30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Bai giang an kan
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Chuyên Ngành
THỊ GIÁC MÁY TÍNH & KHOA HỌC RÔBỐT
Bình Dương – 25/12 /2012
NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
SV thực hiện: Vương Quốc Phong
ANKAN
2. I. Giới Thiệu
ANKAN - PARAFIN
a. Danh Pháp
?
Công Thức: CnH2n+2
Cách đọc tên:
Tên Ankan
= Từ gốc chỉ số cacbon + AN
Tên Gốc Ankil
= Từ Gốc Chỉ Số CacBon + IL
Cấu Tạo:
• Mạch hở
• No, chỉ có liên kết đơn
3. Cách Đọc Ankan Mạch Thẳng - Đổ Sức Trâu Bò Mà Học!
n Công thức ankan thẳng Công thức nhánh Tên gốc
1 CH4 CH3 - Met
2 CH3 CH3 CH3 CH2 - Et
3 CH3 CH2 CH3 CH3(CH2)2 - Prop
4 CH3 (CH2)2CH3 CH3(CH2)3 - But
5 CH3 (CH2)3 CH3 CH3(CH2)4 - Pent
6 CH3 (CH2)4CH3 CH3(CH2)5 - Hex
7 CH3 (CH2)5CH3 CH3(CH2)6 - Hep
8 CH3 (CH2)6CH3 CH3(CH2)7 - Oct
9 CH3 (CH2)7CH3 CH3(CH2)8 - Non
10 CH3 (CH2)8CH3 CH3(CH2)9 - Đec
Mắt Em Phai Bụi Phấn
Hoàng Hôn Ở Nơi Đâu?
4. I. Giới Thiệu
a. Danh Pháp
?
Cách Đọc Ankan Mạch Phân Nhánh
• Mạch cacbon dài nhất và có nhiều
nhánh nhất là mạch chính.
• Đánh số các nguyên tử C ở mạch
chính, sao cho chỉ số vị trí của
nhánh là nhỏ nhất.
• Iso : 1 nhóm metyl ở C số 2
Neo : 2 nhóm metyl ở C số 2
• Gọi tên nhánh theo thứ tự alphabe
• Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta
thêm “đi” , “tri”….
5. Cú Pháp:
Số Chỉ Vị Trí Nhánh + Tên Nhánh + Tên Mạch Chính + AN
Ví Dụ:
CH3 CH2 CH CH CH3
CH3
CH3
3 2
2,3-đimetyl pentan
CH3 CH CH2 CH CH2 CH2
C2H5
CH3
CH3
2 4
4-etyl-2-metyl heptan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3 n - hexan
6. CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
2 – metylpentan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3
2,2 – dimetylbutan
C C C C
C
C
C
32
2,2,3-trimetyl butan
8. I. Giới Thiệu
b. Đồng Phân
?
• Viết Mạch C thẳng
• Cắt 1C làm nhánh và di chuyển
nhánh này trên mạch chính (trừ C
ở 2 đầu mạch)
• Cắt 2C, 3C làm nhánh …nếu được
• Sau cùng, thêm H vào sao cho C đủ
hoá trị 4
Cách Viết Đồng Phân
9. Ví Dụ: Viết đồng phân của C7H16
C C C C C C C
C C C C C C
C
C C C C C C
C
C C
C
C C C
C
C C C C C
C C
C C C C C
C
C
C C C C C
C
C
C C C C C
C
C
C C C C
C
C
C
n-heptan
2,2-đimetyl pentan
2-metyl hexan
2,3-đimetyl pentan
3-metyl hexan
2,4-đimetyl pentan
2,2,3-trimetyl butan
3,3-đimetyl pentan
3-etyl pentan
2
323
42
3
32
3
2
11. II. Tính Chất
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
?
