ ữ ụ ế ộ
s ng.ố N u m i ng i đ t ra m c tiêu th c t cao thì h khó cóế ọ ườ ặ ụ ự ế ọ
th đ t đ c cho b n thân.ể ạ ượ ả N u h không c g ng đ thànhế ọ ố ắ ể
công, h có th th t b i.ọ ể ấ ạ Và khi h th t b i, nó kh ng đ nh kỳọ ấ ạ ẳ ị
v ng c a h th p.ọ ủ ọ ấ Quá trình này làm gi m kỳ v ng là m t sả ọ ộ ự
xu t hi n ph bi n trong các b nh lý đ c bi t đ n nh làấ ệ ổ ế ệ ượ ế ế ư
m tộ vòng lu n qu n.ẩ ẩ
5. S c kh e tâm lýứ ỏ
Nh ng nghiên c u c a Rotter ch rõ ràng nh ng ng i có tiêu đi mữ ứ ủ ỉ ữ ườ ể
ki m sóat trong th ng kh e m nh h n v th ch t và tinh th n so v iể ườ ỏ ạ ơ ề ể ấ ầ ớ
nh ng ng i có tiêu đi m ki m soat ngoài. Nhìn chung, h có huy t ápữ ườ ể ể ọ ế
th p, ít m c b nh tim m ch h n, m c lo âu và tr m nh c th p. Hấ ắ ệ ạ ơ ứ ầ ượ ấ ọ
th ng có s đi m cao trong h c t p và cho r ng cu c s ng c a mình cóườ ố ể ọ ậ ằ ộ ố ủ
s l a ch n r ng rãi các kh năng. Các k năng xã h i thành th o, n iự ự ọ ộ ả ỹ ộ ạ ổ
ti ng và ý th c t đánh giá cao h n so v i ng i có tiêu đi m ki m sóatế ứ ự ơ ớ ườ ể ể
ngòai.
13CTL - NHÓM 6 21
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
22. 6. S thayự đ i nhân cách d i tác d ng c a li u pháp tâm lýổ ướ ụ ủ ệ
Đi u tr nên đ c coi là m t tình hình h c t p trong nh ng hành viề ị ượ ộ ọ ậ ữ
thích ng và nh n th c có đ c d y.ứ ậ ứ ượ ạ Các m i quan h nhà tr li u- kháchố ệ ị ệ
hàng đ c xem là t ng t v i m t m i quan h giáo viên-h c sinh.ượ ươ ự ớ ộ ố ệ ọ Có
m t m i quan h n ng m gi a khách hàng và nhà tr li u s cho giá trộ ố ệ ồ ấ ữ ị ệ ẽ ị
tăng c ng nhà tr li u nhi u h n cho khách hàng.ườ ị ệ ề ơ Đi u này cho phép cácề
bác sĩ chuyên khoa d dàng tác đ ng đ n hành vi c a khách hàng thôngễ ộ ế ủ
qua nhi u l i khen ng i và khuy n khích.ề ờ ợ ế
Theo Rotter, b nh lý có th phát tri n do nh ng khó khăn t i b t kỳệ ể ể ữ ạ ấ
đi m nào trong công th c tiên đoán c a mình.ể ứ ủ Hành vi có th đ c thíchể ượ
nghi không t t, b i vì các cá nhân không bao gi h c đ c hành vi lànhố ở ờ ọ ượ
m nh h n.ạ ơ Trong tr ng h p này, các bác sĩ chuyên khoa s đ a ra đườ ợ ẽ ư ề
ngh tr c ti p v hành vi m i đ th và s s d ng các k thu t nh vaiị ự ế ề ớ ể ử ẽ ử ụ ỹ ậ ư
trò-ch i trò ch i đ phát tri n các k năng đ i phó hi u qu h n.ơ ơ ể ể ỹ ố ệ ả ơ
Khi khách hàng có kỳ v ng th p, các nhà li u pháp n l c đ tăng sọ ấ ệ ỗ ự ể ự
t tin c a khách hàng b ng cách s d ng nh h ng c a mình đ giúpự ủ ằ ử ụ ả ưở ủ ể
