2. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 2
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3
Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ
Tạo kết tủa
Sau đó tạo phức tan
Ag+, Zn2+, Sn2+, Pb2+, Ni+, Cu2+
(Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Người iu – Cũ)
Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3
Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
Chỉ tạo kết tủa
Các cation kim loại còn lại luôn tạo kết
tủa trong NH3 dư 4
3 3 d 2 3 4
NH OH
AlCl NH H O Al(OH) + NH Cl
• + + →
VẤN ĐỀ 7 : POLIME
Phân loại theo Kiểu
1) Nguồn gốc
Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, ….
Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ xenlulozơ.
Hóa học
Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
Tổng hợp : Còn lại.
2) Cấu trúc
mạng
Không gian :
Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit …
Phân nhánh :
Amilopectin, Glicogen, ….
Không phân nhánh :
Còn lại
Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp
Điều kiện cần của
phân tử nhỏ (monome)
Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo được
liên kết với nhau (như : -COOH với -NH2 và -OH)
Có liên kết đôi C=C
hoặc vòng kém bền
Một số polime thường gặp
1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat)
2) Tất cả nilon :
+ Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit
+ Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit
+ Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)
Còn lại.
Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 :
Trùng hợp từ vòng kém bền
caprolactam)
Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường
(không trùng hợp cũng không trùng ngưng)
Polipeptit Tơ tằm
Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường
axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng vậy
Poliamit Tất cả nilon
Polieste Tơ lapsan
Một số điều cần đọc qua để nhớ :
⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren (từ poliisopren) là cao su tổng hợp.
⟶ Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa.
⟶ Nilon-6,6 : Dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
⟶ Tơ nitron (Tơ olon) : Dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
⟶ PVC – Poli (vinyl clorua) : Dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
⟶ PE – Polietilen : dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, ...
⟶ PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi.
⟶ Polime có phân tử khối lớn ⟶ to
nc không xác định, đa số không tan trong nước.
⟶ Phân biệt giữa da thật và da nhân tạo (da giả) bằng cách đốt.
Có 1 sự thật không thể chối cãi đó là người biên soạn nên tài liệu này
không những tinh tế mà có rất đẹp trai và dưới là info :
Facebook : The Eli Vinlyl hoặc https://www.facebook.com/Cau.Vang.Hoa.Hoc
Zalo : 0925111782 – Giáo viên rồi mà vẫn dùng Vietnamobile =))
Kênh Youtube (diu-túp hay diu-tu-be gì gì đó) : Lớp Hóa Cậu Vàng
Ingame Liên Minh Huyền Thoại : The Eli
4. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 4
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 9 : ESTE – LIPIT
1) Danh pháp este : RCOOR’ : TÊN ESTE = Tên gốc R’ + Tên RCOO- (ic ⟶ at)
Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọi Gốc axit RCOO– : Tên gọi Một số ví dụ
–CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = Isopentyl HCOO– : fomat HCOOCH3 : Metyl fomat
–CH3 : Metyl CH3COO– : axetat CH3COOC2H5 : Etyl axetat
–C2H5 : Etyl C2H5COO– : propionat C2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat
–CH=CH2 : Vinyl CH2=CHCOO– : acrylat CH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat
–CH2CH2CH3 : Propyl CH2=C(CH3)COO– : metacrylat CH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl metacrylat
–CH(CH3)2 : Isopropyl C6H5COO– : benzoat HCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat
–C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl axetat
–CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat
2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi thơm.
+ Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín
+ Isoamyl axetat : Mùi chuối chín Etyl isovalerat : Mùi táo
3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este
(1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH
o
t
⎯⎯
→ RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều
(2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch : RCOOR’ + H2O
2 4
o
H SO ®
t
⎯⎯⎯→
⎯⎯⎯ RCOOH + R’OH
(2) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp nhất)
(3) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’
(4) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’
(5) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 +
3n 2
2
−
O2
o
t
⎯⎯
→ nCO2 + nH2O : Luôn có 2 2
CO H O
n n
=
(6) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
(7) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)
(8) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH
2 4
o
H SO ®
t
⎯⎯⎯→
⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O
4) Danh pháp – Lý tính – Hóa tính chất béo (triglixerit)
Axit béo
no
C15H31COOH : Axit panmitic (1π)
Muối của axit béo no
C15H31COONa : Natri panmitat (1π)
C17H35COOH : Axit stearic (1π) C17H35COONa : Natri stearat (1π)
Axit béo
không no
C17H33COOH : Axit oleic (2π) Muối của axit béo
không no
C17H33COONa : Natri oleat (2π)
C17H31COOH : Axit linoleic (3π) C17H31COONa : Natri linoleat (3π)
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của axit béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
o
t
⎯⎯
→ 3RCOONa + C3H5(OH)
CHẤT BÉO KHÔNG NO
1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) :
o
Ni,t
17 33 3 3 5 2 17 35 3 3 5
3 : C=C
ChÊt bÐo láng ChÊt bÐo r¾n
(C H COO) C H 3H (C H COO) C H
+ ⎯⎯⎯
→ : Hiđro hóa chất béo lỏng.
2. Chất béo không no BÞ kh«ng khÝ OXH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Peoxit (mùi khó chịu)
Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa.
Chất béo no : Chất rắn
Mỡ động vật : Mỡ bò, mỡ cừu, mỡ heo,…
(trừ dầu mỡ bôi trơn máy,…)
(C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806 đvC
(C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890 đvC
Chất béo không no : Chất lỏng
Dầu : Lạc, vừng, dừa, cá,… (Trừ dầu luyn,
dầu mazut, dầu nhớt,…)
(C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M = 884 đvC
(C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878 đvC
5. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 5
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-OH).
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Thủy phân
(Nguyên tắc để
phân loại)
Không bị thủy phân Thủy phân → 2 monosaccarit Thủy phân → nhiều monosaccarit
Công thức chung C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n )
+ Khử Glu bằng H2 thu được sobitol và glu bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
+ Quang hợp tạo tinh bột : 6nCO2 + 5nH2O
asmt
diÖp lôc
⎯⎯⎯
→ (C6H10O5)n + 6nO2
+ Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng phim
ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), …
+ Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
+ Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý do tại sao em ăn
cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong da dày của động vật ăn cỏ.
+ Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích.
Chuỗi phản ứng :
CO2
2
H O/asmt
DiÖp lôc
⎯⎯⎯⎯
→ (C6H10O5)n
2
o
H O
H , t
+
+
⎯⎯⎯
→ C6H12O6 o
enzim
30 35 C
−
⎯⎯⎯⎯
→C2H5OH
Mem giÊm
⎯⎯⎯⎯
→CH3COOH 2 5
o
2 4
C H OH
H SO ® , t
+
⎯⎯⎯⎯→CH3COOC2H5
Glucozơ
C6H12O6
Fructozơ
C6H12O6
Saccarozơ
C12H22O11
Tinh bột
(C6H10O5)n
Xenlulozơ
[C6H7O2(OH)3]n
Nhóm chức 5 –OH + 1 –CH=O 5 –OH + 1 -CO- Nhiều -OH Nhiều -OH Nhiều -OH
Trạng thái
Quả (nho) chín
0,1% trong máu
30% trong mật ong
Nhiều nhất
trong mật ong
(40%)
Cây mía,
củ cải đường,
hoa thốt nốt,..
Hạt, củ, lát cắt quả
chuối xanh,…
Bông, gỗ, đay, gai,
tre,…
Dạng mạch
Liên kết
Mạch vòng :
- glucozơ
- glucozơ
Mạch vòng :
- fructozơ
- fructozơ.
- glucozơ
- fructozơ
n gốc - glucozơ
Amilozơ (ko nhánh)
Amilopectin( nhánh)
n gốc - glucozơ.
Lý tính Chất rắn, không màu, tan trong nước, vị ngọt.
Rắn, vô định hình,
trắng, không tan
trong nước lạnh.
Rắn, dạng sợi,
trắng, không tan
trong nước.
+AgNO3/NH3
(tráng bạc)
Có : Glu bị oxi hóa
C6H12O6 ⟶ 2Ag
Có
C6H12O6 ⟶ 2Ag
Không Không Không
+ H2 (Ni, to)
Có Có
Không Không Không
C6H12O6 + H2
o
Ni,t
⎯⎯⎯
→ C6H14O6
Khử C6H12O6 bằng H2 thu được Sobitol
+ Cu(OH)2
to thường
Có Có Có Không Không
Thủy phân
+H2O (H+, to)
Không Không
Có tạo :
α-glucozơ
β – fructozơ
Có tạo :
n gốc glucozơ
Có tạo :
n gốc glucozơ
Đốt cháy Cn(H2O)m + nO2
o
t
⎯⎯
→ nCO2 + mH2O : Luôn có
2 2
O CO
n n
=
Riêng
Mất màu dd Br2 :
Phân biệt Glu - Fruc
Lên men rượu
C6H12O6 ⟶ 2C2H5OH
+ 2CO2
Môi trường kiềm
Fruc OH−
⎯⎯⎯
→ Glu
Ngọt nhất :
Glu < Sacca < Fruc
Sản phẩm thủy
phân tráng bạc
tạo 4Ag
Hồ tinh bột + I2
tạo dd xanh tím
(đun nóng mất màu,
để nguội xanh tím
trở lại)
+ HNO3 tạo
xenlulozơ trinitrat
(Thuốc súng
không khói)
9. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 9
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
Muối sunfua (S2-)
- Khi kim loại tác dụng với S ở nhiệt độ cao ta thu được muối sunfua : Na2S, FeS, ZnS, CuS,... ⟶ Chia làm 3 nhóm :
NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3
Tan trong nước : Có Không Không
Phản ứng với axit : Có Có Không
Nói chung là : Muối sunfua (S2-) của kim loại trước Pb mới phản ứng với dung dịch axit
FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S : Xảy ra vì FeS (muối sunfua trước Pb) tan trong axit (HCl)
CuS + HCl ⟶ Không xảy ra vì CuS (muối sunfua sau Pb) không tan trong axit (HCl)
FeCl2 + H2S ⟶ FeS + 2HCl : Phản ứng này không xảy ra vì phản ứng giữa FeS + HCl xảy ra ngược lại
CuCl2 + H2S ⟶ CuS + HCl : Phản ứng này xảy ra vì CuS không phản ứng với HCl ngược lại.
Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3
o
t
⎯⎯
→ N2O + H2O
(Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu)
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au
Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Nitrit + O2 Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Kim loại + NO2 + O2
2KNO3
o
t
⎯⎯
→ 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2
o
t
⎯⎯
→ 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3
o
t
⎯⎯
→ 2Ag + 2NO2 + O2
Fe(NO3)2
o
t
Kh«ng cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ FeO + NO2 + O2 4Fe(NO3)2
o
t : Cã kh«ng khÝ
HoÆc ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Nhiệt phân muối và hiđroxit không tan
NaHCO3
o
t
⎯⎯
→ Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
o
t
⎯⎯
→ CaCO3 + CO2 + H2O : Thạch nhũ trong hoang động
CaCO3
o
t
⎯⎯
→ CaO + CO2 CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2 : Nước chảy đá mòn
2Al(OH)3
o
t
⎯⎯
→ Al2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3
o
t
⎯⎯
→ Fe2O3 + 3H2O NH4Cl
o
t
⎯⎯
→ NH3 + HCl
Fe(OH)2
o
t
Kh«ng cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ FeO + H2O 2Fe(OH)2
o
t
Cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯
→ Fe2O3 + H2O axit tương ứng
Dãy điện hóa của kim loại
2 3 2 3 2 2 2 2 2 3
2
2
3
2
Oxi hãa : Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au
K Na Ca
Khö : K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag
F
Fe A
e
u
+ + + + + + + + + +
+ +
+ +
+ +
+
Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
⟶ Hãy nhớ quy tắc alpha (𝛼) em nhớ nhé nhoooooooooéeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee !
Các phản ứng cần lưu ý :
3 2 3 2 2
2 3
Fe + 2Fe 3Fe vµ Cu + 2Fe 2Fe Cu
Cu + Fe Kh«ng x¶y ra Ag + Fe Kh«ng x¶y ra
+ + + + +
+ +
→ → +
→ →
Fe + dung dịch AgNO3 :
2
2 3
3
NÕu Fe d th× chØ cã (1)
Ban ®Çu : Fe + 2Ag Fe 2Ag (1)
NÕu AgNO d th× cã thªm (2)
Sau ®ã : Fe + Ag Fe Ag (2)
+ +
+ + +
→ +
→
→ +
FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư :
2 3 3 2
3 2 3 3 3
Ban ®Çu : FeCl + 2AgNO Fe(NO ) 2AgCl (1)
Cã 2 kÕt tña
Sau ®ã : Fe(NO ) + AgNO Fe(NO ) Ag (2)
→ +
→
→ +
Mg + dung dịch Fe3+:
3 2 2 3
2 2
Ban ®Çu : Mg + 2Fe Mg 2Fe (1) NÕu Fe d th× chØ cã (1)
NÕu Mg d th× cã thªm (2)
Sau ®ã : Mg + Fe Mg Fe (2)
+ + + +
+ +
→ +
→
→ +
Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 :
2
2 2
Ban ®Çu : Mg + 2Ag Mg 2Ag (1)
¦u tiªn xa nhau tríc
Sau ®ã : Mg + Cu Mg Cu (2)
+ +
+ +
→ +
→
→ +
13. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 13
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 20 : MÀU SẮC 1 SỐ CHẤT
Ion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
OH- (dd kiềm)
NH3 (dd)
⦁ Quì tím
⦁ Phenolphtalein
⦁ Hóa xanh
⦁ Không màu ⟶ Hồng
Chẳng lẽ lại giải thích quỳ tím có hóa
trị mấy bla…bla…. Công nhận đi =))
H+ ( dd axit) Quì tím Hóa đỏ Giống câu trên !
Ba2+ SO42- Tạo BaSO4↓ màu trắng Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓(trắng)
Ag+
⦁ Cl-
⦁ Br-
⦁ I-
⦁ PO4
3-
⦁ Tạo AgCl↓ màu trắng
⦁ Tạo AgBr↓ màu vàng nhạt
⦁ Tạo AgI↓ màu vàng đậm
⦁ Tạo Ag3PO4 ↓ màu vàng.
Ag+ + Cl-
⟶ AgCl↓(trắng)
Ag+ + Br-
⟶ AgBr↓(vàng nhạt)
Ag+ + I- ⟶ AgI↓(vàng đậm)
3Ag+ + PO4
3-
⟶ Ag3PO4↓(vàng)
Fe3+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)3↓ màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH- ⟶ Fe(OH)3↓(nâu đỏ)
Fe2+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)2↓ màu trắng xanh. Fe2+ + 2OH- ⟶ Fe(OH)2↓(trắng xanh)
Cu2+ OH- (dd kiềm) Tạo Cu(OH)2↓ màu xanh lam. Cu2+ + 2OH- ⟶ Cu(OH)2↓(xanh lam)
Mg2+ OH- (dd kiềm) Tạo Mg(OH)2↓ màu trắng. Mg2+ + 2OH- ⟶ Mg(OH)2↓(trắng)
Al3+ OH- (dd kiềm)
Tạo Al(OH)3 ↓ màu trắng keo sau
đó kết tủa tan trong kiềm dư.
Al3++ 3OH- ⟶ Al(OH)3 ↓(trắng keo)
Al(OH)3 + OH-⟶ AlO2
- + 2H2O
Zn2+ OH- (dd kiềm)
Tạo Zn(OH)2↓ màu trắng sau đó
kết tủa tan trong kiềm dư.
Zn2+ + 2OH- ⟶ Zn(OH)2↓ (trắng)
Zn(OH)2 + 2OH-⟶ ZnO2
2- + 2H2O
NH4+ OH- (dd kiềm)
Tạo khí NH3↑ mùi khai thoát ra
làm xanh quì tím ẩm.
NH4
+ + OH-⟶ NH3↑ + H2O.
Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.
CO3
2-
⦁ H+ và Ca(OH)2
⦁ Ca2+, Ba2+
⦁ Tạo khí CO2↑ làm đục dung
dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
⦁ Tạo kết tủa trắng.
CO3
2- + 2H+
⟶ CO2↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3↓(trắng) + H2O
Ba2+ + CO3
2-
⟶ BaCO3↓(trắng)
HCO3
- H+ hoặc đun nóng
Tạo khí CO2↑ làm đục dung dịch
nước vôi trong Ca(OH)2.
HCO3
- + H+
⟶ CO2↑ + H2O
2HCO3
-
o
t
⎯⎯
→ CO3
2- + CO2↑ + H2O
SO32-
⦁ H+ và dd Br2
⦁ Ca2+, Ba2+
⦁ Tạo khí SO2↑mùi hắc và làm
mất màu dd Br2.
⦁ Tạo kết tủa trắng CaSO3↓(trắng).
SO3
2- + 2H+
⟶ SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 (dd) + 2H2O ⟶ H2SO4 + 2HBr
Ca2+ + SO3
2-
⟶ CaSO3↓(trắng)
HCO3
- H+ hoặc đun nóng
Tạo khí SO2↑ mùi hắc và làm mất
màu dd Br2.
HSO3
- + H+
⟶ SO2↑ + H2O
2HSO3
-
o
t
⎯⎯
→ SO3
2- + SO2↑ + H2O
S2-, HS-
⦁ H+
⦁ Pb2+ : Pb(NO3)2
⦁ Tạo khí H2S↑ mùi trứng thối.
⦁ Tạo PbS↓ màu đen.
S2- + 2H+
⟶ H2S↑; HS- + H+
⟶ H2S↑
Pb2+ + S2-
⟶ PbS↓(đen)
NO3
- ⦁ Cu + H+
⦁ Tạo khí NO không màu hóa nâu
ngoài không khí
3Cu + 8H+ + NO3-
⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NO(không màu) + O2 ⟶ NO2 (nâu đỏ)
Màu của 1 số chất khác
⦁ Sắt – Fe : Là kim loại màu trắng, hơi xám, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
⦁ Sắt (II) oxit – FeO : Là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên.
⦁ Sắt (III) oxit - Fe2O3 : Là chất rắn màu đỏ, không tan trong nước.
⦁ Kim loại màu trắng bạc (làm giấy bạc) được sử dụng rộng rãi trong đời sống là Al chứ không phải Ag nha quý dzị !
⦁ Ba(H2PO4)2 tan nhưng 2 thằng khứa này kết tủa nha quý dzị : BaHPO4↓ và Ba3(PO4)2↓ (Ca tương tự)
14. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 14
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ
Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân Cs : Tế bào quang điện Li-Al : Kĩ thuật hàng không
NaOH (Xút ăn da) NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính NaCl (muối ăn)
Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ
K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ
Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng. Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn. CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit
CaO (Vôi sống) : Khử đất chua CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su) Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc
Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống CaSO4 : Thạch cao khan 3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit
CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…)
Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,... Bột Al2O3 có độ cứng cao được
dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục)
Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại
Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu.
