CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Suy hô hấp là tình trạng suy giảm đáng kể khả năng trao đổi khí của hệ hô hấp, biểu hiện bằng sự giảm oxy máu (hypoxemia) và/hoặc tăng CO2 máu (hypercapnia).
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Suy hô hấp là tình trạng suy giảm đáng kể khả năng trao đổi khí của hệ hô hấp, biểu hiện bằng sự giảm oxy máu (hypoxemia) và/hoặc tăng CO2 máu (hypercapnia).
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Cá thể hóa điều trị copd
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. Mục tiêu
• Định nghĩa và phân loại suy hô hấp cấp
• Mô tả sinh lý bệnh và biểu hiện của suy hô
hấp cấp
• Xem xét chiến lược cung cấp ô xy
2Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
3. Ca lâm sàng 1
• Ông cụ có bệnh phổi mạn tính được đưa vào
khoa cấp cứu vì khó thở tăng dần
• Nhịp thở 30/phút, khó thở vừa
• Co kéo cơ hô hấp phụ, có tiếng rít
• Những dấu hiệu nào gợi ý đến suy hô hấp
• Nếu có suy hô hấp cấp thì cần thực hiện
đánh giá nào?
3Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
4. Ca lâm sàng 1
• Ông cụ có bệnh phổi mạn tính được đưa vào
khoa cấp cứu vì khó thở tăng dần
• Nhịp thở 30/phút, khó thở vừa
• Co kéo cơ hô hấp phụ, có tiếng rít
• Bệnh nhân có khả năng bị kiểu/loại suy hô
hấp nào?
4Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
5. Các loại suy hô hấp
• Giảm ô xy
– PaO2 khi thở khí trời ≤ 50-60 mmHg
(6.7-8 kPa)
– Bất thường tỷ lệ PaO2: FiO2
• Tăng thán khí
– PaCO2 ≥ 50 mmHg (6.7 kPa) và pH
< 7.36
• Hỗn hợp
5Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
6. Ca lâm sàng
• Khí máu động mạch: pH 7.32, PaCO2 58 mmHg
(7.7 kPa), PaO2 50 mmHg (6.7 kPa) với thở khí
trời
• Xquang phổi: tăng ứ khí, tăng khoảng kẽ rõ ở
các thùy dưới
• Tại sao bệnh nhân này bị thiếu ô xy?
6Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
7. Nguyên nhân thiếu ô xy
• Rối loạn thông khí/ tưới máu
• Giảm khuyếch tán khí
• Giảm thông khí phế nang
• Lên cao
7Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
8. Nguyên nhân thiếu ô xy
• Rối loạn thông khí/tưới máu
8Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
luồng thông bình thường khoảng chết
9. Nguyên nhân thiếu ô xy
• Rối loạn khuếch tán khí
• Giảm thông khí phế nang
• Lên cao
9Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Rối loạ khuếch tán
Giả thông khí phế nang
Lên cao
10. Ca lâm sàng 1
• Khí máu động mạch: pH 7.32, PaCO2 58 mmHg
(7.7 kPa), PaO2 50 mmHg (6.7 kPa) với thở khí
trời
• Thiếu ô xy do giảm thông khí và ↑PaCO2?
• Chênh lệch O2 phế nang-động mạch:
– PAO2 = [FiO2 x (Pb -47)] – [1.25 x PaCO2]
– PAO2 = [0.21 x (760-47) – [1.25 x 58]ư = 78
– Chênh lệch = 78 – 50 = 28 mmHg (3.7 kPa)
10Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
11. Ca lâm sàng 1
• Ông cụ có bệnh phổi mạn tính, khó thở, thở
nhanh, có tiếng rít
• Khí máu động mạch: pH 7.32, PaCO2 58 mmHg
(7.7 kPa), PaO2 50 mmHg (6.7 kPa) với thở khí
trời
• Tại sao bệnh nhân bị tăng thán khí?
11Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
12. Tăng thán khí
• Thông khí phút phế nang
– VA = (VT – VD) f
– Những nguyên nhân nào làm
tăng khoảng chết (VD)?
• Giảm thể tích
• Cung lượng tim thấp
• Huyết tắc phổi
• Áp lực đường thở cao
12
Copyright 2012 Society of Critical Care
Medicine
Huyết tắc phổi
13. Ca lâm sàng 1
• Ông cụ có bệnh phổi mạn tính, khó thở, thở
nhanh, có tiếng rít
• Khí máu động mạch: pH 7.32, PaCO2 58 mmHg
(7.7 kPa), PaO2 50 mmHg (6.7 kPa) với thở khí
trời
• Bạn điều trị thiếu ô xy như thế nào?
• Điều trị bệnh lý nền
• Cung cấp ô xy
13Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
14. Dụng cụ thở ô xy
Nồng độ ô xy
• Cao
• Kiểm soát
• Thấp
Dòng
• Cao
• Trung bình
• Thấp
14Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
15. Bổ sung thuốc
• Kích thích B2 dạng hít
– Hít định liều
– Khí dung
• Ipratropium hít
– Hít định liều
– Khí dung
• Cocticosteroid
• Kháng sinh
15Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
16. Ca lâm sàng 2
• Phụ nữ trẻ bị quá liều thuốc chống trầm cảmvà
rượu
• Nhịp thở 8 nhịp/phút
• Khí máu động mạch: pH 7.15, PaCO2 71 mmHg
(9.5 kPa), PaO2 56 mmHg (7.5 kPa) với thở khí
trời
• Tại sao bệnh nhân bị thiếu ô xy?
PAO2 = [0,21 x (760-47) – [1.25x 71] = 61
16Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
17. Ca lâm sàng 2
• Phụ nữ trẻ bị quá liều thuốc chống trầm cảmvà rượu
• Nhịp thở 8 nhịp/phút
• Khí máu động mạch: pH 7.15, PaCO2 71 mmHg
(9.5 kPa), PaO2 56 mmHg (7.5 kPa) với thở khí trời
• Tại sao bệnh nhân bị tăng thán khí?
• Bạn sẽ điều trị giảm ô xy thế nào?
17Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
19. Các điểm chính
• Suy hô hấp cấp được chia thành loại giảm ô xy,
tăng thán khí và hỗn hợp
• Rối loạn thông khí/tưới máu là nguyên nhân
thường gặp nhất của SHHC giảm ô xy
• SHHC tăng thán khí là do giảm thông khí phút
• Cung cấp ô xy để điều trị giảm ô xy máu
• Có thể cần các điều trị thuốc phối hợp đối với
SHHC1919
19Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine