CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. Suy hô hấp
TS.BS Lê Khắc Bảo
Giám đốc Trung tâm Giáo dục Y học Đại học Y Dược TPHCM
Giảng viên chính Bộ môn Nội - Phó trưởng khoa Hô hấp BVNDGĐ
2. Mục tiêu
1. Phân tích cơ chế bệnh sinh suy hô hấp minh họa qua các
nguyên nhân cụ thể
2. Nhận diện, phân loại, xác định được nguyên nhân suy hô hấp
qua tình huống lâm sàng
3. Chỉ định điều trị suy hô hấp qua tình huống lâm sàng
3. Nội dung bài học
I. Cơ chế và nguyên nhân suy hô hấp
II. Chẩn đoán suy hô hấp
III. Điều trị suy hô hấp
4. Khái niệm suy hô hấp cấp
• Là khi hệ hô hấp không hoàn thành chức năng thông khí trao
đổi khí rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng
• Thể hiện qua tổn thương một hay cả hai quá trình:
– Thông khí: ↑ PaCO2 và ↓ pH máu [↓ PaO2]
– Oxy hóa máu: ↓ PaO2 [↓ PaCO2 và ↑ pH máu]
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1723
5. Cơ chế bệnh sinh suy hô hấp
↓ xung động
thông khí
↓ đáp ứng nhu
cầu thông khí
↑ quá mức nhu
cầu thông khí
Thông khí giảm thấp
hơn nhu cầu cơ thể
Thông khí tăng thấp hơn
nhu cầu cơ thể
Suy hô hấp
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1723
6. Cơ chế bệnh sinh suy hô hấp
↓ xung động
thông khí
Hành não,
Xoang cảnh
Tủy sống,
T/kinh hoành,
Khớp T/kinh cơ
đáp ứng nhu
cầu kém
Suy phổi
Màng phổi,
Đường thở,
Nhu mô, M/máu
Suy bơm
Cơ hoành,
Lồng ngực
nhu cầu thông khí
tăng quá mức
Fo cao, Co giật,
Nhiễm trùng huyết,
Chấn thương, Phỏng
Hít CO2 môi trường
Điều trị gây CO2
7. Nguyên nhân suy hô hấp
Cơ chế Ví dụ lâm sàng
1/ Giảm xung động thông khí
A. Tổn thương trung khu hô hấp
Bẩm sinh Giảm thông khí nguyên phát (lời nguyền Ondine)
Mắc phải
Quá liều thuốc (á phiện, an thần, rượu), thuốc gây mê
Tai biến mạch máu não, ung thư, cắt xoang cảnh
Hỗn hợp Hội chứng béo phì giảm thông khí, phù niêm
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1725
8. B. Tổn thương dẫn truyền thần kinh
Tủy sống
• Chấn thương
• Mạch máu
• U
• Mất myelin
• Khác
Tổn thương tủy sống cổ
Tổn thương mạch máu
Nguyên phát hoặc di căn
Mất myelin đa sợi thần kinh cấp (Guillain Barre)
Sốt bại liệt, xơ cứng cột bên teo cơ
Sợi thần kinh
• T/kinh hoành Chấn thương, phẫu thuật tim, ung thư, vô căn
Khớp thần kinh
• Do thuốc
• Tự miễn
• Nhiễm trùng
• Nhiễm độc
Thuốc phong bế thần kinh cơ
Bệnh nhược cơ
Ngộ độc botulinum, uốn ván
Bại liệt do tick
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1725
9. 2/ Kém đáp ứng nhu cầu thông khí
