SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
Download to read offline
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 1
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
2 4 2 3 5 3
Etylen glicol Gl
2
2
ixerol
Axit (v« c¬ vµ h÷u c¬)
Gluco
Dung dÞch xanh l¬ (Muèi Cu )
Cu(OH) X Poliancol (nhiÒu
, Fructo, Sacca
C H (OH) , C H (
nhãm - OH)
Tripept
OH kÒ nhau) : Dung dÞch xanh lam
+
• →
 
 
• + • →
 
 
 
•  it (trë lªn), Protein : Lßng tr¾ng trøn Dung d
g (an Þch m
,... µu t
bumi Ým b
n e
) iur
→
(Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….)
VẤN ĐỀ 2 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI AgNO3/NH3
3
CH=O : (§©y míi lµ tr¸ng b¹c)
AgNO X
CH C R CAg C R
: t (Kh«ng ph¶i tr¸ng b¹c)
CH
RCH O (Andehit) vµ HCOO....
2Ag
Gluco vµ Fructo (kh«ng cã -CH=O)
Nèi 3 ®Çu
C
m¹ch
H
vµng
CA
¹
g CAg
nh
 
− →
 
 
• +
 −  −
   
→
   
 
   
=

VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4
Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
Chất X C=C và C≡C (hở) C=C : Vòng (Benzen) -CH=O
C6H5NH2 (Anilin)
C6H5OH (Phenol)
X + Br2 (dd) : Mất màu Có Không Có Mất màu và tạo ↓ trắng
X + H2 (Ni, to) Có Có Có Don’t care
X + KMnO4 (dd) : Mất màu
và có MnO2↓ (đen)
Có Không Có Don’t care
Lưu ý về các trường hợp núp lùm :
+ Stiren (C6H5-CH=CH2) : Chứa -CH=CH2 (hở) + Chất béo không no : Triolein và trilinolein có C=C (hở)
+ Cao su buna (-N và -S), cao su isopren và 1 số cao su khác cũng có liên kết đôi C=C (hở) : ( 2
CH CH CH
= )
2 n
CH
+ Glucozơ chứa : -CH=O nên sẽ làm mất màu dd Br2 (Glu bị OXH) tạo thành axit gluconic còn Frutoczơ thì không.
+ HCOO… : Cũng làm mất màu dd Br2 và dd KMnO4 ở nhiệt độ thường vì HCOO… có chứa nhóm -CH=O.
+ Toluen (C6H5-CH3) : Làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng.
VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na & NaOH & NaHCO3
Chất X (X có -OH) với Na Với NaOH Với NaHCO3
Ancol (ROH) Có Không Không
Phenol (C6H5OH) Có Có Không
Este (RCOOR’) Không Có Không
Axit (RCOOH) Có Có Có
VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl
Phản ứng Chất X là
HCl
X +
NaOH

• 

Không lưỡng tính : Al, Zn, Sn, Pb, Be (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Bé)
Lưỡng
tính
+ Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III) (Anh – Dzũng – Sang – Phòng- Crush) :
Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3 và Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
+ Anion : HCO3
- (NaHCO3), H2PO4
-, HPO4
2-, HS-,…
+ Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,…
+ Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,…
+ Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 2
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3
Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ
Tạo kết tủa
Sau đó tạo phức tan
Ag+, Zn2+, Sn2+, Pb2+, Ni+, Cu2+
(Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Người iu – Cũ)
Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3
Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
Chỉ tạo kết tủa
Các cation kim loại còn lại luôn tạo kết
tủa trong NH3 dư 4
3 3 d­ 2 3 4
NH OH
AlCl NH H O Al(OH) + NH Cl
• + + → 
VẤN ĐỀ 7 : POLIME
Phân loại theo Kiểu
1) Nguồn gốc
Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, ….
Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ xenlulozơ.
Hóa học
Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
Tổng hợp : Còn lại.
2) Cấu trúc
mạng
Không gian :
Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit …
Phân nhánh :
Amilopectin, Glicogen, ….
Không phân nhánh :
Còn lại
Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp
Điều kiện cần của
phân tử nhỏ (monome)
Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo được
liên kết với nhau (như : -COOH với -NH2 và -OH)
Có liên kết đôi C=C
hoặc vòng kém bền
Một số polime thường gặp
1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat)
2) Tất cả nilon :
+ Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit
+ Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit
+ Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)
Còn lại.
Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 :
Trùng hợp từ vòng kém bền
caprolactam)
Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường
(không trùng hợp cũng không trùng ngưng)
Polipeptit Tơ tằm
Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường
axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng vậy
Poliamit Tất cả nilon
Polieste Tơ lapsan
Một số điều cần đọc qua để nhớ :
⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren (từ poliisopren) là cao su tổng hợp.
⟶ Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa.
⟶ Nilon-6,6 : Dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
⟶ Tơ nitron (Tơ olon) : Dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
⟶ PVC – Poli (vinyl clorua) : Dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
⟶ PE – Polietilen : dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, ...
⟶ PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi.
⟶ Polime có phân tử khối lớn ⟶ to
nc không xác định, đa số không tan trong nước.
⟶ Phân biệt giữa da thật và da nhân tạo (da giả) bằng cách đốt.
Có 1 sự thật không thể chối cãi đó là người biên soạn nên tài liệu này
không những tinh tế mà có rất đẹp trai và dưới là info :
Facebook : The Eli Vinlyl hoặc https://www.facebook.com/Cau.Vang.Hoa.Hoc
Zalo : 0925111782 – Giáo viên rồi mà vẫn dùng Vietnamobile =))
Kênh Youtube (diu-túp hay diu-tu-be gì gì đó) : Lớp Hóa Cậu Vàng
Ingame Liên Minh Huyền Thoại : The Eli
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 3
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
Khi em muốn thuộc lý thuyết thường hay thi về polime trong đề thì em chỉ nên đọc 3 cột của bảng dưới
đây và học theo kiến thức thầy (Vàng Đẹp Trai) đã tổng hợp ở trên (theo cách loại trừ) thì mới dễ nhớ nhé !
BẢNG TỔNG HỢP “7749 POLIME” THƯỜNG GẶP
Vật liệu
Polime
Tên (kí hiệu) Monome
Phân loại theo
Mạch Phản ứng Nguồn gốc
Chất dẻo
(Nhựa)
Polietilen (PE) CH2=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Polipropilen (PP) CH2=CH-CH3 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Polistiren (PS) C6H5-CH=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Poli(vinyl clorua) (PVC) CH2=CH-Cl Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Poli(vinyl axetat) (PVA) CH3COOCH=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Poli(metyl metacrylat) (PMM) CH2=C(CH3)COOCH3 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Teflon CF2=CF2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Tơ sợi
Tơ tằm Từcontằm(khôngphảitừxenlu)
Khôngnhánh
(Polipeptit)
Tằm nhả ra Thiên nhiên
Tơ visco Xenlu + CS2 + NaOH Khôngnhánh Thường
Bán tổng hợp
(Tơ nhân tạo)
Tơ axetat
(Xelulozơ axetat)
Xenlu + (CH3CO)2O
⟶ C6H7O2(OOCCH3)3
Khôngnhánh Thường
Nilon -6 (capron)
H2N-[CH2]5-COOH (Axit 𝜀-aminocaproic) Khôngnhánh
(Poliamit)
Trùng ngưng
Tổng hợp
Caprolactam Trùng hợp
Nilon -7 (enang) H2N-[CH2]6-COOH(Axit -aminoenatoic)
Khôngnhánh
(Poliamit)
Trùng ngưng Tổng hợp
Nilon -6,6
(CH2)4(COOH)2 (Axit ađipic)
và (CH2)6(NH2)2 (Hexametylenđiamin)
Khôngnhánh
(Poliamit)
Đồng
trùng ngưng
Tổng hợp
Tơ lapsan (dacron)
C6H4(COOH)2 (Axit terephtalic)
và C2H4(OH)2 (Etylen glicol)
Khôngnhánh
(Polieste)
Đồng
trùng ngưng
Tổng hợp
Tơ nitron (Olon)
CH2=CH-CN : Vinyl xianua
(Acrilonitrin)
Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Cao su
Cao su Buna
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
(Butađien hay Buta-1,3-đien)
Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Cao su Buna-N
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
và CH2=CH-CN : Acrilonitrin
Khôngnhánh
Đồng
trùng hợp
Tổng hợp
Cao su Buna-S
CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl
và C6H5-CH=CH2 : Stiren
Khôngnhánh
Đồng
trùng hợp
Tổng hợp
Cao su isopren
CH2=C(CH3)-CH=CH2 : Isopren
(Buta-1,3-đien)
Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp
Cao su tự nhiên
CH2=C(CH3)-CH=CH2 : Isopren
(Buta-1,3-ddien)
Khôngnhánh
Cây cao su
tiết ra
Thiên nhiên
Cao su lưu hóa Cao su thường + S (lưu huỳnh) Không gian Thường
Khác
Tinh
bột
Amilozơ C6H10O5 Khôngnhánh Thiên nhiên
Amilopectin (98%) C6H10O5 Nhánh Thiên nhiên
Xenlulozơ C6H10O5 hoặc C6H7O2(OH)3 Khôngnhánh Thiên nhiên
VẤN ĐỀ 8 : SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI
⦁ Cùng nhóm chức : Số C càng tăng thì to
s càng tăng
⦁ Khác nhóm chức và cùng số C thì to
s :
x 2
y 1 2
C H R-O-R' RCHO R -CO-R
R-X (X lµ halogen)
Lk CHT kh«ng ph©n cùc Lk CHT ph©n cùc nh­ng ch­a ®ñ t¹o Lk H liªn ph©n t
RCOOR' RN
ö
H
Es
Hi®rocacbon <D.x halogen < Ete < Andehit < Xe te < Amin<
ton <
2
ROH RCOOH H N-R-COOH
Lk H liªn ph©n tö Lk ion
Ancol< Axit <Amino axit
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 4
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 9 : ESTE – LIPIT
1) Danh pháp este : RCOOR’ : TÊN ESTE = Tên gốc R’ + Tên RCOO- (ic ⟶ at)
Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọi Gốc axit RCOO– : Tên gọi Một số ví dụ
–CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = Isopentyl HCOO– : fomat HCOOCH3 : Metyl fomat
–CH3 : Metyl CH3COO– : axetat CH3COOC2H5 : Etyl axetat
–C2H5 : Etyl C2H5COO– : propionat C2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat
–CH=CH2 : Vinyl CH2=CHCOO– : acrylat CH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat
–CH2CH2CH3 : Propyl CH2=C(CH3)COO– : metacrylat CH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl metacrylat
–CH(CH3)2 : Isopropyl C6H5COO– : benzoat HCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat
–C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl axetat
–CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat
2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi thơm.
+ Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín
+ Isoamyl axetat : Mùi chuối chín Etyl isovalerat : Mùi táo
3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este
(1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH
o
t
⎯⎯
→ RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều
(2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch : RCOOR’ + H2O
2 4
o
H SO ®
t
⎯⎯⎯→
⎯⎯⎯ RCOOH + R’OH
(2) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp nhất)
(3) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’
(4) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’
(5) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 +
3n 2
2
−
 
 
 
O2
o
t
⎯⎯
→ nCO2 + nH2O : Luôn có 2 2
CO H O
n n
=
(6) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
(7) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)
(8) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH
2 4
o
H SO ®
t
⎯⎯⎯→
⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O
4) Danh pháp – Lý tính – Hóa tính chất béo (triglixerit)
Axit béo
no
C15H31COOH : Axit panmitic (1π)
Muối của axit béo no
C15H31COONa : Natri panmitat (1π)
C17H35COOH : Axit stearic (1π) C17H35COONa : Natri stearat (1π)
Axit béo
không no
C17H33COOH : Axit oleic (2π) Muối của axit béo
không no
C17H33COONa : Natri oleat (2π)
C17H31COOH : Axit linoleic (3π) C17H31COONa : Natri linoleat (3π)
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của axit béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
o
t
⎯⎯
→ 3RCOONa + C3H5(OH)
CHẤT BÉO KHÔNG NO
1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) :
o
Ni,t
17 33 3 3 5 2 17 35 3 3 5
3 : C=C
ChÊt bÐo láng ChÊt bÐo r¾n
(C H COO) C H 3H (C H COO) C H

+ ⎯⎯⎯
→ : Hiđro hóa chất béo lỏng.
2. Chất béo không no BÞ kh«ng khÝ OXH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ Peoxit (mùi khó chịu)
Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa.
Chất béo no : Chất rắn
Mỡ động vật : Mỡ bò, mỡ cừu, mỡ heo,…
(trừ dầu mỡ bôi trơn máy,…)
(C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806 đvC
(C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890 đvC
Chất béo không no : Chất lỏng
Dầu : Lạc, vừng, dừa, cá,… (Trừ dầu luyn,
dầu mazut, dầu nhớt,…)
(C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M = 884 đvC
(C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878 đvC
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 5
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-OH).
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Thủy phân
(Nguyên tắc để
phân loại)
Không bị thủy phân Thủy phân → 2 monosaccarit Thủy phân → nhiều monosaccarit
Công thức chung C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n )
+ Khử Glu bằng H2 thu được sobitol và glu bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
+ Quang hợp tạo tinh bột : 6nCO2 + 5nH2O
asmt
diÖp lôc
⎯⎯⎯
→ (C6H10O5)n + 6nO2
+ Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng phim
ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), …
+ Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
+ Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý do tại sao em ăn
cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong da dày của động vật ăn cỏ.
+ Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích.
Chuỗi phản ứng :
CO2
2
H O/asmt
DiÖp lôc
⎯⎯⎯⎯
→ (C6H10O5)n
2
o
H O
H , t
+
+
⎯⎯⎯
→ C6H12O6 o
enzim
30 35 C
−
⎯⎯⎯⎯
→C2H5OH
Mem giÊm
⎯⎯⎯⎯
→CH3COOH 2 5
o
2 4
C H OH
H SO ® , t
+
⎯⎯⎯⎯→CH3COOC2H5
Glucozơ
C6H12O6
Fructozơ
C6H12O6
Saccarozơ
C12H22O11
Tinh bột
(C6H10O5)n
Xenlulozơ
[C6H7O2(OH)3]n
Nhóm chức 5 –OH + 1 –CH=O 5 –OH + 1 -CO- Nhiều -OH Nhiều -OH Nhiều -OH
Trạng thái
Quả (nho) chín
0,1% trong máu
30% trong mật ong
Nhiều nhất
trong mật ong
(40%)
Cây mía,
củ cải đường,
hoa thốt nốt,..
Hạt, củ, lát cắt quả
chuối xanh,…
Bông, gỗ, đay, gai,
tre,…
Dạng mạch
Liên kết
Mạch vòng :
- glucozơ
- glucozơ
Mạch vòng :
- fructozơ
- fructozơ.
- glucozơ
 - fructozơ
n gốc  - glucozơ
Amilozơ (ko nhánh)
Amilopectin( nhánh)
n gốc - glucozơ.
Lý tính Chất rắn, không màu, tan trong nước, vị ngọt.
Rắn, vô định hình,
trắng, không tan
trong nước lạnh.
Rắn, dạng sợi,
trắng, không tan
trong nước.
+AgNO3/NH3
(tráng bạc)
Có : Glu bị oxi hóa
C6H12O6 ⟶ 2Ag
Có
C6H12O6 ⟶ 2Ag
Không Không Không
+ H2 (Ni, to)
Có Có
Không Không Không
C6H12O6 + H2
o
Ni,t
⎯⎯⎯
→ C6H14O6
Khử C6H12O6 bằng H2 thu được Sobitol
+ Cu(OH)2
to thường
Có Có Có Không Không
Thủy phân
+H2O (H+, to)
Không Không
Có tạo :
α-glucozơ
β – fructozơ
Có tạo :
n gốc glucozơ
Có tạo :
n gốc glucozơ
Đốt cháy Cn(H2O)m + nO2
o
t
⎯⎯
→ nCO2 + mH2O : Luôn có
2 2
O CO
n n
=
Riêng
Mất màu dd Br2 :
Phân biệt Glu - Fruc
Lên men rượu
C6H12O6 ⟶ 2C2H5OH
+ 2CO2
Môi trường kiềm
Fruc OH−
⎯⎯⎯
→ Glu
Ngọt nhất :
Glu < Sacca < Fruc
Sản phẩm thủy
phân tráng bạc
tạo 4Ag
Hồ tinh bột + I2
tạo dd xanh tím
(đun nóng mất màu,
để nguội xanh tím
trở lại)
+ HNO3 tạo
xenlulozơ trinitrat
(Thuốc súng
không khói)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 6
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 11 : AMIN
Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) ví dụ C3H9N có 4 đồng phân
Amin thường Anilin
Tên gọi
CH3NH2 : Metylamin
CH3-NH-CH3 : Đimetylamin
C2H5NH2 : Etylamin
(CH3)3N: Trimetylamin
C6H5NH2 : Phenylamin
Lý tính
(Đều độc)
Chỉ có 4 amin trên ở thể khí, tan nhiều nước và axit
Chất lỏng ít tan trong nước (lắng xuống
dưới đáy ống nghiệm – Tách lớp)
Tính bazơ Amin thơm < NH3 < Amin no : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Quỳ tím Hóa xanh. Không hóa xanh
Với HCl
CH3NH2 + HCl ⟶ CH3NH3Cl và luôn có N HCl
n n
=
(Metylamoni clorua)
C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl
(phenylamoni clorua)
⦁ Tái tạo amin : RNH3Cl + NaOH ⟶ RNH2 + NaCl + H2O
Phản ứng
o
t
n 2n 3 2 2 2 2
3n 1,5 1
C H N O nCO (n 1,5)H O N
2 2
+
+
+ ⎯⎯
→ + + +
Làm mất màu dd Br2
và tạo kết tủa trắng (dễ thế hơn benzen)
Rửa
⦁ Xử lý mùi tanh của cá (chứa amin) bằng nước quả chanh, giấm ăn (Vì chứa bazơ phản ứng axit)
⦁ Rửa ống nghiệm chứa anilin bằng HCl sau đó rửa lại bằng nước (Vì anilin tan trong HCl)
VẤN ĐỀ 12 : AMINO AXIT
5 𝛼-amino axit cần nhớ
Công thức cấu tạo CTPT Tên thường Kí hiệu M (đvC) Đổi màu quỳ tím
CH2-COOH
NH2
C2H5NO2 Glyxin Gly 75 Không
CH3-CH -COOH
NH2
C3H7NO2 Alanin Ala 89 Không
CH3 -CH - CH -COOH
CH3 NH2
C5H11NO2 Valin Val 117 Không
H2N-(CH2)4-CH-COOH
NH2
C6H14N2O2
Lysin
(Lee Sin)
Lys 146 Xanh
HOOC(CH2)2CH-COOH
NH2
C5H9NO4 Axit glutamic Glu 147 Đỏ
⦁ Amino axit no, mạch hở, 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH : CnH2n+1NO2 và C3H7NO2 có 2 đồng phân (1 𝛼 và 1 𝛽)
⦁ Lý tính : Amino axit là chất rắn, có tonc cao, vị ngọt, tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực :
2 3
D¹ng ph©n tö D¹ng ion l­ìng cùc
H N R COOH H N R COO
+
−
− − − −
⦁ Amino axit luôn có tính lưỡng tính :
2 2 3 2
2 2 2 2 2
H NCH COOH HCl ClH NCH COOH
H NCH COOH NaOH H NCH COONa H O
+ →


+ → +

⦁ Bột ngọt là : Muối mononatri glutamat (mononatri của axit glutamic)
⦁ Thuốc hỗ trợ thần kinh là : Axit glutamic.
⦁ Thuốc bổ gan là : Methinon chứ không phải là thằng Lysin. Bỏ tư tưởng Lysin là thuốc bổ gan đi mà làm người nha mấy bé
ơiiiiii ! Dậy đi ông cháu ơi !
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI AMIN : H–N–H ⟶ R–N–H ⟶ R1–N–R2 ⟶ R1–N–R2
H H H R3
Amoniac Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III
RNH2 R1-NH-R2 R1-N(R2)-R3
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 7
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 13 : PEPTIT – PROTEIN
1) Bản chất : Là các 𝛼-amino axit liên kết với nhau tạo nên
Cã tÝnh l­ìng tÝnh nh­ -amino axit
Thñy ph©n tíi cïng t¹o c¸c -amino axit
• 
• 
enzim
2
2 3 2 3 3
M«i tr­êng trung tÝnh : VÝ dô : Gly-Ala-Gly + 2H O 2Gly Ala
M«i tr­êng axit :
VÝ dô :Gly-Ala + H O 2HCl ClH N CH COOH (GlyHCl) ClH N CH(CH ) COOH (AlaHCl)
M«i tr­êng kiÒm :
VÝ dô : Gly-Ala + 2N
• → ⎯⎯⎯
→ +
•
→ + → − − + − −
•
→
o
t
2 2 2 3 2
aOH H N CH COONa (GlyNa) H N CH(CH ) COONa (AlaNa) + H O
⎯⎯
→ − − + − −
Liên kết peptit : -CO-NH giữa 2 đơn vị 𝛼-amino axit (Tơ tằm thuộc loại polipeptit được tạo nên từ các 𝛼-amino axit)
2 2 2 3
2 2 3
H N C H CH CO NH C H(CH ) COOH Fake (Pha-ke) Peptit
H N C H CO NH C H(CH ) COOH ¤i giêi !Peptit ®©y dzåi ^^
 
 
− − − − − − →
− − − − − →
Lưu ý : Gly-Ala ≠ Ala-Gly vì đầu -NH2 và đuôi -COOH khác nhau.
Số đipeptit tạo bởi Gly và Glu là 4 :
2 gèc gièng nhau : Gly-Gly vµ Glu-Glu
2 gèc kh¸c nhau : Gly-Glu vµ Glu-Gly
•
•
Số liên kết peptit : Đipeptit Gly-Ala : có 1 liên kết peptit Tripeptit Gly-Ala-Ala : Có 2 liên kết peptit
Tính M của Gly-Ala-Val-Lys-Glu = 75 + 89 + 117 + 146 + 147 – 4.18 = 502 (Trừ 4 nước vì có 4 liên kết peptit)
Khi đếm số nguyên tử O hay số nguyên tử N trong peptit cần lưu ý các nhóm -NH2 và -COOH chưa tham gia tạo liên kết
peptit (-CO-NH-) ⟶ Ví dụ : Gly-Ala-Val-Lys-Glu (Có 8 nguyên tử Oxi và 6 nguyên tử N).
2) Protein có 2 dạng
D¹ng cÇu : M¸u, lßng tr¾ng trøng (anbumin), ... Tantrong n­íc t¹o dung dÞch keo.
D¹ng sîi : Tãc. mãng, sõng (®m tuesday nh¸),... Kh«ng tan trong n­íc.
• →
• →
⟶ Không phải tất cả protein đều tan trong nước.
3) Đông tụ protein:
NÊu bón riªu cua : C¸c m¶ng riªu cua næi lªn
Do nhiÖt ®é :
Lßng tr¾ng trøng (anbumin) : BÞ ®«ng l¹i
V¾t n­íc chanh vµo s÷a bß hoÆc s÷a ®Ëu nµnh, lµm ®Ëu phô tõ s÷a ®Ëu nµnh
Lý do kh¸c : Ng©m trøng trong dung dÞ

• 

• ch NaCl b·o hßa (Trøng muèi)
BÞ ®«ng tô bëi hãa chÊt.