Fe2O3 : Quặng hematit đỏ Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất)
FeCO3 : Quặng xiđerit FeS2 : Quặng pirit Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác :
Gang : C% tõ 2 5%
ThÐp : C% tõ 0,01 2%
−
−
Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2 rắn.
Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4
Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen
Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ. Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy.
Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín.
Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas. Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí
Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí. Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc.
Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp. H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không tráng bạc).
Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí
- Heroin, cocain, hassish (cần sa).
- Amphetamin, cafein, thuốc phiện.
- Nicotin (Thuốc lá)
Các ion kim loại nặng : Pb2+,
Hg2+, Cr3+, Cd2+.Thuốc bảo vệ
thực vật : Cl-, SO4
2-, NO3
-
- Mưa axit : SO2, NO2.
- Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4.
- Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất Clo).
- Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh.
PHÂN BÓN : Đạm (N) – Lân (P) – Kali (K)
Dinh dưỡng : Đạm (tính theo %N) – Lân (tính theo %P2O5) – Kali (tính theo %K2O)
Đạm 1 lá gồm 2 loại :
+ Đạm amoni (NH4
+) : NH4Cl, (NH4)2SO4, … + Đạm nitrat (NO3
-) : NaNO3, Ca(NO3)2, …
Đạm 2 lá : NH4NO3 + Urê : (NH2)2CO (Nhiều đạm nhất)
Phân kali – Chứa các muối kali : KCl, K2SO4, K2CO3 (Có trong tro thực vật), …
Supephotpat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Supephotphat kép : Ca(H2PO4)2
Nitrophotka : (NH4)2HPO4 và KNO3 Amophot : (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
15. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 15
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI
BẢNG TÍNH TAN
Tính tan
Ion
Tan :
Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ )
Không (ít) tan :
Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
K+, Na+, NH4+, CH3COO
-
,NO3
-
,
Hầu hết anion gốc axit (HSO4
-
, HSO3
-
,
HCO3
-
, HS-, ...)
Đều tan -----------------------------------
OH- K+, Na+, Ba2+, Ca2+ (Khi-Nào-Bạn-Cần) Còn lại.
Cl-, Br-, I- Còn lại. Ag
+, Pb2+, Hg2+
SO42- Còn lại. Ba
2+
, Pb
2+
CO3
2-
, SO3
2-
, PO4
3-
K
+
, Na
+
, NH4+ Còn lại.
S
2-
K
+
, Na
+
, Ba
2+
, Ca
2+
, Mg2+ Al3+, NH4+, Còn lại.
Phân loại chất điện li Ví dụ part 1 Ví dụ part 2
Chất điện li mạnh :
Phân li hoàn toàn
( Mũi tên ⟶ )
Axit mạnh HCl ⟶ H+ + Cl- H2SO4 ⟶ 2H+ + SO42-
Bazơ mạnh KOH ⟶ K+ + OH- Ba(OH)2 ⟶ Ba2+ + 2OH-
Muối tan NaBr ⟶ Na+ + Br- Al2(SO4)3 ⟶ 2Al3+ + 3SO42-
Chất điện li yếu :
Phân li 1 phần
( Mũi tên ⇆ )
Axit yếu CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+ H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43-
Bazơ yếu NH3 + H2O ⇆ NH4+ + OH-
Muối ít tan CaCO3 ⇆ Ca2+ + CO32- CuS ⇆ Cu2+ + S2-
pH của dung dịch : Thường có giá trị từ 1 đến 14
Công thức tính pH = -log[H+] pOH = -log[OH-] pH + pOH = 14
Mẹo [H+] = 10-a M ⟶ pH = -log(10-a) = a ⟶ 1 < a < 14
Ví dụ
[H+] = 10-1 M ⟶ pH = -log(10-1) = 1 ⟶ Môi trường axit (pH < 7)
[H+] = 10-7 M ⟶ pH = -log(10-7) = 7 ⟶ Môi trường trung tính (pH = 7)
[H+] = 10-12 M ⟶ pH = -log(10-12) = 12 ⟶ Môi trường kiềm (pH > 7)
Mối liên hệ giữa [H+] và [OH-] : Tích số ion của nước : 2
14
H O
K [H ].[OH ] = 10
+ − −
=
SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Bazơ Axit Bị thủy phân pH của dung dịch Ví dụ
Mạnh Mạnh Không pH = 7 NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, ....
Yếu Yếu Có pH ≃ 7 (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3... Ít gặp
Mạnh Yếu Có pH > 7 Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK, C6H5ONa,...
Yếu Mạnh Có pH < 7 FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,...
Axit mạnh : Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Axit yếu : Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4,… CH3COOH và còn lại.
Bước 1 : Cân bằng phương trình phân tử.
Bước 2 : Viết các chất trong phản ứng ở dạng ion, ngoại trừ (giữ nguyên) : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu
Bước 3 : Loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế của phương trình.
