SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG - GIẢNG VIÊN: THẠC SĨ. BS NGUYỄN PHÚC HỌC - KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN.
1
NỘI DUNG
1. Cấp cứu ban đầu và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý phải cấp cứu/cấp cứu ban đầu và lập kế
hoạch chăm sóc điều dưỡng
8. Đặt nội khí quản và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật đặt nội khí quản và lập kế hoạch chăm
sóc điều dưỡng
2. Sốc phản vệ và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý sốc phản vệ và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
9. Thở máy và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật thở máy và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
3. Sốc tim và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý sốc tim và lập kế hoạch chăm sóc điều
dưỡng
10. Khai thông đường thở và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật khai thông, bảo vệ đường thở và lập
kế hoạch chăm sóc điều dưỡng
4. Ngộ độc cấp và chăm sóc điều dưỡng
Các loại ngộ độc cấp và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
11. Khí dung và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật khí dung và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
5. Suy hô hấp cấp và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý suy hô hấp cấp và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
12. Đặt CVC, đo CVP và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật VCV, CVP và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
6. Phù phổi cấp và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý phù phổi cấp và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
13. Mở khí quản và chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật mở khí quản và lập kế hoạch chăm
sóc điều dưỡng
7. Hôn mê và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh lý hôn mê và lập kế hoạch chăm sóc điều
dưỡng
14. Đáp án câu hỏi lượng giá
Đáp án của các câu hỏi lượng giá trong các
Software Testing 2
3
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các biểu hiện lâm sàng và các nguyên nhân thường gặp của phù phổi cấp.
2. Trình bày được nhận định và chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi
cấp.
3. Trình bày được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp.
BÀI GiẢNG ĐiỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐiỀU DƯỠNG – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)
PHÙ PHỔI CẤP & CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
NỘI DUNG
I.Định nghĩa
II. Nguyên nhân và sinh lý bệnh
2.1 Các nguyên nhân thường gặp:
2.2 Sinh lý bệnh:
III. Triệu chứng lâm sàng và diễn biến
3.1 Triệu chứng lâm sàng
3.2 Các xét nghiệm cần thiết
IV. Nguyên tắc xử trí
V. NCP (Nursing Care Plan) – Kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
5.1.Nhận định
5.2.Chẩn đoán điều dưỡng
5.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
5.4. Đánh giá kết quả
Tài liệu tham khảo – Câu hỏi lượng giá
4
I.Định nghĩa
• Phù phổi cấp (OAP - œdème aigu du poumon; pulmonary edema) là tình
trạng ứ quá nhiều dịch trong khoảng kẽ và trong lòng phế nang, dẫn đến
suy hô hấp cấp.
• Có hai loại phù phổi cấp: phù phổi cấp huyết động và phù phổi cấp tổn
thương.
• Phù phổi cấp huyết động do tim ~ là biểu thị suy tim sung huyết cấp (CHF
- congestive heart failure) nặng nhất.
5
II. Nguyên nhân và sinh lý bệnh
2.1 Các nguyên nhân thường gặp:
 Bệnh tim mạch gây suy chức năng tim trái và/hoặc tăng áp lực mao
mạch phổi: nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng
huyết áp ~ phù phổi cấp do tim.
 Suy thận cấp, suy thận mạn: tình trạng ứ nước toàn thân do suy
thận, vô niệu dẫn đến ứ nước và tăng thấm thanh dịch vào phế
nang…
 Nguyên nhân khác: chọc tháo dịch hoặc khí màng phổi quá nhanh
quá nhiều, truyền dich quá nhanh quá nhiều…
2.2 Sinh lý bệnh:
 Bình thường: việc bảo đảm áp suất keo plasma (>25 mmHg) cao
hơn áp lực mao mạch phổi (7-12 mmHg), bảo đảm mô liên hợp và
hàng rào tế bào không thấm đối với protein huyết thanh, và bảo
đảm một hệ bạch huyết thông thoáng là những cơ chế giữ cho
khoảng kẽ và phế nang khô ráo.
 Cơ chế OAP: Khi chất lỏng ở khoảng kẽ tăng và gây sức ép làm tan
rã các chỗ nối màng phế nang, sẽ làm ngập lụt phế nang và dẫn tới
phù phổi.
6
Bệnh lý học của phù phổi ~ Có thể nằm trong 6 lý do sau:
 Do tính thấm mao quản biến đổi: gồm hội chứng suy hô hấp cấp
(ARDS), nguyên nhân lây nhiễm, hít phải độc tố, ngoại độc tố lưu
thông trong tuần hoàn, đông máu ở trong huyết quản (DIC), phản
ứng miễn dịch, urê huyết cao, chết đuối, và hít dị vật.
 Do áp lực mao mạch phổi gia tăng: do tim
và không do tim (tắc động mạch phổi, quá
tải thể tích...).
 Do giảm áp suất keo như trong giảm
anbumin-huyết.
 Do suy hệ thống bạch huyết.
 Do áp lực màng phổi quá âm với thể tích
cuối thì thở ra quá tăng.
 Do những cơ chế chưa biết rõ, như phù
phổi độ cao (HAPE - High-altitude
pulmonary edema), phù phổi thần kinh,
shock heroin hay quá liều các thuốc,
nghẽn mạch phổi, động kinh, khử rung,
chất gây mê...
7
III. Triệu chứng lâm sàng và diễn biến
3.1 Triệu chứng lâm sàng
 Phù phổi cấp biểu hiện bằng cơn khó thở và suy hô hấp cấp tính &
nặng
 Bệnh nhân thường lo lắng, hoảng hốt, ho khan, khạc bọt hồng.