4) ≥ Tripeptit (2 liên kết peptit trở lên) và protein có phản ứng màu tím biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng này ⟶ Phân biệt : Gly-Ala với Gly-Ala-Gly bằng Cu(OH)2
VẤN ĐỀ 14 : TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI
1) Lý tính chung : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do sinh ra
2) Lý tính riêng : Fe có tính nhiễm từ.
Những cái
nhất của
kim loại
Dẫn điện,
dẫn nhiệt
tốt nhất
Nhẹ
nhất
Nặng
nhất
t0nc
thấp nhất
t0nc
cao nhất
Mềm
nhất
Cứng
nhất
Dẻo
nhất
Kim loại
Ag
(Ag > Cu > Au
> Al > Fe)
Li Os Hg (lỏng) W Cs Cr Au
VẤN ĐỀ 15 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
1) Có 3 cặp kim loại và phi kim tác dụng với nhau ngay điều kiện thường cần nhớ :
o o o
t th­êng t th­êng t th­êng
2 3 (bét) 2 3
6Li 2N 2Li N Hg S HgS 2Al + 3Cl 2AlCl
+ ⎯⎯⎯⎯
→ + ⎯⎯⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯
→
2) Kim loại và oxit của nó tác dụng ngay với nước ở điều kiện thường :
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2
2 2
Khi Nµo B¹n CÇn
K vµ K O Na vµ Na O Ba vµ BaO Ca vµ CaO
− − −
− − −
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 8
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
3) Kim loại (trước H) + (Hãa trÞ thÊp nhÊt) 2
2 4
HCl
Muèi H
H SO lo·ng

→ + 


Mở rộng vấn đề : 4 4 2 4 2
Cã H
Fe + 2KHSO FeSO K SO H
+
→ + + 
4) Hầu hết kim loại (Trừ Au, Pt) phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc
4 2 1 0 3
o 2 2 2 4 3
4 0 2
2 2
2
n
3 n 2
5
Hãa trÞ cao nhÊt
0 N O , N O, N O, N , N H NO
3 t
6 n
2
2 4 4 n 2
Hãa trÞ cao nhÊt
S O , S, H S
NO : N©u ®á
M(NO ) S¶ n phÈm khö H O NO : Kh«ng mµu,
HNO hã
M + Víi
H S O ®Æc M (SO ) S¶ n phÈm khö H O
+ + + −
+ −
+
+
+ +
+ +
⎯⎯
→
+ + 2
2
4 3
a n©u trong kh«ng khÝ
N O : KhÝ c­êi
N : KhÝ nhÑ h¬n kk
NH NO : Muèi trong dd











Các vấn đề lưu ý & mở rộng :
+ Al – Fe – Cr (Anh – Phê – Chưa) thụ động (không phản ứng) trong dung dịch đặc nguội của HNO3 và H2SO4.
+ Nếu là hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa chưa cao nhất (+2, +8/3) như : FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, Fe(NO3)2, FeS,
FeS2, FeCO3, …. thì 2 axit trên sẽ thể hiện tính oxi hóa tạo sản phẩm khử và đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất (+3). Còn nếu
hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa cao nhất (+3) thì 2 axit trên chỉ đóng vai trò là axit như bình thường : Fe2O3,
Fe(OH)3,… hoặc không phản ứng với : Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3,….
Ví dụ :
2 5 3 2
3 3 3 3 3 2 2
3 3 3 3 3 2
3 2 4 3 3
HNO cã c¶ tÝnh oxi hãa vµ axit : 3FeCO 10HNO 3Fe(NO ) NO 3CO 5H O
HNO chØ cã tÝnh axit : Fe(OH) 3HNO Fe(NO ) 3H O
HNO kh«ng ph¶n øng : Fe (SO ) HNO Kh«ng x¶y ra
+ + + +

+ → + + +


+ → +

 + →


+ Riêng trong trường hợp phản ứng với HNO3 có thể thấy ở đâu ? 2 4 4
3 3 3 2 3
H trong : HCl, H SO , HSO ,...
NO trong : NaNO , Fe(NO ) , KNO ,....
+ −
−





Ví dụ :
2
3
3
2 3
3 2 3 2
H
Fe vµ NO
2
4 3 3 2
H NO
Fe(NO ) HCl th× : 3Fe 4H NO 3Fe NO 2H O
Cu + NaHSO NaNO th× : 3Cu + 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O
+
+ −
+ −
+ + − +
+ − +
 + + + → + +



+ + → + +



VẤN ĐỀ 16 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN – DÃY ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
Al về trước : Điện phân nc Sau Al : Nhiệt luyện (Lấy oxi trong oxit) – Thủy luyện (Đẩy muối) – Điện phân dd
K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
NaCl CaCl2 Al2O3
Nhiệt luyện :
Điện phân nóng chảy Thủy luyện – Đẩy muối (Sau Al) : KL khử mạnh + Muối → Muốimới + KL khử yếu hơn
2NaCl
®pnc
⎯⎯⎯
→ 2Na + Cl2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Al2O3
®pnc
⎯⎯⎯
→ 2Al + 3O2 Điện phân dung dịch (Sau Al) : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu(catot) + 2H2SO4 + O2 (anot)
o
2 3
2 2
t
2
Fe, Cu
Fe O , CuO
2 3
H H O
Oxit KL (sau Al) + CO KL + CO : [O] cña oxit bÞ lÊy
Al Al O
   
   
⎯⎯
→
   
   
   
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 9
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
Muối sunfua (S2-)
- Khi kim loại tác dụng với S ở nhiệt độ cao ta thu được muối sunfua : Na2S, FeS, ZnS, CuS,... ⟶ Chia làm 3 nhóm :
NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3
Tan trong nước : Có Không Không
Phản ứng với axit : Có Có Không
Nói chung là : Muối sunfua (S2-) của kim loại trước Pb mới phản ứng với dung dịch axit
FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S : Xảy ra vì FeS (muối sunfua trước Pb) tan trong axit (HCl)
CuS + HCl ⟶ Không xảy ra vì CuS (muối sunfua sau Pb) không tan trong axit (HCl)
FeCl2 + H2S ⟶ FeS + 2HCl : Phản ứng này không xảy ra vì phản ứng giữa FeS + HCl xảy ra ngược lại
CuCl2 + H2S ⟶ CuS + HCl : Phản ứng này xảy ra vì CuS không phản ứng với HCl ngược lại.
Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3
o
t
⎯⎯
→ N2O + H2O
(Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu)
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au
Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Nitrit + O2 Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat
o
t
⎯⎯
→ Kim loại + NO2 + O2
2KNO3
o
t
⎯⎯
→ 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2
o
t
⎯⎯
→ 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3
o
t
⎯⎯
→ 2Ag + 2NO2 + O2
Fe(NO3)2
o
t
Kh«ng cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ FeO + NO2 + O2 4Fe(NO3)2
o
t : Cã kh«ng khÝ
HoÆc ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Nhiệt phân muối và hiđroxit không tan
NaHCO3
o
t
⎯⎯
→ Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
o
t
⎯⎯
→ CaCO3 + CO2 + H2O : Thạch nhũ trong hoang động
CaCO3
o
t
⎯⎯
→ CaO + CO2 CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2 : Nước chảy đá mòn
2Al(OH)3
o
t
⎯⎯
→ Al2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3
o
t
⎯⎯
→ Fe2O3 + 3H2O NH4Cl
o
t
⎯⎯
→ NH3 + HCl
Fe(OH)2
o
t
Kh«ng cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ FeO + H2O 2Fe(OH)2
o
t
Cã kh«ng khÝ
⎯⎯⎯⎯⎯
→ Fe2O3 + H2O axit tương ứng
Dãy điện hóa của kim loại
2 3 2 3 2 2 2 2 2 3
2
2
3
2
Oxi hãa : Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au
K Na Ca
Khö : K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag
F
Fe A
e
u
+ + + + + + + + + +
+ +
+ +
+ +
+
Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
⟶ Hãy nhớ quy tắc alpha (𝛼) em nhớ nhé nhoooooooooéeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee !
Các phản ứng cần lưu ý :
3 2 3 2 2
2 3
Fe + 2Fe 3Fe vµ Cu + 2Fe 2Fe Cu
Cu + Fe Kh«ng x¶y ra Ag + Fe Kh«ng x¶y ra
+ + + + +
+ +
 → → +


→ →


Fe + dung dịch AgNO3 :
2
2 3
3
NÕu Fe d­ th× chØ cã (1)
Ban ®Çu : Fe + 2Ag Fe 2Ag (1)
NÕu AgNO d­ th× cã thªm (2)
Sau ®ã : Fe + Ag Fe Ag (2)
+ +
+ + +
 → + 

→

→ + 


FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư :
2 3 3 2
3 2 3 3 3
Ban ®Çu : FeCl + 2AgNO Fe(NO ) 2AgCl (1)
Cã 2 kÕt tña
Sau ®ã : Fe(NO ) + AgNO Fe(NO ) Ag (2)
 → + 

→

→ + 


Mg + dung dịch Fe3+:
3 2 2 3
2 2
Ban ®Çu : Mg + 2Fe Mg 2Fe (1) NÕu Fe d­ th× chØ cã (1)
NÕu Mg d­ th× cã thªm (2)
Sau ®ã : Mg + Fe Mg Fe (2)
+ + + +
+ +
 → +

→

→ + 


Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 :
2
2 2
Ban ®Çu : Mg + 2Ag Mg 2Ag (1)
¦u tiªn xa nhau tr­íc
Sau ®ã : Mg + Cu Mg Cu (2)
+ +
+ +
 → + 

→

→ + 


“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 10
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN
TẠI CATOT (-)
KHI – NÀO – CẦN – MAY – ÁO – GIÁP – SẮT – NHỚ – SANG – PHỐ – HỎI – CỤ – SẮT 3 – Á – ÂU
2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3
2
2
2
2
2
Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au
K Na Ca
K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au
F
H O
e
OH H
+ + + + + + + + + + + + +
+ + +
+
−
+
TẠI ANOT (+)
2 3 2 2
4 3 4
2
2
3
2
SO NO PO CO S I Br Cl
C
H O
H
l O
− − − − − −
+
− −
+
Ví dụ 1 : Điện phân dung dịch CuSO4 :
2
Qu¸ tr×nh OXH
Q
2
4 2 2
u¸ tr×nh kh
4 2 2
2
ö
2 (Anion cã oxi kh«ng bÞ ®iÖn ph©n nªn H O bÞ ®
Anot ( ) :SO vµ H O :2H O 4H O + 4e
CuSO
Catot ( ) : Cu vµ H O : Cu 2e Cu
iÖn ph©n)
(Cation KL sau Al bÞ ®iÖn ph©n)
Ph­
− +
+ +
 + → +



− + →



→ ®pdd
4 2 2 4 2
2CuSO + 2H O 2Cu + 2H SO + O
¬ng tr×nh chung : ⎯⎯⎯
→
Ví dụ 2 : Điện phân dung dịch NaCl :
Qu¸ tr×nh OXH
2
Qu¸ tr×nh kh
2
2
ö
2
2 2
(Anion kh«ng cã oxi bÞ ®iÖn ph©n)
(Cation KL tr­íc Al kh«ng bÞ ®iÖn ph©n nªn H
Anot ( ) :Cl vµ H O :2Cl Cl 2e
NaCl
Catot ( ) : Na vµ H O : 2H O
O 2e 2OH H bÞ ®iÖn ph©n)
Ph­
− −
+ −
 + → +



− + → +



→ ®pdd
2 2 2
cãmµng ng¨ 2
n
2NaCl + 2H O 2NaO
¬ng tr×nh chung : (Mµng ng¨n kh«ng cho NaOH ph¶n ø
H + Cl ng víi
+ H Cl )
⎯⎯⎯⎯⎯
→
Ví dụ 3 : Điện phân dung dịch NaOH ⟶ Ta thấy cation KL trước Al và anion có oxi nên cả 2 điện cực điện phân H2O :
Nước bị điện phân ở 2 cực như 2 ví dụ trên và phương trình chung :
®pdd
2 2 2
2H O 2H + O
⎯⎯⎯
→
⦁ Lưu ý : Khi làm bài tập sau khi cation và anion bị điện phân hết ở 2 điện cực thì tiếp tục điện phân H2O
Ví dụ 4 : Điện phân nóng chảy NaCl : NaCl
®pnc
⎯⎯⎯
→ Na + Cl2 , trong đó :
Qu¸ tr×nh OXH
Qu¸ tr×nh kh
2
ö
Anot ( ) :2Cl Cl 2e
NaCl
Catot ( ) : Na +1e Na
−
+
 + → +



− →



Ví dụ 5 : Điện phân nóng chảy Al2O3 : 2Al2O3
®pnc
⎯⎯⎯
→ 4Al + 3O2 , trong đó :
Qu¸ tr×nh OXH
Qu¸ tr×nh khö
2
2
2 3 3
Anot ( ) :2O O 4e
Al O
Catot ( ) : Al + 3e Al
−
+
 + → +



− →



⦁ Công thức Fa-ra-day : e
I : C­êng ®é dßng ®iÖn (A)
I.t
n t : Thêi gian ®iÖn ph©n (gi©y)
F
F 96500: H»ng sè Fa-ra-®ay
=
=
Anion có oxi
không bị điện phân
Cation KL Al về trước
không bị điện phân
Anion không có oxi
bị điện phân
Cation KL sau Al bị điện phân
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 11
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ ĐỀ 17 : ĂN MÒN KIM LOẠI
1) Ăn mòn hóa học : Kim loại bị phá hủy nhưng không tạo kim loại mới.
2) Ăn mòn điện hóa :
KL KL hoÆc KL PK vµ tiÕp xóc víi m«i tr­êng ®iÖn li (axit, baz¬, muèi, kh«ng khÝ Èm)
Ph¶n øng ®Èy muèi : KL tr­íc KL sau
• − −


• →

⦁ Gang và thép là hợp kim của sắt và cacbon : Fe–C ⦁ Lưu ý : Ăn mòn điện hóa là 1 dạng của ăn mòn hóa học
2
2 4 4 (KL tr
§èt sîi d©y Al trong khÝ Cl :ChØ x¶y ra ¨n mßn hãa häc
Sîi d©y (hay hîp kim) nèi b»ng Fe-Cu (KL KL) trong kh«ng khÝ Èm
ThÐp Gang (Fe C : KL PK) ®Ó trong kh«ng khÝ Èm
Nhóng Fe vµo dung dÞch chøa H SO vµ CuSO : Fe
•
−
• − − −
2 2
­íc) (KL sau)
¡ n mßn ®iÖn hãa
C ¶ 2
¡ n mßn hãa häc
+ Cu Fe + Cu
+ +
 
  
 
  

 
→
 
 
⟶ Luôn nhớ, 1 khi đã có ăn mòn điện hóa thì phải chắc chắn có cả ăn mòn hóa học.
*Cơ chế ăn mòn :
- Ở cực âm anot (-) : KL khử mạnh hơn (KL đứng trước) bị ăn mòn (Quá trình oxi hóa)
- Ở cực dương catot (+) : KL khử yếu hơn hay PK như C không bị ăn mòn. (Quá trình khử)
⟶ Lưu ý 2 quá trình và 2 cực của ăn mòn điện hóa sẽ ngược lại với điện phân.
- Ví dụ : Một sợi bằng Cu nối với một sợi dây bằng Al để lâu trong không khí (O2 +H2O) thì điểm nối 2 sợi dây bị
đứt ra do :
Ở cực âm (-) : Vì Al có tính khử mạnh hơn Cu nên Al bị ăn mòn : Al → Al3+ + 3e
Ở cực dương (+) : Cu không bị ăn mòn : O2 + 2H2O + 4e → 4OH
3) Chống ăn mòn kim loại :
(1) B¶o vÖ bÒ mÆt : S¬n, m¹, .... Ng¨n tiÕp xóc víi m«i tr­êng bªn ngoµi
(2) §iÖn hãa : Dïng kim lo¹i m¹nh h¬n (KL hi sinh) tiÕp xóc víi KL cÇn ®­îc b¶o vÖ
→
VẤN ĐỀ 18 : CÁC VẤN ĐỀ VỀ NƯỚC CỨNG
1) Khái niệm – Phân loại : Chứa 2 ion : Ca2+ và Mg2+ và 3
2
4 3
HCO : Taïm thôøi
3 loaïi : : Toaøn phaàn
Cl , SO , NO : Vónh cöûu
−
− − −
 
 
 
 
 
2) Làm mềm nước cứng :
Phương pháp làm mềm
Nước cứng : Ca2+& Mg2+
Đun nóng
Dùng OH- : NaOH
hoặc Ca(OH)2 (vừa đủ)
Dùng PO43- hoặc CO32-
(Na3PO4 hoặc Na2CO3)
Tạm thời Có Có Có
Vĩnh cửu và toàn phần Không Không Có
⟶ Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng, khiến vải nhanh mục nát và tắc nghẽn ống dẫn nước nóng.
VẤN ĐỀ 19 : PHẢN ỨNG KHÁC CẦN LƯU Ý
⦁ 3Fe + 2O2 (kk)
o
t
⎯⎯
→ Fe3O4 ⦁ Fe + S
o
t
⎯⎯
→ FeS
⦁ Fe + I2
o
t
⎯⎯
→ FeI2 ⦁ 2Fe + 3Cl2
o
t
⎯⎯
→ 2FeCl3
⦁ Fe + 2HCl
o
t
⎯⎯
→ FeCl2 +H2 ⦁ Fe + 2FeCl3
o
t
⎯⎯
→ 3FeCl2
⦁ 2FeCl2 + Cl2 ⟶ 2FeCl3 ⦁ 6FeSO4 + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
⦁ Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl2 + FeCl3 + 4H2O ⦁ Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + 4I2 + 4H2O
⦁ 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl ⦁ FeCl2 + H2S → Không xảy ra (Xem lại vấn đề 16)
⦁ FeO + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O ⦁ Fe3O4 + 10HNO3 ⟶ 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
⦁ Fe2O3 + 6HNO3 ⟶ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
⦁ Lưu ý : Fe2+ làm mất màu KMnO4 trong môi trường axit: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 12
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
⦁ Na + dd CuSO4 : 2 2
4 2 2 4
Ban ®Çu : 2Na + 2H O 2NaOH + H (1)
Sau ®ã : 2NaOH + CuSO Cu(OH) + N
Tr­íc KL trong muèi
KL ®Èy muèi
Kh«ng tan tro
a SO (2) ng n­íc
→ 
→
→ 



⦁ Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư
3 4 2 3 2
3 2 2
Ban ®Çu : Fe O 8HCl FeCl 2FeCl 4H O
Sau ®ã : Cu 2FeCl CuCl 2FeCl
+ → + +
+ → +
⦁ Cho hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư :
2 2
2 2 2
Ban ®Çu : 2Na 2H O 2NaOH H
Sau ®ã : 2Al 2NaOH 2H O 2NaAlO 3H
+ → + 
+ + → + 
⦁ Các phản ứng cần lưu ý của Al, Al2O3, Al(OH)3 với NaOH :
Al2O3 + 2NaOH ⟶ 2NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2 : Lưu ý trong phản ứng bên, Al là chất khử còn H2O là chất oxi hóa.
⦁ CO2 + AlO2- :
2 2 2
2 2 2 3 3 2 2
NaAlO , Ba(AlO )
CO AlO H O Al(OH) + HCO : Dï CO d­ hay AlO d­ th× vÉn cã kÕt tña
− − −
+ + → 
⦁ H+ + AlO2- : 2 2 3
3
2 4
2
2
3
3
4
NÕu AlO d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
NÕu H d­ th× cã thª
Ban ®Çu : H + AlO H O Al(OH) (1)
Sau ®ã : 3H + Al(OH) Al 3H O(2
m (2) : Kh«ng cã kÕt tña
H ë ®©u ? HCl, H SO , HNO , HSO , ..
)
.
+ −
+
−
+
+ −
+
+ → 
→
→ +
⦁ Al3+ + OH- :
4
3
3
3 2 2
3
3 2 3 4
NH O
3
3
H
Ban ®Çu : Al 3OH Al(OH) (1)
Sau ®ã : Al(OH) + OH AlO H O (2)
Bonus : 3NH 3H O Al Al(OH)
NÕu Al d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña
NÕu OH d­ th× cã thªm (2) : KÕt tña tan hÕt
(3) : NH dï
3NH (3)
+
−
+ −
− −
+ +
+ → 
→ + →
+ + → + cã d­ còng kh«ng hßa tan kÕt tña
⦁ AgNO3 + NH3 dư : Tạo kết tủa màu xám sau đó tan trong NH3 dư tạo phức – Mời xem lại vấn đề 6.
⦁ CO2 + Ca(OH)2 :
2
2
2 2 3 2
2 3 2 3 2
Ban ®Çu : CO Ca(OH) CaCO + H O (1)
Sau ®ã : CO + CaCO H O Ca(HCO
NÕu Ca(OH) d­ th× chØ cã (1)
NÕu CO d­
) (2 th× cã thªm (
) 2)
+ → 
→
+ →
⦁ CO2 + Kiềm :
1:1
2 2 3 2
2 :1
2 2 3 2
CO Ca(OH) CaCO + H O
2CO + Ca(OH) Ca(HCO )
 + ⎯⎯
→ 


⎯⎯→


và
1: 1
2 3
1: 2
2 2 3 2
CO KOH KHCO
CO 2KOH K CO H O
 + ⎯⎯→


+ ⎯⎯→ +


⦁ NaOH + Ca(HCO3) : 3 2 3 3 2
3 2 3 2
Ban ®Çu : NaOH Ca(HCO ) NaHCO CaCO H O (1)
Sau ®ã : NaOH + NaHCO Na CO H O (
NaOH d­ ë (1) míi cã (2
2)
)
+ → + +

→

→ +

⟶
1: 1
3 2 3 3 2
2 : 1
3 2 2 3 3 2
NaOH Ca(HCO ) NaHCO CaCO H O
2NaOH Ca(HCO ) Na CO CaCO 2H O
 + ⎯⎯→ + +


+ ⎯⎯⎯
→ + +


⦁ NaHCO3 + Ca(OH)2 : 3 2 3 2
3
3
2 3 2
Ban ®Çu : NaHCO + Ca(OH) NaOH + CaCO H O (1)
Sau ®ã : NaOH
NaH
+ NaHC
CO d­ ë (1) míi
O Na CO H O (2)
cã (2)
→ +

→

→ +

⟶
1:1
3 2 3 2
2:1
3 2 2 3 3 2
NaHCO + Ca(OH) NaOH + CaCO H O
2NaHCO + Ca(OH) Na CO + CaCO 2H O
 ⎯⎯
→ +


⎯⎯
→ +


⦁ KHCO3 + Ca(HCO3)2 ⟶ Không phản ứng vì HCO3- không có H+
⦁ NaHSO4 + Ba(HCO3)2
1: 1
4 3 2 4 Z) 3 2 2
2 : 1
4 3 2 4 (Z) 2 4 2 2
NaHSO Ba(HCO ) BaSO NaHCO CO H O
2NaHSO Ba(HCO ) BaSO Na SO 2CO 2H O
 + ⎯⎯⎯
→  + + +


+ ⎯⎯⎯
→  + + +


⦁ Cho từ từ H+ vào
2
3
3
CO
HCO
−
−





: Thứ tự :
2
3 3
3 2 2
Ban ®Çu : H + CO HCO (1)
Sau ®ã : H + HCO CO H O (
H d­ ë (1) míi cã
2)
(2)
+ − −
+ −
+

→ 
→

→  + 

⦁ Cho từ từ
2
3
3
CO
HCO
−
−





vào H+ : Đồng thời cùng lúc
2
3 2 2
3 2 2
2H + CO CO H O
H + HCO CO H O
+ −
+ −
 →  +