A1. Suy bơm do tổn thương cơ hô hấp
Bẩm sinh
Tự miễn
Mắc phải
Teo cơ hô hấp
Viêm đa cơ, viêm da cơ
Giảm PO4, giảm K, giảm Mg, phù niêm
A2. Suy bơm do tổn thương khung lồng ngực
Cột sống, khung sườn
• giảm hoạt động
Gù vẹo cột sống; băng bột hoặc dán quá chặt,
viêm cột sống cứng khớp, mảng sườn di động
Mô mềm
• Hạn chế và giảm vận
động ngoài phổi
Béo phì nghiêm trọng
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1725
10. B. Suy phổi do tổn thương phổi:
Đường thở
• Tắc nghẽn đường thở trên
• Tắc nghẽn đường thở dưới
Viêm nắp thanh quản, dị vật đường thở, u,
liệt dây thanh, mềm sụn thanh quản,
COPD, Hen cấp nặng
Nhu mô
• V/Q tăng và khoảng chết
• V/Q thấp và nối tắt
COPD
ARDS nặng
Mạch máu
• Giảm toàn bộ
• Giảm khu trú
Choáng giảm thể tích/ tim, hồi sức tim
phổi, căng phồng phổi (PEEP nội sinh)
Tắc mạch phổi huyết khối, do bọt khí
Màng phổi
• Hạn chế ngoài màng phổi
Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi,
dày dính màng phổi, ung thư màng phổi
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1725
11. 3/ Tăng nhu cầu thông khí
• ↑ sản xuất CO2 nội sinh: ↑
chuyển hóa cơ bản do viêm,
sốt, vận động cơ
• ↑ nhập CO2 ngoại sinh: Hít
CO2 môi trường, ↑ tạo CO2
nguồn ngoại sinh
Fo, nhiễm trùng huyết, chấn thương
nặng, co giật, uốn ván, tăng thân nhiệt
ác tính
Tai nạn phòng thí nghiệm/ công
nghiệp, thở lại CO2 trong điều trị
Nuôi ăn tĩnh mạch bằng đường, đạm
làm ↑ PaCO2 do thương số hô hấp cao
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1725
12. Cơ chế bệnh sinh giảm PaO2
↓ PiO2
↓ VE
↑↓ V/Q
Nối tắt
↓ K/tán
↓ PvO2
PAO2 = PiO2 – (PaCO2 /R)
13. PaCO2 = (VCO2 x k)/VA
Cơ chế bệnh sinh tăng PaCO2
↑ sản
xuất
CO2
↓ thông
khí
phút
↑
khoảng
chết
14. Liên hệ giữa PaCO2 và PaO2
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 2016, trang 1724
15. Cơ chế tăng PaO2 của thở oxy
Cơ chế ↓ PaO2 của bệnh Cơ chế ↑ PaO2 của thở oxy
↓ VE Không hiệu quả
Bất xứng V/Q ↑ PAO2 ở đơn vị phế nang V/Q thấp
↓ khuếch tán ↑ PAO2 làm tăng áp lực khuếch tán
Shunt tuyệt đối Không hiệu quả
↓ PvO2 Không hiệu quả
16. Cơ chế tác dụng của HFNC
• Khí thở vào được sưởi ấm và làm ẩm
– ↓ viêm đường thở, thải đàm, ↓ mất năng lượng
• Lưu lượng cao đáp ứng đủ nhu cầu hít vào
– ↓ công cơ hô hấp
• Lưu lượng cao tạo PEEP 1 cmH2O mỗi 10L/phút
– Tăng FRC cuối thì thở ra, huy động phế nang bị xẹp
– Tăng áp lực dương trong lồng ngực hỗ trợ cơ hít vào
– Giảm tiền tải giúp cải thiện chức năng tim suy
17. Cơ chế tăng PaO2 của thở máy
Cơ chế ↓ PaO2 của bệnh Cơ chế ↑ PaO2 của thở oxy
↓ VE Hỗ trợ sức cơ hô hấp
Bất xứng V/Q ↑ PAO2 ở đơn vị phế nang V/Q thấp
↓ khuếch tán ↑ PAO2 làm tăng áp lực khuếch tán
Shunt tuyệt đối ↑ PiO2 huy động các phế nang bị xẹp
↓ PvO2 ↑ PvO2 do đôi khi cải thiện tim mạch
18. Cơ chế giảm PaCO2 của thở máy
Cơ chế ↑ PaCO2 của bệnh Cơ chế ↓ PaCO2 của máy
↓ VE Hỗ trợ sức cơ hô hấp
↑ khoảng chết
Tăng thông khí bù thông khí khoảng
chết
↑ sản xuất CO2
Tăng thông khí đáp ứng nhu cầu
thải CO2 tăng thêm
19. Nội dung bài học
I. Cơ chế và nguyên nhân suy hô hấp
II. Chẩn đoán suy hô hấp
III. Điều trị suy hô hấp
20. Lưu đồ tiếp cận chẩn đoán
Nhận diện
SHH
Phân loại
SHH
Xác định
nguyên nhân
Nhanh chóng
• Dấu hiệu gợi ý
• Dấu hiệu nặng
Chính xác
• Tăng CO2
• Giảm O2
• Hỗn hợp
Kỹ lưỡng
• TW vs ngoại biên
• Tại chỗ vs toàn thân
21. Nhận diện suy hô hấp
• Triệu chứng lâm sàng:
– Dấu hiệu giảm O2 máu
• Gợi ý: niêm mạc xanh tím do tăng Hb khử
• Nặng: tri giác kích thích, bứt rứt
– Dấu hiệu tăng CO2 máu
• Gợi ý: niêm mạc đỏ sẫm do dãn mao mạch
• Nặng: tri giác lơ mơ, lú lẫn, hôn mê
• Triệu chứng cận lâm sàng: KMĐM
22. Nhận diện suy hô hấp
(*) Tăng đáp ứng hô hấp (thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ)
– Không phải là dấu hiệu suy hô hấp đúng nghĩa:
• Có tăng đáp ứng hô hấp cũng có thể không có suy hô hấp
• Không có tăng đáp ứng hô hấp cũng có thể co suy hô hấp
– Là dấu hiệu chỉ điểm nguyên nhân:
• Không có trong suy hô hấp do nguyên nhân trung ương
• Có trong suy hô hấp do nguyên nhân ngoại biên
23. Phân loại suy hô hấp
• Khí máu động mạch là tiêu chuẩn vàng
– SHH ↓PaO2: PaO2 < 60 mmHg
– SHH ↑PaCO2: PaCO2 > 45 mmHg, pH < 7.35
• SHH do mọi nguyên nhân, khi nặng gây cả ↓PaO2 và ↑PaCO2
• SHH là cấp / mạn:
– Chủ yếu dựa lâm sàng dù pH 7,35 - 7,40 gợi ý SHH ↑PaCO2 mạn
24. Xác định nguyên nhân Suy hô hấp
• Phân nhóm tổn thương:
– Trung ương vs ngoại biên: dựa vào đáp ứng hô hấp
– Tại chỗ vs toàn thần: dựa vào triệu chứng toàn thân
– Suy bơm vs suy phổi: dựa vào triệu chứng khám phổi
• Khu trú tổn thương:
– Loại trừ lần lượt từng nguyên nhân trong nhóm
– Hỏi bệnh sử, tiền căn, khám theo từng nguyên nhân
– Chỉ định xét nghiệm theo nguyên nhân nghi ngờ
25. Suy hô
hấp
Ngoại
biên
Toàn thân
có dấu hiệu
toàn thân?
Tại chỗ
Suy bơm
Cơ hoành
Lồng ngực
có dấu hiệu
khám phổi?
Suy phổi
Màng phổi
Đường thở
Nhu mô
Mạch máu
có tăng đáp
ứng hô hấp?
