Luận Văn Kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần dệt may 29 -3.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
Luận Văn Kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần dệt may 29 -3.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN T P
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
NGT P ẦN ỆTM -3
TÓM TẮT LUẬN VĂN T Ạ SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01
Đà Nẵng - 2019
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI Ọ KIN TẾ, Đ ĐN
N ƣờ ƣớn n o PGS TS TRẦN Đ N K I NGU N
Phản biện 1: PGS.TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 2: TS. HỒ VĂN NHÀN
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày 10 tháng 8 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1 Tín ấp t ết ủ đề tà
Kế toán trách nhiệm là một trong những nội dung cơ bản thuộc
kế toán quản trị. Kế toán trách nhiệm xuất phát từ sự phân quyền
trách nhiệm quản lý của nhà quản trị. Cơ sở của sự phân quyền phụ
thuộc vào các quyết định của nhà quản trị, đặc điểm doanh nghiệp,
hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và các yếu tố khác.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty cổ phần Dệt m 2 -3, là doanh
nghiệp hoạt động sản xuất, kinh do nh các sản phẩm trong ngành dệt
khăn và may mặc. Với quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng thì u cầu
Công ty hiện nay là phải tổ chức thực hiện các quyết định một cách
hiệu quả thông qua việc quản lý, kiểm soát, đánh giá kết quả theo
phân cấp quản lý nhằm nâng cao công tác quản trị, hiệu quả hoạt
động của Công ty. Hiện n , Công t đã thực hiện phân cấp quản lý,
phân chia quyền hạn và trách nhiệm cho các phòng ban, bộ phận; tuy
nhiên lại chư hình thành hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty.
Xuất phát từ những yêu cầu tr n tác giả đã chọn đề tài “Kế
toán trách nhiệm tại Công ty cổ phầ ệ -3” để thực hiện
nghiên cứu. Vận dụng các cơ sở lý luận vào thực tiễn tại Công ty cổ
phần Dệt m 2 -3 nhằm góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra về tổ
chức kế toán trách nhiệm.
Mụ t êu n ên ứu
Luận văn hướng đến các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán phục vụ đánh giá trách
nhiệm tại Công ty cổ phần Dệt m 2 -3.
- dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm
để phù hợp với Công ty nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho các
nhà quản trị đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận để ra
quyết định kinh doanh.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3 Đố tƣợn và p ạm v n ên ứu
* Đối tượng nghi n cứu: uận văn tập trung vào nghiên cứu
công tác kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần Dệt m 2 -3.
* Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghi n cứu trong phạm vi
Công ty cổ phần Dệt m 2 -3, bao gồm tất cả các bộ phận tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
4 P ƣơn p áp n ên ứu
Phương pháp nghi n cứu được vận dụng chủ yếu trong luận
văn là phương pháp nghi n cứu tình huống. Để vận dụng phương
pháp này, luận văn thực hiện theo các bước như s u:
- Khảo sát các đặc trưng của Công ty Dệt may 29-3: từ mô
hình phân cấp quản lý đến các qui định hiện hành về khen thưởng,
xử phạt có li n qu n đến đánh giá trách nhiệm tại Công ty. Nội dung
nà được tiến hành tr n cơ sở các văn bản và tài liệu hiện hành của
Công ty.
- Thực hiện phỏng vấn phỏng vấn Ban Tổng giám đốc, trưởng
các ph ng b n củ Công t nhằm nhận diện hệ thống kế toán hiện
hành có đáp ứng yêu cầu phân cấp quản lý h chư và đánh giá trách
nhiệm tr n cơ sở phân cấp quản lý? Nội dung phỏng vấn cũng nhằm
làm rõ các nhu cầu thông tin trong bối cảnh phần cấp hiện nay.
- Kết quả phỏng vấn và khảo sát ở h i bước tr n là cơ sở đển
đánh giá công tác kế toán trách nhiệm và đề xuất các giải pháp vận
dụng kế toán trách nhiệm.
5 Bố ụ đề tà
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm.
Chương 2: Đánh giá thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công
t cổ phần Dệt m 2 -3.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại
Công t cổ phần Dệt m 2 -3.
6 Tổn qu n tà l ệu n ên ứu
Có nhiều công trình nước ngoài đề cập đến kế toán quản trị
(KTQT) nói chung và KTTN nói ri ng như s u:
- Tác giả Safa (2012) với công trình “Examining the Role of
Responsibility Acounting in Organization Structure” đăng tr n
“American Academic & Scholarly Research Journal” đã nghi n cứu
về vai trò của KTTN trong cấu trúc tổ chức.
- Tác giả Phạm Văn Dược (2010) đã thực hiện đề tài nghiên
cứu “Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán đánh giá trách nhiệm bộ
phận trong doanh nghiệp thương mại tại Việt Nam”. Tài liệu nà đã
hệ thống hó được cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm, kinh nghiệm
nước ngoài rất cụ thể và đầ đủ.
Trong các công trình nghiên cứu nêu trên, các tác giả đã hệ thống
những nội dung cơ bản của kế toán trách nhiệm như khái niệm,
vai trò, bản chất củ KTTN nhưng chư nghi n cứu chu n s u đến vấn
đề KTTN g n với tổ chức thông tin và việc đánh giá thành quả cá nh
n, bộ phận, đơn vị…áp dụng cho các doanh nghiệp ngành dệt may;
trong khi thiết ếu hiện n là việc cung cấp thông tin trong tổ chức vô c
ng qu n trọng. Từ đó, tr n cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm, tham
khảo những đề tài, bài báo có liên quan, và tình hình thực tiễn tại
một doanh nghiệp, tác giả đã nghi n cứu thực hiện đề tài “Kế toán
trách nhiệm tại Công ty cổ phần Dệt m 2 -3”.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
ƢƠNG 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
1.1. NỘI UNG KẾ TOÁN TRÁ N IỆM
1.1.1. Khá n ệm về ế toán trá n ệm
Kế toán trách nhiệm là một thống kế toán sử dụng công cụ kế
toán để phản ánh các thông tin tài chính và phi tài chính trong công
tác quản lý DN. Đồng thời, KTTN cũng thiết lập những qu ền hạn,
trách nhiệm củ mội bộ phận, thành viên. Từ đó, giúp nhà quản trị có
thể kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động củ từng bộ phận trong
tổ chức.