đi u tr khách hàng có đ c cái nhìn sâu s c vào s phi lý c a h và kỳề ị ượ ắ ự ủ ọ
v ng, hành vi c a n l c h đã tránh ra kh i n i s th t b i.ọ ủ ỗ ự ọ ỏ ỗ ợ ấ ạ Nhìn chung,
các nhà tr li u h c t p xã h i luôn luôn c g ng đ nâng cao kỳ v ngị ệ ọ ậ ộ ố ắ ể ọ
khách hàng c a h đ gia c .ủ ọ ể ố
Trong h đ t ra m c tiêu quá cao, không th c hi n đ c, d n đ nọ ặ ụ ự ệ ượ ẫ ế
làm gi m kỳ v ng, nhà tr li u s giúp khách hàng gi m m c tiêu t i thi uả ọ ị ệ ẽ ả ụ ố ể
13CTL - NHÓM 6 22
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
23. c a h , phát tri n h p lý, tiêu chu n đ t đ c cho b n thân.ủ ọ ể ợ ẩ ạ ượ ả Tính linh
ho t trong thi t l p m c tiêu t i thi u là m t trong nh ng d u hi u c aạ ế ậ ụ ố ể ộ ữ ấ ệ ủ
s c kh e tâm th n t t.ứ ỏ ầ ố Nó là t t h n đ ph n đ u, t ng b c m t, đố ơ ể ấ ấ ừ ướ ộ ể
đ t đ c m t lo t các m c tiêu h n là đ thi t l p m t xa, m c tiêu caoạ ượ ộ ạ ụ ơ ể ế ậ ộ ụ
c cho chính mình.ả M t bác sĩ chuyên khoa Rotter cũng mu n khách hàngộ ố
đ xem xét nh ng h u qu lâu dài c a hành vi, ch không ph i ch làể ữ ậ ả ủ ứ ả ỉ
nh ng h u qu ng n h n.ữ ậ ả ắ ạ
13CTL - NHÓM 6 23
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
24. C. K T LU NẾ Ậ
I. Nét t ng đ ng và khác bi t trong thuy t hành vi c a Bandura soươ ồ ệ ế ủ
v i Rotterớ
• Thuy t hành vi c a Bandura và Rotter đ u ít b o th h n Skinner, xemế ủ ề ả ủ ơ
tr ng vai trò c a y u t nh n th c trong c u trúc nhân cách. C hai đ uọ ủ ế ố ậ ứ ấ ả ề
tin r ng có s t n t i c a th nghi m ch quan bên trong ( ni m tin, kỳằ ự ồ ạ ủ ể ệ ủ ề
v ng…). Và khi đ i m t v i nh ng khó khăn trong tình tr ng các thọ ố ặ ớ ữ ạ ể
nghi m ch quan đang tr ng thái tiêu c c thì s d d n đ n nh ng r iệ ủ ở ạ ự ẽ ễ ẫ ế ữ ố
lo n.ạ
• Tuy nhiên, J. Rotter xem quá trình nh n th c r ng h n so v i A. Bandura,ậ ứ ộ ơ ớ
ông cho r ng các y u t nh n th c có đ quy đ nh b n ch t và m c đằ ế ố ậ ứ ể ị ả ấ ứ ộ
nh h ng c a kích thích bên ngòai cũng nh nh ng c ng c đ n chả ưở ủ ư ữ ủ ố ế ủ
th . Ngòai ra, trong khi Bandura ít đ c p đ n ý nghĩa c a s th ng ph tể ề ậ ế ủ ự ưở ạ
thì Rotter l i cho r ng y u t này có th tác đ ng đ n s phát tri n nhânạ ằ ế ố ể ộ ế ự ể
cách và s thay đ i hànhe vi.ự ổ
II. Nét t ng đ ng và khác bi t trong thuy t hành vi c a Bandura vàươ ồ ệ ế ủ
Rotter so v i Skinnerớ
• C ba h th ng lý thuy t đ u mang tính ch t hành vi nh ngả ệ ố ế ề ấ ư