→  +


⦁ Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 : Tương tự từ từ H+ vào CO32-
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 13
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 20 : MÀU SẮC 1 SỐ CHẤT
Ion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
OH- (dd kiềm)
NH3 (dd)
⦁ Quì tím
⦁ Phenolphtalein
⦁ Hóa xanh
⦁ Không màu ⟶ Hồng
Chẳng lẽ lại giải thích quỳ tím có hóa
trị mấy bla…bla…. Công nhận đi =))
H+ ( dd axit) Quì tím Hóa đỏ Giống câu trên !
Ba2+ SO42- Tạo BaSO4↓ màu trắng Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓(trắng)
Ag+
⦁ Cl-
⦁ Br-
⦁ I-
⦁ PO4
3-
⦁ Tạo AgCl↓ màu trắng
⦁ Tạo AgBr↓ màu vàng nhạt
⦁ Tạo AgI↓ màu vàng đậm
⦁ Tạo Ag3PO4 ↓ màu vàng.
Ag+ + Cl-
⟶ AgCl↓(trắng)
Ag+ + Br-
⟶ AgBr↓(vàng nhạt)
Ag+ + I- ⟶ AgI↓(vàng đậm)
3Ag+ + PO4
3-
⟶ Ag3PO4↓(vàng)
Fe3+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)3↓ màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH- ⟶ Fe(OH)3↓(nâu đỏ)
Fe2+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)2↓ màu trắng xanh. Fe2+ + 2OH- ⟶ Fe(OH)2↓(trắng xanh)
Cu2+ OH- (dd kiềm) Tạo Cu(OH)2↓ màu xanh lam. Cu2+ + 2OH- ⟶ Cu(OH)2↓(xanh lam)
Mg2+ OH- (dd kiềm) Tạo Mg(OH)2↓ màu trắng. Mg2+ + 2OH- ⟶ Mg(OH)2↓(trắng)
Al3+ OH- (dd kiềm)
Tạo Al(OH)3 ↓ màu trắng keo sau
đó kết tủa tan trong kiềm dư.
Al3++ 3OH- ⟶ Al(OH)3 ↓(trắng keo)
Al(OH)3 + OH-⟶ AlO2
- + 2H2O
Zn2+ OH- (dd kiềm)
Tạo Zn(OH)2↓ màu trắng sau đó
kết tủa tan trong kiềm dư.
Zn2+ + 2OH- ⟶ Zn(OH)2↓ (trắng)
Zn(OH)2 + 2OH-⟶ ZnO2
2- + 2H2O
NH4+ OH- (dd kiềm)
Tạo khí NH3↑ mùi khai thoát ra
làm xanh quì tím ẩm.
NH4
+ + OH-⟶ NH3↑ + H2O.
Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.
CO3
2-
⦁ H+ và Ca(OH)2
⦁ Ca2+, Ba2+
⦁ Tạo khí CO2↑ làm đục dung
dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
⦁ Tạo kết tủa trắng.
CO3
2- + 2H+
⟶ CO2↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3↓(trắng) + H2O
Ba2+ + CO3
2-
⟶ BaCO3↓(trắng)
HCO3
- H+ hoặc đun nóng
Tạo khí CO2↑ làm đục dung dịch
nước vôi trong Ca(OH)2.
HCO3
- + H+
⟶ CO2↑ + H2O
2HCO3
-
o
t
⎯⎯
→ CO3
2- + CO2↑ + H2O
SO32-
⦁ H+ và dd Br2
⦁ Ca2+, Ba2+
⦁ Tạo khí SO2↑mùi hắc và làm
mất màu dd Br2.
⦁ Tạo kết tủa trắng CaSO3↓(trắng).
SO3
2- + 2H+
⟶ SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 (dd) + 2H2O ⟶ H2SO4 + 2HBr
Ca2+ + SO3
2-
⟶ CaSO3↓(trắng)
HCO3
- H+ hoặc đun nóng
Tạo khí SO2↑ mùi hắc và làm mất
màu dd Br2.
HSO3
- + H+
⟶ SO2↑ + H2O
2HSO3
-
o
t
⎯⎯
→ SO3
2- + SO2↑ + H2O
S2-, HS-
⦁ H+
⦁ Pb2+ : Pb(NO3)2
⦁ Tạo khí H2S↑ mùi trứng thối.
⦁ Tạo PbS↓ màu đen.
S2- + 2H+
⟶ H2S↑; HS- + H+
⟶ H2S↑
Pb2+ + S2-
⟶ PbS↓(đen)
NO3
- ⦁ Cu + H+
⦁ Tạo khí NO không màu hóa nâu
ngoài không khí
3Cu + 8H+ + NO3-
⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NO(không màu) + O2 ⟶ NO2 (nâu đỏ)
Màu của 1 số chất khác
⦁ Sắt – Fe : Là kim loại màu trắng, hơi xám, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ.
⦁ Sắt (II) oxit – FeO : Là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên.
⦁ Sắt (III) oxit - Fe2O3 : Là chất rắn màu đỏ, không tan trong nước.
⦁ Kim loại màu trắng bạc (làm giấy bạc) được sử dụng rộng rãi trong đời sống là Al chứ không phải Ag nha quý dzị !
⦁ Ba(H2PO4)2 tan nhưng 2 thằng khứa này kết tủa nha quý dzị : BaHPO4↓ và Ba3(PO4)2↓ (Ca tương tự)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 14
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ
Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân Cs : Tế bào quang điện Li-Al : Kĩ thuật hàng không
NaOH (Xút ăn da) NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính NaCl (muối ăn)
Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ
K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ
Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng. Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn. CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit
CaO (Vôi sống) : Khử đất chua CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su) Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc
Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống CaSO4 : Thạch cao khan 3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit
CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…)
Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,... Bột Al2O3 có độ cứng cao được
dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục)
Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại
Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu.
Fe2O3 : Quặng hematit đỏ Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất)
FeCO3 : Quặng xiđerit FeS2 : Quặng pirit Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác :
Gang : C% tõ 2 5%
ThÐp : C% tõ 0,01 2%
−


−

Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2 rắn.
Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4
Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen
Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ. Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy.
Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín.
Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas. Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí
Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí. Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc.
Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp. H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không tráng bạc).
Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí
- Heroin, cocain, hassish (cần sa).
- Amphetamin, cafein, thuốc phiện.
- Nicotin (Thuốc lá)
Các ion kim loại nặng : Pb2+,
Hg2+, Cr3+, Cd2+.Thuốc bảo vệ
thực vật : Cl-, SO4
2-, NO3
-
- Mưa axit : SO2, NO2.
- Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4.
- Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất Clo).
- Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh.
PHÂN BÓN : Đạm (N) – Lân (P) – Kali (K)
Dinh dưỡng : Đạm (tính theo %N) – Lân (tính theo %P2O5) – Kali (tính theo %K2O)
Đạm 1 lá gồm 2 loại :
+ Đạm amoni (NH4
+) : NH4Cl, (NH4)2SO4, … + Đạm nitrat (NO3
-) : NaNO3, Ca(NO3)2, …
Đạm 2 lá : NH4NO3 + Urê : (NH2)2CO (Nhiều đạm nhất)
Phân kali – Chứa các muối kali : KCl, K2SO4, K2CO3 (Có trong tro thực vật), …
Supephotpat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Supephotphat kép : Ca(H2PO4)2
Nitrophotka : (NH4)2HPO4 và KNO3 Amophot : (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 15
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI
BẢNG TÍNH TAN
Tính tan
Ion
Tan :
Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ )
Không (ít) tan :
Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
K+, Na+, NH4+, CH3COO
-
,NO3
-
,
Hầu hết anion gốc axit (HSO4
-
, HSO3
-
,
HCO3
-
, HS-, ...)
Đều tan -----------------------------------
OH- K+, Na+, Ba2+, Ca2+ (Khi-Nào-Bạn-Cần) Còn lại.
Cl-, Br-, I- Còn lại. Ag
+, Pb2+, Hg2+
SO42- Còn lại. Ba
2+
, Pb
2+
CO3
2-
, SO3
2-
, PO4
3-
K
+
, Na
+
, NH4+ Còn lại.
S
2-
K
+
, Na
+
, Ba
2+
, Ca
2+
, Mg2+ Al3+, NH4+, Còn lại.
Phân loại chất điện li Ví dụ part 1 Ví dụ part 2
Chất điện li mạnh :
Phân li hoàn toàn
( Mũi tên ⟶ )
Axit mạnh HCl ⟶ H+ + Cl- H2SO4 ⟶ 2H+ + SO42-
Bazơ mạnh KOH ⟶ K+ + OH- Ba(OH)2 ⟶ Ba2+ + 2OH-
Muối tan NaBr ⟶ Na+ + Br- Al2(SO4)3 ⟶ 2Al3+ + 3SO42-
Chất điện li yếu :
Phân li 1 phần
( Mũi tên ⇆ )
Axit yếu CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+ H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43-
Bazơ yếu NH3 + H2O ⇆ NH4+ + OH-
Muối ít tan CaCO3 ⇆ Ca2+ + CO32- CuS ⇆ Cu2+ + S2-
pH của dung dịch : Thường có giá trị từ 1 đến 14
Công thức tính pH = -log[H+] pOH = -log[OH-] pH + pOH = 14
Mẹo [H+] = 10-a M ⟶ pH = -log(10-a) = a ⟶ 1 < a < 14
Ví dụ
[H+] = 10-1 M ⟶ pH = -log(10-1) = 1 ⟶ Môi trường axit (pH < 7)
[H+] = 10-7 M ⟶ pH = -log(10-7) = 7 ⟶ Môi trường trung tính (pH = 7)
[H+] = 10-12 M ⟶ pH = -log(10-12) = 12 ⟶ Môi trường kiềm (pH > 7)
Mối liên hệ giữa [H+] và [OH-] : Tích số ion của nước : 2
14
H O
K [H ].[OH ] = 10
+ − −
=
SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Bazơ Axit Bị thủy phân pH của dung dịch Ví dụ
Mạnh Mạnh Không pH = 7 NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, ....
Yếu Yếu Có pH ≃ 7 (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3... Ít gặp
Mạnh Yếu Có pH > 7 Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK, C6H5ONa,...
Yếu Mạnh Có pH < 7 FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,...
Axit mạnh : Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Axit yếu : Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ )
HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4,… CH3COOH và còn lại.
Bước 1 : Cân bằng phương trình phân tử.
Bước 2 : Viết các chất trong phản ứng ở dạng ion, ngoại trừ (giữ nguyên) : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu
Bước 3 : Loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế của phương trình.
Ví dụ 1 : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
Phân tử : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
Ion : H+ + Cl- + Na+ + OH- ⟶ Na+ + Cl- + H2O
Ion rút gọn : H+ + OH- ⟶ H2O
Ví dụ 2 : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + HNO3
Phân tử : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HNO3
Ion : Ba2+ + 2NO3- + 2H+ + SO42- ⟶ BaSO4↓ + 2H+ + 2NO3-
Ion rút gọn : Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓
Mẹo : Trong phương trình ion thu gọn luôn phải có : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 16
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 23 : MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HÓA HỮU CƠ 11
Công thức tổng quát và phản ứng của hiđrocacbon
Phân loại
Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no
Ankan và H2 Anken Ankađien Ankin
Loại liên kết Chỉ có liên kết đơn 1 liên kết đôi C=C 2 liên kết đôi C=C 1 liên kết ba C≡C
Sốliênkếtπ(giátrịk) 0 1 2 2
Công thức tổng quát
CnH2n+2-2k
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2)
Dãy đồng dẳng CH4, C2H6, C3H8, …. C2H4, C3H6, C4H8, … C3H4, C4H6, C5H8, …. C2H2, C3H4, C4H6, …
Cộng dung dịch Br2
hoặc Br2/ClCl4
Không phản ứng Có Có Có
Phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3
Không Không Không
Có : Nối ba đầu mạch
tạo kết tủa vàng nhạt
Công thức tính mol 2 2 2
(Ankan vµ H ) H O CO
n n n
= − Không có nha bé ơi 2 2 2
Ankin (Anka®ien) CO H O
n n n
= −
Tên gọi của 1 số hiđrocacbon thường gặp
⦁ CH4 : Metan ⦁ C2H6 : Etan ⦁ C3H8 : Propan ⦁ C4H10 : Butan
⦁ CH2=CH2 (C2H4) : Etilen (Eten) ⦁ CH2=CH-CH3 (C3H6) : Propilen (Propen)
⦁ CH3-CH=CH-CH3 : But-2-en ⦁ CH≡C-CH2-CH3 : But-1-in
⦁ CH≡CH (C2H2) : Axetilen (Etin) ⦁ CH≡C-CH3 (C3H4) : Propin
⦁ CH≡C-CH=CH2 (C4H6) : Vinylaxetilen ⦁ CH≡C-C≡CH (C4H2) : Điaxetilen
⦁ CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien hoặc Butađien hoặc Đivinyl
⦁ CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien hoặc Isopren
⦁ C6H6 : Benzen ⦁ C6H5-CH3 (C7H8) : Toluen (Metylbenzen)
⦁ C6H5-CH=CH2 : Stiren hoặc vinylbenzen hoặc phenyletilen
Một số phản ứng cần lưu ý
1) Cộng brom hoặc hiđro :
o
2 2
Ni, t
Br (H ) tèi ®a
n 2n 2 2k 2 2 n 2n 2 X
C H kH (Br ) C H (Kh«ng thay ®æi sè C) vµ n n .k
+ − +
+ ⎯⎯⎯ =
→
2) Đốt cháy :
2 2
o CO H
t
n 2n 2 2k 2
O
2 2 X
3n 1 k
C H O nCO (n 1 k)H O : C«ng thøc ®èt ch¸y
n n
n
k 1
:
2
+ −
+ −
 −

+ ⎯⎯
→ + + − •
 
 
=
−
3) Nối ba đầu mạch + AgNO3/NH3 :
3 3 4 3
2 3 3 2 4 3
3 3 3 3
Axetilen : C C 2AgNO 2NH C C 2NH NO
Vinylaxetilen : C C CH CH AgNO 2NH C C CH CH NH NO
But 2 in : CH C C CH AgNO 2NH Kh«ng ph¶n øng nha b
H H A
Ð ¬i
g Ag
H Ag
  + + →   +

 − = + + →  − =  +

 − − −  − + + →

Công thức – Tên gọi của 1 số Ancol – Andehit – Axit thường gặp
Ancol Andehit Axit
CH3OH : Ancol metylic (Metanol) :
Không được uống
C2H5OH : Ancol etylic (Etanol) : Cồn sát
khuẩn, nước giải khát.
CH3-CH2-CH2-OH : Ancol propylic
CH2=CH-CH2-OH : Ancol anlylic
C2H4(OH)2 : Etylen glicol
C3H5(OH)2 : Glixerol
HCHO : Andehit fomic (fomandehit)
(dd HCHO 37-40% : Fomon hay
Fomallin) : Có tính sát trùng đển gâm,
ướp mẫu động vật,…
CH3CHO : Andehit axetic
(CHO)2 : Andehit oxalic
CH2(CHO)2 : Andehit malonic
HCOOH : Axit fomic (kiến lửa)
CH3COOH : Axit axetic (giấm ăn)
C2H5COOH : Axit propionic
CH2=CH-COOH : Axit acrylic
CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic
(COOH)2 : Axit oxalic
CH2(COOH)2 : Axit malonic
Đồng đẳng : Hơn kém 1 hoặc nhiều nhóm -CH2 và có hóa tính tương tự nhau : CH4, C2H6,…; C2H4, C3H6,…;
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 17
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
VẤN ĐỀ 24 : THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC THU KHÍ
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ KHÍ VÀ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Khí Phản ứng thu khí Xử lý khí độc : Nếu khí có khả năng tạo axit thì dùng kiềm
Cl2
MnO2 + 4HCl
0
t
⎯⎯
→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 8NH3 ⟶ 6NH4Cl + N2
2KMnO4+16HCl
0
t
⎯⎯
→ 2KCl+2MnCl2 +5Cl2↑+8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl
0
t
⎯⎯
→ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑+ 7H2O
HCl NaClrắn + H2SO4 đặc
0
t
⎯⎯
→ NaHSO4 + HCl HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
HCl + NH3 ⟶ NH4Cl
O2
2KClO3
0
t
⎯⎯
→ 2KCl + 3O2↑
2KMnO4
0
t
⎯⎯
→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
H2S FeS + 2HCl
0
t
⎯⎯
→ FeCl2 + H2S↑ H2S + 2NaOH dư ⟶ Na2S + H2O
SO2
Cu+ 2H2SO4 (đặc)
0
t
⎯⎯
→ CuSO4 + SO2 ↑+ 2H2O
SO2 + 2NaOH dư ⟶ Na2SO3 + H2O
Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (đặc)
0
t
⎯⎯
→ Na2SO4 + SO2↑+H2O
N2 NH4NO2
0
t
⎯⎯
→ N2↑ + 2H2O
NH3 NH4Cl + Ca(OH)2
0
t
⎯⎯
→ CaCl2 + NH3↑ + H2O
HNO3 NaNO3 rắn + H2SO4 đ
0
t
⎯⎯
→ HNO3 + NaHSO4
CO HCOOH
p
2 4
t
H SO ®Æc
⎯⎯⎯⎯
→ CO↑ + H2O
CO2 CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O
CH4
CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯
→
o
CaO,t
CH4↑+ Na2CO3
CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯
→
o
CaO,t
CH4↑ + 2Na2CO3
Al4C3 + 6H2O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4↑
C2H4 C2H5OH 2 4
o
H SO ®Æc
170 C
⎯⎯⎯⎯
→ C2H4↑ + H2O Khi điều chế thường kèm theo CO2 và SO2
C2H2 CaC2 + 2H2O ⟶ C2H2↑ + Ca(OH)2
NGUYÊN TẮC THU KHÍ
PHƯƠNG PHÁP 1 : ĐẨY KHÔNG KHÍ (DỜI KHÔNG KHÍ) PHƯƠNG PHÁP 2 : ĐẨY NƯỚC (DỜI NƯỚC)
Đẩy không khí ngửa bình Đẩy không khí úp bình Đẩy nước
(M > 29)
CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, HCl, ….
(M < 29)
H2, N2, NH3, ….
- Không tan hoặc ít tan trong nước như :
H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, …
Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều
N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, C2H2, … Cl2 SO2, HCl, NH3
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 18
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất.
NGUYÊN TẮC LẮP ĐẶT VÀ THÁO GỠ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Thường là những chất nhẹ hơn nước và
không tan trong nước : Este, chất béo lỏng
(dầu thực vật, dầu cá), benzen, …
Thường là những nước và những chất tan
trong nước như : Axit (vô cơ, hữu cơ), bazơ,
muối, ancol, đường,….
Khi đun hỗn hợp chất
lỏng thì luôn phải đặt
miệng ống nghiệm hướng
lên ! Chứ nếu hướng
xuống thì chảy ra có mà
toang rồi ông giáo ơiiiiii !
À nhớ thêm ít đá bọt (cát
sạch hoặc mảnh sứ) để
hỗn hợp sôi dịu, không
trào lên khi đun nóng nha
mấy bé ơiiiiiiiiiiii !
Khi đun hỗn hợp chất rắn thì
hỗn hợp rắn cần được trộn đều
(để các chất tiếp xúc với nhau
thì mới xảy ra phản ứng) và
luôn phải đặt miệng ống
nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi
hướng xuống (hình 3)
Vì nếu đặt miệng ống nghiệm
hướng lên (hình 4) thì kiểu gì
hóa chất trong phòng thí
nghiệm có đặt trong lọ hóa chất
cũng đã bị ẩm ướt do không khí
ẩm len lỏi vào, khi đun lên hơi
nước bám lên thành ống
nghiệm chảy ngược lại về vị trí
đun ở đáy ống dẫn đến nguy cơ
làm vỡ ống nghiệm.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Khi kết thúc thí nghiệm có
đèn cồn đun nóng ở đáy
ống nghiệm và đầu ống
dẫn khí đang cắm vào chất
lỏng (chậu nước) thì phải
tháo ống dẫn khí khỏi
dung dịch trước rồi mới
tắt đèn cồn !
Vì nếu làm ngược lại : Tắt
đèn cồn trước thì nhiệt độ
thay đổi đột ngột ⟶ Áp
suất giữa ống nghiệm
(giảm) ⟶ Chênh lệch áp
suất ⟶ Nước (lạnh) bị
hút ngược lại từ chậu vào
đáy ống nghiệm (ống
nghiệm đang còn nóng vì
vừa mới tắt đèn cồn) ⟶
Chênh lệch nhiệt độ ⟶
Nguy cơ làm vỡ ống
nghiệm.
Khi kết thúc thí nghiệm
điều chế những chất khí
(hơi) dễ cháy như este thì
phải tắt đèn cồn trước rồi
mới tháo ống dẫn khí !
Vì nếu làm ngược lại thì
vẫn có khả năng este thoát
ra chưa hết bắt lửa ở đèn
cồn cháy gây nguy hiểm !
Nên đốt nóng (hơ) đều toàn bộ
đáy ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn trước khi đun vào
phần chất rắn để để ống
nghiệm giãn nở đều, tránh bị
vỡ ống nghiệm.
Vai trò của miếng bông là
để cản (tránh) hỗn hợp
chất rắn cuốn theo ống dẫn
khí thoát ra ngoài.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 19
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 1 : ĐIỀU CHẾ ESTE – ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Tiến hành
⦁ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng 5 - 6 phút
ở 65 - 70oC.
⦁ Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
2. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dung dịch NaCl.
- Giải thích: Do axit phản ứng với ancol tạo thành este có mùi thơm, este nhẹ không tan trong dung dịch NaCl bão
hòa nên nổi lên trên.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH
2 4
o
H SO ®Æc
t
⎯⎯⎯⎯
→
⎯⎯⎯
⎯ CH3COOC2H5 + H2O
Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao.
● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun.
● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm phụ.
● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ.
● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến chuyển
dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo thành este). Lưu
ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch.
● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi trường
nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi.
● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa
hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh ra.)
● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.
● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở dưới).
● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) :
● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4 vì H2SO4
không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit cacboxylic dư
trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải dùng thêm CaCl2 khan
(chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng
lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có thể khiến 1 phần este bị thủy phân.
Nhiệt kế
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 20
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 2 : PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc
dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
⦁ Bước 2 : Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
⦁ Bước 3 : Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml
dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.
2. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
- Giải thích: Phản ứng tạo thành muối natri (kali) của axit béo (xà phòng)
ít tan trong NaCl bão hòa nên kết tinh và nhẹ nổi lên trên
- Phương trình hóa học :
o
t
3 3 5 (Xµ phßng) 3 5 3(Glixerol)
(RCOO) C H 3NaOH 3RCOONa C H (OH)
+ ⎯⎯
→ +
3. Một số vấn đề cần lưu ý
● Chất béo ở đây có thể là dầu thực vật (dừa, lạc, vừng, cá,..) & mỡ động vật (bò, lợn, cừu,…) nhưng tuyệt đối không
thể là : Dầu (luyn, mazut, nhớt, mỡ bôi trơn máy) vì thành phần chứa các hiđrocacbon chứ không chứa chất béo.
● Vai trò của lưới a-mi-ăng để tránh sự tụ nhiệt, tránh nứt vỡ bình cầu.
● Ở bước 1, khi chưa đun nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng tách lớp vì bản chất chất béo là este nên không tan trong
nước cũng như dung dịch NaOH nên sẽ có hiện tượng tách 2 lớp (Chất béo nhẹ hơn ở trên & ở dưới là dung dịch
NaOH) ⟶ Sau khi phản ứng xảy ra ở bước 2 thì muối của axit béo (xà phòng) & glixerol sẽ tan vào nhau nên chất
lỏng sẽ trở nên đồng nhất.
● Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh & thêm H2O để
đảm bảo cho phản ứng thủy phân luôn xảy ra đồng thời giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
● Ở bước 3, sau khi phản ứng xảy ra, thêm dd NaCl (hoặc KCl) bão hòa để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp (do dd
NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dd NaCl bão hòa nên khi thêm vào xà
phòng sẽ nổi lên) ⟶ Chất rắn nổi ở trên là xà phòng còn phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa & glixerol. Lưu ý
không được dùng dd CaCl2 bão hòa vì xà phòng sẽ phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa (RCOO)2Ca ↓ :
2RCOONa + CaCl2 ⟶ (RCOO)2Ca ↓ + 2NaCl : “Chúng ta cần xà phòng chứ cần gì kết tủa đúng không 500AE ?”
● Bonus : Glixerol sinh ra có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.
THÍ NGHIỆM 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE
1. Tiến hành
⦁ Bước 1 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
⦁ Bước 2 : Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai
⦁ Bước 3 : Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
2. Phương trình hóa học
● Ống (1) – Thủy phân este trong môi trường axit : 2 4
o
H SO
3 2 5 2 3 2 5
t
CH COOC H H O CH COOH C H OH
⎯⎯⎯
→
+ +
⎯⎯
⎯
● Ống (2) – Thủy phân este trong môi trường kiềm :
o
t
3 2 5 3 (Muèi) 2 5
CH COOC H NaOH CH COONa C H OH
+ ⎯⎯
→ +
3. Hiện tượng – Giải thích – Một số vấn đề cần lưu ý
● Sau bước 2, chất lỏng ở 2 ống nghiệm đều tách thành 2 lớp vì ở bước 2 chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy &
tất nhiên este không tan trong H2SO4 hay NaOH.
● Ở bước 3, có thể thay việc đun nhẹ (65-70oC) bằng việc đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
● Ống sinh hàn dùng để giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng.
● Sau bước 3 :
+ Ống (1) : Vì phản ứng thuận nghịch (không hoàn toàn) nên không những sinh ra axit cacboxylic + ancol còn có
este dư, H2O & H2SO4 mà este không tan trong các chất còn lại ⟶ Ống (1) sẽ tách lớp (Lớp ở trên nhẹ hơn là este
– Lớp ở dưới là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, ancol, H2O & H2SO4)
+ Ống (2) : Vì phản ứng 1 chiều (hoàn toàn) nên thường chỉ có sản phẩm gồm muối + ancol và muối & ancol đều
hòa tan vào nhau ⟶ Ống (2) sẽ trở nên đồng nhất.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 21
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 4 : PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VÀ Cu(OH)2
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% :
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng)
⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2
⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức xanh lam thẫm
ở nhiệt độ thường :
6 12 6 2 6 11 6 2 2
6 7 5 6 7 4 2
3 8 3 2 3 7 3 2 2
3 5 3
Glucozo : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O
2C H O(OH) [C H O(OH) O] Cu : §ång (II) gluconat
Glixerol : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O
2C H (OH)
• + →
• + →
3 5 2 2
[C H (OH) O] Cu : §ång (II) glixerat
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có bao nhiêu nhóm
-OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này.
⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+ như : CuCl2, ...
⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức.
⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản ứng.
THÍ NGHIỆM 5 : PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
⦁ Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶
Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do
thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn :
4
3 3 2 (x¸m ®en) 4 3
NH OH
3 3 3 2 (Phøc tan)
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH
+ + →  +
•
 →
⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ.
⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút.
o
1 0
t
5 11 5 3 3 2 5 11 5 4
7
3
4
6 15
CHO COONH
ChÊt k
Glucozo : C H O 2AgNO 2NH H O C H O + 2Ag 2NH NO
ChÊt OXH (bÞ khö)
hö (bÞ oxi hãa) Amoni gluconat (C H NO )
+
+ + + ⎯⎯
→  +
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit.
⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O)
⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc OH−
⎯⎯⎯
→ Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị oxi hóa)
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4) không được lắc
đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 22
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 6 : PHẢN ỨNG MÀU CỦA I2 VỚI HỒ TINH BỘT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Rót ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột, cho thêm vào khoảng một vài giọt dung dịch iot.
⦁ Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội.
2
I §un nãng §Ó nguéi
Hå tinh bét Xanh tÝm MÊt mµu Xanh tÝm trë l¹i
+
• ⎯⎯
⎯
→ ⎯⎯⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯
→
⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi vào các chuỗi sẵn
đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó chứ không
hề liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm
dung dịch có màu xanh tím.
⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín là có glucozơ đó
nha quý dzị !
THÍ NGHIỆM 8 : PHẢN ỨNG MÀU BIURE
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% (hoặc KOH) và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% (Cu2+).
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng)
⦁ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm và lắc đều :
Cu(OH)2 + Lòng trắng trứng (Anbumin) ⟶ Dung dịch màu tím biure
⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch màu tím biure đặc trưng.
⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà có thể là CuCl2, ... (Cu2+)
⟶ Ở bước phải thực hiện ở trong to thường vì nếu đun nóng protein sẽ đông tụ và khối rắn, cản trở phản ứng màu biure.
⟶ Nếu không thực hiện theo các bước như trên mà : Nếu cho NaOH vào lòng trắng trứng (anbumin) trước thì sẽ không xảy
phản ứng thủy phân tạo các 𝛼-amino axit vì phản ứng thủy phân cần đun nóng và cần thời gian xảy ra trong khi các bước
trên xảy ra liên tục. Hoặc nếu cho CuSO4 tiếp xúc với lòng trắng trứng (anbumin) sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ protein
bởi hóa chất.
THÍ NGHIỆM 7 : TÍNH TAN VÀ TÍNH BAZƠ CỦA ANILIN (C6H5NH2)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất sau đó nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm:
C6H5NH2 + H2O ⟶ Không tan (do C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Tách 2 lớp
⦁ Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
C6H5NH2 + Quỳ tím ⟶ Không đổi màu quỳ tím (Do Anilin có tính bazơ quá yếu sinh lý)
⦁ Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua tan tốt trong nước) : Chất lỏng trở nên đồng nhất
⟶ Có thể kết luận rằng C6H5NH2 (Anilin) trong dung dịch HCl.
⦁ Bước 4: Cho tiếp dung dịch NaOH (dùng dư) vào ống nghiệm – Tái tạo anilin
C6H5NH3Cl + NaOH ⟶ NaCl + C6H5NH2↓ + H2O : Lại
(Tái tạo C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Chất lỏng tiếp tục tách 2 lớp.
⟶ Nếu ở bước 3, thay dung dịch HCl bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng :
C6H5NH2 + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-NH2 ↓(2,4,6-tribromanilin màu trắng) + 3HBr
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 23
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 9 : PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH HỢP CHẤT HỮU CƠ
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi
thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhím bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1
rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
⦁ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O
C12H22O11 + [O]trong CuO
o
t
⎯⎯
→ CO2 + H2O
2 4 2 4 (kh«ng mµu) 4 2 (xanh lam)
2 2 2 2 d­ 3 2
H O sau ®ã tiÕp xóc CuSO th× : 5H O CuSO CuSO .5H O
Sinh ra
Cßn l¹i CO tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH) : CO Ca(OH) CaCO H O
+ →



+ →  +


⟶ Lưu ý :
⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không cũng không
quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, ….
⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun.
⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ.
⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp
lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4 khan để nhận
biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên
tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng –
hàm lượng)
⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược
lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
⟶ Bonus : Xác định halogen
⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO)
o
t
⎯⎯
→ CO2 + H2O + HCl
⦁ HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 24
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 10 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA METAN
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút (chất rắn
X) theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
⟶ Natri axetat là CH3COONa và vôi tôi xút là (CaO – vôi tôi và NaOH – xút ăn da).
⟶ Lưu ý ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan vì nếu ống nghiệm và natri axetat còn ẩm ướt (có nước) thì khi
đun có khả năng làm thủng ống nghiệm ! Hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm vì muốn các chất phản ứng
với nhau thì phải tiếp xúc đều với nhau tức là nếu giả sử hỗn hợp rắn lớp ở trên là CH3COONa còn lớp dưới NaOH và CaO (không
được trộn đều) thì khi đun nhiệt thì đun tới NaOH và CaO ⟶ Phản ứng khó xảy ra !
⟶ Vai trò của vôi tôi xút (CaO và NaOH) là để ngăn ống nghiệm thủy tinh (chứa SiO2) không phản ứng với NaOH ở nhiệt độ cao
làm thủng ống nghiệm (ngăn không cho thủy tinh chứ SiO2 bị ăn mòn bởi NaOH) theo phản ứng :
2NaOH + SiO2
o
t
⎯⎯
→ Na2SiO3 + H2O và sự có mặt của CaO làm SiO2 chuyển hóa 1 phần thành CaSiO3 không tan trong NaOH.
⦁ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.
⟶ Khi đun hỗn hợp chất rắn thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống.
⟶ Lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp lúc
đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt.
⟶ Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
⦁ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống
dẫn khí.
⟶ Phản ứng xảy ra : CH3COONa + NaOH
o
CaO, t
⎯⎯⎯
→CH4↑(metan) + Na2CO3
⟶ Có thể thay natri axetat bằng đinatri malonat : CH2(COONa)2 + 2NaOH
o
CaO, t
⎯⎯⎯
→CH4↑(metan) + 2Na2CO3
⦁ Khí CH4 (metan) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất CH4 không (ít) tan trong nước hoặc
cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối CH4 bằng 16 < 29) và khí metan có
ứng dụng thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas.
⟶ Hỗn hợp chất bột (rắn) sau khi đun nóng không tan trong nước vì chắn chắn chứa CaO và Na2CO3 (Có thể có CH3COONa dư
hoặc NaOH dư) khi hòa vào nước thì :
2
2 2 3 3
Ca(OH)
CaO H O Na CO CaCO 2NaOH
+ + →  +
⦁ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.
2 (mµu n©u ®á)
4 (metan) 4 (no)
4 (mµu tÝm)
C C : Hë
dd Br
CH Kh«ng mÊt mµu v× CH kh«ng cã C C
dd KMnO
CH O hay HCOO....
=

 
+ → 
 

 − =

⟶ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược lại có
khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 25
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 11 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch
H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
⦁ Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch
NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn
lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm
(ống số 3).
⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
⟶ Hiện tượng : Ở ống số 3, dung dịch KMnO4 mất màu và tạo kết tủa (rắn) MnO2 màu nâu đen.
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : C2H5OH 2 4
o
H SO ®Æc
170 C
⎯⎯⎯⎯
→C2H4↑(etilen) + H2O
Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓(nâu đen)
⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn đều vào nhau.
⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng
⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của phản ứng tách
nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n ≥2) trong khi ancol metylic là
CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau.
⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-C2H5.
⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn xảy ra phản ứng oxi
hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng : XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực
ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen)
⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu.
⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm.
⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan trong nước hoặc
cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H4 bằng 28 < 29)
⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết bắt lửa cháy.
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 26
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 12 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXETILEN
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu
vuốt nhọn.
⦁ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn
⦁ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.
⟶ Hiện tượng : CaC2 (Canxi cacbua) tan dần.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 thì thấy dung dịch mất màu đồng thời tạo kết tủa màu nâu đen
MnO2.
⦁ Nếu dẫn khí thoát ra đi qua ống nghiệm đựng dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt C2H2 : “Ê ê ê đây không
phải phản ứng tráng gương (bạc) nha vì tráng gương thì phản tạo Ag nha nha !”
⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : CaC2 (canxi cacbua) + 2H2O ⟶ C2H2↑(axetilen) + Ca(OH)2
4 4 2 (Axit oxalic) 2 (n©u ®en)
3 3 3 3 (vµng nh¹t) 4 3
KMnO :3CH CH 8KMnO 3H O 3HOOC COOH 8KOH 8MnO
Sau ®ã nÕu ®i qua
AgNO / NH : CH CH 2AgNO 2NH AgC CAg 2NH NO
  + + → − + + 

 + + →  +


⟶ Lưu ý :
⟶ Ở bước 1, có thể thay CaC2 (canxi cacbua) bằng đất đèn vì bản chất đất đèn chứa CaC2 chứ không thể thay CaC2 bằng Al4C3
(nhôm cacbua) vì sinh ra khí metan : Al4C3 (nhôm cacbua) + 12H2O ⟶ 3CH4↑(metan) + 4Al(OH)3
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra được gọi là “khí đất đèn” có khả năng ủ hoa quả chín (kích thích hoa quả chín) và khi cháy axetilen
tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt, kim loại.
⟶ Nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng mất màu.
⟶ Nếu dùng dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa chất rắn sau phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt C2Ag2 (AgC≡CAg) thì chất
rắn này bị hòa tan hoàn toàn và thấy sủi bọt khí C2H2 ↑
2HCl + C2Ag2 ⟶ C2H2↑ + 2AgCl↓ : Phản ứng tái tạo axetilen
⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H2 không (ít) tan trong nước
hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H2 bằng 26 < 29)
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 27
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 13 : TÍNH TAN VÀ TÍNH AXIT CỦA PHENOL (C6H5OH)
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Cho một ít phenol vào ống nghiệm, sau đó hỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẩu giấy
quỳ tím vào trong ống nghiệm.
⦁ Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm.
⦁ Bước 3: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm.
⟶ Hiện tượng và giải thích :
⦁ Ở bước 1, vì phenol là chất rắn không tan trong nước lạnh nên sẽ lắng xuống dưới đáy ống nghiệm và sau đó nhúng mẩu giấy
quỳ tím vào thì quỳ tím không bị chuyển màu mặc dù phenol có tính axit yếu và yếu đến mức không thể hóa đỏ quỳ tím.
C6H5OH + H2O ⟶ Không tan (do C6H5OH ít tan trong nước lắng xuống đáy ống nghiệm)
⦁ Ở bước 2, vì phenol có tính axit yếu nên vẫn có thể phản ứng với NaOH tạo muối C6H5ONa (natri phenolat) tan nhiều trong
nước ⟶ dung dịch trong suốt theo phản ứng :
C6H5OH(phenol) + NaOH ⟶ C6H5ONa(natri phenolat) + H2O : Lưu ý ancol không phản ứng với NaOH
⦁ Ở bước 3, khi sục khí CO2 vào dung dịch trên thì xuất hiện kết tủa sinh ra sau đó tiếp tục lắng xuống đáy ống nghiệm nguyên
nhân là do khi CO2 + H2O ⟶ H2CO3 (axit cacbonic) thì phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic nên sẽ tái tạo
lại phenol theo kiểu : Muối + axit ⟶ Muối mới + axit mới :
2 3 3
6 5 2 2 3 6 5
H CO hay H HCO
C H ONa CO H O NaHCO C H OH
−
+ + → + 
⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH↓(2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin)
Khi em đọc đến tận trang này thì thật sự là những công sức của thầy không hề uổng phí để
mang lại giá trị thiết thực cho các em !
Vì lúc này 99% các em đang say trong giấc nồng còn thầy đang vẫn cặm cụi viết những thứ
bổ ích này để 1 phần nào đó giúp đỡ cho các em !
Còn 33 ngày nữa là tới kì thi TNTHPTQG 2022 rồi !!!
Hãy cố lên ! Như cái cách thầy đang cố gắng vì các em ! Thầy cũng buồn ngủ lắm chứ mà ráng
cho xong các em ạ ! Một chút nữa thôi rồi chúng ta sẽ thảnh thơi nghỉ ngơi vui chơi !
Thành phố coffee Buôn Ma Thuột những ngày đầu tháng 6, 3h04 sáng ngày 04/6/2022
“Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 28
Call me bae : 0925111782
Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl
THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT
❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH :
⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1).
⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2
o
t
⎯⎯
→ 2CuO(đen)
⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu
được dung dịch Y.
⟶ Ở bước 2, dây đồng từ màu đen chuyển sau màu đỏ :
o
2 0
t
(®á)
2 5 3 2 (®en) 3 2
Etanol ChÊt k
C H OH hay CH CH OH CuO CH CHO + Cu + H O
ChÊt OXH (bÞ khö) Andehit axetic(etanalhay axe
hö tandehit)
(bÞ oxi hãa)
+
− − + ⎯⎯
→
⦁ Bước 3: Nhỏ 1ml giọt dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) rồi nhỏ từng giọt dung dịch NH3 và lắc đều đến khi thu được
dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH
để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn :
4
3 3 2 (x¸m ®en) 4 3
NH OH
3 3 3 2 (Phøc tan)
Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO
Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH
+ + →  +
•
 →
⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2)
⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút
o
1 0
t
3 3 3 2 3 4
2
3
7 2
4
CHO COONH
ChÊt khö (bÞ oxi hãa
Andehit axetic : CH 2AgNO 2NH H O CH + 2Ag 2NH NO
ChÊt OXH (bÞ khö)
) Amoni axetat (C H NO )
+
+ + + ⎯⎯
→  +
⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
⟶ Lưu ý :
⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được lắc đều mà
phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH thì hiện tượng thu
được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng ancol bậc 2 như propan-2-ol :
CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia phản ứng tráng bạc
o
2 0
t
(®á)
3 3 (®en) 3 3 2
CH CH(OH) CH CuO CH CO CH + Cu + H O
Propan-2-ol Axeton
+
− − + ⎯⎯
→ − −
o
o
CuO, t
2
CuO, t
1 2 1 2
BËc 1 : R-CH OH R-CHO (Andehit)
H·y nhí ancol BËc 2 : R CH(OH) R R CO R (Xeton)
BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa
+
+
 − ⎯⎯⎯⎯
→


− − ⎯⎯⎯⎯
→ − −




TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI TNTHPTQG 2022 - SIÊU XỊN SÒ.pdf
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI TNTHPTQG 2022 - SIÊU XỊN SÒ.pdf

More Related Content

Similar to TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI TNTHPTQG 2022 - SIÊU XỊN SÒ.pdf

Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa học
Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa họcPolymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa học
Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa họcVuKirikou
 
Bai giang an kan
Bai giang an kanBai giang an kan
Bai giang an kanDr ruan
 
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangb
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangbDethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangb
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangbTrần Thị Thu Trang
 
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)Trong Ho
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12Nguyet Do
 
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaTrần Dương
 
Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoatraitimbenphai
 
Chuyen de ancol chi tiet
Chuyen de ancol chi tietChuyen de ancol chi tiet
Chuyen de ancol chi tietnhhaih06
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phântoimuontaino
 
Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019Ho Minh Tung
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Megabook
 

Similar to TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI TNTHPTQG 2022 - SIÊU XỊN SÒ.pdf (20)

Tin hoc ung dung
Tin hoc ung dungTin hoc ung dung
Tin hoc ung dung
 
Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa học
Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa họcPolymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa học
Polymer - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa học
 
Bai giang an kan
Bai giang an kanBai giang an kan
Bai giang an kan
 
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangb
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangbDethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangb
Dethi hsg-nghe an-l12-2013-hoa12-bangb
 
Cacbo
CacboCacbo
Cacbo
 
Anken 2 _6176
Anken 2 _6176Anken 2 _6176
Anken 2 _6176
 
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12
 
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
 
Anken
AnkenAnken
Anken
 
Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoa
 
Chuyen de ancol chi tiet
Chuyen de ancol chi tietChuyen de ancol chi tiet
Chuyen de ancol chi tiet
 
Nhom5 dekiemtra(nhieuluachon)
Nhom5 dekiemtra(nhieuluachon)Nhom5 dekiemtra(nhieuluachon)
Nhom5 dekiemtra(nhieuluachon)
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phân
 
Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
 
Hoa 12 co ban
Hoa 12 co banHoa 12 co ban
Hoa 12 co ban
 
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hocCac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
Cac cong thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc
 
đề Thi lop 12- lần 01
đề Thi   lop 12- lần 01đề Thi   lop 12- lần 01
đề Thi lop 12- lần 01
 
Phuongphap
PhuongphapPhuongphap
Phuongphap
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT THI TNTHPTQG 2022 - SIÊU XỊN SÒ.pdf

  • 1. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 1 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG 2 4 2 3 5 3 Etylen glicol Gl 2 2 ixerol Axit (v« c¬ vµ h÷u c¬) Gluco Dung dÞch xanh l¬ (Muèi Cu ) Cu(OH) X Poliancol (nhiÒu , Fructo, Sacca C H (OH) , C H ( nhãm - OH) Tripept OH kÒ nhau) : Dung dÞch xanh lam + • →     • + • →       •  it (trë lªn), Protein : Lßng tr¾ng trøn Dung d g (an Þch m ,... µu t bumi Ým b n e ) iur → (Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….) VẤN ĐỀ 2 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI AgNO3/NH3 3 CH=O : (§©y míi lµ tr¸ng b¹c) AgNO X CH C R CAg C R : t (Kh«ng ph¶i tr¸ng b¹c) CH RCH O (Andehit) vµ HCOO.... 2Ag Gluco vµ Fructo (kh«ng cã -CH=O) Nèi 3 ®Çu C m¹ch H vµng CA ¹ g CAg nh   − →     • +  −  −     →           =  VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG Chất X C=C và C≡C (hở) C=C : Vòng (Benzen) -CH=O C6H5NH2 (Anilin) C6H5OH (Phenol) X + Br2 (dd) : Mất màu Có Không Có Mất màu và tạo ↓ trắng X + H2 (Ni, to) Có Có Có Don’t care X + KMnO4 (dd) : Mất màu và có MnO2↓ (đen) Có Không Có Don’t care Lưu ý về các trường hợp núp lùm : + Stiren (C6H5-CH=CH2) : Chứa -CH=CH2 (hở) + Chất béo không no : Triolein và trilinolein có C=C (hở) + Cao su buna (-N và -S), cao su isopren và 1 số cao su khác cũng có liên kết đôi C=C (hở) : ( 2 CH CH CH = ) 2 n CH + Glucozơ chứa : -CH=O nên sẽ làm mất màu dd Br2 (Glu bị OXH) tạo thành axit gluconic còn Frutoczơ thì không. + HCOO… : Cũng làm mất màu dd Br2 và dd KMnO4 ở nhiệt độ thường vì HCOO… có chứa nhóm -CH=O. + Toluen (C6H5-CH3) : Làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng. VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na & NaOH & NaHCO3 Chất X (X có -OH) với Na Với NaOH Với NaHCO3 Ancol (ROH) Có Không Không Phenol (C6H5OH) Có Có Không Este (RCOOR’) Không Có Không Axit (RCOOH) Có Có Có VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl Phản ứng Chất X là HCl X + NaOH  •   Không lưỡng tính : Al, Zn, Sn, Pb, Be (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Bé) Lưỡng tính + Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III) (Anh – Dzũng – Sang – Phòng- Crush) : Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3 và Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 + Anion : HCO3 - (NaHCO3), H2PO4 -, HPO4 2-, HS-,… + Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,… + Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,… + Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)
  • 2. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 2 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 6 : CÁC CATION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3 Phản ứng với NH3 Các cation Ví dụ Tạo kết tủa Sau đó tạo phức tan Ag+, Zn2+, Sn2+, Pb2+, Ni+, Cu2+ (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Người iu – Cũ) Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH4NO3 Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan) Chỉ tạo kết tủa Các cation kim loại còn lại luôn tạo kết tủa trong NH3 dư 4 3 3 d­ 2 3 4 NH OH AlCl NH H O Al(OH) + NH Cl • + + →  VẤN ĐỀ 7 : POLIME Phân loại theo Kiểu 1) Nguồn gốc Thiên nhiên – Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, …. Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ xenlulozơ. Hóa học Bán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),… Tổng hợp : Còn lại. 2) Cấu trúc mạng Không gian : Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit … Phân nhánh : Amilopectin, Glicogen, …. Không phân nhánh : Còn lại Tổng hợp từ phản ứng Trùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, ...) Trùng hợp Điều kiện cần của phân tử nhỏ (monome) Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo được liên kết với nhau (như : -COOH với -NH2 và -OH) Có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền Một số polime thường gặp 1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat) 2) Tất cả nilon : + Nilon-6 (Tơ capron) : Policaproamit + Nilon-7 (Tơ enang) : Polienantamit + Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit) Còn lại. Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 : Trùng hợp từ vòng kém bền caprolactam) Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường (không trùng hợp cũng không trùng ngưng) Polipeptit Tơ tằm Polipeptit, poliamit & polieste đều kém bền (thủy phân) trong môi trường axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,… cũng vậy Poliamit Tất cả nilon Polieste Tơ lapsan Một số điều cần đọc qua để nhớ : ⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren (từ poliisopren) là cao su tổng hợp. ⟶ Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa. ⟶ Nilon-6,6 : Dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... ⟶ Tơ nitron (Tơ olon) : Dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét ⟶ PVC – Poli (vinyl clorua) : Dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,.. ⟶ PE – Polietilen : dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, ... ⟶ PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi. ⟶ Polime có phân tử khối lớn ⟶ to nc không xác định, đa số không tan trong nước. ⟶ Phân biệt giữa da thật và da nhân tạo (da giả) bằng cách đốt. Có 1 sự thật không thể chối cãi đó là người biên soạn nên tài liệu này không những tinh tế mà có rất đẹp trai và dưới là info : Facebook : The Eli Vinlyl hoặc https://www.facebook.com/Cau.Vang.Hoa.Hoc Zalo : 0925111782 – Giáo viên rồi mà vẫn dùng Vietnamobile =)) Kênh Youtube (diu-túp hay diu-tu-be gì gì đó) : Lớp Hóa Cậu Vàng Ingame Liên Minh Huyền Thoại : The Eli
  • 3. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 3 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl Khi em muốn thuộc lý thuyết thường hay thi về polime trong đề thì em chỉ nên đọc 3 cột của bảng dưới đây và học theo kiến thức thầy (Vàng Đẹp Trai) đã tổng hợp ở trên (theo cách loại trừ) thì mới dễ nhớ nhé ! BẢNG TỔNG HỢP “7749 POLIME” THƯỜNG GẶP Vật liệu Polime Tên (kí hiệu) Monome Phân loại theo Mạch Phản ứng Nguồn gốc Chất dẻo (Nhựa) Polietilen (PE) CH2=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Polipropilen (PP) CH2=CH-CH3 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Polistiren (PS) C6H5-CH=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Poli(vinyl clorua) (PVC) CH2=CH-Cl Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Poli(vinyl axetat) (PVA) CH3COOCH=CH2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Poli(metyl metacrylat) (PMM) CH2=C(CH3)COOCH3 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Teflon CF2=CF2 Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Tơ sợi Tơ tằm Từcontằm(khôngphảitừxenlu) Khôngnhánh (Polipeptit) Tằm nhả ra Thiên nhiên Tơ visco Xenlu + CS2 + NaOH Khôngnhánh Thường Bán tổng hợp (Tơ nhân tạo) Tơ axetat (Xelulozơ axetat) Xenlu + (CH3CO)2O ⟶ C6H7O2(OOCCH3)3 Khôngnhánh Thường Nilon -6 (capron) H2N-[CH2]5-COOH (Axit 𝜀-aminocaproic) Khôngnhánh (Poliamit) Trùng ngưng Tổng hợp Caprolactam Trùng hợp Nilon -7 (enang) H2N-[CH2]6-COOH(Axit -aminoenatoic) Khôngnhánh (Poliamit) Trùng ngưng Tổng hợp Nilon -6,6 (CH2)4(COOH)2 (Axit ađipic) và (CH2)6(NH2)2 (Hexametylenđiamin) Khôngnhánh (Poliamit) Đồng trùng ngưng Tổng hợp Tơ lapsan (dacron) C6H4(COOH)2 (Axit terephtalic) và C2H4(OH)2 (Etylen glicol) Khôngnhánh (Polieste) Đồng trùng ngưng Tổng hợp Tơ nitron (Olon) CH2=CH-CN : Vinyl xianua (Acrilonitrin) Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Cao su Cao su Buna CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl (Butađien hay Buta-1,3-đien) Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Cao su Buna-N CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl và CH2=CH-CN : Acrilonitrin Khôngnhánh Đồng trùng hợp Tổng hợp Cao su Buna-S CH2=CH-CH=CH2 : Đivinyl và C6H5-CH=CH2 : Stiren Khôngnhánh Đồng trùng hợp Tổng hợp Cao su isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 : Isopren (Buta-1,3-đien) Khôngnhánh Trùng hợp Tổng hợp Cao su tự nhiên CH2=C(CH3)-CH=CH2 : Isopren (Buta-1,3-ddien) Khôngnhánh Cây cao su tiết ra Thiên nhiên Cao su lưu hóa Cao su thường + S (lưu huỳnh) Không gian Thường Khác Tinh bột Amilozơ C6H10O5 Khôngnhánh Thiên nhiên Amilopectin (98%) C6H10O5 Nhánh Thiên nhiên Xenlulozơ C6H10O5 hoặc C6H7O2(OH)3 Khôngnhánh Thiên nhiên VẤN ĐỀ 8 : SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI ⦁ Cùng nhóm chức : Số C càng tăng thì to s càng tăng ⦁ Khác nhóm chức và cùng số C thì to s : x 2 y 1 2 C H R-O-R' RCHO R -CO-R R-X (X lµ halogen) Lk CHT kh«ng ph©n cùc Lk CHT ph©n cùc nh­ng ch­a ®ñ t¹o Lk H liªn ph©n t RCOOR' RN ö H Es Hi®rocacbon <D.x halogen < Ete < Andehit < Xe te < Amin< ton < 2 ROH RCOOH H N-R-COOH Lk H liªn ph©n tö Lk ion Ancol< Axit <Amino axit
  • 4. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 4 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 9 : ESTE – LIPIT 1) Danh pháp este : RCOOR’ : TÊN ESTE = Tên gốc R’ + Tên RCOO- (ic ⟶ at) Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọi Gốc axit RCOO– : Tên gọi Một số ví dụ –CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = Isopentyl HCOO– : fomat HCOOCH3 : Metyl fomat –CH3 : Metyl CH3COO– : axetat CH3COOC2H5 : Etyl axetat –C2H5 : Etyl C2H5COO– : propionat C2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat –CH=CH2 : Vinyl CH2=CHCOO– : acrylat CH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat –CH2CH2CH3 : Propyl CH2=C(CH3)COO– : metacrylat CH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl metacrylat –CH(CH3)2 : Isopropyl C6H5COO– : benzoat HCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat –C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl axetat –CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat 2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi thơm. + Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín + Isoamyl axetat : Mùi chuối chín Etyl isovalerat : Mùi táo 3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este (1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH o t ⎯⎯ → RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều (2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch : RCOOR’ + H2O 2 4 o H SO ® t ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯ RCOOH + R’OH (2) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp nhất) (3) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’ (4) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’ (5) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 + 3n 2 2 −       O2 o t ⎯⎯ → nCO2 + nH2O : Luôn có 2 2 CO H O n n = (6) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5) (7) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu) (8) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH 2 4 o H SO ® t ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O 4) Danh pháp – Lý tính – Hóa tính chất béo (triglixerit) Axit béo no C15H31COOH : Axit panmitic (1π) Muối của axit béo no C15H31COONa : Natri panmitat (1π) C17H35COOH : Axit stearic (1π) C17H35COONa : Natri stearat (1π) Axit béo không no C17H33COOH : Axit oleic (2π) Muối của axit béo không no C17H33COONa : Natri oleat (2π) C17H31COOH : Axit linoleic (3π) C17H31COONa : Natri linoleat (3π) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm – Điều chế xà phòng và glixerol : Xà phòng : Muối Na, K của axit béo (RCOO)3C3H5 + 3NaOH o t ⎯⎯ → 3RCOONa + C3H5(OH) CHẤT BÉO KHÔNG NO 1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) : o Ni,t 17 33 3 3 5 2 17 35 3 3 5 3 : C=C ChÊt bÐo láng ChÊt bÐo r¾n (C H COO) C H 3H (C H COO) C H  + ⎯⎯⎯ → : Hiđro hóa chất béo lỏng. 2. Chất béo không no BÞ kh«ng khÝ OXH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Peoxit (mùi khó chịu) Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa. Chất béo no : Chất rắn Mỡ động vật : Mỡ bò, mỡ cừu, mỡ heo,… (trừ dầu mỡ bôi trơn máy,…) (C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806 đvC (C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890 đvC Chất béo không no : Chất lỏng Dầu : Lạc, vừng, dừa, cá,… (Trừ dầu luyn, dầu mazut, dầu nhớt,…) (C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M = 884 đvC (C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878 đvC
  • 5. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 5 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 10 : CACBOHIĐRAT Cacbohiđrat : tạp chức và thường có CT chung là Cn(H2O)m. Và chứa nhóm chức của ancol : hiđroxyl (-OH). Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Thủy phân (Nguyên tắc để phân loại) Không bị thủy phân Thủy phân → 2 monosaccarit Thủy phân → nhiều monosaccarit Công thức chung C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Đồng phân Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ Tinh bột ≠ Xenlulozơ ( Vì khác n ) + Khử Glu bằng H2 thu được sobitol và glu bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic. + Quang hợp tạo tinh bột : 6nCO2 + 5nH2O asmt diÖp lôc ⎯⎯⎯ → (C6H10O5)n + 6nO2 + Ứng dụng của xenlulozơ : Sản xuất tơ nhân tạo (bán tổng hợp) : Tơ visco; tơ (xenlulozơ) axetat để tráng phim ảnh và xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói), … + Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên. + Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân tạo đường glucozơ (Đó là lý do tại sao em ăn cơm nếu em nhai kĩ và lâu thì sẽ thấy vị ngọt) và phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong da dày của động vật ăn cỏ. + Glucozơ làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già, tráng gương ruột phích. Chuỗi phản ứng : CO2 2 H O/asmt DiÖp lôc ⎯⎯⎯⎯ → (C6H10O5)n 2 o H O H , t + + ⎯⎯⎯ → C6H12O6 o enzim 30 35 C − ⎯⎯⎯⎯ →C2H5OH Mem giÊm ⎯⎯⎯⎯ →CH3COOH 2 5 o 2 4 C H OH H SO ® , t + ⎯⎯⎯⎯→CH3COOC2H5 Glucozơ C6H12O6 Fructozơ C6H12O6 Saccarozơ C12H22O11 Tinh bột (C6H10O5)n Xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n Nhóm chức 5 –OH + 1 –CH=O 5 –OH + 1 -CO- Nhiều -OH Nhiều -OH Nhiều -OH Trạng thái Quả (nho) chín 0,1% trong máu 30% trong mật ong Nhiều nhất trong mật ong (40%) Cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,.. Hạt, củ, lát cắt quả chuối xanh,… Bông, gỗ, đay, gai, tre,… Dạng mạch Liên kết Mạch vòng : - glucozơ - glucozơ Mạch vòng : - fructozơ - fructozơ. - glucozơ  - fructozơ n gốc  - glucozơ Amilozơ (ko nhánh) Amilopectin( nhánh) n gốc - glucozơ. Lý tính Chất rắn, không màu, tan trong nước, vị ngọt. Rắn, vô định hình, trắng, không tan trong nước lạnh. Rắn, dạng sợi, trắng, không tan trong nước. +AgNO3/NH3 (tráng bạc) Có : Glu bị oxi hóa C6H12O6 ⟶ 2Ag Có C6H12O6 ⟶ 2Ag Không Không Không + H2 (Ni, to) Có Có Không Không Không C6H12O6 + H2 o Ni,t ⎯⎯⎯ → C6H14O6 Khử C6H12O6 bằng H2 thu được Sobitol + Cu(OH)2 to thường Có Có Có Không Không Thủy phân +H2O (H+, to) Không Không Có tạo : α-glucozơ β – fructozơ Có tạo : n gốc glucozơ Có tạo : n gốc glucozơ Đốt cháy Cn(H2O)m + nO2 o t ⎯⎯ → nCO2 + mH2O : Luôn có 2 2 O CO n n = Riêng Mất màu dd Br2 : Phân biệt Glu - Fruc Lên men rượu C6H12O6 ⟶ 2C2H5OH + 2CO2 Môi trường kiềm Fruc OH− ⎯⎯⎯ → Glu Ngọt nhất : Glu < Sacca < Fruc Sản phẩm thủy phân tráng bạc tạo 4Ag Hồ tinh bột + I2 tạo dd xanh tím (đun nóng mất màu, để nguội xanh tím trở lại) + HNO3 tạo xenlulozơ trinitrat (Thuốc súng không khói)
  • 6. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 6 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 11 : AMIN Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) ví dụ C3H9N có 4 đồng phân Amin thường Anilin Tên gọi CH3NH2 : Metylamin CH3-NH-CH3 : Đimetylamin C2H5NH2 : Etylamin (CH3)3N: Trimetylamin C6H5NH2 : Phenylamin Lý tính (Đều độc) Chỉ có 4 amin trên ở thể khí, tan nhiều nước và axit Chất lỏng ít tan trong nước (lắng xuống dưới đáy ống nghiệm – Tách lớp) Tính bazơ Amin thơm < NH3 < Amin no : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 Quỳ tím Hóa xanh. Không hóa xanh Với HCl CH3NH2 + HCl ⟶ CH3NH3Cl và luôn có N HCl n n = (Metylamoni clorua) C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) ⦁ Tái tạo amin : RNH3Cl + NaOH ⟶ RNH2 + NaCl + H2O Phản ứng o t n 2n 3 2 2 2 2 3n 1,5 1 C H N O nCO (n 1,5)H O N 2 2 + + + ⎯⎯ → + + + Làm mất màu dd Br2 và tạo kết tủa trắng (dễ thế hơn benzen) Rửa ⦁ Xử lý mùi tanh của cá (chứa amin) bằng nước quả chanh, giấm ăn (Vì chứa bazơ phản ứng axit) ⦁ Rửa ống nghiệm chứa anilin bằng HCl sau đó rửa lại bằng nước (Vì anilin tan trong HCl) VẤN ĐỀ 12 : AMINO AXIT 5 𝛼-amino axit cần nhớ Công thức cấu tạo CTPT Tên thường Kí hiệu M (đvC) Đổi màu quỳ tím CH2-COOH NH2 C2H5NO2 Glyxin Gly 75 Không CH3-CH -COOH NH2 C3H7NO2 Alanin Ala 89 Không CH3 -CH - CH -COOH CH3 NH2 C5H11NO2 Valin Val 117 Không H2N-(CH2)4-CH-COOH NH2 C6H14N2O2 Lysin (Lee Sin) Lys 146 Xanh HOOC(CH2)2CH-COOH NH2 C5H9NO4 Axit glutamic Glu 147 Đỏ ⦁ Amino axit no, mạch hở, 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH : CnH2n+1NO2 và C3H7NO2 có 2 đồng phân (1 𝛼 và 1 𝛽) ⦁ Lý tính : Amino axit là chất rắn, có tonc cao, vị ngọt, tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực : 2 3 D¹ng ph©n tö D¹ng ion l­ìng cùc H N R COOH H N R COO + − − − − − ⦁ Amino axit luôn có tính lưỡng tính : 2 2 3 2 2 2 2 2 2 H NCH COOH HCl ClH NCH COOH H NCH COOH NaOH H NCH COONa H O + →   + → +  ⦁ Bột ngọt là : Muối mononatri glutamat (mononatri của axit glutamic) ⦁ Thuốc hỗ trợ thần kinh là : Axit glutamic. ⦁ Thuốc bổ gan là : Methinon chứ không phải là thằng Lysin. Bỏ tư tưởng Lysin là thuốc bổ gan đi mà làm người nha mấy bé ơiiiiii ! Dậy đi ông cháu ơi ! KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI AMIN : H–N–H ⟶ R–N–H ⟶ R1–N–R2 ⟶ R1–N–R2 H H H R3 Amoniac Amin bậc I Amin bậc II Amin bậc III RNH2 R1-NH-R2 R1-N(R2)-R3
  • 7. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 7 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 13 : PEPTIT – PROTEIN 1) Bản chất : Là các 𝛼-amino axit liên kết với nhau tạo nên Cã tÝnh l­ìng tÝnh nh­ -amino axit Thñy ph©n tíi cïng t¹o c¸c -amino axit •  •  enzim 2 2 3 2 3 3 M«i tr­êng trung tÝnh : VÝ dô : Gly-Ala-Gly + 2H O 2Gly Ala M«i tr­êng axit : VÝ dô :Gly-Ala + H O 2HCl ClH N CH COOH (GlyHCl) ClH N CH(CH ) COOH (AlaHCl) M«i tr­êng kiÒm : VÝ dô : Gly-Ala + 2N • → ⎯⎯⎯ → + • → + → − − + − − • → o t 2 2 2 3 2 aOH H N CH COONa (GlyNa) H N CH(CH ) COONa (AlaNa) + H O ⎯⎯ → − − + − − Liên kết peptit : -CO-NH giữa 2 đơn vị 𝛼-amino axit (Tơ tằm thuộc loại polipeptit được tạo nên từ các 𝛼-amino axit) 2 2 2 3 2 2 3 H N C H CH CO NH C H(CH ) COOH Fake (Pha-ke) Peptit H N C H CO NH C H(CH ) COOH ¤i giêi !Peptit ®©y dzåi ^^     − − − − − − → − − − − − → Lưu ý : Gly-Ala ≠ Ala-Gly vì đầu -NH2 và đuôi -COOH khác nhau. Số đipeptit tạo bởi Gly và Glu là 4 : 2 gèc gièng nhau : Gly-Gly vµ Glu-Glu 2 gèc kh¸c nhau : Gly-Glu vµ Glu-Gly • • Số liên kết peptit : Đipeptit Gly-Ala : có 1 liên kết peptit Tripeptit Gly-Ala-Ala : Có 2 liên kết peptit Tính M của Gly-Ala-Val-Lys-Glu = 75 + 89 + 117 + 146 + 147 – 4.18 = 502 (Trừ 4 nước vì có 4 liên kết peptit) Khi đếm số nguyên tử O hay số nguyên tử N trong peptit cần lưu ý các nhóm -NH2 và -COOH chưa tham gia tạo liên kết peptit (-CO-NH-) ⟶ Ví dụ : Gly-Ala-Val-Lys-Glu (Có 8 nguyên tử Oxi và 6 nguyên tử N). 2) Protein có 2 dạng D¹ng cÇu : M¸u, lßng tr¾ng trøng (anbumin), ... Tantrong n­íc t¹o dung dÞch keo. D¹ng sîi : Tãc. mãng, sõng (®m tuesday nh¸),... Kh«ng tan trong n­íc. • → • → ⟶ Không phải tất cả protein đều tan trong nước. 3) Đông tụ protein: NÊu bón riªu cua : C¸c m¶ng riªu cua næi lªn Do nhiÖt ®é : Lßng tr¾ng trøng (anbumin) : BÞ ®«ng l¹i V¾t n­íc chanh vµo s÷a bß hoÆc s÷a ®Ëu nµnh, lµm ®Ëu phô tõ s÷a ®Ëu nµnh Lý do kh¸c : Ng©m trøng trong dung dÞ  •   • ch NaCl b·o hßa (Trøng muèi) BÞ ®«ng tô bëi hãa chÊt.      4) ≥ Tripeptit (2 liên kết peptit trở lên) và protein có phản ứng màu tím biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng này ⟶ Phân biệt : Gly-Ala với Gly-Ala-Gly bằng Cu(OH)2 VẤN ĐỀ 14 : TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI 1) Lý tính chung : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do sinh ra 2) Lý tính riêng : Fe có tính nhiễm từ. Những cái nhất của kim loại Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất Nhẹ nhất Nặng nhất t0nc thấp nhất t0nc cao nhất Mềm nhất Cứng nhất Dẻo nhất Kim loại Ag (Ag > Cu > Au > Al > Fe) Li Os Hg (lỏng) W Cs Cr Au VẤN ĐỀ 15 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1) Có 3 cặp kim loại và phi kim tác dụng với nhau ngay điều kiện thường cần nhớ : o o o t th­êng t th­êng t th­êng 2 3 (bét) 2 3 6Li 2N 2Li N Hg S HgS 2Al + 3Cl 2AlCl + ⎯⎯⎯⎯ → + ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → 2) Kim loại và oxit của nó tác dụng ngay với nước ở điều kiện thường : 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Na2O + H2O ⟶ 2NaOH Ba + 2H2O ⟶ Ba(OH)2 + H2 BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2 2 2 Khi Nµo B¹n CÇn K vµ K O Na vµ Na O Ba vµ BaO Ca vµ CaO − − − − − −