1.1.2. Bản ất ủ ế toán trá n ệm
Kế toán trách nhiệm là thiết lập những qu ền hạn, trách nhiệm
củ mội bộ phận, th nh vi n và một hệ thống chỉ ti u, báo cáo thành
quả củ mỗi bộ phận thành vi n. Nhằm đảm bảo việc cung cấp thông
tin đầ đủ, rõ ràng về hoạt động sản xuất kinh do nh củ do nh nghiệp
mà c n xác định rõ i là người chịu trách nhiệm, bộ phận nào có qu ền
kiểm soát đối với các hoạt động xả r .
1.1.3. Lý t uyết đạ ện – ơ sở ủ ế toán trá n ệm
Kế toán trách nhiệm là cơ chế để hình thành n n các đánh giá
thành quả củ người được ủy quyền, qu đó có khen thưởng và kỉ luật
hợp lý. KTTN làm phát sinh chi phí đại diện nhưng cũng sẽ giảm
mâu thuẫn đại diện nếu có một cơ chế vận hành thích hợp.
114 V tr ủ ế toán trá n ệm
V i tr củ kế toán trách nhiệm thể hiện qua: Thứ nhất, KTTN
giúp xác định sự đóng góp của từng đơn vị, bộ phận vào lợi ích của
tổ chức. Thứ hai, KTTN cung cấp một cơ sở cho việc đánh giá chất
lượng về kết quả hoạt động của những nhà quản lý bộ phận. Thứ ba,
KTTN được sử dụng để đo lường kết quả hoạt động của các nhà
quản lý và do đó, nó ảnh hưởng đến cách thức thực hiện hành vi của
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
các nhà quản lý này. Thứ tư, KTTN thúc đẩy các nhà quản lý bộ
phận điều hành bộ phận củ mình theo phương cách ph hợp với những
mục ti u cơ bản của toàn bộ tổ chức.
1.2. P ÂN ẤP QUẢN LÝ – Ơ SỞ T Ứ NG TÁ
KẾ TOÁN TRÁ N IỆM
1.2.1. Tổ ứ p ân ấp quản lý
Phân cấp quản lý là sự ủy nhiệm quyền được ra quyết định
trong một tổ chức bằng cách cho phép các nhà quản lý ở các cấp hoạt
động khác được ra những quyết định trong phạm vi cấp mà mình có
trách nhiệm. Sự phân cấp quản lý giao việc ra quyết định đến cấp
quản lý thấp nhất nhằm làm cho mọi quyết định đều được thực hiện.
1.2.2. Nhữn tá động của phân cấp quản lý trong công tác
kế toán trách nhiệm
Về mặt tác động tích cực: Sự phân cấp quản lý trải rộng việc
quyết định cho nhiều cấp quản lý sẽ giúp nhà quản trị cấp c o hơn có
nhiều thời gi n hơn. Sự phân cấp quản lý giúp cho nhà quản trị các
cấp có sự độc lập tương đối trong điều hành công việc của mình. Sự
phân cấp quản lý giúp cho nhà quản trị các cấp có sự hài lòng trong
công việc. Sự phân cấp quản g n liền với xác định nhiệm vụ ở các
các cấp quản lý.
Về mặt tác động tiêu cực: Sự phân cấp quản lý dẫn đến sự độc
lập tương đối giữa các bộ phận, do đó các nhà quản trị bộ phận
thường không biết được quyết định của mình sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến các bộ phận khác trong tổ chức. Các nhà quản lý bộ phận
thường qu n t m đến mục tiêu, thành quả của bộ phận mình hơn là
tính hữu hiệu chung tổ chức. Bên cạnh đó, phân cấp quản lý có thể
dẫn đến sự trùng lặp không cần thiết đối với các trung tâm trách
nhiệm, điều này sẽ dẫn đến sự lãng phí và mẫu thuẫn trong doanh
nghiệp. Ngoài, ra, việc sử dụng tính hai mặt của kế toán trách nhiệm
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
sẽ ảnh hưởng đến thái độ của nhà quản lý và hiệu quả đánh giá trách
nhiệm của kế toán tách nhiệm.
1.2.3 Mố qu n ệ ế toán trá n ệm vớ tổ ứ p ân ấp quản lý
Hệ thống KTTN chỉ tồn tại, hoạt động có hiệu quả nhất trong
do nh nghiệp có sự ph n qu ền, khi đó qu ền r qu ết định và trách
nhiệm được tr o cho các bộ phận củ do nh nghiệp. Các cấp quản lý
khác nh u được qu ền r qu ết định và chịu trách nhiệm với phạm vi
qu ền hạn và trách nhiệm củ họ.
1.3. T Ứ KẾ TOÁN TRÁ N IỆM TRONG DOANH
NG IỆP
1.3.1. á đ n trun tâm trá n ệm
a. Khái niệm về trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong tổ chức, các nhà
quản lý của từng trung tâm này có quyền và trách nhiệm về thành
quả hoạt động tại trung tâm. Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức, mức độ
phân cấp quản lý…mà hình thành hệ thống các trung tâm trách
nhiệm tương ứng. Các trung tâm trách nhiệm tạo thành một hệ thống
thang bậc trách nhiệm từ cấp quản lý thấp nhất đến cấp quản lý cao
nhất trong doanh nghiệp.
b. Bản chất của trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm có bản chất như một hệ thống, mỗi hệ
thống được xác định để xử lý một công việc cụ thể. Hệ thống này sử
dụng các đầu vào là các giá trị vật chất như ngu n vật liệu, số giờ
công của các loại l o động và các dịch vụ khác kèm theo…để có
được đầu ra là các hàng hóa, dịch vụ…Có 2 ti u chí để đo lường mức
độ hoàn thành một trung tâm trách nhiệm: hiệu quả và kết quả.
c. ạ ế ệ
Thông thường có 4 trung trách nhiệm: Trung tâm chi phí,
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Trung tâm doanh thu, Trung tâm lợi nhuận, Trung t m đầu tư.