khác v i Skinner cho r ng hành vi đ c xác đ nh b i môi tr ngớ ằ ượ ị ở ườ
thì Bandura và Rotter l i cho r ng hành vi là t ý th c.ạ ằ ự ứ
• H đ u công nh n vai trò c a y u t c ng c đ i v i vi c đi uọ ề ậ ủ ế ố ủ ố ố ớ ệ ề
ch nh hành vi. Tuy nhiên, so v i Skinner thì Bandura và Rotter l iỉ ớ ạ
xem nh vai trò c a y u t cũng c h n.ẹ ủ ế ố ố ơ
• Bandura cho r ng m i liên h gi a kích thích và ph n ng hànhằ ố ệ ữ ả ứ
vi và c ng c không mang tính ch t tr c ti p nh h th ng c aủ ố ấ ự ế ư ệ ố ủ
13CTL - NHÓM 6 24
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế
25. Skinner đã nêu, ông đ a vào gi a kích thích và ph n ng m tư ữ ả ứ ộ
y u t trung gian là quá trình nh n th c.ế ố ậ ứ
• Theo quan đi m Skinner ai ki m soat đ c c ng c , ng i đóể ể ượ ủ ố ườ
ki m soát đ c hành vi. Còn Bandura thì ai ki m soát đ c “Môể ượ ể ượ
hình” trong xã h i, ng i đó ki m soat đ c hành vi.ộ ườ ể ượ
• Skinner và Bandura đ u đ c p đ n v n đ hi u qu c a hành viề ề ậ ế ấ ề ệ ả ủ
t o tác trong vi c c ng c hành vi l p l i, nh ng l i có s hi uạ ệ ủ ố ặ ạ ư ạ ự ể
khác nhau v vai trò c a nó. V i Skinner thì k t qu đóng vai tròề ủ ớ ế ả
là kích thích c ng c , làm tăng c ng đ và t n s xu t hi n c aủ ố ườ ộ ầ ố ấ ệ ủ
hành vi l p l i. Còn Bandura l i cho r ng k t qu c a hành vi cóặ ạ ạ ằ ế ả ủ
vai trò cung c p thông tin v nh ng hành đ ng phù h p hayấ ề ữ ộ ợ
không, t o ra kỳ v ng và đ ng c ch th h ng t i hành đ ngạ ọ ộ ơ ở ủ ể ướ ớ ộ
m i.ớ
• Gi ng nh Skinner, Bandura đã t p trung chú ý đ n nh ng bi uố ư ậ ế ữ ể
hi n b ngòai c a s b t th ng – t là hành vi – ch khôngệ ề ủ ự ấ ườ ứ ứ
ph i nhũng xung đ t bên trong có ý th c hay ti m th c đ c giả ộ ứ ề ứ ượ ả
đ nhị
• S khác bi t c b n n a gi a Bandura và Rotter so v i Skinner làự ệ ơ ả ữ ữ ớ
h nghiên c u trên nh ng con ng i đang t ng tác v i nhauọ ứ ữ ườ ươ ớ
ch không dùng các lòai đ ng v t nh t đ nh.ứ ộ ậ ấ ị
• Nhìn chung thì dù cách ti p c n và quan đi m có khác nhau thìế ậ ể
đ n cu i cùng h đ u mu n xây d ng các mô hình k thu t,ế ố ọ ề ố ự ỹ ậ
mang tính ch t công ngh , nh m đi u khi n quá trình hìnhấ ệ ằ ề ể
thành và thay đ i hành vi c a con ng i, góp ph n c i thi nổ ủ ườ ầ ả ệ
cu c s ng c cá nhân và xã h i nói chung.ộ ố ả ộ
13CTL - NHÓM 6 25
A. BANDURA, J. ROTTER
VÀ H NG XÃ H I NH N TH C TRONG LÝ THUY T NHÂN CÁCHƯỚ Ộ Ậ Ứ Ế