SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Cong nghe va day chuyen lam khuon furan
1. GIỚI THIỆU
CÔNG NGHỆ LÀM KHUÔN FURAN
&
DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ CỦA HÃNG
OMEGA FOUNDRY MACHINERY
(ANH QUỐC)
OMEGA
FOUNDRY MACHINERY
2. CÁC CÔNG NGHỆ LÀM KHUÔN
CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY
• Công nghệ tự đông cứng (Nobake)
• Công nghệ hộp nóng (Hotbox)
• Công nghệ hộp nguội (Coldbox)
3. CÔNG NGHỆ TỰ ĐÔNG CỨNG
(NO-BAKE)
• Dùng một chất đông cứng (hardener) hoặc một chất xúc
tác (catalyst) hoặc cả hai ở dạng lỏng để làm đông cứng
hỗn hợp.
• Ứng dụng làm khuôn, lõi lớn để đúc gang, thép. Có thể
đúc đơn chiếc.
• Các phương pháp tự đông cứng phổ biến
– Chất kết dính Furan + Chất tăng cứng (axit)
– Chất kết dính Phenol + Chất tăng cứng (axit)
– Chất kết dính Pentex: Polyurethan + chất xúc tác Pyridin
– Chất kết dính Alphaset: Phenol resol + ester (Triacetin)
– Nước thủy tinh/Ester (Triacetin)
4. Phương pháp làm khuôn bằng Nhựa Furan
• Trong các công nghệ làm khuôn tự đông cứng, nhựa Furan đóng vai trò quan trọng nhất hiện
nay trên thế giới
• Dùng làm khuôn và lõi để đúc đơn chiếc và hàng loạt các phôi gang, gang cầu, thép, thép hợp
kim có trọng lượng từ vài kg đến trên 200 tấn.
• Nhựa furan (Furan resin) là một hợp chất polymer với thành phần (công thức HA): 75%
Furfurylalcohol + 11% Formaldehyde + 9% Ure + 5% Nước
• Tỷ lệ giữa 2 thành phần Formaldehyde và Urê sẽ ảnh hưởng đến thời gian đông cứng và độ
bền của hỗn hợp Furan.
• Thành phần Furfurylalcohol (FA) sẽ ảnh hưởng đến tính chất chịu nhiệt của hỗn hợp. Đó là lý
do khi đúc thép thành phần FA nhiều khi phải lên đến 90% và Nitơ không được quá 1%.
Nhiều Nitơ sẽ gây rỗ khí khi đúc thép.
• Chất đông cứng của công nghệ furan là một loại axit hoặc hợp chất axit mạnh, đông cứng theo
phản ứng:
Nhựa Furan (lỏng) + chất đông cứng => nhựa cứng + nhiệt + nước
• Tùy theo điều kiện thời tiết, khí hậu, độ ẩm cao.... cần có nhiều chất đông cứng khác nhau để
thích hợp với thời gian làm việc (tuổi xuân) của hỗn hợp cát.
5. Phương pháp làm khuôn bằng nước thủy tinh
• Nước thủy tinh / CO2
• Công nghệ này được đông cứng theo công thức:
Na2SiO2 (+ CO2) => Na2CO3
• Ưu điểm
– Không gây mùi.
– Đầu tư thấp
• Nhược điểm
– Độ bền hỗn hợp thấp
– Chất lượng phôi kém (độ chính xác kém, bề mặt xấu, …)
– Rất khó phá khuôn (độ tơi kém)
– Cát không tái sinh được dẫn đến chi phí tăng (bao gồm cả
chi phí đổ thải)
– Khuôn chóng hư
6. Các phương pháp làm khuôn tự đông cứng khác
• Phenol resin + chất đôngcứng (axit)
– Khi thay Phenol cho FA
• Pentex: Polyurethan + chất xúc tác Pyridin
– Chất kết dính hữu cơ gồm 3 thành phần: Polyol + Chất đông cứng gốc
Urethan + Chất xúc tác gốc Pyridin (axit amin) – để làm tăng nhanh tốc
độ đông cứng
– Công nghệ Pentex dùng làm khuôn và lõi đơn chiếc để đúc hầu hết các
loại kim loại: gang, thép, Nhôm
– Ưu điểm: ít Nitơ, ít Formaldehyde, độ phá khuôn tốt, không P/S
– Nhược điểm: Độc hại (Isocyanate), chất đông cứng đắt, tuổi xuân ngắn
• Alphaset: Phenol resol + Ester (Triacetin)
– Chất kết dính Alphaset dạng lỏng là một hợp chất Polymer giữa Phenol
và Formaldehyde
– Chất đông cứng là một Ester (Triacetin)
– Alphaset dùng làm khuôn và lõi theo lối thủ công để đúc gang thép
– Ưu điểm:không mùi (tốt cho môi trường). Chất lượng phôi tốt, bề mặt
láng
– Nhược điểm: Cát tái sinh không dễ như cát furan. Chất lượng cát tái
sinh không tốt, Tuổi thọ chất kết dính ngắn
7. CÔNG NGHỆ HỘP NÓNG
• Bao gồm:
– Hotbox (hộp nóng 230o
C)
– Warmbox (hộp nóng 180o
C)
– Shellmoulding (hộp nóng 230o
C) hay còn gọi là Công nghệ
Croning, Chất kết dính Croning có dạng bột, gốc Phenol
Formaldehyde. Nhiệt độ chảy của loại bột này từ 60C đến 100C.