1.3.2. Hệ thống t êu đán á t àn quả ở từn
tâm ế toán trá n ệm
a. Đ à q ả quản lý ở trung tâm chi phí
trun
Trung tâm chi phí đ n mứ :
Về hiệu suất: được đánh giá thông qu mức ch nh lệch giữ số
lượng thực tế sản xuất được với số lượng kế hoạch đã đề r .
Về hiệu quả: thông qu chỉ ti u hiệu suất sử dụng nguồn lực
trong sản xuất và giá thành sản phẩm để đánh giá.
Trung tâm chi phí l n oạt: Thành quả củ trung t m chi phí
linh hoạt đánh giá thông qu nguồn lực dự toán bỏ r được ph n bổ đầu
kỳ kế hoạch. Nhà quản lý sẽ dự vào ch nh lệch giữ chi phí thực tế với
chi phí dự toán, có thể đánh giá theo cả giá trị tu ệt đối lẫn tương đối.
b. Đ à q ả q ả ý ở d
Về hiệu suất: Thành quả quản lý của các trung tâm doanh thu
thường được đánh giá bằng việc so sánh doanh thu có thể kiểm soát
giữa thực tế so với dự toán và phân tích các chênh lệch phát sinh.
Về hiệu quả: được đánh giá thông qua mối quan hệ giữa doanh
thu và chi phí để kiểm soát sự gi tăng chi phí, đảm bảo tốc độ của
doanh thu tăng nh nh hơn so với tốc độ của chi phí.
c. Đ thành quả quản lý ở trung tâm lợi nhuận
Về hiệu suất: Bằng việc đánh giá mức lợi nhuận thực hiện so
sánh kế hoạch được giao.
Về hiệu quả: lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp của trung tâm lợi
nhuận được đánh giá trong mối quan hệ với doanh thu thông qua các
chỉ ti u như: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ lệ doanh thu trên chi
phí, tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí, hoặc dựa trên số dư đảm phí của bộ
phận,...
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
d. Đ à q ả quản lý ở đầ ư
- Về hiệu suất: So sánh doanh thu và chi phí có thể kiểm soát
được giữa thực tế với dự toán.
- Về hiệu quả: Các chỉ ti u cơ bản thường được sử dụng để
đánh giá thành quả củ trung t m đầu tư là:
* Tỷ suất hoàn vốn đầu tư (ROI):
ROI = Thu nhập bộ phận/Khoản đầu tư bộ phận.
* ãi thặng dư (RI):
RI = ợi tức củ trung t m đầu tư – (Vốn đầu tư x Tỷ suất chi phí
vốn)
* Giá trị kinh tế tăng th m (Economic value added – EVA)
EVA = NOPAT – (TC x WACC)
* Tỷ lệ thu nhập tr n vốn sử dụng (Return On C pit l
Employed - ROCE)
ợi nhuận trước thuế và lãi vay
ROCE =
Tổng nguồn vốn – Tổng nợ ng n hạn
1.3.3. Thiết kế thông tin và kế toán trách nhiệm trong
doanh nghiệp
a. Thông tin về dự toán
Hệ thống dự toán cho các trung t m trách nhiệm: Dự toán tổng
hợp được đề r để đánh giá mức độ hoàn thành các mục ti u chiến
lược đã được thiết lập. Đồng thời nó được ph n chi nhỏ thành các dự
toán trách nhiệm để đánh giá trách nhiệm của cá nhân, bộ phận dựa
vào các chỉ ti u và phần việc cần hoàn thành. Ngoài r , thông tin dự
toán có thể báo trước một số vấn đề có thể phát sinh, từ đó b n quản
trị đư r một số giải pháp nhằm đảm bảo tính khả thi.
b. Thông tin giữa các bộ phận chứ ă với phòng kế toán
- Thu thập, cập nhật vào hệ thống dữ liệu (có thể là phần
mềm) thuộc phần việc do mình phụ trách. ập các báo cáo thống kê
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
được phân công và gửi cho phòng kế toán và chịu trách nhiệm về sự
chính xác, trung thực củ số liệu.
- Cung cấp cho phòng kế toán các định mức tiêu chuẩn kinh tế
kỹ thuật, các dự toán chi phí, các danh mục vật liệu, sản phẩm.
- Cung cấp cho phòng kế toán các tài liệu cần thiết cho công
tác hạch toán và kiểm tra, công tác thông tin kinh tế.
c. Thông tin từ phòng kế đến quản lý ở các cấp
Một là: cung cấp các thông tin dự toán đã được phê duyệt. Đó
là cơ sở để lãnh đạo các trung tâm trách nhiệm rà soát, xem xét tình
hình thực hiện các cam kết của mình qua các bản dự toán.
Hai là: Cung cấp các báo cáo thực hiện, tức là việc so sánh đối
chiếu giữa kết quả thực tế với báo cáo dự toán cho từng cấp quản lý.
Thông thường, các báo cáo này bao gồm các chỉ tiêu tài chính. Trong
điều kiện hệ thống được tự động hó (như hệ thống ERP) thì các chỉ ti
u phi tài chính c n được bổ sung để đánh giá.
1.3.4. Kế toán trách nhiệm và đán á n ƣờ l o động, bộ phận
trong doanh nghiệp
Khen thưởng hoặc kỷ luật phải dựa trên thành quả của nhân
viên, nhà quản lý các cấp. Người lãnh đạo cao nhất thực hiện việc
xây dựng kế hoạch khen thưởng, khích lệ và kỷ luật nhân viên, quản
lý cấp dưới. Kế hoạch và chương trình đãi ngộ cho cấp lãnh đạo cao
cấp do người điều hành cao nhất quyết định và trình Hội đồng quản
trị, chủ sở hữu quyết định. Các thành phần của chế độ đãi ngộ giới
điều hành thường bao gồm: Mức lương điều hành, tiền thưởng hàng
năm, các ưu đãi dài hạn, phúc lợi bổ sung và các đặc quyền.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, tác giả trình bày khái quát những nét cơ bản
về kế toán trách nhiệm và nội dung cơ bản về KTTN như sự phân
cấp quản lý g n với KTTN; tổ chức KTTN trong doanh nghiệp bao
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
gồm xác định trung tâm trách nhiệm và hệ thống chỉ ti u đánh giá,
báo cáo tại các trung tâm trách nhiệm, dự toán của hệ thống KTTN;
KTTN với đánh giá thành người l o động, bộ phận trong doanh
nghiệp. Nghiên cứu về những lý luận cơ bản của kế toán trách nhiệm
là cơ sở để nhìn nhận và đánh giá thực trạng công tác kế toán phục
vụ đánh giá trách nhiệm tại Công t cổ phần Dệt m 2 -3.
ƢƠNG
T TRẠNG KẾ TOÁN TRÁ N IỆM TẠI
ỆTM -3
2.1. K ÁI QUÁT UNG NG T P ỆT M
2.1.1. G ớ t ệu về n ty
a. Quá trình hình thành và
NG T
-3
P
Công ty cổ phần Dệt may 29-3 Đà Nẵng là đơn vị sản xuất
kinh doanh với hình thức sở hữu vốn là Công ty cổ phần không có
vốn Nhà nước. Hoạt động trên chặng đường dài đã hơn 40 năm,
Công ty phải trải qua nhiều thử thách để phát triển bền vững như
ngày hôm nay.
Ngày 29/03/1 76 “Tổ hợp dệt khăn bông 2 -3” r đời với số
vốn góp b n đầu khoản 200 lạng vàng của 38 cổ đông, chỉ có 56 công
nhân và 3.000m2
cơ sở sản xuất.
Ngày 29/03/2007 theo Qu ết định số 312/QĐ-UBND ngày
29/03/2006 củ UBND thành phố Đà Nẵng Công ty cổ phần Dệt M 2
/3 được thành lập với vốn điều lệ là 15 tỷ đồng.
Đến n , Công t hoạt động số vốn điều lệ là 51. 2 tỷ đồng; quy
mô Nhà máy trên 60.000m2
với hàng chục nghìn m2
nhà xưởng
khang trang, hiện đại và hơn 4000 công nhân viên chức. Công t hiện
đ ng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng thêm một chi
nhánh trực thuộc gọi là í nghiệp m Du Trung, đặt tại Du u n – Quảng
N m, phụ trách sản xuất sản phẩm cho Công t .
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
b. àề kinh doanh
. Đị ướng phát tri n công ty
1 ơ ấu tổ ứ và ộ máy quản lý
. Mô ì ơ ấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN BAN KIỂM SOÁT
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
Đại diện .đạo về chất lượng & CSR
Phòng
kỹ thuật
công
nghệ
may
Phòng
quản lý
chất
lượng
may
Phòng Phòng
tổng hợp kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
Phòng kế Trạm y
toán tế
Phòng
quản trị
đời sống
Phòng Ban kỹ
kỹ thuật thuật
cơ điện thiết bị
đầu tư & may
môi
trường
Xí nghiệp
Vest 1
Xí nghiệp
Vest 2
Xí
nghiệp
May 1
Xí nghiệp
May 2
Xí
nghiệp
May 3
Xí
nghiệp
May 4
CN-XN
Duy
Trung
Xí
nghiệp
Dệt
Ghi chú: Quan hệ lãnh đạo
Quan hệ chức năng
CSR : Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Hình 2.1 ơ ấu tổ chức Công ty
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
b. Chứ ă và ệm vụ của các phòng ban
2.1.3. Hệ thống thông tin kế toán và quản lý tại Công ty
a. Tổ chức bộ máy kế và ì ứ ế
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, bộ máy kế
toán của Công t được tổ chức theo hình thức tập trung. Công ty
không thực hiện giao tài chính cho bất cứ xí nghiệp nào hay chi
nhánh trực thuộc nên không tổ chức bộ máy kế toán riêng tại các xí
nghiệp và chi nhánh.
b. Chứ ă và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán c.
Hệ thống thông tin kế toán và quản lý tại Công ty
Hệ thống thông tin kế toán được giúp cho việc thu thập thông
tin diễn ra nh nh chóng và kịp thời, giảm thời gi n nhập liệu giảm
thiểu công việc, sự rườm rà trong công việc khả năng kiểm soát dữ
liệu tốt, tránh tr ng lặp và tiện lợi trong việc lưu trữ.
Tại phòng Kế toán, việc sử dụng phần mềm Bravo theo hình
thức nhật ký chứng từ đã giúp các phần hành kế toán đơn giản hóa
công việc của mình. Công tác quản trị chi phí, công nợ, tài sản, do nh
thu…thuận lợi, dễ dàng đối chiếu kiểm tra giữa phần hành kế
toán, có sự kiểm soát rõ ràng giữ người thực hiện và người xét du ệt.
Các chứng từ, báo cáo được kết xuất nhanh, gọn.
Hệ thống thông tin kế toán trong nội bộ của doanh nghiệp
đóng v i tr như một cây cầu, h i đầu cầu là các phòng ban, xí nghiệp
trong công ty thực hiện truyền tải thông tin có liên quan.