Trung
ương
trung khu hô
hấp
có khó thở?
trung khu hô
hấp
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
(-) (-)
26. Xét nghiệm khả dĩ chẩn đoán
Cơ chế Xét nghiệm khả dĩ
↓ xung động thông khí
Tổn thương trung khu hô hấp
Tổn thương dẫn truyền thần kinh
CTscan sọ não
MRI sọ não, tủy sống
EMG thần kinh hoành
↓ đáp ứng thông khí
Suy bơm
Suy phổi
XQ, HRCT, SA phổi
Chụp mạch máu phổi
Nội soi phế quản ()
Điện giải đồ K, Mg, PO4
nhu cầu thông khí
CO2 nội sinh
CO2 ngoại sinh
Chức năng tuyến giáp
27. Nội dung bài học
I. Cơ chế và nguyên nhân suy hô hấp
II. Chẩn đoán suy hô hấp
III. Điều trị suy hô hấp
28. 1. Xác định nơi điều trị
• Dựa trên:
– Tính chất cấp hay mạn của suy hô hấp
– Mức độ nặng hay nhẹ của suy hô hấp
– Số lượng và mức độ nặng của bệnh đi kèm
• Nơi điều trị:
– Khoa hồi sức tích cực: cấp, nặng, có bệnh đi kèm nặng
– Khoa phòng bình thường: mạn, nhẹ, có bệnh đi kèm nhẹ
29. 2. Điều trị giảm PaO2
• Mục tiêu:
– Chống ↓ oxy mô chứ không chỉ là ↓ oxy máu
– Mức độ giảm oxy mô phụ thuộc nhiều yếu tố:
• PaO2 , nồng độ Hb máu, đường cong gắn nhả HbO2 tại mô
• Vi tuần hoàn máu tại mô (↓ trong suy tim, choáng)
• Chỉ định:
– PaO2 < 60 mmHg do mọi cơ chế
– PaO2 > 60mmHg + nguy cơ cao thiếu oxy mô
30. Dụng cụ cấp oxy lưu lượng thấp
Lưu lượng FiO2 dự đoán
1 L/p 0.24
2 L/p 0.28
3 L/p 0.32
4 L/p 0.36
5 L/p 0.40
6 L/p 0.44
FiO2 = 0.2 + 0.04 x lưu lượng
31. Dụng cụ cấp oxy lưu lượng thấp
Lưu lượng FiO2 dự đoán
5 – 6 L/p 0.4
6 – 7 L/p 0.5
7 – 8 L/p 0.6
Lưu lượng FiO2 dự đoán
6 L/p 0.6
7 L/p 0.7
8 L/p 0.8
9 – 10 L/p 0.8 +
32. Dụng cụ cấp oxy lưu lượng thấp
Mặt nạ thở lại Mặt nạ không thở lại
Then chốt: BN có cần thở lại CO2 đã thở ra?
33. FiO2 thay đổi theo loại dụng cụ cung cấp oxy
• Dụng cụ cung cấp O2 lưu lượng thấp:
– FiO2 thay đổi tỷ lệ thuận với lưu lượng oxy thở vào và tỷ số I:E (hít vào : thở ra)
– FiO2 thay đổi tỷ lệ nghịch với tần số thở và biên độ thở (thể tích khí lưu thông)
• Dụng cụ cung cấp O2 lưu lượng cao:
– FiO2 ổn định
34. FiO2 khi thở ngạnh/ sonde mũi
Ngạnh hay sonde mũi 6 L/p VT 500 ml VT 250 ml
O2 100% mỗi giây 100 ml 100 ml 100 ml
Dữ trữ cơ học 0 ml 0 ml 0 ml
Dự trữ giải phẫu 50 ml 50 ml 50 ml
Lưu lượng/giây 100 ml 100 ml 100 ml
Thể tích khí trời hít vào thêm 350 ml 100 ml
O2 khí trời (0.2× V hít vào) 70 ml 20 ml
Tổng lượng O2 hít vào 220 ml 170 ml
FiO2 0.44 0.68
35. FiO2 khi thở mặt nạ
Thở oxy qua mặt nạ 6 L/p VT 500 ml VT 250 ml