Cảm giác "đói không khí" hay "chết chìm" (nếu cảm giác này đánh
thức bệnh nhân từ giấc ngủ và làm cho họ bắt buộc phải ngồi lên
và cố gắng thở, nó được gọi là "khó thở về đêm kịch phát").
 Biểu hiện suy hô hấp và gắng sức thở: khó thở nhanh, Khó thở khi
nằm xuống (orthopnea), co kéo các cơ hô hấp phụ; tím môi và đầu
chi, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp tăng. Trường hợp nặng BN
mệt lả, tím nhiều, thở nhanh, rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp, có
thể rối loạn ý thức.
 Biểu hiện của phù phổi: ran ẩm hai bên phổi tăng dần lên đỉnh như
triều dâng.
 Có thể thấy bệnh lý nguyên nhân: HA cao, tiếng ngựa phi.
8
3.2 Các xét nghiệm cần thiết ~ Có giá trị chẩn đoán nguyên nhân trong
cấp cứu
 Điện tim: loạn nhịp, bênh tim thiếu máu cục bộ
 Khí máu động mạch: giá trị chẩn đoán mức nặng và đáp ứng điều trị
 X quang phổi: Hình ảnh phù phổi cấp điển hình nhất là hình ảnh phù
hình cánh bướm cổ điển (oedème en ailes de papillon), phản chiếu
một PCWP lớn hơn 25 mmHg.
 Siêu âm tim: khi cho phép, làm tại giường giúp xác định loại bệnh tim
gây ra phù phổi cấp lại có thể đo được một số chỉ số huyết động có
giá trị
 Các xét nghiệm khác: enzym (troponin, CPK, CPK-MB…) khi nghi ngờ
nhồi máu cơ tim.
 Beta-natriuretic peptide: Cho đến gần đây, phân biệt bệnh hen và
bệnh phổi khác còn khó khăn trong tình trạng cấp, đặc biệt ở người
triệu chứng cơ năng và thực thể không rõ. Thường chữa theo kiểu
"shotgun", tức là xử lý cả CHF lẫn hen, với cả hai thuốc là lợi tiểu lẫn
chủ vận bêta.
9
IV. Nguyên tắc xử trí
Mục tiêu: là nhằm làm giảm áp lực mạch phổi để giảm phù phổi, đồng
thời kiểm soát tốt đường thở, oxy và hỗ trợ thông khí, giải quyết
nguyên nhân gây ra phù phổi
 Giảm máu về tim: tư thế ngồi hoặc
nằm đầu cao > 45 độ, thõng chân và
có thể ga ro 3 chi luân phiên (chính
máu ít dùng vì phải loại bỏ tới 500 ml
mới có hiệu quả); dung thuốc lợi tiểu
lasix và nhóm giãn tĩnh mạch nitrate;
lọc máu cấp cứu trong suy thận.
 Tăng co bóp cơ tim: dobutamin,
digoxxin, chống loạn nhịp.
 Morphin giúp an thần và giãn mạch
 Thở máy không xâm nhập hoặc xâm
nhập tùy trường hợp và mức độ
nặng.
10
V. NCP (Nursing Care Plan) – Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng
5.1.Nhận định
 Dấu hiệu và mức độ của thiếu oxy (tím, trạng thái tinh thần, ý thức)
 Tăng công hô hấp (dùng cơ hô hấp phụ như rút lõm hõm trên ức –
trên đòn – khoang liên sườn);
 Đặc biệt lưu ý các trường hợp cần can thiệp hỗ trợ thông khí: biểu
hiện mệt cơ hô hấp (thở ngực bụng luân phiên), tình trạng mệt lả,
suy hô hấp nặng, tụt huyết áp, loạn thần…
 Mức độ phù phổi: ran ẩm ở phổi, ho khan hay khạc bọt hồng.
 Định hướng nguyên nhân, các xét nghiệm cần thiết và khả năng can
thiệp điều trị cấp cứu: cơn THA, nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, suy
thận vô niệu…
11
5.2.Chẩn đoán điều dưỡng
 Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phé quản, tăng tiết đờm
dãi.
 Trao đổi khí kém liên quan đến tình trạng ngập nước phế nang.
 Động tác thở kém hiệu quả liên quan đến giảm vận động của thành ngực.
 Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy máu.
 Nhịp thở không hiệu quả liên quan đến: mệt mỏi và thở trợ cài đặt .
 Nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến: nhiễm trùng thứ cấp do đặt ống nội
khí quản
 Tưới máu mô không hiệu quả liên quan đến: giảm sự co bóp của cơ tim.
 Nguy cơ tai nạn thương tích / chấn thương liên quan đến: tác dụng phụ
của cài đặt máy trợ thở.
 Giao tiếp bằng lời nói khiếm khuyết liên quan đến: lắp đặt ống nội khí
quản.
12
5.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
5.3.1 Đảm bảo thông thoáng đường thở
 Bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn đường thở do dịch phù phổi tràn
ngập trong đường thở
 Kiểm soát thông thoáng đường thở bằng cách: để bệnh nhân ngồi,
hút dịch phù phổi trong miệng và hầu họng.
 Đặt NKQ nếu có chỉ định
5.3.2 Đảm bảo oxy máu
 Mục tiêu là kiểm soát tình trạng thiếu oxy máu với tiêu chí: SaO2
hoặc SpO2 > 92 – 95%.
 Biện pháp: thở oxy 6 – 10 lit/phút, động viên cố gắng vì khi thở mask
oxy thường cảm thấy ngạt hơn…khi mệt cơ hô hấp nhiều thì thở máy
không xâm nhập hoặc xâm nhập.
13
5.3.3 Giảm bớt phù phổi nhằm bảo đảm oxy
 Các biện pháp nhằm giảm phù phổi làm nhằm làm giảm áp lực mạch
phổi như làm giảm thể tích lòng mạch, giảm tuần hoàn tĩnh mạch trở
về, giãn mạch, tăng co bóp cơ tim.
 Cho BN ngồi thõng 2 chân, đầu giường cao > 45 độ, ga ro 3 chi luân
phiên.
 Dùng thuốc lợi tiểu loại tác dụng nhanh như furosemid – không dùng
khi BN đang tụt HA.
 Thuốc giãm mạch như nitrate (dạng xịt dưới lưỡi, ngậm dưới lưỡi
hoặc truyền tĩnh mạch)
 Thuốc làm tăng co bóp cơ tim: thường dùng dobutamin truyền tĩnh
mạch. (Digoxin chỉ được dùng trong trường hợp suy tim có rung nhĩ).
 Thông khí nhân tạo với áp lực dương kết hợp PEEP có hiệu quả tốt.
14
5.3.4 Giúp giảm lo lắng do khó thở, thiếu oxy và các lý do khác
 Luôn chú ý theo dõi phát hiện kịp thời tình trạng lo lắng để kịp trấn an.
 Nhân viên y tế kịp có mặt và giải thích thấu đáo, có thể dùng an thần theo y
lệnh
 Morphin là lựa chọn tốt để giảm bớt lo lắng và còn có tác dụng giảm bớt phù
phổi.
 Điều dưỡng can thiệp đối với sự lo âu:
 Ghi nhận mức độ lo lắng và sợ hãi.