2.2. TH C TRẠNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
T P ỆTM -3
2.2.1. Sự phân cấp quản lý tạ n Ty P ệt m y
a. Phân cấp quản lý về sử dụng vốn, tài sản
NG
-3
Hiện nay, Công ty CP Dệt may 29-3 thực hiện hu động vốn để
kinh do nh dưới hình thức phát hành cổ phiếu và vay vốn của các
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
ngân hàng ACB, OCB theo qu định của pháp luật, quy chế tài chính
sau đã khi được Đại hội đồng Cổ đông thông qu . Vì vậy, khi huy
động vốn h th đổi phương án hu động vốn cũng đều phải có sự thông
qua củ Đại hội đồng Cổ đông. Việc hu động vốn cũng như
việc quản lý, sử dụng nguồn vốn tại Công ty sẽ do Hội đồng quản trị
và Ban Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp.
b. Phân cấp về hoạ động sản xuất kinh doanh
Hiện n , Công ty CP Dệt m 2 -3 chư thực hiện việc ph n cấp
cho các xí nghiệp và chi nhánh tự mình lập kế hoạch tại bộ phận
mình. Các kế hoạch đều do các ph ng b n chức năng củ Công t thực
hiện. Cụ thể là Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, đơn vị nà phụ
trách ti u thụ sản phẩm cho cả thị trường nội đị lẫn thị trường xuất
khẩu và người đứng đầu là Trưởng ph ng kinh do nh XNK.
c. Ph ấ về à chính
Hiện n , Công t không thực hiện gi o tài chính tự quản cho
bất cứ xí nghiệp nào h chi nhánh trực thuộc để thực hiện hoạt động
sản xuất. Chính vì vậ , các chi phí phát sinh các phòng ban, xí nghiệp
và chi nhánh sẽ được chính đơn vị đó tập hợp, thống k và định kỳ
hàng tháng các số liệu đó đưuọc chu ển về Ph ng kế toán.
2.2.2. Tổ chứ á áo áo đán á trá n ệm quản lý
tại Công ty P ệt m y -3
Tại Công ty Cổ phần CP Dệt may 29-3, hiện nay vẫn chư có
hình thành hệ thống kế toán trách nhiệm. Vì vậy, có thể thấy rằng
Công ty xây dựng hệ thống báo cáo phục vụ báo cáo tình hình hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tài chính; báo cáo chức năng, nhiệm vụ
hoàn thành và các báo cáo ở các bộ phận chức năng đều chư thực sự
báo cáo trách nhiệm của hệ thống kế toán trách nhiệm.
a. Báo cáo trách nhiệm tại các Xí nghiệp và Chi nhánh
Tại các xí nghiệp và chi nhánh, các giám đốc xí nghiệp là
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
người quản lý trực tiếp từng xí nghiệp. Giám đốc xí ngiệp căn cứ
trên các chỉ ti u định mức và dựa theo chỉ tiêu doanh thu dự kiến và
kế hoạch sản xuất hàng năm, mà triển khai thực hiện sản xuất. Theo
định kỳ, mỗi giám đốc xí nghiệp sẽ lập báo cáo chuyển về phòng
kinh doanh giúp theo dõi tình hình thực hiện định mức, tránh trường
hợp vượt định mức cho phép; sản lượng sản xuất. Cuối kỳ sẽ sẽ lập
báo cáo kết quả sản xuất bộ phận báo cáo với Ban Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị.
b. Báo cáo trách nhiệm tại Phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu
Báo cáo của Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công ty là
báo cáo thể hiện tình hình sản xuất tiêu thụ, doanh thu và tỷ lệ doanh
thu theo thị trường nội địa và xuất khẩu, có sự so sánh đánh giá so
với kế hoạch và so với cùng kỳ năm trước. Báo cáo nà được lập định
kỳ để báo cáo với Ban Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị.
c. Báo cáo ệ ạ ò Kế
Phòng kế toán tại Công ty thực hiện chức năng kế toán tài
chính cho toàn Công ty nên các báo cáo tại phòng này là các báo cáo
phản ánh các chỉ ti u tài chính như chi phí, giá vốn, doanh thu, lợi
nhuận,…và sẽ được lập theo định kỳ. Cuối năm, tiến hành lập báo
cáo tài chính, các báo cáo đánh giá hoạt động tài chính theo yêu cầu
của Ban Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị.
d. Báo cáo trách nhiệm của Ban Tổ đốc, Ban ki m soát, Hộ
đồng quản trị
Báo cáo Ban Tổng giám đốc: tại đại hội đồng cổ đông thường
ni n được tổ chức vào tháng 3 hàng năm B n giám đốc báo cáo bằng
văn bản kết quả hoạt động sản xuất kinh do nh năm trước trình l n
Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông. Trong báo cáo đề cập
đến những nội dung s u: đánh giá kết quả sản xuất kinh do nh; tình
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
hình tài sản, nợ nần củ Công t những thành tựu đã đạt được trong
năm trước và kế hoạch phát triển trong tương l i.
Báo cáo của Ban kiểm soát: B n kiểm soát sẽ báo cáo trước
quý vị cổ đông kết quả hoạt động củ B n Kiểm soát về hoạt động củ
Hội đồng quản trị về công tác quản lý, điều hành củ Tổng giám đốc
kết quả giám sát hoạt động S KD và các hoạt động khác củ Công ty
trong năm.
Báo cáo của Hội đồng quản trị: tại đại hội đồng cổ đông
thường niên Hội đồng quản trị báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt
động của Hội đồng quản trị năm trước, các chỉ tiêu kế hoạch chính
và giải pháp và định hướng thực hiện trong năm tới trình Đại hội
đồng cổ đông.
2.2.3. Chế độ t ƣởng – phạt trong mô hình phân cấp quản
lý tại Công ty cổ phần ệt m y -3 a. ế độ ưở
Công ty tiến hành bình bầu thi đu cá nh n hàng tháng theo các
tiêu chí làm việc tốt nổi trội như: số lượng sản phẩm, tuân thủ nội
quy làm việc, mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên…Các kết quả
thi đu từng tháng là căn cứ để bình xét và khen thưởng vào cuối năm.
Cụ thể, một loại A thì được thưởng 25.000 đồng, một loại B
thì được thưởng 20.000 đồng, một loại C thì được thưởng 15.000
đồng. Bên cạnh chế độ khen thưởng dành riêng cho các cá nhân thì
Công ty còn có chế độ khen thưởng cho những tổ sản xuất thực hiện
tốt công việc trong tháng.
b. ếđộ ạ
Các hình thức kỷ luật được Công ty áp dụng chung cho toàn
bộ nhân viên đều dự vào qu định của Công ty và Bộ Luật Lao động
của nhà nước như: khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản, sa
thải. Riêng tại xí nghiệp sản xuất, nếu trong ca làm cá nhân bị m c
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
lỗi, sẽ bị quản lý thực hiện nh c nhở trước toàn bộ phận đó và được
yêu cầu phải làm lại số sản phẩm bị lỗi. Vào cuối tháng bị phạt trừ
200 nghìn đồng tr n lương.
2.2.4. Công tác lập dự toán – kế hoạch của Công ty
Qua tìm hiểu tại Công ty, công tác dự toán của Công ty thường
dựa trên số liệu lịch sử và khá tổng quát, cụ thể là dựa vào tình hình
hoạt động sản xuất kinh do nh năm trước và kế hoạch sản xuất năm
n để xây dựng dự toán cho Công ty, nên các báo cáo chỉ là kế
hoạch sản xuất hoạt động kinh doanh chung cho Công ty, chư thật sự
có tính khả thi. Công việc này thường được lập vào đầu mỗi năm và
được x dựng cho cả năm do Phòng kế toán thực hiện kết hợp với
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. Như vậy, Công tác lập dự toán
chi phí, về doanh thu, về lợi nhuận nhìn chung chỉ dừng ở mức độ
toàn công t , chư g n với cam kết, trách nhiệm của từng bộ phận để
đánh giá trách nhiệm quản lý.
2.3. ĐÁN GIÁ T C TRẠNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
TẠI NG T P ỆT M -3
2.3.1. Ƣu đ ểm
Về cơ cấu tổ chức: Công t đã tổ chức bộ má cơ cấu quản lý
chặt chẽ; có sự phân chia nhiệm vụ, chức năng rõ ràng, cụ thể, không
trùng l p.
Về chỉ tiêu đánh giá thành quả giữa thực tế và dự toán: Đã
thiết lập kế hoạch sản xuất kinh doanh do các phòng ban phối hợp
thực hiện đều đặn vào đầu năm. Các kế hoạch đề ra những chỉ tiêu
do nh thu, chi phí cho năm tới, nhằm định hướng và là cơ sở đánh
giá hiệu quả hoạt động của Công ty.
Về hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo nội bộ của Công ty
được xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận;
nhằm cung cấp thông tin cho Ban Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, vốn...của công ty
và cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan. Các
báo cáo này được lập định kỳ.
Về sự ảnh hưởng của KTTN trong phân cấp quản lý: Công ty
đã thực hiện đánh giá thành quả sản xuất, năng lực làm việc của các
nhân viên, bộ phận trong công ty thông qua công tác thi đu giữa các
cá nhân, bộ phận trong quá trình làm việc và tổ chức khen thưởng –
phạt hàng tháng, cuối năm.
2.3.2. N ƣợ đ ểm
Về hệ thống kế toán trách nhiệm: Công t đã có sự phân cấp
quản lý nhưng chư hình thành các trung tâm trách nhiệm cụ thể,
riêng biệt. Tuy nhiên, sự phân cấp quản lý nà cũng chư toàn diện
như việc Chi nhánh Công ty hoạt động trực, không được giao tài
chính tự quản d đã đăng ký mã số thuế. Chính vì vậy, chỉ đánh giá
được tình hình sản xuất mà chư có sự đánh giá rõ ràng trách nhiệm
của từng bộ phận nà đối với kết quả chung của toàn Công ty.
Công tác kế toán: Cũng vì hạn chế trên nên công tác tập trung
nhiều vào kế toán tài chính mà chư thật sự chú trọng đến kế toán
quản trị, đặc biệt là thông tin kế toán để đánh giá trách nhiệm.
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tại các trung tâm trách nhiệm: Vì
chư hình thành các trung t m trách nhiệm rõ ràng nên chư có được hệ
thống chỉ ti u đánh giá kết quả từng trung tâm trách nhiệm mà hiện
nay Công ty chỉ mới thực hiện việc đánh giá biến động tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh thông qua chỉ tiêu kế hoạch với tình hình
thực tế. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu này sẽ giúp đánh giá các trung
tâm một cách chính xác.
Hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo hiện nay của Công ty chủ
yếu phục vụ công tác kế toán tài chính, đánh giá hoạt động kinh
doanh, lãi/lỗ chứ chư phục vụ đánh giá công tác quản trị cũng như
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
chư có một hệ thống báo cáo trách nhiệm rõ ràng đánh giá trách
nhiệm của các bộ phận.
Ảnh hưởng của KTTN trong phân cấp quản lý: Việc đánh giá
thành quả của các nhân, bộ phận qua việc thưởng – phạt chỉ mới
dừng lại khi cá nhân, bộ phận hoàn thành hoặc chư hoàn thành nhiệm
vụ được gi o, chư có ý nghĩ trong công tác quản trị cũng như chỉ rõ
ảnh hưởng của KTTN.
KẾT LUẬN ƢƠNG
Công t chư hình thành hệ thống kế toán trách nhiệm, trung tâm
trách nhiệm, chỉ ti u đánh giá và báo cáo trách nhiệm. Nhưng với
những ưu điểm nổi bật thông qu đánh giá thực trạng phân cấp quản
lý, công tác kế toán phục vụ đánh giá kế toán trách nhiệm tại Công ty
thì Công ty CP Dệt may 29-3 có khả năng tổ chức hệ thống kế toán
trách nhiệm và hoàn thiện những nhược điểm của KTTN.
ƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TRÁCH
NHIỆM TẠI NG T P ỆT M -3
3.1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
NGT P ỆTM -3
3.1 1 Về xá đ n trun tâm trá n ệm
Trung tâm đầu tư: Là Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản
trị củ Công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị là nhà quản trị cấp c o
nhất và chịu trách nhiệm về trung t m này.
Trung tâm lợi nhuận: Là B n Tổng giám đốc củ Công ty.
Chịu trách nhiệm trung t m nà là Tổng giám đốc.
Trung tâm doanh thu: Là Ph ng kinh do nh tại Công t . Chịu
trách nhiệm trung t m nà là Trưởng ph ng kinh do nh.