Ví dụ 1 : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
Phân tử : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
Ion : H+ + Cl- + Na+ + OH- ⟶ Na+ + Cl- + H2O
Ion rút gọn : H+ + OH- ⟶ H2O
Ví dụ 2 : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + HNO3
Phân tử : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HNO3
Ion : Ba2+ + 2NO3- + 2H+ + SO42- ⟶ BaSO4↓ + 2H+ + 2NO3-
Ion rút gọn : Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓
Mẹo : Trong phương trình ion thu gọn luôn phải có : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
16. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 16
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 23 : MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HÓA HỮU CƠ 11
Công thức tổng quát và phản ứng của hiđrocacbon
Phân loại
Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no
Ankan và H2 Anken Ankađien Ankin
Loại liên kết Chỉ có liên kết đơn 1 liên kết đôi C=C 2 liên kết đôi C=C 1 liên kết ba C≡C
Sốliênkếtπ(giátrịk) 0 1 2 2
Công thức tổng quát
CnH2n+2-2k
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2)
Dãy đồng dẳng CH4, C2H6, C3H8, …. C2H4, C3H6, C4H8, … C3H4, C4H6, C5H8, …. C2H2, C3H4, C4H6, …
Cộng dung dịch Br2
hoặc Br2/ClCl4
Không phản ứng Có Có Có
Phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3
Không Không Không
Có : Nối ba đầu mạch
tạo kết tủa vàng nhạt
Công thức tính mol 2 2 2
(Ankan vµ H ) H O CO
n n n
= − Không có nha bé ơi 2 2 2
Ankin (Anka®ien) CO H O
n n n
= −
Tên gọi của 1 số hiđrocacbon thường gặp
⦁ CH4 : Metan ⦁ C2H6 : Etan ⦁ C3H8 : Propan ⦁ C4H10 : Butan
⦁ CH2=CH2 (C2H4) : Etilen (Eten) ⦁ CH2=CH-CH3 (C3H6) : Propilen (Propen)
⦁ CH3-CH=CH-CH3 : But-2-en ⦁ CH≡C-CH2-CH3 : But-1-in
⦁ CH≡CH (C2H2) : Axetilen (Etin) ⦁ CH≡C-CH3 (C3H4) : Propin
⦁ CH≡C-CH=CH2 (C4H6) : Vinylaxetilen ⦁ CH≡C-C≡CH (C4H2) : Điaxetilen
⦁ CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien hoặc Butađien hoặc Đivinyl
⦁ CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien hoặc Isopren
⦁ C6H6 : Benzen ⦁ C6H5-CH3 (C7H8) : Toluen (Metylbenzen)
⦁ C6H5-CH=CH2 : Stiren hoặc vinylbenzen hoặc phenyletilen
Một số phản ứng cần lưu ý
1) Cộng brom hoặc hiđro :
o
2 2
Ni, t
Br (H ) tèi ®a
n 2n 2 2k 2 2 n 2n 2 X
C H kH (Br ) C H (Kh«ng thay ®æi sè C) vµ n n .k
+ − +
+ ⎯⎯⎯ =
→
2) Đốt cháy :
2 2
o CO H
t
n 2n 2 2k 2
O
2 2 X
3n 1 k
C H O nCO (n 1 k)H O : C«ng thøc ®èt ch¸y
n n
n
k 1
:
2
+ −
+ −
−
+ ⎯⎯
→ + + − •
=
−
3) Nối ba đầu mạch + AgNO3/NH3 :
3 3 4 3
2 3 3 2 4 3
3 3 3 3
Axetilen : C C 2AgNO 2NH C C 2NH NO
Vinylaxetilen : C C CH CH AgNO 2NH C C CH CH NH NO
But 2 in : CH C C CH AgNO 2NH Kh«ng ph¶n øng nha b
H H A
Ð ¬i
g Ag
H Ag
+ + → +
− = + + → − = +
− − − − + + →
Công thức – Tên gọi của 1 số Ancol – Andehit – Axit thường gặp
Ancol Andehit Axit
CH3OH : Ancol metylic (Metanol) :
Không được uống
C2H5OH : Ancol etylic (Etanol) : Cồn sát
khuẩn, nước giải khát.
CH3-CH2-CH2-OH : Ancol propylic
CH2=CH-CH2-OH : Ancol anlylic
C2H4(OH)2 : Etylen glicol
C3H5(OH)2 : Glixerol
HCHO : Andehit fomic (fomandehit)
(dd HCHO 37-40% : Fomon hay
Fomallin) : Có tính sát trùng đển gâm,
ướp mẫu động vật,…
CH3CHO : Andehit axetic
(CHO)2 : Andehit oxalic
CH2(CHO)2 : Andehit malonic
HCOOH : Axit fomic (kiến lửa)
CH3COOH : Axit axetic (giấm ăn)
C2H5COOH : Axit propionic
CH2=CH-COOH : Axit acrylic
CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic
(COOH)2 : Axit oxalic
CH2(COOH)2 : Axit malonic
Đồng đẳng : Hơn kém 1 hoặc nhiều nhóm -CH2 và có hóa tính tương tự nhau : CH4, C2H6,…; C2H4, C3H6,…;
17. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 17
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 24 : THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC THU KHÍ
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ KHÍ VÀ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Khí Phản ứng thu khí Xử lý khí độc : Nếu khí có khả năng tạo axit thì dùng kiềm
Cl2
MnO2 + 4HCl
0
t
⎯⎯
→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 8NH3 ⟶ 6NH4Cl + N2
2KMnO4+16HCl
0
t
⎯⎯
→ 2KCl+2MnCl2 +5Cl2↑+8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl
0
t
⎯⎯
→ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑+ 7H2O
HCl NaClrắn + H2SO4 đặc
0
t
⎯⎯
→ NaHSO4 + HCl HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
HCl + NH3 ⟶ NH4Cl
O2
2KClO3
0
t
⎯⎯
→ 2KCl + 3O2↑
2KMnO4
0
t
⎯⎯
→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
H2S FeS + 2HCl
0
t
⎯⎯
→ FeCl2 + H2S↑ H2S + 2NaOH dư ⟶ Na2S + H2O
SO2
Cu+ 2H2SO4 (đặc)
0
t
⎯⎯
→ CuSO4 + SO2 ↑+ 2H2O
SO2 + 2NaOH dư ⟶ Na2SO3 + H2O
Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (đặc)
0
t
⎯⎯
→ Na2SO4 + SO2↑+H2O
N2 NH4NO2
0
t
⎯⎯
→ N2↑ + 2H2O
NH3 NH4Cl + Ca(OH)2
0
t
⎯⎯
→ CaCl2 + NH3↑ + H2O
HNO3 NaNO3 rắn + H2SO4 đ
0
t
⎯⎯
→ HNO3 + NaHSO4
CO HCOOH
p
2 4
t
H SO ®Æc
⎯⎯⎯⎯
→ CO↑ + H2O
CO2 CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O
CH4
CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯
→
o
CaO,t
CH4↑+ Na2CO3
CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯
→
o
CaO,t
CH4↑ + 2Na2CO3
Al4C3 + 6H2O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4↑
C2H4 C2H5OH 2 4
o
H SO ®Æc
170 C
⎯⎯⎯⎯
→ C2H4↑ + H2O Khi điều chế thường kèm theo CO2 và SO2
C2H2 CaC2 + 2H2O ⟶ C2H2↑ + Ca(OH)2
NGUYÊN TẮC THU KHÍ
PHƯƠNG PHÁP 1 : ĐẨY KHÔNG KHÍ (DỜI KHÔNG KHÍ) PHƯƠNG PHÁP 2 : ĐẨY NƯỚC (DỜI NƯỚC)
Đẩy không khí ngửa bình Đẩy không khí úp bình Đẩy nước
(M > 29)
CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, HCl, ….