O2 100% mỗi giây 100 ml 100 ml 100 ml
Dữ trữ cơ học (mặt nạ)* 50 ml 50 ml 50 ml
Dự trữ giải phẫu 50 ml 50 ml 50 ml
Lưu lượng/giây 100 ml 100 ml 100 ml
Thể tích khí trời hít vào thêm 300 ml 50 ml
O2 khí trời (0.2× V hít vào) 60 ml 10 ml
Tổng lượng O2 hít vào 260 ml 220 ml
FiO2 0.52 0.88
* Thay đổi theo thể tích mặt nạ, túi dự trữ, 50 ml với mặt nạ đơn giản
36. Dụng cụ cấp oxy lưu lượng cao
0.6 0.5 0.4 0.35
0.24
0.28
0.31
37. Dụng cụ cấp oxy lưu lượng cao
Fatma Yıldırım et al. Eurasian J Pulmonol 2017; 19: 54-64
38. Áp dụng thực tế
• O2 ↑PaO2 ↑ PaCO2 tùy mức nhạy cảm oxy:
– Khi không nhạy cảm oxy dùng liều cao để SpO2 > 95% chống
giảm oxy mô, sau đó giảm liều để chống tai biến do FiO2 và PaO2 cao
• PaCO2 cao trong giai đoạn ổn định tiên đoán nhạy cảm O2 khi
dùng O2
– Cần thở oxy kiểm soát lưu lượng để SpO2 dao động trong 88% - 92%
39. Thở máy
• Khi lâm sàng không đáp ứng thở O2:
– PaO2 < 60mmHg với FiO2 > 60%
• Chỉ định thở xâm lấn hay không thay đổi theo từng trường hợp cụ thể:
– Nguyên nhân gây suy hô hấp
– Mức độ nặng suy hô hấp
– Sự hiện diện chống chỉ định
– Đáp ứng lâm sàng thực tế
40. 3. Điều trị chống tăng PaCO2
• Mục tiêu điều trị:
– Chống ↓ thông khí phế nang
– Trong đợt cấp: phục hồi PaCO2 về mức trước khi vào đợt cấp chứ
không phải là mức bình thường (trường hợp có ứ PaCO2 mạn)
41. Thở máy
• Chỉ định chung cho trường hợp:
– Tần số thở > 35 lần/ phút
– Lực cơ hít vào tối đa < 25 cmH2O
– Dung tích sống < 10 – 15 ml/kg cân nặng
– PaCO2 > 50 mmHg với pH < 7.35
(*) Đa số trường hợp là chỉ định lâm sàng với dấu hiệu mỏi cơ hô
hấp trên lâm sàng.
42. 4. Điều trị nguyên nhân
• Điều trị triệu chứng, điều trị theo cơ chế bệnh sinh nên kèm điều
trị nguyên nhân (nếu được)
• Điều trị theo từng nhóm / từng nguyên nhân:
– Trung khu hô hấp, đường dẫn truyền hần kinh
– Cơ hoành, lồng ngực, phổi
– Toàn thân
43. Giảm xung động thông khí
• Ngộ độc thuốc ứ chế hô hấp:
– Thường gặp: Á phiện gây ↑CO2 và ↓PaO2
– Thuốc ngủ, giảm lo âu, an thần liều cao
– Propofol (thuốc hay dùng trong thở máy)
• Điều trị:
– Thở máy xâm lấn cho đến khi thuốc thải hết
– Antidote nếu được (VD: Naloxon cho á phiện)
44. Giảm xung động thông khí
• Hội chứng béo phì giảm thông khí phế nang
– BMI ≥ 30 kg/m2
– PaCO2 ≥ 45 mmHg (HCO3 tĩnh mạch > 27)
– Ø có nguyên nhân khác giải thích ↑ PaCO2
• Điều trị: thở máy không xâm lấn
– CPAP nếu có kèm OSA
– BiPAP nếu Ø kèm OSA/ không đáp ứng CPAP
45. Giảm xung động thông khí
• Suy giáp – Phù niêm
– Kiểm tra chức năng tuyến giáp cho BN có nặng lên ↑ PaCO2
– Khi đột nhiên có bệnh khác làm ↑ nhu cầu thông khí
• Điều trị:
– Bổ sung hormon giáp
– Thở máy NIV trong giai đoạn cấp
46. Giảm xung động thông khí
• Tai biến mạch máu não cấp
– Suy hô hấp do mất xung động thông khí
– Kết hợp tăng tiết, ứ đọng đàm nhớt tại phổi
• Điều trị:
– Đặt nội khí quản bảo vệ đường thở
– Thở máy xâm lấn trong giai đoạn cấp
47. Giảm dẫn truyền thần kinh
• Các bệnh thường gặp
– Tổn thương tủy cổ C3 – C5
– Xơ cứng cột bên teo cơ
– Tổn thương thần kinh hoành
– Hội chứng Guillain Barre
• Điều trị:
– Thở máy xâm lấn hoặc NIV & chờ phục hồi
48. Tổn thương khớp thần kinh cơ, bệnh cơ hô hấp
• Các bệnh thường gặp:
– Bệnh nhược cơ Myasthenia gravis
– Ngộ độc Botulinum
– Yếu cơ bẩm sinh/ mắc phải/ điều trị
– Dùng thuốc phong bế thần kinh cơ
• Điều trị:
– Thở máy NIV/ xâm lấn (nếu nguy cơ sặc)
49. Khuyến cáo thở máy cho SHH do nguyên nhân
thần kinh – cơ
• Trường hợp tổn thương thần kinh cơ, phổi bình thường
• Thở NIV đa số thành công
• Thở máy xâm lấn khi không đáp ứng NIV
– Tidal volume 6 – 8 ml/kg
– Tần số thở thấp hơn tần số thở tự nhiên
– PEEP 5 - 10 mmHg để tránh xẹp phổi
50. Bệnh lồng ngực
• Thường gây rối loạn thông khí hạn chế
– Gù vẹo cột sống
– Mảng sườn di động
– Dày dính màng phổi
• Điều trị:
– Thở máy NIV cho bệnh phổi hạn chế có hiệu quả trong đa số các trường hợp
51. Bệnh phế nang
• Viêm phổi là bệnh thường gặp trong nhóm này:
– Phế nang lấp đầy dịch viêm do nhiễm trùng
– Thường ↑ hơn ↓ thông khí (trừ giai đoạn cuối)
• Điều trị tùy theo mức độ nặng viêm phổi:
– Viêm phổi không nặng: Thở oxy , thở máy NIV. Viêm phổi nặng: Thở máy xâm lấn
– Thông số cài đặt thở xâm lấn: VT thấp 6 ml/kg, PEEP phù hợp để huy động phế
nang xẹp tối ưu hóa PaO2
52. Bệnh mô kẽ phổi
• Đặc điểm bệnh:
– Xơ hóa mô kẽ phổi vô căn/ bệnh mô kẽ khác
– Thường ↑ hơn ↓ thông khí (trừ giai đoạn cuối)
• Điều trị:
– Thở máy NIV cho bệnh phổi hạn chế
– Thở xâm lấn, thể tích khí lưu thông thấp 6 ml/kg, áp lực cuối kỳ hít vào thấp 30
cmH2O
53. Bệnh đường thở
• Đường hô hấp lớn ngoài lồng ngực:
– Thở heliox giảm kháng lực luồng khí
– Thở CPAP, thở xâm lấn có PEEP ↓ công thở
– Khai khí quản thở máy trong thời gian chờ đợi sửa hẹp khí quản
54. Bệnh đường thở
• COPD: Tối ưu hóa thuốc giãn phế quản
– Chỉ định thở NIV
• Khó thở nặng, co kéo cơ hô hấp phụ
• SpO2 < 90% với FiO2 > 40%
• PaCO2 > 45 mmHg với pH < 7,35 và thở > 24 l/p
– Thở máy NIV:
• IPAP 8 – 12 cmH2O; EPAP 4 – 5 cmH2O
• PS đủ để hỗ trợ hô hấp và không gây quá khó chịu
55. Bệnh đường thở
– Chỉ định thở xâm lấn trong COPD
• Lú lẫn, lơ mơ hoặc khó thở nặng, di chuyển ngực bụng nghịch thường
• Tần số thở > 35 l/p hay ngưng thở
• PaO2 < 40 mmHg, PaO2/FiO2 < 200 và hoặc PaCO2 > 60 mmHg và pH < 7.25
• Biến chứng tim mạch: tụt HA, suy tim, choáng
• Nhiễm trùng huyết, Viêm phổi, tắc mạch phổi, chấn thương khí áp, TDMP
• Không đáp ứng thở NIV
56. Bệnh đường thở
• Thông số cài đặt thở máy xâm lấn/ COPD
– Thể tích khí lưu thông 5 – 7 ml/kg
– Nhịp hỗ trợ 10 – 14 l/p
– Tốc đồ dòng khoảng 60 L/p
57. Bệnh đường thở
• Hen
– Tối ưu hóa điều trị dãn phế quản, corticoid
– Chỉ định thở máy khi cần:
• Dựa vào dấu mệt cơ hô hấp: NT > 30 l/p, co kéo cơ hô hấp phụ, di chuyển
ngực bụng nghịch thường
• PaCO2 bình thường là dấu cảnh báo
– Thở NIV hay CPAP lưu ý chỉ để PEEP tối đa khoảng 5 cmH2O
58. Theo dõi điều trị suy hô hấp
• Nhịp thở
• Tần số thở: thể tích khí lưu thông
• Sử dụng cơ hô hấp phụ
• Thở ngực bụng nghịch thường
• SpO2, PaO2,
• PaCO2, PtcCO2, PetCO2, pH máu
• Tác hại điều trị: các tai biến do thở Oxy, thở máy
VE
Mệt mỏi
cơ hô hấp
Hiệu quả
điều trị
59. Tác dụng phụ thở oxy
• FiO2 cao:
– Tức sau xương ức trong vòng 6 giờ dùng oxy
– Xẹp phổi do hấp thu
• PaO2 cao:
– Gây ↑ PaCO2 do ức chế hô hấp, PaCO2 > 150 mmHg co mạch vành, loạn nhịp
– Gây co động mạch võng mạc mù vĩnh viễn
60. Tác dụng phụ thở máy
• Chấn thương áp lực / thể tích do thở máy:
– Tràn khí màng phổi / trung thất/ mô kẽ / dưới da
– Phù phổi do tổn thương màng phế nang mao mạch
• Viêm phổi do thở máy:
– Là gánh nặng thực sự cho ngành y tế
– Tỷ lệ bệnh tật và tử vong cao
• Tác dụng phụ do FiO2 , PaO2 cao như thở oxy
61. Biến chứng suy hô hấp cấp
• Tử vong do SHH ↓O2 máu là 40 – 60%, ↑ CO2 máu là 10 – 26%
• Biến chứng:
– Nhồi máu phổi, chấn thương khí áp, xơ phổi
– ↓ HA, ↓ cung lượng tim, RL nhịp
– Nhiễm trùng: phổi, tiểu, huyết
– Suy thận, suy dinh dưỡng
62. Kết luận
1. Cơ chế SHH gồm ↓ xung động thông khí, ↓ đáp ứng nhu cầu thông
khí, nhu cầu thông khí
2. SHH gồm nhận diện, phân loại, nguyên nhân, then chốt là phân
biệt TW vs ngoại biên, toàn thân vs tại chỗ, suy phổi vs suy bơm
3. Điều trị triệu chứng theo cơ chế bệnh sinh và điều trị nguyên nhân
là chìa khóa