  • 8. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 8 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl 3) Kim loại (trước H) + (Hãa trÞ thÊp nhÊt) 2 2 4 HCl Muèi H H SO lo·ng  → +    Mở rộng vấn đề : 4 4 2 4 2 Cã H Fe + 2KHSO FeSO K SO H + → + +  4) Hầu hết kim loại (Trừ Au, Pt) phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc 4 2 1 0 3 o 2 2 2 4 3 4 0 2 2 2 2 n 3 n 2 5 Hãa trÞ cao nhÊt 0 N O , N O, N O, N , N H NO 3 t 6 n 2 2 4 4 n 2 Hãa trÞ cao nhÊt S O , S, H S NO : N©u ®á M(NO ) S¶ n phÈm khö H O NO : Kh«ng mµu, HNO hã M + Víi H S O ®Æc M (SO ) S¶ n phÈm khö H O + + + − + − + + + + + + ⎯⎯ → + + 2 2 4 3 a n©u trong kh«ng khÝ N O : KhÝ c­êi N : KhÝ nhÑ h¬n kk NH NO : Muèi trong dd            Các vấn đề lưu ý & mở rộng : + Al – Fe – Cr (Anh – Phê – Chưa) thụ động (không phản ứng) trong dung dịch đặc nguội của HNO3 và H2SO4. + Nếu là hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa chưa cao nhất (+2, +8/3) như : FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, FeCO3, …. thì 2 axit trên sẽ thể hiện tính oxi hóa tạo sản phẩm khử và đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất (+3). Còn nếu hợp chất của Fe trong đó Fe có số oxi hóa cao nhất (+3) thì 2 axit trên chỉ đóng vai trò là axit như bình thường : Fe2O3, Fe(OH)3,… hoặc không phản ứng với : Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3,…. Ví dụ : 2 5 3 2 3 3 3 3 3 2 2 3 3 3 3 3 2 3 2 4 3 3 HNO cã c¶ tÝnh oxi hãa vµ axit : 3FeCO 10HNO 3Fe(NO ) NO 3CO 5H O HNO chØ cã tÝnh axit : Fe(OH) 3HNO Fe(NO ) 3H O HNO kh«ng ph¶n øng : Fe (SO ) HNO Kh«ng x¶y ra + + + +  + → + + +   + → +   + →   + Riêng trong trường hợp phản ứng với HNO3 có thể thấy ở đâu ? 2 4 4 3 3 3 2 3 H trong : HCl, H SO , HSO ,... NO trong : NaNO , Fe(NO ) , KNO ,.... + − −      Ví dụ : 2 3 3 2 3 3 2 3 2 H Fe vµ NO 2 4 3 3 2 H NO Fe(NO ) HCl th× : 3Fe 4H NO 3Fe NO 2H O Cu + NaHSO NaNO th× : 3Cu + 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O + + − + − + + − + + − +  + + + → + +    + + → + +    VẤN ĐỀ 16 : CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI – PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN – DÃY ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN Al về trước : Điện phân nc Sau Al : Nhiệt luyện (Lấy oxi trong oxit) – Thủy luyện (Đẩy muối) – Điện phân dd K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au NaCl CaCl2 Al2O3 Nhiệt luyện : Điện phân nóng chảy Thủy luyện – Đẩy muối (Sau Al) : KL khử mạnh + Muối → Muốimới + KL khử yếu hơn 2NaCl ®pnc ⎯⎯⎯ → 2Na + Cl2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Al2O3 ®pnc ⎯⎯⎯ → 2Al + 3O2 Điện phân dung dịch (Sau Al) : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu(catot) + 2H2SO4 + O2 (anot) o 2 3 2 2 t 2 Fe, Cu Fe O , CuO 2 3 H H O Oxit KL (sau Al) + CO KL + CO : [O] cña oxit bÞ lÊy Al Al O         ⎯⎯ →            
  • 9. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 9 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl Muối sunfua (S2-) - Khi kim loại tác dụng với S ở nhiệt độ cao ta thu được muối sunfua : Na2S, FeS, ZnS, CuS,... ⟶ Chia làm 3 nhóm : NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 Tan trong nước : Có Không Không Phản ứng với axit : Có Có Không Nói chung là : Muối sunfua (S2-) của kim loại trước Pb mới phản ứng với dung dịch axit FeS + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S : Xảy ra vì FeS (muối sunfua trước Pb) tan trong axit (HCl) CuS + HCl ⟶ Không xảy ra vì CuS (muối sunfua sau Pb) không tan trong axit (HCl) FeCl2 + H2S ⟶ FeS + 2HCl : Phản ứng này không xảy ra vì phản ứng giữa FeS + HCl xảy ra ngược lại CuCl2 + H2S ⟶ CuS + HCl : Phản ứng này xảy ra vì CuS không phản ứng với HCl ngược lại. Nhiệt phân muối nitrat : NH4NO3 o t ⎯⎯ → N2O + H2O (Trước Mg) (Từ Mg ⟶ Cu) (Sau Cu) K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Ag Pt Au Nitrat o t ⎯⎯ → Nitrit + O2 Nitrat o t ⎯⎯ → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat o t ⎯⎯ → Kim loại + NO2 + O2 2KNO3 o t ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 2Cu(NO3)2 o t ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2 2AgNO3 o t ⎯⎯ → 2Ag + 2NO2 + O2 Fe(NO3)2 o t Kh«ng cã kh«ng khÝ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeO + NO2 + O2 4Fe(NO3)2 o t : Cã kh«ng khÝ HoÆc ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 Nhiệt phân muối và hiđroxit không tan NaHCO3 o t ⎯⎯ → Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 o t ⎯⎯ → CaCO3 + CO2 + H2O : Thạch nhũ trong hoang động CaCO3 o t ⎯⎯ → CaO + CO2 CaCO3 + CO2 + H2O ⟶ Ca(HCO3)2 : Nước chảy đá mòn 2Al(OH)3 o t ⎯⎯ → Al2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 o t ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O NH4Cl o t ⎯⎯ → NH3 + HCl Fe(OH)2 o t Kh«ng cã kh«ng khÝ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeO + H2O 2Fe(OH)2 o t Cã kh«ng khÝ ⎯⎯⎯⎯⎯ → Fe2O3 + H2O axit tương ứng Dãy điện hóa của kim loại 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 3 2 Oxi hãa : Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au K Na Ca Khö : K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag F Fe A e u + + + + + + + + + + + + + + + + + Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại ⟶ Hãy nhớ quy tắc alpha (𝛼) em nhớ nhé nhoooooooooéeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee ! Các phản ứng cần lưu ý : 3 2 3 2 2 2 3 Fe + 2Fe 3Fe vµ Cu + 2Fe 2Fe Cu Cu + Fe Kh«ng x¶y ra Ag + Fe Kh«ng x¶y ra + + + + + + +  → → +   → →   Fe + dung dịch AgNO3 : 2 2 3 3 NÕu Fe d­ th× chØ cã (1) Ban ®Çu : Fe + 2Ag Fe 2Ag (1) NÕu AgNO d­ th× cã thªm (2) Sau ®ã : Fe + Ag Fe Ag (2) + + + + +  → +   →  → +    FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư : 2 3 3 2 3 2 3 3 3 Ban ®Çu : FeCl + 2AgNO Fe(NO ) 2AgCl (1) Cã 2 kÕt tña Sau ®ã : Fe(NO ) + AgNO Fe(NO ) Ag (2)  → +   →  → +    Mg + dung dịch Fe3+: 3 2 2 3 2 2 Ban ®Çu : Mg + 2Fe Mg 2Fe (1) NÕu Fe d­ th× chØ cã (1) NÕu Mg d­ th× cã thªm (2) Sau ®ã : Mg + Fe Mg Fe (2) + + + + + +  → +  →  → +    Mg + dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3 : 2 2 2 Ban ®Çu : Mg + 2Ag Mg 2Ag (1) ¦u tiªn xa nhau tr­íc Sau ®ã : Mg + Cu Mg Cu (2) + + + +  → +   →  → +   
  • 10. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 10 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN TẠI CATOT (-) KHI – NÀO – CẦN – MAY – ÁO – GIÁP – SẮT – NHỚ – SANG – PHỐ – HỎI – CỤ – SẮT 3 – Á – ÂU 2 3 2 3 2 2 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au K Na Ca K Na Ca Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au F H O e OH H + + + + + + + + + + + + + + + + + − + TẠI ANOT (+) 2 3 2 2 4 3 4 2 2 3 2 SO NO PO CO S I Br Cl C H O H l O − − − − − − + − − + Ví dụ 1 : Điện phân dung dịch CuSO4 : 2 Qu¸ tr×nh OXH Q 2 4 2 2 u¸ tr×nh kh 4 2 2 2 ö 2 (Anion cã oxi kh«ng bÞ ®iÖn ph©n nªn H O bÞ ® Anot ( ) :SO vµ H O :2H O 4H O + 4e CuSO Catot ( ) : Cu vµ H O : Cu 2e Cu iÖn ph©n) (Cation KL sau Al bÞ ®iÖn ph©n) Ph­ − + + +  + → +    − + →    → ®pdd 4 2 2 4 2 2CuSO + 2H O 2Cu + 2H SO + O ¬ng tr×nh chung : ⎯⎯⎯ → Ví dụ 2 : Điện phân dung dịch NaCl : Qu¸ tr×nh OXH 2 Qu¸ tr×nh kh 2 2 ö 2 2 2 (Anion kh«ng cã oxi bÞ ®iÖn ph©n) (Cation KL tr­íc Al kh«ng bÞ ®iÖn ph©n nªn H Anot ( ) :Cl vµ H O :2Cl Cl 2e NaCl Catot ( ) : Na vµ H O : 2H O O 2e 2OH H bÞ ®iÖn ph©n) Ph­ − − + −  + → +    − + → +    → ®pdd 2 2 2 cãmµng ng¨ 2 n 2NaCl + 2H O 2NaO ¬ng tr×nh chung : (Mµng ng¨n kh«ng cho NaOH ph¶n ø H + Cl ng víi + H Cl ) ⎯⎯⎯⎯⎯ → Ví dụ 3 : Điện phân dung dịch NaOH ⟶ Ta thấy cation KL trước Al và anion có oxi nên cả 2 điện cực điện phân H2O : Nước bị điện phân ở 2 cực như 2 ví dụ trên và phương trình chung : ®pdd 2 2 2 2H O 2H + O ⎯⎯⎯ → ⦁ Lưu ý : Khi làm bài tập sau khi cation và anion bị điện phân hết ở 2 điện cực thì tiếp tục điện phân H2O Ví dụ 4 : Điện phân nóng chảy NaCl : NaCl ®pnc ⎯⎯⎯ → Na + Cl2 , trong đó : Qu¸ tr×nh OXH Qu¸ tr×nh kh 2 ö Anot ( ) :2Cl Cl 2e NaCl Catot ( ) : Na +1e Na − +  + → +    − →    Ví dụ 5 : Điện phân nóng chảy Al2O3 : 2Al2O3 ®pnc ⎯⎯⎯ → 4Al + 3O2 , trong đó : Qu¸ tr×nh OXH Qu¸ tr×nh khö 2 2 2 3 3 Anot ( ) :2O O 4e Al O Catot ( ) : Al + 3e Al − +  + → +    − →    ⦁ Công thức Fa-ra-day : e I : C­êng ®é dßng ®iÖn (A) I.t n t : Thêi gian ®iÖn ph©n (gi©y) F F 96500: H»ng sè Fa-ra-®ay = = Anion có oxi không bị điện phân Cation KL Al về trước không bị điện phân Anion không có oxi bị điện phân Cation KL sau Al bị điện phân
  • 11. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 11 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ ĐỀ 17 : ĂN MÒN KIM LOẠI 1) Ăn mòn hóa học : Kim loại bị phá hủy nhưng không tạo kim loại mới. 2) Ăn mòn điện hóa : KL KL hoÆc KL PK vµ tiÕp xóc víi m«i tr­êng ®iÖn li (axit, baz¬, muèi, kh«ng khÝ Èm) Ph¶n øng ®Èy muèi : KL tr­íc KL sau • − −   • →  ⦁ Gang và thép là hợp kim của sắt và cacbon : Fe–C ⦁ Lưu ý : Ăn mòn điện hóa là 1 dạng của ăn mòn hóa học 2 2 4 4 (KL tr §èt sîi d©y Al trong khÝ Cl :ChØ x¶y ra ¨n mßn hãa häc Sîi d©y (hay hîp kim) nèi b»ng Fe-Cu (KL KL) trong kh«ng khÝ Èm ThÐp Gang (Fe C : KL PK) ®Ó trong kh«ng khÝ Èm Nhóng Fe vµo dung dÞch chøa H SO vµ CuSO : Fe • − • − − − 2 2 ­íc) (KL sau) ¡ n mßn ®iÖn hãa C ¶ 2 ¡ n mßn hãa häc + Cu Fe + Cu + +              →     ⟶ Luôn nhớ, 1 khi đã có ăn mòn điện hóa thì phải chắc chắn có cả ăn mòn hóa học. *Cơ chế ăn mòn : - Ở cực âm anot (-) : KL khử mạnh hơn (KL đứng trước) bị ăn mòn (Quá trình oxi hóa) - Ở cực dương catot (+) : KL khử yếu hơn hay PK như C không bị ăn mòn. (Quá trình khử) ⟶ Lưu ý 2 quá trình và 2 cực của ăn mòn điện hóa sẽ ngược lại với điện phân. - Ví dụ : Một sợi bằng Cu nối với một sợi dây bằng Al để lâu trong không khí (O2 +H2O) thì điểm nối 2 sợi dây bị đứt ra do : Ở cực âm (-) : Vì Al có tính khử mạnh hơn Cu nên Al bị ăn mòn : Al → Al3+ + 3e Ở cực dương (+) : Cu không bị ăn mòn : O2 + 2H2O + 4e → 4OH 3) Chống ăn mòn kim loại : (1) B¶o vÖ bÒ mÆt : S¬n, m¹, .... Ng¨n tiÕp xóc víi m«i tr­êng bªn ngoµi (2) §iÖn hãa : Dïng kim lo¹i m¹nh h¬n (KL hi sinh) tiÕp xóc víi KL cÇn ®­îc b¶o vÖ → VẤN ĐỀ 18 : CÁC VẤN ĐỀ VỀ NƯỚC CỨNG 1) Khái niệm – Phân loại : Chứa 2 ion : Ca2+ và Mg2+ và 3 2 4 3 HCO : Taïm thôøi 3 loaïi : : Toaøn phaàn Cl , SO , NO : Vónh cöûu − − − −           2) Làm mềm nước cứng : Phương pháp làm mềm Nước cứng : Ca2+& Mg2+ Đun nóng Dùng OH- : NaOH hoặc Ca(OH)2 (vừa đủ) Dùng PO43- hoặc CO32- (Na3PO4 hoặc Na2CO3) Tạm thời Có Có Có Vĩnh cửu và toàn phần Không Không Có ⟶ Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng, khiến vải nhanh mục nát và tắc nghẽn ống dẫn nước nóng. VẤN ĐỀ 19 : PHẢN ỨNG KHÁC CẦN LƯU Ý ⦁ 3Fe + 2O2 (kk) o t ⎯⎯ → Fe3O4 ⦁ Fe + S o t ⎯⎯ → FeS ⦁ Fe + I2 o t ⎯⎯ → FeI2 ⦁ 2Fe + 3Cl2 o t ⎯⎯ → 2FeCl3 ⦁ Fe + 2HCl o t ⎯⎯ → FeCl2 +H2 ⦁ Fe + 2FeCl3 o t ⎯⎯ → 3FeCl2 ⦁ 2FeCl2 + Cl2 ⟶ 2FeCl3 ⦁ 6FeSO4 + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 ⦁ Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl2 + FeCl3 + 4H2O ⦁ Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + 4I2 + 4H2O ⦁ 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl ⦁ FeCl2 + H2S → Không xảy ra (Xem lại vấn đề 16) ⦁ FeO + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O ⦁ Fe3O4 + 10HNO3 ⟶ 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O ⦁ Fe2O3 + 6HNO3 ⟶ 2Fe(NO3)3 + 3H2O ⦁ Lưu ý : Fe2+ làm mất màu KMnO4 trong môi trường axit: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
  • 12. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 12 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl ⦁ Na + dd CuSO4 : 2 2 4 2 2 4 Ban ®Çu : 2Na + 2H O 2NaOH + H (1) Sau ®ã : 2NaOH + CuSO Cu(OH) + N Tr­íc KL trong muèi KL ®Èy muèi Kh«ng tan tro a SO (2) ng n­íc →  → →     ⦁ Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư 3 4 2 3 2 3 2 2 Ban ®Çu : Fe O 8HCl FeCl 2FeCl 4H O Sau ®ã : Cu 2FeCl CuCl 2FeCl + → + + + → + ⦁ Cho hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư : 2 2 2 2 2 Ban ®Çu : 2Na 2H O 2NaOH H Sau ®ã : 2Al 2NaOH 2H O 2NaAlO 3H + → +  + + → +  ⦁ Các phản ứng cần lưu ý của Al, Al2O3, Al(OH)3 với NaOH : Al2O3 + 2NaOH ⟶ 2NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O 2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2 : Lưu ý trong phản ứng bên, Al là chất khử còn H2O là chất oxi hóa. ⦁ CO2 + AlO2- : 2 2 2 2 2 2 3 3 2 2 NaAlO , Ba(AlO ) CO AlO H O Al(OH) + HCO : Dï CO d­ hay AlO d­ th× vÉn cã kÕt tña − − − + + →  ⦁ H+ + AlO2- : 2 2 3 3 2 4 2 2 3 3 4 NÕu AlO d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña NÕu H d­ th× cã thª Ban ®Çu : H + AlO H O Al(OH) (1) Sau ®ã : 3H + Al(OH) Al 3H O(2 m (2) : Kh«ng cã kÕt tña H ë ®©u ? HCl, H SO , HNO , HSO , .. ) . + − + − + + − + + →  → → + ⦁ Al3+ + OH- : 4 3 3 3 2 2 3 3 2 3 4 NH O 3 3 H Ban ®Çu : Al 3OH Al(OH) (1) Sau ®ã : Al(OH) + OH AlO H O (2) Bonus : 3NH 3H O Al Al(OH) NÕu Al d­ th× chØ cã (1) : Cã kÕt tña NÕu OH d­ th× cã thªm (2) : KÕt tña tan hÕt (3) : NH dï 3NH (3) + − + − − − + + + →  → + → + + → + cã d­ còng kh«ng hßa tan kÕt tña ⦁ AgNO3 + NH3 dư : Tạo kết tủa màu xám sau đó tan trong NH3 dư tạo phức – Mời xem lại vấn đề 6. ⦁ CO2 + Ca(OH)2 : 2 2 2 2 3 2 2 3 2 3 2 Ban ®Çu : CO Ca(OH) CaCO + H O (1) Sau ®ã : CO + CaCO H O Ca(HCO NÕu Ca(OH) d­ th× chØ cã (1) NÕu CO d­ ) (2 th× cã thªm ( ) 2) + →  → + → ⦁ CO2 + Kiềm : 1:1 2 2 3 2 2 :1 2 2 3 2 CO Ca(OH) CaCO + H O 2CO + Ca(OH) Ca(HCO )  + ⎯⎯ →    ⎯⎯→   và 1: 1 2 3 1: 2 2 2 3 2 CO KOH KHCO CO 2KOH K CO H O  + ⎯⎯→   + ⎯⎯→ +   ⦁ NaOH + Ca(HCO3) : 3 2 3 3 2 3 2 3 2 Ban ®Çu : NaOH Ca(HCO ) NaHCO CaCO H O (1) Sau ®ã : NaOH + NaHCO Na CO H O ( NaOH d­ ë (1) míi cã (2 2) ) + → + +  →  → +  ⟶ 1: 1 3 2 3 3 2 2 : 1 3 2 2 3 3 2 NaOH Ca(HCO ) NaHCO CaCO H O 2NaOH Ca(HCO ) Na CO CaCO 2H O  + ⎯⎯→ + +   + ⎯⎯⎯ → + +   ⦁ NaHCO3 + Ca(OH)2 : 3 2 3 2 3 3 2 3 2 Ban ®Çu : NaHCO + Ca(OH) NaOH + CaCO H O (1) Sau ®ã : NaOH NaH + NaHC CO d­ ë (1) míi O Na CO H O (2) cã (2) → +  →  → +  ⟶ 1:1 3 2 3 2 2:1 3 2 2 3 3 2 NaHCO + Ca(OH) NaOH + CaCO H O 2NaHCO + Ca(OH) Na CO + CaCO 2H O  ⎯⎯ → +   ⎯⎯ → +   ⦁ KHCO3 + Ca(HCO3)2 ⟶ Không phản ứng vì HCO3- không có H+ ⦁ NaHSO4 + Ba(HCO3)2 1: 1 4 3 2 4 Z) 3 2 2 2 : 1 4 3 2 4 (Z) 2 4 2 2 NaHSO Ba(HCO ) BaSO NaHCO CO H O 2NaHSO Ba(HCO ) BaSO Na SO 2CO 2H O  + ⎯⎯⎯ →  + + +   + ⎯⎯⎯ →  + + +   ⦁ Cho từ từ H+ vào 2 3 3 CO HCO − −      : Thứ tự : 2 3 3 3 2 2 Ban ®Çu : H + CO HCO (1) Sau ®ã : H + HCO CO H O ( H d­ ë (1) míi cã 2) (2) + − − + − +  →  →  →  +   ⦁ Cho từ từ 2 3 3 CO HCO − −      vào H+ : Đồng thời cùng lúc 2 3 2 2 3 2 2 2H + CO CO H O H + HCO CO H O + − + −  →  +   →  +   ⦁ Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 : Tương tự từ từ H+ vào CO32-
  • 13. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 13 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 20 : MÀU SẮC 1 SỐ CHẤT Ion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích OH- (dd kiềm) NH3 (dd) ⦁ Quì tím ⦁ Phenolphtalein ⦁ Hóa xanh ⦁ Không màu ⟶ Hồng Chẳng lẽ lại giải thích quỳ tím có hóa trị mấy bla…bla…. Công nhận đi =)) H+ ( dd axit) Quì tím Hóa đỏ Giống câu trên ! Ba2+ SO42- Tạo BaSO4↓ màu trắng Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓(trắng) Ag+ ⦁ Cl- ⦁ Br- ⦁ I- ⦁ PO4 3- ⦁ Tạo AgCl↓ màu trắng ⦁ Tạo AgBr↓ màu vàng nhạt ⦁ Tạo AgI↓ màu vàng đậm ⦁ Tạo Ag3PO4 ↓ màu vàng. Ag+ + Cl- ⟶ AgCl↓(trắng) Ag+ + Br- ⟶ AgBr↓(vàng nhạt) Ag+ + I- ⟶ AgI↓(vàng đậm) 3Ag+ + PO4 3- ⟶ Ag3PO4↓(vàng) Fe3+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)3↓ màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH- ⟶ Fe(OH)3↓(nâu đỏ) Fe2+ OH- (dd kiềm) Tạo Fe(OH)2↓ màu trắng xanh. Fe2+ + 2OH- ⟶ Fe(OH)2↓(trắng xanh) Cu2+ OH- (dd kiềm) Tạo Cu(OH)2↓ màu xanh lam. Cu2+ + 2OH- ⟶ Cu(OH)2↓(xanh lam) Mg2+ OH- (dd kiềm) Tạo Mg(OH)2↓ màu trắng. Mg2+ + 2OH- ⟶ Mg(OH)2↓(trắng) Al3+ OH- (dd kiềm) Tạo Al(OH)3 ↓ màu trắng keo sau đó kết tủa tan trong kiềm dư. Al3++ 3OH- ⟶ Al(OH)3 ↓(trắng keo) Al(OH)3 + OH-⟶ AlO2 - + 2H2O Zn2+ OH- (dd kiềm) Tạo Zn(OH)2↓ màu trắng sau đó kết tủa tan trong kiềm dư. Zn2+ + 2OH- ⟶ Zn(OH)2↓ (trắng) Zn(OH)2 + 2OH-⟶ ZnO2 2- + 2H2O NH4+ OH- (dd kiềm) Tạo khí NH3↑ mùi khai thoát ra làm xanh quì tím ẩm. NH4 + + OH-⟶ NH3↑ + H2O. Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm. CO3 2- ⦁ H+ và Ca(OH)2 ⦁ Ca2+, Ba2+ ⦁ Tạo khí CO2↑ làm đục dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. ⦁ Tạo kết tủa trắng. CO3 2- + 2H+ ⟶ CO2↑ + H2O CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3↓(trắng) + H2O Ba2+ + CO3 2- ⟶ BaCO3↓(trắng) HCO3 - H+ hoặc đun nóng Tạo khí CO2↑ làm đục dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. HCO3 - + H+ ⟶ CO2↑ + H2O 2HCO3 - o t ⎯⎯ → CO3 2- + CO2↑ + H2O SO32- ⦁ H+ và dd Br2 ⦁ Ca2+, Ba2+ ⦁ Tạo khí SO2↑mùi hắc và làm mất màu dd Br2. ⦁ Tạo kết tủa trắng CaSO3↓(trắng). SO3 2- + 2H+ ⟶ SO2↑ + H2O SO2 + Br2 (dd) + 2H2O ⟶ H2SO4 + 2HBr Ca2+ + SO3 2- ⟶ CaSO3↓(trắng) HCO3 - H+ hoặc đun nóng Tạo khí SO2↑ mùi hắc và làm mất màu dd Br2. HSO3 - + H+ ⟶ SO2↑ + H2O 2HSO3 - o t ⎯⎯ → SO3 2- + SO2↑ + H2O S2-, HS- ⦁ H+ ⦁ Pb2+ : Pb(NO3)2 ⦁ Tạo khí H2S↑ mùi trứng thối. ⦁ Tạo PbS↓ màu đen. S2- + 2H+ ⟶ H2S↑; HS- + H+ ⟶ H2S↑ Pb2+ + S2- ⟶ PbS↓(đen) NO3 - ⦁ Cu + H+ ⦁ Tạo khí NO không màu hóa nâu ngoài không khí 3Cu + 8H+ + NO3- ⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O NO(không màu) + O2 ⟶ NO2 (nâu đỏ) Màu của 1 số chất khác ⦁ Sắt – Fe : Là kim loại màu trắng, hơi xám, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ. ⦁ Sắt (II) oxit – FeO : Là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên. ⦁ Sắt (III) oxit - Fe2O3 : Là chất rắn màu đỏ, không tan trong nước. ⦁ Kim loại màu trắng bạc (làm giấy bạc) được sử dụng rộng rãi trong đời sống là Al chứ không phải Ag nha quý dzị ! ⦁ Ba(H2PO4)2 tan nhưng 2 thằng khứa này kết tủa nha quý dzị : BaHPO4↓ và Ba3(PO4)2↓ (Ca tương tự)