– Cát nhựa (Bột Novolac 2-5% trộn với cát silica ở nhiệt độ 120o
C.
Nhiệt độ sau đó giảm xuống 100C. Sau đó cho thêm vào 12%
dung dịch Hexa (35% trong nước) và trộn đều. Cuối cùng cho
0.2% Calciumstearat vào trộn - giúp việc lấy lõi ra khỏi khuôn dễ
hơn).
• Ứng dụng: làm lõi hàng loạt
• Nhược điểm:
– Tốn năng lượng,
– Dụng cụ làm khuôn phải bằng kim loại chịu nhiệt
– Ô nhiễm môi trường: khí độc thoát ra khi ở nhiệt độ cao
8. • Là công nghệ quan trọng nhất hiện nay
trong các xưởng đúc chi tiết hàng loạt (như
các bộ phận ô tô)
• Sử dụng khí để đông cứng
CÔNG NGHỆ HỘP NGUỘI
9. • Betaset: Phenol Resol + Khí Methylformiat
– Beta set là một hợp chất Polymer gốc Phenol với độ pH = 14, gồm 2
thành phần: Phenol Resol và khí Methylformiat
– Sự đông cứng hỗn hợp dựa trên việc giảm độ pH của Phenol Resol
– Ưu điểm: tốt cho môi trường, không mùi
– Nhược điểm: độ bền khuôn không cao lắm
• Phenol Resol/CO2
– Công nghệ Phenol Resol/CO2 được biết đến vào những năm 1990 như
là một chọn lựa thay thế cho công nghệ nước thủy tinh vì độ bền cao
hơn.
– Chất kết dính cũng là một Polymer gốc Phenol, tỷ lệ trộn hỗn hợp cũng
là từ 2% đến 3,5% với cát
– Công nghệ Phenol Resol/CO2 dùng khí CO2 để đông cứng. Hiện nay
được áp dụng khoảng 6% để làm lõi tại Đức.
CÔNG NGHỆ HỘP NGUỘI
10. • SO2: Epoxy Resin + Khí SO2
– Công nghệ này gồm 3 thành phần: Chất kết dính: gốc nhựa Furan hoặc nhựa
Epoxy + Chất tạo Oxy hóa “Peroxid” + Khí SO2 làm đông cứng
– Trộn chất kết dính và Peroxid vào với cát. khí SO2 sẽ tác động với Peroxid và
nước để cho ra axit Sulfuric và làm cứng hỗn hợp cát.
– Ưu điểm: Lõi được làm rất nhanh, Độ bền lõi cao, Lõi được giữ rất lâu, Lõi
không bị ảnh hưởng độ ẩm, Chất lượng phôi rất tốt, Độ tơi tốt khi đúc nhôm
– Khuyết điểm lớn là vấn đề môi trường do khí SO2 và hay làm dơ bẩn các
khuôn làm lõi nên cũng ít xưởng đúc sử dụng.
• PUCB: Polyurethan coldbox + Khí Amin
– Được áp dụng nhiều nhất hiện nay trên thế giới (75% tại Đức) để làm lõi đúc
hàng loạt các loại phôi gang, gang cầu, thép, nhôm và các hợp kim khác cho
ngành ô tô.
– PUCB gồm 3 thành phần: Polycol (Polybenzylic Ether Phenol) +
Polyisocyanat + Khí amin (TEA, DMEA…)
– Lõi sau khi làm xong có độ bền rất cao và có thể đúc ngay
– Có thể làm những lõi khó nhất, có thành mỏng nhất mà không sợ bị gãy hoặc
vỡ.
– Lõi sau khi làm xong có thể để hàng tuần mà không sợ giảm mất độ bền cũng
như không bị ảnh hưởng đến bởi khí hậu, độ ẩm.
CÔNG NGHỆ HỘP NGUỘI
11. SO SÁNH CÔNG NGHỆ FURAN VÀ
CÔNG NGHỆ CÁT THỦY TINH
CÔNG NGHỆ FURAN
• Phôi có kích thước chính xác
cao, bề mặt sản phẩm đẹp
• Khuôn có độ ổn định về
nhiệt cao/Khả năng thoát khí
tốt
• Khuôn có thể để rất lâu
• Kỹ năng thao tác đơn giản
• Linh hoạt trong sản xuất
• Năng suất cao
CÔNG NGHỆ CÁT THỦY TINH
• Độ dư gia công lớn, bề mặt
xấu
• Khó phá khuôn do có độ tơi
kém (tốn lao động phá khuôn)
• Cơ giới hóa thấp
• Độ bền hỗn hợp thấp
• Cát không tái sinh được dẫn
đến chi phí tăng (bao gồm cả
chi phí đổ thải)
• Khuôn chóng hỏng
12. SO SÁNH CÔNG NGHỆ FURAN VÀ
CÔNG NGHỆ CÁT THỦY TINH
CÔNG NGHỆ FURAN
• Phù hợp đúc sản phẩm lớn số
lượng nhỏ. Có thể đúc hàng loạt
nếu có thiết bị làm khuôn hỗ trợ.
• Chi phí đầu tư cao
• Chi phí vận hành thấp do có khả
năng tái sinh
• Chi phí cho 1 tấn cát làm khuôn:
563,500VND/tấn
(1% furan, 0,4% axit)
CÔNG NGHỆ CÁT THỦY TINH
• Phù hợp đúc sản phẩm với số lượng
nhỏ, trọng lượng SP lớn
• Chi phí đầu tư thấp
• Chi phí vận hành cao do không có
khả năng tái sinh hoặc tái sinh thấp
• Chi phí môi trường (do không tái
sinh được nên chi phí đổ thải cao)
• Chi phí cho 1 tấn cát làm khuôn:
961.000VND/tấn
(7% nước thủy tinh, 20kg CO2 cho 1 T
cát)
Giả sử nhà máy sản xuất 1,000T sản phẩm/năm
tương đương 5,000T cát khuôn/năm sẽ
tiết kiệm được 1,98 tỷ hay 110,000USD/năm
13. CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG
CÔNG NGHỆ LÀM KHUÔN FURAN
14. MỌI VIỆC BẮT ĐẦU TỪ MẪU!
• BẤT CỨ KHIẾM KHUYẾT NÀO TRÊN
MẪU SẼ THỂ HIỆN TRÊN KHUÔN
• LÀM SẠCH VÀ BẢO DƯỠNG
KHUÔN KÉM SẼ DẪN ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ TRONG SẢN XUẤT
21. ĐỘ MỊN CỦA CÁT
• CHỈ SỐ AFS
• CHỈ SỐ MẮT SÀNG
• TỶ TRỌNG HẠT MỊN
• CÂN ĐỐI GIỮA ĐỘ BÓNG BỀ MẶT
VÀ KHẢ NĂNG THOÁT KHÍ
22. TÊN LOẠI CÁT SILICA SAND
(ALLAHABAD)
SILICA SAND
(CHELFORD)
NHÀ CUNG CẤP D.C.M. H.M.C.
L.O.I. @ 950O
TRONG 2 GIỜ
0.16 0.1
PHÂN TÍCH MẮT SÀNG. (B.S.S.) % %
18 NIL 0.2
30 4.196 1.6
52 19.332 8.5
60 23.158 30.00
85 36.110 37.3
100 12.893 19.6
120 2.447 2.5
150 1.672 0.3
PAN 0.916 0.0
A.F.S. 56.60 59
23. VÍ DỤ VỀ SỰ PHÂN BỐ CỦA
NHỰA KẾT DÍNH
0.5 KG CÁT CỠ HẠT 70 AFS CÓ DIỆN TÍCH BỀ
MẶT TƯƠNG ĐƯƠNG 6m2
. KHI TRỘN 1% CHẤT
KẾT DÍNH, CÓ NGHĨA LÀ TOÀN BỘ DIỆN TÍCH
BỀ MẶT PHẢI ĐƯỢC BỌC MỘT LƯỢNG NHỰA
TƯƠNG ĐƯƠNG 12-14 GIỌT TRONG 5 GIÂY
24. THÀNH PHẦN CÁT
• CÁC HIỆU ỨNG DO TRƯƠNG NỞ
• KHẢ NĂNG CHỊU NHIỆT
27. LƯỢNG AXIT YÊU CẦU
• TĂNG LƯỢNG HOÁ CHẤT TIÊU THỤ
• GIẢM TUỔI XUÂN TRONG MỘT SỐ
CÔNG NGHỆ KHUÔN
28. LỰA CHỌN CHẤT KẾT
DÍNH PHÙ HỢP
• MÁC KIM LOẠI
• THÀNH PHẦN NITƠ
• ĐỘ DẺO NHIỆT
• SỰ THUẬN TIỆN TRONG SỬ DỤNG
• KHẢ NĂNG TÁI CHẾ
• TÍNH KINH TẾ
• HÃY THẢO LUẬN VỚI NHÀ CUNG CẤP
29. LỰA CHỌN THIẾT BỊ PHÙ HỢP
• MÁY TRỘN LIÊN TỤC
• BÀN RUNG NÉN CÁT
• HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN KHUÔN
• HỆ THỐNG TÁI CHẾ CÁT
30. MÁY TRỘN LIÊN TỤC
• TRỘN CÁT VỚI TỶ LỆ CHẤT KẾT
DÍNH THẤP NHẤT
• CHẤT LƯỢNG CÁT TỐT CẢ Ở ĐẦU
VÀ CUỐI MẺ TRỘN
• CÓ NHIỀU CHƯƠNG TRÌNH TRỘN
• DỄ VẬN HÀNH, LÀM SẠCH VÀ BẢO
DƯỠNG
32. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI
CHỌN MUA MÁY TRỘN
• KÍCH THƯỚC MÁY TRỘN KHÔNG
PHÙ HỢP
• THIẾU THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI
MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
• KHÓ LÀM SẠCH, BẢO DƯỠNG
34. BÀN RUNG NÉN CÁT
• TĂNG CHẤT LƯỢNG VẬT ĐÚC
• CHẤT LƯỢNG KHUÔN ĐỒNG ĐỀU
• TỐC ĐỘ
35. ĐẶC ĐIỂM
• LỰC RUNG PHẢI VUÔNG GÓC VỚI
KHUÔN
• CÓ NHIỀU MỨC RUNG KHÁC NHAU
• DỄ SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG
36.
37. THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN KHUÔN
• VAI TRÒ
– TĂNG NĂNG SUẤT
– GIẢM NHÂN LỰC
– QUY ĐỊNH RÕ TRÁCH NHIỆM
• CÁC LOẠI
– BẰNG TAY
– TỰ ĐỘNG
• MÁY LÀM KHUÔN VÒNG TRÒN
• BĂNG CHUYỀN NHANH
38. TÁI CHẾ CÁT
TẠI SAO PHẢI TÁI CHẾ?
• Tiết kiệm chi phí
• Vấn đề về môi trường
• Cải thiện đặc tính của cát
• Cải thiện chất lượng vật đúc
39.
40.
41. CÁC YÊU CẦU VỀ TÁI CHẾ
• Tách được các cục cát to thành hạt cát nhỏ
• Loại bỏ được các hạt cát mịn và bụi
• Làm mát cát đến mức có thể tái sử dụng
được.
• Loại bỏ phần chất kết dính bao lấy hạt cát
42. CÁC BƯỚC KIỂM TRA CÁT
CƠ BẢN
MỘT TUẦN MỘT LẦN
• Hiệu chỉnh lại máy trộn
• LOI
• AFS
• pH
MỘT THÁNG MỘT LẦN
• Độ bền/Nén
43. SAND TO METAL RATIO v L.O.I. Based
on 1.0% resin and 10% new sand addition
0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0
L.O.I
Sand:Metal(Increasing)
44. CÁC BẢO DƯỠNG CƠ BẢN
MÁY TRỘN
• Làm sạch sau mỗi ca
• Kiểm tra độ mòn của lưỡi trộn
• Tra dầu mỡ
HỆ THỐNG TÁI CHẾ
• Làm sạch sau mỗi ca
• Kiểm tra độ mòn của lưới sàng
45. • KHÔNG CÓ NHỮNG BIỆN PHÁP KIỂM
SOÁT PHÙ HỢP, PHƯƠNG PHÁP LÀM
KHUÔN KHÔNG NUNG SẼ KHÔNG MANG
LẠI LỢI ÍCH CHO XƯỞNG ĐÚC
• NẾU SỬ DỤNG ĐÚNG, HIỆU QUẢ VỀ
CHẤT LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA
PHƯƠNG PHÁP NÀY ĐƯỢC TOÀN THẾ
GIỚI CÔNG NHẬN
KẾT LUẬN