 Giải thích quá trình bệnh trong mức độ khả năng bệnh nhân hiểu. Trong giai
đoạn đầu lời giải thích cần phải được lặp đi lặp lại thường xuyên và ngắn gọn
vì bệnh nhân đã giảm phạm vi của sự chú ý.
 Cung cấp các biện pháp an ủi, như massage lưng, thay đổi vị trí. Như là công
cụ để giảm stress và chăm sóc gián tiếp để tăng cường thư giãn và kỹ năng
đối phó.
 Giúp bệnh nhân xác định sự giúp đỡ hành vi, ví dụ như một vị trí thoải mái,
tập trung vào hơi thở, kỹ thuật thư giãn. Như là bệnh nhân đưa ra biện pháp
kiểm soát để giảm lo âu và căng cơ.
 Hỗ trợ bệnh nhân trong việc chấp nhận tình hình thực tế, đặc biệt là kế hoạch
cho một thời gian dài phục hồi sức khoẻ.
15
5.4. Đánh giá kết quả
Tiêu chuẩn diễn biến và trình trạng tốt:
 hết tím và thiếu oxy máu,
 nhịp thở trở về bình thường,
 huyết động kiểm soát ổn định,
 hết khó thở,
 phổi hết ran,
 hết lo lắng vật vã.
16
1. Vũ Văn Đính.(2010) Hồi sức cấp cứu toàn tập; NXB Y-Học
2. Nguyễn Đạt Anh. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân điều
dưỡng) Mã số D.34.Z.04 (2011). Nhà xuất bản giáo dục Việt nam.
3. Nguyễn Phúc Học (2017), Tập bài giảng hồi sức cấp cứu – NUR 313, Giáo trình
nội bộ, Đại học Duy Tân.
4. Nursing Diagnosis for Pulmonary Edema.
http://www.ncpnanda.top/2013/03/nursing-diagnosis-for-pulmonary-
edema.html
5. Anxiety - NCP for Pulmonary Edema. http://www.nanda-
books.com/2013/03/anxiety-ncp-for-pulmonary-edema.html
6. Nursing Care Plan for Pulmonary Edema. http://nursing-
2012.blogspot.com/2014/12/nursing-care-plan-for-pulmonary-edema.html
7. H199 (http://www.nguyenphuchoc199.com/uploads/7/2/6/7/72679/h199.exe)
phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh
lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015.
8. Các giáo trình về bệnh học, dược hoc & bài giảng trên interrnet
Tài liệu tham khảo chính
17
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
6.1 Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp gồm
A. Thở rít, thì thở ra chậm
B. Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức
C. Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút
D. Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở
6.2 Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp gồm
A. Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức
B. Lồng ngực cử động ngược chiều hô hấp
C. Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút
D. Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở
6.3 Chọn câu sai ~ Các nguyên nhân thường gặp gây phù phổi cấp
A. Nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng huyết áp
B. Suy thận cấp
C. Truyền dịch quá nhanh, quá nhiều thời gian ngắn.
D. Các câu trên đều sai
18
6.4Chọn câu sai ~ Chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
A. Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phế quản, tăng bài tiết
đờm dãi.
B. Trao đổi khí kém liên quan đến tình trạng ngập nước phế nang.
C. Động tác thở kém hiệu quả liên quan đến tăng vận động của thành
ngực.
D. Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy máu
6.5Chọn câu trả lời sai đối với chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
A. Đặt bệnh nhân ngồi hoặc nằm đầu cao 30 độ
B. Ga ro tĩnh mạch 3 chi luân phiên
C. Tăng cường truyền dịch
D. Chuẩn bị sẵn sàng các thuốc: morphin, lasix, nitroglycerin
6.6Bệnh nhân đột ngột khó thở, tỉnh, tím mô, vã mồ hôi, khạc bọt hồng, thở 40
lần / phút, mạch 130 lần/phút, HA 140/85 mmHg. Các nhận đinh và chăm sóc ban
đầu nào sau đây là đúng:
A. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp nghiêng một bên để dễ khạc bọt hồng.
B. Đặt bệnh nhân ngồi, thẳng chân trên giường
C. Cho bệnh nhân thở oxy 6-8 lít/phút qua mặt nạ.
D. Đặt một đường truyền ngoại biên chắc chắn, truyền dịch nhanh 50-60
giọt/phút.
19
6.7 Chọn câu đúng nhất ~ Định nghĩa phù phổi cấp
A. Phù phổi cấp là một suy hô hấp do sự tràn thanh dịch đột ngột từ các
mao mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt
thở cấp.
B. Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch từ các mao
mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở
cấp.
C. Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch đột ngột từ
các mao mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra
ngạt thở cấp.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
6.8 Chọn câu đúng nhất ~Nguyên nhân gây ra phù phổi cấp có thể do:
A. Các bệnh tim mạch, ngộ độc cấp
B. Các trạng thái sốc phổi, các bệnh thận
C. Tai biến do làm thủ thuật; Nhiễm khuẩn, virút
D. Các câu trên đều đúng.
6.9 Chọn câu đúng nhất ~Triệu chứng của phù phổi cấp gồm có:
A. Cơn thường xảy ra về đêm.
B. Khó thở đột ngột, dữ dội, thở nhanh, nông 50 - 60 l/phút.
C. Ho liên tục rồi khạc ra dịch bọt hồng.Ran ẩm từ đáy phổi dâng lên đỉnh
phổi nhanh.
D. Các câu trên đều đúng.
20
6.10Chọn câu đúng nhất ~Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm?
A. Chống ngạt thở, giảm kích thích và lo sợ.
B. Chế độ nuôi dưỡng.
C. Thực hiện y lệnh. Theo dõi diễn biến bệnh.
D. Các câu trên đều đúng.
6.11Chọn câu đúng nhất ~Thực hiện chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm các
biện pháp?
A. Chống ngạt thở
B. Sử dụng thuốc theo y lệnh
C. Giảm kích thích và lo sợ cho bệnh nhân. Trích huyết
D. Các câu trên đều đúng.

More Related Content

Similar to 6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf

HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxHỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxSoM
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trongMartin Dr
 
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐCCÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐCDr Hoc
 
PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤPPHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤPSoM
 
Nguyen phu van tv
Nguyen phu van tvNguyen phu van tv
Nguyen phu van tvDuy Quang
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNSoM
 
tai bien bien chung GM bs Chuong
tai bien bien chung GM bs Chuongtai bien bien chung GM bs Chuong
tai bien bien chung GM bs ChuongVNguyn45195
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAOnTimeVitThu
 
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em nataliej4
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máySoM
 
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptx
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptxBài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptx
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptxPhmThanhPhong6
 
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđSuy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđNgô Định
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptxanhvitanca
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014docnghia
 

Similar to 6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf (20)

HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxHỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
1. Suy hô hấp.pptx
1. Suy hô hấp.pptx1. Suy hô hấp.pptx
1. Suy hô hấp.pptx
 
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐCCÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
 
PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤPPHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤP
 
Nguyen phu van tv
Nguyen phu van tvNguyen phu van tv
Nguyen phu van tv
 
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
tai bien bien chung GM bs Chuong
tai bien bien chung GM bs Chuongtai bien bien chung GM bs Chuong
tai bien bien chung GM bs Chuong
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
 
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
 
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptx
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptxBài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptx
Bài-7.2-Khám-tổng-trạng-2.pptx
 
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđSuy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong  bo mon hscccđ
Suy ho hap va tho may o benh nhan chan thuong bo mon hscccđ
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
Luận án: Nồng độ Brain Natriuretic Peptide ở bệnh nhân phù phổi
Luận án: Nồng độ Brain Natriuretic Peptide ở bệnh nhân phù phổiLuận án: Nồng độ Brain Natriuretic Peptide ở bệnh nhân phù phổi
Luận án: Nồng độ Brain Natriuretic Peptide ở bệnh nhân phù phổi
 
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx
9__Ha__u_COVID_o___cquan_Ho_ha__p__BS_Tha__nh_4de1715f56.pptx
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014
 

Recently uploaded

Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaHongBiThi1
 
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptngocsangchaunguyen
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéHongBiThi1
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfHongBiThi1
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Phngon26
 
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtHongBiThi1
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéHongBiThi1
 
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoalinh miu
 

Recently uploaded (20)

Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới bướu cổ đơn thuần ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
5. Suy tủy- pptx huyết học GV Võ Thị Kim Hoa
 

6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf

  • 1. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG - GIẢNG VIÊN: THẠC SĨ. BS NGUYỄN PHÚC HỌC - KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN. 1
  • 2. NỘI DUNG 1. Cấp cứu ban đầu và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý phải cấp cứu/cấp cứu ban đầu và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 8. Đặt nội khí quản và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật đặt nội khí quản và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 2. Sốc phản vệ và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý sốc phản vệ và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 9. Thở máy và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật thở máy và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 3. Sốc tim và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý sốc tim và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 10. Khai thông đường thở và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật khai thông, bảo vệ đường thở và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 4. Ngộ độc cấp và chăm sóc điều dưỡng Các loại ngộ độc cấp và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 11. Khí dung và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật khí dung và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 5. Suy hô hấp cấp và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý suy hô hấp cấp và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 12. Đặt CVC, đo CVP và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật VCV, CVP và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 6. Phù phổi cấp và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý phù phổi cấp và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 13. Mở khí quản và chăm sóc điều dưỡng Kỹ thuật mở khí quản và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 7. Hôn mê và chăm sóc điều dưỡng Bệnh lý hôn mê và lập kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 14. Đáp án câu hỏi lượng giá Đáp án của các câu hỏi lượng giá trong các Software Testing 2
  • 3. 3 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y MỤC TIÊU 1. Trình bày được các biểu hiện lâm sàng và các nguyên nhân thường gặp của phù phổi cấp. 2. Trình bày được nhận định và chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp. 3. Trình bày được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp. BÀI GiẢNG ĐiỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐiỀU DƯỠNG – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU) PHÙ PHỔI CẤP & CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG NỘI DUNG I.Định nghĩa II. Nguyên nhân và sinh lý bệnh 2.1 Các nguyên nhân thường gặp: 2.2 Sinh lý bệnh: III. Triệu chứng lâm sàng và diễn biến 3.1 Triệu chứng lâm sàng 3.2 Các xét nghiệm cần thiết IV. Nguyên tắc xử trí V. NCP (Nursing Care Plan) – Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 5.1.Nhận định 5.2.Chẩn đoán điều dưỡng 5.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc 5.4. Đánh giá kết quả Tài liệu tham khảo – Câu hỏi lượng giá
  • 4. 4 I.Định nghĩa • Phù phổi cấp (OAP - œdème aigu du poumon; pulmonary edema) là tình trạng ứ quá nhiều dịch trong khoảng kẽ và trong lòng phế nang, dẫn đến suy hô hấp cấp. • Có hai loại phù phổi cấp: phù phổi cấp huyết động và phù phổi cấp tổn thương. • Phù phổi cấp huyết động do tim ~ là biểu thị suy tim sung huyết cấp (CHF - congestive heart failure) nặng nhất.
  • 5. 5 II. Nguyên nhân và sinh lý bệnh 2.1 Các nguyên nhân thường gặp:  Bệnh tim mạch gây suy chức năng tim trái và/hoặc tăng áp lực mao mạch phổi: nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng huyết áp ~ phù phổi cấp do tim.  Suy thận cấp, suy thận mạn: tình trạng ứ nước toàn thân do suy thận, vô niệu dẫn đến ứ nước và tăng thấm thanh dịch vào phế nang…  Nguyên nhân khác: chọc tháo dịch hoặc khí màng phổi quá nhanh quá nhiều, truyền dich quá nhanh quá nhiều… 2.2 Sinh lý bệnh:  Bình thường: việc bảo đảm áp suất keo plasma (>25 mmHg) cao hơn áp lực mao mạch phổi (7-12 mmHg), bảo đảm mô liên hợp và hàng rào tế bào không thấm đối với protein huyết thanh, và bảo đảm một hệ bạch huyết thông thoáng là những cơ chế giữ cho khoảng kẽ và phế nang khô ráo.  Cơ chế OAP: Khi chất lỏng ở khoảng kẽ tăng và gây sức ép làm tan rã các chỗ nối màng phế nang, sẽ làm ngập lụt phế nang và dẫn tới phù phổi.
  • 6. 6 Bệnh lý học của phù phổi ~ Có thể nằm trong 6 lý do sau:  Do tính thấm mao quản biến đổi: gồm hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS), nguyên nhân lây nhiễm, hít phải độc tố, ngoại độc tố lưu thông trong tuần hoàn, đông máu ở trong huyết quản (DIC), phản ứng miễn dịch, urê huyết cao, chết đuối, và hít dị vật.  Do áp lực mao mạch phổi gia tăng: do tim và không do tim (tắc động mạch phổi, quá tải thể tích...).  Do giảm áp suất keo như trong giảm anbumin-huyết.  Do suy hệ thống bạch huyết.  Do áp lực màng phổi quá âm với thể tích cuối thì thở ra quá tăng.  Do những cơ chế chưa biết rõ, như phù phổi độ cao (HAPE - High-altitude pulmonary edema), phù phổi thần kinh, shock heroin hay quá liều các thuốc, nghẽn mạch phổi, động kinh, khử rung, chất gây mê...
  • 7. 7 III. Triệu chứng lâm sàng và diễn biến 3.1 Triệu chứng lâm sàng  Phù phổi cấp biểu hiện bằng cơn khó thở và suy hô hấp cấp tính & nặng  Bệnh nhân thường lo lắng, hoảng hốt, ho khan, khạc bọt hồng. Cảm giác "đói không khí" hay "chết chìm" (nếu cảm giác này đánh thức bệnh nhân từ giấc ngủ và làm cho họ bắt buộc phải ngồi lên và cố gắng thở, nó được gọi là "khó thở về đêm kịch phát").  Biểu hiện suy hô hấp và gắng sức thở: khó thở nhanh, Khó thở khi nằm xuống (orthopnea), co kéo các cơ hô hấp phụ; tím môi và đầu chi, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp tăng. Trường hợp nặng BN mệt lả, tím nhiều, thở nhanh, rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp, có thể rối loạn ý thức.  Biểu hiện của phù phổi: ran ẩm hai bên phổi tăng dần lên đỉnh như triều dâng.  Có thể thấy bệnh lý nguyên nhân: HA cao, tiếng ngựa phi.
  • 8. 8 3.2 Các xét nghiệm cần thiết ~ Có giá trị chẩn đoán nguyên nhân trong cấp cứu  Điện tim: loạn nhịp, bênh tim thiếu máu cục bộ  Khí máu động mạch: giá trị chẩn đoán mức nặng và đáp ứng điều trị  X quang phổi: Hình ảnh phù phổi cấp điển hình nhất là hình ảnh phù hình cánh bướm cổ điển (oedème en ailes de papillon), phản chiếu một PCWP lớn hơn 25 mmHg.  Siêu âm tim: khi cho phép, làm tại giường giúp xác định loại bệnh tim gây ra phù phổi cấp lại có thể đo được một số chỉ số huyết động có giá trị  Các xét nghiệm khác: enzym (troponin, CPK, CPK-MB…) khi nghi ngờ nhồi máu cơ tim.  Beta-natriuretic peptide: Cho đến gần đây, phân biệt bệnh hen và bệnh phổi khác còn khó khăn trong tình trạng cấp, đặc biệt ở người triệu chứng cơ năng và thực thể không rõ. Thường chữa theo kiểu "shotgun", tức là xử lý cả CHF lẫn hen, với cả hai thuốc là lợi tiểu lẫn chủ vận bêta.
  • 9. 9 IV. Nguyên tắc xử trí Mục tiêu: là nhằm làm giảm áp lực mạch phổi để giảm phù phổi, đồng thời kiểm soát tốt đường thở, oxy và hỗ trợ thông khí, giải quyết nguyên nhân gây ra phù phổi  Giảm máu về tim: tư thế ngồi hoặc nằm đầu cao > 45 độ, thõng chân và có thể ga ro 3 chi luân phiên (chính máu ít dùng vì phải loại bỏ tới 500 ml mới có hiệu quả); dung thuốc lợi tiểu lasix và nhóm giãn tĩnh mạch nitrate; lọc máu cấp cứu trong suy thận.  Tăng co bóp cơ tim: dobutamin, digoxxin, chống loạn nhịp.  Morphin giúp an thần và giãn mạch  Thở máy không xâm nhập hoặc xâm nhập tùy trường hợp và mức độ nặng.
  • 10. 10 V. NCP (Nursing Care Plan) – Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng 5.1.Nhận định  Dấu hiệu và mức độ của thiếu oxy (tím, trạng thái tinh thần, ý thức)  Tăng công hô hấp (dùng cơ hô hấp phụ như rút lõm hõm trên ức – trên đòn – khoang liên sườn);  Đặc biệt lưu ý các trường hợp cần can thiệp hỗ trợ thông khí: biểu hiện mệt cơ hô hấp (thở ngực bụng luân phiên), tình trạng mệt lả, suy hô hấp nặng, tụt huyết áp, loạn thần…  Mức độ phù phổi: ran ẩm ở phổi, ho khan hay khạc bọt hồng.  Định hướng nguyên nhân, các xét nghiệm cần thiết và khả năng can thiệp điều trị cấp cứu: cơn THA, nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, suy thận vô niệu…
  • 11. 11 5.2.Chẩn đoán điều dưỡng  Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phé quản, tăng tiết đờm dãi.  Trao đổi khí kém liên quan đến tình trạng ngập nước phế nang.  Động tác thở kém hiệu quả liên quan đến giảm vận động của thành ngực.  Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy máu.  Nhịp thở không hiệu quả liên quan đến: mệt mỏi và thở trợ cài đặt .  Nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến: nhiễm trùng thứ cấp do đặt ống nội khí quản  Tưới máu mô không hiệu quả liên quan đến: giảm sự co bóp của cơ tim.  Nguy cơ tai nạn thương tích / chấn thương liên quan đến: tác dụng phụ của cài đặt máy trợ thở.  Giao tiếp bằng lời nói khiếm khuyết liên quan đến: lắp đặt ống nội khí quản.
  • 12. 12 5.3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc 5.3.1 Đảm bảo thông thoáng đường thở  Bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn đường thở do dịch phù phổi tràn ngập trong đường thở  Kiểm soát thông thoáng đường thở bằng cách: để bệnh nhân ngồi, hút dịch phù phổi trong miệng và hầu họng.  Đặt NKQ nếu có chỉ định 5.3.2 Đảm bảo oxy máu  Mục tiêu là kiểm soát tình trạng thiếu oxy máu với tiêu chí: SaO2 hoặc SpO2 > 92 – 95%.  Biện pháp: thở oxy 6 – 10 lit/phút, động viên cố gắng vì khi thở mask oxy thường cảm thấy ngạt hơn…khi mệt cơ hô hấp nhiều thì thở máy không xâm nhập hoặc xâm nhập.
  • 13. 13 5.3.3 Giảm bớt phù phổi nhằm bảo đảm oxy  Các biện pháp nhằm giảm phù phổi làm nhằm làm giảm áp lực mạch phổi như làm giảm thể tích lòng mạch, giảm tuần hoàn tĩnh mạch trở về, giãn mạch, tăng co bóp cơ tim.  Cho BN ngồi thõng 2 chân, đầu giường cao > 45 độ, ga ro 3 chi luân phiên.  Dùng thuốc lợi tiểu loại tác dụng nhanh như furosemid – không dùng khi BN đang tụt HA.  Thuốc giãm mạch như nitrate (dạng xịt dưới lưỡi, ngậm dưới lưỡi hoặc truyền tĩnh mạch)  Thuốc làm tăng co bóp cơ tim: thường dùng dobutamin truyền tĩnh mạch. (Digoxin chỉ được dùng trong trường hợp suy tim có rung nhĩ).  Thông khí nhân tạo với áp lực dương kết hợp PEEP có hiệu quả tốt.
  • 14. 14 5.3.4 Giúp giảm lo lắng do khó thở, thiếu oxy và các lý do khác  Luôn chú ý theo dõi phát hiện kịp thời tình trạng lo lắng để kịp trấn an.  Nhân viên y tế kịp có mặt và giải thích thấu đáo, có thể dùng an thần theo y lệnh  Morphin là lựa chọn tốt để giảm bớt lo lắng và còn có tác dụng giảm bớt phù phổi.  Điều dưỡng can thiệp đối với sự lo âu:  Ghi nhận mức độ lo lắng và sợ hãi.  Giải thích quá trình bệnh trong mức độ khả năng bệnh nhân hiểu. Trong giai đoạn đầu lời giải thích cần phải được lặp đi lặp lại thường xuyên và ngắn gọn vì bệnh nhân đã giảm phạm vi của sự chú ý.  Cung cấp các biện pháp an ủi, như massage lưng, thay đổi vị trí. Như là công cụ để giảm stress và chăm sóc gián tiếp để tăng cường thư giãn và kỹ năng đối phó.  Giúp bệnh nhân xác định sự giúp đỡ hành vi, ví dụ như một vị trí thoải mái, tập trung vào hơi thở, kỹ thuật thư giãn. Như là bệnh nhân đưa ra biện pháp kiểm soát để giảm lo âu và căng cơ.  Hỗ trợ bệnh nhân trong việc chấp nhận tình hình thực tế, đặc biệt là kế hoạch cho một thời gian dài phục hồi sức khoẻ.
  • 15. 15 5.4. Đánh giá kết quả Tiêu chuẩn diễn biến và trình trạng tốt:  hết tím và thiếu oxy máu,  nhịp thở trở về bình thường,  huyết động kiểm soát ổn định,  hết khó thở,  phổi hết ran,  hết lo lắng vật vã.
  • 16. 16 1. Vũ Văn Đính.(2010) Hồi sức cấp cứu toàn tập; NXB Y-Học 2. Nguyễn Đạt Anh. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng) Mã số D.34.Z.04 (2011). Nhà xuất bản giáo dục Việt nam. 3. Nguyễn Phúc Học (2017), Tập bài giảng hồi sức cấp cứu – NUR 313, Giáo trình nội bộ, Đại học Duy Tân. 4. Nursing Diagnosis for Pulmonary Edema. http://www.ncpnanda.top/2013/03/nursing-diagnosis-for-pulmonary- edema.html 5. Anxiety - NCP for Pulmonary Edema. http://www.nanda- books.com/2013/03/anxiety-ncp-for-pulmonary-edema.html 6. Nursing Care Plan for Pulmonary Edema. http://nursing- 2012.blogspot.com/2014/12/nursing-care-plan-for-pulmonary-edema.html 7. H199 (http://www.nguyenphuchoc199.com/uploads/7/2/6/7/72679/h199.exe) phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp cứu & các chuyên khoa. 2007- 2015. 8. Các giáo trình về bệnh học, dược hoc & bài giảng trên interrnet Tài liệu tham khảo chính
  • 17. 17 CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 6.1 Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp gồm A. Thở rít, thì thở ra chậm B. Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức C. Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút D. Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở 6.2 Chọn câu sai ~ các triệu chứng lâm sàng của phù phổi cấp gồm A. Thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức B. Lồng ngực cử động ngược chiều hô hấp C. Mạch rất nhanh > 120 lần / phút hoặc chậm < 60 lần / phút D. Thở nhanh > 30 lần / phút’ thở chậm < 10 nhịp / phút hoặc ngưng thở 6.3 Chọn câu sai ~ Các nguyên nhân thường gặp gây phù phổi cấp A. Nhồi máu cơ tim, hẹp van hai lá, viêm cơ tim, cơn tăng huyết áp B. Suy thận cấp C. Truyền dịch quá nhanh, quá nhiều thời gian ngắn. D. Các câu trên đều sai
  • 18. 18 6.4Chọn câu sai ~ Chẩn đoán điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp A. Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phế quản, tăng bài tiết đờm dãi. B. Trao đổi khí kém liên quan đến tình trạng ngập nước phế nang. C. Động tác thở kém hiệu quả liên quan đến tăng vận động của thành ngực. D. Rối loạn ý thức liên quan đến giảm oxy máu 6.5Chọn câu trả lời sai đối với chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp A. Đặt bệnh nhân ngồi hoặc nằm đầu cao 30 độ B. Ga ro tĩnh mạch 3 chi luân phiên C. Tăng cường truyền dịch D. Chuẩn bị sẵn sàng các thuốc: morphin, lasix, nitroglycerin 6.6Bệnh nhân đột ngột khó thở, tỉnh, tím mô, vã mồ hôi, khạc bọt hồng, thở 40 lần / phút, mạch 130 lần/phút, HA 140/85 mmHg. Các nhận đinh và chăm sóc ban đầu nào sau đây là đúng: A. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp nghiêng một bên để dễ khạc bọt hồng. B. Đặt bệnh nhân ngồi, thẳng chân trên giường C. Cho bệnh nhân thở oxy 6-8 lít/phút qua mặt nạ. D. Đặt một đường truyền ngoại biên chắc chắn, truyền dịch nhanh 50-60 giọt/phút.
  • 19. 19 6.7 Chọn câu đúng nhất ~ Định nghĩa phù phổi cấp A. Phù phổi cấp là một suy hô hấp do sự tràn thanh dịch đột ngột từ các mao mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp. B. Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch từ các mao mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp. C. Phù phổi cấp là một suy hô hấp nặng do sự tràn thanh dịch đột ngột từ các mao mạch phổi vào các phế nang làm ngăn cản sự trao đổi khí gây ra ngạt thở cấp. D. Tất cả các câu trên đều sai. 6.8 Chọn câu đúng nhất ~Nguyên nhân gây ra phù phổi cấp có thể do: A. Các bệnh tim mạch, ngộ độc cấp B. Các trạng thái sốc phổi, các bệnh thận C. Tai biến do làm thủ thuật; Nhiễm khuẩn, virút D. Các câu trên đều đúng. 6.9 Chọn câu đúng nhất ~Triệu chứng của phù phổi cấp gồm có: A. Cơn thường xảy ra về đêm. B. Khó thở đột ngột, dữ dội, thở nhanh, nông 50 - 60 l/phút. C. Ho liên tục rồi khạc ra dịch bọt hồng.Ran ẩm từ đáy phổi dâng lên đỉnh phổi nhanh. D. Các câu trên đều đúng.
  • 20. 20 6.10Chọn câu đúng nhất ~Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm? A. Chống ngạt thở, giảm kích thích và lo sợ. B. Chế độ nuôi dưỡng. C. Thực hiện y lệnh. Theo dõi diễn biến bệnh. D. Các câu trên đều đúng. 6.11Chọn câu đúng nhất ~Thực hiện chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp gồm các biện pháp? A. Chống ngạt thở B. Sử dụng thuốc theo y lệnh C. Giảm kích thích và lo sợ cho bệnh nhân. Trích huyết D. Các câu trên đều đúng.