  • 14. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 14 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 21 : HÓA HỌC ĐỜI SỐNG – ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA 1 SỐ CHẤT VÔ CƠ Na và K : Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân Cs : Tế bào quang điện Li-Al : Kĩ thuật hàng không NaOH (Xút ăn da) NaHCO3 (baking soda, thuốc đau dạ dày, bột nở,…) có tính lưỡng tính NaCl (muối ăn) Na2CO3 (Soda) : Công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm… có tính bazơ K2CO3 : Có nhiều tro thực vật, cũng là 1 loại phân kali… có tính bazơ Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: Thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy. Mg chế tạo nhiều hợp kim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất chiếu sáng. Ca tách Oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao, bền, không bị ăn mòn. CaCO3.MgCO3 : Quặng Đolomit CaO (Vôi sống) : Khử đất chua CaCO3 : Đá vôi (Chất độn cao su) Than hoạt tính: Lọc khí, hấp phụ khí độc Ca(OH)2 : Vôi tôi (Bôi vôi tôi vào vết đốt khi bị kiến cắn) hòa vào nước tạo dung dịch nước vôi trong (ít tan) CaSO4.2H2O : Thạch cao sống CaSO4 : Thạch cao khan 3Ca3(PO4)2.CaF2 : Quặng Apatit CaSO4.H2O hay CaSO4.0,5H2O : Thạch cao nung (Bó bột khi gãy xương, đúc tượng,…) Hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,... Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O : Phèn chua (Làm trong nước đục) Cr : Sản xuất thép không gỉ (thép inox) - Mạ kim loại để chống ăn mòn kim loại Fe : Nhiễm từ, có nhiều trong hồng cầu của máu. Fe2O3 : Quặng hematit đỏ Fe2O3.nH2O : Quặng hematit nâu Fe3O4 : Quặng manhetit (giàu sắt nhất) FeCO3 : Quặng xiđerit FeS2 : Quặng pirit Fe2O3 : được dùng để pha chế sơn chống gỉ. Gang và thép : Là hợp kim của Fe – C và 1 số nguyên tố khác : Gang : C% tõ 2 5% ThÐp : C% tõ 0,01 2% −   −  Khí CO2 : Không (màu, mùi, vị), làm đục nước vôi trong, gây hiệu ứng nhà kính (chính). Nước đá khô là CO2 rắn. Khí SO2 : Không màu, mùi hắc, làm đục nước vôi trong, gây mưa axit, làm mất màu dd (nước) Br2, dd KMnO4 Khí H2S : Không màu, mùi trứng thối, dung dịch H2S phản ứng được với muối của Pb trở về sau ⟶ kết tủa đen Khí NH3 (amoniac) : Không màu, mùi xốc, dd có tính bazơ. Khí O2 : Duy trì sự sống, sự cháy. Khí CO : Không màu, độc, gây tắc nghẽn hemoglobin trong máu, sinh ra từ quá trình đốt than trong phòng kín. Khí CH4 (metan) gây hiệu ứng nhà kính (phụ), trong bình biogas. Khí N2 : Chiếm nhiều nhất trong không khí Khí NO : Khí không màu , hóa nâu trong không khí. Khí NO2 : Khí màu nâu đỏ, độc. Khí C2H4 (etilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, trùng hợp. H2 : Cháy với ngọn lửa xanh nhạt. Khí C2H2 (axetilen) làm mất màu dd Br2, KMnO4, tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 (Không tráng bạc). Chất gây nghiện Ô nhiễm nguồn nước, đất Ô nhiễm không khí - Heroin, cocain, hassish (cần sa). - Amphetamin, cafein, thuốc phiện. - Nicotin (Thuốc lá) Các ion kim loại nặng : Pb2+, Hg2+, Cr3+, Cd2+.Thuốc bảo vệ thực vật : Cl-, SO4 2-, NO3 - - Mưa axit : SO2, NO2. - Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4. - Suy giảm ozon : CFC, freon (hợp chất Clo). - Moocphin, seduxen : Thuốc an thần. - Penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh. PHÂN BÓN : Đạm (N) – Lân (P) – Kali (K) Dinh dưỡng : Đạm (tính theo %N) – Lân (tính theo %P2O5) – Kali (tính theo %K2O) Đạm 1 lá gồm 2 loại : + Đạm amoni (NH4 +) : NH4Cl, (NH4)2SO4, … + Đạm nitrat (NO3 -) : NaNO3, Ca(NO3)2, … Đạm 2 lá : NH4NO3 + Urê : (NH2)2CO (Nhiều đạm nhất) Phân kali – Chứa các muối kali : KCl, K2SO4, K2CO3 (Có trong tro thực vật), … Supephotpat đơn : Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Supephotphat kép : Ca(H2PO4)2 Nitrophotka : (NH4)2HPO4 và KNO3 Amophot : (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
  • 15. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 15 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 22 : SỰ ĐIỆN LI BẢNG TÍNH TAN Tính tan Ion Tan : Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Không (ít) tan : Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ ) K+, Na+, NH4+, CH3COO - ,NO3 - , Hầu hết anion gốc axit (HSO4 - , HSO3 - , HCO3 - , HS-, ...) Đều tan ----------------------------------- OH- K+, Na+, Ba2+, Ca2+ (Khi-Nào-Bạn-Cần) Còn lại. Cl-, Br-, I- Còn lại. Ag +, Pb2+, Hg2+ SO42- Còn lại. Ba 2+ , Pb 2+ CO3 2- , SO3 2- , PO4 3- K + , Na + , NH4+ Còn lại. S 2- K + , Na + , Ba 2+ , Ca 2+ , Mg2+ Al3+, NH4+, Còn lại. Phân loại chất điện li Ví dụ part 1 Ví dụ part 2 Chất điện li mạnh : Phân li hoàn toàn ( Mũi tên ⟶ ) Axit mạnh HCl ⟶ H+ + Cl- H2SO4 ⟶ 2H+ + SO42- Bazơ mạnh KOH ⟶ K+ + OH- Ba(OH)2 ⟶ Ba2+ + 2OH- Muối tan NaBr ⟶ Na+ + Br- Al2(SO4)3 ⟶ 2Al3+ + 3SO42- Chất điện li yếu : Phân li 1 phần ( Mũi tên ⇆ ) Axit yếu CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+ H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43- Bazơ yếu NH3 + H2O ⇆ NH4+ + OH- Muối ít tan CaCO3 ⇆ Ca2+ + CO32- CuS ⇆ Cu2+ + S2- pH của dung dịch : Thường có giá trị từ 1 đến 14 Công thức tính pH = -log[H+] pOH = -log[OH-] pH + pOH = 14 Mẹo [H+] = 10-a M ⟶ pH = -log(10-a) = a ⟶ 1 < a < 14 Ví dụ [H+] = 10-1 M ⟶ pH = -log(10-1) = 1 ⟶ Môi trường axit (pH < 7) [H+] = 10-7 M ⟶ pH = -log(10-7) = 7 ⟶ Môi trường trung tính (pH = 7) [H+] = 10-12 M ⟶ pH = -log(10-12) = 12 ⟶ Môi trường kiềm (pH > 7) Mối liên hệ giữa [H+] và [OH-] : Tích số ion của nước : 2 14 H O K [H ].[OH ] = 10 + − − = SỰ THỦY PHÂN MUỐI Bazơ Axit Bị thủy phân pH của dung dịch Ví dụ Mạnh Mạnh Không pH = 7 NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, .... Yếu Yếu Có pH ≃ 7 (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3... Ít gặp Mạnh Yếu Có pH > 7 Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK, C6H5ONa,... Yếu Mạnh Có pH < 7 FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,... Axit mạnh : Chất điện li mạnh ( Mũi tên ⟶ ) Axit yếu : Chất điện li yếu ( Mũi tên ⇆ ) HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4,… CH3COOH và còn lại. Bước 1 : Cân bằng phương trình phân tử. Bước 2 : Viết các chất trong phản ứng ở dạng ion, ngoại trừ (giữ nguyên) : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu Bước 3 : Loại bỏ các ion giống nhau ở 2 vế của phương trình. Ví dụ 1 : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O Phân tử : HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O Ion : H+ + Cl- + Na+ + OH- ⟶ Na+ + Cl- + H2O Ion rút gọn : H+ + OH- ⟶ H2O Ví dụ 2 : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + HNO3 Phân tử : Ba(NO3)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HNO3 Ion : Ba2+ + 2NO3- + 2H+ + SO42- ⟶ BaSO4↓ + 2H+ + 2NO3- Ion rút gọn : Ba2+ + SO42- ⟶ BaSO4↓ Mẹo : Trong phương trình ion thu gọn luôn phải có : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
  • 16. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 16 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 23 : MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HÓA HỮU CƠ 11 Công thức tổng quát và phản ứng của hiđrocacbon Phân loại Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Ankan và H2 Anken Ankađien Ankin Loại liên kết Chỉ có liên kết đơn 1 liên kết đôi C=C 2 liên kết đôi C=C 1 liên kết ba C≡C Sốliênkếtπ(giátrịk) 0 1 2 2 Công thức tổng quát CnH2n+2-2k CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2) Dãy đồng dẳng CH4, C2H6, C3H8, …. C2H4, C3H6, C4H8, … C3H4, C4H6, C5H8, …. C2H2, C3H4, C4H6, … Cộng dung dịch Br2 hoặc Br2/ClCl4 Không phản ứng Có Có Có Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 Không Không Không Có : Nối ba đầu mạch tạo kết tủa vàng nhạt Công thức tính mol 2 2 2 (Ankan vµ H ) H O CO n n n = − Không có nha bé ơi 2 2 2 Ankin (Anka®ien) CO H O n n n = − Tên gọi của 1 số hiđrocacbon thường gặp ⦁ CH4 : Metan ⦁ C2H6 : Etan ⦁ C3H8 : Propan ⦁ C4H10 : Butan ⦁ CH2=CH2 (C2H4) : Etilen (Eten) ⦁ CH2=CH-CH3 (C3H6) : Propilen (Propen) ⦁ CH3-CH=CH-CH3 : But-2-en ⦁ CH≡C-CH2-CH3 : But-1-in ⦁ CH≡CH (C2H2) : Axetilen (Etin) ⦁ CH≡C-CH3 (C3H4) : Propin ⦁ CH≡C-CH=CH2 (C4H6) : Vinylaxetilen ⦁ CH≡C-C≡CH (C4H2) : Điaxetilen ⦁ CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien hoặc Butađien hoặc Đivinyl ⦁ CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien hoặc Isopren ⦁ C6H6 : Benzen ⦁ C6H5-CH3 (C7H8) : Toluen (Metylbenzen) ⦁ C6H5-CH=CH2 : Stiren hoặc vinylbenzen hoặc phenyletilen Một số phản ứng cần lưu ý 1) Cộng brom hoặc hiđro : o 2 2 Ni, t Br (H ) tèi ®a n 2n 2 2k 2 2 n 2n 2 X C H kH (Br ) C H (Kh«ng thay ®æi sè C) vµ n n .k + − + + ⎯⎯⎯ = → 2) Đốt cháy : 2 2 o CO H t n 2n 2 2k 2 O 2 2 X 3n 1 k C H O nCO (n 1 k)H O : C«ng thøc ®èt ch¸y n n n k 1 : 2 + − + −  −  + ⎯⎯ → + + − •     = − 3) Nối ba đầu mạch + AgNO3/NH3 : 3 3 4 3 2 3 3 2 4 3 3 3 3 3 Axetilen : C C 2AgNO 2NH C C 2NH NO Vinylaxetilen : C C CH CH AgNO 2NH C C CH CH NH NO But 2 in : CH C C CH AgNO 2NH Kh«ng ph¶n øng nha b H H A Ð ¬i g Ag H Ag   + + →   +   − = + + →  − =  +   − − −  − + + →  Công thức – Tên gọi của 1 số Ancol – Andehit – Axit thường gặp Ancol Andehit Axit CH3OH : Ancol metylic (Metanol) : Không được uống C2H5OH : Ancol etylic (Etanol) : Cồn sát khuẩn, nước giải khát. CH3-CH2-CH2-OH : Ancol propylic CH2=CH-CH2-OH : Ancol anlylic C2H4(OH)2 : Etylen glicol C3H5(OH)2 : Glixerol HCHO : Andehit fomic (fomandehit) (dd HCHO 37-40% : Fomon hay Fomallin) : Có tính sát trùng đển gâm, ướp mẫu động vật,… CH3CHO : Andehit axetic (CHO)2 : Andehit oxalic CH2(CHO)2 : Andehit malonic HCOOH : Axit fomic (kiến lửa) CH3COOH : Axit axetic (giấm ăn) C2H5COOH : Axit propionic CH2=CH-COOH : Axit acrylic CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic (COOH)2 : Axit oxalic CH2(COOH)2 : Axit malonic Đồng đẳng : Hơn kém 1 hoặc nhiều nhóm -CH2 và có hóa tính tương tự nhau : CH4, C2H6,…; C2H4, C3H6,…;
  • 17. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 17 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl VẤN ĐỀ 24 : THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VẬN DỤNG CAO PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC THU KHÍ MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ KHÍ VÀ XỬ LÝ KHÍ ĐỘC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Khí Phản ứng thu khí Xử lý khí độc : Nếu khí có khả năng tạo axit thì dùng kiềm Cl2 MnO2 + 4HCl 0 t ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O. Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O 3Cl2 + 8NH3 ⟶ 6NH4Cl + N2 2KMnO4+16HCl 0 t ⎯⎯ → 2KCl+2MnCl2 +5Cl2↑+8H2O K2Cr2O7 + 14HCl 0 t ⎯⎯ → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑+ 7H2O HCl NaClrắn + H2SO4 đặc 0 t ⎯⎯ → NaHSO4 + HCl HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O HCl + NH3 ⟶ NH4Cl O2 2KClO3 0 t ⎯⎯ → 2KCl + 3O2↑ 2KMnO4 0 t ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ H2S FeS + 2HCl 0 t ⎯⎯ → FeCl2 + H2S↑ H2S + 2NaOH dư ⟶ Na2S + H2O SO2 Cu+ 2H2SO4 (đặc) 0 t ⎯⎯ → CuSO4 + SO2 ↑+ 2H2O SO2 + 2NaOH dư ⟶ Na2SO3 + H2O Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) 0 t ⎯⎯ → Na2SO4 + SO2↑+H2O N2 NH4NO2 0 t ⎯⎯ → N2↑ + 2H2O NH3 NH4Cl + Ca(OH)2 0 t ⎯⎯ → CaCl2 + NH3↑ + H2O HNO3 NaNO3 rắn + H2SO4 đ 0 t ⎯⎯ → HNO3 + NaHSO4 CO HCOOH p 2 4 t H SO ®Æc ⎯⎯⎯⎯ → CO↑ + H2O CO2 CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O CH4 CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ → o CaO,t CH4↑+ Na2CO3 CH2(COONa)2 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → o CaO,t CH4↑ + 2Na2CO3 Al4C3 + 6H2O ⟶ 4Al(OH)3 + 3CH4↑ C2H4 C2H5OH 2 4 o H SO ®Æc 170 C ⎯⎯⎯⎯ → C2H4↑ + H2O Khi điều chế thường kèm theo CO2 và SO2 C2H2 CaC2 + 2H2O ⟶ C2H2↑ + Ca(OH)2 NGUYÊN TẮC THU KHÍ PHƯƠNG PHÁP 1 : ĐẨY KHÔNG KHÍ (DỜI KHÔNG KHÍ) PHƯƠNG PHÁP 2 : ĐẨY NƯỚC (DỜI NƯỚC) Đẩy không khí ngửa bình Đẩy không khí úp bình Đẩy nước (M > 29) CO2, NO2, Cl2, O2, H2S, SO2, HCl, …. (M < 29) H2, N2, NH3, …. - Không tan hoặc ít tan trong nước như : H2, N2, CO, CO2, CH4, C2H4, C2H2, … Khí Khí hông tan hoặc tan ít Khí tan vừa phải Khí tan nhiều N2, H2, O2, CO2, CH4, C2H4, C2H2, … Cl2 SO2, HCl, NH3
  • 18. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 18 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl PHƯƠNG PHÁP CHIẾT – TÁCH CHẤT LỎNG KHÔNG TAN VÀO NHAU Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất. NGUYÊN TẮC LẮP ĐẶT VÀ THÁO GỠ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM Thường là những chất nhẹ hơn nước và không tan trong nước : Este, chất béo lỏng (dầu thực vật, dầu cá), benzen, … Thường là những nước và những chất tan trong nước như : Axit (vô cơ, hữu cơ), bazơ, muối, ancol, đường,…. Khi đun hỗn hợp chất lỏng thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm hướng lên ! Chứ nếu hướng xuống thì chảy ra có mà toang rồi ông giáo ơiiiiii ! À nhớ thêm ít đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng nha mấy bé ơiiiiiiiiiiii ! Khi đun hỗn hợp chất rắn thì hỗn hợp rắn cần được trộn đều (để các chất tiếp xúc với nhau thì mới xảy ra phản ứng) và luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống (hình 3) Vì nếu đặt miệng ống nghiệm hướng lên (hình 4) thì kiểu gì hóa chất trong phòng thí nghiệm có đặt trong lọ hóa chất cũng đã bị ẩm ướt do không khí ẩm len lỏi vào, khi đun lên hơi nước bám lên thành ống nghiệm chảy ngược lại về vị trí đun ở đáy ống dẫn đến nguy cơ làm vỡ ống nghiệm. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Khi kết thúc thí nghiệm có đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm và đầu ống dẫn khí đang cắm vào chất lỏng (chậu nước) thì phải tháo ống dẫn khí khỏi dung dịch trước rồi mới tắt đèn cồn ! Vì nếu làm ngược lại : Tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ thay đổi đột ngột ⟶ Áp suất giữa ống nghiệm (giảm) ⟶ Chênh lệch áp suất ⟶ Nước (lạnh) bị hút ngược lại từ chậu vào đáy ống nghiệm (ống nghiệm đang còn nóng vì vừa mới tắt đèn cồn) ⟶ Chênh lệch nhiệt độ ⟶ Nguy cơ làm vỡ ống nghiệm. Khi kết thúc thí nghiệm điều chế những chất khí (hơi) dễ cháy như este thì phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí ! Vì nếu làm ngược lại thì vẫn có khả năng este thoát ra chưa hết bắt lửa ở đèn cồn cháy gây nguy hiểm ! Nên đốt nóng (hơ) đều toàn bộ đáy ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trước khi đun vào phần chất rắn để để ống nghiệm giãn nở đều, tránh bị vỡ ống nghiệm. Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp chất rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
  • 19. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 19 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 1 : ĐIỀU CHẾ ESTE – ETYL AXETAT (CH3COOC2H5) 1. Tiến hành ⦁ Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. ⦁ Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. ⦁ Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. 2. Hiện tượng – Giải thích - Hiện tượng: Có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dung dịch NaCl. - Giải thích: Do axit phản ứng với ancol tạo thành este có mùi thơm, este nhẹ không tan trong dung dịch NaCl bão hòa nên nổi lên trên. PTHH: CH3COOH + C2H5OH 2 4 o H SO ®Æc t ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ ⎯ CH3COOC2H5 + H2O Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este 3. Một số vấn đề cần lưu ý ● Axit cacboxylic & ancol phải nguyên chất để phản ứng điều chế este đạt hiệu suất cao. ● Nhiệt kế : Kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun. ● Phải đun cách thủy (65-70oC), không đun sôi để tránh bay hơi các nguyên liệu và tránh tạo nên sản phẩm phụ. ● Đá bọt : Giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Có thể thay đá bọt bằng cát sạch, mảnh sứ. ● H2SO4 phải đặc vừa làm xúc tác, vừa giúp hút nước (Tăng hiệu suất phản ứng este hóa – Liên quan đến chuyển dịch cân bằng hóa học vì khi giảm bớt nước thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận – chiều tạo thành este). Lưu ý không thể dùng H2SO4 loãng hay HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước. ● Phản ứng xảy ra luôn thuận nghịch. ● Ống sinh hàn : Giúp ngưng tụ và giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng do nước trong ống sinh hàn tạo môi trường nhiệt độ thấp để hóa lỏng hơi. ● Nước đá (lạnh) : Giúp este ngưng tụ và tách lớp este ra dễ hơn (có thể thay nước lạnh bằng dd NaCl bão hòa hoặc KCl bão hòa mục đích để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và giảm độ tan của etyl axetat sinh ra.) ● Phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy. ● Ống thu được este luôn 2 tách lớp do có cả axit và ancol dư (Este nổi lên trên còn hỗn hợp axit, ancol ở dưới). ● Muốn thu được este phải tách este ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết (lỏng – lỏng) : ● Chất lỏng Y chứa : Lượng dư (Axit cacboxylic & Ancol) + Este + Hơi nước nhưng lưu ý không có H2SO4 vì H2SO4 không bay hơi mà vẫn ở trong dung dịch X trình trên⟶ Dùng NaHCO3, Na2CO3,... để trung hòa axit cacboxylic dư trong Y (chuyển về muối CH3COONa), phần trên là este chưa khô & sạch hoàn toàn nên phải dùng thêm CaCl2 khan (chất hút ẩm mạnh) để hút nước & ancol và sau khi hút ẩm CaCl2 vẫn ở dạng rắn nên dễ tách este hơn H2SO4 ở dạng lỏng vì vậy không dùng H2SO4 đặc (hút ẩm) thay cho CaCl2 vì H2SO4 đặc có thể khiến 1 phần este bị thủy phân. Nhiệt kế
  • 20. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 20 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 2 : PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG 1. Tiến hành ⦁ Bước 1 : Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. ⦁ Bước 2 : Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. ⦁ Bước 3 : Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. 2. Hiện tượng – Giải thích - Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. - Giải thích: Phản ứng tạo thành muối natri (kali) của axit béo (xà phòng) ít tan trong NaCl bão hòa nên kết tinh và nhẹ nổi lên trên - Phương trình hóa học : o t 3 3 5 (Xµ phßng) 3 5 3(Glixerol) (RCOO) C H 3NaOH 3RCOONa C H (OH) + ⎯⎯ → + 3. Một số vấn đề cần lưu ý ● Chất béo ở đây có thể là dầu thực vật (dừa, lạc, vừng, cá,..) & mỡ động vật (bò, lợn, cừu,…) nhưng tuyệt đối không thể là : Dầu (luyn, mazut, nhớt, mỡ bôi trơn máy) vì thành phần chứa các hiđrocacbon chứ không chứa chất béo. ● Vai trò của lưới a-mi-ăng để tránh sự tụ nhiệt, tránh nứt vỡ bình cầu. ● Ở bước 1, khi chưa đun nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng tách lớp vì bản chất chất béo là este nên không tan trong nước cũng như dung dịch NaOH nên sẽ có hiện tượng tách 2 lớp (Chất béo nhẹ hơn ở trên & ở dưới là dung dịch NaOH) ⟶ Sau khi phản ứng xảy ra ở bước 2 thì muối của axit béo (xà phòng) & glixerol sẽ tan vào nhau nên chất lỏng sẽ trở nên đồng nhất. ● Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh & thêm H2O để đảm bảo cho phản ứng thủy phân luôn xảy ra đồng thời giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. ● Ở bước 3, sau khi phản ứng xảy ra, thêm dd NaCl (hoặc KCl) bão hòa để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp (do dd NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dd NaCl bão hòa nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên) ⟶ Chất rắn nổi ở trên là xà phòng còn phần lỏng ở dưới gồm NaCl bão hòa & glixerol. Lưu ý không được dùng dd CaCl2 bão hòa vì xà phòng sẽ phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa (RCOO)2Ca ↓ : 2RCOONa + CaCl2 ⟶ (RCOO)2Ca ↓ + 2NaCl : “Chúng ta cần xà phòng chứ cần gì kết tủa đúng không 500AE ?” ● Bonus : Glixerol sinh ra có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm. THÍ NGHIỆM 3 : PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE 1. Tiến hành ⦁ Bước 1 : Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat ⦁ Bước 2 : Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai ⦁ Bước 3 : Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. 2. Phương trình hóa học ● Ống (1) – Thủy phân este trong môi trường axit : 2 4 o H SO 3 2 5 2 3 2 5 t CH COOC H H O CH COOH C H OH ⎯⎯⎯ → + + ⎯⎯ ⎯ ● Ống (2) – Thủy phân este trong môi trường kiềm : o t 3 2 5 3 (Muèi) 2 5 CH COOC H NaOH CH COONa C H OH + ⎯⎯ → + 3. Hiện tượng – Giải thích – Một số vấn đề cần lưu ý ● Sau bước 2, chất lỏng ở 2 ống nghiệm đều tách thành 2 lớp vì ở bước 2 chưa đun nóng thì phản ứng chưa xảy & tất nhiên este không tan trong H2SO4 hay NaOH. ● Ở bước 3, có thể thay việc đun nhẹ (65-70oC) bằng việc đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). ● Ống sinh hàn dùng để giảm bớt sự thất thoát của chất lỏng. ● Sau bước 3 : + Ống (1) : Vì phản ứng thuận nghịch (không hoàn toàn) nên không những sinh ra axit cacboxylic + ancol còn có este dư, H2O & H2SO4 mà este không tan trong các chất còn lại ⟶ Ống (1) sẽ tách lớp (Lớp ở trên nhẹ hơn là este – Lớp ở dưới là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, ancol, H2O & H2SO4) + Ống (2) : Vì phản ứng 1 chiều (hoàn toàn) nên thường chỉ có sản phẩm gồm muối + ancol và muối & ancol đều hòa tan vào nhau ⟶ Ống (2) sẽ trở nên đồng nhất.