Trung t m chi phí, được ph n chi như sau:
+ Trung t m chi phí linh hoạt là khối văn ph ng b o gồm các
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
ph ng b n chức năng như: B n kiểm soát, Phòng tổng hợp, Phòng
kế toán, Ph ng quản lý chất lượng m , Ph ng kỹ thuật công nghệ
m , Ph ng kỹ thuật cơ điện đầu tư và môi trường, B n kỹ thuật thiết
bị m , Ph ng quản lý đời sống, Trạm tế. Chịu trách nhiệm hoạt
động các trung t m nà là Trưởng các phòng ban.
+ Trung t m chi phí định mức là các xí nghiệp, chi nhánh sử
dụng trực tiếp các nguồn lực như ngu n vật liệu, chi phí nh n công
và các chi phí khác để sản xuất sản phẩm, chịu trách nhiệm hoạt
động củ trung t m nà Giám đốc xí nghiệp. Trong đó, đối với í
nghiệp Du Trung là chi nhánh củ Công t , nhưng nó chỉ có thể
đóng v i tr là một trung t m chi phí trong hệ thống kế toán trách
nhiệm củ Công t vì nó hoạt động phụ thuộc, không có con dấu
ri ng và báo cáo tài chính ri ng, mặc d chi nhánh nà đã có mã số
thuế hoạt động.
3.1.2. Về t êu đán á tàn quả ở á trun tâm trá
n ệm
a. Đố vớ đầ ư
Hiện tại, chỉ ti u chỉ ti u tỷ suất sinh lời vốn đầu tư (ROI)
chư được Công t sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động củ trung
t m đầu tư, vì vậ cần bổ sung vào.
ROI =
Lợi nhuận trước thuế
Vốn đầu tư bộ phận
b. Đố vớ ợ ậ
Với trung t m nà , thì hiện n Công ty đã tiến hành so sánh
giữ lợi nhuận đạt được với dự toán phản ánh là tỷ lệch ch nh lệch
tương đối, mặc d vậ cũng n n thể hiện giá trị ch nh lệch tu ệt đối.
Nhưng đồng thời cũng nên kết hợp với kết quả ph n tích củ các
trung t m do nh thu, chi phí để từ đó thấ được mức độ ảnh hưởng
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
củ các nh n tố do nh thu, chi phí đến lợi nhuận:
ợi nhuận sau thuế
Tỷ số lợi nhuận tr n do nh thu =
Doanh thu
b. Đố vớ d
Công ty đã thực hiện so sánh giữ do nh thu thực tế với do nh
thu kế hoạch theo ch nh lệch tương đối và cũng n n thể hiện giá trị ch
nh lệch tu ệt đối để phản ánh rõ mức độ hoàn thành so kế hoạch. Tuy
nhiên, Công t cần x dựng chỉ ti u về cơ cấu ti u thụ ảnh hưởng đến do
nh thu bộ phận:
Tỷ lệ tiêu thụ xuất khẩu =
Doanh thu xuất khẩu
Tổng Doanh thu
Tỷ lệ tiêu thụ nội địa =
Doanh thu nội địa
Tổng doanh thu
c. Đố vớ í
Trung tâm chi phí theo định mức: Thứ nhất, là chỉ ti u sản
lượng sản xuất. Chỉ ti u nà cho biết trung tâm có hoàn thành kế
hoạch sản xuất tr n cơ sở đảm bảo đúng thời hạn và ti u chuẩn kỹ
thuật qu định h không. Thứ hai, là chỉ ti u chi phí sản xuất. Chỉ tiêu
này cho biết khả năng thực hiện theo định mức củ chi phí thực tế
phát sinh so với chi phí dự toán được lập theo định mức là hoàn
thành đúng h vượt mức cho phép. Thứ ba, là chỉ ti u về lượng tiêu h
o các loại vật tư cho sản xuất tại Công t . Chỉ ti u nà sẽ phản ánh rõ
các ngu n nh n tác động đến tình hình thực hiện các định mức và dự
toán chi phí.
Trung tâm chi phí linh hoạt: trung t m nà b o gồm các ph ng
b n thuộc khối quản lý DN. Đ là những bộ phận gián tiếp và có thể
nói sự biến động củ trung tâm chi phí này không ảnh hưởng đến
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
năng suất củ bộ phận sản phẩm h kinh do nh, do đó khó đánh giá.
N n chỉ ti u đánh giá thành quả củ trung t m nà chủ ếu là xét
mức độ hoàn thành so với kế hoạch đề r đồng thời đảm bảo chi phí
thực tế phát sinh không vượt quá kế hoạch.
3 1 3 Về báo cáo trun tâm trá n ệm
a. B ệ ạ í
Báo cáo trách nhiệm tại trung t m chi phí định mức: Vì các xí
nghiệp thực hiện sản xuất các mặt hàng khác nh u, nhu cầu thông tin
cũng khác nh u n n mỗi trung t m trách nhiệm chi phí sẽ có hệ thống
báo cáo ri ng tương ứng. Các báo cáo củ trung tâm trách này đều
phải phản ánh số liệu kế hoạch, số liệu thực tế và ph n tích biến động
củ chi phí ngu n vật liệu trực tiếp, nh n công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung. Các tổ trưởng sản xuất sẽ kiểm soát chi phí sản xuất tại
tổ họ quản lý và Giám đốc xí nghiệp thực hiện kiểm soát chi phí củ
các tổ sản xuất, qu đó đánh giá thành quả hoạt động, xác định ngu n
nh n biến động.
Báo cáo trách nhiệm tại trung t m chi phí linh hoạt: Vì khó có
thể đánh giá trung t m chi phí linh hoạt. Do đó, các báo cáo đánh giá
trách nhiệm củ trung t m nà chủ ếu là củ trưởng các phòng ban và
nên thể hiện được khả năng kiểm soát chi phí.
b. B ệ ạ d
Hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm củ trung t m do nh thu
giúp nhà quản lý Công ty đánh giá kết quả hoạt động và khả năng
hoàn thành kế hoạch được gi o các bộ phận chịu trách nhiệm tại
trung tâm này. B n cạnh đó, n n đánh giá mức độ hoạt động củ các bộ
phận chịu trách nhiệm do nh thu nội đị và do nh thu xuất khẩu
.B ệ ạ ợ ậ
Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận thường là báo cáo
tổng hợp của trung tâm doanh thu và trung tâm chi phí về kết quả
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
kinh doanh, dựa vào việc so sánh giữa lợi nhuận thực tế đạt được so
với lợi nhuận dự toán và phân tích biến động lợi nhuận để có thể thấy
được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như do nh thu, chi phí…tại
trung tâm này.
d. Báo cáo trách nhiệm củ đầ ư
Báo cáo trách nhiệm củ trung t m đầu tư phải thể hiện được
thành quả hoạt động, sử dụng vốn củ công t và các chỉ ti u ROI.