• Từ 1C 4C: chất khí
• Từ 5C 17C: chất lỏng
• Có 18C trở lên: chất rắn
• Nhẹ hơn nước, không tan
trong nước nhưng tan tốt
trong các dung môi hữu
cơ
• M càng lớn t0 sôi và t0
nóng chảy càng cao
13. II. Tính Chất
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế
?
CH4
+ Cl2
CH3
Cl + HCl
CH3
Cl + Cl2
CH2
Cl2
+ HCl
CH2
Cl2
+ Cl2
CHCl3
+ HCl
CHCl3
+ Cl2
CCl4
+ HCl
Metyl clorua (clometan)
Metylen clorua (điclometan)
Clorofom (triclometan)
Tetraclometan
ás
ás
ás
ás
a. Với Halogen
CnH2n+2 + zX2 CnH2n+2-zXz + zHCl
14. II. Tính Chất
1. Phản ứng thế
?
a. Với Halogen
Lưu ý:
• Đối với Clo, Brôm có thể thế H ở C
bậc khác nhau . Flo gây phản ứng
hủy, iod không tham gia phản ứng
CH4 + 2F2 C + 4HF
CH4 + I2 Em không biết!!
• Phản ứng thế theo kiểu dây chuyền
CH3 CH3 CH3 CH2Cl
CH3 CHCl2 CH3 CCl3
1:1 1:2
1:3
21. 3. Oxi Hoá
CnH2n+2 + O2 n (n+1)
3n 1
2
to
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O + 880KJ
CH4 + O2 → HCH=O + H2O
to
xt
to
2
2
nCO
1
nH O
CO2 + H2O
2CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O
22. III. ĐIỀU CHẾ
1. Mêtan
?
a. Từ nhôm oxit và nhôm cacbua
2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Nung Natri axetat với vôi tôi xút
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
CaO
to
c. Từ C, H2
C + 2H2 CH4 (xúc tác Ni, 5000C)
d. Cracking ankan
C3H8 CH4 + C2H4
23. III. ĐIỀU CHẾ
2. Các ankan
khác
?
a. 2ROH + 2HI 2RH + 2H2O + I2
b. CnH2n + H2 CnH2n+2
c. CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
d. 2CnH2n+1X + 2Na (CnH2n+1)2
+ 2NaX
e. RCOONa + 2H2O R –R + 2CO2
+ 2NaOH + H2
f. RCOONa + NaOH RH + Na2CO3
g. Cracking Ankan ( số C lớn hơn 3)
24. III. ỨNG DỤNG
Khí cầu bay lên nhờ không khí được đốt nóng bởi propan
Nến, giấy nến,
giấy dầu
Dầu thắp sáng,
đun nấu
Dầu mỡ bôi
trơn, chống gỉ
ANKAN
parafin
25. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Đ
S
Đ
Đ
26. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !Rất tiếc, bạn đã chọn sai !Rất tiếc, bạn đã chọn sai !Hoan hô, bạn đã chọn đúng
27. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3:
Cho 3 ống nghiệm đựng hexan đánh dấu
A,B và C. Cho vào mỗi ống nghiệm từng
chất sau: dung dịch axit sunfuric loãng vào
A, dung dịch natri hiđroxit vào B, brom
vào C rồi đặt trên miệng mỗi ống nghiệm
một mảnh giấy quì tím tẩm nước. Nêu hiện
tượng quan sát được.
Đun nóng nhẹ các ống nghiệm trên và để
ra ngoài ánh sáng. Nêu và giải thích hiện
tượng quan sát được
28. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon
người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp
1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo trong
cùng điều kiện). Biết rằng hiđrocacbon đó
chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy
nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của
nó
29. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5:
Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được
dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl =
33,33% về khối lượng. Gọi tên ankan đó.
30. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 6:
Cho 0,05 mol 1 ankan A tác dụng vừa đủ
với 7,1 gam khí clo thu được 5,65 gam
dẫn xuất B. Xác định công thức phân tử
của A và B