  • 21. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 21 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 4 : PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VÀ Cu(OH)2 ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% : CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng) ⦁ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu(OH)2 ⦁ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì thấy kết tủa xanh lam tan dần tạo phức xanh lam thẫm ở nhiệt độ thường : 6 12 6 2 6 11 6 2 2 6 7 5 6 7 4 2 3 8 3 2 3 7 3 2 2 3 5 3 Glucozo : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O 2C H O(OH) [C H O(OH) O] Cu : §ång (II) gluconat Glixerol : 2C H O Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O 2C H (OH) • + → • + → 3 5 2 2 [C H (OH) O] Cu : §ång (II) glixerat ⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam thẫm. ⟶ Phản ứng trên chứng tỏ hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm -OH liền kề (poliancol) chứ không biết được có bao nhiêu nhóm -OH cụ thể và tất nhiên etanol C2H5OH (ancol có 1 nhóm -OH) không có phản ứng này. ⟶ Có thể glucozơ bằng fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, glixerol ⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà chỉ có thể là Cu2+ như : CuCl2, ... ⟶ Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm NaOH hoặc KOH để đảm bảo môi trường phản ứng tạo phức. ⟶ Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm -CHO trong glucozơ phản ứng. THÍ NGHIỆM 5 : PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. ⦁ Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn : 4 3 3 2 (x¸m ®en) 4 3 NH OH 3 3 3 2 (Phøc tan) Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH + + →  + •  → ⦁ Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ. ⦁ Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút. o 1 0 t 5 11 5 3 3 2 5 11 5 4 7 3 4 6 15 CHO COONH ChÊt k Glucozo : C H O 2AgNO 2NH H O C H O + 2Ag 2NH NO ChÊt OXH (bÞ khö) hö (bÞ oxi hãa) Amoni gluconat (C H NO ) + + + + ⎯⎯ →  + ⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm và có thể thay glucozơ bằng fructozơ hoặc andehit. ⟶ Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có nhóm andehit (–CH=O) ⟶ Nếu là fructozơ thì không bị oxi hóa vì :Fruc OH− ⎯⎯⎯ → Glu (bản chất là fruc chuyển thành glu và glu bị oxi hóa) ⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 3 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun (ở bước 4) không được lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục.
  • 22. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 22 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 6 : PHẢN ỨNG MÀU CỦA I2 VỚI HỒ TINH BỘT ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Rót ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột, cho thêm vào khoảng một vài giọt dung dịch iot. ⦁ Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội. 2 I §un nãng §Ó nguéi Hå tinh bét Xanh tÝm MÊt mµu Xanh tÝm trë l¹i + • ⎯⎯ ⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → ⟶ Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rồng nên hấp phụ iot và iot sẽ len lỏi vào các chuỗi sẵn đó tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanhtím đó chứ không hề liên quan đến tính thăng hoa của iot nha quý dzị ! Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. ⟶ Hồ tinh bột còn có thể thấy ở lát cắt của củ khoai, sắn & quả chuối xanh chứ lát cắt của quả chuối chín là có glucozơ đó nha quý dzị ! THÍ NGHIỆM 8 : PHẢN ỨNG MÀU BIURE ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% (hoặc KOH) và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% (Cu2+). CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4 (Nếu thay NaOH bằng Ba(OH)2 thì sẽ có thêm kết tủa trắng) ⦁ Bước 2: Thêm tiếp 1 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm và lắc đều : Cu(OH)2 + Lòng trắng trứng (Anbumin) ⟶ Dung dịch màu tím biure ⟶ Hiện tượng: Phản ứng tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch màu tím biure đặc trưng. ⟶ Không thể thay dung dịch CuSO4 bằng muối của cation kim loại khác như FeSO4,… mà có thể là CuCl2, ... (Cu2+) ⟶ Ở bước phải thực hiện ở trong to thường vì nếu đun nóng protein sẽ đông tụ và khối rắn, cản trở phản ứng màu biure. ⟶ Nếu không thực hiện theo các bước như trên mà : Nếu cho NaOH vào lòng trắng trứng (anbumin) trước thì sẽ không xảy phản ứng thủy phân tạo các 𝛼-amino axit vì phản ứng thủy phân cần đun nóng và cần thời gian xảy ra trong khi các bước trên xảy ra liên tục. Hoặc nếu cho CuSO4 tiếp xúc với lòng trắng trứng (anbumin) sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ protein bởi hóa chất. THÍ NGHIỆM 7 : TÍNH TAN VÀ TÍNH BAZƠ CỦA ANILIN (C6H5NH2) ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất sau đó nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm: C6H5NH2 + H2O ⟶ Không tan (do C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Tách 2 lớp ⦁ Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. C6H5NH2 + Quỳ tím ⟶ Không đổi màu quỳ tím (Do Anilin có tính bazơ quá yếu sinh lý) ⦁ Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm C6H5NH2 + HCl ⟶ C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua tan tốt trong nước) : Chất lỏng trở nên đồng nhất ⟶ Có thể kết luận rằng C6H5NH2 (Anilin) trong dung dịch HCl. ⦁ Bước 4: Cho tiếp dung dịch NaOH (dùng dư) vào ống nghiệm – Tái tạo anilin C6H5NH3Cl + NaOH ⟶ NaCl + C6H5NH2↓ + H2O : Lại (Tái tạo C6H5NH2 rất ít tan trong nước và nặng hơn nước nên chìm xuống) : Chất lỏng tiếp tục tách 2 lớp. ⟶ Nếu ở bước 3, thay dung dịch HCl bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng : C6H5NH2 + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-NH2 ↓(2,4,6-tribromanilin màu trắng) + 3HBr
  • 23. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 23 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 9 : PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH HỢP CHẤT HỮU CƠ ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhím bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. ⦁ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). ⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). ⟶ Hiện tượng : CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh lam; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục. ⟶ Giải thích : Vì saccarozơ bao gồm nguyên tố C, H và O nên đốt cháy (oxi hóa) sinh ra CO2 và H2O C12H22O11 + [O]trong CuO o t ⎯⎯ → CO2 + H2O 2 4 2 4 (kh«ng mµu) 4 2 (xanh lam) 2 2 2 2 d­ 3 2 H O sau ®ã tiÕp xóc CuSO th× : 5H O CuSO CuSO .5H O Sinh ra Cßn l¹i CO tho¸t theo èng dÉn khÝ vµo dung dÞch Ca(OH) : CO Ca(OH) CaCO H O + →    + →  +   ⟶ Lưu ý : ⦁ Có thể thay saccarozơ bằng các hợp chất rắn khác chứa thành phân nguyên tố gồm C, H và O (có oxi hay không cũng không quan trọng vì thí nghiệm trên dùng để định tính C và H) tương tự như : Glucozơ, …. ⦁ Ở bước 1, hỗn hợp chất rắn cần được trộn đều trước khi đun. ⦁ Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống (vì hỗn hợp rắn) – Xem lại nguyên tắc lắp đặt dụng cụ. ⦁ Ở bước 3, lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt. ⦁ Thí nghiệm trên CuO bột có vai trò như O2 để oxi hóa (đốt cháy) chuyển nguyên tố H thành H2O (Dùng CuSO4 khan để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên tố hiđro), chuyển nguyên tố C nên tạo CO2 (dùng Ca(OH)2 để nhận biết ⟶ Định tính được nguyên tố cacbon) chứ không hề định tính được nguyên tố oxi (Muốn biết trong saccarozơ có nguyên tố oxi hay buộc phải định lượng – hàm lượng) ⦁ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm. ⟶ Bonus : Xác định halogen ⦁ Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat : ⦁ CxHyOzClt + O2 (CuO) o t ⎯⎯ → CO2 + H2O + HCl ⦁ HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
  • 24. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 24 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 10 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA METAN ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút (chất rắn X) theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. ⟶ Natri axetat là CH3COONa và vôi tôi xút là (CaO – vôi tôi và NaOH – xút ăn da). ⟶ Lưu ý ống nghiệm phải khô, natri axetat phải được làm khan vì nếu ống nghiệm và natri axetat còn ẩm ướt (có nước) thì khi đun có khả năng làm thủng ống nghiệm ! Hỗn hợp bột cần trộn đều trước khi tiến hành thí nghiệm vì muốn các chất phản ứng với nhau thì phải tiếp xúc đều với nhau tức là nếu giả sử hỗn hợp rắn lớp ở trên là CH3COONa còn lớp dưới NaOH và CaO (không được trộn đều) thì khi đun nhiệt thì đun tới NaOH và CaO ⟶ Phản ứng khó xảy ra ! ⟶ Vai trò của vôi tôi xút (CaO và NaOH) là để ngăn ống nghiệm thủy tinh (chứa SiO2) không phản ứng với NaOH ở nhiệt độ cao làm thủng ống nghiệm (ngăn không cho thủy tinh chứ SiO2 bị ăn mòn bởi NaOH) theo phản ứng : 2NaOH + SiO2 o t ⎯⎯ → Na2SiO3 + H2O và sự có mặt của CaO làm SiO2 chuyển hóa 1 phần thành CaSiO3 không tan trong NaOH. ⦁ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ. ⟶ Khi đun hỗn hợp chất rắn thì luôn phải đặt miệng ống nghiệm thấp hơn đáy tức là hơi hướng xuống. ⟶ Lúc đầu đun nóng nhẹ để đáy ống nghiệm nóng đều để ống nghiệm giãn nở đều, nếu đun tập trung vào phần hỗn hợp lúc đầu thì có khả năng làm vỡ ống nghiệm do sự tụ nhiệt. ⟶ Vai trò của miếng bông là để cản (tránh) hỗn hợp rắn cuốn theo ống dẫn khí thoát ra ngoài. ⦁ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. ⟶ Phản ứng xảy ra : CH3COONa + NaOH o CaO, t ⎯⎯⎯ →CH4↑(metan) + Na2CO3 ⟶ Có thể thay natri axetat bằng đinatri malonat : CH2(COONa)2 + 2NaOH o CaO, t ⎯⎯⎯ →CH4↑(metan) + 2Na2CO3 ⦁ Khí CH4 (metan) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất CH4 không (ít) tan trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối CH4 bằng 16 < 29) và khí metan có ứng dụng thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas. ⟶ Hỗn hợp chất bột (rắn) sau khi đun nóng không tan trong nước vì chắn chắn chứa CaO và Na2CO3 (Có thể có CH3COONa dư hoặc NaOH dư) khi hòa vào nước thì : 2 2 2 3 3 Ca(OH) CaO H O Na CO CaCO 2NaOH + + →  + ⦁ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. 2 (mµu n©u ®á) 4 (metan) 4 (no) 4 (mµu tÝm) C C : Hë dd Br CH Kh«ng mÊt mµu v× CH kh«ng cã C C dd KMnO CH O hay HCOO.... =    + →      − =  ⟶ Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trong ống số 2 sau đó mới tắt đèn cồn vì nếu làm ngược lại có khả năng gây vỡ ống nghiệm – Xem lại quy tắc tháo gỡ dụng cụ thí nghiệm.
  • 25. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 25 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 11 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. ⦁ Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3). ⦁ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1. ⟶ Hiện tượng : Ở ống số 3, dung dịch KMnO4 mất màu và tạo kết tủa (rắn) MnO2 màu nâu đen. ⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : C2H5OH 2 4 o H SO ®Æc 170 C ⎯⎯⎯⎯ →C2H4↑(etilen) + H2O Sau đó : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C2H4(OH)2 (etylen glicol) + 2KOH + 2MnO2↓(nâu đen) ⟶ Lưu ý : ⟶ Ở bước 1, khi cho các chất vào ống nghiệm xong, ta phải lắc nhẹ hỗn hợp trước khi đun để cho các chất trộn đều vào nhau. ⟶ Ở bước 1, vai trò của đá bọt (cát sạch hoặc mảnh sứ) để hỗn hợp sôi dịu, không trào lên khi đun nóng ⟶ Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm không thu được etilen vì bản chất của phản ứng tách nước tạo anken (CnH2n với n ≥2) thì ancol phải là ancol no, đơn, chức mạch hở (CnH2n+1OH với n ≥2) trong khi ancol metylic là CH3OH (chỉ có 1 cacbon) thì không thể tách nước tạo anken, mặt khác tách nước thì số C của ancol và anken luôn bằng nhau. ⟶ Ở bước 3, ta nên đun từ nhiệt độ khoảng 170 – 180oC vì nếu nhiệt độ thấp hơn (ở 140oC) sẽ tạo ete : C2H5-O-C2H5. ⟶ Vai trò của bông tẩm NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất là SO2 sinh ra vì khi C2H5OH gặp H2SO4 đặc còn xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo CO2 và SO2 nên NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này (đều có dạng XO2) theo phản ứng : XO2 + 2NaOHdư ⟶ Na2XO3 + H2O thực ra chủ yếu nhằm mục đích tránh SO2 thoát ra theo cùng làm mất màu dung dịch KMnO4 vì ta đang thử tính chất của C2H4 (etilen) ⟶ Ở ống số 3, nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng sẽ mất màu. ⟶ Ở ống số 3 có sinh ra C2H4(OH)2 (etylen glicol) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam thẫm. ⟶ Khí C2H4 (etilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H4 không (ít) tan trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H4 bằng 28 < 29) ⟶ Kết thúc thí nghiệm phải mới tắt đèn cồn sau đó mới rút ống dẫn khí vì tránh trường hợp etlien thoát ra chưa hết bắt lửa cháy.
  • 26. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 26 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 12 : ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXETILEN ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. ⦁ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn ⦁ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3. ⟶ Hiện tượng : CaC2 (Canxi cacbua) tan dần. ⦁ Nếu dẫn khí thoát ra qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 thì thấy dung dịch mất màu đồng thời tạo kết tủa màu nâu đen MnO2. ⦁ Nếu dẫn khí thoát ra đi qua ống nghiệm đựng dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt C2H2 : “Ê ê ê đây không phải phản ứng tráng gương (bạc) nha vì tráng gương thì phản tạo Ag nha nha !” ⟶ Phản ứng xảy ra : Ban đầu : CaC2 (canxi cacbua) + 2H2O ⟶ C2H2↑(axetilen) + Ca(OH)2 4 4 2 (Axit oxalic) 2 (n©u ®en) 3 3 3 3 (vµng nh¹t) 4 3 KMnO :3CH CH 8KMnO 3H O 3HOOC COOH 8KOH 8MnO Sau ®ã nÕu ®i qua AgNO / NH : CH CH 2AgNO 2NH AgC CAg 2NH NO   + + → − + +    + + →  +   ⟶ Lưu ý : ⟶ Ở bước 1, có thể thay CaC2 (canxi cacbua) bằng đất đèn vì bản chất đất đèn chứa CaC2 chứ không thể thay CaC2 bằng Al4C3 (nhôm cacbua) vì sinh ra khí metan : Al4C3 (nhôm cacbua) + 12H2O ⟶ 3CH4↑(metan) + 4Al(OH)3 ⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra được gọi là “khí đất đèn” có khả năng ủ hoa quả chín (kích thích hoa quả chín) và khi cháy axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt, kim loại. ⟶ Nếu thay dung dịch KMnO4 bằng dung dịch Br2 thì cũng mất màu. ⟶ Nếu dùng dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa chất rắn sau phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt C2Ag2 (AgC≡CAg) thì chất rắn này bị hòa tan hoàn toàn và thấy sủi bọt khí C2H2 ↑ 2HCl + C2Ag2 ⟶ C2H2↑ + 2AgCl↓ : Phản ứng tái tạo axetilen ⟶ Khí C2H2 (axetilen) sinh ra có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (dời nước) vì bản chất C2H2 không (ít) tan trong nước hoặc cũng có thể thu bằng phương pháp đẩy (dời) không khí bằng cách úp bình (Do phân tử khối C2H2 bằng 26 < 29)
  • 27. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 27 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 13 : TÍNH TAN VÀ TÍNH AXIT CỦA PHENOL (C6H5OH) ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Cho một ít phenol vào ống nghiệm, sau đó hỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào trong ống nghiệm. ⦁ Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm. ⦁ Bước 3: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm. ⟶ Hiện tượng và giải thích : ⦁ Ở bước 1, vì phenol là chất rắn không tan trong nước lạnh nên sẽ lắng xuống dưới đáy ống nghiệm và sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào thì quỳ tím không bị chuyển màu mặc dù phenol có tính axit yếu và yếu đến mức không thể hóa đỏ quỳ tím. C6H5OH + H2O ⟶ Không tan (do C6H5OH ít tan trong nước lắng xuống đáy ống nghiệm) ⦁ Ở bước 2, vì phenol có tính axit yếu nên vẫn có thể phản ứng với NaOH tạo muối C6H5ONa (natri phenolat) tan nhiều trong nước ⟶ dung dịch trong suốt theo phản ứng : C6H5OH(phenol) + NaOH ⟶ C6H5ONa(natri phenolat) + H2O : Lưu ý ancol không phản ứng với NaOH ⦁ Ở bước 3, khi sục khí CO2 vào dung dịch trên thì xuất hiện kết tủa sinh ra sau đó tiếp tục lắng xuống đáy ống nghiệm nguyên nhân là do khi CO2 + H2O ⟶ H2CO3 (axit cacbonic) thì phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic nên sẽ tái tạo lại phenol theo kiểu : Muối + axit ⟶ Muối mới + axit mới : 2 3 3 6 5 2 2 3 6 5 H CO hay H HCO C H ONa CO H O NaHCO C H OH − + + → +  ⟶ Lưu ý : Nếu ở bước 2, thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Br2 thì thấy dung dịch Br2 mất màu và tạo kết tủa trắng C6H5OH + 3Br2 (dd) ⟶ Br3C6H2-OH↓(2,4,6-tribromphenol màu trắng) + 3HBr : Tương tự như C6H5NH2 (Anilin) Khi em đọc đến tận trang này thì thật sự là những công sức của thầy không hề uổng phí để mang lại giá trị thiết thực cho các em ! Vì lúc này 99% các em đang say trong giấc nồng còn thầy đang vẫn cặm cụi viết những thứ bổ ích này để 1 phần nào đó giúp đỡ cho các em ! Còn 33 ngày nữa là tới kì thi TNTHPTQG 2022 rồi !!! Hãy cố lên ! Như cái cách thầy đang cố gắng vì các em ! Thầy cũng buồn ngủ lắm chứ mà ráng cho xong các em ạ ! Một chút nữa thôi rồi chúng ta sẽ thảnh thơi nghỉ ngơi vui chơi ! Thành phố coffee Buôn Ma Thuột những ngày đầu tháng 6, 3h04 sáng ngày 04/6/2022
  • 28. “Chỉ cần học trò thực sự ready ! Còn điều thầy cần làm là cố gắng push hết khả năng của các em lên” Trang 28 Call me bae : 0925111782 Teacher : Vàng Đẹp Trai Facebook : The Eli Vinlyl THÍ NGHIỆM 14 : ĐIỀU CHẾ ANDEHIT TỪ ANCOL VÀ THỬ TÍNH CHẤT ANDEHIT ❖ TIẾN HÀNH – HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH : ⦁ Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1). ⟶ Ở bước 1, Cu màu đỏ đốt cháy trong khí O2 chuyển dần sang CuO màu đen : 2Cu(đỏ) + O2 o t ⎯⎯ → 2CuO(đen) ⦁ Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm (1) đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu được dung dịch Y. ⟶ Ở bước 2, dây đồng từ màu đen chuyển sau màu đỏ : o 2 0 t (®á) 2 5 3 2 (®en) 3 2 Etanol ChÊt k C H OH hay CH CH OH CuO CH CHO + Cu + H O ChÊt OXH (bÞ khö) Andehit axetic(etanalhay axe hö tandehit) (bÞ oxi hãa) + − − + ⎯⎯ → ⦁ Bước 3: Nhỏ 1ml giọt dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2) rồi nhỏ từng giọt dung dịch NH3 và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại ⟶ Không thể thay NH3 bằng NaOH vì NaOH không tạo phức, chỉ dùng thêm NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn : 4 3 3 2 (x¸m ®en) 4 3 NH OH 3 3 3 2 (Phøc tan) Ban ®Çu t¹o kÕt tña x¸m ®en : AgNO NH H O AgOH NH NO Sau ®ã kÕt tña x¸m ®en tan t¹o phøc trong suèt trong NH : AgOH + 2NH [Ag(NH ) ]OH + + →  + •  → ⦁ Bước 4: Rót sản phẩm của ống nghiệm (1) ở bước 2 vào ống nghiệm (2) ⦁ Bước 5: Lắc đều ống nghiệm (2), đun cách thủy ở 65 – 70oC hoặc để trong cốc nước nóng vài phút o 1 0 t 3 3 3 2 3 4 2 3 7 2 4 CHO COONH ChÊt khö (bÞ oxi hãa Andehit axetic : CH 2AgNO 2NH H O CH + 2Ag 2NH NO ChÊt OXH (bÞ khö) ) Amoni axetat (C H NO ) + + + + ⎯⎯ →  + ⟶ Có lớp bạc trắng sáng bóng bám trên thành ống nghiệm ⟶ Lưu ý : ⟶ Trước khi đun (ngay sau khi bước 4 xảy ra) cần lắc đều để hỗn hợp trộn đều nhưng khi đun không được lắc đều mà phải giữ yên ống nghiệm và không được đun sôi vì nếu làm 2 điều như trên thì Ag sẽ bị vón cục. ⟶ Ở bước 2, nếu thay etanol bằng các ancol bậc 1 như metanol : CH3OH hay propan-1-ol : CH3-CH2-CH2-OH thì hiện tượng thu được giống như ở bước 5 vì Ancol bậc 1 bị oxi hóa tạo andehit. Và không thể thay etanol bằng ancol bậc 2 như propan-2-ol : CH3-CH(OH)-CH3 thì hiện tượng thu được không như ở bước 5 vì sinh ra axeton : CH3-CO-CH3 không tham gia phản ứng tráng bạc o 2 0 t (®á) 3 3 (®en) 3 3 2 CH CH(OH) CH CuO CH CO CH + Cu + H O Propan-2-ol Axeton + − − + ⎯⎯ → − − o o CuO, t 2 CuO, t 1 2 1 2 BËc 1 : R-CH OH R-CHO (Andehit) H·y nhí ancol BËc 2 : R CH(OH) R R CO R (Xeton) BËc 3 : Kh«ng (khã) bÞ oxi hãa + +  − ⎯⎯⎯⎯ →   − − ⎯⎯⎯⎯ → − −    