3 1 4 Đ n ƣớn áp
ụn
á uyển o tạ á xí
n ệp tạ n ty
Như nhận định trong chương 2, Công t đã có sự ph n cấp quản
lý và ph n qu ền rõ ràng và theo khảo sát tại các xí nghiệp tại
Công ty, hiện nay sản xuất với qu trình khép kín. Mỗi xí nghiệp sẽ phụ trách những khách hàng khác nh u và tạo r các sản
phẩm theo đơn hàng được gi o. Vì vậ việc áp dụng giá chu ển gi o nội bộ không chỉ áp dụng đối với các sản phẩm bán cho
khách hàng độc lập, mà nó c n thực hiện đối với các sản phẩm được chu ển các xí nghiệp hoặc chi nhánh củ Công t . Cần xác
định giá bán nội bộ s o cho đảm bảo h i xí nghiệp đều có lợi, và không ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như mục ti u chung củ
toàn công t . Khi Công t định giá chu ển gi o thì sẽ giúp các giám đốc ở các xí nghiệp chu ển giao cũng như nhận chu ển gi o
có thể xác định được thành quả tài chính.
Đ chính là cơ sở để đánh giá thành quả quản lý qu các chỉ tiêu ROI
và RI.
3.2.Đ N ƢỚNGT Ứ T NGTINĐỂ T ỂVẬN
ÀN KẾ TOÁN TRÁ N IỆM TẠI NG T
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3 1 Tổ ứ p ân loạ p í t eo á ứn xử
Qu thực thực trạng công t , công t n n ph n loại chi phí theo
cách ứng xử. Cách ph n loại nà là ph n loại chi phí trong mối qu n hệ
với khối lượng hoạt động (số lượng sản phẩm hoàn thành, số
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
giờ má hoạt động...). Theo đó, ph n thành các chi phí được ph n
thành chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí hỗn hợp. Việc ph n
loại nhằm giúp nhà quản trị do nh nghiệp có cách nhìn nhận chi phí,
sản lượng và lợi nhuận để có qu ết định quản lý ph hợp về số lượng
sản phẩm sản xuất và ti u thụ, về giá bán sản phẩm trong từng gi i
đoạn cụ thể...
3 oàn t ện n tá lập ự toán n ân sá
Tại mỗi trung t m trách nhiệm cần lập th m các dự toán mới
b n cạnh những dự toán đã có tại Công t :
- Trung tâm chi phí: Nhóm trung tâm chi phí thuộc khối sản
xuất gồm: Dự toán sản xuất, Dự toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, dự toán chi phí NV TT, dự toán CP NCTT, dự toán
CPSXC. Nhóm trung t m chi phí thuộc khối quản lý gồm: Dự toán
chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý do nh nghiệp.
- Trung tâm doanh thu: Dự toán giá bán, dự toán ti u thụ
- Trung t m lợi nhuận: Dự toán giá vốn hàng bán, dự toán lợi
nhuận
- Trung tâm đầu tư: Dự toán hiệu quả sử dụng vốn đầu tư/ tỷ lệ
hoàn vốn, dự toán lợi nhuận/cổ tức c n lại
3 3 Tổ ứ tà oản t ết/ ộ mã ế toán tron ệ
t ốn ế toán ện n y
Dựa vào chế độ kế toán công ty và mô hình phân cấp quản lý
công ty, tác giả xây dựng bộ mã tài khoản như s u:
Bảng 3.11: Bộ mã tài khoản
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
X X X X X X X X X X X X
Số hiệu tài khoản Mã tách nhiệm (Mã TN)
Tài khoản Cấp Mã
Mã TN2
Mã Mã Mã
cấp 1 2 TN1 TN3 TN4 TN5
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN ƢƠNG 3
Trên cơ sở thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ
phần Dệt may 29-3 ở chương 2, kết hợp với những lý luận về kế toán
trách nhiệm ở chương 1, tác giả thực hiện tổ chức hệ thống kế toán
trách nhiệm và đư r các giải pháp hoàn thiện các vấn đề tồn tại về kế
toán trách nhiệm tại Công ty nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản
xuất toàn Công t thông qu công tác đánh giá thành quả bộ phận hoặc
trung tâm trách nhiệm. Đồng thời, tác giả cũng thực hiện thiết hệ
thống tàai khoản kế toán trách nhiệm trong công tác kế toán quản trị.
Từ đó, nhằm nâng cao công tác quản trị đánh giá, cung cấp thông tin
đầ đủ và chính xác để B n ãnh đạo công ty có những quyết định đúng
đ n và hiệu quả.
KẾT LUẬN
Để góp phần hoàn thiện công tác tổ chức KTTN tại Công ty
cổ phần Dệt m 2 -3, luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau:
Hệ thống được những lý luận cơ bản về KTTN. Nội dung nà
là cơ sở để tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này tại Công ty cổ phần
Dệt m 2 -3.
Đánh giá thực trạng KTTN tại Công ty cổ phần Dệt m 2 -
3, đư r những mặt đạt được và những hạn chế trong công tác tổ
chức KTTN tại Công ty.
Đư r các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KTTN tại
Công ty. Qu đó, giúp Công t có thể quản lý hiệu quả và đánh giá
chính xác được kết quả hoạt động từng trung tâm.
Nhìn chung, luận văn đã tập trung giải quyết được vấn đề tồn
tại trong công tác KTTN tại Công ty, hỗ trợ thêm một công cụ đ c
lực cho công tác quản lý tại doanh nghiệp.