(M < 29)
H2, N2, NH3, ….
- Không tan hoặc ít tan trong nước như :
H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, …
Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều
N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, C2H2, … Cl2 SO2, HCl, NH3
18. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 18
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất.
NGUYÊN TẮC LẮP ĐẶT VÀ THÁO GỠ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Thường là những chất nhẹ hơn nước và
không tan trong nước : Este, chất béo lỏng
(dầu thực vật, dầu cá), benzen, …
Thường là những nước và những chất tan
trong nước như : Axit (vô cơ, hữu cơ), bazơ,
muối, ancol, đường,….
Khi đun hỗn hợp chất
lỏng thì luôn phải đặt
miệng ống nghiệm hướng
lên ! Chứ nếu hướng
xuống thì chảy ra có mà
toang rồi ông giáo ơiiiiii !
À nhớ thêm ít đá bọt (cát
sạch hoặc mảnh sứ) để
hỗn hợp sôi dịu, không
trào lên khi đun nóng nha
mấy bé ơiiiiiiiiiiii !
Khi đun hỗn hợp chất rắn thì
hỗn hợp rắn cần được trộn đều
(để các chất tiếp xúc với nhau
thì mới xảy ra phản ứng) và
luôn phải đặt miệng ống
nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi
hướng xuống (hình 3)
Vì nếu đặt miệng ống nghiệm
hướng lên (hình 4) thì kiểu gì
hóa chất trong phòng thí
nghiệm có đặt trong lọ hóa chất
cũng đã bị ẩm ướt do không khí
ẩm len lỏi vào, khi đun lên hơi
nước bám lên thành ống
nghiệm chảy ngược lại về vị trí
đun ở đáy ống dẫn đến nguy cơ
làm vỡ ống nghiệm.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Khi kết thúc thí nghiệm có
đèn cồn đun nóng ở đáy
ống nghiệm và đầu ống
dẫn khí đang cắm vào chất
lỏng (chậu nước) thì phải
tháo ống dẫn khí khỏi
dung dịch trước rồi mới
tắt đèn cồn !
Vì nếu làm ngược lại : Tắt
đèn cồn trước thì nhiệt độ
thay đổi đột ngột ⟶ Áp
suất giữa ống nghiệm
(giảm) ⟶ Chênh lệch áp
suất ⟶ Nước (lạnh) bị
hút ngược lại từ chậu vào
đáy ống nghiệm (ống
nghiệm đang còn nóng vì
vừa mới tắt đèn cồn) ⟶
Chênh lệch nhiệt độ ⟶
Nguy cơ làm vỡ ống
nghiệm.
Khi kết thúc thí nghiệm
điều chế những chất khí
(hơi) dễ cháy như este thì
phải tắt đèn cồn trước rồi
mới tháo ống dẫn khí !
Vì nếu làm ngược lại thì
vẫn có khả năng este thoát
ra chưa hết bắt lửa ở đèn
cồn cháy gây nguy hiểm !
Nên đốt nóng (hơ) đều toàn bộ
đáy ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn trước khi đun vào
phần chất rắn để để ống
nghiệm giãn nở đều, tránh bị
vỡ ống nghiệm.
Vai trò của miếng bông là
để cản (tránh) hỗn hợp
chất rắn cuốn theo ống dẫn
khí thoát ra ngoài.
19. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 19
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 1 : ĐIỀU CHẾ ESTE – ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Tiến hành
⦁ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng 5 - 6 phút
ở 65 - 70oC.
⦁ Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
2. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dung dịch NaCl.
- Giải thích: Do axit phản ứng với ancol tạo thành este có mùi thơm, este nhẹ không tan trong dung dịch NaCl bão
hòa nên nổi lên trên.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH
2 4
o
H SO ®Æc
t
⎯⎯⎯⎯
→
⎯⎯⎯
⎯ CH3COOC2H5 + H2O
Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao.
● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun.
● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm phụ.
● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ.
● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến chuyển
dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo thành este). Lưu
ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch.
● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi trường
nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa
hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh ra.)
● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.
● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở dưới).
● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) :
● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4 vì H2SO4
không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit cacboxylic dư
trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải dùng thêm CaCl2 khan
(chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng
lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có thể khiến 1 phần este bị thủy phân.
Nhiệt kế
20. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 20
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 2 : PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc
dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
⦁ Bước 2 : Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
⦁ Bước 3 : Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml
dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.
2. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
- Giải thích: Phản ứng tạo thành muối natri (kali) của axit béo (xà phòng)
ít tan trong NaCl bão hòa nên kết tinh và nhẹ nổi lên trên
- Phương trình hóa học :
o
t
3 3 5 (Xµ phßng) 3 5 3(Glixerol)
(RCOO) C H 3NaOH 3RCOONa C H (OH)
+ ⎯⎯
→ +
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Chất béo ở đây có thể là dầu thực vật (dừa, lạc, vừng, cá,..) & mỡ động vật (bò, lợn, cừu,…) nhưng tuyệt đối không
thể là : Dầu (luyn, mazut, nhớt, mỡ bôi trơn máy) vì thành phần chứa các hiđrocacbon chứ không chứa chất béo.
● Vai trò của lưới a-mi-ăng để tránh sự tụ nhiệt, tránh nứt vỡ bình cầu.
● Ở bước 1, khi chưa đun nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng tách lớp vì bản chất chất béo là este nên không tan trong
nước cũng như dung dịch NaOH nên sẽ có hiện tượng tách 2 lớp (Chất béo nhẹ hơn ở trên & ở dưới là dung dịch
NaOH) ⟶ Sau khi phản ứng xảy ra ở bước 2 thì muối của axit béo (xà phòng) & glixerol sẽ tan vào nhau nên chất
lỏng sẽ trở nên đồng nhất.
● Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh & thêm H2O để
đảm bảo cho phản ứng thủy phân luôn xảy ra đồng thời giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
● Ở bước 3, sau khi phản ứng xảy ra, thêm dd NaCl (hoặc KCl) bão hòa để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp (do dd
NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dd NaCl bão hòa nên khi thêm vào xà
phòng sẽ nổi lên) ⟶ Chất rắn nổi ở trên là xà phòng còn phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa & glixerol. Lưu ý
không được dùng dd CaCl2 bão hòa vì xà phòng sẽ phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa (RCOO)2Ca ↓ :
2RCOONa + CaCl2 ⟶ (RCOO)2Ca ↓ + 2NaCl : “Chúng ta cần xà phòng chứ cần gì kết tủa đúng không 500AE ?”
● Bonus : Glixerol sinh ra có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.
THÍ NGHIỆM 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
⦁ Bước 2 : Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai
⦁ Bước 3 : Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
2. Phương trình hóa học
● Ống (1) – Thủy phân este trong môi trường axit : 2 4
o
H SO
3 2 5 2 3 2 5
t
CH COOC H H O CH COOH C H OH
⎯⎯⎯
→
+ +
⎯⎯
⎯
● Ống (2) – Thủy phân este trong môi trường kiềm :
o
t
3 2 5 3 (Muèi) 2 5
CH COOC H NaOH CH COONa C H OH
+ ⎯⎯
→ +
3. Hiện tượng – Giải thích – Một số vấn đề cần lưu ý
● Sau bước 2, chất lỏng ở 2 ống nghiệm đều tách thành 2 lớp vì ở bước 2 chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy &
tất nhiên este không tan trong H2SO4 hay NaOH.
● Ở bước 3, có thể thay việc đun nhẹ (65-70oC) bằng việc đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
● Ống sinh hàn dùng để giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng.
● Sau bước 3 :
+ Ống (1) : Vì phản ứng thuận nghịch (không hoàn toàn) nên không những sinh ra axit cacboxylic + ancol còn có
este dư, H2O & H2SO4 mà este không tan trong các chất còn lại ⟶ Ống (1) sẽ tách lớp (Lớp ở trên nhẹ hơn là este
– Lớp ở dưới là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, ancol, H2O & H2SO4)
+ Ống (2) : Vì phản ứng 1 chiều (hoàn toàn) nên thường chỉ có sản phẩm gồm muối + ancol và muối & ancol đều
hòa tan vào nhau ⟶ Ống (2) sẽ trở nên đồng nhất.
21. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 21
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 4 : PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VÀ Cu(OH)2
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng)
⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2
⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức xanh lam thẫm
ở nhiệt độ thường :
6 12 6 2 6 11 6 2 2
6 7 5 6 7 4 2
3 8 3 2 3 7 3 2 2
3 5 3
Glucozo : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O
2C H O(OH) [C H O(OH) O] Cu : §ång (II) gluconat
Glixerol : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O
2C H (OH)
• + →
• + →
3 5 2 2
[C H (OH) O] Cu : §ång (II) glixerat
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có bao nhiêu nhóm
-OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này.
⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+ như : CuCl2, ...
⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức.
⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản ứng.
THÍ NGHIỆM 5 : PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
⦁ Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶
Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do
thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn :
4
3 3 2 (x¸m ®en) 4 3
NH OH
3 3 3 2 (Phøc tan)
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH
+ + → +
•
→
⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ.
⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút.
o
1 0
t
5 11 5 3 3 2 5 11 5 4
7
3
4
6 15
CHO COONH
ChÊt k
Glucozo : C H O 2AgNO 2NH H O C H O + 2Ag 2NH NO
ChÊt OXH (bÞ khö)
hö (bÞ oxi hãa) Amoni gluconat (C H NO )
+
+ + + ⎯⎯
→ +
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O)
⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc OH−
⎯⎯⎯
→ Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị oxi hóa)
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4) không được lắc
đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
22. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 22
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 6 : PHẢN ỨNG MÀU CỦA I2 VỚI HỒ TINH BỘT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Rót ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột, cho thêm vào khoảng một vài giọt dung dịch iot.
⦁ Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội.
2
I §un nãng §Ó nguéi
Hå tinh bét Xanh tÝm MÊt mµu Xanh tÝm trë l¹i
+
• ⎯⎯
⎯
→ ⎯⎯⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯
→
⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi vào các chuỗi sẵn
đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó chứ không
hề liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm
dung dịch có màu xanh tím.
⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín là có glucozơ đó
nha quý dzị !
THÍ NGHIỆM 8 : PHẢN ỨNG MÀU BIURE
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% (hoặc KOH) và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% (Cu2+).
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng)
⦁ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm và lắc đều :
Cu(OH)2 + Lòng trắng trứng (Anbumin) ⟶ Dung dịch màu tím biure
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch màu tím biure đặc trưng.
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà có thể là CuCl2, ... (Cu2+)
⟶ Ở bước phải thực hiện ở trong to thường vì nếu đun nóng protein sẽ đông tụ và khối rắn, cản trở phản ứng màu biure.
⟶ Nếu không thực hiện theo các bước như trên mà : Nếu cho NaOH vào lòng trắng trứng (anbumin) trước thì sẽ không xảy
phản ứng thủy phân tạo các 𝛼-amino axit vì phản ứng thủy phân cần đun nóng và cần thời gian xảy ra trong khi các bước
trên xảy ra liên tục. Hoặc nếu cho CuSO4 tiếp xúc với lòng trắng trứng (anbumin) sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ protein
bởi hóa chất.
THÍ NGHIỆM 7 : TÍNH TAN VÀ TÍNH BAZƠ CỦA ANILIN (C6H5NH2)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất sau đó nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm:
C6H5NH2 + H2O ⟶ Không tan (do C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Tách 2 lớp
⦁ Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
C6H5NH2 + Quỳ tím ⟶ Không đổi màu quỳ tím (Do Anilin có tính bazơ quá yếu sinh lý)
⦁ Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua tan tốt trong nước) : Chất lỏng trở nên đồng nhất
⟶ Có thể kết luận rằng C6H5NH2 (Anilin) trong dung dịch HCl.
⦁ Bước 4: Cho tiếp dung dịch NaOH (dùng dư) vào ống nghiệm – Tái tạo anilin
C6H5NH3Cl + NaOH ⟶ NaCl + C6H5NH2↓ + H2O : Lại
(Tái tạo C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Chất lỏng tiếp tục tách 2 lớp.
⟶ Nếu ở bước 3, thay dung dịch HCl bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng :
C6H5NH2 + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-NH2 ↓(2,4,6-tribromanilin màu trắng) + 3HBr
23. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 23
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 9 : PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH HỢP CHẤT HỮU CƠ
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi
thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhím bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1
rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
⦁ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O
C12H22O11 + [O]trong CuO
o
t
⎯⎯
→ CO2 + H2O
2 4 2 4 (kh«ng mµu) 4 2 (xanh lam)
2 2 2 2 d 3 2
H O sau ®ã tiÕp xóc CuSO th× : 5H O CuSO CuSO .5H O
Sinh ra
Cßn l¹i CO tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH) : CO Ca(OH) CaCO H O
+ →
+ → +
⟶ Lưu ý :
⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không cũng không
quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, ….
⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun.
⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ.
⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp
lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4 khan để nhận
biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên
tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng –
hàm lượng)
⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược
lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
⟶ Bonus : Xác định halogen
⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO)
o
t
⎯⎯
→ CO2 + H2O + HCl
⦁ HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
25. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 25
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 11 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch
H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch
NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn
lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm
(ống số 3).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
⟶ Hiện tượng : Ở ống số 3, dung dịch KMnO4 mất màu và tạo kết tủa (rắn) MnO2 màu nâu đen.
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : C2H5OH 2 4
o
H SO ®Æc
170 C
⎯⎯⎯⎯
→C2H4↑(etilen) + H2O
Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓(nâu đen)
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn đều vào nhau.
⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng
⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của phản ứng tách
nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n ≥2) trong khi ancol metylic là
CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau.
⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-C2H5.
⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn xảy ra phản ứng oxi
hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng : XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực
ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen)
⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu.
⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan trong nước hoặc
cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H4 bằng 28 < 29)
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết bắt lửa cháy.
27. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 27
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 13 : TÍNH TAN VÀ TÍNH AXIT CỦA PHENOL (C6H5OH)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho một ít phenol vào ống nghiệm, sau đó hỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẩu giấy
quỳ tím vào trong ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 3: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm.
⟶ Hiện tượng và giải thích :
⦁ Ở bước 1, vì phenol là chất rắn không tan trong nước lạnh nên sẽ lắng xuống dưới đáy ống nghiệm và sau đó nhúng mẩu giấy
quỳ tím vào thì quỳ tím không bị chuyển màu mặc dù phenol có tính axit yếu và yếu đến mức không thể hóa đỏ quỳ tím.
C6H5OH + H2O ⟶ Không tan (do C6H5OH ít tan trong nước lắng xuống đáy ống nghiệm)
⦁ Ở bước 2, vì phenol có tính axit yếu nên vẫn có thể phản ứng với NaOH tạo muối C6H5ONa (natri phenolat) tan nhiều trong
nước ⟶ dung dịch trong suốt theo phản ứng :
C6H5OH(phenol) + NaOH ⟶ C6H5ONa(natri phenolat) + H2O : Lưu ý ancol không phản ứng với NaOH
⦁ Ở bước 3, khi sục khí CO2 vào dung dịch trên thì xuất hiện kết tủa sinh ra sau đó tiếp tục lắng xuống đáy ống nghiệm nguyên
nhân là do khi CO2 + H2O ⟶ H2CO3 (axit cacbonic) thì phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic nên sẽ tái tạo
lại phenol theo kiểu : Muối + axit ⟶ Muối mới + axit mới :
2 3 3
6 5 2 2 3 6 5
H CO hay H HCO
C H ONa CO H O NaHCO C H OH
−
+ + → +
⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH↓(2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin)
Khi em đọc đến tận trang này thì thật sự là những công sức của thầy không hề uổng phí để
mang lại giá trị thiết thực cho các em !
Vì lúc này 99% các em đang say trong giấc nồng còn thầy đang vẫn cặm cụi viết những thứ
bổ ích này để 1 phần nào đó giúp đỡ cho các em !
Còn 33 ngày nữa là tới kì thi TNTHPTQG 2022 rồi !!!
Hãy cố lên ! Như cái cách thầy đang cố gắng vì các em ! Thầy cũng buồn ngủ lắm chứ mà ráng
cho xong các em ạ ! Một chút nữa thôi rồi chúng ta sẽ thảnh thơi nghỉ ngơi vui chơi !
Thành phố coffee Buôn Ma Thuột những ngày đầu tháng 6, 3h04 sáng ngày 04/6/2022
28. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 28
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1).
⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2
o
t
⎯⎯
→ 2CuO(đen)
⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu
được dung dịch Y.
⟶ Ở bước 2, dây đồng từ màu đen chuyển sau màu đỏ :
o
2 0
t
(®á)
2 5 3 2 (®en) 3 2
Etanol ChÊt k
C H OH hay CH CH OH CuO CH CHO + Cu + H O
ChÊt OXH (bÞ khö) Andehit axetic(etanalhay axe
hö tandehit)
(bÞ oxi hãa)
+
− − + ⎯⎯
→
⦁ Bước 3: Nhỏ 1ml giọt dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) rồi nhỏ từng giọt dung dịch NH3 và lắc đều đến khi thu được
dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH
để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn :
4
3 3 2 (x¸m ®en) 4 3
NH OH
3 3 3 2 (Phøc tan)
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH
+ + → +
•
→
⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2)
⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút
o
1 0
t
3 3 3 2 3 4
2
3
7 2
4
CHO COONH
ChÊt khö (bÞ oxi hãa
Andehit axetic : CH 2AgNO 2NH H O CH + 2Ag 2NH NO
ChÊt OXH (bÞ khö)
) Amoni axetat (C H NO )
+
+ + + ⎯⎯
→ +
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
⟶ Lưu ý :
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được lắc đều mà
phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH thì hiện tượng thu
được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng ancol bậc 2 như propan-2-ol :
CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia phản ứng tráng bạc
o
2 0
t
(®á)
3 3 (®en) 3 3 2
CH CH(OH) CH CuO CH CO CH + Cu + H O
Propan-2-ol Axeton
+
− − + ⎯⎯
→ − −
o
o
CuO, t
2
CuO, t
1 2 1 2
BËc 1 : R-CH OH R-CHO (Andehit)
H·y nhí ancol BËc 2 : R CH(OH) R R CO R (Xeton)
BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa
+
+
− ⎯⎯⎯⎯
→
− − ⎯⎯⎯⎯
→ − −